Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao TH Cau Kien Dien Tu
Bao Cao TH Cau Kien Dien Tu
MỤC LỤC...................................................................................................................................1
BÀI 1:..........................................................................................................................................2
SEMICONDUCTOR FUNDAMENTAL...................................................................................2
Chủ đề 1: Giới thiệu về chất bán dẫn.....................................................................................2
Chủ đề 2 : Diode và chỉnh lưu bán kỳ.....................................................................................2
Chủ đề 3 : Chỉnh lưu toàn kỳ và mạch lọc...............................................................................6
Chủ đề 4 : Tiếp giáp của Transistor và sự phân cực Dc cho Transistor PNP........................11
Chủ đề 5 : Đường tải và hệ số khuyếch đại của Transistor...................................................12
BÀI SỐ 2:..................................................................................................................................16
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA F.E.T...............................................................................16
I. THIẾT BỊ.......................................................................................................................16
II. NỘI DUNG:.................................................................................................................16
CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI BẢNG MẠCH.....................................................................16
CHỦ ĐỀ 2: FET CÓ CỔNG TIẾP GIÁP – JFET................................................................16
CHỦ ĐỀ 3: MẠCH KHUẾCH ĐẠI BẰNG JFET................................................................19
CHỦ ĐỀ 4: NGUỒN DÒNG BẰNG JFET..........................................................................20
CHỦ ĐỀ 5: MOSFET CỔNG ĐÔI......................................................................................22
CHỦ ĐỀ 6: TRANSISTOR ĐƠN NỐI - UJT.......................................................................25
BÀI SỐ 3:..................................................................................................................................27
THYRISTOR VÀ CÁC MẠCH ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT................................................27
Tìm hiểu thyristor và các mạch điều khiển công suất...........................................................27
II. DỤNG CỤ:...................................................................................................................27
III. NỘI DUNG:.................................................................................................................27
CHỦ ĐỀ 1: LAM QUEN VỚI BẢN MẠCH........................................................................27
CHỦ ĐỀ 2: SCR....................................................................................................................29
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU KHIỂN SCR BẰNG TÌN HIỆU DC......................................................31
CHỦ ĐỀ 4 : ĐIỀU KHIỂN SCR BẰNG TÍN HIỆU AC....................................................32
Chủ đề 5:................................................................................................................................34
ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT KHI SCR ĐƯỢC KÍCH DẪN BẰNG MẠCH UJT.............34
CHỦ ĐỀ 6: TRIAC....................................................................................................37
CHỦ ĐỀ 7: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT AC BẰNG TRIAC...........................................38
BÀI SỐ 4:..................................................................................................................................40
Quan hệ giữa sóng vào và sóng ra của chỉnh lưu bán kỳ dương.
Mạch chỉnh lưu diode bán kỳ:
Kết luận :
- Chỉnh lưu bán kỳ là quá trình biến đổi tín hiệu xoay chiều thành xung một chiều suốt
nữa chu kỳ.
- Diode và điện trở tải hình thành một chỉnh lưu bán kỳ.
- Khi anode của diode được kết nối với tín hiệu xoay chiều, thì tín hiệu ra là xung
dương trong bán kỳ dương.
- Khi cathode của diode được kết nối với tín hiệu xoay chiều, thì tín hiệu ra là xung âm
trong bán kỳ âm.
- Sụt áp trên diode giảm điện thế ra của chỉnh lưu toàn kỳ.
Kết luận :
- Mạch chỉnh lưu cầu toàn kỳ chuyển đổi cả 2 pha của tín hiệu xoay chiều vào thành
xung ra 1 chiều
- Tần số của tín hiệu ra gấp 2 lần tần số vào
- 4 diode tạo thành mạch chỉnh lưu cầu. vì vậy dòng chỉ chảy qua 2 diode trong cùng 1
thời gian
- 2 diode dẫn sẽ hướng điện áp làm cho dòng tải luôn chạy theo 1 hướng
- Điện áp đỉnh ra nhỏ hơn diện áp đỉnh vào vì do sụt áp trên 2 diode.
- Vo(avg)=0.636xVo(pk)
Thí nghiệm 2 : Mạch lọc
Thí nghiệm 3 :
VCR1 = -0.6V
Kết luận :
- Diode được thiết kế để hoạt động an toàn trong miền đánh thủng.
- Tại phân cực thuận,diode Zener đóng vai trò như một diode chỉnh lưu.
- Dựa vào đặc tuyến phân cực ngược của diode Zener chỉ rằng diode Zener sẽ ngưng
dẫn khi VZ đạt tới điểm đánh thủng.
- Tại VZ, dòng ngược tăng nhanh, điện áp ngược tăng rất chậm.
- Trong mạch diode Zener, điện trở được mắc nối tiếp với điện trở Zener để giới hạn
dòng có giá trị bằng dòng IZT.
Kết luận :
- Diode Zener được sử dụnh trong các mạch điều hòa điện áp do mức điện áp Zener
hầu như không thay đổi.
- Diode Zener sẽ giữ mức điện áp ra bằng mức điện áp Zener, bất chấp các biến thiên
của điện áp nguồn cung cấp và điện trở tải.
- Dòng điện tổng trong mạch ổn định điện áp bằng diode Zener là tổng dòng chảy qua
diode Zener và dòng chảy qua tải.
- Các Diode Zener thực hiện tốt sự điều chỉnh điện áp bởi vì I Z có thể thay đổi đáng kể
theo sự thay đổi nhỏ của điện áp đặt vào khi làm việc ở vùng đánh thủng.
- Lượng tăng lên của dòng tải sẽ đượ bù bằng lượng giảm của dòng Zener, đặc tính này
sẽ cho khả năng điều hòa tải của bộ ổn định điện áp.
- Độ ổn định của tải theo phần trăm được đo bằng độ thay đổi điện áp trên tải do sự
thay đổi ở tải.
Chủ đề 4 : Tiếp giáp của Transistor và sự phân cực Dc cho Transistor PNP.
Mục đích : Xác định và giải thích các đặc tính và nguyên lý hoạt động của Transistor, áp
dụng bằng cách đo thử các transistor, và khảo sát chuyển mạch bằng transistor.
Exercise 2 :
Thí nghiệm 1 :
VBEO = -2.499V
Kết luận :
+ Tiếp giáp PE của transistor được phân cực thuận hay ngược phụ thuộc vào điện thế
của nguồn cung cấp.
+ Đặc tính phân cực thuận DC của tiếp giáp BE transistor tương tự như các diode khác
+ Dòng điện phân cực giữa Base và Emittor từ 0 đến dưới microamp cho đến khi V BEO
đạt 0.5V
+ VBE nằm trong khoảng 0.5V đến 0.8V, dòng IBEO tăng nhanh chóng với VBEO tăng rất
nhỏ.
+ Sau khi dòng Base – Emitter đạt 2mA, điện áp phân cực thuận gần như không đổi
Kết luận :
- Dòng IC lớn của transistor được điều khiển bởi dòng IB nhỏ
- Tỷ số dòng IC và IB được gọi là hệ số khuyếch đại dòng transistor.
- Dòng IE = IC + IB
- IB = 5%IE
Kết luận :
- Họ đặc tuyến dòng Collector là đồ thị dòng của Collector theo điện áp Collector-
Emitter khi dòng base là thông số.
- Do ß hầu như không đổi ở vùng tích cực của transistor nên đồ thị theo điện áp
Collector-Emitter khi dòng base không đổi là đặc tuyến tăng rất ít.
- Điểm Q hay điểm làm việc là điểm giao chéo giữa đường tải và I B và sẽ được xác
định bằng điều kiện phân cực DC của transistor.
- Các mạch transitor được sử dụng để khuếch đại tín hiệu nhỏ, thường được thiết kế để
có điểm nằm ở trung tâm đường tải. điều này sẽ cho khoảng hoạt động trong vùng tích cực đối
với tín hiệu AC đặt vào.
- Việc xác định đường tải sẽ bị ảnh hưởng theo các thay đổi ở nguồn cung cấp collector
hay trị số của điện trở collector.
I. THIẾT BỊ
- FACET Base Unit.
- Bảng mạch FET FUNDAMENTAL CIRCUIT.
- Nguồn +15V, -15V.
- Đồng hồ vạn năng.
- Máy tạo sóng Sin.
- Máy hiển thị sóng.
II. NỘI DUNG:
CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI BẢNG MẠCH.
1. Mục đích:
Nhận dạng các dụng cụ bán dẫn chính và các khối mạch trên bảng mạch FET.
2. Nội dung thí nghiệm:
Thí nghiệm 1.1: Nhận dạng và xác định vị trí của mạch.
Thí nghiệm 1.2: Khảo sát nguyên lý hoạt động của mạch dao động bằng UJT.
Mắc mạch như hình vẽ:
Dùng máy hiển thị sóng xác định dạng sóng tại cực E của UJT. Dạng sóng như hình
vẽ:
Kết luận:
- Điện áp rơi trên điện trở nguồn tạo ra điện áp phân cực
- Trong mạch phân cực nguồn VDD = VD + VR3.
- Phân cực nguồn hay tự phân cực giảm tác động của sự thay đổi IDSS.
- Dòng máng và dòng nguồn xấp xĩ bằng nhau.
Kích hoạt CM17 để thay đổi R3.
Đo VD = 13.03 Vdc
Khi không kích hoạt CM17, VD = 13,41 Vdc.
Ta có: VD = VDD – ID.R3.
Do ID, VDD không đổi, VD giảm => CM17 kích hoạt làm R3 giảm.
Thí nghiệm 3.2: Hoạt động AC của mạch khuếch đại bằng JFET.
Mục đích: Đo hệ số khuếch đại AC của mạch khuếch đại bằng JFET.
Nội dung:
Mắc mạch như hình vẽ:
Kết luận:
- Tụ nối song song với RS làm giảm tác động của RS đến hệ số khuếch đại.
- Với mạch cực nguồn chung, tín hiệu đầu ra ngược pha với tín hiệu đầu vào.
- Hệ số khuếch đại của JFET khi không có hồi tiếp là hàm số của RL và gm.
Av = RL.gm.
Nội dung:
Mục đích: Xác định sự phân bố điện áp và công suất của nguồn dòng bằng JFET.
Nội dung:
Kết luận:
- Đối với MOSFET ở chế độ tăng cường kênh, điện áp phân cực dương được đặt, ở chế
độ nghèo kênh, điện áp phân cực âm được đặt vào.
- MOSFET kênh N kiểu tăng cường/nghèo kênh có thể hoạt động với điện áp G -
dương hoặc âm, và không tạo nên dòng cổng.
- Điện áp G dương làm tăng dòng I DS đối với MOSFET kênh N kiểu tăng cường/nghèo
kênh.
Kết luận:
- Trong chế độ phân cực bình thường cho MOSFET, VD xấp xĩ ½ VDD.
- Trong bộ khuếch đại S chung, tín hiệu ra ngược pha tín hiệu vào.
- Dùng tụ nối song song với RS làm tăng hệ số khuếch đại.
- MOSFET là thiết bị điều khiển bằng điện áp.
- Trong MOSFET cổng đôi cả 2 cổng đều điều khiển dòng ID.
CHỦ ĐỀ 6: TRANSISTOR ĐƠN NỐI - UJT.
1. Mục đích:
Khảo sát nguyên lý hoạt động của mạch dao động tích thoát dựa trên mạch thí nghiệm
sử dụng UJT.
2. Trình tự thí nghiệm:
Thí nghiệm 6.1: Các đặc tính làm việc của UJT.
Mục đích:
Kiểm chứng các đặc tính làm việc của UJT.
Nội dung:
Mắc mạch như hình vẽ:
Kết luận:
- Một Ohm kế có thể dùng để kiểm tra UJT.
- Điện trở nội xuất hiện giống như 1 giá trị điện trở.
- UJT có 1 tiếp giáp giữa PN giữa E và B.
- Điện áp đỉnh Emitter có quan hệ với tỉ số dừng nội tại.
- Vp = VJ – VD.
- Đặc tuyến làm việc của UJT có 3 vùng: vùng ngắt, vùng điện trở âm và vùng bão
hòa.
- UJT cho thấy đặc tuyến điện trở âm khi dẫn.
BÀI SỐ 3:
THYRISTOR VÀ CÁC MẠCH ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
I. MỤC ĐÍCH:
Tìm hiểu thyristor và các mạch điều khiển công suất.
II. DỤNG CỤ:
- FACET Base Unit.
- Bảng mạch THYRISTOR & POWER CONTROL CIRCUITS.
- Nguồn +15V, -15V.
- Đồng hồ vạn năng.
- Máy tạo sóng Sin.
- Máy hiển thị sóng.
Kết nối kênh 1 và kênh 2 của máy hiện sóng ngang qua hai dầu điện trở R8 như hình vẻ
Kết luận:
- SCR được sử dụng chủ yếu để chuyển mạch trong các mạch điều khiển AC và DC.
SCR là cấu kiện 3 cực
- Triac có 3 cực, đó là chuyển mạch được điều khiển bằng cổng. G . Triac là dụng cụ
hai chiều và hoạt động như hai SCR mắc sng song
- Transistor điơn nối là một dụng cụ 3 cực có một tiếp giáp PN , có thể được dùng làm
trể tín hiệu tại cổng SCR
CHỦ ĐỀ 2: SCR
1. Mục đích:
Kiểm chứng nguyên lý hoạt động cơ bản của SCR
2. Nội dung thí nghiệm:
* Thí nghiệm 2.1 :
Mục đích:
- Đo thử 1 SCR bằng đồng hồ vạn năng
- Cần phải có đồng hồ có chức năng đo điện trở hay chức năng đo diod
- Tiếp giáp G-K của SCR chỉ là một tiếp giáp PN nên có thể đo như 1 diod
* Thí nghiệm 3
1.Mục đích thí nghiệm
Đo điện áp kích khởi ở cổng và dòng giữ của 1 SCR2.
2.Trình tự thí nghiệm
Mắc mạch như hình vẽ
-Khi SCR đả dẫn ta đo dược V R4=5.23V suy ra dòng chạy qua R4 là IR4 = VR4/R4 =
5.23/220 = 0.024A
-Xoay R3 ngược chiều kim đồng hồ (CCW) cho tói khi SCR tắt , tại thời điểm SCR
gần tắt ta có VR4=0.33Vdc, suy ra dòng giữ IH= VR4/R4= 0.33/220=0.0015A
Kết luận :
- Điện áp kích khởi cổng VGT là mức điện áp cổng nhỏ nhất cần thiết để mở SCR
- Để xcs định giá trị cua điện áp kích khởi cổng , ta quan sát SCR khi tăng điện áp tại
cổng cho đến khi SCR chuyển sang dẫn
- Dòng giử của SCR IH Là dòng anode thuận nhỏ nhất cần thiết để giử SCR ở trang thái
dẫn
- Để xác định giá trị dòng giử ta quan sát dòng anode thuận khi giảm dòng anode cho
tới khi điện áp tại cổng tăng lên đột ngột SCR chuyển sang tắt CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU KHIỂN
SCR BẰNG TÌN HIỆU DC
I. MỤC ĐÍCH
Kiểm chứng sự điều khiển DC của các mạch chỉnh lưu dung SCR
II. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
* Thí nghiệm 3.1
1. Mục đích:
Kiểm chứng hoạt động của SCR như một bộ chỉnh lưu bán kỳ được điều khiển
2 .Trình tự thí nghiệm
- Khi chưa nhấn S1 , SCR không dẫn không có điện thế trên R4
- Nhấn S1 SCR dẫn, dòng dẫn được duy trì bởi R3
- Tín hiệu ra trên R4 như hình vẽ
-Tắt SCR bằng cách nhổ cổng kết nối giủa R3 và A
Kết luận :
-Điện trở cổng thay đổi có thể điều khiển góc dẫn của SCR xấp xỉ từ 180 đến 90 độ
-Khi mắc thêm tụ đến cổng là nguyên nhân làm dịch chuyển pha tín hiệu ở cổng , làm
tăng khoảng điều khiển của góc dẫn SCR từ 180 đên 0 độ
-Một mạch điều khiển pha SCR có thẻ điều khiển tốc độ của motor một chiều
-Khi một mạch điều khiển pha SCR được dùng để điều khiển tốc đôc của motor một
chiều thì motor sẽ phát ra một điện áp trong thời gian SCR ngưng dẫn
* Thí nghiệm 4.2 ĐIỀU KHIỂN PHA TOÀN KỲ BẰNG SCR
Mạch như hình vẽ:
Dạng sóng trên cực cổng của SCR khi R2 đặt ở CW:
Điều chỉnh R2 xem sự thay đổi của góc dẫn SCR từ 90 đến 180 độ:
Kết luận :
- Một SRC có thể điều khiển tải của máy chỉnh lưu toàn kỳ.
- Mạch điều khiển pha có thể điều chỉnh góc dẫn cuả SCR.
- Công suất cực đại ở tải của mạch chỉnh lưu toàn kỳ có thể gấp đôi.
Hình:1 hình :2
Điều chỉnh tăng R2 chậm ta thấy dạng sóng:
Thể hiện ở hình 2
Tăng R2 đến cực đại ta có dạng sóng sau:
Tín hiệu đỉnh âm ở emiter là: Ve=-7,9 V
Kết luận :
- UJT được kích mở khi đạt tới điện thế VP( firing voltage)
- Chúng ta có thể điều khiển xung ra ở B1 từ 0 đến 180 độ.
- UJT tắt khi điện thế ở emitter giảm xuống dưới điện thế Vv
* Thí nghiệm 5.2 ĐIỀU KHIỂN PHA BÁN KỲ / TOÀN KỲ BẰNG UJT
CHỦ ĐỀ 6: TRIAC
1. Mục đích: Kiểm chứng hoạt động của các TRIAC thông dụng
2. Trình tự thí nghiệm:
Thí nghiệm 6-1 :SỰ DẪN ĐIỆN THEO 2 HƯỚNG TRIAC
Mục đích : Kiểm chứng và giải thích họ đặc tuyến dẫn 2 chiều của triac.
Mắc mạch như hình vẽ ở bảng mạch TRIAC AC POWER CONTROL như hinh vẽ.
Điều chỉnh VA =6Vdc .ta đo được điện thế ở MT2 là 6Vdc.( vì triac không dẫn).
ấn S1 triac sẽ dẫn (VMT2=0.8vdc)
thay VAbằng nguồn -6Vdc: => đo được VMT2= -6Vdc.
ấn S1 triac sẽ dẫn (VMT2= -0.8vdc)
KẾT LUẬN :
-Triac là một thiết bị dẫn 2 chiều
-Triac giống như CSR yêu cầu tín hiệu kích dẫn ở cực cổng để mở
-Để tắt triac, ngắt dòng ở MT2
Điều chỉnh R1 theo CCW, góc dẫn thay đổi như sau:
Quan sát dạng sóng ra trên cực cổng( gate) khi R1 ở CW như sau:
KẾT LUẬN :
- Một mạch triac chỉnh lưu toàn kì dẫn theo 2 chiều.
- Chúng ta có thể điều khiển góc dẫn của triac trên cả 2 kỳ.
- Chúng ta có thể kích mở triac bằng điện áp cổng dương hoặc âm