Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
NỀN MÓNG
GVHD: Ths Hoàng Thế Thao
MSSV: 1811988
1
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
MỤC LỤC
PHẦN I : THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT
A. Lý thuyết thống kê
I. Sử lý số liệu thống kê địa chất
II. Phân chia đơn nguyên địa chất
1. Hệ số biến động
2. Qui tắc loại trừ các sai số
3. Đặc trưng tiêu chuẩn
4. Đặc trưng tính toán
B. Phần thống kê
I. Lớp 3 ( 16 mẫu )
1. Dung trọng tự nhiên của đất w (g/cm3)
2. Dung trọng tự nhiên của đất ’ (g/cm3)
3. Lực dính đơn vị c ( kG/cm2 ) và góc ma sát trong ( độ)
II. Thống kê số liệu mẫu, giá trị tiêu chuẩn, giá trị tính toán theo từng giá
trị giới hạn
PHẦN II : THIẾT KẾ MÓNG BĂNG
I. Xác định sơ bộ kích thước móng
1. Chiều sâu đặt móng
2. Chiều dài móng L (m)
3. Xác định bề rộng móng B (m)
4. Xác định sợ bộ tiết diện cột
5. Chiều cao dầm móng hd
6. Bề rộng dầm móng bd
7. Xác định chiều cao cánh móng hm
II. Kiểm tra nền theo TCVN 9362:2012
1. Kiểm tra ổn định
2. Tính toán độ lún
3. Kiểm tra cường độ đất nền
III. Kiểm tra móng theo tiêu chuẩn 5574 : 2018
1. Kiểm tra điều kiện chịu cắt
IV. Tính toán cốt thép cho móng theo tiêu chuẩn 5574:2018
1. Tính toán cốt thép trong bảng móng
a. Cốt thép theo phương ngang
b. Bố trí cốt thép theo phương cạnh dài
2. Tính toán cốt thép cho dầm móng
3. Cốt giá
4. Tính toán cốt thép cho gối
5. Tính toán cốt đai
PHẦN III : THIẾT KẾ MÓNG CỌC
I. Số liệu và tải trọng tính toán
1. Thống số vật liệu cọc
2
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
3
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động ≤ [] thì đạt còn ngược lại thì
ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn.
Trong đó []: hệ số biến động lớn nhất, tra bảng trong QPXD 45-78 tuỳ thuộc vào từng
loại đặc trưng.
Đặc trưng của đất Hệ số biến động []
Tỷ trọng hạt 0.01
Trọng lượng riêng 0.05
Độ ẩm tự nhiên 0.15
Giới hạn Atterberg 0.15
Module biến dạng 0.30
Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30
Cường độ nén một trục 0.40
Kiểm tra thống kê, loại trừ số lớn Ai theo công thức sau:
4
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
̅ − Ai | ≥ . σCM
|A
Trong đó ước lượng độ lệch
1
̅)2 , khi n ≥ 25 thì lấy σCM = σ
σCM = √ ∑ni=1(Ai − A
n
Và là chỉ tiêu thống kê phụ thuộc số mẫu thí nghiệm n:
n 6 7 8 9 10 11 12 13 14
’ 2,07 2,18 2,27 2,35 2,41 2,47 2,52 2,56 2,6
n 15 16 17 18 19 20 21 22 23
’ 2,64 2,67 2,7 2,73 2,75 2,78 2,8 2,82 2,84
n 24 25 26 27 28 29 30 31 32
’ 2,86 2,88 2,9 2,91 2,93 2,94 2,96 2,97 2,98
n 33 34 35 36 37 38 39 40 41
’ 3,0 3,01 3,02 3,03 3,04 3,05 3,06 3,07 3,08
n 42 43 44 45 46 47 48 49
’ 3,09 3,1 3,11 3,12 3,13 3,14 3,14 3,15
Giá trị tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất là giá trị trung bình cộng của các kết quả
thí nghiệm riêng lẻ A̅, (trừ lực dính đơn vị c và góc ma sát trong φ).
Các giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong được thực hiện theo phương
pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của ứng suất pháp σi và ứng suất tiếp
cực hạn τi của các thí nghiệm cắt tương đương, τ = σ. tanφ + c.
Lực dính đơn vị tiêu chuẩn ctc và góc ma sát trong tiêu chuẩn φtc được xác định theo công
thức sau:
n n n n
tc
1 2
c = (∑ τi ∑ σi − ∑ σi ∑ τi σi )
∆
i=1 i=1 i=1 i=1
n n n
1
tanφtc = (n ∑ τi σi − ∑ τi ∑ σi )
∆
i=1 i=1 i=1
Với ∆= n ∑ni=1 σ2i − (∑ni=1 σi )2
4. Đặc trưng tính toán:
Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một số tính toán ổn
định của nền được tiến hành với các đặc trưng tính toán.
Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác định theo công thức sau:
tt
Atc
A =
kd
tc
Trong đó: A : là giá trị đặc trưng đang xét
5
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
6
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
40 1.68 1.05
60 1.67 1.05
Các đặc trưng tính toán theo TTGH I và TTGH II có giá trị nằm trong một khoảng:
Att = Atc ± ∆A
Tuỳ theo trường hợp thiết kế cụ thể mà ta lấy dấu (+) hoặc dấu (-) để đảm bảo an toàn
hơn.
Khi tính toán nền theo cường độ và ổn định thì ta lấy các đặc trưng tính toán TTGH I
(nằm trong khoảng lớn hơn α = 0.95).
Khi tính toán nền theo biến dạng thì ta lấy các đặc trưng tính toán theo TTGH II (nằm
trong khoảng nhỏ hơn α = 0.85).
7
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
8
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
n
1
σ=√ ∑(γtb − γi )2 = 0.268
n−1
i=1
σ
= = 0.0133 < [] = 0.05
γ̅
n
1
σCM ̅ )2 = 0.254 (n < 25)
= √ ∑ (A i − A
n
i=1
9
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
∑ γi = 10.3 + 10.1 + 10.7 + 10.7 + 10.8 + 10.7 + 10.8 + 10.5 + 10.3 + 10 + 10.5
i=1
+ 10.7 + 10.6 + 10.7 + 10.9 + 10.8 = 169.1 kN/m3
10
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
tb
∑ni=1 γi 169.1
γ = = = 10.568 kN/m3
n
n 16
2
∑(γtb − γi ) = 1.054
i=1
Ước lượng độ lệch:
n
1 1
σCM = √ ∑(γi − γtb )2 = √ × 1.054 = 0.265
n 15
i=1
Với n =15, tra bảng hệ số phụ thuộc vào số lượng mẫu ta được ′ = 2.64
′. σCM = 2.585 × 0.265 = 0.685 (n=16 ′ = 2.585)
Từ điều thoả điều kiện |γi − γtb | ≤ ′. σCM . Vậy không có mẫu nào bị loại.
Độ lệch quân phương:
n
1 1
σ=√ ∑(γtb − γi )2 = √ × 1.054 = 0.265
n−1 16 − 1
i=1
Hệ số biến động:
σ 0.265
= = = 0.025 < [] = 0.05
̅̅̅̅
γtb 10.568
Vậy thỏa điều kiện.
Giá trị tiêu chuẩn:
γtc = γtb =10.568 (kN/m3)
Giá trị tính toán:
+ Theo TTGH I:
Xác suất độ tin cậy α = 0.95. Tra bảng, ta được tα = 1.75
t α . ν 1.75 × 0.025
ρ= = = 0.011
√n √16
γtt = γtc (1 ± ρ) = 10.568 × (1 ± 0.011) = (10.4527 ÷ 10.684) (kN/m3)
+ Theo TTGH II:
Xác suất độ tin cậy α = 0.85. Tra bảng, ta được tα = 1.07
t α . ν 1.07 × 0.025
ρ= = = 0.0067
√n √16
γtt = γtc (1 ± ρ) = 10.568 × (1 ± 0.0067) = (10.497 ÷ 10.64) (kN/m3)
11
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
∑ σi 2 = 4800000
1
n 2
(∑ σi ) = 16000
1
n n 2
n 64
σtanφ = στ √ = 7.66 × √ = 0.0085
∆ 51200000
σc 2.345
vc = tc = = 0.253 < [v] = 0.3 𝐓𝐡ỏ𝐚
c 9.265
σtanφ 0.0085
vtanφ = = = 0.0203 < [v] = 0.3 𝐓𝐡ỏ𝐚
tanφtc 0.421
13
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
14
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Chỉ tiêu Trạng thái giới hạn I Trạng thái giới hạn II
Số bậc tự do 62
a 0.95 0.85
Hệ số ta 1.67 1.05
Chỉ số độ ρc =
0.422731709 0.265789398
chính xác
ρ=ta ρtan =
0.033911028 0.021321305
Góc ma sát tan 0.4075 ÷ 0.436065 0.41277 ÷ 0.430755
trong 22o10'8'' ÷ 23o33'43 22o25'46'' ÷ 23o18'23''
Lực dính c c 5.3488 ÷ 13.1825 6.80292 ÷ 11.72833
Biểu đồ thí nghiệm cắt lớp 3
250
200
y = 0.4318x + 9.1367
R² = 0.9822
150
AXIS TITLE
100
50
0
0 50 100 150 2 0AXIS
0 TITLE
250 300 350 400 450
II. THỐNG KÊ SỐ LIỆU MẪU, GIÁ TRỊ TIÊU CHUẨN , GIÁ TRỊ TÍNH
TOÁN THEO TỪNG GIÁ TRỊ GIỚI HẠN
15
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
16
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
17
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Góc ma tan
sát -1.59662484 ÷ 1.733825 -0.90135 ÷ 1.038551
trong
2o22'56'' ÷ 5o27'39'' 3o1'21'' ÷ 4o49'28''
Lực dính
c
c -10.37394813 ÷ 22.67395 -3.47477 ÷ 15.77477
TÍNH TOÁN THEO TRỊ TIÊU CHUẨN
tanϕtc 0.197714
tc
c 22.35
D 140000
[n]=0.4
st 3.932761
s tg 0.025746
sc 3.405871
c 0.152388 Nhận
0.130218 Nhận
LỚP 2 Chỉ tiêu Trạng thái giới hạn I Trạng thái giới hạn II
Số bậc tự do 4
a 0.95 0.85
Hệ số ta 2.13 1.19
Chỉ số độ
ρc = 0.324586337 0.181341662
chính
xác
ρtan = 0.277364381 0.154959443
ρ=ta
Góc ma tan 0.142875385 ÷ 0.252553 0.167077 ÷ 0.228352
sát
8o7'52'' ÷ 14o10'35'' 9o29'7'' ÷ 12o51'56''
trong
Lực dính
c 15.09549537 ÷ 29.6045 18.29701 ÷ 26.40299
c
18
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
19
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
20
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
21
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Số liệu đề bài
L1 L2 L3 L4 L5
4.3 5.5 5.9 5.5 4.3
22
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
23
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
24
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
(1.2÷1.5)×𝑁𝑡𝑡−𝑚𝑎𝑥 (1.2÷1.5)×1364
Fcột = = = (0.112 ÷ 0.14) (m2).
𝑅𝑏𝑡 14.5×1000
Chọn tiết diện cột bc × hc = 0.3 × 0.4 (m)
5. Chiều cao dầm móng hd
Chọn chiều cao dầm móng:
1 1 1 1
ℎ𝑑 = [12 ÷ 6] 𝑙𝑖𝑚𝑎𝑥 = [12 ÷ 6] × 5.9 = [0.5 ÷ 1], ta chọn hd = 0.8 (m)
6. Bề rộng dầm móng bd
Bề rộng dầm móng bd:
bd = bc + 0.05×2 = 0.4 (m), ta lấy khoảng hở đặt cốp pha 50 (mm)
→ Chọn bd = 0.4 (m)
7. Xác định chiều cao cánh móng hm
Chiều cao cánh móng phải thỏa điều kiện chịu cắt của bê tông Qttgc ≤ Qbtcc.
ha ≥ 200 mm.
Chọn ha = 0.2 (m).
hm = ha + 0.5× (Bm – bd) ×tan30o = 0.2 + 0.5× (1.5-0.4) ×tan30o = 0.52 (m)
→ Chọn hm = 0.5 (m) để đảm bảoa ≤ 30o.
25
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
26
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
27
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
28
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
- GẮN LÒ XO
29
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
- Sau đó chỉnh các chi tiết cần thiết và cho chạy ta được Output
như ở dưới
Output:
Phản lực lò xo: pmax = 41.465(kN).
30
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
→Áp lực tiêu chuẩn trung bình dưới đáy móng lớn nhất:
𝒑𝒎𝒂𝒙 𝟒𝟏.𝟒𝟔𝟓
Max Ptctb = 𝟏×𝑩 = 𝟎.𝟏×𝟏.𝟓 = 𝟐𝟕𝟔. 𝟒𝟑𝟑(kN/m2)
Ptctb = 𝟐𝟕𝟔. 𝟒𝟑𝟑 > RII = 273.118 (kN/m2)
Như vậy không thỏa điều kiện ổn định của vùng nền dưới đáy móng. em phải
chọn lại kích thước cho móng.
Ta chọn: B = 1.8 m
hd =0.8 m
bd = 0.4 m
hm =0.6 m
ha =0.3 m
Xác định hệ số nền sơ bộ:
𝑃 133.96
- Từ tính lún: k = 𝑆 𝑔𝑙 = 0.012 = 11163(kN/m3)
đℎ
- Sơ bộ:
𝑁 6410.43 𝑘𝑁
Pgl = 𝐹𝑡𝑐 + (𝛾𝑡𝑏 − 𝛾 ∗ ) × 𝐷𝑓 = 1.8×28.5 + 22 × 3 − (19 × 3) = 133.96 (𝑚2 )
Sđh = (0.1÷0.2)×S. Giả thuyết S = [S]=8 cm.
Suy ra Sđh = 0.15×0.08 = 0.012 cm.
31
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Với các thông số đầu vào như ở phía trên, ta sử dụng phần mềm phần tử hữu
hạn sap2000 giải tìm giá trị phản lực lò xo, từ đó suy ra giá trị lớn nhất của áp lực
tiêu chuẩn trung bình dưới đáy móng.
Input:
bd, Bm, hd, ha, hm .
modul đàn hồi E (B25):
Ngoại lực: Ntc
Mtc = Mytc +Htc×hd
tc
Độ cứng lò xo Ki từ hệ số nền kb
Output:
Phản lực lò xo: pmax = 42 (kN).
32
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
→Áp lực tiêu chuẩn trung bình dưới đáy móng lớn nhất:
𝒑𝒎𝒂𝒙 𝟒𝟐
Max Ptctb = 𝟏×𝑩 = 𝟎.𝟏×𝟏.𝟖 = 𝟐𝟑𝟑. 𝟑𝟑𝟑 (kN/m2)
Ptctb = 𝟐𝟑𝟑. 𝟑𝟑𝟑 < RII = 273.118 (kN/m2).
(Với sức chịu tải của nền đã xét đến ảnh hưởng MNN dưới đáy móng với ’II = 14.59
kN/m3).
Như vậy vùng nền dưới đáy móng đảm bảo điều ổn định.
Độ lún của móng: S=7.32cm < [S] = 8 cm (Độ lún giới hạn cho phép của móng).
Vậy móng thỏa điều kiện lún.
Tính lại hệ số nền k , độ cứng lò xo (hội tụ):
Pgl = Ptctb – *×Df = 233.33 – 19*3 = 176.33 kN/m2.
Sđh = 0.15×0.0732 = 0.01098 m
𝑃 176.33
Hệ số nền: k = 𝑆 𝑔𝑙 = 0.01098 = 16055.4(kN/m3)
đℎ
Độ cứng của lò xo thứ nhất và n:
K1 = Kn = k × B × 0.1 × 0.5 = 16055.4× 1.8 × 0.1 × 0.5 = 1444.99(kN/m)
Độ cứng của lò xo thứ 2 và (n-1):
K2 → Kn-1 = k × B × 0.1 = 16055.4× 1.8 × 0.1 = 2889.98 (kN/m).
33
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
3. Kiểm tra cường độ đất nền (TTGH1 – Tải trọng tính toán)
Mục đích tính nền theo sức chịu tải theo TTGH I là đảm bảo độ bền và tính ổn định của
nền đất, cũng như không cho phép lật vì sẽ dẫn đến sự chuyển vị đáng kể của từng
móng hoặc toàn bộ công trình và do đó công trình không thể sử dụng được.
Tính nền theo sức chịu tải xuất phát từ điều kiện:
𝜙
N≤𝑘
𝑡𝑐
Trong đó:
ϕ là sức chịu tải của nền
∅ = 𝑏̄ × 𝑙̄ × (𝐴𝐼 × 𝑏̄ × 𝛾𝐼 + 𝐵𝐼 × ℎ × 𝛾𝐼′ + 𝐷𝐼 × 𝑐𝐼 )
𝑏̅, 𝑙 ̅ lần lượt là bề rộng và chiều dài tính đổi của móng (quy đổi do độ lệch tâm e, điểm
đặt lực, gây ra).
𝐴𝐼 = 𝜆𝛾 × 𝑖𝛾 × 𝑛𝛾
{𝐵𝐼 = 𝜆𝑞 × 𝑖𝑞 × 𝑛𝑞
𝐷𝐼 = 𝜆𝑐 × 𝑖𝑐 × 𝑛𝑐
ktc : là hệ số tin cậy theo tính chất của công trình.
Tuy nhiên công thức trên chỉ dành cho móng tuyệt đối cứng, xét đến ảnh hưởng
của momen và lực ngang. Chúng ta tính toán móng trên nền đàn hồi winkler –
móng mềm, do đó không bị ảnh hưởng bởi các giá trị lực trên và được khai báo
từ bước đặt lực.
34
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
35
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
𝒑
𝒎𝒂𝒙 𝟒𝟐.𝟏𝟔𝟒
Ptctb = 𝟏×𝑩 = 𝟎.𝟏×𝟏.𝟖 = 𝟐𝟑𝟒. 𝟐𝟒𝟒 (kN/m2
→Ptt = 1.15 × Ptctb = 1.15 × 234.244 = 269.381 (kN/m2)
(AI ×b̄×γI +BI ×h×γ′I +DI ×cI) 0.965×1.8×19.2+4.313×19×3+10.29×22
= = 339.1(kN/m2 )
ktc 1.5
𝐤𝐍 ̄ ×𝛄𝐈 +𝐁𝐈 ×𝐡×𝛄′𝐈 +𝐃𝐈 ×𝐜𝐈 )
(𝐀𝐈 ×𝐛
→ 𝐩𝐭𝐭 = 𝟐𝟔𝟗. 𝟑𝟖𝟏 𝐦𝟐 ≤ = 𝟑𝟑𝟗. 𝟏 𝐤𝐍/𝐦𝟐
𝐤 𝐭𝐜
III. KIỂM TRA MÓNG THEO TIÊU CHUẨN 5574: 2018
1 Kiểm tra điều kiện chịu cắt
Đối với cấu kiện bê tông cốt thép không có cốt thép đai chịu cắt, để đảm bảo độ bền
trên vết nứt xiên cần tính toán với vết nứt xiên nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Đối với cấu kiện bê tông cốt thép không có cốt thép đai chịu cắt, để đảm bảo độ bền
trên vết nứt xiên cần tính toán với vết nứt xiên nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Qgc ≤ 0.5 Rbtbho (trích mục 8.1.3.3.1 tcvn 5574: 2018)
36
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
p = 43.538 (kN)
𝑝 46.641
Pttnet = 𝐵×0.1 = 1.8×0.1 = 259.12 (kN/m2)
Qgc = Ptt net × 1m × (Bm – bd)×0.5 = 259.12 × 1×(1.8 – 0.4)×0.5 = 140.48 kN.
Qcc = 0.5 × Rbt × (Bm – bd)×0.5 × ho = 0.5 × 1.05 ×(1.8 – 0.4) ×1000×0.5 × 0.545 =315
kN.
Qgc < Qcc thỏa điều kiện chống cắt
IV. TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO MÓNG THEO TIÊU CHUẨN 5574:2018
37
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Áp lực trên dưới móng cân bằng nên không xét đến trọng lượng đất trên móng:
Input:
bd, Bm, hd, ha, hm .
modul đàn hồi E (B25):
Ngoại lực: Ntt
Mtt = Mytt +Htt×a
Độ cứng lò xo Ki
a: khoảng cách từ mép trên dầm đến trọng tâm dầm móng: 0.507 (m).
Output:
Phản lực lò xo: pmax = 46.641 (kN).
𝑝 46.641
Pttnet = 𝐵×0.1 = 1.8×0.1 = 259.12 (kN/m2)
Chọn lớp bê tông bảo vệ 50 cm, cốt thép chịu lực d10.
ho = hm -0.05 – 0.5× 0.01 = 0.545 m
Xét đoạn móng dài 1m, theo phương ngang ta xem móng như một dầm console tiết
diện chữ nhật kích thước 1 × hom
Momen tại ngàm cho 1m dài móng:
1
b = 2(B-bd) = 0.5*(1.8-0.4)= 0.7 m
𝑏2 0.72
Mmax = Ptt × 1m × = 259.117 × 1 × = 63.4836 kN.m
2 2
0.8 0.8
R = 𝑅𝑠/𝐸𝑠 = 280/210000 = 0.579
1+ 1+
𝜀𝑏2 0.0035
38
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
𝑀𝑚𝑎𝑥 63.4836×106
a=𝑅 2 = = 0.02< aR → Cốt đơn
𝑏 𝑏ℎ𝑜 14.5×0.7×103 ×(0.545×103 )2
√1 − 2 × 𝛼 = 1 − √1 − 2 × 0.02 = 0.0212
𝑅 𝑏ℎ 0.0212×14.5×0.7×0.545
As = 𝑏𝑅 𝑜 = = 452.83 mm2
𝑠 260
Chọn cốt thép d, Aso= 113.1 mm2
𝐴 452.84
n = 𝐴 𝑠 = 111.1 = 4.0039
𝑠𝑜
Chọn 5 thanh thép d12.
1000
Khoảng cách: 𝑎 = 5 = 200 (70mm a 200), nên ta chọn a200
Vậy kết luận theo phương ngang ta chọn 5d12a200
b Bố trí cốt thép theo phương cạnh dài
Theo phương cạnh dài được bố trị theo cấu tạo theo tcvn 5574: 2018
10.3.3.3 Trong các kết cấu bê tông cốt thép dạng thanh và bản thì khoảng cách
tối đa giữa trục các thanh cốt thép dọc để đảm bảo đưa chúng vào làm việc cùng
với bê tông, đảm bảo cho ứng suất và biến dạng được phân bố đều, cũng như
để hạn chế chiều rộng vết nứt giữa các thanh cốt thép, không được lớn hơn:
Trong các dầm và bản bê tông cốt thép:
1,5h và 400 mm khi chiều cao tiết diện ngang h > 150 mm
Chọn d12a200.
2. Tính toán cốt thép cho dầm móng
Biểu đồ lực cắt
Biểu đồ moment
Momen căng thớ trên ta tính theo tiết diện chữ T với các thông số như sau:
39
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
/ ℎ +ℎ 300+600
𝑏𝑓′ = 1800 (mm) ; ℎ𝑓 = 𝑎 𝑚 = = 450 (mm) ; b = 400 (mm) ; h=800 (mm),
2 2
ho= 800 - 90= 710 (chọn d22 để tính toán cho dầm móng , lớp bê tông bảo vệ 50mm và
giả thuyết a =90)
- Xét tại nhịp có Mmax = 364.37 (KN.m)
/ / /
𝑀𝑓 = 𝛾𝑏 𝑅𝑏 𝑏𝑓 ℎ𝑓 (ℎ0 − 0,5ℎ𝑓 ) = 1 × 14,5 × 1800 × 450 × (710 − 0,5 × 450)
𝑀𝑓 = 5696.325(kN.m) Mf > Mmax
trục trung hòa qua cánh, tính theo tiết diện chữ nhật 1800 x 800
Ví dụ: Tại nhịp BC
M = 364.37 (KN.m)
0.8 0.8
R = 𝑅𝑠/𝐸𝑠 = 280/210000 = 0.579
1+ 1+
𝜀𝑏2 0.0035
𝑀 364.37 ×106
𝛼𝑚 = = = 0.02769 < aR = 0.411 Bố trí cốt đơn
𝛾𝑏 𝑅𝑏 𝑏ℎ02 1×14,5×1800×7102
= 1 − √1 − 2𝛼𝑚 = 1 − √1 − 2 × 0.02769 = 0.028 < ξR = 0.579
ξ𝛾𝑏 𝑅𝑏 𝑏ℎ0 0,028×1×14,5×1800×710
𝐴𝑠 = = = 2000 𝑚𝑚2
𝑅𝑠 260
𝑅𝑏 14.5
Với: 𝜇𝑚𝑎𝑥 = 𝜉𝑅 × 𝛾𝑏 × = 0.579 × 1 × = 3,23%
𝑅𝑠 260
Chọn thép: 6d22
Diện tích cốt thép bố trí:
𝜋𝑑 2 6 × 𝜋 × 222
𝑆= = = 2280.8 (𝑚𝑚2 )
4 4
𝐴 2280.8
𝜇𝑏𝑡 = 𝑠 100% = 100% = 0,178% < 3.23% (thỏa)
𝑏𝑏 ×ℎ𝑜 1800×710
Tính toán tương tự ta được bảng kết quả tính thép tại các mặt cắt ở các nhịp còn lại:
Nhịp M a As Bố trí Số thanh As thép m%
AB 258.52 0.01964884 0.019846 1414.469 d22 4 380.1327 0.118977
BC 364.03 0.02766814 0.028062 2000.056 d22 6 380.1327 0.178466
CD 341.38 0.02594662 0.026292 1873.931 d22 5 380.1327 0.148722
DE 362.86 0.02757921 0.02797 1993.535 d22 6 380.1327 0.178466
EF 262.68 0.01996502 0.020168 1437.464 d22 4 380.1327 0.118977
40
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
41
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Từ bảng kết quả của lực cắt ta chọn được Qmax = 699.461 (kN), Ta có:
- H0 = 0.7375 (m)
- Bê tông B25: Rb =14.5 (Mpa), Rbt = 1.05 (Mpa)
Chọn d10 để làm cốt thép đai, số nhánh n = 3 và As = 78.5 (mm2). Theo mục 8.1.3.3 TCVN
5574 – 2018 , ta phải bố trí cốt đai sao cho thỏa mãn : Q Qb + Qsw
42
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Tính xem có thật sự cần thiết bố trí cốt đai hay không như sau :
Khả năng chịu cắt của riêng bê tông (tính với tiết diện chữ nhật 400mmx800mm) :
Tính toán cốt ngang cho tiết diện có lực cắt lớn nhất Q = 699.461 kN
Khả năng chống cắt nhỏ nhất của bê tông
Qbo = 0.5Rbtbho = 0.5 × 1.05 × 103 × 0.4 × 0.7375 = 154.88 (kN)
Vì Q > Qbo ⇒ bê tông không đủ chịu cắt, cần phải tính cốt đai chịu cắt.
Tính cốt đai: Chọn cốt đai ∅10 (asw = 78.5 mm2), số nhánh cốt đai n = 3
Đoạn đầu dầm (L1 = 0.25L mm gần gối tựa):
Tính sct
Vì hd =800mm ≥ 𝟒𝟓𝟎𝒎𝒎 nên sct được tính theo:
𝒉 𝟖𝟎𝟎
𝒔𝒄𝒕 ≤ {𝟑 = 𝟑 = 𝟐𝟔𝟔. 𝟕 𝒎𝒎
𝟓𝟎𝟎 𝒎𝒎
43
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Tính stt bản cánh tại tiết diện nằm trong vùng chịu kéo.
𝟒. 𝟓𝑹𝒃𝒕 𝒃𝒉𝟐 𝒐 𝑹𝒔𝒘 𝑨𝒔𝒘 𝟒. 𝟓𝐱𝟏. 𝟎𝟓𝐱𝟒𝟎𝟎𝐱𝟕𝟑𝟕. 𝟓𝟐 𝐱𝟐𝟐𝟓𝐱𝟑𝐱𝟕𝟖. 𝟓
𝒔𝒕𝒕 = = = 𝟏𝟏𝟏. 𝟑𝟑𝟓 𝒎𝒎
𝑸𝟐 (𝟔𝟗𝟗. 𝟒𝟔𝟏𝐱𝟏𝟎𝟑 )𝟐
(theo tiêu chuẩn Việt Nam 5574:2018).
Tính smax – khoảng cách lớn nhất của cốt đai nhằm đảm bảoc cho tiết diện nghiêng cắt
qua một lớp cốt đai:
44
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Xác định khả năng chịu cắt của bê tông và cốt đai:
𝑸𝒃𝒔𝒘 = 𝑸𝒃 + 𝑸𝒔𝒘 = 𝟑𝟔𝟗. 𝟎𝟐 + 𝟑𝟔𝟗. 𝟎𝟐𝟑𝟖. 𝟎𝟒 𝒌𝑵 = 738.04 kN
Q = 699.461 kN < 𝑸𝒃𝒔𝒘 = 738.04 kN. Vậy dầm đủ khả năng chịu lực cắt.
Kết luận:
Chọn d10@100mm bố trí trên đoạn 0.25L ở đầu dầm.
Trong đoạn L1 còn lại giữa nhịp có Q nhỏ nên cốt đai đặt theo cấu tạo:
d10@500 mm.
Bê Rb 14.5 Mpa
tông Rbt 1.05 Mpa
B25 Eb 30000 Mpa
Thép CB300-V
Rs 260 Mpa
CB300-
Rsw 210 Mpa
V
Es 200000 Mpa
45
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Vì công trình không có tầng hầm , xung quanh không có công trình lân
cận , địa chất tương đối phù hợp và đơn giản trong thi công ép cọc , đào
thi công đài móng..
Chiều sâu đặt đài móng trong khoảng Df ( 1.5m – 3m )
Chúng ta cần thiết phải chọn Df cho thỏa lực ngang tác dụng lên móng
nhỏ hơn áp lực của đất nền vì trong móng cọc phải xét đến cọc chịu tải
ngang để tính nội lực và cốt thép trong cọc
Vậy ta chọn Df = 2m
Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức:
46
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
𝑘×𝑁 1.2×3525
𝐴= = 104 = 2917.24 (𝑐𝑚2 ) với k = 1.2 hệ số xét
𝑅𝑏 14500
đến ảnh hưởng của momen uốn, hàm lượng cốt thép, độ
mảnh của cột.
Chọn A = bc × lc = 55 × 55 = 3025 cm2
1. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu làm việc của vật liệu làm cọc theo
TCVN 5574:2018.
Qa(vl) = (AsRsc +AbRb) (kN)
Ab = Ap - As (m ) = 0.1225 – 0.0012566 = 0.121243 (m2) : Diện tích tiết diện
2
Trường hợp 1: khi ép cọc, ta coi 2 đầu cọc như 2 khớp (Cũng cần lưu
ý rằng, trong trường hợp đoạn lớp đất yếu nằm trên cùng thì chiều dài
L1 tính từ đáy lớp đất yếu đến đỉnh cọc phía trên):
𝒍𝟎𝟏 = 𝒗𝒍𝟏 = 𝟏 × 𝟒. 𝟓 = 𝟒. 𝟓 (𝒎). Với l1 = 4.5 m, chiều dày lớp 1 - lớp bùn.
47
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
2
- Với: 𝐿2 = 𝐿0 + : chiều dài tính toán cọc theo tiêu chuẩn TCVN
𝛼𝑒
5 𝐾𝑏𝑝
10304 -2014 và 𝛼𝜀 = √ . Trong đó :
𝛾 𝐸𝐼 𝑐
48
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
-
Lớp hi độ sệt IL K (kN/m4) Kxhi Loại đất
1 2.5 1.165 0 0 Bùn sét , trạng thái chảy
2 4.1 0.63 9400 38540 Sét pha, trạng thái dẻo mềm
3 25.7 0.36125 10193.75 261979.4 Cát pha , trạng thái dẻo
Tổng 32.3 2.15625 19593.75 300519.4 -
2.5×0+4.1×9400+25.7×10193.75
- 𝐾= = 𝟗𝟑𝟎𝟒(𝑘𝑁/𝑚4 )
32.3
5 9304×1.025
- ⇒ 𝛼𝜀 = √ = 𝟎. 𝟔𝟏
3×30×106 ×0.0013
2 2
- 𝑙2 = 𝑙0 + = 4.5 + = 𝟕. 𝟕𝟕𝟔𝟓𝟔 (𝑚)
𝛼𝑒 0.61
Với 𝑙0 = 4.5m . Vì lớp 1 là lớp yếu ta tính bắt đầu từ lớp 2
- l02 = 𝑣𝑙2 = 0.5 × 7.77656 = 𝟑. 𝟖𝟖𝟖 (𝑚)
49
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
(Trích bảng 2 - Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc đóng hoặc ép qb mục
7.2.2.1 tcvn 10304:2014)
- IL tại dưới mũi cọc là = 0.31 từ đó suy ra qb = 5810 ( kPa)
- Tiết diện ngang thân cọc Ab = 0.1212 ( m2 )
- Chu vi tiết diện ngang thân cọc u = 0.35 x 4 = 1.4 m
- fi là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy
theo bảng 3 mục 7.2.2.3 TCVN 10304:2014
50
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
- li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”
- 𝛾𝑐𝑞 và 𝛾𝑐𝑓 tương ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi và
trên thân cọc có xét ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến sức kháng
của đất, xem bảng 4 mục 7.2.2.3 TCVN 10304:2014
- 𝛾𝑐𝑓 = 𝟏; 𝛾𝑐𝑞 = 𝟏
- 𝐐𝐛 = 𝛄𝐜𝐪 × 𝐪𝐛 × 𝐀𝐛 = 𝟏 × 𝟓𝟖𝟏𝟎 × 𝟎. 𝟏𝟐𝟏𝟐𝟒𝟑 =𝟕𝟎𝟒.𝟒𝟐𝟒 (𝐤𝐍)
- 𝑸𝑺 = 𝒖 ∑ 𝜸𝒄𝒇 𝒇𝒊 𝒍𝒊 = 𝟏. 𝟒 × 𝟏𝟑𝟐𝟗. 𝟎𝟐 =𝟏𝟖𝟔𝟎.𝟔𝟑 ( kN)
Lớp Bề dày Li Độ sâu cf u IL fi cfxfixli
2 3 - 5.0 1 1.4 1.2 6.484 12.968
1 2.5
0.5 5.0 - 5.5 1 1.4 1.2 6.484 3.242
2 5.5 - 7.5 1 1.4 0.71 9.8 19.6
2 4.1 2 7.5 - 9.5 1 1.4 0.55 22.875 45.75
0.1 9.5 - 9.6 1 1.4 0.46 29.6 2.96
2 9.6 - 11.6 1 1.4 0.46 30.504 61.008
2 11.6 - 13.6 1 1.4 0.4 36.08 72.16
2 13.6 - 15.6 1 1.4 0.37 42.332 84.664
2 15.6 - 17.6 1 1.4 0.39 40.964 81.928
2 17.6 - 19.6 1 1.4 0.33 51.148 102.296
2 19.6 - 21.6 1 1.4 0.36 48.216 96.432
3 25.7 2 21.6 - 23.6 1 1.4 0.33 54.668 109.336
2 23.6 - 25.6 1 1.4 0.37 49.532 99.064
2 25.6 - 27.6 1 1.4 0.36 52.776 105.552
2 27.6 - 29.6 1 1.4 0.38 50.528 101.056
2 29.6 - 31.6 1 1.4 0.36 55.699 111.398
2 31.6 - 33.6 1 1.4 0.31 66.908 133.816
1.7 33.6 - 35.3 1 1.4 0.35 60 102
cfxfixli 1883.322
𝑹𝒄,𝒖 = 𝜸𝒄 (𝑸𝒃 + 𝑸𝒔 ) = 𝜸𝒄 (𝜸𝒄𝒒 𝒒𝒃 𝑨𝒃 + 𝒖 ∑ 𝜸𝒄𝒇 𝒇𝒊 𝒍𝒊 ) = 𝟏 ×
(𝟕𝟎𝟒. 𝟒𝟐 + 𝟏𝟖𝟖𝟑. 𝟑𝟐) = 𝟐𝟓𝟖𝟕. 𝟕𝟒 (𝒌𝑵)
b) Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền
Rc,u = qbAb + ufili
Thành phần sức chịu tải do mũi cọc: Qb = qbAb
- Ab là diện tích tiết diện ngang mũi cọc ( Ab = 0.35×0.35 =0.1225 m2)
- qb là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc: 𝐪𝐛 = 𝟏. 𝟑𝐜𝐍𝐜 + 𝛔′ 𝐯 . 𝐍𝐪 +
𝛂. 𝛄. 𝐝. 𝐍𝛄 theo Terzaghi.
Nc, Nq, N là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát trong của đất
51
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
dưới mũi cọc I (theo trạng thái giới hạn I), được tính theo bảng tra sau:
cI - lực dính của đất dưới mũi cọc
sv’ - ứng suất có hiệu theo phương thẳng đứng do đất nền gây ra tại cao
trình mũi cọc
Với = 2210’8’’, c = 5.348 kN/m2, ’=10.45 kN/m3
p +u fili =Qp +Q
- Nq = 8.8 , Nc = 17.1 , N =6.86
s
ứng suất từng lớp đất
Lớp li z ' s
1 4.5 4.25 5 18.25
2 4.1 8.55 9.9 49.795
- 3 25.7 23.45 10.45 338.655
- Lớp 1: s,p = ’ × z = 0.7×15 + 5 × (4.5/2-0.7) = 18.25 (kN/m2) (mực nước
ngầm xuất hiện ở -0.1m, I=15 kN/m3)
- Lớp 2: s,p(2) = ’ × z + s,p(1) = 9.9 ×(4.1/2) + 10.45 ×(25.7/2)+ 18.25 =
49.795 (kN/m2)
- Lớp 3: s,p(3) = ’ × z + s,p(2) = 10.45 ×(25.7/2) + 5 × (4.1/2)+49.795 =
338.655 (kN/m2) ( tại cao trình mũi cọc, z = 35.3m)
- a hệ số phụ thuộc vào dạng cọc a = 0.4 ( cọc vuông )
Qb = qb.Ab = (1.3.c.Nc + sNq + a..d.N) x Ab = (1.3 x 5.348
x 17.1 + 338.655 x 8.8 + 0.4 x 10.45 x 0.35 x 6.68) x 0.1225 =
380.86 Kn
Thành phần chịu tải do ma sát xung quanh cọc: Qs = ufili
Trong đó:
52
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
53
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Qs = ufili = 1.4 × (6.48 × 2.5 + 21.4× 4.1 + 57.626 × 25.7) = 2218.91 (kN)
Rc,u =Qb + Qs = qbAb + ufili = 380.86 + 2218.91= 2599.7764 (kN)
c) Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên tĩnh (G.3 TCVN
10304:2014-công thức viện kiến trúc Nhật Bản).
Rcu = qbAb +u(fcilci + fsilsi)
Trong đó:
qb: là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác định như
sau:
Khi mũi cọc nằm trong đất rời qb = 300 Np cho cọc đóng (ép). NP
là chỉ số SPT trung bình trong
khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc.
Trong đoạn: L-4d = 35.3- 4×0.35 = 33.9 m NP = 14
L-1d = 35.3 + 1×0.35 = 35.65 m NP = 14
NP = 14
qb = 300Np = 300×14 = 4200 kN/m2
Qb = qbAb = 4200 ×0.1225 = 514.5 kN
Đối với cọc đóng, cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp
đất rời thứ “i”:
10𝑁𝑠,𝑖
𝑓𝑠𝑖 =
3
và cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ “i”:
fc,i = apfLcu,i
trong đó:
ap là hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sức kháng cắt
không thoát nước của đất dính cu và ứng suất hữu hiệu, được xác đinh theo hình
dưới.
fL là hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng, xác định theo biểu đồ ở
hình dưới.
54
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
55
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
- Chọn = 1.2
- Ntt = 3525 kN
- Rcd = 1193.94 Kn
𝐍𝐭𝐭 𝟑𝟓𝟐𝟓
- 𝐧𝐜 = 𝛃= 𝟏. 𝟐 = 𝟑. 𝟖𝟑
𝐑 𝐜𝐝 𝟏𝟏𝟗𝟑.𝟗𝟒
V. BỐ TRÍ CỌC
- Khoảng cách giữa các cọc (từ tim cọc đến tim cọc): S = 3d ÷ 6d
(d: đường kính hay cạnh cọc), nếu bố trí trong khoảng này thì cọc đảm
bảo được sức chịu tải và các cọc làm việc theo nhóm.
d d
- Khoảng cách từ mép ngoài của cọc đến mép ngoài của đài từ ÷
3 2
- Chọn khoảng cách cọc theo phương x là 4d = 1.4 m
- Chọn khoảng cách cọc theo phương y là 4d = 1.4 m.
- Chọn khoảng cách mép ngoài cọc là d/2 = 0.35/2 = 0.175 m.
- Vậy kích thước đài cọc sẽ là:
- B = 4d + 4d/2 = 4×0.35 + 4×0.35/2 = 2.1 m
- L = 4d + 4d/2 = 4×0.35 + 4×0.35/2 = 2.1 m
- Chọn h_đài = 1 m
56
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
VI. KIỂM TRA MÓNG CỌC THEO TCVN 10304 : 2012 VÀ TCVN 5574 :
2012
1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc
𝐭𝐭
∑ 𝐍𝐭𝐭 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐲 × 𝐱 𝐢 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐱 × 𝐲𝐢
𝐏𝐢 = + +
𝐧 ∑ 𝐱𝐢 𝟐 ∑ 𝐲𝐢 𝟐
n - số lượng cọc
xi, yi - khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại
mặt phẳng đáy đài.
Mxtt - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm
cọc
Mytt - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm
cọc
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp
này trùng với trọng tâm đài):
Trọng lượng riêng trung bình của bê tông đài và đất phía trên đài: tb=22 kN/m3
Ntt = 3525 + [(1.3×(22-10) + 0.7×22+ 1×22]×2.1×2.1×1.2 = 3805.476 kN
Mttx = 140 + 106 × 1 = 246 kN.m
Mtty = 138 + 125 × 1 = 263 kN.m
Lập bảng dựa vào công thức Pitt
57
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
58
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
m = 2 ( số hàng )
n = 4 (số cọc trong hàng )
=14.036 arctan d/s (độ)
d = 0.35 m ( đường kính cọc (m) )
s = 4d = 1.4 ( khoảng cách 2 cọc tính từ tâm (m))
(4 − 1). 2 + (2 − 1). 4
14.036 [ ]
4.2
1− = 0.844
90
Vậy trong đất sét = 0.844
Trong đất cát ta chọn = 1
+ Vậy tb = 0.978
𝛄𝐨 𝟏.𝟏𝟓
nc.. 𝐑 𝐜𝐝 = 4 ×0.979× × 𝟏𝟏𝟗𝟑. 𝟗𝟒 = 𝟒𝟔𝟕𝟑. 𝟑 kN
𝛄𝐧 𝟏.𝟏𝟓
𝛄𝐨
+ Ntt = 3805.476 kN < nc.. 𝐑 𝐜𝐝 = 𝟒𝟔𝟕𝟑. 𝟑kN
𝛄𝐧
3. Kiểm tra lún
a) Xác định khối móng quy ước
Do địa chất dưới móng cọc có lớp đất yếu bùn sét nên khi tính kích
thước móng khối quy ước, ta loại lớp đất này ra. Đoạn cọc nằm trong
lớp bùn sét L1 = 2m
59
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Chiều dài cọc tính từ đáy lớp đất yếu: Ltb = 32.3 – 2.5 = 29.8 m
Trong đoạn Ltb gồm có:
Lớp 2:
- li = 4.1 m
- = 9o29’
Lớp 3:
- li = 25.7 m
- = 22o25’
+ Tính góc ma sát trung bình trong đoạn Ltb:
4 × 9.483 + 25.7 × 22.417
𝜑𝑡𝑏 = = 5.16
29.8
+ Chiều dài móng quy ước theo phương x:
𝜑
Lqu = 4d + d + 2Ltbtan 𝑡𝑏 = 1.4 +0.35 + 2×29.8×tan(5.16 ) = 7.13 m
4
+ Chiều rộng móng quy ước theo phương y:
𝜑𝑡𝑏
Bqu = b - d + 2Ltbtan = 2.1 -0.35 + 2×29.8×tan(5.16 ) = 7.13 m
4
+ Chiều cao khối móng quy ước:
Hqu = Ltb + L1 +Df =29.8 + 2.5 + 2 = 34.3 m
Chọn khối móng quy ước là
Kích thước
cọc đài Khối qu
b 0.35 2.1 7.2
L 0.35 2.1 7.2
h 32.3 1 34.3
60
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
61
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
62
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
0.52
0.515 y = -0.00000000016666666667x3 +
0.00000026666666666598x2 -
0.51 0.00015833333333316600x + 0.52733333333333400000
0.505
0.5
0.495
0.49
0.485
0.48
0 200 400 600 800 1000
Chart Title
0.52
y = -0.00000000016666666667x3 +
0.515
0.00000026666666666598x2 - 0.00015833333333316600x
0.51 + 0.52733333333333400000
0.505
0.5
0.495
0.49
0.485
0.48 Bảng tính lún
Lớp đất Độ sâu Độ dày zi0 B 200 400
2zi/B L/B 600
K Pgl800 s gli 1000
p1i = s'vo p2i e1i e2i Si
35.3 - 35.8 0.5 0.25 7.2 10.5 0.069444 1 0.993 70.0813309 69.59076 335.565 405.1558 0.516 0.513 0.00097
35.8 - 36.3 0.5 0.75 7.2 10.5 0.208333 1 0.9792 70.0813309 68.62364 340.815 409.4386 0.516 0.513 0.00094
36.3 - 36.8 0.5 1.25 7.2 10.5 0.347222 1 0.9653 70.0813309 67.64951 346.065 413.7145 0.515 0.513 0.0009
36.8 - 37.3 0.5 1.75 7.2 10.5 0.486111 1 0.9256 70.0813309 64.86728 351.315 416.1823 0.527 0.512 0.00467
3
37.5 - 37.8 0.5 2.25 7.2 10.5 0.625 1 0.87 70.0813309 60.97076 356.565 417.5358 0.497 0.496 0.00055
37.8 - 38.3 0.5 2.75 7.2 10.5 0.763889 1 0.8144 70.0813309 57.07424 361.815 418.8892 0.497 0.496 0.0005
38.3 - 38.8 0.5 3.25 7.2 10.5 0.902778 1 0.75 70.0813309 52.561 367.065 419.626 0.497 0.496 0.00046
38.8 - 39.3 0.5 3.75 7.2 10.5 1.041667 1 0.68 70.0813309 47.6553 372.315 419.9703 0.497 0.496 0.00041
S 0.0094
63
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
M1 =0.043qL2
M2 = 0.0214qL2
- Ta chọn vị trí móc cẩu trong trường hợp dựng cọc để thiết kế với vị trí móc
cách đầu cọc đoạn 0.293L với giá trị Mmax = M1 = 0.043qL2
q = k × b × 25 × d2 = 1.5× 1.1 × 25× 0.352 = 5.05 kN/m
k = 1.5 (hệ số động)
b = 1.1 hệ số vượt tải của bê tông
M =0.043qL2 = 0.043×5.05×112 = 26.3 kN.m
Chọn a = 60 mm
ho = d -a = 0.35 – 0.06 = 0.29 m
0.8 0.8
𝑅 = 𝑅𝑠/𝐸𝑠 = 260/2×10^5 = 0.58
1+ 1+
𝜀𝑏2 0.0035
A.2 Cho phép dùng các chương trình máy tính mô tả tác dụng cơ học tương hỗ
giữa dầm và nền (dầm trên nền đàn hồi).
Trong đó, đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến
tính đặc trưng bằng hệ số nền CZ, tính bằng kN/m3 , tăng dần theo chiều sâu. Hệ
số nền tính toán của đất trên thân cọc, CZ, được xác định theo công thức:
𝑘. 𝑍
𝐶𝑧 =
𝛾𝑐
Trong đó : k là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN/m4 , được lấy phụ thuộc vào loại đất bao
quanh cọc theo Bảng A.1;
z là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, nơi xác định hệ số nền, kể từ mặt đất
trong trường hợp móng cọc đài cao, hoặc kể từ đáy đài trong trường hợp móng
cọc đài thấp;
c là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập c = 3).
(trích tcvn 10304: 2014 phụ lục A)
- Tra từ bảng A1 phụ lục A tcvn 10304:2014 ta được kết quả “k” tương ứng với
từng lớp đất:
65
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
9
10
9400
9400
1
1
84600
94000
0.35
0.35
29610
32900
11 10193.75 1 112131.25 0.35 39245.94
Hxtt = 125 kN 3
22
23
10193.75
10193.75
1
1
224262.5
234456.25
0.35
0.35
78491.88
82059.69
24 10193.75 1 244650 0.35 85627.5
25 10193.75 1 254843.75 0.35 89195.31
26 10193.75 1 265037.5 0.35 92763.13
27 10193.75 1 275231.25 0.35 96330.94
28 10193.75 1 285425 0.35 99898.75
Hytt = 106 kN 29
30
10193.75
10193.75
1
1
295618.75
305812.5
0.35
0.35
103466.6
107034.4
31 10193.75 1 316006.25 0.35 110602.2
32 10193.75 1 326200 0.35 114170
33 10193.75 1 336393.75 0.35 117737.8
34 10193.75 1 346587.5 0.35 121305.6
35 10193.75 1 356781.25 0.35 124873.4
36.3 10193.75 1 370033.13 0.105 38853.48
tt tt
h(m) Ntt Mtt_x Mtt_y H Y(kN) H X(kN)
1 3748.322 193 200.5 106 125
66
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
- Bảng giá trị nội lực cho 2 vị trí nguy hiểm của 4 cọc:
=n
s = 1
Suy ra m = (1-0.5) + (1-)(a-0.5n)
67
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
0.15
0.1
0.05
0
0 0.5 1 1.5 2
N
68
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
M* = M -N (0.5ho-a)
m = M* /Rbbho2
- Ta được bảng sau
cọc M_max 1 M_max2 N1 N2 M*1 M*2 n1 m1 n2 m2
1 30.28 58.5 783.97 729.84 39.42813 67.02813 0.498312 0.080844 0.463906 0.137435
2 30.41 58.52 831.27 840.13 40.11724 68.33716 0.528378 0.082257 0.534009 0.140119
3 33.01 58.94 1151.22 1168.08 46.45547 72.5907 0.731746 0.095253 0.742463 0.148841
4 33.15 58.96 1103.92 1112.79 46.04199 71.96437 0.701681 0.094405 0.707319 0.147556
Dựa vào biểu đồ tương tác ta thấy các cặp lực đều nằm trong
khoảng cho phép. Vậy cọc đủ khả năng chịu lực
Ứng xuất hữu hiệu tại vị trí 5m so với mặt đất tự nhiên:
s’v = 63.09
69
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
4
[σz ] = 1 2 (σ′ v tg(ϕ) + cI )
cos(ϕ)
4
= 1 × 0.7 × 𝑜
× (26.468 × 𝑡𝑔80 7′ + 0.3 × 15.095)
cos(8 7′)
= 33.55 𝑘𝑁/𝑚2
7 ) Kiểm tra khả năng chịu cắt của cọc
Chọn f 6 As 0 28.2743 mm
2
70
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
71
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
𝐭𝐭
∑ 𝐍𝐭𝐭 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐲 × 𝐱 𝐢 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐱 × 𝐲𝐢
𝐏𝐢 = + +
𝐧 ∑ 𝐱𝐢 𝟐 ∑ 𝐲𝐢 𝟐
n - số lượng cọc
xi, yi - khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài.
Mxtt - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc
Mytt - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc
tt tt tt tt tt
STT N (kN) M X(kNm) H Y(kN) M Y(kNm) H X(kN) Địa chất
65 3525 140 106 138 125 2
72
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp
này trùng với trọng tâm đài):
Trọng lượng riêng trung bình của bê tông đài và đất phía trên đài: tb=22 kN/m3
Ntt = 3525 + [(1.3×(22-10) + 0.7×22+ 1×22]×2.1×2.1×1.2 = 3805.476 kN
Mttx = 140 + 125 × 1 = 244 kN.m
Mtty = 138 + 125 × 1 = 263 kN.m
Tải trọng tác dụng lên cọc:
𝐭𝐭
∑ 𝐍𝐭𝐭 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐲 × 𝐱 𝐢 ∑ 𝐌𝐭𝐭 𝐱 × 𝐲𝐢
𝐏𝐢 = + +
𝐧 ∑ 𝐱𝐢 𝟐 ∑ 𝐲𝐢 𝟐
Lập bảng tính toán như sau:
Cọc xi yi xi^2 yi^2 MxxY MyxX Ntt/nc Pi(kN)
1 -0.7 -0.7 0.49 0.49 -172.2 -184.1 951.369 769.5833
2 -0.7 0.7 0.49 0.49 -172.2 184.1 951.369 957.4404
3 0.7 0.7 0.49 0.49 172.2 184.1 951.369 1133.155
4 0.7 -0.7 0.49 0.49 172.2 -184.1 951.369 945.2976
Tổng 1.96 1.96
73
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
0.5).
Gọi am = (1-0.5) Mu =bRbbho2am
RsAs = bRbbx RsAs = bRbbho
1. Tính thép đặt theo phương X:
Li = s/2 – bc/2 = 1.4/2 – 0.55/2 = 0.425 m
M = PiLi = P3L + P4L = 1133.15 × 0.425 + 945.298 × 0.425 = 883.34 kN.m
𝑀 883.34
am = = 0.034
𝛾𝑏 𝑅𝑏 𝑏ℎ𝑜 2 1.1×14500×2.1×0.882
74
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
GVHD: Ths . Hoàng Thế Thao
Chọn 11f20a210
2. Tính thép đặt theo phương Y:
Li = s/2 – lc/2 = 1.4/2 – 0.55/2 = 0.425 m
M = PiLi = P2L + P3L = 957.44× 0.425 + 1133.15 × 0.425 = 888.5 kN.m
𝑀 888.5
am 2 = = 0.034
𝛾𝑏 𝑅𝑏 𝑏ℎ𝑜 1.1×14500×2.1×0.882
Chọn 14f20a210
75
SVTH: Trịnh Xuân Đức 1811988
400 400 400 400 400 400
± 0.0 m
1 2 1 4 3 6 5 4 7 8 1
THÉP ĐAI CỘT
b
3000
3∅22 6 3∅22 3∅22 ∅10a500 18 11 4∅22 13 3∅25
2∅22 6 3∅22
900
2∅12 5 2∅22 10 2∅25 12 2∅22
3 ∅12 a200 8 16 15
1000
∅20 2
2 a210 1125 375 1075 1800 350 1075 1375 350 2050 350 1375 1475 350 2250 350 1475 1375 350 2050 350 1375 1075 350 1800 1075 375 1125
∅20 1500 4300 5500 5900 5500 4300 1500
1 a210
- 3.0 m 1 A 2 1 B 4 3 C 6 5 D 4 7 E 8 1 F
350
100
2∅20
3 4 ∅12a200
MAËT BAÈNG MOÙNG BAÊNG TL 1:50
300
400
∅6 400
5
350
32300
3∅22 1 3∅22 1
2∅20
3 3 ∅12a200
3∅22 7
100
3 2 4 3 2 4 - Beâ toâng moùng baêng: B25, Rb=14.5 MPa, Rbt=1.05 MPa
1800 100 - Coát theùp d<10 loaïi: CI, Rs=225MPa, Rsw=175MPa
∅6a50 MAËT CAÉT 2-2 TL 1:20 - Coát theùp d>10 loaïi: CII, Rs=280MPa, Rsw=225MPa
MAËT CAÉT 1-1 TL 1:20
MAËT CAÉT MOÙNG COÏC TL 1:20 3∅22 1 3∅22 1
2 2 2 2
600
500
100
800
600
560
theùp hoäp ñaàu coïc
350
3∅22
9 CHIEÀU
2∅12 5 2∅12 5 KÍ
TOÅNG TROÏNG
DAØI 1 SOÁ
350
350
550
88.8 265.3
550
350 350 1 22 29600 3
550 28500
700
5 12 28500 2 57 170.3
MAËT CAÉT 4-4 TL 1:20
550
MOÙNG BAÊNG
theùp 310 8 22 2500 3 7.5 22.4
3400 10.2 30.47
700
hoäp 9 22 3400 3
14∅20a210
80
320
3200
80
560
600
10
2300 MAËT CAÉT 5-5 TL 1:20 MAËT CAÉT 6-6 TL 1:20 2440 124 297.6 903.9
COÁ COÏC TL 1:10
80 320
280 80
MAËT BAÈNG MOÙNG COÏC TL 1:20 3∅22 1
19 10
2050
440 28 12.32 36.80
MOÙNG COÏC
1 20 2050 11 22.5 55.5
∅6a100 2 20 2050 2050 11 22.5 55.5
3000 3000 5 11000
4∅22 3 20 11000 48 528 1303.7
9 1
400 ∅6a100 ∅6a200 ∅16 3 ∅16 4000 2∅22
5 5 9 1∅25 7 4 6 300 300 1225 367.5 907.4
∅6a50 ∅6a50 2∅12 5 400
4 4
400
350
5 6 1500 1120 1680 373.3
ñai xoaén
350
650
11000
∅12a200 3∅22 ∅12a200
∅6a100 3 2 4 7 16 600 600 8 4.8 7.58
3000 3000 5
400 ∅6a100 ∅6a200 ∅16 1 4∅22
3 9
∅16 4000 MAËT CAÉT 8-8 TL 1:20
5 5 9
∅6a50 ∅6a50 3 3 8 25 650 650 4 2.6 10.03
50
4 4 3∅22 1 430
voøng theùp
9 16 120 200 1500 24 36 56.88
1500 8000 1500 CHI TIEÁT ÑAÀU COÏC TL 1:10 TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC BAÙCH KHOA ÑOÀ AÙN NEÀN MOÙNG
1 11000 2∅12 5
TP HOÀ CHÍ MINH
ÑEÀ TAØI:
3000 3000 ∅6a100 2∅22 16 KHOA KYÕ THUAÄT XAÂY DÖÏNG
5 oáng theùp daøy 10 mm
4∅22 THÖÏC HAØNH THIEÁT KEÁ CHO
9 1
400 ∅6a100 ∅6a200 ∅16 3 ∅16 BOÄ MOÂN
5 5 9 ∅6 1∅25
∅6a50 6 8 ÑÒA CÔ NEÀN MOÙNG COÂNG TRÌNH DAÂN DUÏNG
4
∅12a200 15 2∅22 3∅22 ∅12a200 PGS.TS LÊ BÁ
4∅22 3 2 4 CNBM ÑIEÅM: PHÖÔNG AÙN MOÙNG BAÊNG
VINH
1500 8000 1500 400 CHI TIEÁT MUÕI COÏC MAËT CAÉT 7-7 TL 1:20 GVHD ThS. HOAØNG THEÁ THAO
VAØ MOÙNG COÏC BTCT
1 11000
MC 3-3 TL 1:5 1811988 NGAØY HT: BV: TSBV:
SVTH TRỊNH XUÂN ĐỨC