You are on page 1of 43

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA KẾ TOÁN

QUY ĐỊNH

V/v HƯỚNG DẪN THỰC TẬP, VIẾT KHÓA LUẬN


TỐT NGHIỆP VÀ HỌC KỲ DOANH NGHIỆP
[Dành cho sinh viên các hệ đào tạo thuộc ngành Kế toán ]

Năm học 2020-2021

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN
Số: 01-2020/QyĐ-ĐHKT-KTO

QUY ĐỊNH
VỀ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
VÀ HỌC KỲ DOANH NGHIỆP 2020- 2021
(Dành cho sinh viên)

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ quy chế 40/QC-ĐHKT-HĐT ngày 30/12/2019 về tổ chức và hoạt động của trường
ĐH Kinh tế Tp. HCM
- Căn cứ chương trình đào tạo đại học chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán và Kế
toán công
- Căn cứ Quyết định 716/QĐ-ĐHKT-QLĐTCTSV ngày 9/3/2020 về việc ban hành quy định
tổ chức đào tạo học kỳ doanh nghiệp đối với sinh viên đại học chính quy theo hệ thống tín
chỉ tại Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
2. MỤC ĐÍCH
Văn bản này trình bày mục tiêu, chuẩn đầu ra và tổ chức, phân công, hướng dẫn, đánh giá về
việc tham gia thực tập tốt nghiệp / học kỳ doanh nghiệp, của sinh viên khoa Kế toán)
3. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CÔNG, HƯỚNG DẪN SINH VIÊN, THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP/ THAM GIA HỌC KỲ DOANH NGHIỆP
3.1. Quy định đối với Sinh viên thực tập/ Sinh viên tham dự học kỳ doanh nghiệp
- Nhận giấy giới thiệu từ Thư ký Khoa để nộp cho doanh nghiệp khi đến liên hệ thực tập tốt
nghiệp hoặc học kỳ doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất.
- Tham gia đầy đủ các buổi họp với giảng viên hướng dẫn. Trong quá trình tham gia học kỳ
doanh nghiệp hay thực tập tốt nghiệp, sinh viên gặp giảng viên hướng dẫn theo lịch quy định
của giảng viên để được hướng dẫn, trao đổi, giải đáp thắc mắc chuyên môn. Hình thức gặp
có thể trực tiếp hoặc online theo sự trao đổi, thống nhất giữa giảng viên hướng dẫn với sinh
viên.
- Thực hiện đúng tiến độ và các công việc có liên quan trong quá trình thực tập / học kỳ doanh
nghiệp theo lịch trình giảng viên hướng dẫn.

2
- Tham gia thực tập / học kỳ doanh nghiệp đầy đủ theo lịch trình của doanh nghiệp và chấp
hành nghiêm túc các quy định tại doanh nghiệp. Phải đảm bảo tính bảo mật số liệu, tài liệu,
dữ liệu, thông tin của đơn vị, nợi sinh viên tham gia học kỳ doanh nghiệp, thực tập tốt nghiệp
và đối tác của Doanh nghiệp
- Chủ động liên hệ với giảng viên hoặc người hướng dẫn tại doanh nghiệp (nếu có) để trao đổi
các vấn đề về chuyên môn, học tập, thực tập.
- Nộp bản thảo Nhật ký công việc, Báo cáo công việc (đối với sinh viên tham gia học kỳ doanh
nghiệp) hoặc Khóa luận tốt nghiệp (đối với sinh viên thực tập) cho giảng viên hướng dẫn để
góp ý
- Nộp Báo cáo công việc và Nhật ký công việc cho người hướng dẫn tại doanh nghiệp góp ý
theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp (đối với sinh viên tham gia thực tập), và hoàn thành Nhật
ký công việc và Báo cáo công việc (đối với sinh viên tham gia học kỳ doanh nghiệp) theo
đúng thời gian quy định.
- Thu thập bản nhận xét và chấm điểm của người hướng dẫn tại doanh nghiệp và đính kèm vào
Báo cáo công việc (chỉ áp dụng đối với trường hợp sinh viên tham gia học kỳ doanh nghiệp).
- Thu thập giấy xác nhận hoặc nhận xét thực tập và đính kèm Khóa luận tốt nghiệp.
- Tham gia phỏng vấn theo lịch hẹn của giảng viên (đối với sinh viên chính quy tập trung).
3.2. Tổ chức thực hiện
- Quy định phân công và hướng dẫn thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp này được áp dụng
cho các khóa thực tập bắt đầu từ tháng 11 năm 2020, thay thế cho các quy định liên quan đến
thực tập tốt nghiệp trước đây của Khoa Kế toán.
4. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA THỰC TẬP TỐT NGHIỆP/ HỌC KỲ DOANH
NGHIỆP
4.1. Mục tiêu
- Giúp sinh viên củng cố, bổ sung và vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải quyết các
vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực chuyên môn (ngành / chuyên ngành) được giảng dạy trong
nhà trường.
- Rèn luyện phương pháp, kỹ năng làm việc, kỹ năng tổ chức tại doanh nghiệp, tạo điều kiện
cho sinh viên trải nghiệm và hình thành năng lực nghề nghiệp để có thể tham gia thị trường
lao động ngay sau khi kết thúc quá trình đào tạo.
4.2. Chuẩn đầu ra của thực tập tốt nghiệp/ Học kỳ doanh nghiệp
4.2.1. Chuẩn đầu ra kiến thức
 Có khả năng hiểu được sự vận dụng của lý thuyết vào trong môi trường làm việc thực tế
của doanh nghiệp.

3
 Có khả năng hiểu được sự vận hành của doanh nghiệp trong phạm vi chuyên môn kế toán,
kiểm toán để đáp ứng các yêu cầu pháp luật và thực tế sản xuất, kinh doanh.
 Có năng lực phân tích được bản chất quy trình vận hành của doanh nghiệp trong phạm vi
chuyên môn kế toán, kiểm toán, chỉ ra được các thuận lợi, khó khăn, các điểm nghẽn cần
cải thiện của quy trình vận hành.
 Tổng hợp các kiến thức lý thuyết để phân tích, đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trong
phạm vi chuyên môn kế toán, kiểm toán.
 Nhận thức được những khoảng trống khác biệt giữa lý thuyết và tính ứng dụng trong lĩnh
vực kế toán, kiểm toán để phát triển tư duy nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực kế
toán, kiểm toán.
4.2.2. Chuẩn đầu ra kỹ năng
 Biết được phương pháp và thực hiện được việc lập kế hoạch làm việc cá nhân
 Theo dõi được quy trình hoạt động của doanh nghiệp và từng bước thực hiện trong phạm
vi chuyên môn kế toán, kiểm toán.
 Mô tả lại được quy trình hoạt động của doanh nghiệp và từng bước thực hiện trong phạm
vi chuyên môn kế toán, kiểm toán
 Thực hiện được một số bước cụ thể trong quy trình hoạt động của doanh nghiệp một cách
thành thạo
 Thu thập được và tổng hợp được các thông tin, dữ liệu cần thiết để phân tích được bản
chất quy trình vận hành của doanh nghiệp
4.2.3. Chuẩn đầu ra năng lực tự chủ và trách nhiệm
 Có năng lực giao tiếp và làm việc trong môi trường doanh nghiệp
 Có thể làm việc nhóm và thực hiện tốt công việc cá nhân được giao
 Tự lập được kế hoạch làm việc, kiểm soát được các hoạt động cụ thể để đạt được kết quả
công việc.
5. HƯỚNG DẪN VỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Áp dụng đối với sinh viên tham gia thực tập tốt nghiệp.
5.1. Một số vấn đề chung về hướng dẫn thực tập tốt nghiệp
5.1.1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của thực tập tốt nghiệp
 Xem mục 4.1 và 4.2 của văn bản này.
5.1.2. Phạm vi thực tập tốt nghiệp
 Tất cả các đơn vị (Công ty, Doanh nghiệp,…) có tư cách pháp nhân, không phân biệt chủ
sở hữu vốn (Nhà nước, cổ phần, trách nhiệm hữu hạn…) và lĩnh vực hoạt động (Sản xuất,
thương mại, dịch vụ, lĩnh vực công, hành chính sự nghiệp, ngân hàng, …).

4
 Sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, chuyên ngành Kế toán công và chuyên
ngành Kiểm toán phải thực tập các công việc liên quan đến chuyên ngành hoặc liên quan
đến ngành kế toán.
 Sinh viên chủ động trong việc tìm kiếm các đơn vị thực tập. Trong trường hợp không thể
tìm kiếm thì liên hệ để có được sự hỗ trợ từ Khoa, từ giảng viên, các phòng ban hoặc các
tổ chức Đoàn, Hội trực thuộc UEH.
5.1.3. Tổ chức thực hiện
 Sinh viên nhận giấy giới thiệu của trường ĐH Kinh tế, liên hệ tìm cơ quan thực tập và
nộp giấy giới thiệu cho cơ quan thực tập.
 Sinh viên sẽ được 01 giảng viên của Khoa Kế toán - UEH hướng dẫn theo nhóm.
 Tham gia thực tập theo đúng thời gian quy định, theo các nội dung được doanh nghiệp
cho phép.
 Viết và nộp Khóa luận tốt nghiệp theo quy định (Xem thêm mục 5.2)
 Sinh viên tuân thủ các nội dung được quy định tại mục 3.4 của văn bản này
 Giảng viên hướng dẫn tuân thủ các nội dung được quy định tại mục 3.2 của văn bản này.
5.1.4. Đánh giá
 Đánh giá theo thang điểm 10
 Giảng viên hướng dẫn sẽ chấm điểm quá trình, chiếm tỉ lệ 30% trên tổng điểm theo các
tiêu chí được liệt kê sau đây.
 Điểm sản phẩm (Khóa luận tốt nghiệp): chiếm tỉ lệ 70% trên tổng điểm, điểm sản phẩm
là điểm bình quân của giảng viên hướng dẫn (chấm 1) và giảng viên chấm chéo (chấm 2).
Lưu ý:
(1) Khóa luận sẽ bị điểm 0 khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Không thông qua giáo viên hướng dẫn,
+ Sao chép bất hợp pháp khóa luận của người khác.
(2) Điểm chấm chéo giữa hai giảng viên không chênh lệch quá 02 (hai) điểm.
5.2. Hướng dẫn nội dung Khóa luận tốt nghiệp
- Ngoài phần mở đầu (lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu) và
phần kết luận, Khóa luận tốt nghiệp thường bao gồm các phần sau:
(1) Giới thiệu về doanh nghiệp
(2) Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
(3) Tình hình thực tế tại doanh nghiệp liên quan đến vấn đề nghiên cứu
(4) Nhận xét kiến nghị
- Kết cấu này có thể thay đổi tùy thuộc vào đề tài và giảng viên hướng dẫn.

5
- Sau đây là một số hướng dẫn, gợi ý về trình tự, nội dung để viết Khóa luận tốt nghiệp
5.2.1. Chọn đề tài
 Căn cứ vào chuyên ngành, sự am hiểu của sinh viên, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
để lựa chọn đề tài.
 Đề tài được chọn phải phù hợp với đơn vị thực tập.
 Đề tài sinh viên lựa chọn để viết khóa luận tốt nghiệp có thể liên quan đến một hay một
số nội dung đã được học gắn liền với công việc thực tế tại đơn vị, Ví dụ: Kế toán tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp ABC; Đánh giá rủi ro kiểm toán tại công ty kiểm
toán XYZ… (Đọc thêm mục 6.4 gợi ý một số chủ đề), lưu ý:
o Đề tài do sinh viên tự lựa chọn, hoặc dựa trên gợi ý của giảng viên hoặc người hướng
dẫn tại doanh nghiệp; và phải được sự đồng ý của người hướng dẫn.
o Sinh viên nên chọn các chủ đề phù hợp với công việc đã được trải nghiệm thực tế
trong quá trình thực tập.
5.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trình bày mục tiêu nghiên cứu, chẳng hạn như: tìm hiểu lý thuyết và các vấn đề thực tiễn liên
quan đến….
5.2.3. Phương pháp nghiên cứu
Thông thường phương pháp nghiên cứu sẽ bao gồm nghiên cứu tài liệu và tiếp cận công việc
thực tế. Việc nghiên cứu tài liệu sẽ giúp sinh viên hiểu được vấn đề nghiên cứu, việc tiếp cận
công việc thực tế sẽ giúp sinh viên có kỹ năng và thành thạo công việc.
* Nghiên cứu tài liệu
+ Nghiên cứu sách, giáo trình, văn bản pháp quy, tạp chí chuyên ngành…
+ Thu thập và tìm hiểu các tài liệu được lưu trữ tại đơn vị.
* Tiếp cận công việc thực tế
+ Tham gia hoặc quan sát các công việc trong thực tế để có kỹ năng thực hành liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, nắm bắt được quy trình, phương pháp thực hiện.
+ Phỏng vấn những người làm thực tế để am hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu.
5.2.4. Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
 Trong phần này sinh viên tiếp cận sách giáo khoa, các văn bản pháp quy, bài báo nghiên
cứu, trang web uy tín để trình bày các nội dung lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên
cứu, ví dụ như các khái niệm, phân loại, quy trình, nguyên tắc, quy tắc, quy định…nhằm
hệ thống hóa về lý luận các vấn đề có liên quan đến đề tài được chọn nghiên cứu để
làm cơ sở đối chiếu với thực tiễn.
 Các nội dung trình bày trong phần này chủ yếu là các nội dung đã được biết đến, thông
qua tài liệu sách vở, các công trình nghiên cứu, các văn bản pháp quy.

6
 Các nội dung trình bày trong phần cơ sở lý thuyết sẽ khác nhau đối với các đề tài khác
nhau, các chuyên ngành khác nhau. Tuy nhiên, mục đích chính là các nội dung này sẽ làm
rõ nền tảng lý thuyết sẵn có của vấn đề đang nghiên cứu, là cơ sở để đối chiếu với thực
tiễn áp dụng tại doanh nghiệp để nhận định những điểm đúng, sai, tốt, xấu, phù hợp, không
phù hợp... để đưa ra những nhận xét góp ý cho doanh nghiệp.
 Lưu ý: Sinh viên không nên chép “nguyên văn” nội dung từ sách vở, các văn bản pháp
quy và phải trích dẫn theo đúng quy định.
5.2.5. Phần giới thiệu về doanh nghiệp
Phần này chủ yếu giới thiệu một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp, ví dụ như tên doanh
nghiệp, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, lịch sử hình thành và phát triển, tổ chức công tác kế
toán và bộ máy kế toán, hoặc quy trình công việc.
5.2.6. Phần thực tế về vấn đề đang nghiên cứu tại doanh nghiệp
 Thông thường phần này trình bày ba nội dung: (1) Các quy định, quy trình tại doanh
nghiêp liên quan đến vấn đề nghiên cứu. (2) Minh họa cụ thể thông qua các bằng chứng
trong thực tiễn, và (3) Khảo sát hoặc đánh giá việc áp dụng các quy định này trong thực
tế một cách nhất quán, hoặc phân tích, đánh giá để thấy được ưu nhược điểm của quy
trình so với lý thuyết. Tuy nhiên, các nội dung cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào chuyên
ngành hoặc đề tài được chọn.
Ví dụ:
(1) Trình bày các quy định chung, các vấn đề chung tại doanh nghiệp:
 Ví dụ đối với chủ đề liên quan đến doanh thu: giới thiệu về mặt hàng kinh doanh tại
doanh nghiệp, chính sách bán hàng, tài khoản sử dụng, điều kiện ghi nhận doanh thu,
chứng từ sử dụng, kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và thu tiền, quy trình
luân chuyển chứng từ.
 Ví dụ đối với chủ đề liên quan đến kiểm toán hàng tồn kho: giới thiệu quy trình kiểm
toán hàng tồn kho của công ty kiểm toán (từ đánh giá rủi ro, thử nghiệm kiểm soát,
thủ tục phân tích, thử nghiệm cơ bản, từ khâu lập kế hoạch đến hoàn thành kiểm
toán…)
(2) Minh họa cụ thể:
 Ví dụ đối với chủ đề liên quan đến doanh thu: Minh họa các nghiệp vụ cụ thể, giải
thích từ chứng từ, bút toán định khoản để ghi nhận vào sổ kế toán, màn hình nhập
liệu, sổ kế toán, báo cáo....
 Ví dụ đối với chủ đề liên quan đến kiểm toán hàng tồn kho: trình bày các giấy tờ làm
việc, giải thích cách làm.

7
(3) Khảo sát để kiểm chứng quy trình này được thực hiện trong thực tế: Khảo sát các kỳ khác,
các niên độ khác, hoặc các khách hàng khác để chứng minh quy trình này được áp dụng một
cách nhất quán. Hoặc phân tích, đánh giá để thấy ưu nhược điểm của quy trình so với lý
thuyết.
5.2.7. Phần nhận xét – kiến nghị
So sánh lý thuyết và thực tế để đưa ra các nhận xét, và các kiến nghị để giúp quy trình của
doanh nghiệp được tốt hơn.
5.3. Các quy định cụ thể về hình thức trình bày Khóa luận tốt nghiệp
5.3.1. Dung lượng khóa luận
Từ phần “Mở đầu” cho đến “Kết luận” tối thiểu 40 trang và tối đa 60 trang ( 10%), không
kể phần phụ lục kèm theo (Chứng từ, mẫu sổ, văn bản pháp quy…)
5.3.2. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Một khóa luận thực tập bao gồm các phần sau:
Trang bìa
Trang “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn”
Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập”
Trang “Lời cảm ơn”
Trang “Các từ viết tắt sử dụng”
Trang “Danh sách các bảng sử dụng”
Trang “Danh sách các đồ thị, sơ đồ”
Trang “Mục lục”
Trang “Lời mở đầu”
+ Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
+ Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
+ Phương pháp (Cách thức) thực hiện đề tài
+ Phạm vị của đề tài
+ Kết cấu các chương của đề tài: Lưu ý kết cấu của đề tài có thể từ 3 đến 4 chương
tùy theo nội dung của đề tài được chọn (Xem chi tiết trong mục 3)
5.3.3. Trình bày khóa luận
* Định dạng trang
+ Khổ trang: A4, in hai mặt
+ Canh lề trái: 3 cm
+ Canh lề phải, đầu trang và cuối trang: 2,5 cm
+ Font chữ: Vni-Times, Times New Roman
+ Cỡ chữ: 12

8
+ Cách dòng (Line Spacing): Single Space
+ Cách đoạn: 6 pt
* Đánh số trang
+ Bắt đầu từ trang “Mở đầu” cho đến hết phần “Kết luận” đánh thứ tự theo số (1, 2,
3…)
+ Phần phụ lục đánh thứ tự theo số (I, II, III, IV,)
+ Các trang từ bìa lót, nhận sét của giáo viên hướng dẫn, nhận xét của đơn vị thực tập,..
+ Mục lục: Không đánh số trang.
* Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và thứ tự theo đề mục
Chương 1…………
1.1
1.1.1
1.1.2
……….
Chương 2
2.1
2.1.1
2.1.2
……..
* Đánh số bảng, sơ đồ, đồ thị…
Bảng biểu, sơ đồ, đồ thị…được đặt tên và đánh số theo thứ tự chương, cụ thể như sau:
Số đầu là số chương, số thứ 2 là thứ tự bảng, đồ thị…
Ví dụ: Bảng 2.1: Bảng tính giá thành sản phẩm
(Bảng số 1 thuộc chương 2 có tên gọi “Bảng tính giá thành sản phẩm”)
Đồ thị 1.1: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát
(Đồ thị số 1 thuộc chương 1 có tên gọi “Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát”)
* Trích dẫn tài liệu
Trích dẫn trực tiếp
+ Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoan trích dẫn
Ông A (1989) cho rằng “Kế toán là nghệ thuật”
+ Nếu nhiều tác giả
Ông A, ông B và ông C (1989) cho rằng “Kế toán là nghệ thuật”
+ Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách, không có tác giả cụ thể
“Kế toán là nghệ thuật” (Kế toán tài chính, 2012, nhà xuất bản, trang)

9
Trích dẫn gián tiếp
+ Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong ngoặc
đơn
Kế toán là nghệ thuật của việc ghi chép và xử lý số liệu (N.V. An, 2011)
+ Nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC
Kế toán là nghệ thuật của việc ghi chép và xử lý số liệu (N.V. An, T. V. Hải, 2011)
* Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo thông lệ
sau:
+ Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm,
không dịch.
+ Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tực ABC họ và tên tác giả theo thông lệ:
Tác giả là người nước ngoài: Xếp thứ tự ABC theo họ
Tác giả là người Việt Nam: Xếp tứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông
thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ
Tài liệu không có tên tác giả thì xép theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành
báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục thống kê xếp vào vần T, bộ tài chính xếp vào vần
B,…
+ Tài liệu tham khảo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
 Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách)
 (Năm xuất bản, (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 Tên sách, luận văn hoặc báo cáo (In nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
 Nhà xuất bản (Dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo)
 Nơi sản xuất (Dấu chấm nếu kết thúc tài liệu tham khảo)
Ví dụ:
Nguyễn Văn A (2012), Kế toán quản trị, NXB Thống kê, Hà Nội
+ Tài liệu tham khảo là báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách…ghi đầy đủ các
thông tin sau:
 Tên các tác giả (Không có dấu ngăn cách)
 (Năm công bố, (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
 “Tên bài báo” (Đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
 Tên tạp chí (In nghiêng, dấu phẩy ngăn cách)
 (Số) (Đặt trong dấu ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)

10
 Các số trang (Gạch ngang giữa 2 chữ số trang bắt đầu và kết thúc, dấu chấm
kết thúc)
Ví dụ:
Nguyễn Văn A (2009), “Tầm quan trọng của kế toán,” Tạp chí phát triển kinh tế, (Số 3),
trang 12-19.
5.4. Gợi ý đề tài
Phần này sẽ gợi ý các đề tài thuộc chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, kế toán công và kiểm
toán. Sinh viên có thể chọn các đề tài khác hơn các đề tài gợi ý này.
5.4.1. Gợi ý đề tài thuộc chuyên ngành kế toán doanh nghiệp
Các đề tài này được lựa chọn trong trường hợp sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp,
Kiểm toán, Kế toán công đi thực tập tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
không áp dụng cho trường hợp thực tập tại các doanh nghiệp Kiểm toán. Đề tài thuộc chuyên
ngành kế toán doanh nghiệp, sinh viên có thể chọn đề tài liên quan đến kế toán tài chính, kế
toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ, phân tích hoạt động kinh doanh
hoặc kiểm toán nội bộ.
5.4.1.1. Gợi ý đề tài liên quan đến kế toán tài chính
Nhóm 1: Tổ chức kế toán theo phần hành / hoặc quy trình kế toán cụ thể tại
doanh nghiệp

1) Kế toán công nợ đối với khách hàng tại công ty ABC


2) Kế toán hàng tồn kho tại công ty ABC
3) Kế toán mua bán hàng hóa tại công ty ABC
4) Kế toán tài sản cố định tại công ty ABC.
5) Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản tại công ty ABC
6) Kế toán các khoản đầu tư tài chính tại công ty ABC.
7) Kế toán hoạt động thuê tài sản tại công ty. ABC.
8) Kế toán hoạt động cho thuê tài sản tại công ty ABC
9) Kế toán hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty ABC.
10) Kế toán các khoản nợ phải trả tại công ty ABC
11) Kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty ABC
12) Kế toán phát hành chứng khoán tại công ty cổ phần ABC

Nhóm 2: Áp dụng chuẩn mực kế toán tại doanh nghiệp (có thể so sánh với chuẩn
mực quốc tế)
1) Áp dụng chuẩn mực kế toán 02 Hàng tồn kho tại công ty ABC

11
2) Áp dụng chuẩn mực kế toán 03 Tài sản cố định hữu hình tại công ty ABC
3) Áp dụng chuẩn mực kế toán 04 Tài sản cố định vô hình tại công ty ABC
4) Áp dụng chuẩn mực kế toán 05 và thông tư 200 trong kế toán Bất động sản đầu tư tại
công ty ABC
5) Áp dụng chuẩn mực kế toán 06 Thuê tài sản tại công ty ABC
6) Áp dụng chuẩn mực kế toán 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các
sai sót tại công ty…
…….
Nhóm 3: Tổ chức trình bày và công bố thông tin BCTC (theo chuẩn mực kế
toán)
(Có thể kết hợp phân tích BCTC)
BCTC riêng / BCTC tổng hợp / BCTC hợp nhất
BCTC giữa niên độ
1) Lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ và phân tích dòng tiền tại công ty ABC
2) Lập và trình bày thông tin trên báo cáo tình hình tài chính và phân tích tình hình tài
chính tại công ty ABC
3) Lập và trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động và phân tích kết quả kinh
doanh tại công ty ABC
4) Công bố thông tin trên Thuyết minh báo cáo tài chính tại công ty ABC.
5) Lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp tại công ty ABC.
6) Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tập đoàn XYZ.

5.4.1.2. Đề tài thuộc lĩnh vực kế toán quản trị


1) Ứng dụng phân loại chi phí theo mô hình ứng xử của chi phí để lập các dự toán chi
phí tại công ty HA
2) Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty giày HH
3) Phân tích điểm hòa vốn tại công ty thương mại A&X
4) Phân tích kết cấu hàng bán để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại siêu thị BC
5) Lập dự toán ngân sách tại công ty Tâm Anh
6) Kiểm soát chi phí tại công ty AX.
7) Đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty ABC
8) Định giá sản phẩm chuyển giao tại tổng công ty ĐT
9) Thông tin chi phí phục vụ cho việc định giá bán và hoạch định cơ cấu sản phẩm tại
công ty HD.

12
10) Lựa chọn cơ cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong kiều kiện giới hạn tại công ty
Minh Trung
11) Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị tại công ty thương mại PA
12) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế tại công ty
dệt may A.
13) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với
chi phí ước tính tại công ty nước giải khát B.
14) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức tại công ty
C.
15) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm mủ cây cao su tại công ty D.
16) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty E.
17) Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ du lịch tại công ty F.
18) …
5.4.1.3. Đề tài liên quan đến hệ thống thông tin kế toán
Đề tài liên quan đến hệ thống thông tin được phân thành các nhóm như sau:
+ Nhóm 1: Đề tài liên quan đến phân tích chu trình kế toán:
1) Phân tích chu trình doanh thu trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC và các
giải pháp hoàn thiện
2) Phân tích chu trình chi phí trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC và các giải
pháp hoàn thiện
3) Phân tích chu trình sản xuất trong điều kiện tin học hóa tại công ty ABC và các
giải pháp hoàn thiện
+ Nhóm 2: Đề tài về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa
1) Đánh giá phần mềm kế toán X đang được sử dụng tại công ty ABC và các đề xuất
hoàn thiện phần mềm
2) Đánh giá quy trình lựa chọn, triển khai sử dụng phần mềm kế toán X và các đề
xuất tăng tính hữu hiệu, hiệu quả trong việc ứng dụng phần mềm kế toán tại công
ty ABC.
3) Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty ABC trong điều kiện ứng dụng phần
mềm kế toán
4) Xây dựng các chính sách kế toán và quy trình xử lý nghiệp vụ tại công ty ABC
trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán.
5) Hoàn thiện bộ máy kế toán và phân quyền truy cập hệ thống tại công ty ABC trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

13
6) Đánh giá và hoàn thiện phần mềm kế toán tại bệnh viện/ trường học XYZ (hoặc
đơn vị sự nghiệp có thu XYZ)
7) …
+ Nhóm 3: Đề tài về ERP
1) Tìm hiểu và đánh giá hệ thống ERP tại công ty ABC
2) Phân tích, đánh giá và hoàn thiện quy trình triển khai ERP tại công ty ABC
3) …
+ Nhóm 4: Đề tài về kiểm soát nội bộ
1) Đánh giá hoạt động kiểm soát hệ thống kế toán trong điều kiện tin học hóa tại
công ty ABC
2) Đánh giá tính kiểm soát của phần mềm kế toán X và các đề xuất tăng cường tính
hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại công ty ABC
3) Phân tích và đánh giá các tính năng kiểm soát hệ thống của phần mềm ERP Z
4) Tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán hệ thống thông tin kế toán tại công ty
ABC
5) Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị hành chính sự nghiệp XYZ (chi
cục thuế, trường học, bệnh viện, …) trong điều kiện tin học hóa.
5.4.2. Đề tài liên quan đến lĩnh vực kế toán công
Sinh viên chuyên ngành Kế toán công có thể thực tập tại những đơn vị theo quy định của đơn
vị công tại Việt Nam, ví dụ như: Kho bạc nhà nước, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân phường xã,
các bệnh viện, các trường học công lập trên địa bàn, Trung tâm thể dục thể thao, Mặt trận Tổ
quốc, Hội Cựu chiến binh, các tổ chức chính trị xã hội, trung tâm truyền thanh truyền hình,
cơ quan tài chính …Một số đề tài gợi ý như sau:
1) Tổ chức công tác kế toán ngân sách tại đơn vị ABC
2) Kế toán khoản mục tiền tại đơn vị ABC
3) Kế toán vật tư và hàng tồn kho tại đơn vị ABC
4) Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại đơn vị ABC
5) Kế toán sản phẩm và hàng hóa tại đơn vị ABC
6) Kế toán tài sản cố định tại đơn vị ABC
7) Kế toán các khoản thanh toán trong đơn vị ABC
8) Kế toán các khoản đầu tư tài chính tại đơn vị ABC
9) Kế toán công nợ tại đơn vị ABC
10) Kế toán khoản mục thuế tại đơn vị ABC
11) Kế toán khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại đơn vị ABC
12) Kế toán các nguồn kinh phí hoạt động tại đơn vị ABC

14
13) Kế toán hoạt động viện trợ tại đơn vị ABC
14) Kế toán hoạt động vay nợ nước ngoài tại đơn vị ABC
15) Kế toán các khoản phí, lệ phí được khấu trừ tại đơn vị ABC
16) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm trong kinh doanh tại đơn vị
ABC
17) Kế toán các khoản thu tại đơn vị ABC
18) Kế toán các khoản chi tại đơn vị ABC
19) Kế toán hoạt động kinh doanh thương mại tại đơn vị ABC
20) Kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại đơn vị ABC
21) Kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh tại đơn vị ABC
22) Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách tại đơn vị ABC
23) Quy trình quản lý ngân sách nhà nước tại đơn vị ABC
24) Quyết toán ngân sách cuối năm và hạch toán kế toán tại đơn vị ABC
25) Kế toán nguồn kinh phí quyết toán chuyển sang năm sau tại đơn vị ABC
26) Kế toán xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn tài sản cố định tại đơn vị ABC
27) Kế toán thu, chi thông qua kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại tại đơn vị
ABC
28) Kế toán các khoản mục tạm ứng trong đơn vị ABC
5.4.3. Đề tài liên quan đến lĩnh vực kiểm toán
Sinh viên chuyên ngành Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp hoặc Kế toán công khi đi thực
tập tại các công ty kiểm toán có thể chọn đề tài thuộc các nhóm sau:
+ Nhóm 1: Kiểm toán các khoản mục cụ thể: Sinh viên có thể chọn một hay một nhóm
khoản mục để tìm hiểu, nghiên cứu về quy trình kiểm toán, kỹ thuật thu thập bằng chứng
kiểm toán... đối với khoản mục/nhóm khoản mục đó. Ví dụ các đề tài:
1) Kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán ABC
2) Kiểm toán tài sản cố định tại công ty kiểm toán ABC.
3) Kiểm toán doanh thu và các khoản phải thu tại công ty kiểm toán ABC
4) Kiểm toán nợ phải trả tại công ty kiểm toán ABC
5)…
+ Nhóm 2: Áp dụng các chuẩn mực kiểm toán: Các đề tài này tìm hiểu các quy định của
một chuẩn mực kiểm toán cụ thể và khảo sát việc áp dụng chuẩn mực này tại công ty
kiểm toán. Để viết đề tài này, sinh viên cần nắm vững các quy định của chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam (và chuẩn mực quốc tế về kiểm toán, nếu cần thiết) để có thể
xác định các vấn đề cần khảo sát tại công ty kiểm toán. Ví dụ:
1) Tổ chức hồ sơ kiểm toán tại công ty kiểm toán XYZ.

15
2) Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại công ty kiểm toán XYZ.
3) Quy trình đánh giá rủi ro tại công ty kiểm toán ABC
4) Lập kế hoạch kiểm toán tại công ty kiểm toán ABC.
5) Trọng yếu và vận dụng trọng yếu tại công ty kiểm toán ABC.
6) Quy trình kiểm toán năm đầu tiên tại công ty kiểm toán ABC.
7) Áp dụng thủ tục phân tích tại công ty kiểm toán ABC.
8) Lấy mẫu kiểm toán tại công ty kiểm toán ABC
9) …
+ Nhóm 3: Dịch vụ kiểm toán đặc biệt: Khi chọn đề tài này, sinh viên cần khảo sát về
những dịch vụ/hợp đồng kiểm toán khác mà công ty kiểm toán cung cấp cho khách
hàng ngoài dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính truyền thống. Yêu cầu của nhóm đề
tài này là sinh viên nhận biết được bản chất của dịch vụ và các quy định pháp lý và chuẩn
mực liên quan, quy trình kiểm toán thực tế của đơn vị. Sinh viên được khuyến khích
chọn đề tài khi có tham gia thực hiện các hợp đồng này trong quá trình thực tập kiểm
toán. Ví dụ:
1) Dịch vụ soát xét tại công ty kiểm toán ABC
2) Dịch vụ đảm bảo tại công ty kiểm toán ABC
3) Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính tương lai tại công ty kiểm toán ABC.
4) Dịch vụ kiểm tra theo thủ tục thỏa thuận tại công ty kiểm toán ABC
5) Dịch vụ kiểm tra các thông tin tài chính quá khứ tại công ty kiểm toán ABC.
+ Nhóm 4: Chuyên biệt hóa đối tượng kiểm toán: Một số đối tượng kiểm toán có những
đặc thù riêng trong quy trình kiểm toán. Loại đề tài này yêu cầu sinh viên tìm hiểu các quy
định pháp lý và chuẩn mực liên quan đến kiểm toán đối tượng được chọn và khảo
sát những điểm cần chú ý khi kiểm toán đối tượng này. Ví dụ các đối tượng chuyên biệt
có thể chọn để viết Khóa luận:
1) Kiểm toán doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại công ty kiểm toán ABC.
2) Kiểm toán doanh nghiệp vừa và nhỏ tại công ty kiểm toán ABC.
3) Kiểm toán ngân hàng tại công ty kiểm toán ABC.
4) Kiểm toán dự án tại công ty kiểm toán ABC.
5) Kiểm toán xây dựng cơ bản tại công ty kiểm toán ABC.
6) Kiểm toán các tổ chức không vì mục đích lợi nhuận hoặc cơ quan hành chính sự
nghiệp (bệnh viện, trường học...) tại công ty kiểm toán ABC...
+ Nhóm 5: Kiểm soát nội bộ: Đây là loại đề tài có thể được chọn khi sinh viên
c h u yê n n g à n h K i ể m t o á n không thực tập tại công ty kiểm toán mà thực tập tại
các đơn vị như doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan hành chính sự nghiệp... Trong loại đề

16
tài này, sinh viên cần tìm hiểu về quy trình kiểm soát nội bộ đối với một hoạt động tại
đơn vị thực tập. Sinh viên chỉ nên chọn đề tài này khi được sự đồng thuận hoặc ủng hộ
của đơn vị thực tập. Ví dụ các đề tài kiểm soát nội bộ có thể chọn để viết Khóa luận:
1) Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng, đầu tư, ngân quỹ... của ngân hàng
2) Kiểm soát nội bộ đối với quy trình doanh thu,chi phí, tiền lương, sản xuất... của
doanh nghiệp XYZ
3) Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu viện phí, quản lý thuốc...tại bệnh viện ...
+ Nhóm 6: Kiểm toán nội bộ, kiểm toán hoạt động (đối với sinh viên không thực
tập tại công ty kiểm toán): Sinh viên có thể chọn thực tập tại một đơn vị như công ty cổ
phần, doanh nghiệp nhà nước, ngân hàng. Ví dụ các đề tài về kiểm toán nội bộ:
1) Tổ chức công tác kiểm toán nội bộ
2) Quy trình kiểm toán các hoạt động cụ thể....
5.5. Đề cương minh họa
5.5.1. Đề cương minh họa 1 - Chuyên ngành kế toán doanh nghiệp – chủ đề kế toán
tài chính
Tên đề tài: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN GỘP
TẠI CÔNG TY ABC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ABC
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
1.3. Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty
1.4. tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
- Cơ cấu phòng kế toán
1.4.2. Hình thức kế toán
1.4.3. Hệ thống chứng từ.
1.4.4. Hệ thống tài khoản.
1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán
1.4.6. Chính sách kế toán áp dụng
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN GỘP

17
2.1 Quy định pháp lý liên quan đến hoạt động bán hàng
2.2 Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng và quy định về doanh thu
2.2.1. Các phương thức bán hàng
2.2.2. Khái niệm, điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu
2.2.3. Các phương thức bán hàng và đo lường doanh thu
2.2.4. Kiểm soát nội bộ đối với quy trình bán hàng và thu tiền.
2.3 Kế toán doanh thu bán hàng
2.3.1. Chứng từ sử dụng
2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3. Cách thức hạch toán
2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Chứng từ sử dụng
2.4.3. Tài khoản sử dụng
2.4.4. Cách thức hạch toán
2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Phương pháp xác định giá vốn
2.5.3. Chứng từ sử dụng
2.5.4. Tài khoản sử dụng
2.5.5. Cách thức hạch toán
2.6 Xác định lợi nhuận gộp
2.7. Trình bày thông tin về lợi nhuận gộp trên báo cáo tài chính
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN GỘP TẠI
CÔNG TY ABC
3.1. Giới thiệu hoạt động bán hàng tại công ty
- Mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp
- Chính sách bán hàng
- Phương thức bán hàng
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
3.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
3.2.2. Tài khoản sử dụng
3.2.3. Cách thức hạch toán và ví dụ minh hoạ
3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
3.3.1. Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ

18
3.3.2. Tài khoản sử dụng
3.3.3. Cách thức hạch toán và ví dụ minh hoạ
3.4 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty…
3.4.1. Phương pháp xác định giá vốn
3.4.2. Chưng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ
3.4.3. Tài khoản sử dụng
3.4.4. Cách thức hạch toán và ví dụ minh hoạ
3.5. Xác định lợi nhuận gộp tại công ty.
3.6. Trình bày và công bố thông tin lợi nhuận gộp trên báo cáo tài chính của công ty abc
3.7. Phân tích biến động doanh thu/ giá vốn/ lãi gộp qua các kỳ (tháng/ quý/ năm) (Sinh viên tùy
chọn có thể trình bày mục này hoặc không)
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét
4.1.1. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty.
4.1.2. Về Kế toán hoạt động bán hàng tại công ty..
4.2. Kiến nghị
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

5.5.2. Đề cương minh họa 2 - Chuyên ngành kế toán doanh nghiệp – chủ đề kế toán
quản trị
Tên đề tài: Đánh giá trách nhiệm quản lý tại công ty ABC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ABC
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

19
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
1.5. Khái quát về tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại công ty
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
2.1. Những vấn đề chung về đánh giá trách nhiệm quản lý
2.1.1. Ý nghĩa và khái niệm về kế toán trách nhiệm, trung tâm trách nhiệm
2.1.1.1. Ý nghĩa
2.1.1.2. Khái niệm
2.1.2. Các trung tâm trách nhiệm trong một doanh nghiệp
2.1.2.1. Trung tâm chi phí
2.1.2.2. Trung tâm doanh thu
2.1.2.3. Trung tâm lợi nhuận
2.1.2.4. Trung tâm đầu tư
2.1.3. Cơ sở để xác định các trung tâm trách nhiệm trong một doanh nghiệp
2.1.4. Đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm trách nhiệm
2.1.4.1. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm chí phí
2.1.4.2. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm doanh thu
2.1.4.3. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm lợi nhuận
2.1.4.4. Đánh giá thành quả quản lý ở trung tâm đầu tư
2.1.5. Định giá sản phẩm chuyển giao (nếu có)
2.1.6. Phân tích báo cáo bộ phận
2.1.6.1. Bộ phận và báo cáo bộ phận
2.1.6.2. Phân tích báo cáo bộ phận
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ABC
3.1. Giới thiệu khái quát việc đánh giá trách nhiệm quản lý hiện nay tại công ty
3.2. Vấn đề phân quyền tại công ty
3.3. Phân loại các trung tâm trách nhiệm hiện nay tại công ty
3.4. Các công cụ được sử dụng để đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm trách nhiệm tại công
ty
3.5. Định giá sản phẩm chuyển giao tại công ty (nếu có)
3.6. Lập và phân tích báo cáo bộ phận tại công ty
- Lập báo cáo bộ phận tại công ty
- Phân tích báo cáo bộ phận tại công ty
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét
4.1.1. Ưu điểm

20
4.1.2. Hạn chế
4.2. Kiến nghị
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

5.5.3. Đề cương minh họa 3: Chuyên ngành kiểm toán


Tên đề tài: Kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán XYZ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số vấn đề chung về hàng tồn kho
- Định nghĩa hàng tồn kho
- Bản chất và đặc điểm hàng tồn kho
- Kế toán hàng tồn kho (Đo lường, ghi nhận, trình bày và công bố)
1.2. Kiểm soát nội bộ liên quan đến hàng tồn kho
- Nhận diện các rủi ro
- Các thủ tục kiểm soát
1.3. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho
- Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho
- Đánh giá rủi ro
- Thử nghiệp kiểm soát
- Thủ tục phân tích
- Thử nghiệm chi tiết
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY
2.1 Giới thiệu chung về công ty (Tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, lịch sử hình thành và phát
triển....)
2.2 Quy trình kiểm toán chung
Chương 3: Thực tế tình hình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán XYZ
3.1 Các quy định chung liên quan đến kiểm toán hàng tồn kho
- Đánh giá rủi ro
- Xác định mức trọng yếu
- Thử nghiệm kiểm soát
- Thủ tục phân tích
- Thử nghiệm chi tiết

21
- Giấy làm việc phải
- Hồ sơ kiểm toán
3.2 Minh họa kiểm toán hàng tồn kho tại khách hàng XYZ
Trình bày cụ thể các nội dung trong mục 3.1 liên quan đến khách hàng XYZ
3.3 Khảo sát thực trạng thực hiện kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán XYZ
(Khảo sát 10 bộ hồ sơ kiểm toán cho 10 khách hàng khác nhau, để đánh giá xem liệu những chính
sách chung có được áp dụng đầy đủ cho các khách hàng không)
 Mục tiêu khảo sát.
 Phương pháp khảo sát.
 Kết quả đạt được & bình luận.
Ghi chú:
Để hiểu thực tiễn, sinh viên cần tiến hành khảo sát thực trạng tại đơn vị thực tập. Các
phương pháp thường dùng bao gồm:
 Tìm hiểu chính sách của công ty liên quan đến đề tài. Các công ty kiểm toán thường
có sổ tay hoặc quy trình kiểm toán chuẩn, trong đó hướng dẫn các thủ tục hay quy trình
cụ thể.
 Khảo sát file hồ sơ kiểm toán. Việc đọc file giúp sinh viên tiếp cận thực tế kiểm toán rất
tốt. Tuy nhiên, trước khi đọc cần có định hướng cụ thể: Mình cần khảo sát hoặc thu
thập thông tin về vấn đề gì. Sinh viên cần lưu ý là phải tuyệt đối bảo mật thông tin của
khách hàng, các thông tin nào muốn đưa vào đề tài phải được phép của công ty kiểm
toán và cần thay đổi các dữ liệu một cách thích hợp. Sinh viên phải tuyệt đối tuân
thủ các chỉ dẫn hoặc quy định của công ty kiểm toán.
 Phỏng vấn kiểm toán viên. Trong một số trường hợp, sinh viên cần phỏng vấn kiểm
toán viên, thí dụ:
 Tìm hiểu những vấn đề không có trong quy trình, sổ tay kiểm toán.
 Tìm hiểu những vấn đề mang tính chất xét đoán nghề nghiệp.
 Khảo sát quan điểm, ý kiến của kiểm toán viên về một vấn đề nào đó.
Để không mất thời gian và để tìm hiểu có hệ thống, sinh viên cần soạn bảng câu hỏi dưới dạng
Có – Không hoặc cho điểm từ 1-5. Có thể nhờ giáo viên hướng dẫn góp ý.
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
Chương này có thể bao gồm hai phần :
 Nhận xét và đánh giá về sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
 Đưa ra những kiến nghị, giải pháp hoặc phương hướng hoàn thiện (nếu có).
Đây là một phần quan trọng trong khóa luận, nó phản ánh khả năng nắm chắc lý luận và vận
dụng vào thực tiễn của sinh viên, tính độc lập và nghiêm túc trong công việc. Các hình thức nhận

22
xét của sinh viên bao gồm:
 Ghi nhận các khác biệt giữa lý thuyết và thực tế, giải thích lý do hoặc bình luận.
 Tìm hiểu cách thức công ty kiểm toán/kiểm toán viên triển khai các yêu cầu của
chuẩn mực vào thực tế. Thí dụ, các quy định của chuẩn mực lập kế hoạch được triển khai
trong thực tế dưới hình thức các biểu mẫu và quy trình.
 Có thể đưa ra các kiến nghị, tuy nhiên điều này không bắt buộc vì trong thực tế
sinh viên có thể chưa đủ kiến thức và kinh nghiệm để đưa ra các kiến nghị khả thi.
Trong trường hợp dự định đưa ra các kiến nghị, cần suy nghĩ kỹ và trao đổi với giáo
viên hướng dẫn hoặc kiểm toán viên phụ trách.
 KẾT LUẬN
 PHỤ LỤC
 TÀI LIỆU THAM KHẢO

5.5.4. Đề cương minh họa 4 - Chuyên ngành kế toán doanh nghiệp – nhóm hệ thống
thông tin kế toán
Tên đề tài: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu tại công ty ABC trong
điều kiện tin học hóa công tác kế toán

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Lời mở đầu
Trình bày chi tiết ý nghĩa, tầm quan trọng, tính cấp thiết của đề tài, lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1.1. Lịch sử hình thành phát triển
1.2. Quy mô đơn vị
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1. Ngành nghề kinh doanh
2.2. Đối tượng sản xuất kinh doanh
2.3. Định hướng phát triển
3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
3.1. Bộ máy quản lý
3.2. Tổ chức công tác kế toán
3.3. Đặc điểm ứng dụng tin học

23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2. Tổng quan về kiểm soát nội bộ và kiểm soát trong môi trường máy tính
2.1. Kiểm soát nội bộ theo COSO
2.1.1. Báo cáo COSO 2012
2.1.2. ERM
2.2. Kiểm soát trong môi trường máy tính
2.2.1. Rủi ro trong môi trường máy tính
2.2.2. COBIT
2.2.3. Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
3. Chu trình doanh thu
3.1.Giới thiệu về chu trình kế toán
3.2.Các hoạt động trong chu trình doanh thu
4. Kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu trong điều kiện tin học hóa
4.1.Rủi ro và mục tiêu kiểm soát trong chu trình doanh thu
4.2.Các hoạt động kiểm soát
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CHU TRÌNH DOANH THU
TẠI CÔNG TY ABC TRONG ĐIỀU KIỆN TIN HỌC HÓA
3.1. Giới thiệu về hệ thống KSNB tại công ty ABC
3.2. Chu trình doanh thu tại công ty ABC
(Mỗi hoạt động cần trình bày chi tiết: Yêu cầu thông tin, quyết định quản lý, các nguồn lực- sự kiện
theo mô hình REA, hệ thống chứng từ, quy trình xử lý nghiệp vụ, các sơ đồ dòng dữ liệu, lưu đồ
chứng từ, mẫu biểu chứng từ, sổ, báo cáo có liên quan)
3.2.1. Hoạt động xử lý đặt hàng của khách hàng
3.2.2. Hoạt động xuất giao hàng
3.2.3. Hoạt động ghi nhận nợ
3.2.4. Hoạt động thanh toán
3.3. Rủi ro và các thủ tục kiểm soát hiện có trong chu trình doanh thu tại công ty ABC trong điều
kiện tin học hóa
3.3.1. Mục tiêu kiểm soát
3.3.2. Rủi ro
3.3.3. Hoạt động kiểm soát
3.3.4. Kiểm soát chung
3.3.5. Kiểm soát ứng dụng
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ

24
4.1.Nhận xét về tính hữu hiệu- hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong chu trình doanh thu tại công ty
ABC trong điều kiện tin học hóa
4.2.Kiến nghị:
4.2.1. Kiến nghị về việc xây dựng các chính sách- thủ tục- quy trình nhằm tăng cường tính
hữu hiệu- hiệu quả của KSNB trong chu trình doanh thu tại công ty ABC.
4.2.2. Kiến nghị về kiểm soát chung, kiểm soát ứng dụng trong hệ thống kế toán và cho phần
mềm kế toán đang được sử dụng tại công ty ABC
Kết luận:
Trình bày tóm tắt đề tài, các kết quả đạt được và điều kiện thực hiện các giải pháp.

Phụ lục
Tài liệu tham khảo

5.5.5. Đề cương mẫu 4 – chuyên ngành kế toán công


Tên đề tài : Kế toán nguồn kinh phí hoạt động tại đơn vị ABC

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ ABC
1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của đơn vị ABC
1.2.Chức năng và quyền hạn của đơn vị ABC
1.3.Bộ máy quản lý và cơ chế của đơn vị ABC
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức đơn vị
1.3.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, vị trí
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị ABC
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ)
- Cơ cấu phòng kế toán
- Quyền hạn và nhiệm vụ của từng kế toán viên
1.4.2. Hình thức sổ kế toán
- Hình thức áp dụng (Sơ đồ)
- Các loại sổ
- Trình tự ghi sổ

25
1.4.3. Hệ thống chứng từ.
1.4.4. Hệ thống tài khoản.
1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán
1.4.6. Chính sách kế toán áp dụng
1.5. Định hướng phát triển quá trình hoạt động trong tương lai (nếu có)

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG


2.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
2.1.1. Khái niệm
- Nguồn kinh phí là gì?
- Nguồn kinh phí hoạt động là gì?
- Lập dự toán về kinh phí hoạt động
- Tạm ứng kinh phí hoạt động từ kho bạc
2.1.2. Quy trình lập dự toán, thực hiện và quyết toán kinh phí hoạt động
- Lập dự toán
- Thực hiện dự toán
- Quyết toán dự toán vào cuối niên độ
2.1.3. Phân loại nguồn kinh phí hoạt động
- Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
- Nguồn kinh phí hoạt động không thường xuyên
2.1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nguồn kinh phí hoạt động trong đơn vị công
2.1.5. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí hoạt động
2.2.KẾ TOÁN LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.2. Tài khoản sử dụng
2.2.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
2.3.KẾ TOÁN THỰC HIỆN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
2.3.1. Chứng từ sử dụng
2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
2.4.KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TỪ KHO BẠC
2.4.1. Chứng từ sử dụng
2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
2.5.KẾ TOÁN QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ

26
2.5.1. Tài khoản sử dụng
2.5.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
2.6.TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI
ĐƠN VỊ ABC
3.1.ĐẶC ĐIỂM VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
3.1.1. Đặc điểm về loại hình hoạt động
3.1.2. Đặc điểm về nguồn ngân sách
3.1.3. Các quy định cụ thể về mức nhận, nộp ngân sách đối với nguồn kinh phí
3.1.4. Các mẫu biểu sử dụng có liên quan
3.2.KẾ TOÁN LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
3.2.1. Chứng từ sử dụng
3.2.2. Tài khoản sử dụng
3.2.3. Hạch toán một số nghiệp vụ minh họa (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
3.3.KẾ TOÁN THỰC HIỆN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
3.3.1. Chứng từ sử dụng
3.3.2. Tài khoản sử dụng
3.3.3. Hạch toán một số nghiệp vụ minh họa (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
3.4.KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TỪ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
3.4.1. Chứng từ sử dụng
3.4.2. Tài khoản sử dụng
3.4.3. Hạch toán một số nghiệp vụ minh họa (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
3.5.KẾ TOÁN QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
3.5.1. Chứng từ sử dụng
3.5.2. Tài khoản sử dụng
3.5.3. Hạch toán một số nghiệp vụ minh họa (sơ đồ hạch toán kế toán hoặc mẫu biểu)
3.6.TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ


4.1.NHẬN XÉT
4.1.1. Ưu điểm
4.1.2. Nhược điểm
4.2.KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

27
TÀI LIỆU THAM KHẢO

28
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN

Mẫu trang bìa

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH


CỦA THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ABC

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Văn R

Sinh viên thực hiện: Châu Văn T

Khóa / Lớp: DHK43KN004

Mã số sinh viên: 31120810309

Hệ đào tạo: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2020

29
6. HỌC KỲ DOANH NGHIỆP VÀ HƯỚNG DẪN VIẾT NHẬT KÝ CÔNG VIỆC & BÁO
CÁO CÔNG VIỆC
Áp dụng cho các sinh viên tham gia học kỳ doanh nghiệp.
6.1. Một số vấn đề chung về học kỳ doanh nghiệp
6.1.1. Cơ sở thực hiện Học kỳ doanh nghiệp
Theo quy định của UEH, học kỳ doanh nghiệp là một hình thức của học phần “Thực tập và
tốt nghiệp”, được bố trí vào học kỳ cuối của chương trình đào tạo ( (Điều 2, Quyết định số
716/QĐ-ĐHKT-QLĐTCTSV ngày 09 tháng 3 năm 2020).
6.1.2. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của Học kỳ doanh nghiệp
Xem mục 4.1 và 4.2 của văn bản này
6.1.3. Phạm vi thực hiện học kỳ doanh nghiệp
Khoa Kế toán phối hợp với các doanh nghiệp tổ chức học kỳ doanh nghiệp cho sinh viên
chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán và Kế toán công
Hằng năm, Khoa Kế toán sẽ công bố danh sách các đơn vị sẽ tham gia học kỳ doanh nghiệp.
Sinh viên của Khoa Kế toán thực tập tại các đơn vị này sẽ tham gia học kỳ doanh nghiệp.
Sinh viên của Khoa Kế toán thực tập tại các đơn vị không nằm trong danh sách này sẽ tham
gia Thực tập tốt nghiệp.
6.1.4. Các nội dung thực hiện trong học kỳ doanh nghiệp của chuyên ngành kiểm
toán
Các nội dung thực tập tuân thủ theo sự phân công của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngoài các
hoạt động thực tế được tham gia, sinh viên có thể chủ động nghiên cứu tài liệu, quan sát,
phỏng vấn để có thêm các kiến thức thực tế mà mình không được trãi nghiệm. Khuyến khích
sinh viên trình bày tất cả công việc được trải nghiệm trong thực tế lẫn công việc tự mình đúc
kết được trong Nhật ký công việc và sau đó chọn ít nhất 03 (ba) vấn đề nổi bật để trình bày
trong Báo cáo công việc.
Các nội dung mà sinh viên có thể tham gia thực tập và chủ động nghiên cứu tìm hiểu được
mô tả dưới đây theo mức độ khó tăng dần.
Nhóm 1: Kiểm toán các khoản mục
1) Kiểm toán hàng tồn kho
2) Kiểm toán tài sản cố định
3) Kiểm toán doanh thu và các khoản phải thu
4) Kiểm toán nợ phải trả
5) …
Nhóm 2: Áp dụng các chuẩn mực kiểm toán:
1) Tổ chức hồ sơ kiểm toán tại

30
2) Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3) Đánh giá rủi ro
4) Lập kế hoạch kiểm toán
5) Trọng yếu và vận dụng trọng yếu.
6) Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
7) Quy trình kiểm toán năm đầu tiên
8) Áp dụng thủ tục phân tích.
9) Lấy mẫu kiểm toán
10) …
Nhóm 3: Dịch vụ
1) Dịch vụ soát xét
2) Dịch vụ đảm bảo khác ngoài soát xét
3) Dịch vụ kiểm tra thông tin tài chính tương lai.
4) Dịch vụ kiểm tra theo thủ tục thỏa thuận
5) Dịch vụ kiểm tra các thông tin tài chính quá khứ
6) …
Nhóm 4: Chuyên biệt hóa đối tượng kiểm toán:
1) Kiểm toán doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2) Kiểm toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
3) Kiểm toán ngân hàng
4) Kiểm toán dự án
5) Kiểm toán xây dựng cơ bản
6) Kiểm toán các tổ chức không vì mục đích lợi nhuận hoặc cơ quan hành chính sự
nghiệp (bệnh viện, trường học...)
7) …..
6.1.5. Các nội dung thực hiện trong học kỳ doanh nghiệp của chuyên ngành kế toán
doanh nghiệp
Các nội dung thực tập tuân thủ theo sự phân công của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ngoài các
hoạt động thực tế được tham gia, sinh viên có thể chủ động nghiên cứu tài liệu, quan sát,
phỏng vấn để có thêm các kiến thức thực tế mà mình không được trải nghiệm. Khuyến khích
sinh viên trình bày cả công việc được trải nghiệm trong thực tế lẫn công việc tự mình đúc kết
được trong Nhật ký công việc và sau đó chọn 03 (ba) vấn đề nổi bật nhất để trình bày trong
Báo cáo công việc.
Các nội dung mà sinh viên có thể tham gia thực tập và chủ động nghiên cứu tìm hiểu được
mô tả dưới đây theo mức độ khó tăng dần.

31
Nhóm 1: Tham gia công việc ghi nhận, hạch toán kế toán, xử lý và cung cấp thông tin kế toán,
lập báo cáo tài chính, ….
Nhóm 2: Tham gia công việc kế toán quản trị tại đơn vị
Nhóm 3: Tham gia công việc tổ chức, giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị.
Nhóm 4: Tham gia công việc phân tích quy trình, phân tích kết quả kinh doanh tại đơn vị
Nhóm 5: Tham gia quá trình phân tích, đánh giá, hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại đơn
vị
6.1.6. Các nội dung thực hiện trong học kỳ doanh nghiệp của chuyên ngành kế toán
công
Các nội dung thực tập tuân thủ theo sự phân công của đơn vị. Tuy nhiên, ngoài các hoạt động
thực tế được tham gia, sinh viên có thể chủ động nghiên cứu tài liệu, quan sát, phỏng vấn để có
thêm các kiến thức thực tế mà mình không được trãi nghiệm. Khuyến khích sinh viên trình bày
cả công việc được trải nghiệm trong thực tế lẫn công việc tự mình đúc kết được trong Nhật ký
công việc và sau đó chọn 03 (ba) vấn đề nổi bật nhất để trình bày trong Báo cáo công việc.
Các nội dung mà sinh viên có thể tham gia thực tập và chủ động nghiên cứu tìm hiểu được mô tả
dưới đây theo mức độ khó tăng dần.
Nhóm 1: Các chủ đề theo các khoản mục, ví dụ:
1) Tiền và các khoản phải thu
2) Hàng tồn kho
3) Công nợ phải thu, phải trả
4) Tài sản cố định
5) Lương và các khoản trích theo lương
6) Tạm thu – tạm chi
7) Các loại quỹ trong đơn vị công
8) Các nguồn kinh phí
9) Các khoản phải thu trong đơn vị
10) Các khoản chi trong đơn vị
Nhóm 2: Các chủ đề theo chu trình hoạt động
1) Kế toán hoạt động thường xuyên do ngân sách nhà nước cấp
2) Kế toán hoạt động viện trợ
3) Kế toán hoạt động vay nợ nước ngoài
4) Kế toán hoạt động theo chương trình, dự án mục tiêu
5) Kế toán các khoản thu phí, lệ phí khấu trừ
6) Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
7) Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

32
8) Kế toán các hoạt động đặc thù khác
Nhóm 3: Chủ đề theo quy trình ngân sách
1) Kế toán lập dự toán theo phòng ban hay theo nội dung
2) Kế toán nhận ngân sách và sử dụng qua KBNN
3) Kế toán quyết toán các khoản mục tại đơn vị
Nhóm 4: Các chủ đề theo đơn vị đặc thù
1) Cơ quan thuế, hải quan
2) Cơ quan bảo hiểm xã hội
3) Cơ quan công đoàn
4) Tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp
5) Cơ quan quân đội, công an, LLVTND
6.1.7. Yêu cầu đối với sinh viên, giảng viên, người hướng dẫn tại doanh nghiệp
Tuân thủ theo mục 3.2; 3.3 và 3.4 của văn bản này
6.1.8. Đánh giá
Điểm học kỳ doanh nghiệp bao gồm:
 Điểm quá trình: chiếm tỉ trọng 30%, do giảng viên hướng dẫn chấm.
 Điểm sản phẩm (Báo cáo công việc và Nhật ký công việc) chiếm tỉ trọng 70%, là điểm
trung bình có trọng số do người hướng dẫn tại doanh nghiệp (trọng số 40%) và giảng
viên hướng dẫn (trọng số 60%) chấm.

6.2. Hướng dẫn viết Nhật ký công việc


Nhật ký công việc sẽ mô tả chi tiết các công việc được thực hiện theo ngày và tổng hợp lại theo
đơn vị tuần.
Cụ thể bao gồm các nội dung sau:
(1) Bảng kế hoạch thực tập (theo mẫu ở mục 6.5)
(2) Nhật ký công việc: Trong phần này phải mô tả chi tiết các các nội dung sau theo từng ngày:
 Nội dung công việc đã thực hiện
 Mục tiêu đạt được so mục tiêu đặt ra:
 Phương pháp đã sử dụng:
 Kết quả đạt được:
(3) Nhật ký thực tập tóm lược
Mẫu cụ thể: xem mục 6.5
6.3. Hướng dẫn viết Báo cáo công việc
Báo cáo công việc bao gồm các nội dung chính sau đây:
(1) Bản kế hoạch tham gia học kỳ doanh nghiệp

33
(2) Giới thiệu về doanh nghiệp
(3) Mô tả các hoạt động thực tập
(5) Đánh giá chung về kết quả học kỳ doanh nghiệp và các giá trị nhận được từ học kỳ
doanh nghiệp.
Mẫu cụ thể: xem mục 6.4
6.3.1. Bản kế hoạch tham gia học kỳ doanh nghiệp
Bản kế hoạch này trình bày các nội dung mà sinh viên mong muốn được trãi nghiệm hoặc tự
tìm hiểu trong quá trình tham gia tại doanh nghiệp, ví dụ tìm hiểu về doanh nghiệp - nơi tham
gia học kỳ doanh nghiệp, quy trình kiểm toán hàng tồn kho, về quy trình đánh giá rủi ro và
xác lập mức trọng yếu…). Các nội dung trong bản kế hoạch này có thể thay đổi trong quá
trình tham gia tại công ty.
6.3.2. Giới thiệu về doanh nghiêp
Phần này giới thiệu sơ bộ về doanh nghiệp - nơi tham gia học kỳ doanh nghiệp (tên, địa chỉ,
ngành nghề kinh doanh, quá trình hình thành và phát triển, bối cảnh ngành nghề…)
6.3.3. Các hoạt động thực tập trong học kỳ doanh nghiệp
Các hoạt động thực tập bao gồm nhiều hoạt động mà sinh viên thực tế được tham gia hoặc
tự tìm hiểu để đúc kết lại. Việc tự tìm hiểu bao gồm việc đọc hồ sơ tại đơn vị, phỏng vấn,
quan sát… để có được thông tin. Các hoạt động thực tập có thể được bao gồm nhưng không
giới han trong các nội dung được trình bày trong mục 4.1.5; 4.1.6; 4.1.7
Trong mỗi hoạt động thực tập sinh viên sẽ trình bày các nội dung sau:
 Tên hoạt động
 Thời gian thực tập hoạt động (1): từ ngày … đến ngày
 Phương pháp: trãi nghiệm thực tế hay tự nghiên cứu và đúc kết
 Cơ sở lý thuyết về hoạt động này (mô tả ngắn gọn các vấn đề cốt lõi của chuẩn mực, lý
thuyết, văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động)
 Quy trình thực hiện hoạt động này trong thực tế (Quy định của công ty, giấy làm việc, lưu
hồ sơ…)
 Đánh giá hoạt động, từ đó nêu ưu, nhược điểm hoặc đề xuất cải tiến, hoặc đúc kết bài học
kinh nghiệm.
6.3.4. Đánh giá chung về kết quả học kỳ doanh nghiệp và các giá trị nhận được từ học
kỳ doanh nghiệp
 Chỉ ra các kết quả đã đạt được so với kế hoạch ban đầu.
 Kết luận về các giá trị nhận được từ học kỳ doanh nghiệp (từ kiến thức, kỹ năng, thái độ)

34
6.4. Mẫu trình bày Báo cáo công việc

Báo cáo: (số hiệu báo cáo)

BÁO CÁO CÔNG VIỆC


(HỌC KỲ DOANH NGHIỆP)

Tháng …… , năm ……

Tên cơ quan

Sinh viên :
MSSV
Chuyên ngành :
Khoa :
Giảng viên hướng dẫn :
Người hướng dẫn tại DN:

Logo Công ty

35
LỜI MỞ ĐẦU
Bối cảnh của ngành nghề của tổ chức thực hiện học kỳ doanh nghiệp
Trình bày tại sao sinh viên chọn tổ chức nơi thực hiện học kỳ doanh nghiệp
Trình bày các mục tiêu/kết quả học tập của sinh viên.

MỤC LỤC

36
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẠI DOANH NGHIỆP
Nhận xét của người hướng dẫn tại doanh nghiệp:

……………………………………………………………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..………………………
……………………………………………………………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………………………….…

Tiêu chí Cơ cấu điểm tối đa Điểm


Mô tả được quy trình thực tế của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt các công việc được giao
Thu thập và tổng hợp được các thông tin cần thiết để
phân tích quy trình trong thực tế để xác định ưu điểm,
nhược điểm, các điểm cẩn cải tiến
Hoàn thành các công việc được giao đúng thời gian và
có chất lượng
Biết cách làm việc nhóm
Có năng lực giao tiếp và làm việc trong môi trường
doanh nghiệp
Tổng

Người nhận xét


Ký tên
(Lưu ý: cần phải đóng dấu xác nhận)

37
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:

……………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………………..………

Chấm điểm quá trình (do giảng viên hướng dẫn chấm - trên thang 10 điểm)
Tiêu chí Cơ cấu điểm Điểm
- Tham gia ít nhất 03 buổi họp với giảng viên
- Nộp sản phẩm theo đúng quy định
- Quá trình thực tập nghiêm túc và có chất lượng (thể hiện qua
chất lượng ban đầu của sản phẩm)
- Thể hiện sự am hiểu thực tế và lý thuyết
Tổng

Chấm điểm Báo cáo công việc (do giảng viên hướng dẫn chấm, chấm trên thang 10 điểm)
Tiêu chí Cơ cấu điểm Điểm
Trình bày được lý thuyết, vận dụng vào môi trường làm việc
thực tế của doanh nghiệp
Hiểu được quy trình thực hiện, xử lý vấn đề trong thực tế của
doanh nghiệp
Phân tích lý thuyết và thực tế để chỉ ra được các thuận lợi, khó
khăn, các điểm cần cải thiện của quy trình
Nắm được đặc điểm môi trường hoạt động tại doanh nghiệp –
nơi tham gia học kỳ doanh nghiệp.
Biết cách lập kế hoạch và đạt được kế hoạch
Hình thức trình bày đẹp, không có lỗi chính tả, trích dẫn, tham
chiếu đầy đủ, đúng quy định
Nếu sinh viên viết được trên 3 (ba) vấn đề theo hướng dẫn ở mục
6.1.4; 6.1.5, 6.1.6 trong quy chế thực tập tốt nghiệp và học kỳ
doanh nghiệp của Khoa Kế toán.
Nếu sinh viên viết được trên 3 (ba) vấn đề và bao gồm các vấn
đề ở nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 theo hướng dẫn ở mục 6.1.4; 6.1.5,

38
6.1.6 trong quy định hướng dẫn thực tập tốt nghiệp và học kỳ
doanh nghiệp của Khoa Kế toán.
Tổng

GVHD

CÁC NỘI DUNG CHÍNH


1.. Kế hoạch thực hiện học kỳ doanh nghiệp
STT Công việc cần thực hiện Phương pháp (Trãi Thời gian, mục tiêu….
nghiệm thực tế, tìm hiểu
thông qua tài liệu, phỏng
vấn…)
1
2
3
….
(Lưu ý đây chỉ là gợi ý, sinh viên có thể trình bày khác hơn)
2. Giới thiệu về công ty – nơi tham gia học kỳ doanh nghiệp
…..
…..
…..
3. Báo cáo các hoạt động trong học kỳ doanh nghiệp
(Mô tả lần lượt từng hoạt động đã thực hiện và kết quả đạt được)
3.1 Hoạt động 1
- Tên hoạt động
- Thời gian thực tập hoạt động (1): từ ngày … đến ngày
- Phương pháp: trãi nghiệm thực tế hay tự nghiên cứu và đúc kết
- Cơ sở lý thuyết về hoạt động này (mô tả ngắn gọn các yêu cầu của chuẩn mực, văn bản pháp
quy liên quan đến hoạt động)
- Quy trình thực hiện hoạt động này trong thực tế (Quy định của công ty, giấy làm việc, lưu hồ
sơ…)
- Đánh giá hoạt động, từ đó nêu ưu, nhược điểm hoặc đề xuất cải tiến, hoặc đúc kết bài học kinh
nghiệm.
(Lưu ý: Đây chỉ là những gợi ý, sinh viên có thể trình bày thêm các nội dung khác)
3.2 Hoạt động 2

39
…..
3.3 Hoạt động 3
……
4. Đánh giá chung về kết quả thực hiện học kỳ doanh nghiệp và các giá trị nhận được từ học
kỳ doanh nghiệp
- Tổng kết kết quả thực hiện học kỳ doanh nghiệp, chỉ ra các kết quả đạt được so với kế hoạch ban
đầu
- Kết luận về các giá trị nhận được từ học kỳ doanh nghiệp

Chữ ký của sinh viên


(ghi rõ họ và tên)

40
6.5. Mẫu trình bày Nhật ký công việc

Báo cáo: (số hiệu báo cáo)

NHẬT KÝ CÔNG VIỆC


(HỌC KỲ DOANH NGHIỆP)

Tháng …… , năm ……

Tên cơ quan

Sinh viên :
MSSV
Chuyên ngành :
Khoa :
Giảng viên hướng dẫn :
Người hướng dẫn tại DN:
Logo Công ty

41
1. Bảng kế hoạch thực tập (mẫu)
Tuần Nội dung Mục tiêu cần đạt Phương pháp sử Yêu cầu hỗ Yêu cầu kết
công việc dụng trợ quả
1
2
3


N
2. Nhật ký công việc
Tuần 1 (từ ngày …. đến ngày ……)
(Tường thuật công việc hàng ngày bằng văn bản)
Ngày 1, buổi, từ …giờ đến … giờ
Nội dung công việc đã thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Mục tiêu đạt được so mục tiêu đặt ra:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp đã sử dụng:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày 2, buổi, từ …giờ đến … giờ
Nội dung công việc đã thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Mục tiêu đạt được so mục tiêu đặt ra:

42
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp đã sử dụng:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Kết quả đạt được:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Nhật ký công việc tóm lược (mẫu)
Tuần Nội dung Mục tiêu đạt Phương pháp Mức độ đáp Kết quả đạt
1 công việc được so với đã sử dụng ứng yêu cầu hỗ được so với yêu
đã thực mục tiêu đặt ra trợ cầu
hiện
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4

Lưu ý: Các hoạt động của sinh viên có thể được thực hiện ở bên trong hoặc bên ngoài cơ quan/tổ
chức thực hiện học kỳ doanh nghiệo. Ví dụ, sinh viên có thể đi gặp gỡ khách hàng, đối tác, người
dân hoặc chính quyền để tham khảo ý kiến hoặc quan điểm của họ về một vấn đề liên quan đến tổ
chức. Sinh viên cũng có thể tham gia các cuộc họp nội bộ, thực hiện các công việc mang tính cá nhân
hoặc nhóm được cố vấn thực tập giao.
6.6. Một số lưu ý về hình thức trình bày
- Báo cáo công việc tối đa 60 trang,
- Font chữ Time New Roman
- Cỡ chữ 13, các tiêu đề có thể lớn hơn.
- Chỉnh trang: 2 cm cho mỗi cạnh
- In 2 mặt
- In 2 quyển (1 nộp cho giảng viên hướng dẫn, 1 nộp cho người hướng dẫn tại doanh nghiệp).
- Lưu ý: bản nộp cho giảng viên hướng dẫn phải bao gồm nhận xét và chấm điểm của người
hướng dẫn tại doanh nghiệp.

---------------------------------------------------Hết -------------------------------------------------------

43

You might also like