Professional Documents
Culture Documents
PL1: được thế hệ phân li theo tỉ lệ 6 lông trắng : 1 lông nâu : 1 lông xám
PL2: được thế hệ phân li theo tỉ lệ 4 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám
PL3: được thế hệ phân li theo tỉ lệ 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám
Biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, biện luận và viết sơ đồ lai.
Giải:
Ở PL3 ta có số tổ hợp gt = 12 + 3+ 1 = 16 = 4 x 4 => chuột F1 dị hợp hay cặp gen lai với một con chuột
khác dị hợp 2 cặp gen (Fc)
Quy ước: A là alen trội hoàn toàn so với a
B là alen trội hoàn toàn so với b
PL3: AaBb x AaBb => 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
Mà kiểu hình phân li 12 trắng : 3 nâu : 1 xám
=> xám: 1 aabb
Trắng = 12 = 9 A-B- + 3 A-bb ( A át chế)
Nâu: = 3 = 3 aaB- ( hoặc 3A-bb)
Sơ đồ phép lai 3:
F1 x Fa: AaBb x AaBb
G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab
F2: 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb
KH 12 trắng : 3 nâu : 1 xám
Nếu A-bb quy định màu nâu, aabb quy định màu xám, A-B- và aaB-quy định màu trắng
Nếu aaB- quy định màu nâu, aabb quy định màu xám, A-B- và A-bb quy định màu trắng
Nếu A-bb quy định màu nâu, aabb quy định màu xám, A-B- và aaB-quy định màu trắng
Nếu aaB- quy định màu nâu, aabb quy định màu xám, A-B- và A-bb quy định màu trắng