You are on page 1of 90

MỤC LỤC

I ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 1

II HÌNH HỌC 2
Chuyên đề 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian ............. 3
§1 - Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
A. Tóm tắt lí thuyết ...................................................................................................................... 5
| Dạng 1.1: Xác định giao tuyến hai mặt phẳng .............................................................. 6
B. Bài tập tự luận .......................................................................................................................... 9
| Dạng 1.2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ........................................ 10
C. Bài tập tự luận ....................................................................................................................... 12
| Dạng 1.3: Xác định thiết diện ........................................................................................ 13
D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 15
| Dạng 1.4: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng đồng qui và 3 đường thẳng đồng qui . 16
E. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 19
| Dạng 1.5: Bài toán cố định ............................................................................................ 20
F. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 23
G. Bài tập trắc nghiệm ............................................................................................................... 25
§2 - Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
A. Tóm tắt lí thuyết .................................................................................................................... 31
| Dạng 2.6: Chứng minh hai đường thẳng song song .................................................... 33
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 35
| Dạng 2.7: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ........................................ 37
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 38
| Dạng 2.8: Tìm thiết diện bằng cách kẻ song song ..................................................... 38
D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 40
| Dạng 2.9: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng và các yếu tố cố định ........................... 41
E. Bài tập trắc nghiệm ............................................................................................................... 44

1
MỤC LỤC 2

Chuyên đề 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian ........... 50


§1 - ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
A. Tóm tắt lí thuyết .................................................................................................................... 52
| Dạng 1.10: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng .............................. 54
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 56
| Dạng 1.11: Tìm giao tuyến hai mặt phẳng khi biết một mặt phẳng song
song với đường thẳng cho trước ............................................................................... 58
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 60
| Dạng 1.12: Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng ................................... 60
D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 62
E. Bài tập trắc nghiệm ............................................................................................................... 63
§2 - Hai mặt phẳng song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
A. Tóm tắt lý thuyết ................................................................................................................... 66
| Dạng 2.13: Chứng minh hai mặt phẳng song song ..................................................... 71
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 72
| Dạng 2.14: Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α) với mặt phẳng (β) biết (α) qua điểm
A; song song với mặt phẳng (γ) ........................................................................................ 73
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 73
| Dạng 2.15: Xác định thiết diện ...................................................................................... 75
D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 76
E. Bài tập trắc nghiệm ............................................................................................................... 77
§3 - Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
A. Tóm tắt lí thuyết .................................................................................................................... 81
| Dạng 3.16: Vẽ hình biểu diễn của một hình cho trước .............................................. 82
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ............................................................................................................ 83
| Dạng 3.17: Sử dụng phép chiếu song song để chứng minh song song .................... 83
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN ............................................................................................................... 85
D. Bài tập trắc nghiệm ............................................................................................................... 86

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Phần I

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH

1
Phần II

HÌNH HỌC

2
CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ THPT FPT CẦN THƠ - BỘ MÔN TOÁN

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT


1 PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 4

§1 - Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng . . . . . . 5

A. Tóm tắt lí thuyết .................................................. 5

| Dạng 1.1: Xác định giao tuyến hai mặt phẳng 6

B. Bài tập tự luận ...................................................... 9

| Dạng 1.2: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt


phẳng ..................................................................... 10

C. Bài tập tự luận .................................................... 12

| Dạng 1.3: Xác định thiết diện ........................ 13

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 15

| Dạng 1.4: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng đồng


qui và 3 đường thẳng đồng qui ............................ 16

E. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 19

| Dạng 1.5: Bài toán cố định ............................. 20

F. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 23

G. Bài tập trắc nghiệm ............................................ 25

§2 - Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng


song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31

A. Tóm tắt lí thuyết ................................................. 31

| Dạng 2.6: Chứng minh hai đường thẳng song song


33

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 35

| Dạng 2.7: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt


phẳng ..................................................................... 37

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 38

| Dạng 2.8: Tìm thiết diện bằng cách kẻ song song


38

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 40

| Dạng 2.9: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng và các


yếu tố cố định ....................................................... 41

E. Bài tập trắc nghiệm ............................................ 44

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 5

§ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ


MẶT PHẲNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1 Khái niệm mở đầu

c Khái niệm 1.1. Để biểu diễn một mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một
miền góc. Kí hiệu mặt phẳng: dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu
ngoặc đơn. Ví dụ: mặt phẳng (P ), mặt phẳng (α) hoặc viết tăt là mp(P ), mp(α) hoặc
(P ), (α), . . .

c Khái niệm 1.2. Điểm A thuộc mặt phẳng (P ) kí hiệu là A ∈ (P ).


Điểm B không thuộc mặt phẳng (P ) kí hiệu là B 6∈ (P ).

Qui tắc vẽ hình không gian:

• Hai đường song song vẽ thành hai đường song song; hai đường cắt nhau vẽ thành hai

! đường cắt nhau.

• Giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.

• Dùng nét liền để vẽ đường nhìn thấy; dùng nét đứt để vẽ đường bị che khuất.

2 Các tính chất thừa nhận

c Tính chât 1.1. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

c Tính chât 1.2. Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.

c Tính chât 1.3. Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì
mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

c Tính chât 1.4. Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

c Tính chât 1.5. Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một
điểm chung khác nữa.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 6

c Tính chât 1.6. Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều
đúng.

3 Cách xác định một mặt phẳng

Có ba cách xác định một mặt phẳng:

a) đi qua ba điểm không thẳng hàng.

b) đi qua một điểm và chứa một đường thẳng không đi qua điểm đó.

c) chứa hai đường thẳng cắt nhau.

4 Hình chóp và hình tứ diện

a) Trong mặt phẳng (α) cho đa giác A1 A2 ...An . Lấy điểm S ở ngoài (α) và nối S với tất cả
các đỉnh của đa giác A1 A2 ...An . Hình gồm đa giác A1 A2 ...An và n tam giác SA1 A2 , SA2 A3 ,
. . . , SAn A1 gọi là hình chóp và kí hiệu là S.A1 A2 ...An .

b) Hình chóp tam giác S.ABC còn gọi là tứ diện SABC.

p Dạng 1.1. Xác định giao tuyến hai mặt phẳng

Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng phân biệt (P ), (Q) ta đi tìm hai điểm phân biệt A, B
thuộc cả hai mặt phẳng đó.

L Ví dụ 1. Cho tứ giác ABCD có cặp cạnh đối AB, CD không song song với nhau và S là
điểm không nằm trên mặt phẳng (ABCD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAC)
và (SBD), (SAB) và (SCD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 7

...................................................... S
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
...................................................... A D

......................................................
O
...................................................... B C

......................................................
...................................................... K
......................................................
L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M và N lần lượt
là trung điểm của các cạnh SD và BC. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (DM N ) và (SAB).

......................................... S
.........................................
.........................................
......................................... M

.........................................
.........................................
......................................... A D
.........................................
.........................................
......................................... B N C
.........................................
.........................................
I

L Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD, gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (KAD).
b) Gọi M, N là các điểm lần lượt thuộc các cạnh AB, AC nhưng không trùng với các đầu
mút của các đoạn thẳng ấy. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IBC) và (DM N ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 8

...................................................... A
......................................................
......................................................
N I
...................................................... M
E
...................................................... F
...................................................... B
D
...................................................... K
......................................................
C
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
L Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD, gọi G1 , G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác ACD
và BCD. Chứng minh rằng AG1 là giao tuyến của các mặt phẳng (BG1 G2 ) và (ACD).

...................................................... A
......................................................
......................................................
......................................................
...................................................... G1
...................................................... B D
...................................................... G2
M
......................................................
C
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
L Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, P lần lượt
1
là trung điểm của SA, BC. N là điểm trên cạnh SB sao cho BN = BS. Xác định giao
4
tuyến của mặt phẳng (M N P ) với các mặt phẳng
a) (ABCD).
b) (SAD).
c) (SCD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 9

......................................... S
.........................................
.........................................
.........................................
M
.........................................
......................................... R
.........................................
.........................................
N A D K
.........................................
......................................... Q
......................................... B P C
.........................................
I

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, AB cắt CD tại E và AC cắt BD tại F . Tìm giao tuyến
của mặt phẳng (SEF ) với các mặt phẳng (SAD), (SBC).

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD và E là một điểm trên cạnh SC. Tìm giao tuyến của hai
mặt phẳng (SAE) và (SBD).

Bài 3. Cho tứ diện ABCD và M, N là các điểm lần lượt nằm trong các tam giác ABC và
ACD. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng (AM N ) và (BCD).

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD và M là điểm bất kỳ trên cạnh SD. Tìm giao tuyến của
hai mặt phẳng (SBD) và (M AC).

Bài 5. Cho bốn điểm A, B, C, D không thuộc cùng một mặt phẳng. Trên các đoạn thẳng
AB, AC, BD lấy lần lượt các điểm M, N, P sao cho M N không song song với BC. Tìm giao
tuyến của mặt phẳng (M N P ) với các mặt phẳng (BCD) và (ACD).

Bài 6. Cho tứ diện ABCD, O là một điểm thuộc miền trong tam giác BCD, M là điểm
trên đoạn AO, (M không trùng với A và O). Tìm giao tuyến của mặt phẳng (M CD) với
mặt phẳng (ABC).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 10

p Dạng 1.2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Muốn tìm giao điểm của một đường thẳng a và mặt phẳng (P ), ta tìm giao điểm của a và
một đường thẳng b nằm trong (P ).

a ∩ b = M và b ⊂ (P ). Q
Suy ra M = a ∩ (P ). a

b M
P

Phương pháp:
- Bước 1: Xác định mặt phẳng (Q) chứa a.
! - Bước 2: Tìm giao tuyến b = (P ) ∩ (Q).
- Bước 3: Gọi M = a ∩ b. Suy ra M = a ∩ (P ).

L Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC. Gọi I là trung điểm của cạnh SA, H là trung điểm
của cạnh AB, K là điểm trên cạnh SC sao cho SC = 4KC.
a) Tìm giao điểm M của IK và mặt phẳng (ABC).
b) Tìm giao điểm N của HM và mặt phẳng (SBC).

..................................................... S
.....................................................
.....................................................
I
..................................................... K
..................................................... C
A M
.....................................................
N
H

L Ví dụ 2. Cho hình chóp tứ giác lồi S.ABCD, có AB và CD không song song.


a) Tìm giao điểm của AB và mặt phẳng (SCD).
b) Tìm giao điểm của AC và mặt phẳng (SBD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 11

................................................................. S
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
A D
.................................................................
K
C
B
I

L Ví dụ 3. Cho hình chóp tứ giác lồi S.ABCD, có AB và CD không song song. Gọi I là
trung điểm của cạnh SA.
a) Tìm giao điểm của CI và mặt phẳng (SBD).
b) Tìm giao điểm của BI và mặt phẳng (SCD).

........................................................... S
...........................................................
...........................................................
I
...........................................................
...........................................................
A D
...........................................................
M

O C
B
K

L Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng
tâm của tam giác SCD.
a) Tìm giao điểm M của BG và mặt phẳng (SAD).
b) Tìm giao điểm N của AG và mặt phẳng (SBD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 12

..................................... S
.....................................
.....................................
M
.....................................
N G
.....................................
A D K
..................................... E
I
B C

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thang với AD và BC song song với
nhau. Gọi I là trung điểm của cạnh SA, K là điểm trên cạnh SC sao cho SC = 3KC.
a) Tìm giao điểm M của IK và mặt phẳng (ABCD).
b) Tìm giao điểm H của BM và mặt phẳng (SAD).

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi I là điểm
3
trên cạnh CD sao cho DI = DC.
4
a) Tìm giao điểm của OI và mặt phẳng (SBC).
b) Tìm giao điểm của OI và mặt phẳng (SAB).

Bài 3. Cho hình chóp S.ABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, D là trung điểm
của đoạn thẳng SG.
a) Tìm giao điểm I của BG và mặt phẳng (SAC).
b) Tìm giao điểm của BD và mặt phẳng (SAC).

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình thang với AD và BC song song với
nhau. Gọi E là trung điểm của cạnh CD.
a) Tìm giao điểm của BE và mặt phẳng (SAD).
b) Tìm giao điểm của AE và mặt phẳng (SBD).

Bài 5. Cho hình chóp S.ABC. Gọi D là điểm thuộc miền trong của tam giác SBC, E là
trung điểm của đoạn thẳng AC. Tìm giao điểm M của AD và mặt phẳng (SBE).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 13

Bài 6. Cho hình chóp tứ giác lồi S.ABCD, có AB và CD không song song. Gọi M là một
điểm thuộc miền trong của tam giác SCD.
a) Tìm giao điểm I của CD và mặt phẳng (ABM ).
b) Tìm giao điểm K của SD và mặt phẳng (ABM ).

Bài 7. Cho hình chóp S.ABC. Gọi A0 , B 0 , C 0 là các điểm lần lượt nằm trên các cạnh
1 1 1
SA, SB, SC sao cho SA0 = SA, SB 0 = SB, SC 0 = SC.
3 2 2
a) Tìm giao điểm E, F của các đường thẳng A0 B 0 , A0 C 0 lần lượt với mặt phẳng (ABC).
b) Gọi I và J lần lượt là các điểm đối xứng của A0 qua B 0 và C 0 . Chứng minh rằng
IJ = BC và BI = CJ.
c) Chứng minh rằng BC là đường trung bình của tam giác AEF .

p Dạng 1.3. Xác định thiết diện

∗Thiết diện tạo bởi mặt phẳng (P ) và hình H là đa giác nằm trong mặt phẳng (P ), có các
cạnh là giao tuyến của (P ) với các mặt của hình H, có các đỉnh là giao điểm của mặt phẳng
(P ) với cách cạnh của hình H. Hay đơn giản hơn:
Thiết diện của hình H cắt bởi mp(P ) là phần chung của hình H và mp(P )
∗Muốn tìm thiết diện của một mặt phẳng và một hình cho trước, ta tìm giao của mặt phẳng
cắt với từng cạnh của hình đó, sau đó nối lại. Ta có được thiết diện cần tìm.

∗ Lưu ý khi làm bài: dạng bài tìm thiết diện thực chất cũng là dạng bài tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng. Vì thế, để làm tốt dạng bài này cần phải nắm vững cách
! tìm giao tuyến.
Chú ý khi làm cần dự đoán trước mặt phẳng cắt sẽ cắt ở đâu để dễ xác định.

L Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD, M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. K ∈ BD sao
cho BK = 3KD, xác định thiết diện của (M N K) với tứ diện.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 14

........................................................... A
...........................................................
...........................................................
........................................................... M
...........................................................
...........................................................
B
N C

F
K

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. M, N, P lần lượt là trung
điểm của các cạnh CB, CD, SA. Tìm thiết diện tạo bởi mp(M N P ) và hình chóp.

.................................................... S
....................................................
....................................................
P H
....................................................
.................................................... A D K
L
.................................................... N
B
M C
I

L Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. E, F, G lần lượt là trung điểm của các cạnh BD, BC, CD.
Trên AE, AF, AG lấy các điểm M, N, P sao cho M N, M P, N P lần lượt không song với
EF, EG, F G. Xác định thiết diện của tứ diện cắt bởi mp(M N P ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 15

.......................................................... A
..........................................................
.......................................................... R N
Q
.......................................................... M
.......................................................... P
..........................................................
B F C

E U G
D K
X Y
H

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, trên SD lấy điểm N . Xác định thiết diện hình chóp cắt
bởi mp(BCN ).

Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Trên
đoạn thẳng DC lấy M sao cho KM không song song với BD. Tìm thiết diện của tứ diện
ABCD với mp(HKM ).

Bài 3. Cho tứ diện ABCD, M, N lần lượt là hai điểm trên BC, CD sao cho M N không
song song BD. E là điểm bất kỳ trong tam giác ABD. Xác định thiết diện của hình chóp
ABCD cắt bởi mp(EM N ).

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, M là trung diểm của SA, N, P lần lượt là trọng tâm tam
giác SBC và tam giác ADC. Xác định thiết diện cắt hình chóp cắt bởi mp(M N P ).

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD. Trên các mặt bên (SAB), (SBC), (SDC) lấy các điểm
M, N, P sao cho mp(M N P ) không song song với bất kỳ một cạnh nào của hình chóp. Xác
định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp(M N P ) và biện luận nghiệm của bài toán.

Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ACD, I là trung điểm của
SG. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SC. Xác định thiết diện của hình chóp cắt
bởi mp(M N I).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 16

Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD, tứ giác ABCD có AB không song song với CD. Gọi G là
trọng tâm của tam giác ABD, I là trung điểm của SG. Xác định thiết diện vủa hình chóp
cắt bởi mp(CID).

p Dạng 1.4. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng đồng qui và 3 đường thẳng đồng qui

• Chứng minh ba điểm thẳng hàng: Ta chứng minh ba điểm đó cùng thuộc 2 mặt
phẳng phân biệt. Khi đó chúng phải cùng thuộc đường thẳng giao tuyến của hai mặt,
tức là thẳng hàng.

• Chứng minh ba đường đồng qui: Giả sử cần chứng minh AB, CD, M N đồng qui.
Ta tìm K là giao của AB và CD, sau đó chứng minh K, M, N thẳng hàng.

L Ví dụ 1. Cho mặt phẳng (α) và ba điểm A, B, C không thẳng hàng nằm ngoài mặt
phẳng (α). Giả sử các đường thẳng BC, CA, AB lần lượt cắt (α) tại D, E, F . Chứng minh
ba điểm D, E, F thẳng hàng.

.......................................................... B
.......................................................... C
A
..........................................................
..........................................................
..........................................................
.......................................................... E F D

L Ví dụ 2. Trong mặt phẳng (α), cho tam giác BCD, A là một điểm không thuộc (α).
Gọi E, F, G lần lượt là ba điểm trên ba cạnh AB, AC, BD sao cho EF cắt BC tại I, EG
cắt AD tại H. Chứng minh CD, IG, HF đồng qui.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 17

............................................... A
...............................................
E
...............................................
...............................................
B G D
...............................................
............................................... F K
H
C
I

L Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi I là điểm nằm trên đường thẳng BD nhưng ngoài
đoạn BD. Trong mặt phẳng (ABD) ta vẽ một đường thẳng qua I cắt hai đoạn AB và AD
lần lượt tại K và L. Trong mặt phẳng (BCD) ta vẽ một đường thẳng qua I cắt hai đoạn
CB và CD lần lượt tại M và N .

a) Gọi E = BN ∩ DM ; F = BL ∩ DK và J = LM ∩ KN . Chứng minh rằng ba điểm


A, J, E thẳng hàng và ba điểm C, J, F cũng thẳng hàng.

b) Giả sử hai đường thẳng KM và LN cắt nhau tại H, chứng minh rằng điểm H nằm
trên đường thẳng AC.

............................................... A
...............................................
K
...............................................
L
...............................................
B F D
............................................... I
J
............................................... EN
M
C

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 18

L Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD sao cho ABCD không phải là hình thang, AC ∩BD =
O.Trên cạnh SC lấy một điểm M .

a) Tìm giao điểm N của đường thẳng SD với (AM B).

b) Chứng minh 3 đường thẳng AB, CD, M N đồng qui.

.................................... S
....................................
.................................... N M
.................................... I
.................................... H A B
....................................
O
D

L Ví dụ 5. Trong mặt phẳng (α), cho tứ giác ABCD, S là một điểm không thuộc (α).
Gọi I, J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI > IA và SJ < JC. Một mặt phẳng (β)
qua IJ cắt SB tại M , SD tại N .

a) Chứng minh rằng IJ, M N, SO đồng qui (với O là giao điểm của AC và BD). Từ đó
suy ra cách dựng điểm N khi biết điểm M .

b) AD cắt BC tại E, IN cắt M J tại F . Chứng minh rằng S, F, E thẳng hàng.

c) IN cắt AD tại P , M J cắt BC tại Q. Chứng minh rằng P Q luôn đi qua một điểm cố
định khi (α) di động.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 19

............................................ S
............................................ FJ
N
............................................ M
K
I Q
............................................ T
............................................ PA B
............................................
O
D C

E. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình bình hành tâm O. Gọi M và N lần
lượt là trung điểm của SA và SC. Gọi (P ) là mặt phẳng qua 3 điểm M, N và B. Xác định
các giao điểm E, F của các đường thẳng DA, DC với (P ). Chứng minh rằng E, B, F thẳng
hàng.

Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ACD. Các điểm M, N, P lần
MA NC PD 1
lượt thuộc các đoạn thẳng AB, AC, AD sao cho = = = . Gọi I = M N ∩BC
MB NA PA 2
và J = M P ∩ BD.

a) Chứng minh rằng các đường thẳng M G, P I, N J đồng phẳng.

b) Gọi E và F lần lượt là trung điểm của CD và N I; H = M G ∩ BE; K = GF ∩ (BCD),


chứng minh rằng các điểm H, K, I, J thẳng hàng.

Bài 3. Cho hình chóp S.ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AC, BC. Điểm G là trọng
tâm tam giác ABC. Mặt phẳng (α) qua AC cắt SE, SB lần lượt tại M, N . Mặt phẳng (β)
qua BC cắt SD, SA lần lượt tại P, Q.

a) Gọi I là giao của AM và DN , J là giao của BP và EQ. Chứng minh S, I, J, G thẳng


hàng.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 20

b) Gọi K là giao của AN và DM , L là giao của BQ và EP . Chứng minh S, K, L thẳng


hàng.

Bài 4. Cho chóp S.ABCD có AB không song song với CD. Lấy M là trung điểm SC.

a) Tìm giao điểm N của SD và (ABM ).

b) Gọi O là giao của AC và BD. Chứng minh SO, AM , BN đồng qui.

Bài 5. Cho chóp S.ABCD có AB cắt CD tại E và I, J lần lượt là trung điểm SA, SB.
Lấy N tùy ý trên SD.

a) Tìm giao điểm M của SC và (IJN ).

b) Chứng minh IM , JN , SO đồng qui, với O = AC ∩ BD.

Bài 6. Cho tứ diện ABCD. Gọi A0 , B 0 , C 0 , D0 lần lượt là trọng tâm các tam giác
BCD, CDA, DAB và ABC.Chứng minh rằng các đường thẳng AA0 , BB 0 , CC 0 , DD0 đồng
qui.

p Dạng 1.5. Bài toán cố định

a) Chứng minh một đường thẳng qua một điểm cố định


Trong không gian muốn chứng minh một đường thẳng a luôn qua một điểm cố định
M , đầu tiên ta dự đoán điểm cố định, sau đó ta chuyển về bài toán chứng minh các
điểm thẳng hàng. Thông thường ta tìm 2 mặt phẳng sao cho chúng có giao tuyến a
và điểm M cũng nằm trên 2 mặt này.

Tìm mặt (α) và (β) sao cho β

• M ∈ (α) ∩ (β). M
a

• a = (α) ∩ (β).

⇒ M nằm trên a hay a luôn đi qua điểm α


M cố định.

b) Chứng minh một điểm thuộc đường thẳng cố định


Trong không gian muốn chứng minh một điểm M thuộc một đường thẳng cố định ta
chứng minh điểm đó thuộc 2 mặt phẳng cố định, khi đó M nằm trên giao tuyến của

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 21

hai mặt phẳng đó.

• (α) và (β) cố định. β

• M ∈ (α) ∩ (β). M
c

• c = (α) ∩ (β), khi đó c cố định.

⇒ M nằm trên c. α

L Ví dụ 1. Cho mặt phẳng (α) và hai điểm M , N nằm ngoài (α), M N luôn cắt (α). S
là một điểm thay đổi trong không gian sao cho SM , SN cắt (α) lần lượt tại A, B. Chứng
minh rằng đường thẳng AB luôn đi qua một điểm cố định.

............................................................. S
............................................................. M
............................................................. N

............................................................. I
............................................................. A B
............................................................. α

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD, đường thẳng AB cắt đường thẳng CD. Điểm M thay
đổi trên SA. Mặt phẳng (CDM ) cắt SB tại N .

a) Chứng minh M N luôn đi qua điểm cố định.

b) Chứng minh giao điểm của AN và (SCD) thuộc đường thẳng cố định.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 22

..................................................... S
.....................................................
.....................................................
.....................................................
M I
.....................................................
..................................................... N
A D

B
C

L Ví dụ 3. Cho hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O và một đường thẳng ∆ không
qua O sao cho d1 và ∆ chéo nhau, d2 và ∆ chéo nhau. Điểm M thay đổi trên ∆. Chứng
minh rằng giao tuyến của hai mặt phẳng (M, d1 ) và (M, d2 ) thuộc một mặt phẳng cố định.

...................................................

................................................... M
................................................... d1
................................................... O
d2
................................................... α
...................................................

L Ví dụ 4. Cho hai mặt phẳng (α) và (β) cắt nhau theo giao tuyến m. Đường thẳng ∆
cắt (α) tại A, (β) tại B. Trên ∆ lấy hai điểm phân biệt S1 , S2 cố định. Điểm M thay đổi
trên (β) sao cho M S1 , M S2 cắt (α) tại M1 , M2 .

a) Chứng minh M1 M2 đi qua một điểm cố định.

b) Giả sử M1 M2 cắt m ở K. Chứng minh K, B, M thẳng hàng.

c) M thay đổi trên đường thẳng d cố định thuộc (β) (d cắt m và không đi qua B). Chứng
minh M1 , M2 thuộc những đường thẳng cố định.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 23

...................................................
................................................... ∆
...................................................
α
................................................... A M1
................................................... M2
m S1 K
...................................................
S2
d B

β M

F. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Trong mặt phẳng (α) cho hai đường thẳng a, b cố định. Đường thẳng c cố định,
không thuộc mặt phẳng (α) và cắt mặt phẳng (α). Mặt phẳng (β) thay đổi, chứa c cắt a và
b lần lượt tại A và B. Chứng minh rằng AB luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 2. Trong mặt phẳng (α) cho hai đường thẳng d1 , d2 cắt nhau tại O. A, B là hai điểm
cố định nằm ngoài (α) sao cho AB cắt (α). Mặt phẳng (β) di động chứa AB và luôn cắt
d1 , d2 tại M , N . Chứng minh rằng đường thẳng M N luôn qua một điểm cố định.

Bài 3. Cho hai điểm A, B cố định nằm về hai phía của mặt phẳng (α) cố định. Gọi M là
một điểm chuyển động bất kì trong không gian, M không nằm trên đường thẳng qua AB.
Chứng minh rằng nếu hai đường thẳng M A và M B cắt (P ) tại hai điểm phân biệt P , Q
thì đường thẳng P Q qua một điểm cố định.

AM AN
Bài 4. Cho tứ diện ABCD. Hai điểm M , N nằm trên cạnh AB và AC sao cho 6= .
AB AC
Một mặt phẳng (α) thay đổi luôn chứa M N , cắt các cạnh CD và BD lần lượt tại E và F .
Chứng minh rằng EF luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 5. Cho mặt phẳng (α) và tam giác ABC không nằm trên (α) và các đường thẳng AB,
BC, CA cắt (α). Điểm M thay đổi trong không gian sao cho M A, M B, M C cắt mặt phẳng
(α) lần lượt tại A0 , B 0 , C 0 . Chứng minh rằng mỗi đường thẳng A0 B 0 , B 0 C 0 , C 0 A0 đi qua một
điểm cố định.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 24

Bài 6. Cho tứ diện ABCD. Hai điểm M và N lần lượt thuộc BC, CD sao cho M N không
song song BD. Mặt phẳng (α) thay đổi qua M N và cắt AB, CD lần lượt tại P , Q. Giả sử
M Q cắt N P tại I, M P cắt N Q tại J. Chứng minh rằng

a) J thuộc một đường thẳng cố định.

b) I thuộc một đường thẳng cố định.

c) P Q luôn đi qua một điểm cố định.

Bài 7. Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (đáy lớn AB). Lấy M di động trên
SC. Gọi I là giao điểm của BM và (SAD), N là giao điểm của SD và (ABM ), J là giao
điểm của AM và BN

a) Chứng minh I luôn nằm trên 1 đường thẳng cố định.

b) Chứng minh J luôn nằm trên 1 đường thẳng cố định.

c) Chứng minh IJ luôn đi qua 1 điểm cố định.

Bài 8. Cho tam giác ABC và hai tia song song cùng chiều Ax và By không thuộc mặt
phẳng (ABC). Các điểm M và N thay đổi lần lượt trên Ax, By sao cho AM = 2BN .
Chứng minh rằng

a) Mặt phẳng (CM N ) luôn chứa một đường thẳng cố định.

b) Trọng tâm G của tam giác CM N thuộc một đường thẳng cố định.

Bài 9. Trong mặt phẳng (α) cho hai đường thẳng d và d0 cắt nhau tại O. Hai điểm cố định
A và B sao cho đường thẳng AB không đi qua O và cắt mặt phẳng (α). Mặt phẳng (β)
thay đổi qua A và B cắt d tại M , d0 tại N . Chứng minh rằng

a) M N luôn đi qua một điểm cố định.

b) Giao điểm I của AN với BM thuộc một đường thẳng cố định.

c) Giao điểm J của AM và BN thuộc một đường thẳng cố định.

d) Đường thẳng IJ luôn song song với một đường thẳng cố định hoặc đi qua một điểm
cố định.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 25

G. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Cho điểm A thuộc mặt phẳng (P ). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A A ⊂ (P ). B A ∈ (P ). C A∈
/ (P ). D A 6⊂ (P ).

Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng.
B Qua ba điểm phân biệt có một và chỉ một mặt phẳng.
C Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung chứa tất
cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.
D Bốn điểm phân biệt luôn cùng thuộc một mặt phẳng.

Câu 3. Trong mặt phẳng (α), cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng
hàng. Điểm S ∈
/ (α). Có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi S và hai trong bốn điểm nói trên?
A 4. B 5. C 6. D 8.

Câu 4. Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có 4 điểm nào ở trên một mặt phẳng. Hỏi có
bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi 3 trong 5 điểm đã cho?
A 10. B 12. C 8. D 14.

Câu 5. Trong không gian, một hình chóp bất kì có ít cạnh nhất bao nhiêu cạnh?
A 3. B 4. C 5. D 6.

Câu 6. Hình chóp ngũ giác có số mặt và số cạnh là


A 5 mặt và 5 cạnh. B 6 mặt và 5 cạnh. C 6 mặt và 10 cạnh. D 5 mặt và 10 cạnh.

Câu 7. Hình chóp lục giác có tất cả bao nhiêu cạnh (gồm cạnh bên và cạnh đáy)?
A 6. B 7. C 12. D 21.

Câu 8. Trong hình học không gian, phát biểu nào sau đây đúng?
A Điểm luôn luôn phải thuộc mặt phẳng .
B Điểm luôn luôn không thuộc mặt phẳng.
C Điểm vừa thuộc mặt phẳng đồng thời vừa không thuộc mặt phẳng.
D Điểm có thể thuộc mặt phẳng, có thể không thuộc mặt phẳng .

Câu 9. Theo các quy tắc vẽ hình biểu diễn trong không gian, phát biểu nào sau đây đúng?
A Hình biểu diễn của một hình tròn thì phải là một hình tròn.
B Hình biểu diễn của một hình chữ nhật thì phải là một hình chữ nhật.
C Hình biểu diễn của một tam giác thì phải là một tam giác.
D Hình biểu diễn của một góc thì phải là một góc bằng nó.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 26

Câu 10. Trong hình học không gian, phát biểu nào sau đây đúng?
A Qua ba điểm xác định một và chỉ một mặt phẳng.
B Qua ba điểm phân biệt xác định một và chỉ một mặt phẳng.
C Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.
D Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng xác định một mặt phẳng.

Câu 11. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A Qua ba điểm không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng.
B Qua một đường thẳng và một điểm không thuộc nó xác định duy nhất một mặt phẳng.
C Qua hai đường thẳng xác định duy nhất một mặt phẳng.
D Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng.

Câu 12. Trong không gian, mệnh đề nào sau đây là đúng?
A Bốn điểm nào cũng không đồng phẳng.
B Có nhiều nhất ba điểm không đồng phẳng.
C Có ít nhất bốn điểm không đồng phẳng.
D Ba điểm nào cũng không đồng phẳng.

Câu 13. Khi kí hiệu mặt phẳng. Cách ghi nào sau đây là sai?
A mp(P ). B (Q). C mp(A, B, C). D Mặt phẳng (α).

Câu 14. Cho các hình vẽ sau:


A A A A

B D B D
B C D C
B D
C C
Hình (1) Hình (2) Hình (3) Hình (4)
Trong các hình trên, những hình nào biểu diễn cho tứ diện?
A Hình (1) và hình (2). B Hình (1), hình (2) và hình (3).
C Hình (1) và hình (3). D Hình (1), hình (3) và hình (4).

Câu 15. Cho hình vẽ sau, biết rằng các điểm N , P , Q lần lượt nằm trên phần kéo dài của các
cạnh BC, AB, AC và điểm M .

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 27

Q
P

M
B C N

Điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (ABC)?


A Điểm M . B Điểm Q. C Điểm N và P . D Điểm N , P và Q.

Câu 16. Cho tứ giác ABCD. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh
của tứ giác ABCD?
A 1. B 2.
C 3. D Không có mặt phẳng nào.

Câu 17. Cho năm điểm phân biệt trong đó không có bốn điểm nào đồng phẳng. Có bao nhiêu
mặt phẳng đi qua ba trong năm điểm trên?
A 10. B 12. C 14. D 8.

Câu 18. Khẳng định nào sau đây là đúng? Một hình chóp bất kỳ có thể có
A 3 cạnh. B 4 cạnh. C 6 cạnh. D 7 cạnh.

Câu 19. Một hình chóp bất kỳ không thể có


A 8 cạnh. B 16 cạnh. C 300 cạnh. D 19 cạnh.

Câu 20. Một hình chóp có 16 cạnh thì có bao nhiêu mặt?
A 8. B 9. C 14. D 16.

Câu 21. Một hình chóp có 18 cạnh thì đáy có bao nhiêu đường chéo?
A 36. B 8. C 17. D 27.

Câu 22. Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh AB. Gọi I là điểm đối xứng với C qua
M . Khẳng định nào dưới đây sai?
A (ABC) ≡ (IBC). B AI ⊂ (ABC). C I ∈ (ABC). D IC 6⊂ (ABC).

Câu 23.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 28

Cho tứ diện ABCD có E là trung điểm của cạnh CD. Gọi M A

là trọng tâm các tam giác ABC, N là trung điểm của AE. Hỏi
đường thẳng M N cắt bao nhiêu đường thẳng trong số 6 đường
N
thẳng AB, BC, CA, AD, BD và CD? M
B D
A Không đường thẳng nào cắt.
B Cắt hai đường thẳng.
E
C Cắt ba đường thẳng.
C
D Cắt bốn đường thẳng.
Câu 24.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác không có cặp cạnh S

nào song song. Gọi O, E, F lần lượt là giao điểm của AC và BD, AD và
BC, AB và CD. Hỏi giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC)
A B
là đường thẳng nào dưới đây?
A SF . B SE. C SO. D CD. C
D

Câu 25.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác không có cặp cạnh S

nào song song. Gọi O, E, F lần lượt là giao điểm của AC và BD, AD và
BC, AB và CD. Hỏi giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD)
A B
là đường thẳng nào dưới đây?
A SF . B SE. C SO. D AB. C
D

Câu 26.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác không có cặp cạnh S

nào song song. Gọi O = AC ∩ BD, E = AD ∩ BC, F = AB ∩ CD. Gọi


M là trung điểm của cạnh SC. Khẳng định nào dưới đây sai? M
A B
A (SAD) ∩ (SBC) = SE. B (SAC) ∩ (SBD) = SO.
C (SAB) ∩ (SCD) = SF . D (ACM ) ∩ (SEO) = ∅. C
D

Câu 27. Cho 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AC
và BC. Trên BD lấy điểm P sao cho BP = 3P D. Gọi Q là giao điểm của CD và N P . Tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng (M N P ) và (ACD).
A MP . B M Q. C CQ. D N Q.

Câu 28. Trong mặt phẳng (α), cho hình bình hành ABCD tâm O, S là một điểm không thuộc
(α). Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC, CD và SO. Đường thẳng M N cắt AB, AD và
AC tại M1 , N1 và O1 . Nối O1 P cắt SA tại P1 , nối M1 P1 cắt SB tại M2 , nối N1 P1 cắt SD tại N2 .

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 29

Tìm giao tuyến của (M N P ) với (SCD).


A P1 N . B N N2 . C M N2 . D P1 N1 .

Câu 29. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi AC ∩ BD = I, AB ∩ CD = J, AD ∩ BC = K. Trong các


khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A (SAC) ∩ (SBD) = SI. B (SAB) ∩ (SCD) = SJ.
C (SAD) ∩ (SBC) = SK. D (SAC) ∩ (SAD) = AB.

Câu 30. Cho tứ diện ABCD, O là một điểm thuộc miền trong tam giác BCD, M là điểm trên
đoạn AO, (M không trùng với A và O). Tìm giao tuyến của mặt phẳng (M CD) với mặt phẳng
(ABC).
A P N với P = DC ∩ AN, N = DO ∩ BC. B P C với P = DM ∩ AN, N = DO ∩ BC.
C P C với P = DM ∩ AB, N = DO ∩ BC. D P C với P = DM ∩ AC, N = DO ∩ BC.

Câu 31. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một
điểm trên cạnh SD, P không trùng với S và D. Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng
(P AB) là hình gì?
A Tam giác. B Tứ giác. C Ngũ giác. D Lục giác.

Câu 32. Cho hình chóp S.ABCD có điểm O là giao điểm của hai đường chéo. Giao điểm của
đường thẳng AC với mặt phẳng (SBD) là điểm nào?
A Điểm S. B Điểm A. C Điểm B. D Điểm O.

Câu 33.
Cho tứ diện ABCD, các điểm M , N nằm trên các A
cạnh AB, AD (như hình vẽ bên). Đường thẳng
M N không cắt mặt phẳng nào trong các mặt M
phẳng sau? N
A (ABD). B
D P
B (ABC).
C (BCD).
C
D (ACD).
Câu 34. Cho một tứ diện. Khi đó
A không có đường thẳng nào có điểm chung với cả bốn mặt của tứ diện.
B không có đường thẳng nào có điểm chung với chỉ ba mặt của tứ diện.
C không có đường thẳng nào có điểm chung với chỉ hai mặt của tứ diện.
D không có đường thẳng nào có điểm chung với chỉ một mặt của tứ diện.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 30

Câu 35. Cho hình chóp S.ABCD có O = AC ∩ BD, E = AB ∩ CD, F = AD ∩ BC Khi đó


khẳng định nào sau đây là sai?
A CD ∩ (SAB) = F . B AB ∩ (SCD) = E.
C AD ∩ (SBC) = F . D AC ∩ (SBD) = O.

Câu 36. Điều kiện nào sau đây không đủ để kết luận ba điểm phân biệt A, B, C là thẳng
hàng?
A A, B, C là ba điểm chung của hai mặt phẳng phân biệt (P ) và (Q).
’ = 180◦ .
B ABC
# » # »
C Hai véc-tơ AB và AC cùng phương.
# » # » # »
D AB + BC = AC.

Câu 37. Trong không gian cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c không đồng phẳng và đôi một
cắt nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
A Ba đường thẳng a, b, c đồng quy.
B Ba đường thẳng a, b, c tạo thành một tam giác.
C Ba đường thẳng a, b, c trùng nhau.
D Ba đường thẳng a, b, c đôi một vuông góc với nhau.

Câu 38. Cho ba đường thẳng phân biệt đôi một cắt nhau. Mệnh đề nào sau đây sai?
A Nếu ba đường thẳng đó không đồng phẳng thì chúng đồng qui.
B Nếu ba đường thẳng đó không đồng quy thì chúng đồng phẳng.
C Nếu ba đường thẳng đó đồng phẳng thì chúng đồng quy.
D Ba đường thẳng đó hoặc đồng quy hoặc đồng phẳng.

Câu 39. Cho tứ diện ABCD và đường thẳng a không đi qua đỉnh nào của tứ diện. Hỏi đường
thẳng a cắt nhiều nhất là bao nhiêu đường thẳng trong số 6 đường thẳng AB, BC,CA, AD, BD
và CD?
A Ba. B Bốn. C Năm. D Sáu.

Câu 40. Cho tứ diện ABCD và đường thẳng a chỉ đi qua một đỉnh của tứ diện. Đường thẳng
a cắt nhiều nhất là bao nhiêu đường thẳng trong số 6 đường thẳng AB, BC,CA, AD, BD và
CD?
A Ba. B Bốn. C Năm. D Sáu.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 31

§ 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ


HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1 Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

Cho hai đường thẳng a và b trong không gian.


Trường hợp 1. Có một mặt phẳng chứa a và b (a và b đồng phẳng).
a
M b
b a
a b
α α α

a ∩ b = {M } a∥b a≡b
Hình 1

i) a và b có điểm chung duy nhất M , ta nói a và b cắt nhau tại M và kí hiệu là a ∩ b = {M }


hay a ∩ b = M .

ii) a và b khôn có điểm chung. Ta nói a và b song song với nhau, kí hiệu là a ∥ b.

iii) a trùng b, kí hiệu a ≡ b.

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và không có
! điểm chung.
Trường hợp 2. Không có mặt phẳng nào chứa cả a và b, ta nói a và b chéo nhau hay a chéo với b
(hình 2).
a A

I
b

α B D

Hình 2 Hình 3
Tứ diện ABCD (hình 3) có các cặp đường thẳng chéo nhau là AB và CD; BC và AD; AC và
BD.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 32

2 Tính chất

c Định lí 2.1. Trong không gian, qua một điểm nằm trên đường thẳng cho trước, có một
và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.

M d0

Hình 4

! Hai đường thẳng song song a và b xác định một mặt phẳng, kí hiệu là mp (a, b) hay (a, b).
c Định lí 2.2 (Về giao tuyến của ba mặt phẳng). Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau
theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song
với nhau (hình 5 và hình 6).

c β γ β

α α
a
b
b c
a

Hình 5 Hình 6

c Hệ quả 2.1. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì
giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một
trong hai đường thẳng đó (hình 7).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 33

β β β
d d d
α α α
d1 d2
d2 d2
d1 d1

a) b) c)
Hình 7

c Định lí 2.3. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song
song với nhau.

b
a c

γ
α β

Hình 8

p Dạng 2.6. Chứng minh hai đường thẳng song song



a, b ⊂ (α)
Cơ sở của phương pháp cần thực hiện hai bước cơ bản cho định nghĩa a ∥ b ⇔
a ∩ b = ∅

• Bước 1: Kiểm tra hai đường thẳng ở trong cùng một mặt phẳng hay hiểu rằng điều
đó hiển nhiên xảy ra nếu chúng cùng nằm trong một hình phẳng nào đó.

• Bước 2: Dùng định lý Thales, tam giác đồng dạng, tính chất bắc cầu (hai đường thẳng
cùng song song với đường thẳng thứ ba), là hai đáy của hình thang, hai cạnh đối của
hình bình hành. . . để khẳng định hai đường thẳng đó không có điểm chung. Suy ra
điều phải chứng minh.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 34

L Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD.
Chứng minh IJ song song với CD.

................................................................. A
.................................................................
.................................................................
................................................................. I J
.................................................................
C D
................................................................. M N
B

L Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, BC và Q
là một điểm nằm trên cạnh AD (QA 6= QD) và P là giao điểm của CD với mặt phẳng
(M N Q). Chứng minh rằng P Q ∥ M N và P Q ∥ AC.

...................................... A
...................................... Q
...................................... M
......................................
...................................... K B
D
......................................
N P
C

L Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N , P , Q
lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh BC, SC, SD, AD sao cho M N ∥ BS, N P ∥ CD,
M Q ∥ CD .Chứng mình: P Q ∥ SA.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 35

................................................. S
.................................................
................................................. P
N
.................................................
.................................................
A Q
................................................. D

B
M C

L Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình bình hành. Gọi A0 , B, C 0 , D0
lần lượt là trung điểm các cạnh SA, SB, SC, SD. Chứng minh A0 B 0 C 0 D0 là hình bình hành.

........................................ S
........................................
........................................
A0
........................................ D0
B0
........................................ C0

........................................ A
D

B C

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp tứ S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trọng tâm tam giác SAB và
SAD; E là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh: M N ∥ BD

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung
điểm BC, CD, SB, SD.

a) Chứng minh rằng M N ∥ P Q.

JS 1
b) Gọi I là trọng tâm của tam giác ABC, J thuộc SA sao cho = . Chứng minh
JA 2
IJ ∥ SM .

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 36

Bài 3. . Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là một tứ giác lồi. Gọi M, N, E, F lần lượt
là trung điểm của các cạnh bên SA, SB, SC và SD. Chứng minh rằng:

a) M E ∥ AC, N F ∥ BD.

b) Ba đường thẳng M E, N F và SO ( O là giao điểm của AC và BD) đồng quy.

c) Bốn điểm M, N, E, F đồng phẳng.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q là các điểm lần
lượt nằm trên BC, SC, SD, AD sao cho M N ∥ BS, N P ∥ CD, M Q ∥ CD. Gọi K là giao
điểm của M N và P Q. Chứng minh: SK ∥ AD ∥ BC.

Bài 5. Cho hai hình vuông ABCD và ABEF có chung hai cạnh AB và không cùng nằm
AM BN 1
trên một mặt phẳng. M trên đường chéo AC và N trên đường chéo BF với = = .
AC BF 3

a) Chứng minh DM, AB và EN đồng quy tại trung điểm I của AB

b) Chứng minh M N song song với DE.

Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang với đáy lớn AB. Gọi M, N lần lượt
là trung điểm của SA và SB.

a) Chứng minh: M N ∥ CD.

b) Tìm giao điểm P của SC với (ADN ).

c) Kéo dài AN và DP cắt nhau tại I. Chứng minh SI ∥ AB ∥ CD. Tứ giác SABI là
hình gì?

Bài 7. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của AB, CD,
BC, AD, AC, BD.

a) Chứng minh M N P Q là hình bình hành.

b) Từ đó suy ra ba đoạn M N, P Q, RS cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn.

Bài 8. Cho bốn điểm A, B, C và D không đồng phẳng. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của các đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh rằng M N và AD chéo nhau.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 37

p Dạng 2.7. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Để tìm giao điểm của đường thẳng d với mặt phẳng


(α) ta thực hiện các bước:
d

Bước 1. Tìm mặt phẳng (β) ⊃ d.


∆ M
α
Bước 1. Tìm giao tuyến ∆ = (α) ∩ (β).
β
Bước 1. Tìm giao điểm M = d ∩ ∆.

L Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD. Lấy N và P lần lượt là các điểm nằm trên AC, AD sao
cho AN : AC = 2 : 5, AP : AD = 3 : 4. Tìm giao điểm của P N với (BCD).

........................................................................ K
D
........................................................................
P
........................................................................
........................................................................
N
A C
........................................................................
........................................................................

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là điểm
thuộc cạnh SA (M 6= A, M 6= S). Tìm giao điểm K của BM với mặt phẳng (SCD).

..........................................................
S
.......................................................... K

..........................................................
.......................................................... N
M
..........................................................
..........................................................
D
C

A
B

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 38

L Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Trên cạnh BC, AD, SD lần
BI AJ SK
lượt lấy các điểm I, J, K sao cho = = . Tìm giao điểm của SC với mặt phẳng
BC AD SD
(IJK).

...............................................................
S
...............................................................
...............................................................
...............................................................
K P
...............................................................
...............................................................
D
C
J I
A
B

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt
là các điểm nằm trên BC, SC, SD, AD sao cho M N ∥ BS, P Q ∥ SA, M Q ∥ CD. Tìm giao
điểm I của M N với (SAD). Từ đó suy ra SI ∥ BC ∥ AD.

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD (AB ∥ CD, AB > CD).
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của SA, SB.

a) Tìm giao điểm Q của SC với (ADK).

b) Cho M = AK ∩ DQ. Chứng minh rẳng SM ∥ AB ∥ CD. Tứ giác SABM là hình gì?

Bài 3. Cho tứ diện đều ABCD. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. P ∈ BD
1
với P B = BD. Xác định giao điểm của AD với mặt phẳng (M N P ).
4

p Dạng 2.8. Tìm thiết diện bằng cách kẻ song song

Thiết diện được xác định bởi một mặt phẳng cắt các cạnh của một khối đa diện, biết rằng
mặt phẳng đó song song với một đường thẳng cho trước.

L Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình thang với các cạnh đáy là AB và CD.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC và P là điểm thuộc SA (P 6= S, P 6= A).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 39

Xác định giao tuyến của của (SAB) với (M N P ) từ đó tìm thiết diện của hình chóp với mặt
phẳng (M N P ).

................................................................ S

................................................................
................................................................
................................................................ P Q
................................................................
................................................................ B
A
N
M

D C

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Lấy M ∈
CD (M 6= C, M 6= D). (α) là mặt phẳng đi qua M và song song với SC và AC. Tìm
thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (α).

................................................. S

.................................................
.................................................
................................................. P
.................................................
................................................. A B

N
D M C

L Ví dụ 3. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A0 B 0 C 0 . Gọi M, N, P lần lượt là trọng tâm
của các tam giác ABC, A0 B 0 C 0 , A0 CC 0 . Xác định thiết diện của lăng trụ với mặt phẳng
(M N P ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 40

............................................................ A0 K B0
N
............................................................
S
............................................................ J
C0
............................................................
P
............................................................
............................................................ G
A B
L
M R
I

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình bình hành ABCD. Lấy I ∈ SC (I 6= C, S).
(α) là mặt phẳng chứa đường thẳng AI và (α) ∥ BD. Xác định thiết diện tạo bởi mặt
phẳng (α) với hình chóp S.ABCD.

“ = 600 , AB = SB = a.
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại A, B
Gọi I là trung điểm của BC, SB ⊥ AI. M ∈ AB sao cho BM = x (0 < x < a). (α) là mặt
phẳng đi qua M và song song với SB, AI.

a) Xác định thiết diện tạo bởi (α) và hình chóp S.ABC.

b) Tính theo a và x diện tích của thiết diện. Xác định x để diện tích thiết diện lớn nhất.

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm của
SC, M là điểm di động trên cạnh SA. Mặt phẳng (P ) di động luôn đi qua IM và song song
với BC. Xác định thiết diện mà (P ) cắt hình chóp S.ABCD. Xác định vị trí điểm M để
thiết diện là hình bình hành.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật tâm O có AC = BD = a. Tam giác
SBD là tam giác đều. Một mặt phẳng (P ) di động song song với mặt phẳng (SBD) và qua
điểm I trên đoạn AO sao cho AI = x.

a) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P ).

b) Tính diện tích thiết diện theo a và x.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 41

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. N là trọng tâm tam giác
SCD. Xác định thiết diện tạo bởi hình chóp và mặt phẳng (P ) qua A, N và song song với
BD.

Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. O là giao điểm của AC
và BD, M là trung điểm SA. Gọi (α) là mặt phẳng qua M và song song với SC, AD. Xác
định thiết diện tạo bởi hình chóp và mặt phẳng (α).

Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD, M, N là hai điểm trên AB, CD. (α) là mặt phẳng qua
M N và song song SA.

a) Tìm giao tuyến của (α) với các mặt phẳng (SAB), (SAC).

b) Xác định thiết diện của hình chóp và (α).

c) Tìm điều kiện để M N là hình thang.

Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD, với đáy ABCD là hình bình hành. Gọi A0 , B 0 , C 0 , D0 lần
lượt là trung điểm các cạnh SA, SB, SC, SD.

a) Tứ giác A0 , B 0 , C 0 , D0 là hình gì?.

b) Gọi M là điểm bất kỳ nằm trên BC. Xác định thiết diện của hình chóp và (A0 B 0 M ).

p Dạng 2.9. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng và các yếu tố cố định

• Để chứng minh ba điểm ( hay nhiều điểm) thẳng hàng ta chứng minh chúng là điểm
chung của hai mặt phẳng phân biệt.

• Khi chúng nằm trên đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng.

L Ví dụ 1. Cho tứ diện S.ABC. Trên SA, SB và SC lần lượt lấy các điểm D, E và F sao
cho DE cắt AB tại E, EF cắt BC tại J, F D cắt CA tại K.Chứng minh ba điểm I, J, K
thẳng hàng.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 42

................................................ S
................................................
D
................................................
F
................................................
................................................
................................................
A C K
E

B
I

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD với đáy là hình bình hành. M, N lần lượt là trung
điểm AB, SC.

a) Xác định giao điểm I của đường thẳng AN và mặt phẳng (SBD).

b) Xác định giao điểm J của đường thẳng M N và mặt phẳng (SBD).

c) Chứng minh I, J, B thẳng hàng.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 43

................................................... S
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
A

I
N
J D
M

O
E
B

L Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. E là một điểm di
động trên đoạn AB (E khác A và B). Một mặt phẳng (α) đi qua E đồng thời song song
với SA và BC. Biết rằng (α) cắt SB, SC, CD lần lượt tại F , G và H.

a) Tứ giác EF GH là hình gì?

b) Gọi K là giao điểm của EF và GH. Tìm quỹ tích điểm K khi E di động trên đoạn
AB.

.................................................................. S
.................................................................. K
..................................................................
.................................................................. F G
..................................................................
.................................................................. D
A
H
E

B C

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 44

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P, Q lần lượt
là các điểm nằm trên các cạnh BC, SC, SD, AD sao cho M N ∥ BS, N P ∥ CD, M Q ∥ CD.

a) Chứng minh P Q ∥ SA.

b) Gọi K là giao điểm của M N và P Q. Chứng minh K nằm trên đường thẳng cố định
khi M di động trên BC.

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là điểm trên cạnh
SC sao cho SC = 3SM . Giả sử (P ) là mặt phẳng qua A, M và luôn cắt cạnh SB, SD lần
lượt tại N, P sao cho N khác B, P khác D.

SB SD
a) Nêu cách xây dựng điểm N, P và tính gía trị + .
SN SP

b) Xác định vị trí (P ) sao cho ∆SN P có diện tích nhỏ nhất.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Hai đường thẳng không có điểm chung thì
A chéo nhau. B song song.
C cắt nhau. D chéo nhau hoặc song song.

Câu 2. Hai đường thẳng phân biệt không song song thì
A chéo nhau. B có điểm chung.
C cắt nhau hoặc chéo nhau. D không có điểm chung.

Câu 3. Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau và không song song thì
A chéo nhau. B cắt nhau. C song song. D trùng nhau.

Câu 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


A Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
B Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.
C Hai đường thẳng chéo nhau thì cùng thuộc một mặt phẳng.
D Hai đường thẳng không song song thì chéo nhau.

Câu 5. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?


A Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
B Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
C Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.
D Hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung thì song song.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 45

Câu 6. Cho hai mặt phẳng (P ) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d. Đường thẳng a nằm trên (P )
và đường thẳng b nằm trên (Q). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A Nếu a cắt (Q) tại điểm I thì I phải nằm trên d.
B Nếu b cắt (P ) thì b phải trùng với d.
C Nếu a và b có điểm chung thì a trùng với b.
D Nếu b cắt (P ) thì b phải trùng với a.

Câu 7. Cho đường thẳng a cắt mặt phẳng (P ) tại điểm A. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A Mọi đường thẳng nằm trong (P ) đều chéo với a.
B Mọi đường thẳng nằm trong (P ) đều cắt a.
C Mọi đường thẳng nằm trong (P ) hoặc chéo với a, hoặc cắt a.
D Mọi đường thẳng nằm trong (P ) đều không cắt a.

Câu 8. Cắt một hình tứ diện bởi một mặt phẳng thì thiết diện không thể là hình nào dưới
đây?
A Một đoạn thẳng. B Một tam giác. C Một tứ giác. D Một ngũ giác.

Câu 9. Cho ba mặt phẳng đôi một cắt nhau. Có bao nhiêu đường thẳng song song với cả ba mặt
phẳng đó?
A Không có. B Có duy nhất một.
C Có vô số. D Không có hoặc có vô số.

Câu 10. Cho hai đường thẳng song song a, b và mặt phẳng (P ). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A Nếu a ∥ (P ) thì b ∥ (P ). B Nếu a cắt (P ) thì b cắt (P ).
C Nếu a nằm trên (P ) thì b ∥ (P ). D Nếu a nằm trên (P ) thì b nằm trên (P ).

Câu 11.
Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N là hai điểm phân biệt nằm trên đường A

thẳng AB, M 0 và N 0 là hai điểm phân biệt nằm trên đường thẳng CD.
Các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
B D
A Hai đường thẳng M M 0 và N N 0 có thể cắt nhau.
B Hai đường thẳng M M 0 và N N 0 có thể song song với nhau.
C Hai đường thẳng M M 0 và N N 0 hoặc cắt nhau hoặc song song với C

nhau.
D Hai đường thẳng M M 0 và N N 0 chéo nhau.
Câu 12.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 46

Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Một đường thẳng A

a song song với đường thẳng AG. Mệnh đê nào dưới đây đúng?
A Đường thắng a có thể không cắt một mặt phẳng trong bốn mặt
B D
phẳng của tứ diện.
B Đường thẳng a chỉ cắt đúng ba mặt phẳng trong bốn mặt phẳng
của tứ diện. C

C Đường thẳng a cắt cả bốn mặt phẳng của tứ diện.


D Đường thẳng a cắt tối đa ba mặt phẳng trong bốn mặt phẳng
của tứ diện.
Câu 13.
Cho tứ diện ABCD. Một đường thẳng a đi qua trọng tâm hai mặt của A

tứ diện. Trong số 6 đường thẳng đi qua hai đỉnh của tứ diện, có bao
nhiêu đường thẳng cắt a?
B D
A Không có đường thẳng nào. B Có một đường thẳng.
C Có hai đường thẳng. D Có ba đường thẳng.
C

Câu 14. Cho hai mặt phẳng song song và một mặt phẳng thứ ba cắt chúng. M là một điểm
không nằm trên cả ba mặt phẳng. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với cả ba
mặt phẳng đã cho.
A Không có đường thẳng nào. B Có duy nhất một đường thẳng.
C Có vô số đường thẳng. D Không có hoặc có vô số đường thẳng.

Câu 15.
Cho tứ diện ABCD có P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác ABC A

và BCD. Xác định giao tuyến của mặt phẳng (ABQ) và mặt phẳng
(CDP ).
B D
A Giao tuyến là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh AB và
CD.
B Giao tuyến là đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh AB và C

AD.
C Giao tuyến là đường thẳng P Q.
D Giao tuyến là đường thẳng QA.
Câu 16.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 47

Cho tứ diện ABCD. Các điểm M, N, P lần lượt nằm trên các cạnh A

AB, BC, CD nhưng không trùng với các đỉnh của tứ diện. Mặt phẳng
(M N P ) cắt cạnh (đoạn thẳng) nào trong các cạnh dưới đây?
B D
A Cạnh AC. B Cạnh BD.
C Cạnh AD. D Cạnh AC và cạnh BD.
C

Câu 17.
Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt nằm trên hai đường thẳng AB và A

CD. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN ) và (CDM ).
A (ABN ) ∩ (CDM ) = AN . B (ABN ) ∩ (CDM ) = M N .
B D
C (ABN ) ∩ (CDM ) = DM . D (ABN ) ∩ (CDM ) = CD.

Câu 18.
Cho hình chóp S.ABCD có I là giao điểm hai đường chéo của tứ giác S

ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là


A đường thẳng SA. B đường thẳng SC.
A B
C đường thẳng SI. D đường thẳng CD.

C
D

Câu 19. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c trong đó a ∥ b. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A Nếu c ∥ a thì c ∥ b.
B Nếu c cắt a thì c cắt b.
C Nếu c và a chéo nhau thì c và b chéo nhau.
D Nếu c cắt a thì c và b chéo nhau.

Câu 20. Cho tứ diện ABCD, lấy M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB. Khi đó, xác định vị
trí tương đối giữa hai đường thẳng BC và M N .
A Chéo nhau. B Có hai điểm chung.
C Song song. D Cắt nhau.

Câu 21. Cho tứ diện M N P Q. Mệnh đề nào trong các mệnh đề dưới đây là đúng?
A M N ∥ P Q. B M N cắt P Q.
C M N và P Q đồng phẳng. D M N và P Q chéo nhau.

Câu 22. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SC sao
cho SM = 2M C, N là giao điểm của SD và (M AB). Xác định vị trí tương đối giữa hai đường
thẳng CD và M N .

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 48

A Cắt nhau. B Chéo nhau.


C Song song. D Có hai điểm chung.

Câu 23. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SC sao
cho SM = 3M C, N là giao điểm của SD và (M AB). Khi đó tứ giác ABM N là hình gì?
A Tứ giác không có cặp cạnh nào song song. B Hình vuông.
C Hình thang. D Hình bình hành.

Câu 24. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB ∥ CD. Gọi d là giao tuyến
của hai mặt phẳng (ASB) và (SCD). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A d ∥ AB. B d cắt AB. C d cắt AD. D d cắt CD.

Câu 25. Cho tứ diện ABCD, M là trung điểm của cạnh CD, G là trọng tâm tứ diện. Khi đó,
xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng AD và GM .
A Chéo nhau. B Có hai điểm chung.
C Song song. D Có một điểm chung.

Câu 26. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


A Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.
B Hai đường thẳng không cùng nằm trên một mặt phẳng thì chéo nhau.
C Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song.
D Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

Câu 27. Cho tứ diện ABCD, M là trung điểm cạnh AC; N là điểm thuộc cạnh AD sao cho
N D = 2AN . Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng AB và M N .
A Có hai điểm chung. B Song song.
C Cắt nhau. D Chéo nhau.

Câu 28. Cho hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng. Có bao nhiêu vị trí
tương đối giữa hai đường thẳng đó?
A 1. B 2. C 4. D 3.

Câu 29. Khẳng định nào dưới đây đúng?


A Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau.
B Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau.
C Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
D Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.

Câu 30. Khẳng định nào dưới đây sai?


A Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 1. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 49

B Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau và không song song thì chéo nhau.
C Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.
D Hai đường thẳng phân biệt cắt nhau thì có điểm chung.

Câu 31. Khẳng định nào dưới đây đúng?


A Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
B Nếu đường thẳng song song với một đường thẳng thuộc mặt phẳng thì đường thẳng song
song với mặt phẳng đó.
C Một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì cắt đường thẳng còn lại.
D Một mặt phẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì cắt đường thẳng còn lại.

Câu 32. Khẳng định nào dưới đây đúng?


A Hai đường thẳng chéo nhau thì chúng không có điểm chung.
B Khi hai đường thẳng nằm trên hai mặt phẳng thì hai đường thẳng đó chéo nhau.
C Hai đường thẳng song song nhau khi chúng ở trên cùng một mặt phẳng.
D Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng chéo nhau.

Câu 33. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Lấy A, B thuộc a và C, D thuộc b. Khẳng định
nào dưới đây đúng khi nói về hai đường thẳng AB và CD?
A Song song nhau. B Có thể song song hoặc cắt nhau.
C Chéo nhau. D Cắt nhau.

Câu 34. Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c trong đó a ∥ b. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A Nếu c ∥ a thì c ∥ b.
B Nếu c cắt a thì c cắt b.
C Nếu c và a chéo nhau thì c và b chéo nhau.
D Nếu c cắt a thì c và b chéo nhau.

Câu 35. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


A Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng quy.
B Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng phẳng.
C Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không đồng phẳng thì đồng quy.
D Ba đường thẳng đồng quy thì đồng phẳng.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ THPT FPT CẦN THƠ - BỘ MÔN TOÁN

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT


2 PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 51

§1 - ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG


52

A. Tóm tắt lí thuyết ................................................. 52

| Dạng 1.10: Chứng minh đường thẳng song song


với mặt phẳng ....................................................... 54

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 56

| Dạng 1.11: Tìm giao tuyến hai mặt phẳng


khi biết một mặt phẳng song song với đường
thẳng cho trước ............................................... 58

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 60

| Dạng 1.12: Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi
mặt phẳng ............................................................. 60

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 62

E. Bài tập trắc nghiệm ............................................ 63

§2 - Hai mặt phẳng song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66

A. Tóm tắt lý thuyết ................................................ 66

| Dạng 2.13: Chứng minh hai mặt phẳng song song


71

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 72

| Dạng 2.14: Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α)


với mặt phẳng (β) biết (α) qua điểm A; song song
với mặt phẳng (γ) ............................................... 73

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 73

| Dạng 2.15: Xác định thiết diện ....................... 75

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 76

E. Bài tập trắc nghiệm ............................................ 77

§3 - Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình
không gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81

A. Tóm tắt lí thuyết ................................................. 81

| Dạng 3.16: Vẽ hình biểu diễn của một hình cho


trước ...................................................................... 82

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN ......................................... 83

| Dạng 3.17: Sử dụng phép chiếu song song để


Ô Bộ môn Toán THPT FPT chứngPure
minh song songis,. . .in
mathematics . . . .its
. . . . way,
. . . . . . . .the
. . . . . .poetry
. . . . . . . . . . of . . 83 ideas
. . . . .logical

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN ........................................... 85


Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 52

§ 1. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG


SONG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng

c Khái niệm 1.1. Đường thẳng d và mặt phẳng (α) có ba vị trí tương đối
• d và (α) không có điểm chung.

Khi đó ta nói d song song với (α) hay (α) song song với d và kí hiệu là d ∥ (α) hay (α) ∥ d.
• d và (α) có một điểm chung duy nhất M .

Khi đó ta nói d và (α) cắt nhau tại điểm M và kí hiệu là d ∩ (α) = {M } hay d ∩ (α) = M .
• d và (α) có từ hai điểm chung trở lên.

Khi đó ta nói d nằm trong (α) hay (α) chứa d và kí hiệu là d ⊂ (α) hay (α) ⊃ d.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 53

2 Tính chất

c Định lí 1.1. Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α) và d song song với
đường thẳng d0 nằm trong mặt phẳng (α) thì d song song với (α).

Tóm tắt định lí


d

! 




d 6⊂ (α)
d0
d ∥ d0 ⇒ d ∥ (α).



d0 ⊂ (α)

α

c Định lí 1.2. Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (α). Nếu mặt phẳng (β) chứa
a và cắt (α) theo giao tuyến b thì b song song với a.

Tóm tắt định lí


β
 a

! a ∥ (α)





a ⊂ (β) ⇒ a ∥ b. b



(α) ∩ (β) = b

α

c Hệ quả 1.1. Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song
song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu
d0
có) cũng song song với đường thẳng đó.
d
Tóm
 tắt hệ quả β
 (α) 6≡ (β)
α





! d ∥ (α)

⇒ d0 ∥ d.



 d ∥ (β)


(α) ∩ (β) = d0

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 54

c Định lí 1.3. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường
thẳng này và song song với đường thẳng kia.

Chú ý
Cho a và b là hai đường thẳng chéo nhau. b
Cách dựng mặt phẳng (α) chứa đường thẳng
a và song song với đường thẳng b: a b0
M

! • Lấy M thuộc a. α

• Qua M kẻ đường thẳng b0 song song


với b.

Mặt phẳng (α) chứa a và b0 .

p Dạng 1.10. Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng

Phương pháp: Để chứng minh đường thẳng d


song song với mặt phẳng (α), ta chứng minh d
không nằm trong mặt phẳng (α) và d song song
d
với một đường thẳng a chứa trong mặt phẳng (α).
Chú ý.
Đường thẳng a phải là đường thẳng đồng a
phẳng với d, do đó nếu trong hình không có α

sẵn đường thẳng nào chứa trong mặt phẳng


! (α) và đồng phẳng với d thì khi đó ta chọn β
một mặt phẳng chứa đường thẳng d và dựng
giao tuyến a của mặt phẳng đó với (α) rồi
chứng minh d song song với a.

L Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác ABD. Trên đoạn BC lấy điểm
M sao cho M B = 2M C. Chứng minh rằng đường thẳng M G song song với mặt phẳng
(ACD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 55

................................................ A
................................................
................................................
................................................
................................................ N
G
................................................

B D

L Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M , N ,
P lần lượt là trung điểm của các cạnh SD, CD, BC.

a) Chứng minh đường thẳng OM song song với các mặt phẳng (SAB), (SBC).

b) Chứng minh đường thẳng SP song song với mặt phẳng (OM N ).

..................................... S
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
.....................................
M
A
B

O
P

I
D N C

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 56

L Ví dụ 3. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF không cùng nằm trong một mặt
AM BN
phẳng. Trên hai đường chéo AC, BF lần lượt lấy hai điểm M , N sao cho = =k
AC BF
(k 6= 0, k 6= 1). Mặt phẳng (α) chứa đường thẳng M N , song song với đường thẳng AB, cắt
AD và AF lần lượt tại M 0 và N 0 . Chứng minh rằng đường thẳng M 0 N 0 song song với mặt
phẳng (DEF ).

........................................... F E
...........................................
...........................................
........................................... N0
N
...........................................
A
........................................... B

M
M0

D C

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên các cạnh SA, SB,
SM SN DK
AD lần lượt lấy các điểm M , N , K sao cho = = . Chứng minh rằng:
SA SB DA

a) Đường thẳng M N song song với mặt phẳng (ABCD).

b) Đường thẳng SD song song với mặt phẳng (M N K).

c) Đường thẳng N K song song với mặt phẳng (SCD).

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có đáy lớn AB và AB = 2CD.
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD; I là trung điểm của cạnh SA; E là điểm
thuộc cạnh SD sao cho 3SE = 2SD và G là trọng tâm của tam giác SBC. Chứng minh
rằng:

a) Đường thẳng ID song song với mặt phẳng (SBC).

b) Đường thẳng OG song song với mặt phẳng (SCD).

c) Đường thẳng SB song song với mặt phẳng (ACE).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 57

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang có đáy lớn AD. Gọi M là
1
trọng tâm của tam giác SAD; N là điểm thuộc đoạn AC sao cho N A = N C; P là điểm
2
1
thuộc đoạn CD sao cho P D = P C. Chứng minh rằng:
2

a) Đường thẳng N P song song với mặt phẳng (SBC).

b) Đường thẳng M N song song với mặt phẳng (SBC).

Bài 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi I và K theo thứ tự là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
ABC và ABD. Chứng minh rằng đường thẳng IK song song với mặt phẳng (BCD) khi và
BC AB + AC
chỉ khi = .
BD AB + AD

Bài 5. Cho tam giác ABC có trọng tâm G và d là đường thẳng đi qua A, d cắt mặt phẳng
(ABC). Gọi M là một điểm di động trên d (M khác A) và E là trung điểm của CM . Chứng
minh rằng khi M di động thì đường thẳng GE luôn song song với một mặt phẳng cố định.

Bài 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB vuông
tại A và SA = 2a. Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt M D = x. Mặt phẳng (P ) đi qua M
và song song với SA, CD.

a) Mặt phẳng (P ) cắt các cạnh BC, SC, SD lần lượt tại N , P , Q. Tứ giác M N P Q là
hình gì?

b) Tính diện tích tứ giác M N P Q theo a và x.

c) Gọi I là giao điểm của N P và M Q. Chứng minh điểm I di động trên một đường cố
định.

Bài 7. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi (P ) là mặt phẳng thay đổi qua C và
song song với BD. Mặt phẳng (P ) cắt các cạnh AB và AD lần lượt tại M và N (khác A).

a) Tìm tập hợp trọng tâm G của tam giác M N C khi mặt phẳng (P ) thay đổi.

b) Xác định vị trí của mặt phẳng (P ) để tam giác M N C có đường cao hạ từ C có độ dài
nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 58

p Dạng 1.11. Tìm giao tuyến hai mặt phẳng khi biết
một mặt phẳng song song với đường thẳng cho trước

Phương pháp:
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P ) song song với nhau. Q a
Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P ) theo giao tuyến b
thì b song song với a.
b
P

L Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AD. Gọi I là trung
điểm của SB. Gọi (P ) là mặt phẳng qua I, song song với SD và AC.

a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng của (P ) và (SBD).

b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng của (P ) và (ABCD).

.................................................
S
.................................................
.................................................
.................................................
................................................. I

................................................. A D
E
K

F
B C

L Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD, M là điểm thuộc cạnh AC. Gọi (P ) là mặt phẳng qua M
song song với AB và CD. Tìm giao tuyến của (P ) với mặt phẳng (BCD).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 59

......................................................
A
......................................................
......................................................
M
......................................................
......................................................
...................................................... B D
P
N

C
L Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của
cạnh SC, (P ) là mặt phẳng chứa A, M và song song với BD.

a) Xác định điểm E, F lần lượt là giao điểm của (P ) với các cạnh SB, SD. Tìm tỉ số
diện tích của 4SM E với 4SBC và tỉ số diện tích của 4SM F với 4SCD.

b) Gọi K là giao điểm của M E với CB, J là giao điểm của M F với CD. Chứng minh
EF
rằng ba điểm K, A, J nằm trên một đường thẳng song song với EF. Tính tỉ số .
KJ

............................................... S

...............................................
...............................................
M
F
............................................... I
............................................... D E
J O C
...............................................
A B

L Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi (P ) là mặt phẳng
di động qua S và song song với BC, (P ) cắt cạnh AB, AC lần lượt tại M, N .

a) Chứng minh (P ) luôn chứa một đường thẳng cố định.

b) Tính tổng bình phương các cạnh của 4SM N khi AM = x. Tìm x để tổng này đạt
giá trị bé nhất.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 60

......................................................
......................................................
S
......................................................
......................................................
t
......................................................
......................................................
A
x N C
M

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Mặt phẳng (P ) thay đổi song song với AD và
BC cắt AB, AC, CD, BD lần lượt tại M, N, P, Q.

a) Chứng minh tứ giác M N P Q là hình bình hành.

b) Giả sử AM = x với 0 < x < a, tìm x sao cho diện tích tứ giác M N P Q đạt giá trị lớn
nhất.

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, M là điểm di động trên
đoạn AB. Gọi (P ) là mặt phẳng đi qua M và song song với SA, BC. Tìm giao tuyến của
(P ) với (SBC).

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O, M là trung điểm của SA.
Gọi (P ) là mặt phẳng qua O, song song với BM và SD. Tìm giao tuyến của (P ) và (SAD).

p Dạng 1.12. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng

Cho hình chóp S.A1 A2 . . . An và mp(α).


Nếu (α) cắt một mặt nào đó của hình chóp thì (α) sẽ cắt mặt này theo một đoạn thẳng gọi
là đoạn giao tuyến của (α) với mặt đó.
Các đoạn giao tuyến nối tiếp nhau tạo thành một đa giác phẳng gọi là thiết diện.
Như vậy, muốn tìm thiết diện của hình chóp với (α), ta tìm các đoạn giao tuyến (nếu có).
Đa giác tạo bởi các đoạn giao tuyến là thiết diện cần tìm.
Sử dụng thêm định lý:

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 61

Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (α). Nếu mặt phẳng (β) chứa d và cắt mặt
phẳng (α) theo giao tuyến d0 thì d0 ∥ d.

L Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, M là trung
điểm của OC, mặt phẳng (α) đi qua M và song song với SA và BD. Thiết diện của hình
chóp với mặt phẳng (α).

...................................................... S
......................................................
...................................................... Q P
D C
......................................................
M
...................................................... O N
...................................................... A B

L Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi (α) là mặt phẳng qua trung điểm của cạnh AC, song
song với AB và CD. Tìm thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi (α).

............................................................ A
............................................................
............................................................
I
............................................................
............................................................ K
............................................................ B C
J

L Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi. Gọi E, F lần lượt là trung điểm
của SA, SB. Điểm M bất kì thuộc cạnh BC. Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi (M EF ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 62

.......................................... S
..........................................
..........................................
E F
..........................................
D C
.......................................... N M
.......................................... A B

L Ví dụ 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt
phẳng (ABCD) sao cho SB = SD. Gọi M là điểm tùy ý trên AO với AM = x. Mặt phẳng
(α) đi qua M song song với SA, BD và cắt SO, SB, AB lần lượt tại N, P, Q. Cho SA = a,
tính diện tích M N P Q theo a và x, biết N M ⊥ M Q.

...................................................
S
...................................................
................................................... N
P
...................................................
I
...................................................
A D
................................................... Q M
O
B C

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của tam giác (BCD). Gọi O là điểm tùy ý
nằm trong đoạn thẳng AG. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng đi qua O, song song
với DG và BC là hình gì?

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình, cạnh SC = a. Gọi M là điểm
di động trên cạnh SC. Mặt phẳng (P ) đi qua M , song song với SA và BD. Đặt SM = x
(x ∈ R). Tìm tất cả các giá trị của x để (P ) cắt hình chóp theo thiết diện là một ngũ giác.

Bài 3. Cho tứ diện S.ABC, M là một điểm trên SB.

a) Dựng thiết diện qua M , song song với SA và song song với BC.

b) Xác định vị trí M để thiết diện là hình thoi.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 63

c) Xác định vị trí M để thiết diện có diện tích lớn nhất.

Bài 4. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Gọi O và O0 lần lượt là tâm của hai đáy
O0 P 1
ABCD, A0 B 0 C 0 D0 . P là điểm trên OO0 sao cho 0 = . Dựng thiết diện qua P song
OO 4
song với AC và B 0 D.

Bài 5. Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm AD và N là một điểm thay đổi trên cạnh
BC. Kí hiệu (α) là một mặt phẳng đi qua M N và song song với CD. Xác định thiết diện
của tứ diện cắt bởi mặt phẳng (α). Tìm vị trí điểm N để thiết diện là hình bình hành.

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
B Nếu đường thẳng a nằm trong (P ) và (P ) ∥ ∆ thì a ∥ ∆.
C Nếu đường thẳng ∆ ∥ (P ) và (P ) cắt đường thẳng a thì hai đường thẳng a và ∆ cắt nhau.
D Đường thẳng ∆ ∥ (P ) thì tồn tại đường thẳng ∆0 nằm trong (P ) để ∆ ∥ ∆0 .

Câu 2. Cho mặt phẳng (P ) và hai đường thẳng a, b với a song song (P ). Chọn mệnh đề đúng
trong các mệnh đề sau?
A Nếu b nằm trong (P ) thì a ∥ b.
B Nếu b nằm trong (P ) thì a và b chéo nhau.
C Nếu b nằm trong (P ) thì a và b cắt nhau.
D Nếu b nằm trong (P ) thì a và b không có điểm chung.

Câu 3. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau và mặt phẳng (P ). Xét các mệnh đề sau
(I): Nếu (P ) ∥ a thì (P ) ∥ b.
(II): Nếu (P ) ∥ a thì (P ) chứa đường thẳng b.
(III): Nếu (P ) cắt a thì (P ) cắt b.
(IV): Nếu (P ) ∥ a thì (P ) song song hoặc chứa đường thẳng b.
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề trên là
A 0. B 1. C 2. D 3.

Câu 4. Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α) và đường thẳng b không nằm trong (α).
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
A Nếu b ∥ (α) thì b ∥ a.
B Nếu b cắt (α) thì b cắt a.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 64

C Nếu b ∥ a thì b ∥ (α).


D Nếu b cắt (α) và mặt phẳng (β) chứa b thì giao tuyến của (α) và (β) cắt cả a và b.

Câu 5. Cho đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với
b?
A 0. B 1. C 2. D Vô số.

Câu 6. Cho mặt phẳng (P ) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d. Đường thẳng
a ∥ (Q) và a ∥ (P ). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
A a ∥ d. B a, d chéo nhau. C a, d cắt nhau. D a, d trùng nhau.

Câu 7. Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (α). Điều kiện cần để đường thẳng a ∥ (α) là
A a ∥ b và b ∥ (α). B a ∥ b và b ⊂ (α).
C a ∩ (α) = ∅. D a ∥ b và b ∩ (α) = ∅.

Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Giao tuyến của (SAD) và
(SBC) là đường thẳng song song với
A AC. B BD. C AD. D SC.

Câu 9. Nếu ba đường thẳng phân biệt không cùng nằm trong một mặt phẳng và đôi một cắt
nhau thì ba đường thẳng đó
A đồng quy. B tạo thành một tam giác.
C trùng nhau. D cùng song song với một mặt phẳng.

Câu 10. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến
của chúng (nếu có) sẽ
A trùng với một trong hai đường thẳng đó.
B cắt cả hai đường thẳng đó.
C song song hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
D song song với hai đường thẳng đó.

Câu 11. Cho hai đường thẳng song song d1 và d2 . Tìm số mặt phẳng chứa d1 và song song với
d2 .
A 1. B 2. C 0. D Vô số.

Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng (α) qua BD và
song song với SA, mặt phẳng (α) cắt SC tại điểm K. Khẳng định nào sau đây đúng?
1
A SK = KC. B SK = 2KC. C SK = 3KC. D SK = KC.
2
Câu 13. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng (α) chứa BG và song
song với AC, cắt AD tại K. Khẳng định nào sau đây đúng?

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 65

1
A AK = 2KD. B AK = 3KD. C AK = KD. D AK = KD.
2
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Vị trí tương đối của đường
thẳng AB với mặt phẳng (SCD) là
A song song. B cắt nhau.
C trùng nhau. D AB nằm trong (SCD).

Câu 15. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A M N ∥ (ABCD). B M N ∥ (SAB). C M N ∥ (SCD). D M N ∥ (SBC).

Câu 16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Điểm N thuộc cạnh AC sao cho
NC
= x, với x > 0. Gọi G là trọng tâm tam giác SCD. Tìm x để đường thẳng GN song song
NA
với mp(SAB).
1 1
A . B . C 2. D 3.
2 3
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng (P ) đồng
thời song song với AC và SB lần lượt cắt các đoạn thẳng SA, AB, BC, SC, SD và BD tại
M, N, E, F, I, J. Khẳng định nào sau đây đúng?
A M N ∥ (SCD). B EF ∥ (SAD). C N F ∥ (SAD). D IJ ∥ (SAB).

Câu 18. Cho tứ diện ABCD; gọi G1 , G2 lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACD. Khẳng định
nào sau đây sai?
A G1 G2 ∥ (BCD). B G1 G2 ∥ (ABD). C G1 G2 ∥ BD. D G1 G2 ∥ AC.

Câu 19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AD ∥ BC). Gọi M là trọng tâm
1
tam giác SAD. N là điểm thuộc cạnh AC sao cho N A = N C. Khẳng định nào sau đây là khẳng
2
định đúng?
A M N ∥ (SBC). B M N ∥ (SCD). C M N ∥ (SAD). D M N ∥ (SAB).

Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là
trung điểm của AB, DC, SA. Khi đó,
A SC ∥ (M N P ). B SC và M N cắt nhau.
C SC và (M N P ) cắt nhau. D SC ∥ M N .

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 66

§ 2. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1 Định nghĩa

c Định nghĩa 2.1. Hai mặt phẳng (α) và (β) gọi là song song với nhau nếu chúng không
có điểm chung, khi đó ta kí hiệu (α) ∥ (β).

c Hệ quả 2.1.
Cho hai mặt phẳng song song (α) và (β). Nếu đường
d
thẳng d nằm trong (α) thì (α) ∥ (β).
α

2 Tính chất

c Định lí 2.1.
Nếu mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau a và b b
M
cùng song song với mặt phẳng (β) thì (α) ∥ (β). a
α

c Định lí 2.2.
Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước, có
một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã A
α
cho.

c Hệ quả 2.2. Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng (α) thì qua d có duy nhất
một mặt phẳng song song với (α).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 67

c Hệ quả 2.3. Hai mặt phẳng phân biệt cùng song với mặt phẳng thứ ba thì song song
với nhau.

c Hệ quả 2.4. Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng (α). Mọi đường thẳng đi qua A
và song song với (α) đều nằm trong mặt phẳng qua A và song song với (α).

c Định lí 2.3.
Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng γ
này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với
nhau.
b
α

a
β

c Hệ quả 2.5.
Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những b
a
đoạn thẳng bằng nhau.
A0
A
α

B0
β B

3 Định lý Ta-lét (Thalès)

c Định lí 2.4.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 68

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến d d0

bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.


A0
A
P

B0
B
Q

C C0
R

Nếu hai cát tuyến d và d0 cắt 3 mặt phẳng song song (P ) ∥ (Q) ∥ (R) lần lượt tại các
! AB BC CA
giao điểm A, B, C và A0 , B 0 , C 0 thì 0 0 = 0 0 = 0 0 .
AB BC CA

4 Hình lăng trụ và hình hộp

c Định nghĩa 2.2.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 69

Cho hai mặt phẳng (α) ∥ (α0 ). Trong (α) cho đa


giác lồi A1 A2 . . . An . Qua các điểm A1 , A2 , . . . , An
A05
ta dựng các đường song song với nhau và cắt (α0 ) A04
tại A01 , A02 , . . . , A0n . A01
α0 A02 A03
Hình tạo thành bởi hai đa giác A1 A2 . . . An ,
A01 A02 . . . A0n cùng với các hình bình hành
A1 A2 A02 A01 , A2 A3 A03 A02 , . . . , An A1 A01 A0n được
gọi là hình lăng trụ và được ký hiệu bởi
A5
A1 A2 . . . An .A01 A02 . . . A0n . A4
A1
α A2 A3

• Hai đa giác A1 A2 . . . An , A01 A02 . . . A0n được


gọi là hai mặt đáy (bằng nhau) của hình
lăng trụ.

• Các đoạn thẳng A1 A01 , A2 A02 ,. . . , An A0n gọi


là các cạnh bên của hình lăng trụ.

• Các hình bình hành A1 A2 A02 A01 ,


A2 A3 A03 A03 ,. . . , An A1 A01 A0n gọi là các
mặt bên của hình lăng trụ.

• Các đỉnh của hai đa giác đáy gọi là các đỉnh


của hình lăng trụ.

c Tính chât 2.1.

• Các cạnh bên của hình lăng trụ thì song song và bằng nhau.

• Các mặt bên của hình lăng trụ đều là hình bình hành.

• Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau.

• Người ta gọi tên hình lăng trụ theo đáy của nó như sau:

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 70

Lăng trụ tam giác Lăng trụ tứ giác


Hình hộp Lăng trụ ngũ giác

• Hình lăng trụ có đáy là tam giác gọi là hình lăng trụ tam giác.

• Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.

5 Hình chóp cụt

c Định nghĩa 2.3. Cho hình chóp S.A1 A2 . . . An . Một mặt phẳng (P ) song song với mặt
đáy của hình chóp và không đi qua đỉnh lần lượt cắt các cạnh SA1 , SA2 , . . . , SAn tại
A01 , A02 , . . . , A0n . Hình tạo thành bởi hai đa giác A01 A02 . . . A0n , A1 A2 . . . An và các tứ giác
A1 A2 A02 A01 , A2 A3 A03 A03 ,. . . , An A1 A01 A0n gọi là hình chóp cụt.

• Đáy A1 A2 . . . An của hình chóp gọi là đáy lớn của hình chóp cụt.

• Thiết diện A01 A02 . . . A0n của hình chóp và (P ) gọi là đáy nhỏ của hình chóp cụt.

• Ta gọi tên hình chóp cụt theo đa giác đáy của nó (chóp cụt tam giác, tứ giác,. . . ).

A05
A04
A01
P A02 A03

A5
A4

A1
A3
A2

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 71

c Tính chât 2.2.

• Hai đáy của hình chóp cụt là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và tỉ lệ giữa
các cặp cạnh tương tứng bằng nhau.

• Các mặt bên là hình thang.

• Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại 1 điểm.

p Dạng 2.13. Chứng minh hai mặt phẳng song song

Để chứng minh hai mặt phẳng song song, ta chứng minh:

• Phương pháp 1

Trên mặt phẳng này có hai đường thẳng cắt


nhau cùng song song với mặt phẳng còn lại.
b
a
 α
a ⊂ (α), b ⊂ (β), a ∩ b 6= ∅

⇒ (α) ∥ (β).
a ∥ (β), b ∥ (β)
 β

• Phương pháp 2
Hai mặt phẳng cùng song song với mặt phẳng
thứ 3. α

(α) 6= (β)

β
⇒ (α) ∥ (β).
(α) ∥ (γ), (β) ∥ (γ)

γ

L Ví dụ 1. Cho hai hình vuông ABCD và ABEF ở trong hai mặt phẳng phân biệt. Trên
các đường chéo AC và BF lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = BN . Các đường
thẳng song song với AB vẽ từ M và N lần lượt cắt AD và AF tại M 0 và N 0 . Chứng minh

a) (ADF ) ∥ (BCE).

b) M 0 N 0 ∥ DF .

c) (DEF ) ∥ (M M 0 N 0 N ) và M N ∥ (DEF ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 72

............................................... F E
...............................................
............................................... N
N0
...............................................
............................................... A
B
...............................................

M0 M

D C

L Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Trên ba cạnh AB, DD0 , C 0 B 0 lần lượt lấy ba
AM D0 N B0P
điểm M , N , P không trùng với các đỉnh sao cho = 0 = 0 0 (*).
AB DD BC

Chứng minh rằng hai mặt phẳng (M N P ) và (AB 0 D0 ) song song với nhau.

..................................... A M B
.....................................
.....................................
.....................................
D C
.....................................
.....................................
A0 B0
P
N

D0 C0

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M , N , P lần lượt là
trung điểm của SA, SD và SB.

a) Chứng minh rằng (M N P ) ∥ (ABCD).

b) Chứng minh rằng (OM N ) ∥ (SBC).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 73

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình thang có AB ∥ CD và AB = 2CD, I
là giao điểm của AC và BD. Gọi M là trung điểm của SD, E là trung điểm đoạn CM và
G là điểm đối xứng của E qua M , SE cắt CD tại K. Chứng minh (IKE) ∥ (ADG).

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G1 , G2 , G3 lần lượt
là trọng tâm các tam giác SAB, ABC, SBD. Gọi M là một điểm thuộc đường thẳng G2 G3 .
Chứng minh G1 M ∥ (SBD).

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M , N lần lượt là
trung điểm của SA và CD.

a) Chứng minh hai mặt phẳng (OM N ) và (SBC) song song với nhau.

b) Gọi I là trung điểm của SD, J là một điểm trên (ABCD) và cách đều AB, CD.
Chứng minh IJ song song với (SAB).

c) Giả sử hai tam giác SAD, ABC cân tại A. Gọi AE và AF lần lượt là các đường phân
giác trong của tam giác ACD và SAB. Chứng minh EF song song với (SAD).

p Dạng 2.14. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α) với mặt
phẳng (β) biết (α) qua điểm A; song song với mặt phẳng (γ)




 (α) ∥ (β)

Sử dụng tính chất (γ) ∩ (α) = a ⇒ a ∥ b



(γ) ∩ (β) = b

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành tâm H. Mặt phẳng (P ) đi
qua H và song song với (SAB). Tìm giao tuyến của

a) Mặt phẳng (P ) và mặt phẳng (ABCD).

b) Mặt phẳng (P ) và mặt phẳng (SBC).

Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là điểm bất kỳ
trên AB. Gọi (α) là măt phẳng qua M và song song với (SBC). Tìm giao tuyến của (α)
với cắt mặt của hình chóp.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 74

Bài 3. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm các
cạnh AB, AD, A0 D0 . Xác định giao tuyến của (M N P ) và các mặt (A0 B 0 C 0 D0 ), (AA0 B 0 B).

Bài 4. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A0 B 0 C 0 . Xác định giao tuyến của mặt phẳng (H, d)
và mặt phẳng (ABC) trong đó H là trung điểm A0 B 0 , d là giao tuyến của hai mặt phẳng
(AB 0 C 0 ) và mặt phẳng (A0 BC).

Bài 5. Cho tứ diện ABCD gọi M , N lần lượt là trung điểm cạnh AB và CD, E là điểm
BE 2
chia BC theo tỉ số = . Trên đoạn thẳng AM lấy điểm H. Tìm giao tuyến của mặt
BC 1
phẳng (P ) đi qua H và song song với mặt phẳng (M N E). Tìm giao tuyến của

a) Mặt phẳng (P ) và mặt phẳng (BCD).

b) Mặt phẳng (P ) và mặt phẳng (ABD).

Bài 6. Cho hình chóp S.ABC, lấy điểm O thuộc miền trong tam giác ABC, điểm I thuộc
đoạn SO. Gọi (α) là mặt phẳng qua I và song song với (SBC). Tìm giao tuyến của

a) Mặt phẳng (IEF ) và mặt phẳng (ABC).

b) Mặt phẳng (IEF ) và mặt phẳng (SAC).

Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M , N , E lần lượt
là trung điểm của các cạnh AB, AD, SC. Trên đoạn AM lấy điểm K. Mặt phẳng qua K
song song với M N E cắt SB, AD lần lượt tại P , Q. Tìm giao tuyến của mặt phẳng (KP Q)
và mặt phẳng (SAD).

Bài 8. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O có AC = a, BD = b. Tam
giác SBD là tam giác đều. Một mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (SBD) và qua
điểm I trên đoạn AO.

a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (α) với các mặt phẳng (SAB), (SAD), (ABCD).

b) Tính diện tích hình phẳng được tạo bởi các giao tuyến đó.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 75

p Dạng 2.15. Xác định thiết diện

Xác định thiết diện cắt bởi mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Trong không gian cho hình chóp hoặc lăng trụ S. Xác định thiết diện của chóp cắt bởi mặt
phẳng (α) đi qua điểm I cho trước và song song với một mặt phẳng (β) cho trước.
Ta đi xác định đường thẳng d ⊂ (β).
Vì (α) ∥ (β) nên (α) ∥ d. Do đó (α) giao với mặt phẳng chứa d theo giao tuyến a ∥ d.
Suy ra (α) = (I, a)
Ta tìm các đoạn giao tuyến của mặt phẳng (I, a) với các mặt của chóp hoặc lăng trụ S.

L Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O có AC = a, BD = b.


Tam giác SBD là tam giác đều. Một mặt phẳng (α) di động song song với mặt phẳng
(SBD) và đi qua điểm I trên đoạn AC.

a) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (α).

b) Tính diện tích thiết diện theo a, b và x = AI.

......................................................... S
.........................................................
P
.........................................................
K
.........................................................
.........................................................
......................................................... A M
D
I
H
N

B L C

L Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai cạnh
AM CN
AD, CC 0 sao cho = . Xác định thiết diện của hình hộp cắt bởi mặt phẳng qua
MD N C0
M N và song song với (ACB 0 )

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 76

................................................................ D E C
................................................................
................................................................ M

................................................................ A B
................................................................ N
................................................................ I
D0 C0

A0
K B0

D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD có AD ∥ BC, AD = 2BC.
Gọi E là trung điểm AD và O giao điểm của AC và BE; I là một điểm di động trên cạnh
AC khác A cà C. Qua I vẽ mặt phẳng (α) song song với (SBE). Tìm thiết diện tạo bởi (α)
và hình chóp S.ABCD.

Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Gọi O là tâm hình bình hành ABCD; K là trung
điểm C 0 D0 ; E là trung điểm của B 0 O. Xác định thiết diện của hình hộp khi cắt bởi mặt
phẳng (P ) qua điểm K và song song mặt phẳng (EA0 C 0 ).

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AB = 3a, AD = CD = a.
Mặt bên (SAB) là tam giác cân đỉnh S với SA = 2a, gọi M là điểm thuộc cạnh AD. Mặt
phẳng (α) đi qua M và song song với (SAB). Xác định thiết diện của chóp với mặt phẳng
(α). Thiết diện là hình gì?

Bài 4. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm của tam giác BCD. Gọi O là trung điểm của
đoạn thẳng AG. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng đi qua O và song song với mặt
phẳng (ABC) là tam giác M N P . Gọi S1 , S2 lần lượt là diện tích của hai tam giác M N P
S1
và ABC. Tính tỉ số .
S2

SM
Bài 5. Cho hình chóp S.ABC có M là điểm di động trên cạnh SA sao cho = k, với
SA
0 < k < 1, k ∈ R. Gọi (α) là mặt phẳng đi qua M và song song với mặt phẳng (ABC). Tìm
k để mặt phẳng (α) cắt cắt hình chóp theo một thiết diện có diện tích bằng nửa diện tích
của tam giác ABC.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 77

E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Trong không gian cho hai mặt phẳng, có mấy vị trí tương đối của hai mặt phẳng này?
A 4. B 1. C 2. D 3.

Câu 2. Chọn khẳng định đúng?


A Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng, tồn tại duy nhất một mặt phẳng song song với
mặt phẳng đã cho.
B Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng, có vô số mặt phẳng song song với mặt phẳng đã
cho.
C Qua một điểm bất kỳ, tồn tại duy nhất một mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho
trước.
D Qua một điểm bất kỳ, có vô số mặt phẳng song song với một mặt phẳng cho trước.

Câu 3. Cho hai mặt phẳng (α) và (β). Lúc đó (α) và (β) song song với nhau khi và chỉ khi
A trong mặt phẳng (β) tồn tại đường thẳng a sao cho a ∥ (α).
B trong mặt phẳng (β) tồn tại hai đường thẳng a1 , a2 sao cho a1 ∥ (α) và a2 ∥ (α).
C trong mặt phẳng (β) tồn tại hai đường thẳng a1 , a2 cắt nhau sao cho a1 ∥ (α) và a2 ∥ (α).
D trong mặt phẳng (α) tồn tại hai đường thẳng a1 , a2 sao cho a1 ∥ (β) và a2 ∥ (β).

Câu 4. Trong các điều kiện sau, điều kiện nào kết luận mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng
(β)?
A (α) ∥ (γ) và (β) ∥ (γ) (với (γ) là mặt phẳng nào đó).
B (α) ∥ a và (α) ∥ b với a, b là hai đường thẳng phân biệt thuộc (β).
C (α) ∥ a và (α) ∥ b với a, b là hai đường thẳng phân biệt cùng song song với (β).
D (α) ∥ a và (α) ∥ b với a, b là hai đường thẳng cắt nhau thuộc (β).

Câu 5. Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (α). Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua d và
song song với (α)?
A 1. B 0. C 2. D Vô số.

Câu 6. Tìm mệnh đề đúng?


A Nếu hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt
phẳng (α) đều song song với (β).
B Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt (α)
và (β) thì (α) song song với (β).
C Nếu hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt
phẳng (α) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (β).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 78

D Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song
song với mặt phẳng cho trước đó.

Câu 7. Cho hai mặt phẳng (P ) và (Q) song song với nhau. Khẳng định nào sau đây sai?
A Mỗi đường thẳng nằm trong (P ) đều song song với đường thẳng bất kỳ trong (Q).
B Nếu mặt phẳng (R) cắt (P ) thì (R) cũng cắt (Q) đồng thời các giao tuyến song song với
nhau.
C (P ) và (Q) không có điểm chung.
D Mọi đường thẳng nằm trong (P ) đều song song với (Q).

Câu 8. Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu cặp mặt phẳng song song với nhau
lần lượt chứa a và b?
A 2. B 1.
C Vô số. D Không có cặp mặt phẳng nào.

Câu 9. Tìm mệnh đề đúng?


A Hai mặt phẳng cùng đi qua một đường thẳng thì chúng cắt nhau theo giao tuyến là đường
thẳng đó.
B Hai mặt phẳng phân biệt lần lượt đi qua hai đường thẳng chéo nhau thì chúng song song
với nhau.
C Hai mặt phẳng phân biệt cùng đi qua hai đường thẳng song song thì chúng song song với
nhau.
D Nếu một mặt phẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song thì nó cũng cắt mặt phẳng còn
lại.
Câu 10. Cho các mệnh đề sau:

(1) Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

(2) Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

(3) Bất kì đường thẳng nào cắt một trong hai mặt phẳng song song thì nó cũng cắt mặt phẳng
còn lại.

Số mệnh đề sai là
A 0. B 1. C 2. D 3.

Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là đúng với hình lăng trụ?
A Đáy của hình lăng trụ là hình bình hành.
B Hình lăng trụ có tất cả các mặt song song với nhau.
C Hình lăng trụ có tất cả các mặt bên là hình bình hành.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 79

D Hình lăng trụ có tất cả các mặt là hình bình hành.

Câu 12. Trong hình hộp (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt) đoạn thẳng nối hai đỉnh mà hai
đỉnh đó không cùng nằm trên một mặt nào của hình lăng trụ (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt),
là đường chéo của nó. Tìm mệnh đề đúng.
A Hình lăng trụ có các đường chéo đồng quy.
B Hình hộp có các đường chéo đồng quy.
C Hình chóp cụt có các đường chéo đồng quy.
D Hình lăng trụ tứ giác có các đường chéo đồng quy.

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây là định lí Thales trong không gian?
A Ba mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyết song song các đoạn thẳng tương ứng bằng
nhau.
B Ba mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyết song song các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
C Ba mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyết bất kỳ các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
D Ba mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyết bất kỳ các đoạn thẳng tương ứng bằng
nhau.
Câu 14. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b lần lượt nằm trên hai mặt phẳng song song (α)
và (β). Điểm M không nằm trên (α) và không nằm trên (β). Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi
qua M cắt cả a và b.
A 0. B 1. C Vô số. D 4.

Câu 15. Cho hai mặt phẳng song song (α) và (β), đường thẳng a ∥ (α). Có mấy vị trí tương đối
của a và (β)?
A 1. B 2. C 3. D 4.

Câu 16. Trong các điều kiện sau, điều kiện nào kết luận đường thẳng a song song với mặt phẳng
(P )?
A a ∥ b và b ⊂ (P ). B a ∥ b và b ∥ (P ).
C a ∥ (Q) và (Q) ∥ (P ). D a ⊂ (Q) và (Q) ∥ (P ).

Câu 17. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng.


A Nếu (α) ∥ (β) và a ⊂ (α), b ⊂ (β) thì a ∥ b.
B Nếu (α) ∥ (β) và a ⊂ (α), b ⊂ (β) thì a và b chéo nhau.
C Nếu a ∥ b và a ⊂ (α), b ⊂ (β) thì (α) ∥ (β).
D Nếu (γ) ∩ (α) = a, (γ) ∩ (β) = b và (α) ∥ (β) thì a ∥ b.

Câu 18. Cho hai mặt phẳng song song (P ) và (Q). Hai điểm M , N lần lượt thay đổi trên (P )
và (Q). Gọi I là trung điểm của M N . Tập hợp các điểm I là

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 80

A đường thẳng song song song và cách đều (P ) và (Q).


B mặt phẳng song song và cách đều (P ) và (Q).
C một mặt phẳng cắt (P ).
D một đường thẳng cắt (P ).

Câu 19. Trong hình hộp (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt) đoạn thẳng nối hai đỉnh mà hai
đỉnh đó không cùng nằm trên một mặt nào của hình lăng trụ (hoặc lăng trụ, hoặc hình chóp cụt),
là đường chéo của nó. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A Các đường thẳng chứa các cạnh đường chéo của hình chóp cụt đồng quy.
B Các đường thẳng chứa các cạnh bên của hình chóp cụt đồng quy.
C Các đường thẳng chứa các cạnh bên của hình hộp đồng quy.
D Các đường thẳng chứa các cạnh đường chéo của hình lăng trụ đồng quy.

Câu 20. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


A Các mặt liền kề của một hình hộp nằm trên những mặt phẳng song song với nhau.
B Các mặt đối diện của một hình lăng trụ tứ giác nằm trên những mặt phẳng song song với
nhau.
C Các mặt đối diện của một hình hộp nằm trên những cặp mặt phẳng song song .
D Các mặt đối diện của một hình lăng trụ tứ giác nằm trên những cặp mặt phẳng song song.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 81

§ 3. PHÉP CHIẾU SONG SONG. HÌNH BIỂU


DIỄN CỦA MỘT HÌNH KHÔNG GIAN
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1 Phép chiếu song song
c Định nghĩa 3.1.
Cho mặt phẳng (α) và đường thẳng ∆ cắt M
(α). Với mỗi điểm M trong không gian,

đường thẳng đi qua M và song song hoặc
trùng với ∆ sẽ cắt (α) tại điểm M 0 xác định.
Điểm M 0 gọi là hình chiếu song song của M0
α
điểm M trên mặt phẳng (α) theo phương
∆. Ta gọi (α) là mặt phẳng chiếu, phương
∆ là phương chiếu. Phép đặt mỗi điểm M
với hình chiếu M 0 của nó trên mặt phẳng
(α) gọi là phép chiếu song song lên (α) theo
phương ∆.

Nếu một đường thẳng có phương trùng với phương chiếu thì hình chiếu của đường thẳng đó
! là một điểm.
2 Các tính chất của phép chiếu song song

Sau đây ta chỉ xét các hình chiếu của những đường thẳng có phương không trùng với phương
chiếu.

c Tính chât 3.1. Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng
hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

c Tính chât 3.2. Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia
thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

c Tính chât 3.3. Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường
thẳng song song hoặc trùng nhau.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 82

c Tính chât 3.4. Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn
thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.

3 Hình biểu diễn của một số hình không gian trên mặt phẳng

c Khái niệm 3.1. Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song
song của hình H trên một mặt phẳng theo một phương chiếu nào đó hoặc hình đồng
dạng với hình chiếu đó.

a) Một tam giác bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một tam giác tùy
ý cho trước (có thể là tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông, . . . )

b) Một hình bình hành bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một hình
bình hành tùy ý cho trước (có thể là hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi, . . . )

c) Một hình thang bất kì bao giờ cũng có thể coi là hình biểu diễn của một hình thang
tùy ý cho trước, miễn là tỉ số độ dài hai đáy của hình biểu diễn phải bằng tỉ số độ
dài hai đáy của hình đã cho.

d) Người ta thường dùng hình elip để biểu diễn hình tròn.

p Dạng 3.16. Vẽ hình biểu diễn của một hình cho trước
Phương pháp giải

a) Xác định các yếu tố song song của hình.

b) Xác định tỉ số điểm chia đoạn thẳng.

c) Hình biểu diễn phải thỏa mãn

• Bảo đảm tính song song trên hình cho trước;

• Bảo đảm tỉ số của điểm chia đoạn thẳng

L Ví dụ 1. Trong không gian, cho tam giác ABC. Biết rằng, tam giác A0 B 0 C 0 có các đỉnh
A0 , B 0 , C 0 tương ứng là hình chiếu song song của các điểm A, B, C. Chứng minh rằng trung
điểm các cạnh của tam giác A0 B 0 C 0 là hình chiếu song song của trung điểm các cạnh tam
giác ABC.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 83

L Ví dụ 2. Hình thang có thể là hình biểu diễn của hình bình hành không?

L Ví dụ 3. Vẽ hình biểu diễn của ngũ giác đều.

Q0
...................................................
................................................... T S T0

...................................................
...................................................
P Q
...................................................
...................................................

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Vẽ hình biểu diễn của một hình lục giác đều.

Bài 2. Hãy vẽ các dạng hình biểu diễn có thể của một tứ diện.

Bài 3. Vẽ hình chiếu của một tứ diện theo phương là đường thẳng nối trung điểm hai cạnh
đối diện.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi O là giao điểm của
AC và BD. Biết hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm
H của đoạn OC. Hãy vẽ hình biểu diễn của hình chóp S.ABCD theo phương chiếu là đường
thẳng chứa cạnh SA.

Bài 5. Vẽ hình biểu diễn một tam giác vuông nội tiếp một đường tròn.

Bài 6. Vẽ hình biểu diễn hình thang ABCD vuông tại A và D, AB = 2AD = 2DC.

Bài 7. Vẽ hình biểu diễn của hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 theo phương chiếu song song với
BD0 .

p Dạng 3.17. Sử dụng phép chiếu song song để chứng minh song song

Chứng minh minh đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt
phẳng và mặt phẳng song song với mặt phẳng, hoặc các vấn đề liên quan đến song song
như: chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình thang, tính chất của hình. Chú ý:

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 84

Khi chứng minh các yếu tố song song ta có thể sử dụng tính chất hoặc định của phép chiếu
song song.
Đôi khi sẽ thuận lợi hoặc gặp khó khăn nhiều hơn song với cách chứng minh trực tiếp.

L Ví dụ 1. Cho tứ diện diện ABCD. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của AB, AD, M N
1
và L là một điểm nằm trên đoạn BD sao cho BL = BD. Chứng minh KL ∥ AB.
4

.................................................................. A

..................................................................
.................................................................. M K
N
..................................................................
.................................................................. B
L D
.................................................................. Q

L Ví dụ 2. Cho hình lăng trụ ABC.A0 B 0 C 0 . Gọi M, N, M 0 , N 0 lần lượt là trung điểm của
AC, BC, A0 C 0 , B 0 C 0 .

a) Chứng minh rằng: (M N N 0 M 0 ) ∥ (AA0 B 0 B).

b) Gọi G, G0 lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A0 B 0 C 0 . Chứng minh rằng:GG0 ∥
(M N N 0 M 0 )

c) Gọi I, I 0 lần lượt là trung điểm của AN 0 và AN . Chứng minh rằng:II 0 ∥ GG0 .

............................................................
M0
A0
............................................................ C0
G01
N0
............................................................ B0
I10
............................................................
............................................................
A M
............................................................ C
0
I G 0
N

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 85

L Ví dụ 3. Cho hai điểm A và B ở ngoài mặt phằng (P ). Gọi A0 và B 0 lần lượt là hình
chiếu song song của A và B trên (P ) theo phương của đường thẳng d cho trước. Chứng
minh nếu AB song song với (P ) thì A0 B 0 = AB. Phần ngược lại có đúng không?.

............................................................... A
............................................................... B
...............................................................
d
...............................................................
...............................................................
...............................................................
A0
B0

C. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Cho hai hình bình hành ABCD và BCC 0 B 0 nằm trong hai mặt phẳng phân biệt.
Tìm điểm M trên đoạn DB 0 , và điểm N trên đường chéo AC sao cho M N ∥ BC 0 .

Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD và CC 0 .

a) Xác định đường thẳng d qua M cắt AN và cắt A0 B

EM
b) Gọi E, F lần lượt là giao điểm của d với AN và A0 B. Tính
EF

Bài 3. Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A0 B 0 C 0 D0 .

a) Chứng minh rằng hai đường chéo AC 0 và A0 C cắt nhau, hai đường chéo BD0 à B 0 D
cắt nhau tại trung điểm M, N của mỗi đường.

b) Gọi E và F lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh
M N = EF .

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, R, Q, L lần lượt là trung điểm SD, SB,
DC, BC, AD, AB. Chứng minh rằng:

a) M P ∥ (N LR).

b) (N LR) ∥ (M QP ).

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 86

D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Cho mặt phẳng (α) và các đường thẳng d1 , d2 , d3 có tính chất như sau: d1 ∥ (α),
d2 ⊂ (α), d3 cắt (α) tại M . Phương của đường thẳng nào có thể làm phương chiếu trong phép
chiếu song song lên (α)?
A d1 . B d2 .
C d3 . D Không có đường thẳng nào thỏa.

Câu 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang đáy lớn AB. Mặt phẳng nào sau
đây có thể làm mặt phẳng chiếu trong phép chiếu song song theo phương AB?
A (SAB). B (ABCD). C (SCD). D (SAC).

Câu 3. Hình chiếu của một đường thẳng lên phép chiếu song song
A chỉ có thể là một đường thẳng.
B có thể là một đường thẳng hoặc một điểm.
C có thể là một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.
D có thể là một đường thẳng hoặc một tia.

Câu 4. Một phép chiếu song song biến đoạn thẳng AB thành đoạn thẳng A0 B 0 và đoạn thẳng
CD thành đoạn thẳng C 0 D0 . Tính chất nào sau đây của AB và CD không phải lúc nào cũng đúng
đối với A0 B 0 và C 0 D0 ?
A AB = CD.
B AB ∥ CD.
C AB, CD nằm trên cùng một đường thẳng.
D AB cắt CD.

Câu 5. Một phép chiếu song song biến góc xOy 0 O 0 y 0 . Với số đo nào của góc xOy
‘ thành góc x’ ‘ thì

khẳng định xOy 0 Oy 0 luôn đúng?


‘ = x’

A 180◦ . B 90◦ . C 60◦ . D 45◦ .

Câu 6. Cho tam giác đều ABC có ảnh A0 B 0 C 0 qua một phép chiếu song song. Đường cao AH
của tam giác ABC có hình chiếu là A0 H 0 . Khi đó, A0 H 0 là
A đường cao của tam giác A0 B 0 C 0 . B đường trung tuyến của tam giác A0 B 0 C 0 .
C đường phân giác của tam giác A0 B 0 C 0 . D đường trung trực của cạnh B 0 C 0 .

Câu 7. Hình chiếu song song của hình vuông có thể là hình nào trong các hình sau?
A Tứ giác. B Hình thang cân.
C Hình thang vuông. D Hình bình hành.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 87

Câu 8. Hình chiếu song song của một hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau
đây?
A Hình thang với hai đáy không bằng nhau. B Hình bình hành.
C Hình chữ nhật. D Hình vuông.

Câu 9. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?


A Hình chiếu song song của mọi hình vuông không nằm trong mặt phẳng song song với phương
chiếu, đều là hình vuông.
B Hình chiếu song song của mọi hình chữ nhât không nằm trong mặt phẳng song song với
phương chiếu, đều là hình chữ nhật.
C Hình chiếu song song của mọi hình bình hành không nằm trong mặt phẳng song song với
phương chiếu, đều là hình bình hành.
D Hình chiếu song song của mọi hình thoi không nằm trong mặt phẳng song song với phương
chiếu, đều là hình thoi.
Câu 10. Chọn mệnh đề đúng?
A Hình chiếu song song của mọi tam giác không nằm trong mặt phẳng song song với phương
chiếu đều là tam giác.
B Hình chiếu song song của mọi tam giác đều không nằm trong mặt phẳng song song với
phương chiếu đều là tam giác đều.
C Hình chiếu song song của mọi tam giác vuông không nằm trong mặt phẳng song song với
phương chiếu đều là tam giác vuông.
D Hình chiếu song song của mọi tam giác cân không nằm trong mặt phẳng song song với
phương chiếu đều là tam giác cân.
Câu 11. Cho các mệnh đề sau

(1) Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay
đổi thứ tự ba điểm đó.

(2) Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm bất kỳ nằm trên một mặt
phẳng.

(3) Phép chiếu song song có thể biến ba điểm thẳng hàng thành một điểm.

Số mệnh đề đúng là
A 0. B 1. C 2. D 3.

Câu 12. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.


A Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song
hoặc trùng nhau.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas
Chuyên đề 2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian 88

B Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng bất kỳ.
C Phép chiếu song song biến hai đường thẳng bất kỳ thành hai đường thẳng song song.
D Phép chiếu song song biến hai đường thẳng trùng nhau thành hai đường thẳng song song.

Câu 13. Hình chiếu song song của một đường thẳng theo phương không trùng với đường thẳng
đó là
A một tia. B một đường thẳng. C một đoạn thẳng. D một điểm.

Câu 14. Một đoạn thẳng có thể là hình biểu diễn của hình nào trong các hình cho bởi các phương
án dưới đây?
A Một đường thẳng. B Một đường tròn. C Một tia. D Một điểm.

Câu 15. Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể là
A hai đường thẳng chéo nhau. B hai tia cắt nhau.
C hai đường thẳng trùng nhau. D hai đường thẳng song song.

Câu 16. Hình biểu diễn của hình thoi có thể là


A hình thang. B hình tam giác. C hình bình hành. D hình tứ giác.

Ô Bộ môn Toán THPT FPT Pure mathematics is, in its way, the poetry of logical ideas

You might also like