You are on page 1of 2

Các bước kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh
Bước 1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu
thuần từ bán hàng và CCDV.
Nợ TK 511:
Có TK 521: Tổng các khoản giảm trừ doanh thu
 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (Có TK 511):
Tổng Có TK 511 (Trong các NV) – Tổng Nợ TK 511 (vừa tính ở
bước 1)
Bước 2: Kết chuyển chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Tổng chi phí
Có TK 632: Giá vốn trong kỳ
Có TK 635: Chi phí tài chính trong kỳ (Chi tiền lãi phải trả, chiết
khấu thanh toán cho khách hàng,…)
Có TK 641: CP bán hàng trong kỳ
Có TK 642: CP QLDN trong kỳ
Có TK 811: Chi phí khác
Bước 3: Kết chuyển doanh thu sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 511: Tổng DT thuần trong kỳ (sau khi đã trừ khoản giảm trừ)
Nợ TK 515: Tổng DT tài chính trong kỳ (Thu tiền lãi, Chiết khấu thanh
toán được hưởng,…)
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Tổng Doanh thu
 Lợi nhuận kế toán trước thuế (Thu nhập doanh nghiệp) = Tổng Có
TK 911 (Bước 3) – Tổng Nợ TK 911 (Bước 2)
Nếu Lợi nhuận kế toán trước thuế < 0 => Doanh nghiệp bị lỗ ko phải
nộp thuế TNDN
 Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: Lỗ từ kinh doanh trong kỳ
Có TK 911: Phần lỗ
Nếu Lợi nhuận kế toán trước thuế > 0 => Doanh nghiệp có lãi
=> DN phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: LNKTTT x 20%
ĐK số thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
=> Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định lợi
nhuận sau thuế TNDN: Nợ TK 911: Số thuế TNDN
Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
=> Lợi nhuận sau thuế TNDN: Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
phải nộp.
Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: Lợi nhuận sau thuế
Có TK 421: phần lợi nhuận sau thuế được
kết chuyển.

You might also like