You are on page 1of 161

#HOCSML

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KÍ SINH


Tài liệu được soạn thảo nhằm mục đích ôn tập, câu hỏi và đáp
án có thể có lỗi, mong người xem góp ý.

1
#HOCSML

MỤC LỤC
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KÍ SINH Y HỌC:.............................................................................................1
BÀI 2: ĐẠI CƯƠNG ĐƠN BÀO:.............................................................................................................6
BÀI 3: BỆNH DO ENTAMOEBA HISTOLYTICA:..............................................................................11
BÀI 4: BỆNH DO AMIP TỰ DO:...........................................................................................................15
BÀI 5: BỆNH DO TRICHOMONAS VAGINALIS:.............................................................................18
BÀI 6: BỆNH DO CRYPTOSPORIDIUM SPP....................................................................................21
BÀI 7: BỆNH DO TRÙNG BÀO TỬ KÍ SINH MÔ TOXOPLASMA GONDII:...........................23
BÀI 8: BỆNH DO GIARDIA LAMBLIA:................................................................................................27
BÀI 9: BỆNH DO TRÙNG BÀO TỬ KÍ SINH MÁU PLASMODIUM SPP.:................................31
BÀI 10: ĐẠI CƯƠNG TIẾT TÚC + PAEDERUS................................................................................39
BÀI 11: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÁN DẢI:.....................................................................................................41
BÀI 12: BỆNH DO SÁN DẢI BÒ TAENIA SAGINATA:..................................................................45
BÀI 13: BỆNH DO SÁN DẢI HEO TAENIA SOLIUM:....................................................................48
BÀI 14: ĐẠI CƯƠNG SÁN LÁ:.............................................................................................................52
BÀI 15: BỆNH DO SÁN LÁ LỚN Ở GAN FASCIOLA SPP:..........................................................55
BÀI 16: BỆNH DO SÁN LÁ NHỎ Ở GAN:.......................................................................................58
BÀI 17: BỆNH DO SÁN LÁ RUỘT LỚN FASCIOLOPSIS BUSKI:...............................................60
BÀI 18: BỆNH DO SÁN LÁ PHỔI PARAGONIMUS SPP:.............................................................62
BÀI 19: GIUN HÌNH ỐNG NEMATODA:..........................................................................................63
BÀI 20: BỆNH DO GIUN ĐŨA ASCARIS LUMBRICOIDES:.........................................................68
BÀI 21: BỆNH DO GIUN TÓC TRICHURIS TRICHIURA:..............................................................73
BÀI 22: BỆNH DO GIUN MÓC ANCYLOSTOMA DUODENALE – NECATOR
AMERICANUS:..........................................................................................................................................75
BÀI 23: BỆNH DO GIUN MÓC CHÓ MÈO:.....................................................................................78
BÀI 24: BỆNH DO GIUN LƯƠN STRONGYLOIDES STERCORALIS:........................................80
BÀI 25: BỆNH DO GIUN XOẮN TRICHINELLA SPIRALIS:..........................................................86
BÀI 26: BỆNH DO GIUN ĐŨA CHÓ MÈO LẠC CHỦ TOXOCARA SPP:.................................89
BÀI 27: BỆNH DO ANGIOSTRONGYLUS CANTONENSIS.........................................................93
BÀI 28: BỆNH DO GNATHOSTOMA SPP:.......................................................................................97
BÀI 29: BỆNH DO GIUN KIM ENTEROBIUS VERMICULARIS:................................................101

2
#HOCSML

BÀI 30: MUỖI:........................................................................................................................................104


BÀI 31: BỆNH DO VI NẤM NGOÀI DA (DERMATOPHYTES):................................................113
BÀI 32: GHẺ NGỨA DO SARCOPTES SCABIEI + BỌ XÍT HÚT MÁU...................................122
BÀI 33: LANG BEN:...............................................................................................................................131
BÀI 34: ĐẠI CƯƠNG VI NẤM Y HỌC:...........................................................................................133
BÀI 35: BỆNH DO PENICILLIUM MARNEFFEI:............................................................................138
BÀI 36: BỆNH DO SPOROTHRIX SCHENCKII:.............................................................................141
BÀI 37: BỆNH DO CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS:.............................................................146
BÀI 38: BỆNH DO CANDIDA SPP...................................................................................................150
BÀI 39: BỆNH DO VI NẤM ASPERGILLUS SPP:..........................................................................154

3
#HOCSML

BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KÍ SINH Y HỌC:


Địa y là sự phối hợp giữa tảo và nấm. Nấm lấy thức ăn từ tảo và tảo lấy nước từ
nấm:
23 Hội sinh
24 Tương sinh
25 Kí sinh
26 Cạnh tranh
23 Hít trứng Enterobius vermicularis, bafo tử các loại vi nấm gây bệnh nội tạng:
a. Hội sinh
b. Tương sinh
c. Kí sinh
d. Cạnh tranh
24 Kí sinh trùng có tính đặc hiệu hẹp về kí chủ, ngoại trừ:
23 Enterobius vermicularis
24 Ascaris lubricoides
25 Toxoplasma gondii
26 Trichuris trichiura
23 Kí sinh trùng có tính đặc hiệu rộng về nơi kí
sinh: a. Ascaris lumbricoides
b. Ancylostoma duodenale
23 Giun tóc kí sinh trong ruột già người
24 Toxocara
23 Là kí sinh trùng bắt buộc, ngoại
trừ: a. Ascaris lumbricoides
b. Enterobius vermicularis
c. Strongyloides stercoralis d.
Trichuris trichiura
24 Là nội kí sinh trùng, ngoại trừ:
23 Ascaris lumbricoides
24 Con cái ghẻ
25 Enterobius vermicularis
26 Sán lá gan
23 Là kí sinh trùng lạc chủ:
a. Toxocara canis
b. Ascaris lumbricoides
23 Gnathostoma spinigerum
24 Tất cả đều đúng
23 Kí chủ chính của trùng lông Balantidium coli:
a. Người
b. Heo

1
#HOCSML

23 Bò
24 Gà
23 Tàng chủ của sán lá gan Clonorchis sinensis:
a. Mèo hoang
b. Chó hoang
23 Ngựa hoang
24 Chuột bạch
23 Kí sinh trùng mà người là kí chủ duy nhất của nó, ngoại trừ:
a. Ascaris lumbricoides
b. Enterobius vermicularis
c. Taenia saginata
d. Entamoeba histolytica
24 Kí sinh trùng có giai đoạn kí sinh ở người xen kẽ với giai đoạn ở động vật:
a. Taenia solium
b. Balantidium coli
23 Ascasris lumbricoides
24 Enterobius vermicularis
12. Kí sinh trùng kí sinh ở người là một giai đoạn phụ, giai đoạn chính là ở
động vật:
23 Taenia solium
24 Balantidium coli
25 Ascasris lumbricoides
26 Entamoeba histolytica
13. Trường hợp người là ngõ cụt kí sinh thật sự:
23 Hội chứng ấu trùng di chuyển ngoài da do nhiễm giun móc chó
24 Hội chứng ấu trùng di chuyển ngoài da do nhiễm giun đũa chó – mèo
25 Trường hợp ấu trùng giun xoắn Trichinella spiralis ở người
26 A, B đúng
14. Trường hợp người là ngõ cụt kí sinh cảnh ngộ:
23 Hội chứng ấu trùng di chuyển ngoài da do nhiễm giun móc chó
24 Hội chứng ấu trùng di chuyển ngoài da do nhiễm giun đũa chó – mèo
25 Trường hợp ấu trùng giun xoắn Trichinella spiralis ở người
26 A, B đúng
23 Kí sinh trùng có chu trình trực tiếp ngắn, ngoại trừ:
a. Trùng roi
b. Enterobius vermicularis
23 Trichinella spiralis
24 Ascaris lumbricoides
23 Kí sinh trùng có chu trình trực tiếp dài, ngoại
trừ: a. Taenia saginata

2
#HOCSML

23 Trichuris trichiura
24 Giun móc
25 Ascaris lumbricoides
23 Kí sinh trùng có chu trình gián tiếp, ngoại trừ:
a. Taenia saginata
b. Enterobius vermicularis
23 Taenia solium
24 Fasciolopsis buski
23 Các mắt xích trong dây chuyền lây nhiễm kí sinh trùng bao gồm, ngoại trừ:
a. Đường thải ra, đường xâm nhập
b. Nguồn nhiễm, cơ thể cảm thụ
23 Phương thức lây truyền
24 Đường lấy nguồn dinh dưỡng
23 Kí sinh trùng lây qua đường giao hợp:
a. Trichomonas vaginalis
b. Trichuris trichiura
23 Cryptosporidium spp
24 Sarcocystis
23 Kí sinh trùng có tính đặc hiệu hẹp về kí chủ lẫn về nơi kí
sinh: a. Enterobius vermicularis
b. Ascaris lumbricoides
23 Ancylostoma duodenale
24 Toxoplasma gondii
23 Chọn cách viết đúng;
a. Ascaris lumbricoides b.
Ascaris Lumbricoides
23 Ascaris lumbricoides
24 Ascaris lumbricoides
23 Ví dụ về tiêu huỷ tế bào hoặc mô:
a. B, C đúng
b. Plasmodium spp. phát triển trong hồng cầu làm vỡ hồng cầu
23 Histoplasma capsulatum kí sinh trong các mô bào của hệ lưới nội mô và
phá vỡ mô tế bào mô bào
24 Opisthorchis viverini gây ung thư đường mật ở người
23. Đúng về tác hại tại chỗ của kí sinh trùng, ngoại trừ:
23 P. vivax kí sinh trong hồng cầu người, làm kích thước hồng cầu to ra
24 Clonorchis sinesis kí trong ống dẫn mật làm tăng số lượng tế bào
25 Plasmodium spp. tiết hemolysin gây vỡ hồng cầu
26 Plasmodium spp. phát triển trong hồng cầu làm vỡ hồng cầu
24. Đúng về bệnh do kí sinh trùng:

3
#HOCSML

23 Đa số là người lành mang mầm bệnh


24 Mãn tính, không triệu chứng
25 Hiếm khi cấp tính
26 Tất cả đều đúng
23 Số câu đúng:

(1): Quan hệ giữa con bò và con diệc là hội sinh

(2): Giun kim Enterobius vermicularis có tính đặc hiệu hẹp về kí chủ

(3): Những kí sinh trùng có tính đặc hiệu hẹp về kí chủ rất khó phòng chống, tính đặc
hiệu rộng về kí chủ rất dễ phòng

(4): Những kí sinh trùng có tính đặc hiệu hẹp về cơ quan kí sinh thường có triệu
chứng khu trú, tính đặc hiệu rộng về cơ quan thì biểu hiện đa dạng

23 0
24 1
25 2
26 3
26. Số câu sai:

(1): Ascaris lumbricoides là kí sinh trùng bắt buộc

(2): Giun lươn Strongyloides stercoralis là kí sinh trùng tuỳ nghi

(3): Con cái ghẻ là ngoại kí sinh trùng

(4): Kí sinh trùng sống bám trên bề mặt cơ thể hoặc trong da là ngoại kí sinh trùng

(5): Fasciola spp. là kí sinh trùng lạc chỗ

(6): Người là kí chủ phụ của Balantidium coli

23 0
24 1
25 2
26 3
23 Số câu đúng:

(1): Đa số kí sinh trùng phát triển đến giai đoạn trưởng thành hay định giống ở
người

(2): Suốt đời sống bên ngoài cơ thể kí chủ, kí sinh trùng có thể duy trì ở trạng thái
im lặng hoặc phát triển tích cực và biến thái

(3): Tất cả các trường hợp sán lá đều có chu trình phát triển gián tiếp qua hai kí chủ
trung gian

4
#HOCSML

(4): Taenia saginata, Taenia solium có chu trình phát triển trực tiếp

23 1
24 2
25 3
26 4
23 Số câu đúng:

(1): Trứng sán máng Schistosoma haematobium có trong nước tiểu

(2): Trứng sán lá phổi Paragonimus spp có trong đàm

(3): Đường thải của giun chỉ Dracunculus medinensis là qua trung gian truyền bệnh

(4): Cừu có ấu trùng Echinococcus granulosus khi chết, chó sói ăn thịt cừu sẽ bị
nhiễm sán

23 0
24 1
25 2
26 3
23 Số câu đúng:

(1): Tiếp xúc nước có thể nhiễm sán máng Schistosoma spp

(2): Muỗi Anopheles đực chứa kí sinh trùng sốt rét

(3): Trùng roi Trichomonas vaginalis có thể bị nhiễm qua hô hấp

(4): Toxoplasma gondii có thể lây nhiễm từ mẹ sang con

(5): Ghép cơ quan cũng là một con đường xâm nhập của kí sinh trùng vào cơ thể
người

(6): Bệnh nhân tiểu đường dễ nhiễm trùng cơ hội như vi nấm Candida

(7): Bệnh nhân có thêm bệnh gì đó phải sử dụng corticoids kéo dài dễ làm bùng
phát bệnh giun lươn Strongyloides stercoralis ác tính

(8): Những người nhiễm HIV chuyển qua giai đoạn AIDS, sử dụng hoá trị liệu
chống ung thư, ghép tạng, dễ nhiễm kí sinh trùng – vi nấm cơ hội như
Pneumocystis

(9): Trẻ suy dinh dưỡng dễ nhiễm Giardia lamblia và ngược lại

23 4
24 5
25 6
26 7

5
#HOCSML

23 Số câu đúng về tác hại của kí sinh trùng trên cơ thể kí chủ:

(1): Nơi kí sinh trùng bám vào, các mạch máu nhỏ giãn nở, huyết thanh, hồng cầu,
bạch cầu tràn ra gây viêm

(2): P. vivax kí sinh trong hồng cầu người, làm kích thước hồng cầu nhỏ lại

(3): Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis kí sinh trong ống dẫn mật làm số lượng tế
bào giảm

(4): Sán lá phổi Paragonimus kí sinh trong phế quản, gây tăng sinh mô tuyến niêm
mạc phế quản

(5): Sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverini gây ung thư thực quản ở người

(6): Giun đũa, giun chỉ, sán lá gan có thể gây tắc nghẽn cơ học

(7): Ấu trùng Echinococcus granulosus chèn ép mô kí chủ gây teo mô

(8): Ve có thể tiết chất hoá lỏng mô kí chủ và hút vào cơ thể

(9): Entamoeba histolytica tiết histiolysin gây vỡ hồng cầu

(10): Nhiễm Strongyloides gây nhiễm trùng huyết gram (+)

(11): Giun móc làm kí chủ mất máu liên tục gây thiếu máu thiếu sắt

(12): Sán dải cá Diphyllobothrium latum tước đoạt vitamin D khiến kí chủ bị
thiếu máu cận Biermer

(13): Kí sinh trùng đa bào, đặc biệt loại kí sinh trong mô, gây tăng bạch cầu
lympho cao trong máu, theo biểu đồ Lavier

(14): Sự gia tăng bạch cầu toan tính được kích thích bởi histamin trong máu

(15): Echinococcus granulosus đôi khi gây shock phản vệ

23 8
24 9
25 10
26 11

BÀI 2: ĐẠI CƯƠNG ĐƠN BÀO:


23 Đơn bào là những vi sinh vật chỉ có một ___, là đơn vị hoàn chỉnh, có đầy
đủ chức năng sinh lý như: dinh dưỡng, sinh sản, bài tiết, ___.
23 Tế bào, tuần hoàn
24 Cơ thể, sống ký sinh
25 Tế bào, hô hấp
26 Tế bào, có kí chủ vĩnh viễn

6
#HOCSML

23 Cái chính nhất của đơn bào là chúng có ___ có dịch hơi nhầy, chứa ___ cần
thiết cho sự sống, sự sinh sản và sự chuyển giao những cấu trúc di truyền.
23 Nhân, gen
24 Nhân, nhiễm sắc thể
25 Màng, gen
26 Màng, nhiễm sắc thể
23 Đơn bào có hai nhần có cấu trúc và chức năng giống nhau:
a. Giardia lamblia
b. Dientamoeba
23 Balantidium
24 A, B đúng
23 Đơn bào có hai nhân có cấu trúc và chức năng khác nhau:
a. Giardia lamblia
b. Dientamoeba
c. Balantidium d.
A, B đúng
24 Công cụ thực tế nhất để xác định kí sinh trùng đơn bào:
23 Kính lúp
24 Phương pháp sinh hoá
25 Kính hiển vi
26 Phương pháp cơ học
23 Tên khoa học của trùng chân giả:
a. Rhizopoda
b. Mastigophora
23 Ciliata
24 Sporozoa
23 Tên khoa học của trùng
roi: a. Rhizopoda
b. Mastigophora
23 Ciliata
24 Sporozoa
23 Tên khoa học của trùng lông:
a. Rhizopoda
b. Mastigophora
c. Ciliata
d. Sporozoa
24 Tên khoa học của trùng bào tử:
a. Rhizopoda
b. Mastigophora
c. Ciliata

7
#HOCSML

d. Sporozoa
23 Giống amip sống tự do gây bệnh:
a. Naegleria
b. Entamoeba
23 Endolimax
24 Pseudolimax
23 Amip đất sống tự do:
23 Naegleria và Ancanthamoeba
24 Naegleria và Entamoeba
25 Endolimax và Pseudolimax
26 Ancamthamoeba và Endolimax
42. Naegleria và Ancanthamoeba gây:
23 Viêm kết mạc
23 Viêm màng não tăng lympho bào
24 Viêm màng não nguyên phát
25 Viêm màng não u hạt
23 Entamoeba gây bệnh:
a. Entamoeba coli
b. Entamoeba dispar
c. Entamoeba histolytica d.
Entamoeba gingivalis
24 Entamoeba ở lợi răng:
a. Entamoeba coli
b. Entamoeba dispar
23 Entamoeba histolytica
24 Entamoeba gingivalis
23 Trùng roi kí sinh đường ruột gây
bệnh: a. Giardia lamblia
b. Chilomastix
23 Trypanosoma
24 Trichomonas vaginalis
23 Balantidium coli là ___ gây bệnh ở người, kí sinh ở
___: a. Trùng roi, đường hô hấp
b. Trùng lông, đường ruột
23 Trùng chân giả, đường niệu dục
24 Trùng roi, mô
23 Trùng bào tử có ___ dạng sinh sản khi kí sinh nội tế bào là: ____ và hữu
tính: a. 2, liệt sinh
b. 2, phân đôi
23 3, liệt sinh, phân đôi

8
#HOCSML

d. 3, vô tính, trung tính


23 Trùng bào tử kí sinh đường ruột, ngoại trừ:
a. Isospora
b. Cryptosporidium
c. Toxoplasma gondii d.
Sarcocystis
24 Trùng bào tử kí sinh nhiều cơ quan:
23 Isospora
24 Cryptosporidium
25 Toxoplasma gondii
26 Sarcocystis
23 Vừa có sinh sản hữu tính, vừa có sinh sản vô tính:
a. Rhizopoda
b. Mastigophora
23 Ciliata
24 Sporozoa
23 Trùng bào tử kí sinh trong máu thuộc giống ___, gây bệnh ___ và bệnh
Babesia:
23 Toxocara, sốt siêu vi
24 Toxoplasma, sốt rét
25 Plasmodium, sốt rét
26 Trichomonas, sốt xuất huyết
23 Là microsporidia gây bệnh, ngoại trừ:
a. Enterocytozoon và Encephalitozoon b.
Nosema và Setata
23 Pleistophora và Vittaforma
24 Trachipleistophora và Trichomonas
23 Đa số đơn bào kí sinh ở người có kích thước bé hơn:
a. 40 m
b. 50 m
23 60 m
24 70 m
23 Các đơn bào kí sinh nội tế bào kích thước rất nhỏ 1-10 m, ngoại trừ ___ có
kích thước lớn 150 – 200 m:
23 Trichomonas vaginalis
24 Toxoplasma gondii
25 Balantidium coli
26 Entamoeba coli
23 Trùng roi không có bao
nang: a. Trichomonas vaginalis

9
#HOCSML

23 Naegleria fowleri
24 Entamoeba histolytica
25 Balantidum coli
23 Lớp đơn bào chỉ có trứng
nang: a. Trùng chân giả
b. Trùng roi
c. Trùng bào tử
d. Trùng lông
24 Ngoại nguyên sinh chất có chức
năng: a. Tiêu hoá
b. Bài tiết
23 Hô hấp
24 Tất cả đều đúng
23 Bào nang tươi của ___ có cùng số lượng các cấu trúc bên trong như thể hoạt
động:
23 Trichomonas vaginalis
24 Giardia lamblia
25 Balantidium coli
26 Entamoeba histolytica
59. Trứng nang của ___ phát triển trong khoang cơ thể của muỗi là vector
truyền bệnh:
23 Plasmodium
24 Entamoeba
25 Naegleria
26 Trichomonas
23 Loại sinh sản vô tính phổ biến nhất là phân chia theo kiểu ___, chiều ___ trong
trùng roi và chiều ___ trong trùng lông:
23 Phân đôi, dọc, ngang
24 Liệt sinh, dọc, ngang
25 Giao bào, dọc, ngang
26 Endodyogeny, ngang, dọc
23 Trứng nang chứa nhiều ___ gây nhiễm cho kí chủ mới:
a. Đoản trùng
b. Thoa trùng
23 Giao bào
24 Thể nang
0 Amip nuốt thức ăn đặc hay lỏng qua:
a. Miệng tạm thời
b. Miệng vĩnh viễn
c. Một lỗ nhỏ tạm thời

10
#HOCSML

0 Pinocytosis
63. Số câu đúng:

(1): Đa số đơn bào sống tự do, một số sống kí sinh

(2): Kính hiển vi là công cụ thực tế nhất để xác định kí sinh trùng đơn bào

(3): Amip di chuyển bằng roi

(4): Entamoeba gingivalis có ở ruột

(5): Trùng roi kí sinh ở mô cần có một kí chủ bắt buộc là vector trong chu trình phát
triển

(6): Thể bào nang là thể gây bệnh

(7): Trứng nang là thể lây lan

(8): Ngoại nguyên sinh chất trong suốt và hình thành các cơ quan di chuyển

(9): Nội nguyên sinh chất chứa bào quan và có chức năng biến dưỡng

(10): Cấu trúc nhân, nhân thể, hạt nhiễm sắc không giúp phân biệt các loại đơn bào

(11): Đơn bào có 3 dạng sinh sản vô tính và 1 dạng sinh sản hữu tính

(12): Hai tế bào con hình thành bên trong tế bào mẹ là hình thức liệt sinh

(13): Pinocytosis là một phương pháp tiếp nhận các chất dinh dưỡng qua các lỗ
nhỏ vĩnh viễn trong thành cơ thể

6
7
8
9

BÀI 3: BỆNH DO ENTAMOEBA HISTOLYTICA:


Entamoeba histolytica kí sinh ở: a.
Đại tràng
b. Gan
Dạ dày
Thực quản
Thể gây bệnh của Entamoeba histolytica: a.
Thể minuta
b. Thể histolytica
Thể bào nang
Thể vùi

11
#HOCSML

Thể hoạt động chết nhanh khi ra cơ thể quá: a.


1h
b. 2h
3h
4h
Thể được tìm thấy trong phân người lành mang mầm bệnh Entamoeba
histolytica:
Thể minuta
Thể histolytica
Thể bào nang
Thể vùi
Thể lây bệnh của Entamoeba histolytica: a.
Thể minuta
b. Thể histolytica
c. Thể bào nang
d. Thể vùi
Người bị nhiễm Entamoeba histolytica do nuốt bào nang ___ nhân qua đường
___:
2, hô hấp
3, sinh dục
4, tiêu hoá
1, hô hấp
Thể ___ không bao giờ bị nhiễm qua đường tiêu hoá: a.
Thể histolytica
b. Thể minuta c.
A. B đúng d. Thể
bào nang
Khi bào nang đến ruột non, pH trung tính hay kiềm nhẹ làm tiêu vách bào
nang và nhân phân chia tạo:
4 thể minuta
8 thể minuta
12 thể minuta
16 thể minuta
Giai đoạn lây nhiễm của Entamoeba histolytica: a.
Bào nang bốn nhân
b. Bào nang hai nhân
Bào nang ba nhân
Bào nang một nhân
Thể histolytica của Entamoeba histolytica chứa các men: a.
Trypsin

12
#HOCSML

Pepsine
Hyaluronidase
Tất cả đề đúng
Nguồn lây bệnh chủ yếu của Entamoeba histolytica, ngoại trừ: a.
Nước nhiêm phân người bị nhiễm
b. Mèo hoang
Rau tươi nhiễm phân người bị nhiễm
Ruồi, gián
Khám vùng ___ hay ___ thấy đau và có đề kháng nghẹ khi bị lỵ amip: a.
Manh tràng, kết trang ngang
b. Kết trang ngang, kết tràng sigma
c. Manh tràng, kết trang sigma d.
Kết tràng lên, kết tràng xuống
Khi chẩn đoán lỵ amip, trong tất cả trường hợp, nên xét nghiệm mẫu phân
trên:
Hai mẫu
Ba mẫu
Bốn mẫu
Năm mẫu
Amip ngoài đường ruột thường gặp nhất là: a.
Amip gan
b. Amip da
Amip phổi
Amip não
Chẩn đoán xét nghiệm lỵ amip, lấy phân và quan sát ngay trong vòng ___ để
tìm ___:
1h, thể histolytica
2h, thể minuta
1h, thể bào nang
2h, thể histolytica
Số câu sai về Entamobe histolytica:

(1): Bệnh do Entamoeba histolytica lây truyền do nuốt bào nang hiện diện trong
thức ăn, nước uống

(2): Thể histolytica là thể hoạt động ăn hồng cầu, kích thước 10 – 12 m

(3): Nội nguyên sinh chất của thể histolytica thường ăn hồng cầu

(4): Thể histolytica có hai nhân hình tròn, các hạt nhiễm sắc xếp đều đặn ở
màng nhân

13
#HOCSML

(5): Thể minuta có kích thước 20 – 40 m, sống hoại sinh trong lòng ruột già nhờ
cặn bã thức ăn, vi trùng

(6): Khi vào đến dạ dày, bào nang của Entamoeba histolytica bị biến đổi bởi môi
trường acid dạ dày

(7): Khi gặp điều kiện bất lợi, thể minuta có thể chuyển sang thể histolytica

(8): Thể hoạt động ăn hồng cầu xâm nhập vách ruột già, sinh sản bằng cách phân đôi

5
6
7
8
Số câu đúng về Entamoeba histolytica:

(1): Nhiễm amip phổ biến nhất ở các nước ôn đới

(2): Người là tàng chủ của Entamoeba histolytica, nhất là những người lành
mang amip không có biểu hiện lâm sàng

(3): Entamoeba histolytica có thể lây qua quan hệ tình dục ở những người đồng tính
nam

(4): Thời gian ủ bệnh lỵ amip tương đối ngắn (1 – 4 ngày)

(5): Người bị lỵ amip đau bụng dữ dội, đau dọc theo khung đại tràng do amip kí sinh
ở vị trí đại tràng thường ở kết tràng sigma

(6): Bệnh nhân lỵ amip thường không sốt, có thể khởi phát sốt đột ngột ở
những bệnh nhân nặng

(7): Bướu amip thường là bướu ruột già ác tính, thường ở vùng manh tràng hay đại
tràng sigma

(8): Amip phổi – màng phổi thường đi sau áp – xe gan do ổ áp – xe vỡ qua cơ


hoành, cũng có thể thứ phát sau nhiễm amip đường ruột

(9): Amip đường ruột và nội tạng được điều trị bằng Metronidazole và
Tinidazole

(10): Người lành mang mầm bệnh được điều trị bằng Iodoquinol hoặc
Paramomycin

5
6
7
8

14
#HOCSML

BÀI 4: BỆNH DO AMIP TỰ DO:


Các loại amip tự do gây bệnh cho người, ngoại trừ: a.
Naegleria fowleri
b. Acanthamoeba
Balamuthia mandrillaris
Trichomonas vaginalis
Naegleria gây bệnh cho người: a.
Naegleria aerobia
b. Naegleria invadens
c. Naegleria fowleri d.
Tất cả đều đúng
Acanthamoeba gây ra bệnh lý viêm não – màng não hạt: a.
A. polyphaga và A. healyi
b. A. castellanii
A. culbertsoni và A. rhydoses
Tất cả đều đúng
Dạng gây bệnh của Naegleria fowleri: a.
Dạng amip
b. Dạng 2 roi
Dạng bào nang
Tất cả đều đúng
Thể amip của Naegleria fowleri có: a.
1 nhân
b. 2 nhân
3 nhân
4 nhân
Thể sống tự do ngoài môi trường của Naegleria fowleri: a.
Dạng amip
b. Dạng 2 roi
Dạng bào nang
Tất cả đều đúng
Thể hoạt động của Acanthamoeba sp. có: a.
4 nhân
b. 3 nhân
2 nhân
1 nhân
Naegleria sp. không tìm thấy trong: a.
Ao
b. Nước muối
c. Sông

15
#HOCSML

Hồ bơi
Acanthamoeba spp. xâm nhập vào cơ thể người qua: a.
Mắt
b. Mũi họng, đường hô hấp dưới
Vết loát và viêm trên vùng da nào đó
Tất cả đều đúng
90. Naegleria sp. gây bệnh:
Viêm não – màng não nguyên phát
Viêm não – màng não u hạt
Viêm giác mạc thứ phát
Viêm cơ tim
Đối tượng của Naegleria sp. là: a.
Trẻ sơ sinh
b. Phụ nữ mang thai
c. Trẻ em và thanh thiếu nien d.
Trung niên
Nguyên nhân tử vong do nhiễm Naegleria sp.: a.
Tăng áp lực nhãn cầu
b. Tăng áp lực nội sọ
Xuất huyết não
Máu tụ ngoài màng cứng
Acanthamoeba sp. gây bệnh, ngoại trừ: a.
Viêm não – màng não nguyên phát b.
Viêm não – màng não u hạt
Viêm giác mạc thứ phát
Viêm cơ tim
94. Quan sát trực tiếp dịch não tuỷ của người bị viêm não – màng não
nguyên phát do amip Naegleria không tìm thấy:
Dạng bào nang
Dạng amip
Dạng roi
Tất cả đều tìm thấy
Điều trị bệnh ở não do amip tự do gây ra thường sử dụng: a.
Amphotericine B truyền tĩnh mạch
b. Iséthionate de propamidine
Itraconazole
Tất cả đều đúng
Điều trị bệnh ở mặt do amip tự do gây ra thường sử dụng: a.
Amphotericine B truyền tĩnh mạch
b. Iséthionate de propamidine

16
#HOCSML

Itraconazole
B, C đúng
97. Số câu đúng về amip tự do:

(1): Amip tự do là những loại amip hiện diện trong môi trường tự nhiên và không
xâm nhập cơ thể người

(2): Trong tự nhiên, Naegleria và Acanthamoeba có sẵn trong nước, đất và


không khí bẩn

(3): Naegleria và Acanthamoeba còn hiện diện trong môi trường nhân tạo như canh
cấy tế bào (có nhiễm trực khuẩn gram dương)

(4): Thể amip của Naegleria có 1 nhân với nhân thể to, màng nhân không có
chromatin

(5): Thể bào nang của Naegleria hoá nang khi môi trường ẩm và nóng

(6): Thể hoạt động của Acanthamoeba có chân giả nhọn, hình gai hay ngón tay và
ngắn, khi di chuyển phóng các chân giả dài không đều

(7): Thể hoạt động của Acanthamoeba có một nhân ở giữa, nhân thể to, màng nhân
nhiễm sắc

(8): Thể bào nang của Acanthamoeba có lớp vách nang trong tạo hình đa giác, có
tua hình sao

2
4
6
8
98. Số câu sai về amip tự do:

(1): Naegleria được tìm thấy trong nước muối

(2): Naegleria có thể nhiễm do uống nước có chứa mầm bệnh

(3): Người nhiễm Naegleria bị rối loạn tâm thần và hôn mê 3 – 5 ngày trước khi
tử vong

(4): Nguyên nhân tử vong do nhiễm Naegleria thường do tăng áp lực nội sọ với
tụt não, dẫn đến ngừng hô hấp, tuần hoàn và phù phổi

(5): Viêm não – màng não hạt do amip diễn tiến nhanh, tử vong ở cá thể suy
giảm miễn dịch

17
#HOCSML

(6): Xét nghiệm dịch não tuỷ người bị viêm não – màng não nguyên phát do amip
Nagleria thấy: trong, tăng bạch cầu lympho, tăng lipid và giảm nồng độ đường

(7): Nhuộm Wright hoặc Giemsa có thể thấy amip, dạng roi hiếm của Naegleria khi
chẩn đoán viêm não – màng não nguyên phát do Naegleria

(8): Do các amip Naegleria và Acanthamoeba nhạy cảm với chlor nên khử trùng bằng
chlor ở bể bơi để tránh nhiễm chúng

0
2
4
6

BÀI 5: BỆNH DO TRICHOMONAS VAGINALIS:


Trichomonas vaginalis thuộc lớp ___, kí sinh ở ___: a.
Trùng chân giả, đường hô hấp trên
b. Trùng roi, đường tiêu hoá
Trùng bào tử, đường niệu và sinh dục
Trùng roi, đường niệu và sinh dục
Trichomonas vaginalis có ___ roi, ___ roi xuất phát từ một gốc roi hướng ra phía
trước và một roi hướng về phía sau, dính vào thân tạo thành màng lượn sóng
ngắn:
5, 4
2, 1
3, 2
4, 3
Thể gây bệnh của Trichomonas vaginalis:
Thể bào nang
Thể hoạt động
Thể trứng nang
Thể vùi
Thể lây bệnh của Trichomonas vaginalis:
Thể bào nang
Thể hoạt động
Thể trứng nang
Thể vùi
Kí chủ của Trichomonas vaginalis:
Mèo
Gián
Người

18
#HOCSML

d. Ruồi
Trichomonas vaginalis bị thực bào bởi: a.
Đại thực bào
b. Bạch cầu lympho
Bạch cầu đa nhân trung tính
Bạch cầu mono
Trichomonas vaginalis sinh sản:
Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc
Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang
Vô tính bằng chu trình liệt sinh
Hữu tính
Trichomonas vaginalis không được tìm thấy trong giai đoạn:
Trước ngày hành kinh
Sau ngày hành kinh
Thời kì rụng trứng
Cả chu kì kinh nguyệt
Trichomonas vaginalis có thể nuôi cấy trong điều kiện ___ với pH tối ưu từ 5.5 –
6 và nhiệt độ tối ưu là ___:
o
Yếm khí, 25 C
o
Kị khí, 20 C
o
Kị khí, 18 C
o
Yếm khí, 37 C
Tỷ lệ nhiễm Trichomonas vaginalis cao nhất ở:
Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, vệ sinh kém
Người có nhiều bạn tình
Người có bệnh hoa liễu khác
B, C đúng
Phương thức lây nhiễm chủ yếu của Trichomonas vaginalis:
Trực tiếp qua giao hợp
Trực tiếp từ mẹ sang con
Gián tiếp qua khăn lau
Tất cả đều đúng
Đa số nam giới nhiễm Trichomonas vaginalis:
Rầm rộ
Không có triệu chứng
Khó chịu
Dễ nhận thấy hơn nữ giới
Đúng về Trichomonas vaginalis:
Phụ nữ mang thai bị nhiễm Trichomonas vaginalis có thể lây nhiễm cho trẻ sơ
sinh do đi qua âm đạo của mẹ

19
#HOCSML

Tình trạng nhiễm không triệu chứng của nam giới không thể là người lan
truyền Trichomonas vaginalis cho các phụ nữ khác
Khoảng 10% - 50% phụ nữ nhiễm Trichomonas vaginalis có triệu chứng lâm
sàng
Tất cả đều đúng
Bệnh phẩm tốt nhất chẩn đoán Trichomonas vaginalis ở nam giới:
Giọt mủ buổi sáng
Cặn nước tiểu sau khi ly tâm
Chất nhờn rỉ ra từ đầu dương vật do xoa bóp tuyến tiền liệt
Nước tiểu nguyên chất
Thuốc điều trị toàn thân Trichomonas vaginalis được khuyến cáo:
Metronidazole
Tinidazole
Amphotericine B truyền tĩnh mạch
A, B đúng
Số câu đúng về Trichomonas vaginalis:

(1): Trichomonas vaginalis được xếp vào nhóm STI

(2): Trichomonas vaginalis có một roi tự do phía sau

(3): Trichomonas vaginalis không có thể bào nang

(4): Người là kí chủ duy nhất của Trichomonas vaginalis

(5): Chu kì phát triển của Trichomonas vaginalis ở âm đạo không phụ thuộc chu
kì kinh nguyệt

(6): Trong môi trường âm đạo của người khoẻ mạnh, Trichomonas vaginalis
không phát triển được

(7): Trichomonas vaginalis có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm hoặc lan truyền các
bệnh lây qua đường tình dục khác

(8): Lấy bệnh phẩm huyết trắng của nữ giới nhiễm Trichomonas vaginalis ở cùng
đồ sau âm đạo

(9): Soi tươi huyết trắng với NaCl 0.9% thường thấy rất nhiều KST di động rất
nhanh, chiết quang, dễ nhận ra

(10): Trong điều tra cộng đồng, có thể thực hiện phết nhuộm May – Grunwald –
Giemsa

(11): Tiến hành soi tươi và/ hoặc cấy chất tiết âm đạo lên môi trường Diamond hay
Trussell – Johnson để kiểm tra hiệu quả điều trị sau điều trị

20
#HOCSML

(12): Nguyên tắc điều trị Trichomonas vaginalis là điều trị đồng thời cả vợ và
chồng hoặc người có quan hệ tình dục

8
9
10
11

BÀI 6: BỆNH DO CRYPTOSPORIDIUM SPP.


Cryptosporidium là ____, kí sinh ở ___: a.
Trùng bào tử, đường ruột
b. Trùng roi, đường tiêu hoá
Trùng chân giả, đường hô hấp
Trùng chân giả, đường niệu – sinh dục
Cryptosporidium là tác nhân gây ___, thường gặp ở ___:
Buồn nôn, người lớn
Tiêu chảy, trẻ em
Tiêu chảy, người lớn
Tiêu chảy, phụ nữ mang thai
Trứng nang của Cryptosporidium chứa:
2 thoa trùng
3 thoa trùng
4 thoa trùng
8 thoa trùng
Chu trình phát triển của Cryptosporidium spp:
Trực tiếp, dài
Trực tiếp, ngắn
Gián tiếp qua 1 kí chủ trung gian
Gián tiếp qua 2 kí chủ trung gian
Giai đoạn của Cryptosporidium spp theo phân ra ngoài môi trường:
Thoa trùng
Trứng nang vách mỏng
Trứng nang vách dày
Cả trứng nang vách mỏng và vách dày
Hình thức sinh sản của Cryptosporidium:
Phân đôi theo chiều dọc và hữu tính
Phân đôi theo chiều ngang và hữu tính
Hữu tính
Chu trình liệt sinh và hữu tính
Trứng nang của Cryptosporidium kháng với:
Chlor

21
#HOCSML

Brom
Iod
Flo
Ngoài trẻ em, đối tượng được ghi nhận nhiễm Cryptosporidium gặp nhiều ở:
Bệnh nhân AIDS
Phụ nữ đang mang thai
Thanh thiếu niên
Tất cả đều đúng
Triệu chứng thường gặp nhất ở người nhiễm Cryptosporidium là:
Đau bụng
Nhức đầu
Tiêu chảy
Buồn nôn
Đa số bệnh nhân HIV nhiễm Cryptosporidium tự khỏi như các cá thể bình
thường khi CD4 lớn hơn:
3
100/mm máu
3
150/mm máu
3
120/mm máu
3
110/mm máu
Bệnh nhân HIV nhiễm Cryptosporidium nặng khi lympho bé hơn:
3
20/mm máu
3
50/mm máu
3
70/mm máu
3
100/mm máu
Cryptosporidium spp thường gặp nhất ở người:
Cryptosporidium parvum
Cryptosporidium muris
Cryptosporidium canis
A, B đúng
Số câu đúng về Cryptosporidium:

(1): Sau khi nhuộm phân bằng Ziel – Neelsen cải biến, trứng nang có màu đỏ hay
hồng, có 4 thoa trùng

(2): Sau khi nuốt hay hít trứng nang, dưới tác dụng của dịch tiêu hoá, các thoa
trùng được phóng thích trong lòng ruột

(3): Chu trình phát triển kéo dài từ 48h đến 10 – 14 ngày tuỳ theo kí chủ

(4): Thời gian ủ bệnh ở người từ 5 – 21 ngày

(5): Người là tàng chủ quan trọng và duy nhất của Cryptosporidium

22
#HOCSML

(6): Nhiễm bệnh không liên hệ đến số trứng nang nuốt vào, nhiễm với số lượng
trứng nang tối thiểu có thể không bị bệnh

(7): Trứng nang không thể tồn tại lâu dài ở môi trương bên ngoài và không
thể kháng với chất khử trùng nước

(8): Đáp ứng miễn dịch của kí chủ giới hạn thời gian và mức độ nhiễm mầm
bệnh

(9): Ở các nước đang phát triển, Cryptosporidium thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi

(10): Nhiễm Cryptosporidium ở trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ dưới một tuổi làm cho trẻ
không tăng trọng, ngay cả khi trẻ nhiễm không triệu chứng

(11): Bệnh nhân HIV nhiễm Cryptosporidium có thể có viêm đường mật không sỏi,
xơ cứng đường mật hay viêm tuỵ

(12): Bệnh nhân HIV nhiễm Cryptosporidium thường gặp nhiễm phối hợp với
Cytomegalovirus hay Microsporidium

(13): Trứng nang tìm thấy trong mô sinh thiết ruột, nội tế bào, bắt màu hồng
khi nhuộm Hematoxylin

(14): Trứng nang không thể phát hiện trong phân

(15): Phương pháp auramine O, auramine – rhodamine đọc kết quả chậm hơn
nhuộm acid – fast và giảm độ nhạy

(16): Điều trị đặc hiệu, hiệu quả giới hạn, dùng: Nitazoxanide

8
10
12
14

BÀI 7: BỆNH DO TRÙNG BÀO TỬ KÍ SINH MÔ TOXOPLASMA


GONDII:
Các dạng của Toxoplasma gondii:
Tachyzoite, bradyzoite, sporozoite
Bào nang, trứng nang
Mảnh trùng, thoa trùng
Đoản trùng, trứng nang
Đúng về tachyzoite của Toxoplasma gondii:
Sinh sản chậm và xâm nhập, phá huỷ
Sinh sản bên trong một không bào chứa kí sinh trùng
Tachyzoite tự do sẽ không xâm nhập các tế bào khác

23
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Đúng về bradyzoite của Toxoplasma gondii, ngoại trừ: a.
Nằm trong một nang trong mô, còn gọi là nang giả b.
Sinh sản chậm hơn tachyzoite
Có thể kháng được pepsin có tính acid
Từ thể sporozoite chuyển đổi sang
Trứng nang Toxoplasma gondii chứa:
2 thoa trùng
4 thoa trùng
6 thoa trùng
8 thoa trùng
Kí chủ vĩnh viễn của Toxoplasma gondii:
Chó
Mèo
Người
Heo
Đúng về chu trình phát triển Toxoplasma gondii:
Bắt buộc kí sinh nội bào
Gồm một chu kì phát triển hữu tính ở kí chủ vĩnh viễn và một chu kì phát triển vô
tính ở các kí chủ trung gian
Toxoplasma gondii có thể lây truyền giữa những kí chủ trung gian với nhau
qua hiện tượng ăn thịt lẫn nhau hay giữa các kí chủ vĩnh viễn với nhau
Tất cả đều đúng
Trong các kí chủ trung gian và vĩnh viễn, các tachyzoite sinh sản nhanh chóng
bằng hình thức:
Phân đôi theo chiều dọc
Phân đôi theo chiều ngang
Liệt sinh
Endodyogeny
Ở bệnh nhân AIDS, các ___ sẽ chuyển sang dạng ___ và gây ra các triệu chứng lâm
sàng:
Bradyzoite, tachyzoite
Bradyzoite, sporozoite
Tachyzoite, sporozotie
Tachyzoite, bradyzoite
Có thể nhiễm Toxoplasma gondii qua những con đường, ngoại trừ:
Ăn thịt, ghép nội tạng đặc
Nuốt phải trứng nang
Nhiễm bẩm sinh, nhiễm qua tiêm chích
Nhiễm qua đường tình dục

24
#HOCSML

Đúng về bệnh cấp tính do nhiễm Toxoplasma gondii ở người có hệ miễn dịch
bình thường:
Tất cả bệnh nhân không có triệu chứng
Có thể bị viêm não – màng não
Có thể bị viêm bồ đào – võng mạc
Tất cả đều đúng
Đúng về bệnh do nhiễm Toxoplasma gondii ở người mắc AIDS:
Thương tổn ở não là thường gặp nhất với liệt nhẹ nửa người, rối loạn ngôn
ngữ
Thương tổn ở phổi gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân AIDS không được điều trị
ARV hay không được dự phòng nhiễm Toxoplasma
Lâm sàng không phân biệt được viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
Tất cả đều đúng
Tam chứng kinh điển của bệnh Toxoplasma bẩm sinh, ngoại trừ:
Viêm màng bồ đào – võng mạc
Viêm não – màng não
Tràn dịch não
Vôi hoá trong sọ
Đúng về bệnh Toxoplasma bẩm sinh:
67% bệnh nhân không có triệu chứng
15% bị viêm màng bồ đào – võng mạc
10% bị vôi hoá trong sọ
Tất cả đều đúng
Đúng về bệnh Toxoplasma ở mắt, ngoại trừ:
Nhìn mờ
Có điểm tối
Mắt đau nhức và sợ ánh sáng
Bệnh bẩm sinh hay mắc phải đều thương tổn ở cả hai mắt
Hiệu giá của huyết thanh trong thử nghiệm Sabin – Feldman Dye test:
Độ pha loãng của huyết thanh mà ở đó 50% kí sinh trùng bị ly giải
Độ pha loãng của huyết thanh mà ở đó 70% kí sinh trùng bị ly giải
Độ pha loãng của huyết thanh mà ở đó 80% kí sinh trùng bị ly giải
Độ pha loãng của huyết thanh mà ở đó 90% kí sinh trùng bị ly giải
Kĩ thuật IFA, EIA, ELISA thường được dùng để phát hiện kháng thể:
IgG và IgA
IgG và IgM
IgA và IgE
IgM và IgE
Đa số bệnh nhân AIDS không có kháng thể ___ chống Toxoplasma gondii:
IgA

25
#HOCSML

IgG
IgM
IgE
Các thuốc điều trị Toxoplasma gondii có tác dụng trên:
Tachyzoite
Bradyzoite
Sporozoite
Tất cả đều đúng
Các thuốc điều trị Toxoplasma gondii không có tác dụng trên:
Tachyzoite
Bradyzoite
Sporozoite
Tất cả đều đúng
Số câu đúng về Toxoplasma gondii:

(1): Tachyzoite sinh sản bên trong một không bào chứa kí sinh trùng

(2): Bradyzoite nằm trong một nang trong mô

(3): Một nang giả chứa 8 đoản trùng

(4): Một trứng nang chứa 4 thoa trùng

(5): Kí chủ trung gian là động vật máu nóng

(6): Trong giai đoạn bệnh cấp tính xảy ra trong thai kì, kí sinh trùng có thể
xuyên qua nhau thai và gây bệnh cho bào thai (lây truyền bẩm sinh)

(7): Huyết thanh dương tính với kí sinh trùng này cao ở Việt Nam

(8): Một người bình thường có thể bị nhiễm Toxoplasma gondii nếu nhận nội tạng
của người nhiễm bệnh

(9): Ẩm độ làm tăng khả năng sống sót của trứng nang khi thời tiết nóng

(10): Trứng nang của Toxoplasma gondii có thể bị tiêu diệt bởi các biện pháp hoá
học và cơ học trong xử lý nước, đặc biệt là việc clo hoá hay xử lí với ozone

(11): Tachyzoite rất dễ bị tiêu diệt bởi các men tiêu hoá (sống được 10 phút
trong pepsin)

(12): Bệnh cấp tính ở người suy giảm miễn dịch nhưng không mắc AIDS có thể là
bệnh mới mắc hoặc là bệnh cũ nay bị tái kích hoạt

(13): Trẻ em khi nghi ngờ bệnh Toxoplasma bẩm sinh phải được thử IgG và IgA
– capture EIA

26
#HOCSML

(14): 97-100% bệnh nhân HIV có kháng thể IgG chống Toxoplasma gondii khi bị viêm
não do Toxoplasma

(15): MRI và CT là hai phương pháp giúp đánh giá hiệu quả điều trị bệnh
Toxoplasma ở não

(16): Pyrimethamine là thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị Toxoplasma và dùng
thêm acid folinic để tuỷ xương không bị ức chế

10
11
12
13

BÀI 8: BỆNH DO GIARDIA LAMBLIA:


Giardia lamblia là ___ kí sinh ở ___ người và động vật hữu nhũ: a.
Trùng roi, ruột già
b. Trùng bào tử, ruột non
c. Trùng roi, ruột non d.
Trùng chân giả, dạ dày
Đúng về thể hoạt động:
Chết nhanh khi rời khỏi cơ thể kí chủ
Tồn tại lâu ở ngoại cảnh nhờ có vách dày
Phía trước mặt lưng có đĩa hút
Có 2 – 4 nhân
Thể hoạt động Giardia lamblia có:
Bốn cặp lông roi, hai nhân
Ba cặp lông roi, hai nhân
Bốn cặp lông roi, một nhân
Hai cặp lông roi, một nhân
Thể hoạt động của Giardia lamblia bám rất chắc trên bề mặt màng nhày tá
tràng và đoạn ___ hỗng tràng bằng ___:
Đầu, đĩa hút lưng
Giữa, đĩa hút bụng
Đầu, đĩa hút bụng
Giữa, đĩa hút lưng
Thể hoạt động của Giardia lamblia chuyển dần sang thể bào nang khi di
chuyển xuống:
Ruột non
Dạ dày
Gan
Ruột già

27
#HOCSML

Thể Giardia lamblia chết nhanh ở ngoại cảnh: a.


Thể hoạt động
b. Thể bào nang
Đoản trùng
Thoa trùng
Bào nang Giardia lamblia chuyển thành thể hoạt động ở:
Hỗng tràng
Tá tràng
Hồi tràng
Kết tràng
Giardia lamblia đặc biệt có ở vùng ___ và các nước ___:
Nhiệt đới, đang phát triển
Ôn đới, đang phát triển
Ôn đới, phát triển
Nhiệt đới, phát triển

60% trẻ em nhiễm Giardia lamblia nhiễm ít nhất ___ lần trong suốt thời kỳ
niên thiếu:
3
2
1
0
Bệnh do Giardia lamblia lây truyền qua đường ___ hoặc ____ với người nhiễm:
Hô hấp, dùng chung vật dụng cá nhân
Tiêu hoá, tiếp xúc thân mật
Hô hấp, giao hợp
Tiêu hoá, giao hợp
Nguồn lây nhiễm Giardia lamblia thường gặp:
Đất
Nước
Không khí
Thức ăn
Quá trình kém hấp thu là do một số lượng lớn Giardia lamblia bám dính vào
màng nhày ruột, ngăn cản sự bài tiết các men tiêu hoá, đặc biệt là sự thiếu hụt
quan trọng nhất của men:
Lipase
Protease
Protein kinase
Disaccharidase

28
#HOCSML

Biểu hiện lâm sàng đặc sắc của bệnh do Giardia lamblia: a.
Tiêu chảy toé nước
b. Nôn ra mủ có màu socola
c. Tiêu chảy phân nước, hôi, có bọt d.
Tiêu chảy ra máu
Khi xét nghiệm phân người nghi nhiễm Giardia lamblia, để tăng độ nhạy người
ta thường chia mẫu phân thành 3 phần: một để soi trực tiếp, một phần cố
định ____ và phần còn lại trong ___:
Poliphenol, formalin 5%
Polivinylphenol, formalin 10%
Polivinyl alcohol, formalin 10%
Polivinylphenol, formalin 5%
Nếu không tìm thấy Giardia lamblia trong phân mà vẫn nghi ngờ, ta có thể
hút dịch ___ quan sát tìm thể ____:
Tuỵ, bào nang
Mật, hoạt động
Tá tràng, bào nang
Tá tràng, hoạt động
Ornidazole trong bệnh Giardia lamblia:
Hiệu quả hơn Metronidazole
Hiệu quả tương đương Metronidazole
Hiệu quả ít hơn Metronidazole
Không hiệu quả khi điều trị
Tinidazole trong bệnh Giardia lamblia:
Hiệu quả hơn Metronidazole
Hiệu quả tương đương Metronidazol
Hiệu quả ít hơn Metronidazole
Không hiệu quả khi điều trị
Albenzadole trong bệnh Giardia lamblia:
Hiệu quả hơn Mebendazole
Hiệu quả tương đương Mebendazole
Hiệu quả ít hơn Mebendazole
Không hiệu quả khi điều trị
Khuyến cáo cho thai phụ ____ chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết và vào
____ của thai kỳ:
Paromomycin, 3 tháng đầu
Paromomycin, 6 tháng sau
Paromomycin, 3 tháng sau
Albendazole, 6 tháng sau
Số câu đúng về Giardia lamblia:

29
#HOCSML

(1): Còn có tên gọi là Giardia intestinalis

(2): Bệnh phổ biến ở người lớn

(3): Kí sinh ở ruột non người và động vật hữu nhũ

(4): Thể hoạt động là thể gây bệnh, tồn tại lâu ở ngoại cảnh

(5): Thể hoạt động phân chia theo chiều ngang tạo thành hai cá thể mới

(6): Bào nang sẽ biến thành thể hoạt động ở hỗng tràng

(7): Động vật hoang dã cũng như gia cầm có thể là ổ chứa mầm bệnh

(8): Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm từ 3% - 5%, chủ yếu là dạng bào nang

(9): Tỷ lệ lây nhiễm tăng ở những người đồng tính nam do quan hệ tình dục
bằng đường miệng hậu môn

(10): Giardia lamblia là một trong những nguyên nhân gây tiêu chảy ở du
khách do chưa có miễn dịch với mầm bệnh

1
2
3
5
Số câu sai về Giardia lamblia:

(1): Biểu hiện lâm sàng rất thay đổi, từ không triệu chứng đến tiêu chảy cấp tính,
hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng và nặng có thể nguy hiểm đến tính
mạng của bệnh nhân

(2): Sự tổn thương của tế bào niêm mạc ruột là do độc tố của Giardia lamblia dẫn
đến phản ứng cytokine gây tiêu chảy

(3): Bệnh xâm lấn qua khỏi lớp niêm mạc ruột

(4): Người có miễn dịch mắc phải sau khi nhiễm Giardia lamblia

(5): Bệnh nhân có thể bị sụt cân, suy giáp và suy tuỵ thứ phát

(6): Ở người bị thiếu hụt kháng thể phổ biến, Giardia lamblia có thể xâm nhập toàn
bộ đường mật và gây nên biến chứng viêm túi mật với cơn đau quặn mật và vàng da

(7): Triệu chứng của bệnh nhân có tính chu kì, tiêu chảy một thời gian ngắn có thể
kèm triệu chứng đầy hơi và hơi thở có mùi trứng thối

(8): Không có sự thay đổi kháng nguyên bề mặt trong suốt quá trình nhiễm
Giardia lamblia

30
#HOCSML

(9): Một số kháng nguyên bề mặt giúp cho Giardia lamblia tồn tại lâu hơn trong
đường ruột

(10): Tỷ lệ thấp bệnh nhân nhiễm Giardia lamblia xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn
dịch

(11): Tìm bào nang trong phân là tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán nhiễm
Giardia lamblia

(12): ProSpecT/Giardia essay sử dụng phản ứng miễn dịch huỳnh quang để phát
hiện một loại glycosylated protein của lớp vỏ bào nang

(13): Phương pháp miễn dịch huỳnh quang với kháng thể đơn dòng có độ nhạy và
độ đặc hiệu cao để phát hiện Giardia lamblia và Crytosporidium trong mẫu phân

(14): Metronidazole không khuyến cáo cho thai phụ

(15): Khăn lau tay ẩm hoặc dung dịch rửa tay có hiệu quả trong dự phòng

5
6
7
8

BÀI 9: BỆNH DO TRÙNG BÀO TỬ KÍ SINH MÁU PLASMODIUM SPP.:


Plasmodium spp. là trùng ___ gây bệnh ___: a.
Trùng roi, sốt xuất huyết
b. Trùng roi, tiêu chảy c.
Trùng bào tử, sốt rét d.
Trùng bào tử, tiêu chảy
Plasmodium spp. kí sinh trong:
Hồng cầu
Bạch cầu đa nhân trung tính
Bạch cầu toan tính
Bạch cầu mono
Cho đến nay, có ___ loại kí sinh trùng sốt rét gây bệnh cho người trong điều kiện
tự nhiên:
3
4
5
6
Trung gian truyền bệnh sốt rét:
Muỗi Anopheles đực
Muỗi Anopheles cái

31
#HOCSML

Muỗi Aedes đực


Muỗi Aedes cái
Muỗi đòn xóc là:
Muỗi Anopheles
Muỗi Aedes
A, B đúng
Muỗi vằn
Vector chính truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi toàn quốc Việt Nam:
Anopheles dirus
Anopheles minimus
Anopheles epiroticus
Anopheles jeyporiensis
o
Vector chính truyền bệnh sốt rét ở vùng rừng núi từ 20 Bắc trở vào ở Việt
Nam:
Anopheles dirus
Anopheles minimus
Anopheles epiroticus
Anopheles jeyporiensis
Vector chính truyền bệnh sốt rét ở vùng ven biển nước lợ của miền Nam Việt
Nam:
Anopheles dirus
Anopheles minimus
Anopheles epiroticus
Anopheles jeyporiensis
Muỗi mang mầm bệnh sốt rét, kí sinh trùng sẽ nằm trong ____ của muỗi dưới
dạng ___:
Tuyến tuỵ, đoản trùng
Tuyến nước bọt, thoa trùng
Tuyến mật, thoa trùng
Tuyến mật, đoản trùng
Sau 30 phút đến 1 giờ lưu thông trong hệ ___, thoa trùng Plasmodium spp. sẽ tập
trung tại ___, xâm nhập và phát triển tại đó:
Tuần hoàn, gan
Tiêu hoá, gan
Hô hấp, phổi
Tiêu hoá, ruột non
Plasmodium có sự tồn tại của thể ngủ:
P. vivax và P. malariae
P. ovale và P. knowlesi
P. falciparum và P. vivax

32
#HOCSML

P. ovale và P. vivax
Plasmodium không có thể ngủ trong gan: a.
P. falciparum và P. malariae
b. P. ovale và P. knowlesi
P. falciparum và P. vivax
P. ovale và P. vivax
Chu trình phát triển trong giai đoạn hồng cầu của Plasmodium spp.:
Mảnh trùng ➔ thể nhẫn ➔ thể tư dưỡng ➔ thể phân liệt ➔ (thể giao bào)
Thể nhẫn ➔ thể tư dưỡng ➔ mảnh trùng ➔ thể phân liệt ➔ (thể giao bào)
Mảnh trùng ➔ thể nhẫn ➔ thể phân liệt ➔ thể tư dưỡng ➔ (thể giao bào)
Mảnh trùng ➔ thể tư dưỡng ➔ thể phân liệt ➔ thể phân liệt ➔ (thể giao
bào)
Plasmodium spp. sinh sản trong muỗi bằng hình thức:
Phân đôi theo chiêu dọc
Phân đôi theo chiều ngang
Hữu tính
Liệt sinh
Plasmodium vivax sẽ không phát triển được trong muỗi khi nhiệt độ thấp hơn:
o
18 C
o
16 C
o
37 C
o
25 C
Plasmodium falciparum sẽ không phát triển được trong muỗi khi nhiệt độ
thấp hơn:
o
18 C
o
8 C
o
37 C
o
25 C
Mùa dễ bộc phát bệnh sốt rét:
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Đúng về Plasmodium spp. trên phiến nhuộm Giemsa:
Nhân và tế bào chất màu đỏ
Nhân màu đỏ, tế bào chất màu xanh
Nhân màu xanh, tế bào chất màu đỏ
Nhân và tế bào chất màu xanh
Dạng đầu tiên của kí sinh trùng sốt rét khi mới xâm nhập vào hồng cầu:

33
#HOCSML

Thể nhẫn
Thể tư dưỡng
Thể phân liệt
Thể giao bào
Ở giai đoạn thể nhẫn và tư dưỡng của Plasmodium spp. có thể xuât hiện sắc tố
sốt rét là những hạt màu nâu đen, sản phẩm từ sự tiêu hoá ____:
Phần heme của hồng cầu
Phần globin của hồng cầu
Hemoglobin của hồng cầu
Tất cả đều sai
Thể hữu tính của Plasmodium spp.:
Thể nhẫn
Thể tư dưỡng
Thể phân liệt
Thể giao bào
Sốt rét cách nhật do:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Cơn sốt rét hằng ngày thường do:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Thể tư dưỡng có thể có hình chấm phẩy, hình cánh én:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Thể giao bào khi trưởng thành có hình liềm hay hình trái chuối:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Vết Maurer màu nâu trên màng hồng cầu được tìm thấy ở:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale

34
#HOCSML

Hạt Schuffner đỏ và mịn trên màng hồng cầu được tìm thấy ở: e.
P. falciparum
f. P. vivax g. P.
malariae h. P.
ovale
Hạt Ziemann trên màng hồng cầu được tìm thấy ở:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Dạng tư dưỡng tiêu biểu có dạng dải băng hay khăn quàng (tư dưỡng kéo dài
nằm vắt ngang hồng cầu) được tìm thấy ở:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Hồng cầu to ra, đặc biệt có hình bầu dục với một phía có bờ răng cưa như là bị
“xé rách” là do nhiễm:
P. falciparum
P. vivax
P. malariae
P. ovale
Hình thể của kí sinh trùng thường nhầm với P. maleriae:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Plasmodium tìm thấy ở khỉ:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Plasmodium không xâm nhập được hồng cầu của người có nhóm máu Duffy âm
tính:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Plasmodium xâm nhập được hồng cầu của người có nhóm máu Duffy âm tính:
P. falciparum

35
#HOCSML

P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Bệnh do ____ dễ chuyển sang nặng và gây tử vong do các biến chứng tại hệ thần
kinh trung ương, suy thận cấp, thiếu máu nặng, vàng da, tiểu huyết sắc tố hay
suy hô hấp cấp:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Hội chứng thận hư là biến chứng của người nhiễm:
P. falciparum
P. malariae
P. vivax
P. ovale
Hiện tượng kết dính tế bào và kí sinh trùng ẩn cư được cho là góp phần vào
bệnh lý nặng của sốt rét do:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Hiện tượng tạo hoa hồng góp phần tạo nên bệnh lý trong bệnh do:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Những người mang gen sicke – cell hemoglobin (HbS) được phần nào khỏi
bệnh do:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Bệnh thiếu hụt men glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD), -
thalassemia và bệnh hồng cầu hình bầu dục (ovalocytosis) giúp đề kháng tự
nhiên được với:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Kháng nguyên HRP2 là của:

36
#HOCSML

P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
P. ovale
Hiện tượng kháng thuốc được tìm thấy ở:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
A, C đúng
Phác đồ có phối hợp với artemisinin (ACT) được khuyến cáo dùng như là phác đồ
điều trị đầu tiên đối với:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
A, C đúng
Primaquine được dùng để diệt giao bào của:
P. falciparum
P. knowlesi
P. vivax
A, C đúng
Số câu đúng về Plasmodium spp.:

(1): Là trùng bào tử kí sinh máu gây bệnh sốt rét

(2): Anopheles minimus có mặt ở vùng rừng núi toàn quốc là một trong ba
vector sốt rét ở Việt Nam

(3): P. vivax và P. falciparum có thể ngủ trong gan

(4): Mảnh trùng được phóng thích từ gan sẽ xâm nhập các hồng cầu

(5): Các thể giao bào không phát triển thêm mà chỉ nằm trong hồng cầu chờ
được muỗi cái Anopheles spp. hút vào dạ dày để phát triển tiếp

(6): Trong dạ dày muỗi, giao bào đực có hiện tượng thoát roi cho ra 4 -8 tiểu giao
tử, trong khi giao bào cái trở thành đại giao tử

(7): Trong vòng 18 -24 giờ trứng thụ tinh thành trứng di động, đi xuyên qua vách dạ
dày muỗi và phát triển thành một trứng nang nằm ở mặt ngoài và dưới lớp màng
bao dạ dày
o
(8): Nếu nhiệt độ cao quá 45 C thì kí sinh trùng cũng sẽ ngưng phát triển
(9): Dạng tư dưỡng non có hình nhẫn với nhân là một chấm đỏ và tế bào chất là một
vòng cung màu xanh bao quanh một không bào tiêu hoá

37
#HOCSML

(10): Thể tư dưỡng có thể xuất hiện sắc tố sốt rét là những hạt màu nâu đen,
sản phẩm từ sự tiêu hoá bilirubin huyết tương

(11): Thể giao bào là nguồn gốc lây lan bệnh sốt rét

9
10
1
2
Số câu sai về Plasmodium spp.:

(1): P. falciparum có thể tư dưỡng lớn hơn P. vivax

(2): P. vivax và P. ovale có khuynh hướng xâm nhập những hồng cầu non, P.
malariae thì hồng cầu già

(3): Kí sinh trùng sốt rét tiêu thụ hemoglobin của hồng cầu và chất thải của sự tiêu
hoá này là haemozoin

(4): Haemozoin là sự kết hợp giữa haematin với lipid dưới tác động của men
cystein proteinase

(5): Kí sinh trùng sốt rét còn lấy những chất dinh dưỡng có trong hồng cầu qua một
cơ cấu giống như miệng (cystosome)

(6): P. falciparum và P. malariae có thể sống đến 10 ngày trong máu được bảo quản
o
4 C, nhất là khi dùng chất chống đông có chứa dextrose
(7): Triệu chứng của bệnh sốt rét thường đặc hiệu

(8): Sau khi bệnh khởi phát được vài ngày thì cơn sốt và lạnh run sẽ có tính chu kỳ

(9): Các cytokine, nhất là TNF - , cũng có vai trò trong lâm sàng của bệnh sốt rét

(10): Hiện tượng kết dính tế bào trong bệnh do P. falciparum là do sự tương tác
giữa các ligand trên bề mặt của hồng cầu nhiễm với các thụ thể trên tế bào nội mạc

(11): Khi sống trong vùng sốt rét lưu hành thì cơ thể người không hình thành miễn
dịch với sốt rét

(12): Miễn dịch sốt rét bảo vệ hoàn toàn khỏi mắc bệnh

(13): P. vivax không có hiện tượng kháng thuốc

(14): Primaquine được dùng để diệt giao bào và thể ngủ trong gan của P. vivax và P.
ovale để chống tái phát

38
#HOCSML

(15): Vắc xin RTS,S/AS01 có mục tiêu là giai đoạn kí sinh trùng trong gan (tiền
hồng cầu)

0
8
15
7

BÀI 10: ĐẠI CƯƠNG TIẾT TÚC + PAEDERUS


215. Sai về tiết túc:
Có thể sống tự do hoặc kí sinh
Có năm lớp liên quan đến y học: côn trùng, nhện, đa túc, giáp xác, miệng móc
Có xương sống
Có tên khoa học là Arthropoda
Lớp vỏ của tiết túc chứa:
Keratin
Chitin
Collagen
Tất cả đều đúng
Đúng về cơ thể học lớp côn trùng:
Không phân chia đầu, ngực, bụng rõ rệt
Có mắt kép và mắt đơn
Có xúc biện
Thường có 2 cánh
Sai về cơ thể học lớp nhện:
Không phân chia đầu, ngực, bụng rõ rệt
Có đầu giả
Có 4 chân
Không có cánh
Nhộng có thể di động, bơi lội trong nước có ở:
Muỗi
Ruồi
Bọ chét
Rận
Biến dạng hoàn toàn chỉ xảy ra ở lớp:
Nhện
Đa túc
Côn trùng
Giáp xác
Lớp tiết túc đóng vai trò quan trọng trong y học:
Nhện và giáp xác

39
#HOCSML

Côn trùng và nhện


Côn trùng và đa túc
Nhện và đa túc
Chiếm ¾ số lượng trong ngành động vật chân khớp:
Nhện
Đa túc
Côn trùng
Giáp xác
Số câu đúng về tiết túc:

(1): Động vật chân khớp có thể sống tự do hay kí sinh trên các loài động vật trên
cạn, dưới nước, các loài thực vật

(2): Lớp nhện có bộ ve, mạt, bộ bọ cạp và bộ nhện

(3): Lớp vỏ của tiết túc có chức năng của bộ xương giúp chống đỡ, dựng hình cơ thể
và là nơi bám của các cơ vận động ở bên trong nên được gọi là bộ xương trong

(4): Lớp vỏ cấu tạo bởi chitin và protein mềm

(5): Sự lột xác xảy ra trong suốt vòng đời của tiết túc

(6): Xúc biện của côn trùng có chức năng như cơ quan xúc giác

(7): Côn trùng có 2 cánh được mang ở đốt ngực sau

(8): Một số loài côn trùng không có cánh như bọ chét, chí

(9): Côn trùng không có hồng cầu, máu đóng vai trò vận chuyển chất dinh
dưỡng là chính

(10): Hệ bài tiết ở côn trùng gồm những ống Malpighi có đầu tự do bị bịt kín còn
đầu kia nối thẳng vào ống tiêu hoá

(11): Túi chứa tinh là bộ phận có ở cơ quan sinh dục cái

(12): Ruồi Sarcophaga spp. đẻ ra nhộng, ruồi tsé – tsé đẻ ấu trùng và bọ cạp (lớp
nhện) đẻ con

6
7
8
9
Sai về tiết túc:

(1): Chu trình phát triển qua 3 hình thái: trứng, ấu trùng, trưởng thành

(2): Trứng ruồi, trứng muỗi Aedes spp. được đẻ riêng rẽ từng cái và rời rạc nhau

40
#HOCSML

(3): Trứng muỗi Culex spp. kết dính với nhau thành chùm

(4): Ấu trùng ở giai đoạn cuối, khi bắt đầu chuyển hoá qua giai đoạn nhộng thường
bất động để hoá nhộng

(5): Giai đoạn ấu trùng là giai đoạn nguy hiểm nhất

(6): Con đực và con cái sẽ tìm nhau theo hướng động âm của pheromone sinh dục

(7): Thường con cái hút máu nhiều hơn con đực hoặc chỉ con cái hút máu

(8): Sự lột xác không được điều khiển bởi bất kì hormone nào

(9): Tất cả tiết túc đều kí sinh bắt buộc trên cơ thể người

3
4
5
6
Số câu đúng về Paederus:

(1): Bộ Coleoptea, họ Staphylinidae, giống Paederus

(2): Là loài gây hại cho nghề nông

(3): Paederus có độc tố pederin trong tuyến ở cuối bụng chỉ để tự vệ

(4): Có sang thương dạng vết son môi

(5): Tổn thương không gây nhiễm trùng

(6): Paederus cái bị hấp dẫn bởi ánh đèn huỳnh quang bay vào khu kí túc xá, nhà
trọ làm cho nhiều người bị viêm da do độc tố pederin

(7): Không nên điều trị bằng kháng viêm, kháng đau hoặc kháng sinh nếu có nhiễm
trùng

(8): Bệnh có thể kéo dài đến cả tháng

1
4
8
5

BÀI 11: ĐẠI CƯƠNG VỀ SÁN DẢI:


225. Đúng về sán dải. ngoại trừ:
Là sán thân dẹp, hình giống dải băng
Mỗi đốt có bộ phận sinh dục đực và cái

41
#HOCSML

Có đủ tất cả hệ cơ quan
Phôi có móc
Giai đoạn trưởng thành của sán dải sống kí sinh trong:
Ống tiêu hoá của động vật có xương sống
Túi tiêu hoá của động vật không xương sống
Cơ quan sinh dục
Đường hô hấp
Giai đoạn ấu trùng của sán dải sống trong:
Cơ quan tiêu hoá
Cơ quan nội tạng
Cơ quan bài tiết
Cơ quan hô hấp
Những đốt gần cổ non nhất của sán dải chứa:
Cơ quan sinh dục còn phôi thai
Cơ quan sinh dục trưởng thành đực và cái
Cơ quan sinh dục cái
Cơ quan sinh đực
Những đốt xa cổ của sán dải chứa:
Cơ quan sinh dục còn phôi thai
Cơ quan sinh dục trưởng thành đực và cái
Cơ quan sinh dục cái
Cơ quan sinh đực
Những đốt gần cuối thân của sán dải chứa:
Cơ quan sinh dục còn phôi thai
Cơ quan sinh dục trưởng thành đực và cái
Cơ quan sinh dục cái
Cơ quan sinh đực
Rãnh hút có ở:
Diphyllobothrium latum
Taenia solium
Taenia saginata
Dipylidum cianinum
Hàng móc ở đầu có ở:
B, D đúng
Taenia solium
Taenia saginata
Dipylidum caninum
Toàn thân sán dải có một lớp màng bọc ___ đồng nhất, đàn hồi, có gai nhỏ khó
thấy hơn sán lá, đóng vai trò trong sự ___ làm cho vỏ có dạng sần sùi:
Keratin, hô hấp

42
#HOCSML

Cutin, giao hợp


Chitin, bảo vệ
Cutin, dinh dưỡng
Đúng về lớp cơ của sán dải:
Trong vòng, ngoài dọc
Trong vòng, ngoài chéo
Trong dọc, ngoài vòng
Trong chéo, ngoài dọc
Phần tuỷ của sán dải là một nhu mô ___ chứa đựng những cơ quan:
Xốp dễ biến dạng
Xốp đàn hồi
Mềm dễ biến dạng
Mềm đàn hồi
Ở lớp tế bào của sán, có nhiều tế bào lớn chứa đầy kết thể vôi, nhờ đó mà sán có
tính ___ và màu ___:
Cứng, trắng trong
Mềm, trắng trong
Mềm, trắng đục
Cứng, trắng đục
Bộ phận bài tiết của sán dải gồm nhiều tế bào bài tiết ăn thông với ___ nhờ
nhiều ống nhỏ:
Một ống dọc
Ba ống ngang
Hai ống dọc
Hai ống ngang
Mỗi ống bài tiết của sán dải tận cùng ở phía sau bởi:
Một lỗ bài tiết
Hai lỗ bài tiết
Một cơ quan bài tiết
Hai cơ quan bài tiết
Bộ phận thần kinh của sán dải gồm ___ nối liến phía đầu với ___:
2 dây dọc, não
6 dây dọc, não
6 dây dọc, hạch não
3 dây dọc, não

Sán dải là loài:


Vô tính
Trung tính

43
#HOCSML

Đơn tính
Lưỡng tính
Sán dải có đĩa hút hình tròn và có khi có thêm hàng móc ở đâu:
Taenia solium
Diphyllobothrium latum
Spirometra mansoni
Tất cả đều đúng
Sán dải có rãnh hút dài, không có móc ở đầu:
Hymenolepis nana
Hymenolepis diminuta
Echinococcus granulosus
Spirometra mansoni
Sán dải chỉ kí sinh ở đường ruột, ngoại trừ:
Taenia saginata
Dipylidum caninum
Taenia solium
Multiceps
Sán dải chỉ kí sinh ở mô:
Sparganum
Diphyllobothrium latum
Hymenolepis nana
Taenia saginata
Sán dải kí sinh ở giai đoạn trưởng thành và ấu trùng:
Taenia solium
Hymenolepis nana
Taenia saginata
A, B đúng
Chu trình phát triển của sán dải thuộc:
Trực tiếp dài
Trực tiếp ngắn
Gián tiếp qua 1 KCTG
Gián tiếp qua 2 KCTG
Số câu đúng về sán dải:

(1): Là những sán thân tròn, hình giống dải băng

(2): Mỗi đốt có bộ phận sinh đực hoặc cái

(3): Không có bộ tiêu hoá, hô hấp, bài tiết

(4): Đầu có cơ cấu để bám vào niêm mạc ruột

(5): Cổ sinh ra các đốt sán

44
#HOCSML

(6): Các đốt già chỉ còn cơ quan sinh dục đực

(7): Mỗi đốt sán có cơ cấu riêng biệt, khi bị tách rời ra đốt sán vẫn có thể sống
được

(8): Đĩa hút còn giúp sán hấp thu các chất ở màng ruột

(9): Toàn thân sán có một lớp màng bọc cutin đồng nhất, đàn hồi

(10): Hai lỗ bài tiết được tái tạo mỗi khi một đốt rời khỏi sán

(11): Sán dãi lưỡng tính, hai bộ phận sinh dục đực và cái phát triển cùng một lúc

(12): Ống dẫn tinh chung tận cùng bằng bằng gai giao hợp

6
7
8
9
Số câu sai về sán dải:

(1): Trứng của Taenia solium không có nắp, được giữ trong tử cung vì không có
lỗ thoát

(2): Hymenolepis nana có tất cả lỗ sinh dục ở một bên

(3): Dipylidium caninum có lỗ sinh dục hai bên

(4): Trứng của Diphyllobothrium latum có nắp

(5): Taenia solium kí sinh người ở giai đoạn trưởng thành và ấu trùng

(6): Taenia saginata chỉ kí sinh người ở giai đoạn trưởng thành

(7): Echinococcus granulosus, Echinococcus multilocularis kí sinh người ở giai đoạn ấu


trùng

(8): Taenia solium, Taenia saginata có một lỗ sinh dục xen kẽ

0
8
1
7

BÀI 12: BỆNH DO SÁN DẢI BÒ TAENIA SAGINATA:


Taenia saginata mang trứng ở: a.
Đốt gần cổ
b. Đốt trưởng thành
c. Đốt già

45
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Đúng về lỗ sinh dục ở Taenia saginata: a.
Một lỗ, xen kẽ không đều
b. Một lỗ, xen kẽ khá đều
Một lỗ, chỉ ở một bên
Hai lỗ, hai bên
Trứng Taenia saginata chứa phôi:
2 móc
4 móc
6 móc
8 móc
Sai về nang ấu trùng sán dải bò:
Kích thước 15x5mm, nhỏ hơn nang sán dải heo
Bên trong có đầu ấu trùng có móc, 4 đĩa hút
Là một bọc chứa đầy chất lỏng màu hồng đỏ
Nhìn ngoài, nang có màu hồng
Sán dải bò Taenia saginata trưởng thành sống trong ___ người, tại phần trên
___, đầu bám vào niêm mạc ruột nhờ các đĩa hút.
Ruột non, hỗng tràng
Ruột non, tá tràng
Ruột già, manh tràng
Ruột già, ruột thừa
Thường có ___ sán Taenia saginata trong cơ thể người:
1
2
3
Vô số
Thường có ___ đốt sán mang trứng được thải ra trong phân mỗi ngày:
1–2
15–16
6–9
2–3
Kí chủ vĩnh viễn của Taenia saginata:
Người
Mèo

Heo
Kí chủ trung gian của Taenia saginata:
Người
Mèo

46
#HOCSML


Heo
Nhiễm sán dải bò thường không gặp trong cộng đồng:
Phật giáo
Hồi giáo
Thiên chúa giáo
Do Thái giáo
Số câu đúng về Taenia saginata:

(1): Thỉnh thoảng có sán trưởng thành dài 25m

(2): Đầu không có chuỷ và móc

(3): Đốt sán gần đầu chiều ngang ngắn hơn chiều dài

(4): Đốt sán già có chiều dài lớn hơn chiều ngang

(5): Hai bên tử cung có số nhánh nhiều hơn Taenia solium

(6): Những đốt sán già rất di động và có thể tự động bò ra ngoài lúc bệnh nhân đi
cầu

(7): Trứng có màu nâu sậm, phân biệt rõ với sán dải heo

(8): Nhìn ngoài, nang ấu trùng Taenia saginata có màu nâu

(9): Có thể tìm thấy trứng trong phân

(10): Nhờ có vỏ dày trứng tồn tại rất lâu ở ngoài môi trường (6 tháng đến 1
năm)

(11): Khi trâu bò ăn phải trứng, phôi thai 6 móc sẽ nở trong ruột, theo đường máu
đến tim trái và phát tán theo đường tiểu tuần hoàn đến các cơ quan

(12): Nang ấu trùng thấy nhiều ở lưỡi, cơ hoành, cơ tim, mông ở trâu bò

(13): Hầu hết bệnh nhân có nhiều sán kí sinh trong cơ thể cùng lúc

(14): Bò con dưới 1 tuổi dễ nhiễm bệnh sán

(15): Ở Việt Nam, tỉ lệ người nhiễm Taenia saginata thấp

(16): Tất cả người nhiễm đều có triệu chứng

(17): Có trường hợp có 7 con sán trong ruột gây nghẽn ruột làm bệnh nhân tử
vong

(18): Tìm đốt sán mang trứng trong phân dùng để chẩn đoán Taenia saginata

47
#HOCSML

(19): Định danh đốt sán mang trứng bằng cách đếm số nhánh tử cung hay định
danh bằng cổ sán sau khi uống thuốc tẩy sán

(20): Kỹ thuật Graham không dùng để chẩn đoán Taenia saginata

(21): Praziquantel và Niclosamide dùng để điều trị sán dải bò

11
12
20
18

BÀI 13: BỆNH DO SÁN DẢI HEO TAENIA SOLIUM:


Sán Taenia solium kí sinh ở: a.
Ruột non
b. Ruột già
Dạ dày
Gan
Đúng về hình thể sán Taenia solium trưởng thành, ngoại trừ:
Đầu giống đinh ghim, có 4 đĩa hút
Đầu có chuỷ với một hàng móc
Cổ sán nối tiếp với đầu, là nơi sản sinh ra các đốt sán
Có khoảng 800 – 1000 đốt
Đúng về lỗ sinh dục của Taenia solium:
Một lỗ, xen kẽ không đều
Một lỗ, xen kẽ khá đều
Một lỗ, chỉ ở một bên
Hai lỗ, hai bên
Sai về nang ấu trùng Taenia solium:
Dễ thấy bằng mắt thường nên khi mua thịt heo nên chú ý phát hiện gạo heo
Bên trong nang chứa dịch và một đầu sán lộn vào trong
Đầu sán non có 4 đĩa hút và 4 hàng móc
Một số nang ấu trùng trong nhu mô não có thể có thể tích lên tới 60ml
Người nhiễm Taenia solium do ăn ___ có chứa ___ chưa nấu chín:
Heo, trứng
Gà, ấu trùng trưởng thành
Bò, nang ấu trùng
Heo, nang ấu trùng
“Gạo heo” là:
Trứng
Sán trưởng thành
Nang ở cơ

48
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Bệnh nang ấu trùng sán dải heo là do: a.
Heo nuốt trứng có trong thức ăn
b. Người nuốt trứng có trong thức ăn
Người tự nhiễm do người nhiễm sán trưởng thành bị nôn rồi nuốt đốt sán già từ
ruột vào dạ dày
B, C đúng
Nhiễm sán dải heo thường không gặp trong cộng đồng:
Thiên chúa giáo
Hồi giáo
Do Thái giáo
B, C đúng
Đúng về dịch tễ của Taenia solium:
Tỉ lệ nhiễm ở nam cao hơn nữ
Nhiễm ở dân miền núi khoảng 6%
32% nhiễm trên 1 sán trong cơ thể
Tất cả đều đúng
Đúng về nhiễm Taenia solium trưởng thành, ngoại trừ:
Bệnh thường không có triệu chứng
Không thấy đốt sán ra theo phân
Tăng bạch cầu ái toan
Tăng IgE trong máu
Bệnh nang ấu trùng sán dải heo thường gặp:
Ở não
Ở mắt
Ở cơ
Ở dưới da
Nang kí sinh ở ___ hay trong hệ thống ___ có thể gây tắc dịch não tuỷ dẫn đến
tăng áp lực nội sọ cấp tính và xuất hiện dấu thần kinh định vị:
Khoang ngoài màng cứng, não thất
Khoang dưới nhện, mạch máu não
Khoang dưới nhện, não thất
Khoang dưới màng cứng, mạch máu não
Nếu kí sinh trùng Taenia solium không được lấy ra thì ___ có thể bị tổn thương
vĩnh viễn nhất là khi kí sinh trùng chết gây ra phản ứng ___:
Não, viêm
Cơ, co mạch máu
Mắt, viêm
Não, vôi hoá
Thể ấu trùng Taenia solium ở não thường gặp nhất:

49
#HOCSML

Não thất bên


Não thất ba
Não thất bốn
Cống não
Phương pháp ___ có thể áp dụng để tìm trứng Taenia solium giống như tìm
trứng ____:
Graham, Enterobius vermicularis
Giemsa, Ascaris lumbricoides
Graham, Trichuris trichiura
Giemsa, Strongyloides stercoralis
Nếu nhiều nang ấu trùng được phát hiện trong thể cơ và thể dưới da thì nên tầm
soát luôn cả:
Phổi
Mắt
Não
Tim
Xét nghiệm miễn dịch chẩn đoán bệnh nang ấu trùng Taenia solium có thể có
phản ứng chéo với:
Trichomonas vaginalis
Trichuris trichiura
Echinococcus spp.
Fasciola spp.
Dùng điều trị sán Taenia solium trưởng thành:
Praziquantel
Niclosamide
Albendazole
A, B đúng
Số câu đúng về Taenia solium:

(1): Bệnh nang ấu trùng khi đến hệ thần kinh trung ương thường gây ra các triệu
chứng thần kinh

(2): Trên đầu sán trưởng thành không có chuỷ với hai hàng móc

(3): Cổ sán nối tiếp với đầu, là nơi sản sinh ra các đốt sán

(4): Đốt sán non ở gần cổ chỉ có cơ quan sinh dục đực

(5): Đốt sán già không có cơ quan sinh dục

(6): Tử cung phân 15 – 18 nhánh mỗi bên, trung bình 16 nhánh

(7): Các đốt sán già thường rụng từng đốt và theo phân ra ngoài

50
#HOCSML

(8): Xét nghiệm mẫu phân tìm trứng chỉ định danh là trứng sán dải Taenia sp.

(9): Nang ấu trùng khó nhận thấy bằng mắt thường nên người dễ ăn phải thịt heo
nhiễm nang ấu trùng

3
4
5
6
Số câu sai về Taenia solium:

(1): Người nhiễm sán dải heo do ăn thịt heo có chứa nang ấu trùng chưa nấu chín

(2): Dưới tác dụng của men tiêu hoá làm tiêu vỏ nang giúp đầu sán lộn ra ngoài

(3): Sán phát triển trong cơ thể người bằng phân đôi theo chiều ngang

(4): Các đốt già tách khỏi dây sán dưới dạng chuỗi ngắn có thể di động và theo
phân ra ngoài

(5): Gạo heo thường gặp ở dưới lưỡi, cơ cổ, cơ vai

(6): Người không thể tự nhiễm sán

(7): Heo vừa là kí chủ trung gian, vừa là kí chủ vĩnh viễn của sán Taenia solium

(8): Khắp nơi trên thế giới đều có thể nhiễm Taenia solium trưởng thành không
ngoại trừ tôn giáo nào

3
4
5
6
Số câu đúng về Taenia solium:

(1): Bệnh thường không có triệu chứng khi nhiễm sán trưởng thành

(2): Bệnh nang ấu trùng thường gặp là bệnh nang ấu trùng ở não

(3): Nang kí sinh ở não thất khoảng 20% bệnh nhân và não thất 3 là thường gặp nhất

(4): Nang ki sính ở tuỷ sống nhiều hơn ở não thất, có thể gây viêm màng não tuỷ với
biểu hiện rối loạn cơ vòng và yếu chi tiến triển

(5): Nang ấu trùng xâm nhập cơ thường diễn tiến âm thầm thành những nốt vôi
hoá

(6): Thể nang ấu trùng dưới da thường không triệu chứng, phát hiện tình cờ do chụp
X-quang khi nang đã vôi hoá

51
#HOCSML

(7): Chẩn đoán nang ấu trùng thường là phẫu thuật lấy kí sinh trùng ra và quan sát
dưới kính hiển vi tìm sự hiện diện của đĩa hút và hàng móc

(8): Các nang bị vôi hoá không thể thấy trên phim X-quang

(9): Nang ở trong não thất chỉ có thể phát hiện bằng CT não

(10): Kĩ thuật immunoblot để phát hiện kháng thể của CDC đặc hiệu hơn ELISA do
dùng kháng nguyên glycoprotein đặc hiệu

(11): Kĩ thuật EITB thuận tiện do sử dụng giọt máu trên miếng giấy, không áp dụng
cho các khảo sát cộng đồng

(12): Praziquantel và albendazole điều trị bệnh do sán trưởng thành

(13): Có thể phối hợp thuốc kháng viêm coritcosteroid trong một số trường hợp
điều trị bệnh ấu trùng

(14): Dexamethasone tiêm tĩnh mạch có thể được sử dụng trong trường hợp tăng
áp lực nội sọ trong bệnh ấu trùng

(15): Thịt heo chà muối hay ngâm muối cũng có tác dụng diệt nang ấu trùng

6
8
10
15

BÀI 14: ĐẠI CƯƠNG SÁN LÁ:


281. Sai về sán lá:
Có đầy đủ hệ cơ quan
Thân dẹp, hình chiếc lá
Lưỡng tính
Có đĩa hút miệng và đĩa hút bụng
Hệ cơ quan không hoành chirh ở sán lá:
Hệ thần kinh
Hệ tiêu hoá
Hệ sinh dục
Hệ tuần hoàn
Hệ cơ quan không có ở sán lá:
Hệ tuần hoàn và hệ tiêu hoá
Hệ hô hấp và hệ tiêu hoá
Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp
Hệ sinh dục và hệ tiêu hoá
Sán lá có bao nhiêu lớp cơ:

52
#HOCSML

1
2
3
4
Sán lá là loài ___, thụ tinh bằng cách ___ hoặc thụ tinh chéo giữa hai cá thể:
Vô tính, phân đôi
Song tính, liệt sinh
Lưỡng tính, tự thụ tinh
Lưỡng tính, endodyogeny
Đúng về chu trình phát triển của sán lá:
Chu trình hữu tính thực hiện ở bên trong kí chủ trung gian
Chu trình vô tính thực hiện ở bên trong kí chủ vĩnh viễn
Chu trình vô tính đều phải thực hiện trong môi trường nước lợ và phải qua hai kí
chủ trung gian
Ốc là kí chủ trung gian bắt buộc của chu trình vô tính
Trứng khi ra khỏi kí chủ phần lớn chưa có ấu trùng bên trong trứng trừ trường hợp
của ___ thì trứng khi ra khỏi kí chủ đã có sẵn ấu trùng bên trong:
Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis
Sán lá gan lớn Fasciola spp.
Sán lá ruột lớn Fasciolopis buski
Sán lá phổi Paragonimus spp.
Trứng phải được thải vào trong ___ thì trứng mới phát triển nở ra ấu trùng:
Không khí
Đất
Nước
Kí chủ
Đúng về chu trình phát triển của sán lá:
Trứng ➔ Ấu trùng lông ➔ Bào tử nang ➔ Redia ➔ Ấu trùng đuôi ➔ Nang
ấu trùng
Trứng ➔ Ấu trùng đuôi ➔ Bào tử nang ➔ Redia ➔ Ấu trùng lông ➔ Nang ấu
trùng
Trứng ➔ Ấu trùng lông ➔ Nang ấu trùng ➔ Redia ➔ Ấu trùng đuôi ➔ Bào tử
nang
Trứng ➔ Ấu trùng lông ➔ Bào tử nang ➔ Ấu trùng đuôi➔ Redia ➔ Nang ấu
trùng
Các loại sán lá kí sinh ở người, ngoại trừ:
Clonorchis senensis
Paragonimus spp.
Fasciolopsis buski
Diphyllobothrium latum

53
#HOCSML

Chu trình phát triển của sán lá thuộc: a.


Trực tiếp dài
b. Trực tiếp ngắn
Gián tiếp qua 1 KCTG
Gián tiếp qua 2 KCTG
Tàng chủ chính của:
F. buski: mèo
F. hepatica: trâu
O. viverrini: cá
C. sinensis: heo
Số câu đúng về sán lá:

(1): Chỉ sống kí sinh

(2): Hầu hết các sán lá kí sinh gây bệnh cho người đều là sán lá vừa kí sinh ở
động vật vừa kí sinh ở người

(3): Thân sán không có đĩa hút

(4): Dưới lớp vỏ có 3 lớp cơ: cơ vòng, cơ chéo, cơ dọc

(5): Hệ tiêu hoá của sán lá đã hoàn chỉnh

(6): Fasciola spp. có hai nhánh ruột có thể phân chia nhiều nhành, còn Fasciola
buski không phân nhánh ở ruột

(7): Hệ thần kinh gồm chuỗi hạch thần kinh có vai trò như não

(8): Hình dạng của dịch hoàn ở cơ quan sinh dục đực được dùng để định danh sán

(9): Sán lá không có hệ tuần hoàn và hệ hô hấp

3
4
5
6
Số câu sai về sán lá:

(1): Có hai chu trình phát triển: vô tính và hữu tính

(2): Chu trình hữu tính thực hiện bên trong kí chủ trung gian

(3): Chu trình vô tính thực hiện bên trong kí chủ trung gian

(4): Cá nước ngọt là kí chủ trung gian bắt buộc của chu trình vô tính

(5): Trứng sán có nắp ở một cực của trứng

54
#HOCSML

(6): Trứng phải được thải vào trong lòng đất thì trứng mới phát triển nở ra ấu
trùng

(7): Ấu trùng lông bơi lội trong nước và có một chuỷ ở đầu

(8): Redia con thấy ở cùng thận, tuyến tiêu hoá và xoang vỏ của ốc và cũng có ở
thành ống tiêu hoá

(9): Ấu trùng lông rụng lông biến thành nang ấu trùng

(10): Trước năm 1990, ở Việt Nam hầu như chỉ phát hiện sán lá gan nhỏ
Clonorchis sinensis ở người với tỉ lệ nhiễm cao, chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc Việt
Nam

4
5
6
7

BÀI 15: BỆNH DO SÁN LÁ LỚN Ở GAN FASCIOLA SPP:


Trứng sán lá có kích thước lớn nhất so với các loài sán khác: a.
Fasciola spp.
b. Fasciolopsis buski
Paragonimus spp.
Opisthorchis viverrini
Vật chủ trung gian truyền bệnh sán lá lớn ở gan Fasciola spp thường là:
Planorbis spp.
Bithynia spp.
Melanoides spp.
Lymnaea spp.
Ở Việt Nam, các nghiên cứu về nhuyễn thể đã xác định loài ốc ____ là vật chủ
trung gian F. gigantica:
L. viridis
L. swinhoei
L. rubiginosa
A, B đúng
Ở Việt Nam, Fasciola spp. chủ yếu ở:
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
A, B đúng
Hút dịch mật tá tràng tìm trứng sán ở đoạn ___ của tá tràng:
D1
D2

55
#HOCSML

D3
D4
Điều trị Fasciola spp.:
Bithiomol
Emetine
Triclabendazole
Tất cả đều đúng
Dùng để chẩn đoán cả ở giai đoạn cấp tính và mạn tính:
Xét nghiệm công thức máu
Siêu âm
Huyết thanh miễn dịch
Xét nghiệm phân tìm trứng
Đối với Fasciola spp, người là:
Tàng chủ
Kí chủ vĩnh viễn và kí chủ tình cờ
Kí chủ trung gian
Kí chủ phụ
Fasciola spp tìm đến và kí sinh ở ốc khi ở giai đoạn:
Ấu trùng đuôi
Ấu trùng lông
Redia
Nang trùng
Fasciola spp kí sinh trong cơ thể người ở:
Ống mật chủ
Ống gan chung
Túi mật
Tất cả đều đúng
Người có thể bị nhiễm Fasciola spp qua việc:
Nuốt phải nang trùng của sáng
Uống nước chứa nang trùng
Hít phải nang trùng
A, B đúng
Số câu đúng về Fasciola spp.:

(1): Gây bệnh ở người do 2 loài chính F. hepatica và F. gigantica

(2): Trứng sán có kích thước nhỏ nhất so với các loài khác

(3): Màu sắc trứng thường màu vàng trong phân

(4): Sán trưởng thành kí sinh ở đường dẫn mật trong gan, túi mật

(5): Ấu trùng đuôi tìm đến và kí sinh ở ốc thuộc Lymnaea

56
#HOCSML

(6): Các loại rau cải xoong và rau mùi bạc hà là loại thực vật thuỷ sinh ưu thế nhất
cho lan truyền bệnh

(7): Ấu trùng kén không thể tìm thấy trên các loại rau ăn dạng “salad”

(8): Tỉ lệ nhiễm ở người luôn tỉ lệ thuận với bệnh trên động vật

(9): Kí chủ chính của sán Fasciola spp. là các động vật nhai lại hay ăn cỏ

(10): Giai đoạn xâm nhập, độc tố của sán và dị ứng do các sản phẩm chuyển hoá
của sán gây nên tổn thương gan và đường mật

(11): Đôi khi sán non di chuyển lạc chỗ ở giai đoạn mạn tính

(12): Giai đoạn mạn tính gần như không có triệu chứng

(13): Thiếu máu là một trong những triệu chứng đặc trưng trong giai đoạn mạn tính.

(14): Chảy máu đường mật dường như là yếu tố quan trọng góp phần thiếu máu
do sán dính hoặc gây xuất huyết

8
9
10
11
Số câu sai về Fasciola spp.:

(1): Xét nghiệm công thức máu của người nhiễm thấy bạch cầu ái toan tăng

(2): Xét nghiệm chức năng gan có các chỉ số thay đổi theo giai đoạn cấp và mãn tính

(3): Phát hiện trứng sán trong phân là “chuẩn vàng” cho chẩn đoán

(4): Sán lạc chỗ sẽ không bao giờ có trứng trong phân

(5): Hút dịch mật tá tràng tìm trứng sán tương đối phức tạp và thường áp dụng trong
nghiên cứu hơn là là thực hành lâm sàng điều trị thường quy cho bệnh nhân

(6): Kháng thể sẽ xuất hiện trong máu 2 tuần sau khi sán xâm nhập, chủ yếu là IgG

(7): Khi nhiễm sán Fasciola spp. thì thành phần IgG, IgM, IgE huyết thanh luôn
tăng, kháng thể đặc hiệu IgE tăng tới 48 – 60% số ca

(8): Có thể điều trị sán lạc chỗ bằng can thiệp ngoại khoa kết hợp với điều trị nội
khoa bằng thuốc triclabendazole đặc hiệu

0
8
1

57
#HOCSML

d. 7

BÀI 16: BỆNH DO SÁN LÁ NHỎ Ở GAN:


Sán lá gan nhỏ sống trong ____ của kí chủ, sán dẹt hình chiếc lá, màu ___: a.
Đường tiêu hoá, đỏ nâu
b. Ống dẫn mật trong gan, đỏ nâu
Ống dẫn tinh, xanh tím
Ống dẫn mật trong gan, xanh tím
Kí chủ trung gian của sán lá gan nhỏ:
Ốc và tôm

Tôm
Ốc và cá nước ngọt
Ở Việt Nam, nhiễm chủ yếu sán lá gan nhỏ ở:
Miền Nam và miền Bắc
Miền Trung và miền Bắc
Miền Trung và miền Nam
Cả 3 miền Bắc, Trung, Nam
Về phương diện hình thể, phân biệt Clonorchis sinensis và Opisthorchis
viverrrini chủ yếu dựa vào cấu tạo của:
Tử cung
Buồng trứng
Trứng
Tinh hoàn
Sai về chu trình phát triển của sán lá gan nhỏ:
Trứng theo phân kí chủ vĩnh viễn ra ngoài, rơi vào môi trường nước mặn
Kí chủ đầu tiên là ốc
Kí chủ thứ hai là cá nước ngọt
Sán trưởng thành di chuyển qua cơ vòng Oddi, đi ngược lên ống dẫn mật
chung rồi len vào các nhánh mật của gan
Tàng chủ của sán lá gan nhỏ chủ yếu là:
Trâu

Mèo

Kí chủ trung gian II của sán lá nhỏ, ngoại trừ:
Cá diếc
Cá rô
Cá rô phi
Cá trê

58
#HOCSML

Sai về bệnh do Opisthorchis và Clonorchis cấp tính: a. Ít


gặp
b. Sốt kéo dài, đau bụng, mệt, gan to và đau
c. Bạch cầu trung tính tăng
d. Nổi mề đay
Điều trị sán là nhỏ ở gan dùng:
Praziquantel
Albendazole
Niclosamide
A, B đúng
Vật chủ trung gian truyền bệnh Clonorchis sinensis ở gan thường là:
Planorbis spp.
Bithynia spp.
Melanoides spp.
Lymnaea spp.
Vật chủ trung gian truyền bệnh Opisthorchis viverrini ở gan thường là:
Planorbis spp.
Bithynia spp.
Melanoides spp.
Lymnaea spp.
Số câu đúng về sán lá nhỏ ở gan:

(1): Gây bệnh trong ống mật và túi mật ở gan

(2): Có 3 loại chính ở Việt Nam là Clonorchis sinensis, Opisthorchis felineus và


Opisthorchis viverrini

(3): Sán trưởng thành sống trong ống dẫn mật trong gan của kí chủ

(4): Tinh hoàn của Opisthorchis viverrini phân thành nhiều nhánh nhỏ

(5): Tinh hoàn của Clonorchis sinensis chia thành thuỳ

(6): Rất khó phân biệt trứng giữa hai loài Clonorchis sinensis và Opisthorchis
viverrini

(7): Ấu trùng xuất nang ở hỗng tràng, phát triển nhanh thành sán trưởng thành và di
chuyển qua cơ vòng Oddi.

(8): Nhiễm Clonorchis sinensis chủ yếu ở phía bắc trong khi nhiễm Opisthorchis
viverrini thường gặp ở miền Trung

(9): Kí chủ trung gian II thường là cá thuộc họ Cyprinidae hoặc loài cá diếc
Carassius carassius

59
#HOCSML

(10): Người nhiễm là do ăn thịt cá còn chưa chín có chứa trứng sán

(11): Mèo, chó, heo, chuột là tàng chủ của sán lá nhỏ ở gan

(12): Bệnh mạn tính có thể đưa đến những biến chứng như xơ gan, ung thư gan

(13): N – nitrosamines làm tăng tỉ lệ bệnh mới của ung thư đường mật trong trường
hợp nhiễm Clonorchis ở thú thí nghiệm

(14): Nhiễm sán lá nhỏ ở gan không triệu chứng được chẩn đoán tình cơ qua xét
nghiệm phân tìm thấy trứng

(15): Xét nghiệm huyết thanh miễn dịch có thể cho biết được cụ thể nhiễm loài sán
nào

7
8
9
10

BÀI 17: BỆNH DO SÁN LÁ RUỘT LỚN FASCIOLOPSIS BUSKI:


Loại sán lá lớn nhất kí sinh ở người: a.
Fasciola spp.
b. Fasiolopsis buski
Clonorchis sinensis
Opisthorchis viverrini
Trứng của Fasciolopsis buski rất giống với trứng của:
Fasciola spp.
Paragonimus spp.
Clonorchis sinensis
Opisthorchis viverrini
Sán Fasciolopsis buski trưởng thành kí sinh ở tá tràng hoặc ___ của ___ hay
người:
Hỗng tràng, mèo
Hồi tràng, heo
Hỗng tràng, heo
Manh tràng, chó
Tàng chủ chính của Fasciolopsis buski:

Mèo
Chó
Heo
Fasciolopsis buski ở Việt Nam:

60
#HOCSML

Chủ yếu ở miền Bắc


Chủ yếu ở miền Nam
Chủ yếu ở miền Trung
Chỉ ở miền Nam

Vật chủ trung gian truyền bệnh Fasciolopsis buski ở ruột thường là:
Planorbis spp.
Bithynia spp.
Melanoides spp.
Lymnaea spp.
Người dễ nhiễm sán lá lớn ở ruột do ăn phải:
Ngó sen sống
Rau muống bào sống
Củ ấu
Cá có vảy
Số câu đúng về Fasciolopsis buski:

(1): Là loại sán lớn nhất kí sinh ở người

(2): Sán trưởng thành có hai nhánh ruột đơn, không phấn nhánh nhỏ

(3): Trứng có nắp, rất giống trứng Clonorchis sinensis

(4): Sán trưởng thành kí sinh ở ruột già

(5): Mèo là tàng chủ chính

(6): Người bị nhiễm sán lá ruột lớn có thể do ăn sống các loại cây dưới nước có
nang ấu trùng hoặc do uống nước có nang ấu trùng

(7): Ốc kí chủ trung gian ở Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan là các giống
Segementina, Hippeutis và Gyraulus của Planorbis

(8): Sán bám vào thành ruột làm giãn ruột non, loét, áp xe và viêm xuất tiết, không
làm xuất huyết

(9): Sự hấp thu độc tố và dị ứng chất chuyển hoá của sán gây nên bán bụng, phù
tổng thể và phù mặt

(10): Vài trường hợp nhiễm sán lá lớn ở ruột có sự kém hấp thu vitamin B12

(11): Có trường hợp sán bám vào lỗ vào của ruột thừa gây viêm ruột thừa

(12): Độc tố của sán có thể gây chứng phù nề toàn thân, trướng bụng, tràn dịch
nhiều nội tạng và người bệnh có thể chết trong tình trạng suy kiệt

(13): Chẩn đoán chính xác bệnh phải xét nghiệm phân tìm bào nang

61
#HOCSML

7
8
9
10

BÀI 18: BỆNH DO SÁN LÁ PHỔI PARAGONIMUS SPP:


Sán là phổi chính ở Việt Nam: a.
Paragonimus kellicotti
b. Paragonimus pulmonalis
c. Paragonimus heterotremus d.
Paragonimus westermani
Sai về hình thể sán lá phổi trưởng thành: a.
Màu nâu đỏ, tựa như hạt cà phê
b. Có hai đĩa hút ở miệng và bụng không bằng nhau
Bộ phận sinh dục đực có tinh hoàn ít phân nhánh và ở đầu cuối của ống tiêu
hoá
Buồng trứng to chia thành thuỳ
Vật chủ trung gian truyền bệnh sán lá phổi thường là:
Planorbis spp.
Bithynia spp.
Melanoides spp.
Lymnaea spp.
Paragonimus spp. ở Việt Nam tập trung ở các tỉnh:
Tây Bắc
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
Triệu chứng nhiễm sán lá phổi giống với:
Viêm màng não
Ung thư phổi
Ung thư phế quản
Lao
Xét nghiệm đàm tìm thấy trứng ở sán lá phổi có thể có tinh thể Charcot
Leyden, cũng được tìm thấy khi chẩn đoán:
Entamoeba histolytica
Fasciola spp.
Fasciolopsis buski
Taenia saginata
Ăn món nào sau đây có thể nhiễm sán phổi:
Nem chua

62
#HOCSML

Gỏi cá
Phở tái
xCanh cua
Số câu đúng về Paragonimus spp.:

(1): Loài sán chính gây bệnh ở Việt Nam là Paragonimus pulmonalis

(2): Sán trưởng thành có hai đĩa hút bằng nhau

(3): Trứng mới sinh ra chỉ có một đám tế bào

(4): Sán trưởng thành sống trong phổi, đẻ trứng tại phổi, trứng bị ho ra ngoài hay
bị nuốt lại rồi theo phân ra ngoài

(5): Ăn mắm không thể bị nhiễm sán lá phổi

(6): Vào đến phổi, các tế bào hệ võng nội mạc bao vây làm thành mô sợi xung quanh
và thành màng bọc, chứa sán xung quanh có máu, mủ và một trứng sán

(7): Cua trung gian truyền bệnh là Ranguna kimboiensis

(8): Việc giã nát cua lấy nước chữa bệnh không là yếu tố nguy cơ nhiễm bệnh

(9): Tôm cũng là kí chủ trung gian

(10): Bệnh biểu hiện bằng những cơn sốt, có đờm lẫn máu

(11): Mạn tính thì ho nhiều vào sáng sớm, đờm có máu rỉ sắt giống như viêm phổi

(12): Một số trường hợp có tràn dịch màng phổi

(13): Bệnh sán lá phổi có thể kết hợp với bệnh lao và đôi khi chẩn đoán khó
khăn

(14): Có thể thấy trứng trong phân do bệnh nhân nuốt đờm, nhất là trẻ em

(15): Điều trị bằng Albendazole

8
9
10
11

BÀI 19: GIUN HÌNH ỐNG NEMATODA:


Sai về giun hình ống: a.
Đa bào, phân đốt
b. Ống tiêu hoá hoàn chỉnh
Đơn tính

63
#HOCSML

Được phân thành hai loại: Phasmida và Aphasmida


337. Giun hình ống có kích thước khoảng 1m:
a. Ascaris lumbricoides
b. Strongyloides stercoralis c.
Dracuncullus medinensis d.
Trichuris trichiura
338. Phasmida có ___ là cơ cấu thần kinh, có tác dụng cảm xúc ở gần ___:
a. Phasmid, miệng
b. Sypnapse, thực quản
c. Phasmid, hậu môn d.
Sypnapse, hậu môn
339. Hiện nay, loài giun ống bị nhiễm nhất:
a. Ascaris lumbricoides
b. Trichuris trichiura
Strongyloides stercoralis
Ancyclostoma duodenale
Đúng về hình dáng bên ngoài của giun ống:
Trên thân không có vạch
Đầu trước có thể có móc, răng, dao cắt hay cơ cấu về cảm xúc
Không có hệ bài tiết
Trong cơ thể giun hình ống có máu
Thành cơ thể của giun ống có một lớp vỏ cứng, cấu tạo bởi ____, tương tự như
___:
Chitin, keratin
Albumin, collagen
Keratin, chitin
Collagen, albumin
Lớp cơ của giun ống:
Cơ vòng
Cơ chéo
Cơ dọc
Cơ ngang
Yếu tố để định danh giun ống dựa vào các cơ quan nội tạng:
Miệng
Thực quản
Hậu môn
Trực tràng
Cơ quan bài tiết của giun ống gồm ___ ống chạy dọc theo chiều dài thân giun và ở
hai bên mép thân, có hai hạch bài tiết và đổ ra ngoài bằng lỗ tiết ở gần ___:
Hai, thực quản

64
#HOCSML

Ba, miệng
Hai, ruột
Ba, ruột

Cơ quan thần kinh của giun ống gồm ___ vòng thần kinh bao quanh ___, một
vòng thần kinh bao quanh khúc sau của ruột:
Một, miệng
Một, thực quản
Hai, khí quản
Một, khí quản
Giun hình ống không phải loài ____, ở chỗ không có dưỡng khí nó vẫn sống
được:
Kị khí
Yếm khí
Hiếu khí
Tất cả đều đúng
Giun hấp thụ thực phẩm bằng chất dinh dưỡng ngấm qua cơ thể:
Ascaris lumbricoides
Trichuris trichiura
Strongyoloides stercoralis
Wuchereria bancrofti
Tất cả trứng của giun hình ống đều có một màng bọc, do chất ___ tạo thành,
đặc biệt trứng của giun đũa có thêm lớp vỏ ___:
Chitin, collagen
Keratin, albumin
Chitin, albumin
Keratin, collagen
Trứng nở ra ấu trùng có khả năng lây nhiễm một thời gian sau khi ra ngoại
cảnh như ____, hay nở ngay sau khi đẻ như ___:
Giun đũa, giun kim
Giun kim, giun chỉ
Giun kim, giun đũa
Giun chỉ, giun kim
Đa số giun hình ống có ___ kí chủ:
Bốn
Hai
Một
Ba
Giun hình ống kí sinh ở ruột và xâm nhập cơ thể ở giai đoạn trứng, ngoại trừ:

65
#HOCSML

Ascaris lumbricoides
Strongyloides stercoralis
Trichuris trichiura
Enterobius vermicularis
Giun hình ống kí sinh ở ruột và xâm nhập cơ thể ở giai đoạn ấu trùng xuyên
qua da, ngoại trừ:
Ankylostoma duodenale
Necator americanus
Onchocerca volvulus
Strongyoloides stercoralis
Giun hình ống kí sinh ở ruột và tổ chức:
Trichinella spiralis
Anisakinae
Toxocara canis
Gnathostoma hipidum
Giun hình ống kí sinh ở máu và tổ chức và do côn trùng đốt, ngoại trừ:
Bancroft Wuchereria bancrofti
Brugia malayi
Loa Loa
Dracunculus medinensis
Giun hình ống kí sinh ở máu và tổ chức và do uống nước vấy bẩn:
Drancunculus medinensis
Acylostoma caninum
Uncinaria stenocephala
Angiostrongylus cantonensis
Giun hình ống kí sinh lạc chủ, ngoại trừ:
Ancylostoma caninum
Ancylostoma duodenale
Toxocara spp.
Anisakinae
Số câu đúng về giun hình ống:

(1): Là kí sinh trùng đơn bào

(2): Ống tiêu hoá chưa hoàn chỉnh

(3): Là loài lưỡng tính

(4): Giun cái to hơn giun đực

(5): Phasmida không có phasmid

66
#HOCSML

(6): Đầu trước có thể có móc, răng, dao cắt hay cơ cấu về cảm xúc giúp bám sát vào
nơi kí sinh

(7): Chất lỏng coelomique giữ chức vụ như máu

(8): Thành cơ thể cấu tạo bởi protein mềm, tương tự như keratin

(9): Lớp hạ bì của thành cơ thể chỉ có một lớp tế bào hạt

(10): Lớp cơ của thành cơ thể chỉ gồm những cơ vòng

(11): Giữa thành cơ thể là xoang, trong chứa các cơ quan

(12): Có đủ tất cả hệ cơ quan

(13): Thực quản là yếu tố để định danh giun ống

(14): Bộ phận sinh dục cái có hai buồng trứng

0
1
14
6
Số câu sai về giun ống:

(1): Chỉ sống kí sinh

(2): Đa phần kí sinh ở ống tiêu hoá

(3): Giun có thể bám vào kí chủ nhờ đĩa hút

(4): Là loài kị khí

(5): Dinh dưỡng là các chất carbohydrate, đạm và chất béo

(6): Giun chỉ hấp thụ thực phẩm bằng cách ăn thẳng vào các chất có trong ruột

(7): Giun đũa, giun móc, giun kim đẻ con

(8): Hình thức sinh sản của giun chỉ là đẻ trứng

(9): Giun chỉ xâm nhập cơ thể kí chủ qua trung gian truyền bệnh là muỗi

(10): Tất cả giun hình ống đều có một kí chủ

(11): Ấu trùng giai đoạn I có khả năng lây nhiễm

7
8
0
11

67
#HOCSML

BÀI 20: BỆNH DO GIUN ĐŨA ASCARIS LUMBRICOIDES:


Ascaris lumbricoides là ___ kí sinh ở ___: a.
Giun đũa, đường hô hấp
b. Giun chỉ, đường máu c.
Giun đũa, đường ruột d.
Giun kim, đường máu
Có kích thước lớn nhất kí sinh trong ruột người: a.
Giun kim
b. Giun tóc
Giun móc
Giun đũa
Miệng giun đũa trưởng thành có ___ môi, mỗi bờ môi có ___ gai cảm giác:
3, 2
2, 3
2, 2
3, 1
Đuôi giun đũa cái ___, đuôi giun đũa đực ___:
Thẳng, cong
Cong, thẳng
Thẳng thẳng
Cong, cong
Đuôi giun đũa đực có ___ gai giao hợp ___ ở cuối đuôi:
2, khác nhau
3, bằng nhau
2, bằng nhau
3, khác nhau
Lớp ngoài cùng của vỏ trứng chắc là lớp ____ thô, sần sùi, dạng nhú, nhuộm
màu ___ do thấm muối mật:
Albumin, trắng đục
Glycogen, trắng đục
Albumin, vàng nâu
Lipid, vàng nâu
Lớp ___ của vỏ trứng chắc là màng noãn hoàng cấu tạo bởi ___:
Ngoài cùng, glycogen
Trong cùng, lipid
Giữa, albumin
Ngoài cùng, albumin
Trứng giun đũa thụ tinh có dạng ___ phôi bào khi được thải ra trong phân, ___
khả năng lây nhiễm:
Một, có

68
#HOCSML

Hai, chưa có
Một, chưa có
Hai, có
Trứng lép của giun đũa có đặc điểm, ngoại trừ:
Trong phân với tỉ lệ 15%
Dài và dẹp hơn trứng chắc
Không có lớp glycogen, lớp noãn hoàng
Không phát triển được và sẽ thoái hoá
Trứng mất vỏ của giun đũa không có lớp:
Lớp albumin
Lớp glycogen
Lớp lipid
Lớp albumin và glycogen
Chu trình phát triển của giun đũa:
Trực tiếp dài
Trực tiếp ngắn
Gián tiếp qua một kí chủ trung gian
Gián tiếp qua hai kí chủ trung gian
Giun đũa kí sinh trong ___ của người, thường ở phần ___:
Ruột non, cuối
Ruột gia, đầu
Dạ dày, giữa
Ruột non, đầu
Dưới tác dụng của chất dịch tiêu hoá, ấu trùng giun đũa thoát ra khỏi vỏ
trứng ở:
Dạ dày
Tá tràng
Hỗng tràng
Hồi tràng
Ấu trùng lột xác ___ lần tại phổi (vào ngày 5 – 6 và ngày ___):
3, 8
2, 15
2, 10
3, 9
Hội chứng Loeffler:
Viêm ruột do giun
Viêm phổi do giun
Viêm thực quản do giun
Viêm dạ dày do giun
Ấu trùng giun đũa lột xác lần cuối để thành giun trưởng thành ở:

69
#HOCSML

Phổi
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ascariasis, Ascariosis phổ biến ở:
Xứ nhiệt đới
Xứ hàn đới
Xứ ôn đới
Xứ cận nhiệt đới
Đối tượng nguy cơ cao nhiễm giun đũa:
Thanh thiếu niên
Nông dân
Trẻ em
Người lớn tuổi
Ấu trùng giun đũa di chuyển đến phổi gây ra hội chứng ___, khi X-quang có
hình ảnh giống ___:
COPD, lao phổi
ARDS, viêm phế quản cấp tính
Loeffler, lao phổi
Loeffler, viêm phổi
Bệnh giun đũa ở trẻ có thể góp phần gây thiếu hụt vitamin:
A, D
C, D
A, B
A, C
Biến chứng ở ruột do nhiễm giun đũa, ngoại trừ:
Thoát vị bẹn
Viêm ruột thừa
Xoắn ruột, lồng ruột
Tắc ruột non
Biến chứng ngoài ruột do nhiễm giun đũa, ngoại trừ:
Tắc mật
Viêm túi mật
Sỏi mật
Lồng ruột
Sai khi nói về chẩn đoán giun đũa:
Không có ý nghĩa chẩn đoán xác định
Viêm phổi đi kèm với bạch cầu ái toan tăng cao là gợi ý của nhiễm giun đũa
giai đoạn ấu trùng di chuyển

70
#HOCSML

Giai đoạn trưởng thành bạch cầu ái toan tăng cao có thể nghĩ đến nhiễm phối
hợp với Toxocara spp. hoặc Strongyloides stercoralis
Xét nghệm phân tìm giun trưởng thành bằng phương pháp soi trực tiếp thường
là đủ
Sai về điều trị giun đũa:
Giai đoạn ấu trùng đi lên phổi thường tự khỏi và không cần điều trị
Giai đoạn giun trưởng thành ở ruột cần phải nhịn ăn, lệ thuộc vào giờ giấc
Dùng mebendazole và albendazole để xổ giun ở giai đoạn giun trưởng thành
ở ruột
Cần xử trí ngoại khoa trong trường hợp có biến chứng
Xét nghiệm phân, thấy hình ảnh này, bệnh nhân bị nhiễm:

Ascaris lumbricoides
Trichuris trichiura
Ancylostoma duodenale
Necator americanus
Số câu đúng về giun đũa:

(1): Thuộc họ Ascarididae, một trong những loại giun hình ống kí sinh đường ruột
phổ biến nhất ở người

(2): Loại giun có kích thước lớn nhất

(3): Trứng chắc có vỏ dày gồm 2 lớp

(4): Bên trong trứng chắc chứa phôi bào chắc, gọn thành một khối, phân chia ngay
khi trứng mới sinh

(5): Trong mẫu phân quá 12h, chỉ có thể thấy trứng với hai phôi bào

71
#HOCSML

(6): Trứng lép ở bên trong chứa đầy những hạt tròn kích thước khá đều, rất
chiết quang

(7): Trứng mất vỏ tróc mất lớp glycogen ở giữa

(8): Giun đũa hấp thụ dưỡng trấp trong ruột già người

(9): Dinh dưỡng của giun cần đến protin, glucid và các loại vitamin B, C

(10): Trứng giun đũa rất nhạy cảm với môi trường bên ngoài

(11): Người nhiễm giun đũa qua đường tiêu hoá, do nuốt phải ấu trùng có trong rau,
quả, nước uống, thức ăn có ruồi, gián đậu vào và bàn tay bẩn

(12): Ấu trùng lột xác 3 lần tại phổi sau đó làm vỡ mao quản phổi để thoát vào phế
nang

(13): Ấu trùng lột xác lần cuối ở ruột già và có thể gây viêm ruột thừa

(14): Chu trình phát triển khoảng 3 – 3.5 tháng

(15): Dưới tác dụng của dịch tiêu hoá, ấu trùng thoát ra khỏi vỏ trứng ở manh tràng

0
1
10
12
Số câu sai về giun đũa:

(1): Chu trình phát triển trực tiếp dài

(2): Bệnh giun đũa ở khắp nơi, phổ biến ở các xứ nhiệt đới

(3): Ở Việt Nam, phía Bắc có tỉ lệ nhiễm cao hơn phía Nam, nông thôn nhiễm ít hơn
thành thị

(4): Nhiễm giun đũa do người nuốt trứng có ấu trùng trong thức ăn, nước uống

(5): Đa số các trường hợp nhiễm giun đũa có triệu chứng đặc trưng

(6): Xét nghiệm phân dương tính ở giai đoạn ấu trùng di chuyển đến phổi

(7): Không có triệu chứng đặc trưng ở giai đoạn giun trưởng thành trong ruột

(8): Trẻ em nhiễu nhiều giun kéo dài sẽ đưa đến tình trạng suy dinh dưỡng do thiếu
đạm

(9): Biến chứng thường gặp ở ruột là thoát vị bẹn

(10): Đôi khi giun trưởng thành có thể đi ra ngoài qua nhiều lỗ tự nhiên khác nhau
trong sự kinh hãi của bệnh nhân

72
#HOCSML

(11): Có thể sử dụng kĩ thuật tập trung Kato – Katz để tăng khả năng phát hiện trứng

(12): Trường hợp tắc nghẽn ruột hay đường mật do giun đũa thì phải có những
phương tiện chẩn đoán thích hợp như X-quang, siêu âm

(13): Xét nghiệm miễn dịch chẩn đoán rất đặc hiệu với bệnh giun đũa

(14): Giai đoạn ấu trùng đi lên phổi thường tự khỏi và không cần điều trị

(15): Để phòng ngừa nhiễm giun đũa phải phối hợp nhiều biện pháp, cắt đứt
chu trình phát triển ở nhiều mắt xích

0
10
5
8

BÀI 21: BỆNH DO GIUN TÓC TRICHURIS TRICHIURA:


Phần đầu của giun tóc dài và mảnh như sợi tóc chiếm: a.
1/2 cơ thể
b. 2/3 cơ thể
2/5 cơ thể
3/5 cơ thể
Giun tóc trưởng thành kí sinh ở ___ người, thường ở ___:
Ruột non, tá tràng
Ruột già, manh tràng
Ruột non, hỗng tràng
Ruột già, kết tràng
Dinh dưỡng chủ yếu của giun tóc:
Vitamin
Máu
Dưỡng trấp ở ruột
Vi trùng trong phân
Biến chứng của bệnh giun tóc:
Tắc mật
Thoát vị bẹn
Sa trực tràng
Tắc ruột
Nhiễm giun tóc thường đi kèm tình trạng suy dinh dưỡng, nhiễm kết hợp giun
móc hay amip:
Entamoeba histolytica
Naegleria fowleri
Acanthamoeba sp.

73
#HOCSML

Entamoeba gingivalis
Nhiễm giun tóc mạn tính khiến bệnh nhất mát máu ____ mỗi ngày: a.
0.5 ml
b. 0.005 ml
0.05 ml
5ml
Số câu đúng về giun tóc:

(1): Nhiễm giun tóc phổ biến ở các nước khí hậu nóng ẩm và điều kiện vệ sinh kém

(2): Phần đuôi của giun tóc cố định vào lòng ruột

(3): Đuôi của giun tóc đực cuộn tròn và có gai giao hợp

(4): Giun tóc đực to hơn giun tóc cái

(5): Trứng giun tóc nhỏ hơn giun đũa

(6): Ở một đầu trứng giun tóc có nút nhầy trong

(7): Trứng giun tóc mới đẻ chưa có khả năng lây nhiễm

(8): Giun tóc đẻ trứng mỗi ngày ít hơn giun đũa

(9): Giun tóc cũng có giai đoạn chu du qua gan, tim, phổi như giun đũa

(10): Ấu trùng giun tóc trưởng thành ở manh tràng và đại tràng

(11): Chu trình phát triển của giun tóc ngắn hơn giun đũa

(12): Ở Việt Nam, tỉ lệ nhiễm giun tóc ở Bắc nhiều hơn Nam, trẻ em cao hơn
người lớn

(13): Giun tóc lây nhiễm trực tiếp do nuốt trứng có ấu trùng đưa vào miệng
bằng tay bẩn hay có trong thức ăn, nước uống bị nhiễm

(14): Trứng giun tóc đề kháng với ngoại cảnh tốt hơn giun đũa

(15): Nhiễm giun tóc thường kết hợp nhiễm giun kim

(16): Nhiễm giun tóc nhẹ thường không có biểu hiện lâm sàng

(17): Nhiễm giun tóc nặng, mạn tính gây thiếu máu nhược sắc

(18): Không thể dùng xét nghiệm phân tìm trứng tóc bằng phương pháp soi
tập trung Kato – Katz

(19): Nội soi đại trực tràng có thể thấy nhiều giun tóc đang cắm trên niêm mạc

(20): Metronidazol và albendazole là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm giun tóc

74
#HOCSML

2
12
0
10

BÀI 22: BỆNH DO GIUN MÓC ANCYLOSTOMA DUODENALE –


NECATOR AMERICANUS:
Giun móc là loại giun hình ống kí sinh ở ___ người gây thiếu ___: a.
Ruột già, sắt
b. Ruột non, máu
Dạ dạy, đạm
Gan, mật
Giun móc trưởng thành gây bệnh ở người có màu ___, bộ phận miệng có ___
bám chắc vào màng nhày ruột non:
Trắng sữa, răng
Trắng trong, móc
Hồng, dao cắt
Nâu đỏ, răng
Sai khi so sánh Ancylostoma duodenale và Necator americanus:
Ancylostoma duodenale dài hơn Necator americanus
Ancylostoma duodenale có nhiều răng hơn Necator americanus
Đuôi giun đực Ancylostoma duodenale mỗi nhánh chẻ ít hơn Necator
americanus
Ancylostoma duodenale có răng hình móc còn Necator americanus có răng
hình bán nguyệt
Trứng giun móc gây bệnh ở người lúc sinh ra có ___ phôi bào:
1–2
5–6
4–8
4–7
Chu trình phát triển của giun móc gây bệnh ở người:
Trực tiếp dài
Trực tiếp ngắn
Gián tiếp qua hai kí chủ trung gian
Gián tiếp qua một kí chủ trung gian
Ấu trùng ___ xâm nhập vào cơ thể kí chủ bằng cách ___:
I, chui vào hậu môn
II, xuyên qua da
I, xuyên qua da
II, chui vào hậu môn

75
#HOCSML

Ancylostoma duodenale có thể lây qua da lẫn qua đường: a.


Hô hấp
b. Máu
Mẹ sang con
Tiêu hoá
Giun móc phổ biến ở:
Chỉ vùng nhiệt đới
Chỉ vùng ôn đới
Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Vùng ôn đới và nhiệt đới
Đối tượng nguy cơ của giun móc gây bệnh ở người:
Trẻ em, thiếu niên
Người lớn
Nông nhân và công nhân
Trẻ em và nông dân
Đối tượng tầm soát của giun móc gây bệnh ở người:
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai và trẻ em
Trẻ em
Nông dân và trẻ em
Triệu chứng đầu tiên khi nhiễm giun móc ở giai đoạn ấu trùng xuyên qua da:
Ngứa
Sốt
Nổi mụn nước
Đau bụng
Triệu chứng khi nhiễm giun móc ở giai đoạn qua phổi có xuất hiện hội chứng
tương tự như nhiễm:
Giun đũa
Giun chỉ
Giun tóc
Giun kim
Phương pháp tập trung Kato – Katz được dùng để chẩn đoán:
Ascaris lumbricoides
Trichuris trichiura
Ancylostoma duodenale
Tất cả đều đúng
Chọn câu sai:
Giun móc trưởng thành ký sinh ở ruột già
Ấu trùng giai đoạn 2 là giai đoạn lây nhiễm của giun móc
Người nhiễm là do ấu trùng giai đoạn 2 xuyên qua da

76
#HOCSML

Thức ăn của giun móc trong cơ thể người là máu


407. Nơi nào có giun móc, nơi đó có giun:
a. Giun đũa
b. Giun tóc
Giun kim
Giun lươn
Nhiễm giun nào sau đây thường gây thiếu máu:
Giun đũa và giun tóc
Giun tóc và giun kim
Giun tóc và giun móc
Giun móc và giun lươn
Số câu đúng về giun móc:

(1): Kí sinh ở ruột non người gây thiếu máu

(2): Trứng và ấu trùng của Ancylostoma duodenale và Necator americanus rất


giống nhau

(3): Giun móc nhỏ hơn giun đũa

(4): Ở giai đoạn trưởng thành, Ancylostoma duodenale lớn hơn Necator
americanus

(5): Miệng của giun móc có đĩa hút bám chắc vào màng nhày ruột non

(6): Răng của Necator americanus nhiều hơn Ancylostoma duodenale

(7): Trứng giun móc có hình trái xoan, vỏ mỏng, trong suốt

(8): Ấu trùng I của giun móc đã có khả năng lây nhiễm

(9): Ấu trùng I của giun móc xâm nhập vào cơ thể kí chủ bằng cách xuyên qua da
nhất là ở kẽ tay, kẽ chân

(10): Necator americanus chỉ lây nhiễm bằng cách xuyên qua da

(11): Ở Việt Nam, nhiễm giun móc chủ yếu là Necator americanus

(12): Hội chứng Loeffler do nhiễm giun móc rõ hơn trường hợp của
Ascaris lumbricoides

(13): Bệnh nhân nhiễm Ascaris lumbricoides thường gây mất máu nhiều hơn so với
nhiễm Necator americanus

(14): Biểu hiện khi nhiễm giun móc giai đoạn ở ruột chủ yếu là thiếu máu nhược sắc

(15): Chẩn đoán nhiễm giun móc chủ yếu dựa vào phương pháp soi phân tìm
trứng

77
#HOCSML

(16): Trường hợp nhiễm ít có thể làm phương pháp Willis hoặc Kato – Katz để chẩn
đoán giun móc

(17): Cấy phân thường dùng để chẩn đoán xác định giun móc (phân biệt với giun
lươn)

(18): Mebendazole, Albendazole, Pyrantel pamoate dùng để điều trị giun móc

11
1
10
8

BÀI 23: BỆNH DO GIUN MÓC CHÓ MÈO:


Hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da hoặc bệnh ban trườn do: a.
Ancylostoma duodenale
b. Ancylostoma caninum
Necator americanus
Trichuris trichiura
Giun móc chó mèo, ngoại trừ: a.
Ancylostoma caninum
b. Ancylostoma braziliense c.
Ancylostoma duodenale d.
Ancylostoma ceylancium
Kí chủ vĩnh viễn của Ancylostoma caninum, ngoại trừ:
Sói
Mèo
Người
Cáo
Ancylostoma caninum trưởng thành có miệng ___ với ___ đôi răng sắc nhọn
đặc trưng:
Nhỏ, 3
Rộng, 3
Nhỏ, 1
Rộng, 2
Ancylostoma braziliense có:
1 đôi răng
2 đôi răng
3 đôi răng
4 đôi răng
Trứng giun móc chó mèo được thải ra trong:
Phân chó mèo

78
#HOCSML

Nước bọt chó mèo


Máu chó mèo
A, B đúng
Ấu trùng của giun móc chó mèo có:
1 giai đoạn
2 giai đoạn
3 giai đoan
4 giai đoạn
Ấu trùng giun móc chó mèo không thể tiêu vách tĩnh mạch của người do
men:
Protease
Hyaluronidase
Collagenase
Lipase
Ở hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da, ấu trùng sẽ di chuyển khoảng vài ___, di
chuyển được do tiết các men ___ và hyaluronidase:
Mm/ngày, protease
Cm/ngày, protease
Cm/ngày, lipase
Cm/ngày, hydrogenase
Trong phản ứng viêm ruột tẩm nhuộm bạch cầu ái toan, ấu trùng được tìm
thấy và bị bao quanh bởi:
Bạch cầu mono
Tinh thể Charcot Leyden
Bạch cầu ưa base
Bạch cầu ưa acid
Đối với giun móc chó mèo, người là:
Ngõ cụt kí sinh thật sự
Ngõ cụt kí sinh cảnh ngộ
Kí chủ vĩnh viễn
Kí chủ trung gian
Số câu đúng về giun móc chó mèo:

(1): Không thể gây bệnh ở người

(2): Gây ra hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da hoặc bệnh ban trườn

(3): Trứng giống với giun móc ở người

(4): Chó cũng có thể nhiễm khi nuốt phải ấu trùng

(5): Bệnh gặp ở khắp nơi, nhiều ở khu vực Nam bán cầu

79
#HOCSML

(6): Người bị hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da có những triệu chứng: nốt đỏ
ngứa, mô xung quanh phù viêm, có thể xuất hiện bóng nước nhỏ, đôi khi nhiễm
khuẩn phụ thứ phát

(7): Vùng tổn thương do nhiễm giun móc chó mèo ở người đôi khi gặp ở bụng

(8): Viêm ruột tẩm nhuộm bạch cầu ái toan xảy ra chỉ ở ruột già

(9): Viêm ruột tẩm nhuộm bạch cầu ái toan thường biến mất sau một tháng và
thường có kèm theo hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da

(10): Chẩn đoán giun móc chó mèo quan trọng nhất là dựa vào lâm sàng và yếu tố
dịch tễ

(11): Có thể sử dụng huyết thanh chẩn đoán viêm ruột tẩm nhuộm bạch cầu ái toan

(12): Ở người, bệnh không thể tự hồi phục

(13): Albendazol, Thiabendazol, Ivermectin không dùng để điều trị giun móc chó mèo

5
7
12
13

BÀI 24: BỆNH DO GIUN LƯƠN STRONGYLOIDES STERCORALIS:


Giun lươn gây bệnh cho người: a.
Strongyloides stercoralis
b. Strongyloides fuelleborni
Toxocara spp.
A, B đúng
Strongyloides fuelleborni hiếm gặp ở người và gặp nhiều ở:
Chó
Lươn
Khỉ
Heo
Strongyloides stercoralis trưởng thành sống kí sinh có miệng có ___ môi, thực
quản hình ống dài khoảng ___ chiều dài toàn thân:
2, ¼
1, ½
3, ¼
1, ¼
Giun lươn ___ sống trong lớp dưới màng nhầy niêm mạc ống tiêu hoá người.
Người ta chưa tìm thấy giun lươn ___ sống kí sinh.
80
#HOCSML

Cái, cái
Đực, đực
Cái, đực
Đực, cái
Giun lươn cái trưởng thành kí sinh ở người sẽ:
Tự thụ
Phân đôi
Trinh sản
Giao phối với giun đực
Giun lươn đực ngắn hơn giun lươn cái, hình chữ ___, đuôi ___:
J, thẳng có 2 gai sinh dục
J, cong có 2 gai sinh dục
Y, cong có 1 gai sinh dục
I, cong có 1 gai sinh dục
Trứng giun lươn sống kí sinh có vỏ mỏng, trong suốt, giống như trứng ___
nhưng có sẵn ___ bên trong:
Giun đũa, phôi bào
Giun móc, bào tử
Giun kim, nang ấu trùng
Giun móc, ấu trùng
Giống nhau giữa giun móc và giun lươn ở giai đoạn ấu trùng 1, ngoại trừ: a.
Dài <250 mcm
b. Miệng mở
c. Xoang miệng dài
d. Đuôi nhọn
Giống nhau giữa giun móc và giun lươn ở giai đoạn ấu trùng 2, ngoại trừ: a.
Dài > 250mcm
b. Miệng đóng
c. Đuôi tù, chẻ 2 như chim én d.
Phát triển từ ấu trùng 1
Người bị nhiễm giun lươn khi tiếp xúc với đất ô nhiễm phân có ấu trùng giai
đoạn ___ sống tự do xâm nhập qua ___:
2 hoặc 3 sớm, da
2, da
2, đường tiêu hoá
2 hoặc 3 sớm, đường hô hấp
Giun lươn cái trưởng thành sống kí sinh trinh sản, giun bám vào màng nhày
___, đẻ ___:
Ruột già, con
Ruột non, trứng

81
#HOCSML

Dạ dày, con
Dạ dày, trứng
Giun hình ống xâm nhập da khi người tiếp xúc đất:
Giun đũa và giun móc
Giun tóc và giun móc
Giun lươn và giun móc
Giun lươn và giun đũa
Đúng về chu trình phát triển của giun lươn:
Trực tiếp hoặc gián tiếp
Gián tiếp qua một kí chủ trung gian
Gián tiếp qua hai kí chủ trung gian
Chỉ trực tiếp
Điều kiện ___ bên trong kí chủ và bất lợi bên ngoài kí chủ dễ dàng cho chu
trình ___:
Thuận lợi, gián tiếp
Bất lợi, trực tiếp
Thuận lợi, trực tiếp
Bất lợi, gián tiếp
Đúng về chu trình tự nhiễm của giun lươn, ngoại trừ:
Ấu trùng giai đoạn 2 xâm nhập vào vách ruột già hay da quanh hậu môn,
hoàn tất chu trình bên trong cơ thể người
Có thể tìm thấy cả giun đực và cái trưởng thành ở ruột non
Chiếm ưu thế ở những cá thể suy giảm miễn dịch
Hiếm khi xảy ra
Ngoài con đường xâm nhập thông thường, ấu trùng giun lươn có thể theo
đường ___ xâm nhập các cơ quan khác nhau trong cơ thể:
Hô hấp
Máu
Tiêu hoá
Tất cả đều đúng
Nơi nào có giun lươn, nơi đó có:
Giun đũa
Giun móc
Giun tóc
Giun kim
Về dịch tễ của giun lươn, vùng Đông Nam Á trong đó có Việt Nam được xếp vào
vùng:
Nội dịch
Lưu hành nhẹ
Lưu hành nặng

82
#HOCSML

d. Không có dịch
Bệnh giun lươn trầm trọng đặc biệt đối với: a.
Những người suy giảm miễn dịch
b. Những người điều trị corticoid dài ngày
c. A, B đúng
d. Trẻ em
Bệnh giun lươn mạn tính, không biến chứng có biểu hiện thường ở: a.
Da
b. Đường hô hấp
Đường tiêu hoá
A, C đúng
Sai về biểu hiện ở da của bệnh giun lươn mạn tính, không biến chứng:
Đường ngoằn ngoèo ở da: thường là ngang thắt lưng và hậu môn
Mề đay đặc hiệu
Bầm máu da
Kèm theo sốt, ói, nhức đầu
Sai về biểu hiện ở đường tiêu hoá của bệnh giun lươn mạn tính, không biến
chứng:
Đau bụng: phổ biến nhất là ở vùng thượng vị và hạ sườn trái
Tiêu chảy
Mất cân
Ngứa hậu môn: do sự xâm nhập vào da quanh hậu môn của ấu trùng giai
đoạn 2
Đúng về hội chứng giống Sprue ở người mắc bệnh giun lươn nặng, ngoại trừ:
Phân có máu
Thiếu albumin trong máu
Phù toàn thân
Giảm nhu động ruột do tắc ruột một phần hay hoàn toàn
Khi chọc dò tuỷ sống của người nhiễm giun lươn nặng, có biến chứng cho
thấy, ngoại trừ:
Hàm lượng protein tăng
Glucose giảm
Nhiễm vi khuẩn gram âm
Có nhiều bạch cầu toan tính
Nhiễm trùng huyết do bệnh giun lươn nặng, có biến chứng có thể gây nhiễm
trùng huyết cùng với sốc nhiễm trùng gây ra thường nhất là:
E. coli
Klebsiella spp.
Pseudomonas aeruginosa
Mycobacterium tuberculosis

83
#HOCSML

Bệnh giun lươn nặng, có biến chứng thường gây biểu hiện ở: a.
Mắt
b. Da
Xương
Não
Tam chứng cổ điển chẩn đoán giun lươn, ngoại trừ:
Tiêu chảy
Đau bụng
Tràn dịch não tuỷ
Nổi mề đay
Hội chứng ấu trùng ngoài da thường gặp ở:
Ascaris lumbricoides
Trichuris trichiura
Strongyloides stercoralis
Enterobius vermicularis
Xét nghiệm phân khi bệnh nhân vừa mới đi ngoài để chẩn đoán bệnh do giun
lươn sẽ thấy:
Trứng
Ấu trùng giai đoạn I
Ấu trùng giai đoạn II
Giun trưởng thành
Những trường hợp nhiễm giun lươn nặng có thể thấy cả giun trưởng thành
dạng ____, giun ___ trong phân:
Sống kí sinh, đực và cái
Sống tự do, cái
Sống kí sinh, đực
Sống tự do, đực và cái
Chẩn đoán giun lươn bằng huyết thanh miễn dịch học, sử dụng kháng nguyên thô
hay tinh chế được điều chế từ:
Trứng
Ấu trùng giai đoạn I
Ấu trùng giai đoạn II
Giun trưởng thành
Phương pháp chính xác hơn kĩ thuật ELISA dùng trong chẩn đoán giun lươn:
Phương pháp Baermann
Phương pháp Harada – Mori
Phương pháp Sasa
Kĩ thuật ngưng kết miễn dịch LIPS
Số câu đúng về giun lươn:

(1): Là kí sinh trùng tuỳ nghi

84
#HOCSML

(2): Cả giun đực và giun cái đều kí sinh trong ruột non người

(3): Giun lươn kí sinh ruột người sinh sản theo kiểu phân đôi

(4): Giun đực ngắn hơn giun cái, hình chữ J, đuôi thẳng có 2 gai sinh dục

(5): Trứng giun lươn sống tự do có thể thay đổi hình dạng từ tròn sang bầu dục khi
ấu trùng di chuyển

(6): Ấu trùng giai đoạn I của giun móc khá giống với giun đũa ngoại trừ kích thước
của gai sinh dục

(7): Ấu trùng 2 có thể lột xác thành ấu trùng giai đoạn 3 sớm có hình dạng
tương tự nhưng dài hơn

(8): Giun lươn trưởng thành xâm nhập qua da, theo đường máu và di chuyển
đến phổi theo đường tuần hoàn

(9): Có thể tìm thấy giun trưởng thành dạng sống kí sinh trong phân người nhiễm

(10): Giun lươn đẻ trứng

(11): Chu trình phát triển của giun lươn là trực tiếp dài và không có gián tiếp

(12): Trong chu trình gián tiếp, ấu trùng 2 phải lột xác 4 lần để trưởng thành

(13): Ấu trùng 1 có thể lột xác thành ấu trùng 2 trong ruột non

(14): Không có chu trình tự nhiễm

(15): Ngoài con đường thông thường, ấu trùng có thể theo đường hô hấp xâm
nhập các cơ quan khác nhau trong cơ thể

3
6
9
15
Số câu sai khi nói về giun lươn:

(1): Giun lươn không thể phát hiện ở miền Nam Việt Nam

(2): Đang có xu hướng nổi trội do giảm tỉ lệ các giun khác xuống

(3): Là một tác nhân cơ hội

(4): Phần lớn các trường hợp nhiễm đều không có triệu chứng

(5): Bệnh giun lươn mạn tính, không biến chứng thường biểu hiện ở da và
đường tiêu hoá

85
#HOCSML

(6): Đau bụng có nhiễm giun lươn mạn tính, không biến chứng, phổ biến nhất là ở
vùng thượng vị và hạ sườn phải

(7): Có trường hợp tìm thấy ấu trùng giai đoạn 1 trong nước tiểu

(8): Nhiễm giun lươn nặng, có thể gây viêm phổi, áp – xe phổi, viêm màng não, áp –
xe não

(9): Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng có thể dùng để chẩn đoán giun lươn

(10): Xét nghiệm phân trực tiếp tìm thấy ấu trùng giai đoạn 1 nghĩa là bệnh
nhân bị nhiễm giun trưởng thành trong mô

(11): Hiệu quả của Real – time PCR cao hơn phương pháp cấy và Baermann trong
chẩn đoán giun lươn

4
0
1
7

BÀI 25: BỆNH DO GIUN XOẮN TRICHINELLA SPIRALIS:


Trichinella spiralis có thể gây bệnh ___ trên một kí chủ ở ___: a.
Mạn tính, giai đoạn giun trưởng thành
b. Cấp tính, cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng
Cấp tính, giai đoạn ấu trùng
Mạn tính, giai doạn ấu trùng
Ăn thịt heo sống hay chưa chín có thể bị nhiễm:
Trichinella spiralis
Taenia solium
Taenia saginata
A, B đúng
Chu trình hoàn chỉnh của Trichinella spiralis xảy ra trên:
Một kí chủ
Hai kí chủ
Ba kí chủ
Bốn kí chủ
Vừa là kí chủ vĩnh viễn, vừa là kí chủ trung gian của Trichinella spiralis:
Ngựa
Mèo
Người
Chó

86
#HOCSML

Giun đực đuôi ___ có ___ thể phụ hình nón ở phía đuôi, dùng để giữ giun cái lúc
giao hợp:
Thẳng, 2
Cong, 2
Thẳng, 1
Cong, 1
Ấu trùng giun xoắn kéo thành bọc trưởng thành ___ ống tiêu hoá, ____ được
phái tính, cơ quan sinh dục chưa hoàn thiện:
Có, phân biệt được
Không có, chưa phân biệt được
Có, chưa phân biệt được
Không có, phân biệt được
Ấu trùng 1 của giun xoắn lột xác ___ lần trong khoảng ___ ngày để phát triển
thành giun trưởng thành:
2, 4
3, 2
4, 2
3, 4
Thường ấu trùng giun xoắn Trichinella spiralis đóng kén ở:
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
A, B đúng
Tuổi thọ của ấu trùng trong bọc:
6 – 24 tháng
5 – 12 tháng
1 – 12 tháng
12 -24 tháng
Tàng chủ của giun xoắn Trichinella spiralis:
Chuột
Heo
Chó
A, B đúng
Ngõ cụt kí sinh của giun xoắn Trichinella spiralis:
Chuột
Người
Heo
A, C đúng
Trichinella spiralis thường gặp ở vùng ôn đới:
Trichinella spiralis spiralis

87
#HOCSML

Trichinella spiralis nativa


Trichinella spiralis nelsoni
Tất cả đều sai
Trichinella spiralis thường gặp ở vùng Bắc Cực:
Trichinella spiralis spiralis
Trichinella spiralis nativa
Trichinella spiralis nelsoni
Tất cả đều sai
Trichinella spiralis thường gặp ở châu Phi và Nam Âu:
Trichinella spiralis spiralis
Trichinella spiralis nativa
Trichinella spiralis nelsoni
Tất cả đều sai
Biểu hiện lâm sàng thường gặp ở người nhiễm giun xoắn:
Sốt
Phù
Rối loạn tiêu hoá
Tiêu chảy
Cảm giác kiến bò ở người nhiễm giun xoắn xuất hiện ở giai đoạn:
Giai đoạn xâm lấn ruột do giun trưởng thành
Giai đoạn di chuyển của ấu trùng
Giai đoạn ấu trùng kéo thành bọc và hồi phục
A, C đúng
Tiêu chí xác định ca bệnh theo trung tâm kiểm soát dịch bệnh tại châu Âu: có ít
nhất ___ triệu chứng trong nhóm triệu chứng lâm sàng, ___ trong các dấu hiệu
cận lâm sàng và một trong các tiêu chuẩn dịch tễ học:
3, 2
1, 3
3,1
1, 1
Dùng để chẩn đoán bệnh do giun xoắn Trichinella spiralis, ngoại trừ:
Sinh thiết cơ
Công thức máu
ELISA
Xét nghiệm phân
Tàng chủ của Trichinella spiralis:


Chuột
Chim bồ câu

88
#HOCSML

Số câu đúng về giun xoắn Trichinella spiralis:

(1): Gây bệnh chỉ ở giai đoạn ấu trùng

(2): Người bị nhiễm do ăn thịt heo sống hay nấu chưa chín bị nhiễm, đặc biệt là
người dân tộc ở các bộ lạc

(3): Giữa hai thể phụ của giun đực có một huyệt, có thể lộ ra ngoài và đóng vai
trò giữ giun cái lúc giao hợp

(4): Giun cái có âm môn ở nửa trước thân mình, đầu bám chặt vào màng ruột, nửa
thân gắn vào nếp xếp ruột non

(5): Một bọc giun xoắn luôn chỉ có 1 ấu trùng

(6): Sau một thời gian sống, nang giun xoắn sẽ bị hoá vôi

(7): Sau khi thụ tinh xong, con đực vẫn sống trong kí chủ

(8): Ấu trùng có sức đề kháng rất cao

(9): Thú hoang cũng giữ vai trò quan trọng trong việc lan truyền bệnh, đặc biệt là
gấu, gấu hoang và heo rừng

(10): Ở Việt Nam, nhiễm giun xoắn chủ yếu ở tỉnh Điện Biên và một số tỉnh phía Bắc

(11): Những sản phẩm có trộn lẫn thịt heo với những loại thịt khác không phải là
nguồn lây nhiễm

(12): Triệu chứng bệnh do giun xoắn đặc trưng, khó nhầm lẫn

(13): Không thể dùng corticoids để điều trị giun xoắn trong các trường hợp bệnh
nặng

5
6
7
8

BÀI 26: BỆNH DO GIUN ĐŨA CHÓ MÈO LẠC CHỦ TOXOCARA SPP:
Bệnh giun đũa chó mèo ở người gây ra do: a.
Giun trưởng thành ký sinh ở lòng ruột
b. Giun trưởng thành ký sinh ở các cơ quan
Ấu trùng ký sinh ở lòng ruột
Ấu trùng ký sinh ở các cơ quan
Trong chu trình phát triển, ngoại trừ:
Chó mèo là ký chủ vĩnh viễn

89
#HOCSML

Heo, thỏ là ký chủ vĩnh viễn


Người là ký chủ ngẫu nhiên
Người là ngõ cụt ký sinh
Biểu hiện lâm sàng bệnh giun đũa chó mèo, trừ một:
Thể thần kinh cơ chiếm đa số ở người lớn
Bầm da là biểu hiện ở da thường gặp
Nhức đầu thường gặp trong thể thần kinh cơ
Trẻ em hiếm gặp ấu trùng di chuyển ở mắt
Chẩn đoán bệnh giun đũa chó mèo chủ yếu dựa vào:
Biểu hiện lâm sàng ở thể thần kinh cơ
Tiền căn tiếp xúc với chó mèo
Xét nghiệm máu BCTT tăng cao
Huyết thanh miễn dịch ELISA
Bệnh ấu trùng di chuyển nội tạng gặp ở:
Toxocara spp.
Ascaris lumbricoides
Ancylostoma caninum
Ancylostoma braziliense
Giun đũa chó:
Toxocara canis
Toxocara cati
Toxocara vitulorum
Ascaris suum
Giun đũa mèo:
Toxocara canis
Toxocara cati
Toxocara vitulorum
Ascaris suum
Giun đũa heo:
Toxocara canis
Toxocara cati
Toxocara vitulorum
Ascaris suum
Giun đũa trâu bò:
Toxocara canis
Toxocara cati
Toxocara vitulorum
Ascaris suum
Người là ___, nhiễm do nuốt trứng có ___ của Toxocara spp.:
Kí chủ ngẫu nhiên, ấu trùng giai đoạn 1

90
#HOCSML

Kí chủ vĩnh viễn, ấu trùng giai đoạn 2


Kí chủ ngẫu nhiên, ấu trùng giai đoạn 3
Kí chủ vĩnh viễn, ấu trùng giai đoạn 2
Đối với Toxocara spp., người là:
Kí chủ chờ thời
Kí chủ vĩnh viễn
Ngõ cụt kí sinh thật sự
Ngõ cụt kí sinh cảnh ngộ
Tiếp xúc đất là hành vi nguy cơ gây nhiễm, ngoại trừ:
Toxocara spp.
Gnathostoma spp.
Ancylostoma caninum
Strongyoloides stercoralis
Ở trẻ em nhiễm Toxocara spp. biểu hiện hội chứng:
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng
Hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da
Hội chứng ấu trùng di chuyển ở mắt
A, C đúng
Bệnh giun đũa chó mèo ở mắt thường gặp ở:
Người già suy kiệt
Phụ nữ tuổi sinh đẻ
Trẻ em
Nam giới tuổi lao động
Triệu chứng bệnh nhân thường than phiền khi mắc hội chứng ấu trùng di
chuyển ở mắt:
Mờ mắt
Chảy nước mắt sống
Ngứa mắt
Đau nhức ở mắt
Trong các thể bệnh khi nhiễm giun đũa chó mèo ở người lớn, thể chiếm đa số là:
Thể ngoài da
Thể tiêu hoá
Thể hô hấp
Thể thần kinh – cơ
Triệu chứng lâm sàng thường gặp trong thể thần kinh – cơ ở bệnh nhân
nhiễm giun đũa chó mèo:
Nhức đầu
Động kinh
Liệt tứ chi

91
#HOCSML

Đau nhức cơ
Biểu hiện ở da thường gặp ở bệnh giun đũa chó mèo ở trẻ em: a.
Chứng da vẽ nổi
b. Bầm da
Sưng phù một vùng da
Hồng ban nút
Chẩn đoán bệnh giun đũa chó mèo, chủ yếu dựa vào:
Công thức máu có bạch cầu toan tính tăng cao
Biểu hiện lâm sàng
Huyết thanh miễn dịch ELISA
Có tiền sử tiếp xúc trực tiếp với chó mèo
Hành vi nguy cơ ở trẻ em dễ nhiễm trứng ấu trùng của Toxocara spp., ngoại trừ:
Nghịch đất, ăn đất, mút tay
Ăn hàng rong
Bồng bế chó mèo
Ăn gỏi cá
Số câu đúng về giun đũa chó mèo:

(1): Gây ra bệnh ấu trùng di chuyển nội tạng

(2): Gây ra bệnh có biểu hiện ngoài da

(3): Người là kí chủ ngẫu nhiên

(4): Kích thích u hạt thâm nhiễm bạch cầu trung tính trên cơ thể người

(5): Không bao giờ phát triển đến giai đoạn trưởng thành trong người

(6): Giun đất có thể mang ấu trùng Toxocara spp.

(7): Có thể tìm thấy trứng trong phân người nhiễm giun đũa chó mèo

(8): Trẻ em dễ nhiễm hơn người lớn

(9): Bệnh dễ nhầm lẫn với những bệnh nội khoa khác

(10): Bạch cầu toan tính là một triệu chứng gợi ý để cho y lệnh huyết thanh chẩn
đoán kí sinh trùng nội tạng trong đó có huyết thanh chẩn đoán Toxocara spp.

5
6
7
8

92
#HOCSML

BÀI 27: BỆNH DO ANGIOSTRONGYLUS CANTONENSIS


Angiostrongylus cantonensis còn gọi là ___, kí sinh ở ___: a.
Giun chỉ, động mạch phổi của chuột
b. Giun mạch, động mạch phổi của chuột
Giun kim, tĩnh mạch phổi của chuột
Giun kim, động mạch chủ của chuột
Angiostrongylus cantonensis gây:
Hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng
Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan
Viêm phổi, áp – xe phổi
Đúng về hình thể của Angiostrongylus cantonensis, ngoại trừ:
Có môi, khoang miệng như các giun tròn khác
Có một lỗ dẫn đến đường tiêu hoá phát triển đầy đủ
Giun đực có một búi dịch hoàn nhỏ ở phía sau và gai giao hợp dài
Giun cái có ruột màu đỏ và tử cung màu trắng xoắn lại với nhau
Giun mạch có ___ giai đoạn ấu trùng:
2
3
4
5
Giai đoạn ấu trùng của Angiostrongylus cantonensis có tính lây nhiễm cao:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giai đoạn 5
Giai đoạn giun non của Angiostrongylus cantonensis:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giai đoạn 5
Kí chủ chính của Angiostrongylus cantonensis:
Người
Mèo
Chuột
Heo
Giun Angiostrongylus cantonensis trưởng thành sống trong ___ của chuột:
Động mạch phổi
Động mạch chủ
Tĩnh mạch chủ

93
#HOCSML

d. Tĩnh mạch phổi


Ở chuột, giun non Angiostrongylus cantonensis được tìm thấy trong: a.
Ruột non
b. Dạ dày
c. Não
d. Ruột già
Động vật thân mềm chính lây nhiễm Angiostrongylus cantonensis: a.
Ốc sên
b. Trai

Hến
Ở người, ấu trùng giai đoạn ___ di chuyển theo đường ___ đến hệ thần kinh
trung ương:
3, hô hấp
5, máu
3, máu
5, tiêu hoá
Viêm màng não tăng bạch cầu á toan do Angiostrongylus cantonensis chủ yếu gặp
ở:
Trẻ em
Phụ nữ
Tuổi lao động
Người già
Nguyên nhân gây viêm màng não tăng bạch cầu ái toan thường gặp nhất:
Ascaris lumbricoides
Angiostrongylus cantonensis
Trichuris trichiura
Enterobius vermicularis
Viêm màng não do Angiostrongylus cantonensis có triệu chứng, ngoại trừ:
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
Dấu màng não
Hội chứng màng não
Vôi hoá sọ
Bệnh ở mắt do Angiostrongylus cantonensis có triệu chứng, ngoại trừ:
Mờ mắt
Thường nhiễm cả 2 mắt
Song thị
Co thắt mi mắt

94
#HOCSML

512. Hình là:

Dấu cổ gượng
Dấu hiệu Kernig
Heimlich
Tất cả đều sai
Hình là:

Dấu hiệu Brudzinski


Dấu hiệu Kernig
Heimlich
Tất cả đều sai
Bệnh ở mắt do Angiostrongylus cantonensis thường tổn thương dây thần kinh:
II
IV
VI
Tất cả đều đúng
Viêm màng não do Angiostrongylus cantonensis là một bệnh ___ với triệu
chứng chủ yếu là ___:
Cấp tính, xuất huyết não
Mạn tính, tràn dịch não tuỷ
Cấp tính, nhức đầu dữ dội
Mạn tính, tiêu chảy toé nước
Xét nghiệm ELISA chẩn đoán Angiostrongylus cantonensis có thể có phản ứng
chéo với:
Toxocara canis
Ascaris lumbricoides
Clonorchis sinensis

95
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Số câu đúng về Angiostrongylus cantonensis:

(1): Còn gọi là giun mạch, kí sinh ở động mạch phổi của người

(2): Gây viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

(3): Bệnh thường xảy ra ở người lớn và nam nhiều hơn nữ

(4): Có ái tính cao với hệ thần kinh trung ương người

(5): Giun trưởng thành không có môi hoặc khoang miệng

(6): Giun cái có ruột màu trắng và tử cung màu đỏ xoắn lại với nhau

(7): Trứng không dùng để xét nghiệm chẩn đoán

(8): Không thể xem ấu trùng giai đoạn 3 dưới kính hiển vi tương phản pha

(9): Kí chủ chính của giun mạch là mèo

(10): Ấu trùng giai đoạn 1 lột xác 2 lần thành ấu trùng giai đoạn 3 ở chuột

(11): Xuất hiện ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt

(12): Kí chủ trung gian chính là ốc sên, ngoài ra còn có ốc bươu vàng, ốc Pila
cũng mang mầm bệnh, được tìm thấy ở Đài Loan và Trung Quốc

(13): Người không thể bị nhiễm bệnh do ăn rau sống nhiễm chất nhờn của ốc

5
6
7
8
Số câu sai về Angiostrongylus cantonensis:

(1): Viêm màng não do Angiostrongylus cantonensis điển hình thường đau đầu cấp
tính dữ dội vì tăng áp lực nội sọ do phản ứng viêm lan rộng trong màng não

(2): Thị lực có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự hiện diện của giun trong mắt hay
gián tiếp do tổn thương dây thần kinh thị và đôi khi liệt các dây thần kinh sọ não

(3): Bệnh có thể tự hồi phục

(5): Chẩn đoán người nhiễm bệnh thấy công thức máu thường bạch cầu ái toan tăng
trên 500 con

(6): Hiếm khi phát hiện giun non hoặc ấu trùng giai đoạn 3 trong dịch não tuỷ dù kí
sinh trùng có thể vào khoang dưới nhện

(7): Gây tổn thương nhiều nhu mô não, thấy được trên CT scan/MRI não

96
#HOCSML

(8): Do phản ứng chéo nên kĩ thuật Western Blot không được sử dụng để tìm
kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên của giun mạch

(9): Điều trị viêm màng não do Angiostrongylus cantonensis chủ yếu là các biện pháp
hỗ trợ

(10): Tử vong hiếm gặp ở người bệnh

(11): Prednisone kết hợp với Albendazol không hiệu quả hơn Prednisone đơn thuần
trong điều trị viêm màng não do tăng bạch cầu ái toan

0
1
2
3

BÀI 28: BỆNH DO GNATHOSTOMA SPP:


Gnathostoma chủ yếu gây bệnh trên người: a.
Gnathostoma spinigerum
b. Gnathostoma hispidum
Gnathostoma doloresi
Gnathostoma nipponicum
Hội chứng ấu trùng di chuyển nội tạng có thể do:
Toxocara spp.
Gnathostoma spp.
Angiostrongylus cantonensis
A, B đúng
Hội chứng ấu trùng di chuyển dưới da có thể do:
Ancylostoma caninum
Gnathostoma spp.
Toxocara spp.
A, B đúng
Gnathostoma spp. kí sinh tại:
Tuyến nước bọt
Ruột non
Dạ dày
Ruột già
Gnathostoma spp. có màu ___, giống màu rỉ sét, thân ___:
Nâu đỏ, thẳng
Nâu đỏ, hơi cong
Xanh tím, thẳng
Xanh tím, hơi cong

97
#HOCSML

Miệng Gnathostoma spp. có ___, nối tiếp với thực quản: a. 2


môi lớn
b. 2 môi nhỏ
1 môi lớn
1 môi nhỏ
Đầu của Gnathostoma spp. trưởng thành có:
4 hàng gai
8 hàng gai
3 hàng gai
6 hàng gai
Ấu trùng Gnathostoma spp. giai đoạn 3 có hình dạng giống với ___, đầu có ___
hàng gai:
Giun trưởng thành, 6
Ấu trùng giai đoạn 2, 8
Giun trưởng thành, 4
Giun trưởng thành, 2
Giun Gnathostoma spp. trưởng thành kí sinh ở ___ của kí chủ vĩnh viễn, đẻ ___:
Ruột non, trứng
Ruột già, con
Ruột non, con
Dạ dày, trứng
Kí chủ trung gian 1 của Gnathostoma spp.:
Cyclop
Ếch
Rắn
Ốc
Một chu kì phát triển của Gnathostoma spp. hoàn tất khoảng:
1 tháng
6 tháng
12 tháng
2 tháng
Đối với Gnathostoma spp., người là:
Kí chủ trung gian
Kí chủ vĩnh viễn
Kí chủ chờ thời
Kí chủ tình cờ
Kí chủ vĩnh viễn của Gnathostoma spinigerum:
Heo, gà, chuột, chim
Mèo, chó, hổ, báo
Ngựa, cừu, trâu, bò

98
#HOCSML

Ếch, rắn, lươn, cá


Giai đoạn lây nhiễm của Gnathostoma spp.: a.
Giun trưởng thành
b. Ấu trùng 3 trong bọc nang
Ấu trùng 2 trong bọc nang
Trứng
Gnathostoma spp. gây bệnh phổ biến ở:
Các nước nhiệt đới và cận nhiệt
Các nước cận nhiệt
Các nước nhiệt đới và ôn đới
Các nước ôn đới
Ấu trùng Gnathostoma spp. xâm nhập vào người qua:
Thức ăn
Nước uống
Da
Tất cả đều đúng
Ở người, giai đoạn ấu trùng Gnathostoma spp. xâm nhập ___ là giai đoạn quan
trọng và hầu như bắt buộc đối với sự phát triển của kí sinh trùng:
Gan
Dạ dày
Ruột non
Thực quản
Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất khi nhiễm Gnathostoma spp.:
Tổn thương khu trú
Tổn thương có tính di chuyển
Sốt
Tiêu chảy
Phương pháp gián tiếp chẩn đoán nhiễm Gnathostoma spinigerum ở người:
ELISA
Western Blot
Sasa
A, B đúng
Số câu đúng về Gnathostoma spp.:

(1): Chủ yếu gây bệnh trên người là G. hispidum

(2): Kí sinh tại dạ dày và tạo thành những bọc u ở đó

(3): Tạo nên những tổn thương do ấu trùng di chuyển

(4): Giun trưởng thành có 6 hàng gai nhỏ giống gai bông hồng, xếp thành hàng
đồng tâm vòng quanh đầu

99
#HOCSML

(5): Không có cổ rõ ràng

(6): Phần đầu của giun trưởng thành có thể thụt sâu vào hõm cổ - thân nên có
những lúc không thấy được đầu giun

(7): Giun đực không có gai giao hợp ở phía đuôi

(8): Ấu trùng giai đoạn 2 có hình dạng gần giống với giun trưởng thành nhưng
đầu chỉ có 4 hàng gai

(9): Giun trưởng thành kí sinh ở dạ dày của kí chủ vĩnh viễn, đẻ ra trứng

(10): Kí chủ trung gian 1 nuốt ấu trùng giai đoạn 1 bơi trong nước

(11): Kí chủ trung gian 2 ăn kí chủ trung gian 1 làm cho ấu trùng giai đoạn 2
chuyển dạng tồn tại dưới dạng các bọc nang chứa ấu trùng 3 là giai đoạn lây
nhiễm

(12): Trường hợp kí chủ trung gian 2 ăn thịt kí chủ trung gian 1 nên kí chủ trung gian
này còn được gọi là kí chủ chờ thời

(13): Ở kí chủ vĩnh viễn, Gnathostoma spp. có hiện tượng quay về xâm lấn dạ dày
hoặc ruột non tạo nên các bọc bướu sau khi di trú khoảng 4 tuần ở những nơi khác

(14): Gnathostoma spp. có thể xâm nhập vào kí chủ vĩnh viễn do uống nước có chứa
Cyclop

(15): Ở người, Gnathostoma spp. hiếm khi đạt đến giai đoạn trưởng thành,
thậm chí nếu trưởng thành vẫn không có khả năng sinh sản

(16): Người không thể bị nhiễm do ấu trùng chui qua da tay khi đánh vảy cá, làm thịt
ếch

(17): Ở người, ấu trùng có ở cơ, não, mô dưới da

9
10
8
11
Số câu sai về Gnathostoma spp.:

(1): Phổ biến ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt

(2): Bệnh do Gnathostoma spp diễn biến mạn tính, có khả năng gây tử vong

(3): Gây hội chứng ban trườn và ấu trùng di chuyển nội tạng

(4): Tổn thương do Gnathostoma spp. gây ra có tính di chuyển

100
#HOCSML

(5): Không gây viêm màng não tăng bạch cầu ái toan

(6): Triệu chứng lâm sàng của bệnh do Gnathostoma spp. không đặc hiệu

(7): Xét nghiệm dịch não tuỷ chẩn đoán Gnathostoma spp. thấy trong và bạch cầu
ái toan luôn luôn chiếm ưu thế

(8): Gắp bỏ giun là biện pháp hiệu quả nhất điều trị Gnathostoma spp.

(9): Trường hợp nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương cần dùng thuốc tẩy giun
và kháng viêm mạnh

0
1
2
3

BÀI 29: BỆNH DO GIUN KIM ENTEROBIUS VERMICULARIS:


Enterobius vermicularis còn gọi là ___ và ___ là kí chủ duy nhất: a.
Giun kim, người
b. Giun đũa, mèo
Giun móc, heo
Giun tóc, chó
Enterobius vermicularis thường gặp nhất ở:
Ruột non
Ruột già
Dạ dày
Gan
Giun kim Enterobius vermicularis trưởng thành kí sinh chủ yếu ở:
Tá tràng
Manh tràng
Hỗng tràng
Trực tràng
Đặc điểm nhận dạng Enterobius vermicularis trưởng thành trên các mô giải
phẫu bệnh cắt ngang:
Hai cánh
Hai đường gờ chạy suốt chiều dài thân
Đầu hơi phình
Màu trắng đục
Đúng về trứng giun kim, ngoại trừ:
Vỏ trong suốt
Vỏ có lớp albumin, 2 lớp chitin và một màng lipid trong cùng
Có thể nhận diện bằng mắt thường

101
#HOCSML

d. Các lớp vỏ ngoài có chức năng bảo vệ về mặt cơ học, lớp lipid chống lại tác
nhân hoá học
Chu trình phát triển của Enterobius vermicularis thuộc loại: a.
Trực tiếp ngắn
b. Trực tiếp dài
Gián tiếp qua 1 kí chủ trung gian
Gián tiếp qua 2 kí chủ trung gian
Người nhiễm giun kim là do nuốt:
Giun trưởng thành
Ấu trùng giai đoạn 2
Trứng có ấu trùng
A, C đúng
Sau giao hợp, giun ___ chết ngay và được thải ra ngoài theo ___ của kí chủ:
Cái, máu
Đực, nước tiểu
Cái, mồ hôi
Đực, phân
Do trứng đòi hỏi ___ để phát triển hoàn toàn đến giai đoạn lây nhiễm nên ban
đêm giun kim cái bò ra rìa hậu môn đẻ ___ và chết sau khi sinh:
Oxygen, con
Nito, trứng
Oxygen, trứng
Nito, con
Giúp trứng giun kim bám dính vào vùng da quanh hậu môn:
Lớp vỏ nhày albumin
Lớp chitin
Lớp màng lipid
A, B đúng
Nguồn chứa trứng giun thường là, ngoại trừ:
Các vật dụng để ngủ
Sàn nhà, đồ chơi của trẻ
Không khí trong nhà
Đất trồng hoa màu
Các phương thức lây nhiễm trứng giun kim, ngoại trừ:
Nuốt trứng qua tay dơ bị nhiễm
Tay trần, chân đất khi làm vườn
Hít trứng từ không khí bị nhiễm
Quan hệ tình dục ở người đồng tính
Bệnh giun kim thường phổ biến ở:
Phụ nữ

102
#HOCSML

Thanh niên
Trẻ em
Người già
Biểu hiện đặc trưng của nhiễm Enterobius vermicularis:
Đau bụng vùng quanh rốn
Suy dinh dưỡng, mệt mỏi
Ăn không tiêu, chướng bụng
Ngứa hậu môn vào ban đêm
Phương pháp chẩn đoán Enterobius vermicularis có độ nhạy cao nhất:
NIH
Hall Wet pestle swab
Graham
X – quang
Để đạt hiệu quả tối ưu khi điều trị giun kim, cần:
Điều trị nhắc lại sau 1 – 2 tháng
Điều trị nhắc lại sau 1 – 2 tuần
Điều trị nhắc lại sau 1 – 2 năm
Không cần điều trị nhắc lại
Số câu đúng về Enterobius vermicularis:

(1): Người là kí chủ duy nhất

(2): Thường gặp nhất ở ruột già

(3): Trẻ em là đối tượng nguy cơ cao nhiễm hơn người lớn

(4): Trứng giun kim sau khi đẻ một thời gian mới xuất hiện phôi

(5): Giun trưởng thành có hai cánh và hai gờ chạy suốt chiều dài thân

(6): Trứng giun kim có thể nhìn thấy bằng mắt thường

(7): Tại tá tràng, ấu trùng được phóng thích và lột xác 2 lần thành giun non sau đó di
chuyển xuống hỗng tràng để trưởng thành

(8): Sau giao hợp, giun đực chết ngay và được thải ra ngoài theo phân của kí chủ

(9): Trứng Enterobius vermicularis rất nhẹ, có thể theo bụi khếch tán vào không khí
trong phòng

(10): Khả năng gây bệnh phụ thuộc vào điều kiện địa lí, khí hậu, thổ nhưỡng

(11): Có hiện tượng tự tái nhiễm trong chu trình phát triển

(12): Nguồn nhiễm của giun kim là thức ăn, nước uống và không khí

103
#HOCSML

(13): Nhiễm giun kim không có tính gia đình, tập thể mà chỉ là tính cá thể

(14): Từ sơ sinh đến hơn 7 tuổi thì độ tuổi nhiễm giun kim nhiều nhất là 2 – 5 tuổi

(15): Trẻ học ở nhà trẻ nhiễm cao hơn trẻ ở nhà

6
10
12
15
Số câu sai về Enterobius vermicularis:

(1): Khoảng 1/3 trường hợp nhiễm không có triệu chứng

(2): Dấu hiệu chính của bệnh là rối loạn tiêu hoá và buồn nôn

(3): Có thể di chuyển vào ruột thừa gây tình trạng tắc nghẽn và viêm

(4): Có thể gây bệnh phụ khoa do lạc chỗ

(5): Ngứa hậu môn vào sáng sớm là dấu hiệu quan trọng định hướng nhiễm giun
kim

(6): Xét nghiệm phân là lựa chọn hàng đầu để chẩn đoán giun kim

(7): Phương pháp Graham thực hiện vào sáng sớm, khi vừa thức dậy, chưa vệ
sinh vùng hạ bộ

(8): Nên điều trị nhắc lại sau 1 tháng để đạt hiệu quả tối ưu

4
1
2
3

BÀI 30: MUỖI:


558. Sai về hình thể muỗi trưởng thành:
Cơ thể chia ra 3 phần rõ rệt, có 2 cánh và 3 đôi chân
Đốt ngực đầu mang cặp cánh
Cánh muỗi là cánh màng được giữ vững nhờ các gân cánh
Các đốt cuối của muỗi tạo thành bộ phận sinh dục
Chu trình phát triển của muỗi gồm các giai đoạn:
Trứng – nhộng - ấu trùng – con trưởng thành
Ấu trùng – con trưởng thành
Trứng – con trưởng thành
Trứng - ấu trùng – nhộng – con trưởng thành

104
#HOCSML

Ấu trùng của loài muỗi có thể nuốt ấu trùng của muỗi nhỏ hơn sống cùng môi
trường của chúng:
Culex sp.
Aedes sp.
Anopheles sp.
Mansonia sp.
Đúng về muỗi trưởng thành, ngoại trừ:
Muỗi đực chỉ hút nhựa cây hoặc dịch ngọt của hoa để sống
Muỗi cái chỉ hút máu
Muỗi cái giao hợp với muỗi đực chỉ một lần trong đời
Sau khi giao hợp, muỗi cái phải tìm mồi hút máu để đẻ trứng
Phụ họ muỗi có ấu trùng được sử dụng trong biện pháp đấu tranh sinh học để
diệt các loại ấu trùng muỗi khác:
Toxorhynchitinae
Anophelinae
Culcinae
A, B đúng
Vector truyền kí sinh trùng sốt rét cho người:
Culex sp.
Aedes sp.
Anopheles sp.
Mansonia sp.
Phụ họ muỗi có giống muỗi truyền giun chỉ bạch huyết cho người:
Toxorhynchitinae
Anophelinae
Culicinae
B, C đúng
Culex sp. và Aedes sp. có thể truyền cho người loại virus:
Rotavirus
Rabies virus
Arbovirus
Adenovirus
Anopheles sp. là vector truyền bệnh sốt rét chính ở vùng đồng bằng, ven biển
nước lợ, ngoại trừ:
Anopheles dirus
Anopheles epiroticus
Anopheles subpictus
Anopheles sundaicus
Virus Dengue được truyền qua người nhờ:
Anopheles dirius

105
#HOCSML

Culex quinquefasciatus
Aedes aegypti
Mansonia dives
Virus sốt vàng được truyền từ khỉ sang khỉ nhờ:
Aedes aegypti
Aedes africanus
Culex tritaeniorhynchus
Culex vishui

Virus sốt vàng truyền khỉ sang người nhờ:


Anopheles dirus
Aedes simpsoni
Aedes aegypti
Mansonia annulata
Virus sốt vàng truyền người sang người nhờ:
Aedes aegypti
Culex bitaeniorhynchus
Anopheles epiroticus
Aedes simpsoni
Ở Việt Nam, virus viêm não Nhật Bản được truyền chủ yếu do:
Culex bitaeniorhynchus
Culex tritaeniorhynchus
Aedes aegypti
Anopheles minimus
Virus Chikyngunya gây hội chứng “giống Dengue” được truyền bởi:
Aedes albopictus
Anopheles subpictus
Aedes aegypti
Culex spp.
Virus Sindbis gây hội chứng “giống Dengue” được truyền bởi:
Aedes albopictus
Anopheles subpictus
Aedes aegypti
Culex spp.
Đa số trường hợp trên thế giới, muỗi ___ truyền giun chỉ W. bancrofti:
Aedes aegypti
Culex quinquefasciatus
Culex tritaeniorhynchus
Mansonia uniformis

106
#HOCSML

Giun chỉ B. malayi được truyền chủ yếu do: a.


Toxorhynchites sp.
b. Culex sp.
Aedes sp.
Mansonia sp.
Giun chỉ B. timori được truyền chủ yếu do:
Anopheles sp.
Culex sp.
Aedes sp.
Mansonia sp.
Đây là trứng của:
Anopheles sp.
Culex sp.
Aedes sp.
Mansonia sp.
Sai khi nói về trứng của Aedes sp.:
Có hình phao, thuyền
Bên trên bề mặt có lớp vỏ lưới bao quanh
Bề mặt không đồng nhất
Có 2 phao 2 bên rất đặc trưng

Dùng các hình để trả lời câu 567 đến 572:

HÌNH 1 culex HÌNH 2 anopheles

107
#HOCSML

HÌNH 3 masonia HÌNH 4 aedes

579. Hình 1 là:


Trứng Anopheles sp.
Trứng Culex sp.
Trứng Aedes sp.
Trứng Mansonia sp.
Hình 2 là:
Trứng Anopheles sp.
Trứng Culex sp.
Trứng Aedes sp.
Trứng Mansonia sp.
Hình 3 là:
Trứng Anopheles sp.
Trứng Culex sp.
Trứng Aedes sp.
Trứng Mansonia sp.
Hình 4 là:
Trứng Anopheles sp.
Trứng Culex sp.
Trứng Aedes sp.
Trứng Mansonia sp.
Trứng có hai phao 2 bên rất đặc trưng:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Trứng có đầu nhọn để bám vào rễ thực vật thuỷ sinh:
Hình 1

108
#HOCSML

Hình 2
Hình 3
Hình 4
Ấu trùng không có ống thở, đốt kế cuối có 2 lỗ thở là đặc điểm của ấu trùng
muỗi:
Aedes sp.
Mansonia sp.
Anopheles sp.
Culex sp.
Đặc điểm đặc trưng của muỗi trưởng thành Aedes sp., ngoại trừ:
Xúc biện hàm ngắn
Vòi dài
Bụng có vằn trắng
Chân có vằn
Đặc điểm của muỗi trưởng thành Mansonia sp. dùng để phân biệt với
Anopheles sp.:
Xúc biện ngắn hơn vòi
Có ánh vàng
Vảy cánh to
A, B đúng
Đặc trưng của muỗi trưởng thành Anopheles sp. là:
Vòi dài bằng xúc biện
Có vằn trên chân
Màu hầu như đồng nhất, trong suốt
Có vằn trên bụng
Muỗi trưởng thành có màu hầu như đồng nhất, trong suốt:
Aedes sp.
Mansonia sp.
Anopheles sp.
Culex sp.
Số câu đúng về giai đoạn nhộng của muỗi:

(1): Giai đoạn yếu nhất trong chu kì phát triển của muỗi

(2): Rất có giá trị phân biệt các giống với nhau

(3): Đầu to, đuôi dấu phẩy

(4): Bên trong nhộng, muỗi cuộn nằm ở trong đầu

(5): Thời gian dài, di chuyển chậm nên dễ làm mồi

109
#HOCSML

(6): Khi lột xác, nhộng leo lên mặt nước, rãnh lưng tách ra và muỗi trồi lên trên mặt
nước

0
2
4
6
Số câu đúng về đặc điểm sinh học của muỗi:

(1): Mỗi loại muỗi có tầm bay khác nhau

(2): Muỗi bị thu hút bởi màu sáng, CO2, một số acid amin, hơi ấm, ẩm

(3): Muỗi có ái tính giống nhau với cả người và động vật

(4): Muỗi cần hút mật hoa để trứng phát triển

0
1
2
3

Nơi muỗi chọn để đẻ trứng:


Đất
Nước
Mái nhà
Quần áo
Loài muỗi vừa đẻ trứng ở những nơi nước sạch và cả nước bẩn:
Aedes sp.
Anopheles sp.
Culex sp.
B, C đúng
Loài muỗi chỉ đẻ trứng ở những nơi nước tương đối sạch:
Aedes sp.
Anopheles sp.
Culex sp.
B, C đúng
Loài muỗi chỉ đẻ trứng ở những nơi nước bẩn:
Aedes sp.
Anopheles sp.
Culex sp.
B, C đúng

110
#HOCSML

Loài muỗi thường hoạt động về đêm: a.


Aedes sp.
b. Anopheles sp.
Culex sp.
B, C đúng
Muỗi có thể truyền bệnh ZIKKA là:
Anopheles dirius
Culex quinquefasciatus
Aedes aegypti
Mansonia dives
Culex quinquefasciatus là trung gian truyền bệnh giun:
Giun đũa
Giun tóc
Giun chỉ
Giun lươn
Mansonia spp truyền bệnh giun chỉ thường gặp là:
Mansonia annulifera
Mansonia uniformis
Mansonia dives
Mansonia annulata
Hình là muỗi:
Phlebotomus
Aedes sp.
Culex sp.
Anopheles sp.

Trung gian truyền bệnh Leishmania là:


Phlebotomus
Anopheles dirius
Aedes aegypti
Culex quinquefasciatus
Muỗi đòn xóc là:
Anopheles sp.
Culex sp.
Aedes sp.
Mansonia sp.
Cánh có ánh kim loại, hình thể nhỏ, hút máu, màu vàng lợt là đặc điểm của:
Phlebotomus
Culex sp.

111
#HOCSML

Aedes sp.
Mansonia sp.
Số câu đúng về muỗi Phlebotomus:

(1): Là muỗi cát

(2): Muỗi nhỏ hút máu, màu vàng lợt

(3): Trung gian truyền bệnh Malaria

(4): Cánh và thân mình nhiều lông tơ

(5): Ở tư thế nghỉ, cánh vẫn dựng thẳng trên lưng

(6): Còn được gọi là muỗi đòn xóc

(7): Ban ngày kiếm hốc để trốn, ban đêm đi hút máu

(8): Không bay xa khỏi nơi sinh sống

(9): Chích rất êm, nơi bị chích có thể nổi mề đay

(10): Trung gian truyền bệnh Carrion, Arbovirus

5
3
7
6
Số câu đúng về muỗi:

(1): Muỗi thuộc lớp côn trùng

(2): Muỗi có 2 đôi cánh và 3 đôi chân

(3): Tuỳ theo loại muỗi, trứng được đẻ rời rạc từng cái hay thành chùm

(4): Muỗi đẻ được ở mặt nước, trứng chìm xuống đáy và nở thành cung quăng

(5): Ấu trùng Aedes spp có 2 lỗ thở nằm sát mặt lưng của đốt bụng thứ 8

(6): Muỗi có chu trình phát triển theo dạng biến thái không hoàn toàn

(7): Ấu trùng Culex spp có thể nuốt ấu trùng của muỗi nhỏ hơn sống trong
cùng môi trường

(8): Ấu trùng là thời khắc nguy hiểm nhất của muỗi và tỉ lệ chết thường cao

(9): Muỗi cái sống càng lâu càng nguy hiểm, đặc biệt là muỗi sống đến ngày thứ
15

(10): Mật độ muỗi giảm vào đầu mùa mưa

112
#HOCSML

3
4
6
7
Số câu đúng về muỗi:

(1): Giống Anopheles thuộc phụ họ Anophelinae

(2): Anopheles sp. có xúc biện hàm dài tương đương với vòi

(3): Cả Anopheles sp., Aedes sp., Culex sp., Mansonia sp. đều có thể truyền bệnh giun
chỉ

(4): Cả Aedes sp., Culex sp., Mansonia sp. đều có xúc biện hàm ngắn hơn vòi

(5): Anopheles spp và Aedes aegypti có thể truyền bệnh do Arbovirus

(6): Không chỉ duy nhất các loài muỗi Anopheles mới truyền kí sinh trùng sốt rét cho
người

(7): Viêm não Nhật Bản ở Việt Nam được truyền chủ yếu nhờ Culex quinquefasciatus

(8): Virus Sindbis gây hội chứng “giống Dengue” được truyền do Anopheles aegypti

(9): Phlebotomus là trung gian truyền bệnh Leishmania, Carrion, Arbovirus

(10): Chỉ có muỗi cái Phlebotomus mới hút máu

(11): Phlebotomus hoạt động vào ban ngày

4
5
6
7

BÀI 31: BỆNH DO VI NẤM NGOÀI DA (DERMATOPHYTES):


Bệnh vi nấm ngoài da là các trường hợp tổn thương ở ___ do nhóm vi nấm
ngoài da (Dermatophytes) gây ra:
Chỉ ở da
Chỉ ở tóc
Chỉ ở móng
Ở da, lông tóc và móng
Vi nấm ngoài da Dermatophytes thuộc nhóm:
Vi nấm cạn
Vi nấm sâu
Vi nấm ngoại biên
Tất cả đều sai

113
#HOCSML

Điểm khác nhau phân biệt Candida sp. và Dermatophytes: a.


Candida sp. là nấm hoại sinh
b. Dermatophytes không gây bệnh da niêm và nội tạng
Bệnh ở da do Dermatophytes là do lây so với do Candida là do hâm
Tất cả đều đúng
Vi nấm ngoài da có những đặc điểm, ngoại trừ:
Là những nấm men
Phân nhánh
Có vách ngăn
Thuộc nhóm nấm cạn
Không nằm trong nhóm vi nấm ngoài da:
Microsporum sp.
Trichophyton sp.
Cryptococcus neoformans
Epidermophyton floccosum
Dermatophytes gây bệnh cho người gồm nhóm:
Chỉ nhóm ưa người
Chỉ nhóm ưa đất
Gồm nhóm ưa người và nhóm ưa thú
Gồm nhóm ưa người, ưa thú và ưa đất

Cho các hình sau, trả lời câu 601 đến 603:

Hình 1 Hình 2 Hình 3

613. Hình 1 là:


Microsporum sp.
Trichophyton sp.
Cryptococcus neoformans
Epidermophyton floccosum

114
#HOCSML

614. Hình 2 là:


Microsporum sp.
Trichophyton sp.
Cryptococcus neoformans
Epidermophyton floccosum
Hình 3 là:
Microsporum sp.
Trichophyton sp.
Cryptococcus neoformans
Epidermophyton floccosum
Đặc trưng của sang thương do vi nấm ngoài da, ngoại trừ:
Vết hồng ban hình tròn hoặc hình đa cung
Sang thương không giới hạn rõ
Tiến triển ly tâm: trung tâm lành, mụn nước ngoài rìa
Không đối xứng
Đối tượng nhiễm vi nấm ngoài da sẽ nhạy cảm hơn và dai dẳng:
Trẻ em
Người lớn tuổi
Người suy giảm miễn dịch
Học sinh, sinh viên

Đúng về nấm da đầu, ngoại trừ:


Phổ biến ở trẻ em
Axit béo có trong chất nhờn có tác dụng kiềm nấm
Vi nấm ở bên ngoài nang tóc và ra xung quanh rồi xâm nhập vào bên trong
Tăng sau tuổi dậy thì
Chọn câu sai:
Nấm tóc phát ngoại: lớp cutin bị phá huỷ
Nấm tóc phát nội: có thể phát huỳnh quang dưới ánh sáng đèn Wood
Phát nội kiểu lõm chén: sợi tơ nấm và những khoảng chứa khí ở bên trong
thân sợi râu/tóc
Nấm tóc phát ngoại: có thể phát huỳnh quang dưới ánh sáng đèn Wood
Nấm đầu mảng xám do:
Microsporum ưa người
Microsporum ưa thú
Trichophyton ưa người
Trichophyton ưa thú
Nấm đầu chấm đen do:
Microsporum ưa người
Microsporum ưa thú

115
#HOCSML

Trichophyton ưa người
Trichophyton ưa thú
Tác nhân của nấm đầu lõm chén:
Microsporum ferrugineum
Epidermophyton floccosum
Trichophyton schoenleinii
Microsporum cookie
Nấm da đầu có thể phát huỳnh quang dưới ánh đèn Wood:
Nấm đầu mảng xám và nấm đầu chấm đen
Nấm đầu chấm đen và nâm đầu mưng mủ
Nấm đầu mưng mủ và nấm đầu lõm chén
Nấm đầu mảng xám và nấm đầu lõm chén
Lâm sàng viêm mủ, mủ đóng mài vàng màu lưu huỳnh và có mùi chuột chết là:
Nấm đầu mảng xám
Nấm đầu chấm đen
Nấm đầu mưng mủ
Nấm đầu lõm chén

Hình là:
Nấm đầu mảng xám
999Nấm đầu chấm đen
Nám đầu mưng mủ
Nấm đầu lõm chén

Các thể của nấm móng do Dermatophytes:


Thể tự do
Thể gốc móng
Thể đốm trắng
Tất cả đều đúng
Thể phổ biến nhất của nấm móng do Dermatophytes:
Thể tự do
Thể gốc móng
Thể đốm trắng
Thể đốm đen

116
#HOCSML

Thể nấm móng do Dermatophytes thường gặp ở đối tượng suy giảm miễn
dịch:
Thể tự do
Thể gốc móng
Thể đốm trắng
B, C đúng
Nấm móng do Candida sp. và Dermatophytes có những điểm khác:
Vi nấm ngoài da thì mô mềm quanh móng không viêm
Vi nấm ngoài da thì gặp ở móng chân nhiều hơn
Vi nấm ngoài da thì thể phổ biến là bờ tự do
Tất cả đều đúng
Đúng về nấm móng do Dermatophytes, ngoại trừ:
Chiếm 50% các bệnh của móng
Người bị đái tháo đường là đối tượng có yếu tố nguy cơ
Giường móng là nơi chứa vi nấm cho sự tái phát và lan sang những vùng khác
>40% nhiễm nấm móng có nấm tóc kèm theo
Bệnh ở vùng da nhẵn là nhiễm nấm ở vùng da nhẵn, ngoại trừ:
Lòng bàn tay, lòng bàn chân
Mu bàn tay, mu bàn chân
Bẹn
A, C đúng

Tác nhân của vẩy rồng là:


Trichophyton concentricum
Trichophyton schoenleinii
Epidermophyton floccosum
Microsporum canis
Dạng nông của nấm má chủ yếu thuộc:
Nhóm ưa người
Nhóm ưa thú
Nhóm ưa đất
A, B đúng
Dạng viêm của nấm má chủ yếu thuộc:
Nhóm ưa người
Nhóm ưa thú
Nhóm ưa đất
A, B đúng
Nấm ở mu bàn tay, bàn chân thuộc thể:
Nấm ở vùng da nhẵn
Nấm bàn tay, bàn chân

117
#HOCSML

Nấm da đầu
Nấm má
Thể phổ biến nhất của vi nấm ngoài da Dermatophytes:
Nấm ở vùng da nhẵn
Nấm bàn tay, bàn chân
Nấm da đầu
Nấm má
Hội chứng “hai chân một tay” điển hình của:
Nấm ở vùng da nhẵn
Nấm bàn tay
Nấm bàn chân
Nấm má
Đúng về hội chứng “hai chân một tay”, ngoại trừ:
Điển hình của nấm bàn tay
Nhiễm ở tay trước
Sang thương đặc biệt ở vùng chỉ tay
Thường kết hợp với nấm bàn chân thể dày sừng mãn tính và nấm móng
Thể phổ biến nhất của nấm bàn chân do Dermatophytes:
Thể viêm kẽ
Thể dày sừng mãn tính
Thể bóng nước dạng tổ đĩa
Thể loét cấp tính
Thể nấm bàn chân kết hợp với nấm bàn tay gây hội chứng “hai chân một tay”:
Thể viêm kẽ
Thể dày sừng mãn tính
Thể bóng nước dạng tổ đĩa
Thể loét cấp tính
Thể nấm bàn chân thường kèm bội nhiễm vi trùng Gram âm:
Thể viêm kẽ
Thể dày sừng mãn tính
Thể bóng nước dạng tổ đĩa
Thể loét cấp tính
Sai về nấm bẹn, ngoại trừ:
Không xếp vào bệnh vùng da nhẵn vì có tính đối xứng
Mụn mủ xuất hiện nhiều hơn so với Candida sp.
Nhiều sang thương vệ tinh hơn Candida sp.
Liên quan đến sự ẩm ướt của da và nguyên phát, có khả năng phát triển thành
dịch nhỏ
Để loại trừ khả năng nhiễm chàm, nhiễm nấm sẽ thường kèm theo nhiễm:
Nấm bàn tay, bàn chân

118
#HOCSML

Nấm bẹn
Nấm vùng da nhẵn
Nấm má
Xét nghiệm vi nấm ngoài da cần phải được thực hiện trước khi điều trị cho
bệnh nhân vì:
Thời gian điều trị kéo dài
Chi phí điều trị cao
Các tác dụng phụ của thuốc khi dùng vài ngày
Tất cả đều đúng
Số câu đúng về chẩn đoán xét nghiệm vi nấm ngoài da:

(1): Xét nghiệm cần phải được thực hiện trước khi điều trị

(2): Xét nghiệm soi trực tiếp có thể giúp phân biệt được loại nấm gây bệnh

(3): Xét nghiệm thấy nấm sợi, phân nhánh, có vách ngăn, chuỗi bào tử đốt,
đoàn tàu xe lửa giúp phát hiện có nhiễm vi nấm ngoài da hay không

(4): Tỉ lệ âm tính giả cao, khoảng 50%

(5): Vi nấm phân bố đồng đều trên phết bệnh phẩm

(6): Không dùng thuốc kháng nấm trong 7 – 10 ngày trước khi lấy bệnh phẩm

(7): Phải thu thập từ nhiều tổn thương khác nhau và ở nhiều vị trí khác nhau trên
cùng một sang thương

2
3
4
5
Soi tươi thường cho kết quả âm tính ngay cả khi lâm sàng khá điển hình nên
lượng bệnh phẩm phải nhiều và nên thu thập nhiều lần, phải đặc biệt lưu ý khi
nhiễm:
Nấm bàn tay
Nấm bàn chân
Nấm móng
Nấm bẹn
Vi nấm ngoài da thường truyền từ chó mèo sang người:
Microsporum ferrugineum
Microsporum canis
Trichophyton rubrum
Epidermophyton floccosum
Vi nấm ngoài da thường truyền từ chuột bạch và thỏ sang người:

119
#HOCSML

Microsporum cookie
Microsporum canis
Trichophyton interdigitale
Trichophyton eboreum
Vi nấm ngoài da ưa đất thường gặp nhất là:
Microsporum gypseum
Trichophyton rubrum
Microsporum canis
Epidermophyton floccosum
Vảy da đầu là đặc tính nổi trội của bệnh:
Nấm đầu mảng xám
Nấm đầu chấm đen
Nấm đầu mưng mủ
Nấm đầu lõm chén
Tác nhân phổ biến nhất của bệnh vi nấm ngoài da ở vùng da nhẵn:
Trichophyton rubrum
Epidermophyton floccosum
Microsporum canis
Trichophyton interdigitale
Tác nhân thường gặp nhất của thể dày sừng mạn tính do nấm bàn chân:
Trichophyton rubrum
Trichophyton interdigitale
Microsporum canis
Epidermophyton floccosum
Thể phổ biến hàng thứ 2 trong các thể bệnh nhiễm Dermatophytes:
Nấm bẹn
Nấm bàn tay
Nấm bàn chân
Nấm da đầu
Hai tác nhân quan trọng chiếm khoảng 90% trường hợp nấm móng do
Dermatophytes là:
Trichophyton rubrum và Trichophyton interdigitale
Microsporum gypseum và Epidermophyton floccosum
Trichophyton rubrum và Microsporum canis
Microsporum gypseum và Microsporum canis
Tác nhân thường gặp của thể nấm móng trắng nông:
Trichophyton rubrum
Epidermophyton floccosum
Microsporum canis
Trichophyton interdigitale

120
#HOCSML

Môi trường dùng để cấy vi nấm ngoài da, ngoại trừ: a. SDA,
BLA
b. DTM
PDA
BHI
Số câu đúng vê Dermatophytes:

(1): Tác nhân gây bệnh vi nấm ngoài da có 3 nhóm: ưa người, ưa thú, ưa đất. Tất
cả đều có thể gây bệnh cho người

(2): Sang thương do nhóm ưa thú và ưa đất thường nghiêm trọng

(3): Vi nấm tiêu huỷ chất sừng làm nguồn dinh dưỡng và phát triển các sợi nấm

(4): Tỉ lệ nhiễm nấm ở giới nữ nhiều hơn giới nam

(5): Tác nhân phổ biến của nấm đầu là Trichophyton spp và Microsporum spp,
ngoại trừ Trichophyton concentricum

(6): Nấm tóc phát ngoại luôn phát huỳnh quang dưới ánh sáng đèn Wood

(7): Trẻ em thường nhiễm vi nấm thuộc nhóm ưa thú đặc biệt là M. canis từ chó hoặc
mèo

(8): U hạt Majocchi là tình trạng nhiễm nấm ở lớp da nông hoặc dưới da liên quan
đến những thành phần sâu hơn của nang lông, sang thương là dạng sẩn nang
lông tróc vảy và nốt, hợp lại thành hình khuyên

(9): Nấm má xuất hiện ở cả nam và nữ

(10): Nấm bẹn là thể phổ biến nhất trong các thể bệnh của vi nấm ngoài da

(11): Nấm bàn tay thường kết hợp với nấm bàn chân thể dày sừng mãn tính và nấm
móng

(12): Hiện tượng chân vận động viên là trường hợp của thể viêm kẽ nấm bàn
chân

(13): Tác dụng của KOH 10% - 20% trong chẩn đoán vi nấm ngoài da là giúp làm
trong tế bào để xác định có nhiễm nấm hay không

(14): Tỉ lệ âm tính giả khi chẩn đoán vi nấm ngoài da rất thấp, không đáng kể

4
5
9
10

121
#HOCSML

BÀI 32: GHẺ NGỨA DO SARCOPTES SCABIEI + BỌ XÍT HÚT MÁU


Cái ghẻ Sarcoptes scabiei là loài ___ có kích thước rất nhỏ chỉ qua sát được
dưới kính hiển vi:
Côn trùng
Muỗi
Mạt
Giáp xác
Cái ghẻ kí sinh ở người là:
Sarcoptes scabiei var. homini
Sarcoptes var eui
Sarcoptes var ovis
Tất cả đều đúng
Cái ghẻ kí sinh ở ngựa là:
Sarcoptes scabiei var. homini
Sarcoptes var eui
Sarcoptes var ovis
Tất cả đều đúng
Cái ghẻ kí sinh ở trâu, bò là:
Sarcoptes scabiei var. homini
Sarcoptes var eui
Sarcoptes var ovis
Tất cả đều đúng

Sarcoptes scabiei thuộc lớp:


Côn trùng
Nhện
Miệng móc
Đa túc
Sai về hình thể của cái ghẻ Sarcoptes scabiei
Có 4 chân, có đầu giả
2 cặp chân trước tận cùng bằng giác hút hình chuông
2 cặp chân sau tận cùng bằng lông cứng ở con cái, 1 cặp chân thứ tư tận cùng
bằng giác hút ở con đực
Không có đầu, không có mắt, không có ăng – ten
Cái ghẻ Sarcoptes scabiei lây lan trực tiếp do:
Dùng chung chăn, mền
Dùng chung quần, áo lót
Dùng chung dầu gội đầu
Quan hệ tình dục

122
#HOCSML

665. Chọn phát biểu đúng:


Sarcoptes scabiei có vector truyền bệnh là ruồi
Người là kí chủ duy nhất của Sarcoptes scabiei var hominis
Tàng chủ của Sarcoptes scabiei var hominis là ngựa
Kí chủ trung gian của Sarcoptes scabiei là mèo
Đường hầm do Sarcoptes scabiei đào ở:
Dưới lớp biểu bì, nằm giữa lớp sừng và lớp hạt
Giữa lớp bì và lớp mỡ dưới da
Dưới lớp biểu bì, trên lớp sừng
Dưới lớp biểu bì, nằm giữa lớp hạt và lớp gai
Các giai đoạn của cái ghẻ có khả năng đào hầm trong da:
Ấu trùng
Nhộng
Con trưởng thành
Tất cả đều đúng
Số chân của ấu trùng cái ghẻ Sarcoptes scabiei:
3
4
6
8
Ấu trùng cái ghẻ Sarcoptes scabiei lột xác cho ra nhộng có:
3 cặp chân
4 cặp chân
3 chân
4 chân
Giai đoạn của cái ghẻ Sarcoptes scabiei có thể tìm thấy trong túi lột xác hoặc ở
trong lỗ chân lông:
Ấu trùng
Nhộng
Con trưởng thành
A, B đúng
Số lần lột xác của nhộng để thành cái ghẻ đực:
1
2
3
4
Số lần lột xác của nhộng để thành cái ghẻ cái:
1
2
3

123
#HOCSML

d. 4
Giai đoạn của cái ghẻ có khả năng lây nhiễm: a.
Trứng
b. Ấu trùng
Nhộng và con trưởng thành
Tất cả các giai đoạn phát triển của cái ghẻ
Số câu đúng về lâm sàng bệnh cái ghẻ Sarcoptes scabiei:

(1): Bệnh ghẻ thường ngứa thường về đêm, có tính gia đình, tập thể

(2): Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi bị bệnh ghẻ thường có thể có sang thương khắp thân

(3): Có thể gặp biến chứng viêm cầu thận khi mắc bệnh ghẻ thường

(4): Bệnh ghẻ Na Uy được xem như bệnh cơ hội gây nên do Sarcoptes scabiei

(5): Người nhiễm bệnh ghẻ Na Uy không có sang thương lan rộng toàn thân

(6): Ngứa là biểu hiện chính của bệnh ghẻ Na Uy

(7): Bệnh cái ghẻ Na Uy thường xảy ra ở người suy giảm miễn dịch

2
3
5
7

Các vị trí sang thương ghẻ thường thấy ở người lớn, ngoại trừ:
Nếp gấp cổ tay
Kẽ ngón tay
Quanh cơ quan sinh dục
Đầu, mặt, cổ
Đặc điểm sang thương ghẻ thường:
Mụn nước trong, hơi lồi thường ở kẽ ngón tay
Bóng nước lõm giữa, thường gặp quanh rốn
Mụn nước ở bờ của sang thương hình đồng tiền
Mụn cóc, thấy ở lòng bàn tay, cùi chỏ, đầu gối
Số câu sai về cái ghẻ Sarcoptes scabiei:

(1): Sarcoptes scabiei var equi là cái ghẻ kí sinh ở người

(2): Cái ghẻ thuộc họ côn trùng

(3): Cái ghẻ có đầu giả do bộ phận miệng nhô ra khỏi thân giống cái đầu

124
#HOCSML

(4): Trứng cái ghẻ có hình bầu dục, trong suốt

(5): Bệnh cái ghẻ gặp nhiều ở tuổi thanh niên sống tập thể

(6): Tất cả các giai đoạn ấu trùng, nhộng, con trưởng thành cảu cái ghẻ có khả năng
đào hầm trong da

(7): Con cái vừa đào hầm vừa đẻ trứng, mỗi ngày 3 – 5 trứng

(8): Con cái giao hợp nhiều lần và tích trữ tinh trùng để thụ tinh trứng

(9): Cái ghẻ lây lan qua người bằng sự truyền cái ghẻ cái đã thụ tinh qua sự tiếp xúc
giữa người với người, da qua da

(10): Bệnh ghẻ thường có tổn thương ở dương vật có thể thấy tổn thương sẩn vảy
papulo – crôutuese, “săng giả do ghẻ” pseudo – chancre scabieux

(11): Người bệnh thường lầm lẫn giữa triệu chứng do cái ghẻ và “ghẻ” trong dân
gian

(12): Chẩn đoán xác định cái ghẻ bằng cách phải tìm thấy tất cả các giai đoạn
phát triển của cái ghẻ hoặc các hạt chất thải

(13): Điều trị bệnh cái ghẻ phải điều trị người bệnh và cả người trong nhà, tập
thể cùng mắc bệnh

1
2
3
4
Số câu sai về bọ xít:

(1): Thuộc họ Reduviidae

(2): Là loài ăn thịt các côn trùng nhỏ khác

(3): Phụ họ Triatominae có 3 giống là loài hút máu đóng vai trò quan trọng trong y
học và thú y

(4): Trypanosoma cruzi gây bệnh ngủ Phi châu

(5): Bệnh Chagas do Trypanosoma cruzi ở giai đoạn mạn có thể không có triệu
chứng gì hoặc nhẹ

(6): Số lượng máu bị mất do Triatominae hút máu khá quan trọng vì côn trùng
có kích thước lớn

(7): Tritominae chích hút máu rất đau, thường vào ban ngày

(8): Triatominae còn được gọi là rệp thích khách hay rệp hôn

125
#HOCSML

(9): Ở Việt Nam, bệnh Chagas do Trypanosoma cruzi chưa được phát hiện nhưng vai
trò gây độc, dị ứng đà làm cho người dân bị hoảng sợ

0
6
3
9
Loài bọ xít chủ yếu tại Việt Nam:
Triatoma rubida
Triatoma infestants
Rhdonius prodnius
Triatoma rubrofasciata
Bọ xít hút máu là vector truyền bệnh:
Plasmodium spp
Trypanosoma spp
Naegleria spp
Gnathostoma spp
Bọ xít hút máu Triatoma gây bệnh:
Chagas
Lao
Sốt rét
Tiêu chảy cấp
Ở người, bọ xít hút máu có xu hướng đốt máu ở:
Mặt
Tay
Chân
Bụng
“Kissing bugs” ám chỉ:
Bọ chét
Cái ghẻ
Bọ xít hút máu
Bọ rùa
Bọ xít hút máu thuộc lớp:
Côn trùng
Nhện
Giáp xác
Đa túc
Bọ xít trưởng thành có:
2 cánh
3 cánh
4 cánh

126
#HOCSML

6 cánh
686. Hình là:

Paederus
Sarcoptes scabiei
Musca domestica
Triatoma rubrofasciata
Giai đoạn ấu trùng của bọ xít hút máu có:
2 mắt kép
2 mắt đơn
1 mắt đơn, 1 mắt kép
Không có mắt
Đốt ngắn nhất của đôi râu ở đầu bọ xít hút máu là đốt:
1
2
3
4
Đốt nhọn ở vòi bọ xít hút máu là đốt thứ:
1
2
3
4
Bọ xít hút máu trưởng thành có:
1 đôi chân
2 đôi chân
3 đôi chân
4 đôi chân
Bụng bọ xít hút máu trưởng thành thấy rõ:
8 đốt
9 đốt
10 đốt
11 đốt

127
#HOCSML

Phần hậu môn của bọ xít hút máu trưởng thành là đố thứ ___ ở bụng: a. IX
và X
b. X và XI
IV và V
VII và VIII
Phần cuối đốt ___ ở chân có 2 móng sắc:
Đốt gốc
Đốt đùi
Đốt cẳng
Đốt bàn
Chọn câu sai về trứng bọ xít:
Trứng rời rạc
Bình thường trứng có màu trắng
Khi trứng chuyển sang màu nâu thì nở
Tỉ lệ nở con cao, trên 85%
Số giai đoạn thiếu trùng của bọ xít hút máu là:
1
3
4
5
Chọn câu đúng về thiếu trùng bọ xít hút máu:
Có 3 giai đoạn
Đã có cánh
Chưa có cơ quan sinh dục
Có 1 đôi mắt đơn và 1 đôi mắt kép
Chọn câu sai về tập tính sinh học – sinh thái của bọ xít:
Ban ngày bọ xít ẩn mình, ban đêm tìm mồi hút máu
Chỉ bọ xít cái mới hút máu
Bọ xít có thể chích mọi ví trí trên cơ thể
Có xu hướng đốt máu trên mặt người
Ca nhiễm Trypanosoma spp đầu tiên ở Việt Nam là do:
Trypanosoma cruzi
Trypanosoma evansi
Trypanosoma equiperdum
Trypanosoma brucei
Loài bọ xít hút máu nhiễm tự nhiên Trypanosoma cruzi của Nam Mỹ: a.
Triatoma rubrofasciata
Triatoma rubida
Pyglomampis foeda
A, B đúng

128
#HOCSML

Loài Triatoma rubrofasciata có vật chủ là: a.


Chó
b. Mèo c.
Chuột d.

Tác nhân gây bệnh Chagas:
Trypanosoma cruzi
Trypanosoma evansi
Trypanosoma equiperdum
Trypanosoma brucei
Trypanosma cruzi là:
Trùng roi đường máu
Trùng chân giả đường máu
Trùng lông đường máu
Trùng bào tử đường máu
Cách thức bọ xít truyền mầm bệnh Chagas vào người là:
Đốt máu truyền mầm bệnh trực tiếp vào máu
Phóng thích mầm bệnh khi bị nghiền nát thân
Tiêu thải mầm bệnh trên da khi đốt máu
Ựa mữa mầm bệnh trên da khi đốt máu
Bọ xít hút máu truyền mầm bệnh qua:
Nước bọt
Nọc độc
Phân, nước tiểu
Dịch cơ thể
Vector chính truyền Trypanosoma cruzi, ngoại trừ:
Triatoma infestants
Triatoma dimidiata
Rhodnius prodnius
Triatoma rubrofasciata
Vai trò y học của bọ xít họ Triatominae ở Việt Nam:
Truyền Trypanosoma cruzi gây bệnh Chagas
Chích hút máu gây độc, viêm da, dị ứng
Truyền Trypanosoma spp gây bệnh ngủ Phi châu
Chích tiêm nọc độc gây hoại tử da nơi chích
Số câu đúng về bọ xít hút máu:

(1): Loài bọ xít chủ yếu tại Việt Nam là Triatoma rubida

(2): Là vector truyền bệnh Plasmodium spp gây bệnh sốt rét

(3): Ca nhiễm Trypanosoma spp đầu tiên ở Việt Nam là do Trypanosoma evansi

129
#HOCSML

(4): Có xu hướng đốt máu trên mặt người

(5): Còn có tên gọi là “kissing bugs”

0
1
2
3
Số câu sai về hình thể bọ xít hút máu:

(1): Có 3 đôi cánh

(2): Gốc cánh trước có nửa dầy cứng, nửa ngọn mỏng, nên gọi là cánh nửa

(3): Phần phụ miệng kiểu chích hút, thích hợp với việc hút máu

(4): Kích thước không thay đổi theo mùa

(5): Con trưởng thành có 2 mắt đơn và 2 mắt kép

(6): Giai đoạn ấu trùng chỉ có mắt đơn

(7): Ngực gồm 3 đốt, mỗi đốt mang 1 đôi chân

(8): Bụng có 11 đốt, thấy rõ 8 đốt

(9): Cơ quan sinh dục của cá thể đực, đốt cuối bụng có rãnh dọc

(10): Mặt bụng của ngực trước có rãnh lõm để nạp vòi và có nọc độc làm tê liệt
con mồi

(11): Rìa thân bọ xít có sọc vàng

(12): Đẻ trứng thành chùm, chỉ một lần duy nhất trong đời

(13): Trứng có màu đỏ nhót, khi chuyển sang trắng thì nở

(14): Tỉ lệ nở con đạt trên 85%

(15): Thiếu trùng có 5 giai đoạn, chưa có cánh, thiếu cơ quan sinh dục, chỉ có đôi mắt
kép

5
6
9
10
Số câu đúng về bọ xít hút máu:

(1): Tìm mồi hút máu vào ban ngày

(2): Cả cá thể đực và cái đều hút máu

130
#HOCSML

(3): Loài Triatoma rubrofasciata có vật chủ là chuột

(4): Tác nhân gây bệnh Chagas là Trypanosoma evansi, một loài trùng lông đường
máu

(5): Trypanosoma cruzi phát triển qua hai vật chủ là người và bọ xít

(6): Khi vào cơ thể và xâm nhập tế bào, Trypanosoma cruzi biệt hoá thành dạng có
roi và nhân đôi sau đó biệt hoá thành dạng không roi

(7): Ở Việt Nam, chưa tìm thấy kí sinh trùng Trypanosoma cruzi ở người bị bọ xít
đốt cũng như trong dạ dày bọ xít

(8): Bọ xít là vector truyền bệnh cơ học của Trypanosoma cruzi

(9): Bệnh cảnh phù một bên mí mắt, viêm cơ tim cấp là điển hình ở bệnh
Chagas cấp tính

(10): Di chứng to tim toàn bộ hay thực quản và đại trạng bị phì đại là di chứng xảy
ra ở bệnh Chagas mạn tính

4
5
6
7

BÀI 33: LANG BEN:


Pityrosporum orbiculare là tên gọi khác của: a.
Malessezia furfur
b. Penicillium marneffei
Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum
Bệnh lang ben thường gặp ở:
Người già trên 50 tuoorithanh niên
Trẻ nhũ nhi
Trẻ sơ sinh
Thanh niên
Các tổn thương của lang ben ít khi xuất hiện ở:
Lưng
Nếp bẹn
Mặt
Cánh tay
Vị trí kí sinh của vi nấm gây bệnh lang ben Malassezia furfur là:
Trong các nang lông
Lớp sừng của thượng bì
131
#HOCSML

Lớp tế bào hạt của thượng bì


Lớp mô liên kết của chân bì
Các thương tổn của lang ben không phải là những dát:
Giảm sắc tố so với vùng da lành
Tăng sắc tố với vùng da lành
Hồng ban dạng viêm
Bong vẩy nhẹ trên bề mặt
Phương pháp thường dùng để chẩn đoán xác định bệnh lang ben là:
Quan sát mô bệnh học mẫu sinh thiết
Cấy bệnh phẩm trên thạch sabouraud phủ dầu olive
Chiếu ánh sáng đèn Wood lên tổn thương
Soi trực tiếp vảy da cạo từ tổn thương
Số câu đúng về lang ben:

(1): Là vi nấm sợi, ưa chất béo và ưa keratin, sống hoại sinh trên da người

(2): Sống hoại sinh như Dermatophytes

(3): Lang ben không thể lây từ người sang người

(4): Kí sinh ở lớp hạt của thượng bì, lành tính

(5): Người lớn dễ nhiễm nấm men hơn thanh niên

(6): Người có thai không thể nhiễm lang ben

(7): Nơi thường tiếp xúc với ánh sáng mặt trời sẽ nhiễm lang ben dưới dạng
những dát giảm sắc tố

(8): Có tên là bệnh vẩy phấn nhiều màu

(9): Người suy giảm miễn dịch là yếu tố thuận lợi để nhiễm lang ben

(10): Ở trẻ em, vị trí thường gặp lang ben là mặt

(11): Dưới ánh sáng đèn Wood, các thương tổn phát huỳnh quang màu vàng –
xanh lá nhạt

(12): Có biểu hiện lâm sàng giới hạn không rõ, hơi gồ cao, hơi bong vảy, có dấu
hiệu vỏ bào

(13): Có biểu hiện ngứa râm ran như kim châm khi ra nắng, đổ mồ hôi

(14): Khi quan sát trực tiếp để chẩn đoán, phải cạo vẩy da ở vùng rìa sang thương

(15): Có thể thu thập bệnh phẩm bằng phương pháp dán băng keo

132
#HOCSML

(16): Trên thực tế, khi điều trị lang ben thì nên kết hợp giữa thuốc thoa và
thuốc uống để tránh tình trạng sang thương tiền lâm sàng chưa thấy nhưng đã có
nấm

(17): Tỉ lệ tái phát của lang ben thấp, khó tái phát

(18): Tổn thương do lang ben có thể tồn tại nhiều tuần mặc dù đã sạch nấm

7
8
9
10

BÀI 34: ĐẠI CƯƠNG VI NẤM Y HỌC:


Vi nấm có các đặc điểm sau, ngoại trừ: a.
Có diệp lục tố
b. Có hệ thống men dồi dào
Là tế bào có nhân thật sự
Không thể cử động
Vi nấm được tách khỏi giới thực vật vì:
Chỉ gây bệnh cho người và động vật
Khác với thực vật, vi nấm là một vi sinh vật
Được cấu tạo bởi những tế bào có nhân thật sự
Không có diệp lục tố để tổng hợp chất dinh dưỡng
Vi nấm hoại sinh có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
Dinh dưỡng bằng chất thối rữa từ sinh vật đã chết
Tồn tại ở trạng thái không gây bệnh
Khả năng sinh sản đã bị huỷ hoại
Có thể tồn tại trên bề mặt cơ thể của sinh vật khác
Theo định nghĩa, vi nấm lưỡng hình là vi nấm:
Có thể gây bệnh hoặc không gây bệnh tuỳ điều kiện của môi trường
Khả năng gây bệnh nặng hay nhẹ tuỳ sức đề kháng của ký chủ
Tốc độ mọc nhanh hay chậm tuỳ theo nhiệt độ thích hợp hay không
Phát triển dạng sợi tơ hoặc hạt men tuỳ nhiệt độ và dinh dưỡng môi trường
Vai trò tích cực (có lợi) của vi nấm trong y học:
Chế biến thực phẩm
Chế biến rượu bia
Chiết xuất kháng sinh
Chiết xuất protein
Ngộ độc cấp do vi nấm thường do:
Ăn phải các loại nấm độc

133
#HOCSML

Nhiễm vi nấm có độc lực cao


Vi nấm xâm lấn cơ quan tiêu hoá
Thức ăn để qua đêm chế biến từ nấm
Chọn câu sai về Nấm:
Sinh vật có nhân và vách tế bào thời thật sự
Không có diệp lục tố
Dị dưỡng nhờ hệ thống men phong phú
Sinh sản bằng cách phân đôi
Chọn câu đúng về dạng tế bào hạt men của nấm:
Có cấu tạo đa bào
Phân nhánh
Nảy búp tạo sợi tơ nấm giả
Thông suốt có vách ngăn hoặc không có vách ngăn
Chọn câu đúng về dạng sợi tơ của nấm:
Có cấu tạo đơn bào
Là tế bào tròn hoặc bầu dục, hơi dài
Tạo thành hệ sợi nấm phát triển trên môi trường cấy gọi là khúm nấm
Không bao giờ lớn hơn khúm nấm men
Yếu tố cần thiết để định danh vi nấm:
Dạng hạt men của nấm
Dạng sợi tơ nấm
Kiểu sinh sản và cấu trúc sinh sản
Khúm nấm trên môi trường nuôi cấy
Sai về đặc điểm hấp thu của nấm:
Không tự tổng hợp chất hữu cơ mà sống dựa vào việc hấp thu các chất hữu cơ
có sẵn trong môi trường
Không cần ánh sáng mặt trời
Có thể phát triển ở khắp các cơ quan từ nông đến sâu trên cơ thể kí chủ
Nấm men chứa nhiều enzyme phân giải ngoại bào hơn nấm sợi
Môi trường hay dùng nhất trong nuôi cấy nấm y học là:
Sabouraud
Meat extract agar
Thạch bột ngô
Khoai tây đường
Sản phẩm cuối của chuyển hoá kị khí của nấm là:
Ethanol
Lactic acid
A và B
A hoặc B
Đúng về hiện tượng biến hình ở nấm:

134
#HOCSML

Hiện tượng hình thể nấm thay đổi tuỳ theo điều kiện môi trường
Hiện tượng thay đổi đặc tính (không sinh bào tử) gây khó khăn cho việc
định danh
Khả năng gây bệnh nặng hay nhẹ tuỳ sức đề kháng của kí chủ
Có thể gây bệnh hoặc không gây bệnh tuỳ điều kiện của môi trường
Yếu tố quan trọng nhất để có vi nấm lưỡng hình:
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Dinh dưỡng
Hai tế bào hạt men phối hợp với nhau tạo thành các bào tử túi nằm trong túi bào
tử là hình thức sinh sản hữu tính của:
Saccharomyces cerevisiae
Zygorchynchus sp.
Sordaria sp.
Volvariavolvacea
Sinh sản vô tính theo kiểu nảy búp là đặc điểm của:
Candida sp.
Trichophyton spp
Epidermophyton sp.
Microsporum spp

Sai về trạng thái hoại sinh của vi nấm:


Vi nấm ngoại hoại sinh sống ở môi trường bên ngoài
Vi nấm thượng hoại sinh sống trên bề mặt cơ thể
Vi nấm nội hoại sinh sống trong cơ thể sinh vật sống
Chỉ tổn tại trong sinh vật sống
Bệnh nhiễm trùng cơ hội do vi nấm:
Bị nhiễm nấm sống kí sinh
Bị nhiễm nấm từ bên ngoài qua đường hô hấp
Phát sinh do vi nấm sống nội hoại sinh, phát triển thành gây bệnh khi gặp
điều kiện thuận lợi
Phát sinh do vi nấm sống ngoại hoại sinh, phát triển thành gây bệnh khi gặp
điều kiện thuận lợi
Sai về ngộ độc cấp do vi nấm:
Ngộ độc do ăn phải nấm độc
Biểu hiện lâm sàng đa dạng
Tần suất bệnh ở Việt Nam thấp
Ngộ độc do tiêu thụ thực phẩm mốc

135
#HOCSML

Độc tố aflatoxin tích luỹ lâu ngày ở gan có thể dẫn đến ung thư gan, là độc tố của
nấm:
Aspergillus flavus
Fusarium sporotrichioides
Penicillium islandicum
Mycetismus sanguinareus
Các độc tố rugulosin, luteoskirin, islanditoxin có thể gây ung thư gan, là độc tố của:
Aspergillus flavus
Fusarium sporotrichioides
Penicillium islandicum
Mycetismus sanguinareus
Độc tố sporofurasin gây bệnh bạch cầu, là độc tố của:
Aspergillus flavus
Fusarium sporotrichioides
Penicillium islandicum
Mycetismus sanguinareus
Bệnh nấm nông do vi nấm chỉ khu trú ở:
Lớp sừng thượng bì
Lớp hạt thượng bì
Lớp gai thượng bì
Hạ bì

Vi nấm gây bệnh nấm sâu, ngoại trừ:


Lang ben
Candida spp
Cryptococcus neoformans
Penicillium marneffei
Nấm bắt màu đỏ trên nền xanh do acid periodic oxy hoá nhóm hydroxyl trong
polysaccharide có trong thành tế bào nấm là đặc điểm của:
Nhuộm HE
Nhuộm PAS
Nhuộm GMS
A, B đúng
Nấm bắt màu nâu đen trên nền xanh nhạt, tác nhân oxy hoá là acid chromic là
đặc điểm của:
Nhuộm HE
Nhuộm PAS
Nhuộm GMS
A, B đúng

136
#HOCSML

Số câu đúng về vi nấm:

(1): Thành tế bào không có cellulose

(2): Màng tế bào gồm một lớp phospholipid kép với thành phần sterol chủ yếu là
các ergosterol

(3): Có một vài loại nấm có bao polysaccharide như Cryptococcus spp

(4): Bào tử không có ý nghĩa trong việc phát tán nấm

(5): Dạng tế bào hạt men của nấm sinh sản bằng cách nảy búp và có thể hình
thành sợi tơ nấm giả

(6): Dạng sợi tơ có cấu tạo đơn bào, là những ống dài, mảnh mai, phân nhánh

(7): Dạng sợi tơ không bao giờ có vách ngăn, khúm nấm lơn hơn khúm nấm
của dạng tế bào hạt men

(8): Nấm không có khả năng cố định nitơ, thường ưu tiên vận chuyển glucose

(9): Môi trường cơ bản phân lập vi nấm là Sabouraud (1% pepton, 2% glucose)

(10): Nấm thường có tính ưa kiềm

(11): Tốc độ phát triển của nấm nhanh hơn vi khuẩn

(12): Nấm hoại sinh thường phát triển nhanh hơn nấm kí sinh

5
6
7
8
Số câu sai về vi nấm:

(1): Nhị thể là hiện tượng hình thể nấm thay đổi tuỳ theo điều kiện môi trường mà
quan trọng nhất là yếu tố pH

(2): Biến hình là hiện tượng vi nấm mất khả năng sinh bào tử, khúm nấm chỉ còn lại
thể tơ nấm

(3): Kiểu sinh sản và cấu trúc sinh sản không thể giúp định danh vi nấm

(4): Bào tử túi nằm trong túi bào tử là hình thức sinh sản hữu tính của nấm sợi

(5): Candida spp là vi nấm hạt men, sinh sản bằng nảy búp

(6): Vi nấm ngoài da là nấm sợi, sinh sản bằng cách đứt ra thành nhiều bào tử đốt

(7): Hình thức sinh bào tử rất đa dạng và là yếu tố quan trọng để định danh vi nấm

137
#HOCSML

(8): Đa số vi nấm sống kí sinh, một số ít hoại sinh

(9): Một số vi nấm sống ngoại hoại sinh có thể gây bệnh nhiễm trùng cơ hội

(10): Tốc độ mọc của vi khuẩn nhanh hơn vi nấm, vi nấm hoại sinh nhanh hơn vi
nấm kí sinh (tuỳ nhiệt độ)

(11): Trong công nghiệp, vi nấm có thể dùng để sản xuât rượu bia, bánh mì, tương,
phô mát, thịt nhân tạo

(12): Nhiễm độc tố của nấm không gây dị ứng mà chỉ gây ngộ độc cấp hay mạn

(13): Bệnh nấm sâu khu trú ở lớp sừng thượng bì và các cơ quan nội tạng

(14): Aflatoxin do Aspergillus flavus tiết ra có thể gây bệnh giảm bạch cầu
(A.T.A)

(15): Ngộ độc mạn do vi nấm là tình trạng ngộ độc thức ăn do ăn phải nấm độc hay
nấm ăn được nhưng không chế biến kĩ

(16): Ngộ độc mạn do vi nấm là khi các loại nấm mốc phát triển trên thực phẩm tiết
ra nội độc tố và ngấm vào thực phẩm

(17): Xét nghiệm miễn dịch trường hợp Cryptococcus neoformans có giá trị cao

(18): Hiện nay, các loài thuốc kháng nấm chủ yếu tác động vào việc ức chế sinh tổng
hợp ergosterol hoặc ức chế sinh tổng hợp glucan của thành tế bào

8
9
10
11

BÀI 35: BỆNH DO PENICILLIUM MARNEFFEI:


Vùng dịch tễ bệnh vi nấm P. marneffei: a.
Khu vực Đông Âu
b. Khu vực Đông Nam Á
Khu vực Tây Âu
Các nước nhiệt đới châu Phi
Hiện nay yếu tố nguy cơ hàng đầu của nhiễm P. marneffei là:
Tiếp xúc với chuột tre
Bệnh tự miễn
Nhiễm HIV/AIDS
Ghép cơ quan
Vị trí kí sinh của vi nấm P. marneffei trên cơ thể người là các tế bào:
Khổng lồ

138
#HOCSML

Nhu mô nội tạng


Cơ vân, cơ trơn
Hệ võng nội mô
Loại bệnh phẩm tốt nhất cho xét nghiệm cấy trong chẩn đoán nhiễm P.
marneffei là:
Máu tươi
Tuỷ xương
Dịch rửa phế quản
Mô sinh thiết
Biểu hiện lâm sàng tương đối đặc hiệu gợi ý nhiễm vi nấm P. marneffei trên
bệnh nhân AIDS là:
Thiếu máu
Tiêu chảy
Gan, lách to
Sang thương da
Hiện nay, Penicillium marneffei được xếp vào:
Candida sp.
Talaromyces sp.
Cryptococcus sp.
Histoplasma sp.
Tác nhân gây nhiễm trùng cơ hội phổ biến trên nhiễm HIV/AIDS, ngoại trừ:
Penicillium marneffei
Crytococcus neoformans
Vi nấm ngoài da Dermatophytes
Candida sp.
Sai về Penicillium marneffei:
Vi nấm nhị độ
Kí sinh nội tế bào
Tấn công vào hệ lưới nội mô
Tấn công hồng cầu
P. marneffei không mọc được khi có:
Glucose
Maltose
Galactose
Cellobiose
Sai về đặc điểm sinh học của P. marneffei:
o
Là dạng sợi ở 25 C: khuẩn lạc dạng sợi với sắc tố đỏ ngấm vào môi trường
o
Là dạng men ở 37 C: khuẩn lạc màu vàng nâu, có nếp nhăn, không sinh sắc tố
đỏ

139
#HOCSML

Phương thức lây nhiễm của bệnh do P. marneffei chính xác là qua đường hô hấp
và vết trầy xước trên da
Nấm dạng sợi dễ phát tán các bào tử nấm vào môi trường
Các đối tượng có nguy cơ cao đối với nhiễm P. marneffei, ngoại trừ:
Người nhiễm HIV/ AIDS
Người bị Parkinson
Người nhiễm Hodgkin
Người điều trị corticoid lâu ngày
Hình bên là sang thương da đặc thù:

Talaromyces marneffei
Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum
Sporothrix schenckii
Đặc điểm phân biệt P. marneffei và Histoplasma capsulatum khi quan sát trực tiếp
hình ảnh vi thể là:
Kí sinh nội bào
Là nấm nhị độ
Hình ảnh bào nang giả có viền sáng xung quanh
Tất cả đều đúng
Số câu đúng về P. marneffei:

(1): Loài duy nhât của giống có đặc điểm nhị độ

(2): Là tác nhân gây nhiễm trùng cơ hội quan trọng trên bệnh nhân AIDS

(3): Hiện nay được xếp vào Cryptococcus spp


o o
(4): Có dạng sợi ở 37 C và dạng men ở 25 C
(5): Người có thể bị nhiễm do hít bào tử nấm từ không khí hoặc bị vi nấm xâm
nhập qua da trầy xước

(6): Khuẩn lạc của nấm sợi sinh sắc tố đỏ còn nấm men thì không

140
#HOCSML

(7): Bệnh thường gặp ở hạch bạch huyết, gan, lách, da...

(8): Ở người miễn dịch bình thường, bệnh luôn không có biểu hiện lâm sàng

(9): Sang thương ở tuỷ xương tương đối đặc thù với người nhiễm bệnh

(10): Khi chẩn đoán cần phân biệt với Cryptococcus neoformans và Histoplasma
capsulatum

(11): Phết ướt bệnh phẩm không có giá trị đối với chẩn đoán nhiễm P.
marneffei

(12): Trên phết bệnh phẩm nhuộm Giemsa, Wright vi nấm xuất hiện dưới dạng tế
bào hạt men không sinh sản bằng cách nảy búp và mà chúng phân đôi bằng các
vách ngang giữa tế bào

(13): Vách ngăn và tế bạo dạng xúc xích khá đặc trưng cho P. marneffei khi quan
sát trực tiếp hình ảnh vi thể

(14): Máu là loại bệnh phẩm tốt nhất cho chẩn đoán P. marneffei

(15): Nấm dạng men rất dễ phát tán bào tử nấm vào môi trường gây lây nhiễm nấm

7
8
9
10

BÀI 36: BỆNH DO SPOROTHRIX SCHENCKII:


760. Gọi vi nấm Sporothrix schenckii là vi nấm lưỡng hình vì:
o o o
Có dạng nấm men ở 35 C – 37 C va dạng sợi tơ nấm ở 25 C
o o o
Có dạng nấm men ở 25 C và dạng sợi tơ nấm ở 35 C – 37 C
Có hai dạng bào tử đính, một loại mọc trên bào đài, loại kia mọc trên sợi tơ
nấm
Vừa có dạng sợi tơ nấm vừa có bào tử đính trên cùng môi trường cấy
Bệnh vi nấm Sporothrix còn được gọi là:
Bệnh của người chăm sóc hoa hồng
Bệnh Sporothrix thể mạch bạch huyết da
Bệnh Sporothrix thể lan toả
Bệnh Sporothrix thể khu trú
Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất của bệnh Sporothrix:
Bệnh thể da lan toả
Bệnh thể mạch bạch huyết da
Bệnh thể da khu trú
Bệnh thể niêm mạc

141
#HOCSML

Sporothrix schenckii dễ nhiễm và gây bệnh nặng ở người: a.


Trồng và chăm sóc hoa hồng
b. Bị mèo, chó cào, có nhiều vết thương
Nông dân trồng rau, đậu
Sức đề kháng kém, suy giảm miễn dịch
Sporothrix schenckii trên tiêu bản mô học có thể thấy:
Vi nấm hạt men và sợi tơ nấm giả
Sợi tơ nấm với bào tử đính nhỏ
Vi nấm hạt men dạng điếu xì gà
Sợi tơ nấm với tế bào hạt men
Bệnh do vi nấm được gọi là “bệnh liên quan nghề nghiệp” là:
Candida sp.
Penicillium marneffei
Sporothrix schenckii
Cryptococcus neoformans
S. schenckii complex bao gồm bao nhiêu loài Sporothrix:
3
4
5
6
Đúng về dạng vi nấm sợi tơ của Sporothrix schenckii, ngoại trừ:
Là dạng ở giai đoạn hoại sinh
o
Cấy ở 37 C
Có bào tử đính nhỏ là tác nhân có tính lây nhiễm
Khúm S. schenckiii không bao giờ trở thành như bông gòn hay lên bông
Đúng về dạng vi nấm hạt men của Sporothrix schenckii, ngoại trừ:
Tế bào hạt men hình tròn hoặc hình bầu dục
Thường có dạng dài, giống điếu xì gà
Sự chuyển thể từ nấm sợi tơ thành vi nấm hạt men xảy ra sau khi người bệnh bị
nhiễm với sợi tơ nấm của S. schenckii
Có bào tử đính mọc dạng chùm hoa
Sai về đặc điểm sinh học của Sporothrix schenckii:
Sống hoại sinh, dị dưỡng trong đất, cây cối, các loại thực vật đang phân huỷ,
rong thuỷ đài
Cần độ ẩm cao >90%
Không tổng hợp được melanin
Là vi nấm nhị độ
Vi nấm có khả năng tổng hợp melanin, ngoại trừ:
Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum

142
#HOCSML

Candida sp.
Sporothrix schenckii
Khả năng tổng hợp melanin của Sporothrix schenckii phụ thuộc chủ yếu vào:
Nồng độ đường
Nồng độ protein
Nồng độ kháng nấm
pH
Sai về đặc điểm dịch tễ của S. schenckii:
Có ở khắp nơi, đặc biệt là vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới
Đà Lạt là vùng nội dịch ở Việt Nam, bệnh nhân hầu hết là những nông dân
trồng rau đậu
Phát triển không theo mùa
Có trường hợp lây từ người sang người và được công nhận
Đối tượng nguy cơ của bệnh do S. schenckii, ngoại trừ:
Người trồng hoa màu
Nhân viên văn phòng
Người chăm sóc vật nuôi
Người chăm sóc cây cảnh
“Rose gardener’s disease” là bệnh do:
Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum
Candida sp.
Sporothrix schenckii
Sang thương gồm một u hạt mưng mủ - duy nhất - gồm có mô bào, tế bào
khổng lồ với đám bạch cầu trung tính ở trung tâm và được bao quanh bởi
lympho bào và tương bào là đặc trưng cho thể ____ của bệnh do S. schenckii:
Thể khu trú ở da
Thể da lan toả
Thể niêm mạc
Thể mạch bạch huyết da
Sang thương ban đầu của thể mạch bạch huyết dưới da của bệnh do S.
schenckii ở:
Bụng
Ngực
Tứ chi
Vai
Sang thương là sẩn hồng ban hoặc mụn mủ sau đó hình thành một cục dưới da,
lần lượt xuất hiện dọc theo mạch bạch huyết là đặc trưng cho thể ____ của
bệnh do S. schenckii:
Thể khu trú ở da

143
#HOCSML

Thể da lan toả


Thể niêm mạc
Thể mạch bạch huyết da
Yếu tố nguy cơ nhiễm thể phổi do bệnh S. schenckii, ngoại trừ:
Người nghiện rượu
Người đã bị COPD
Người có bệnh tim mạch
Người suy giảm miễn dịch
Thể xương khớp ở bệnh do S. schenckii đặc biệt gặp ở:
Khớp vai
Khớp gối
Khớp hông
Tất cả đều đúng
Hình là bệnh do:

Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum
Candida sp.
Sporothrix schenckii
Hình là chẩn đoán mô học khi chẩn đoán
bệnh do:
Candida sp.
Penicillium marneffei
Sporothrix schenckii
Cryptococcus neoformans
Chẩn đoán đặc hiệu bệnh do S. schenckii:
Chẩn đoán vi nấm học
Chẩn đoán mô học
Chẩn đoán miễn dịch
Chẩn đoán sinh học phân tử
Sang thương da thường mọc ở ___, trong khi sang thương khác (phổi, bạch
huyết dưới da, các mô sâu hơn) thường mọc tốt ở ___:
o o
35 C; 25 C
o o
25 C; 35 C
o o
35 C; 37 C
o o
37 C; 25 C

144
#HOCSML

Số câu đúng về Sporothrix schenckii:

(1): Là vi nấm lưỡng hình, hoại sinh chủ yếu ở trên các loài thực vật

(2): Là bệnh liên quan nghề nghiệp, tổn thương chủ yếu ở da và hạch vùng
o o
(3): Có dạng vi nấm sợi tơ ở 37 C và dạng vi nấm hạt men ở 25 C
(4): Tất cả các loài Sporothrix bao gồm Sporothrix schenckii đều có khả năng
tổng hợp melanin

(5): Khả năng tổng hợp melanin của S. schenckii phụ thuộc chủ yếu vào pH của
môi trường

(6): Không có bệnh xảy ra ở Việt Nam

(7): Xâm nhiễm vào cơ thể người và thú chủ yếu qua vết thương nhỏ trên da như
vết cắt, vết trầy xước, hoặc hít phải bào tử (hiếm gặp)

(8): Trên những người có suy giảm miễn dịch thì có nguy cơ cao bị nhiễm nhưng
hình dạng bệnh nhẹ hơn

3
4
5
6

Số câu đúng về Sporothrix schenckii:

(1): Thể mạch bạch huyết da là thường gặp nhất

(2): Không có bệnh Sporothrix xảy ra cơ quan khác ở thể da lan toả

(3): Thể niêm mạc thường gặp ở trẻ em

(4): Biểu hiện lâm sàng của bệnh phổi do Sporothrix rất điển hình, biểu hiện như
của một bệnh viêm phổi hang mạn tính

(5): Thể xương khớp ở bệnh do S. schenckii có thể khởi phát bởi biểu hiện sang
thương da

(6): Thể hình sao có cấu trúc ái toan ngoại bào, trong đó tế bào hạt men nằm ở
trung tâm hình sao là đặc trưng khi chẩn đoán mô học S. schenckii

(7): Chẩn đoán miễn dịch là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán S. schenckii

(8): Bệnh phẩm da khi chẩn đoán vi nấm học cần chọn nơi tổn thương hoại tử
chưa loét

145
#HOCSML

3
4
5
6

BÀI 37: BỆNH DO CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS:


Cryptococcus neoformans có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ: a.
Thuộc giới vi nấm hạt men
b. Giới tính không ảnh hưởng tỉ lệ bệnh
Người nhiễm bệnh khi hít bào tử nấm
Chỉ gây ra các bệnh cảnh nhẹ
Cryptococcus neoformans có các type huyết thanh sau:
A và B
C và D
A và D
B và C
Cryptococcus gattii có các type huyết thanh sau:
A và B
C và D
A và D
B và C
Bệnh cảnh của Cryptococcus neoformans thường gặp nhất:
Thể viêm phổi
Thể viêm màng não
Thể tổn thương da
Thể viêm xương – tuỷ xương
Các đối tượng có nguy cơ nhiễm Cryptococcus neoformans cao, ngoại trừ:
Điều trị corticoids kéo dài
Suy giảm miễn dịch
Nhân viên phòng thí nghiệm
Nhân viên dọn vệ sinh
Cryptococcus neoformans xâm nhập vào máu qua đường:
Hô hấp
Tiêu hoá
Tiết niệu
Da
Gây nhiễm trùng cơ hội trên người nhiễm HIV/AIDS:
Cryptococcus neoformans
Candida sp.
Penicillium marneffei

146
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Sai về Cryptococcus neoformans: a.
Thuộc nhóm vi nấm sợi tơ
b. Đặc trưng bởi sự hiện diện của bao mucopolysaccharide rất dày
Có ái lực mạnh với hệ thần kinh trung ương
Viêm màng não là biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất
C. gattii được tìm thấy nhiều ở:
Phân chim
Cây hoa hồng
Cây bạch đàn
Trong đất nhiều phân dơi
Người bị nhiễm Cryptococcus neoformans thông qua:
Đường tiêu hoá
Đường hô hấp
Đường tình dục
Qua nước bọt
Các yếu tố nguy cơ góp phần tăng tỉ lệ nhiễm Cryptococcus neoformans, ngoại trừ:
Bệnh ác tính
Ghép tạng, ghép tuỷ xương
Sử dụng corticoid lâu dài, nhiễm HIV
Nhân viên văn phòng
Vi nấm dễ thoát vào máu tấn công các cơ quan ở bệnh do Cryptococcus
neoformans thường gặp ở người, ngoại trừ:
Nghiện rượu
Bệnh Lupus
Bệnh Parkinson
Bệnh AIDS
Yếu tố độc lực của Cryptococcus neoformans, ngoại trừ:
Lớp vỏ mucopolysaccharide
Lớp vỏ lipopolysaccharide
Khả năng tạo melanin
Men phosphalipase, urease
Người khoẻ mạnh nhiễm bệnh do Cryptococcus neoformans thường gặp bệnh
cảnh:
Thể tổn thương da
Thể phổi
Thể tuỷ xương
Thể gan

147
#HOCSML

Đáp ứng miễn dịch của kí chủ đối với C. neoformans chủ yếu tuỳ thuộc vào
chức năng miễn dịch qua trung gian tế bào:
Lympho T
Lympho B
Bạch cầu ái toan
Bạch cầu đa nhân trung tính
Thể thường gặp và có khả năng gây tử vong cao nhất khi nhiễm Cryptococcus
neoformans:
Thể phổi
Thể gan
Thể nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
Thể tuỷ xương
Thể nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương do nhiễm C. neoformans cần chẩn
đoán phân biệt với nhiều bệnh, thường gặp là:
Viêm màng não do u bướu
Lao màng não
Viêm màng não tăng bạch cầu ái toan
Viêm màng não siêu vi
Dạng thường gặp thứ ba ở người nhiễm C. neoformans:
Thể tổn thương da
Thể viêm màng não
Thể phổi
Thể tuỷ xương
Hình ảnh là sang thương da có thể gặp ở:
Histoplasma capsulatum
Penicillium marneffei
Cryptococcus neoformans
Tất cả đều đúng
Hình bên là ảnh khi quan sát trực tiếp:
Penicillium marneffei
Sporothrix schenckii
Cryptococcus neoformans
Histoplasma capsulatum
Số câu sai về Cryptococcus neoformans:

(1): Là một trong những tác nhân gây nhiễm trùng cơ hội ở những người nhiễm
HIV/AIDS

(2): Là vi nấm nhị độ

(3): Đặc trưng bởi sự tổng hợp melanin

148
#HOCSML

(4): Có ái lực mạnh đối với thần kinh ở tứ chi

(5): Chủ yếu gây bệnh ở người suy giảm miễn dịch

(6): Tại Việt Nam, var. gattii chiếm ưu thế

(7): Nghề nghiệp và giới tính là yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh

(8): C. gattii thường thầy ở những cơ thể miễn dịch khoẻ mạnh và khoảng 20% bệnh
nhân không tìm thấy bất kì yếu tố nguy cơ nào

3
4
5
6
Số câu đúng về Cryptococcus neoformans:

(1): Tế bào khổng lồ trong phổi là do đại thực bào huy động thêm các tế bào
khác tạo thành u hạt để giới hạn vi nấm

(2): Các bào tử nấm không thể trú ngụ trong cơ thể người ở dạng tiềm tàng

(3): Lớp vỏ mucopolysaccharid của vi nấm là kháng nguyên được dùng để phát triển
xét nghiệm chẩn đoán C. neoformans

(4): Thể phổi ở bệnh do Cryptococcus neoformans có thể tồn tại nhiều năm mà không

biểu hiện bệnh lí, không thể tự giới hạn; X-quang phổi có dạng nốt/khối bờ rõ

(5): Phù não ở thể nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương thường xảy ra do vi nấm
làm tăng dịch não tuỷ gây tăng áp lực nội sọ rất nhiều khiến bệnh nhân đau đầu
dữ dội không đáp ứng với thuốc giảm đau, tam chứng Cushing và có thể gây tụt
não khiến bệnh nhân tử vong đột ngột

(6): Khi có thể tổn thương da ở bệnh nhân nhiễm C. neoformans, cần phải kiểm tra
máu và dịch não tuỷ để phòng ngừa thể viêm màng não vì C. neoformans có ái tính
cao với hệ thần kinh trung ương

149
#HOCSML

(7): Sự hiện diện của sự tổng hợp melanin là đặc điểm nhận dạng vi nấm khi quan sát
trực tiếp

(8): Kĩ thuật LFA có nguyên lí là sử dụng kháng thể đơn dòng chống lại kháng
nguyên CrAg, được ứng dụng để chẩn đoán bệnh và dự phòng bệnh ở bệnh nhân
HIV

4
5

6
7

BÀI 38: BỆNH DO CANDIDA SPP


Khi vi nấm Candida ở trạng thái hoại sinh, soi tươi thấy: a.
Tế bào hạt men nảy búp số lượng ít
b. Tế bào hạt men và sợi tơ nấm giả
Sợi tơ nấm giả
Tế bào hạt men kết chùm
Candida là vi chúng bình thường ở những vị trí của cơ thể, ngoại trừ:
Niêm mạc đường tiêu hoá dưới
Miệng
Các vị trí của da nhẵn
Đường sinh dục nữ
Canh cấy Candida dương tính từ ___ không có giá trị:
Dịch não tuỷ
Đàm
Máu
Thuỷ dịch
Loại Candida là vi nấm thật:
Candida tropicalis
Candida albicans
Candida parapsilopsis
Candida lusitaniae
Thử nghiệm giúp phân biệt Candida albicans và Candida non-albicans, ngoại trừ:
Sinh ống mầm
Soi trực tiếp bệnh phẩm với dung dịch NaCl 0.9%
Sinh bào tử bao dày

150
#HOCSML

d. CHROMagar
Loài Candida duy nhất nội hoại sinh bắt buộc: a.
Candida tropicalis
b. Candida glabrata c.
Candida albicans d.
Candida parapsilosis
Candida có tần suất nhiều nhất về vị trí cơ thể học ở: a.
Miệng
b. Ruột
Âm đạo
Trực tràng – hậu môn
Candida có hình thể sợi tơ nấm có vách ngăn:
Candida tropicalis
Candida glabrata
Candida albicans
Candida parapsilosis
Bệnh nấm nông do Candida sp., ngoại trừ:
Thể lan toả
Viêm da
Viêm âm đạo
Viêm niêm mạc miệng
Viêm da do Candida sp. thường xảy ra ở, ngoại trừ:
Bẹn
Kẽ ngón tay
Lưng
Nếp giữa hai mông

Hình là sang thương da do:


Cryptococcus neoformans
Penicillium marneffei
Candida sp.
Vi nấm ngoài da Dermatophytes
Sai về viêm da do Candida sp.:
Xảy ra ở những vùng da xếp nếp
Sự ẩm ướt thường xuyên tạo điều kiện thuận lợi cho vi nấm gây bệnh
Bờ không rõ
Trẻ nhỏ dễ bị viêm da tả lót
Sai về viêm móng do Candida sp.:

151
#HOCSML

Bệnh ở móng tay nhiều hơn móng chân


Sự ẩm ướt thường xuyên là điều kiện thuận lợi cho vi nấm gây bệnh
Khởi đầu ở gốc móng
Không viêm ở mô mềm xung quanh giống như Dermatophytes
Hình là sang thương ở miệng do:
Cryptococcus neoformans
Penicillium marneffei
Candida sp.
Vi nấm ngoài da Dermatophytes
Chọn câu sai về Candida sp.:
Thuộc loại nấm men
Đa số bệnh do Candida có nguồn gốc nhiễm ngoại sinh
Candida albicans được tìm thấy là vi chúng bình thường ở màng nhày
Vi nấm Candida không phải là vi chúng bình thường ở da, nhưng có thể phân
lập ở da các nếp xếp
Loài Candida là vi nấm nhị độ:
Candida tropicalis
Candida glabrata
Candida albicans
Candida parapsilosis
Hình bên là hình quan sát trực tiếp của:
Candida tropicalis
Candida glabrata
Candida albicans
Candida parapsilosis
Yếu tố nguy cơ phổ biến của bệnh do Candida sp., ngoại trừ:
Người nhiễm HIV/ AIDS
Người mắc bệnh Addison
Người có bệnh giảm bạch cầu
Người chăm sóc cây hoa hồng
Viêm màng não do nhiễm Candida lan toả thường gặp ở:
Phụ nữ mang thai
Trẻ sơ sinh nhẹ cân
Người lớn tuổi
Người ở tuổi dậy thì
Môi trường làm sẵn để định danh nhanh loài Candida dựa trên tác động của
diêu tố trong nấm trên chất sinh màu của môi trường:
SDA
PCB
CHROMagar

152
#HOCSML

Tất cả đều đúng


Khúm Candida albicans trên môi trường CHROMagar có màu: a.
Xanh dương
b. Hồng
Tím đậm
Xanh lá cây
Candida albicans ở vị trí số:

1
2
3
4
Số câu đúng về Candida sp.:

(1): Thuộc loại vi nấm sợi tơ

(2): Tất cả các Candida sp. đều là vi nấm nhị độ

(3): Vi nấm có thể tạo sợi tơ nấm giả

(4): Cấy nấm có mùi men đặc trưng giống men bánh mì

(5): Người có bệnh nhược cận giáp khó nhiễm Candida sp.

(6): Nhiễm nấm xâm lấn phổ biến nhất ở cá thể suy giảm miễn dịch, nguyên
nhân phổ biến đứng hàng thứ 4 gây nhiễm khuẩn bệnh viện

153
#HOCSML

(7): Bệnh CMC đặc trưng bởi sự thành lập những u hạt do Candida ở khắp
người hay/và bề mặt màng nhày

(8): Viêm quy đầu do Candida sp. gợi ý tính trạng giảm sức đề kháng của bệnh
nhân

(9): Bệnh phẩm vô trùng luôn có giá trị khi tìm thấy Candida sp.

(10): Bệnh phẩm từ vị trí không vô trùng có giá trị chẩn đoán Candida sp. khi thấy
cả sợi tơ nấm giả và tế bào hạt men khi quan sát trực tiếp

(11): Thử nghiệm kháng nguyên luân lưu -(1,3)-D-Glucan là một thử nghiệm sinh
hoá để sàng lọc bệnh nhân nhiễm nấm máu nhưng cấy máu âm tính

(12): MALDI-TOF-MS là phương pháp nhanh, phổ biến để định danh các loài
Candida

(13): Canh cấy dương tính đàm rất có giá trị trong chẩn đoán Candida sp.

(14): Canh cấy từ tổn thương da không thể giúp phân biệt bệnh do Candida sp. hay
do vi nấm ngoài da

8
9
10
11

BÀI 39: BỆNH DO VI NẤM ASPERGILLUS SPP:


Bệnh u nấm do Aspergillus spp thường hay có đặc tính: a.
Thường gặp ở người làm phòng thí nghiệm
b. Thương tổn khu trú trong phổi hoặc tuỷ xương
Chẩn đoán xác định nhờ CT scan
Hay gặp ở cơ địa bệnh nhân có hang lao cũ
Trong điều trị u nấm phổi do Aspergillus spp thường phải can thiệp bằng
cách:
Điều trị nội khoa bằng thuốc kháng nấm
Chỉ cần phẫu thuật loại bỏ khối u
Phối hợp nội khoa và phẫu thuật
Chỉ cần nâng tổng trạng là tự khỏi
o
Loại nấm có thể phát triển thích ứng ở khoảng nhiệt độ từ 20 – 50 C và đặc tính
này duy nhất so với các loài còn lại của giống Aspergillus:
Aspergillus fumigatus
Aspergillus niger
Candida albicans
Penicillium marneffei
154
#HOCSML

Sai khi nói về Aspergillus spp: a. Là


nấm sợi tơ
b. Hoại sinh trong tự nhiên
Gây bệnh nhiễm trùng cơ hội
Thường xảy ra trên cá thể bình thường, khoẻ mạnh
Thể bệnh ở xoang mũi và thể bệnh ở phổi do Aspergillus spp thường xảy ra ở đối
tượng:
Người suy giảm miễn dịch
Phụ nữ mang thai
Trẻ sơ sinh cân nhẹ
Thanh thiếu niên
Nếu là nấm Aspergillus spp ở nội tạng, sinh thiết mô chẩn đoán mô bệnh học sau
nhuộm PAS, methenamine silver sẽ nhìn thấy:
o
Sợi nấm có vách ngăn, phân nhánh thành hai, tạo góc 45 , đôi khi có thể thấy
bộ phận sinh bào tử
Hạt men hình tròn hoặc hình bầu dục, có sợi tơ nấm giả
Sợi nấm dài, có vách ngăn, không phân nhánh
Cả sợi tơ nấm dài, không có vách ngăn và vi nấm hạt men
Aspergillus spp gây bệnh có tốc độ mọc ___ khi cấy ở nhiệt độ phòng và ___
o
khi cấy ở 37 C:
Nhanh, chậm
Chậm, nhanh
Nhanh, nhanh
Chậm, chậm
Aspergillus spp ngoại nhiễm có tốc độ mọc ___ khi cấy ở nhiệt độ phòng và
o
___ khi cấy ở 37 C:
Nhanh, chậm
Chậm, nhanh
Nhanh, nhanh
Chậm, chậm
Aspergillus spp gây ra các nhiễm trùng/nhiễm trùng cơ hội ở người phổ biến
nhất là:
Aspergillus flavus
Aspergillus niger
Aspergillus nidulans
Aspergillus fumigatus
o
Đặc tính thích ứng tốt, có thể phát triển ở khoảng nhiệt độ dao động từ 20 – 50 C
o
và đặc biệt có thể phát triển tốt ở nhiệt độ trên 40 C so với các Aspergillus spp
khác:
Aspergillus flavus

155
#HOCSML

Aspergillus niger
Aspergillus nidulans
Aspergillus fumigatus
Sự hình thành đặc trưng cho giống nấm Aspergillus spp:
Túi bào tử ở đầu
Túi nấm ở đầu
Sợi tơ nấm dài, không có vách ngăn
Hạt nấm men tròn, bầu dục
Hình bên là vi thể của nấm:
Cryptococcus neoformans
Sporothrix schenckii
Aspergillus flavus
Penicillium marneffei
Aspergillus spp gây bệnh nấm phủ tạng và chủ yếu là ở:
Gan
Phổi
Dạ dày
Ruột non
Đường lây nhiễm nấm Aspergillus spp chủ yếu qua:
Đường phổi
Đường tiêu hoá
Đường tình dục
Đường máu
Hình thái lâm sàng ở người của Aspergillus spp:
Nhiễm trùng cơ hội
Tình trạng dị ứng
Gây độc
Tất cả đều đúng
Độc tố aflatoxin thường do ___ sinh ra và có thể gây ___:
Aspergillus flavus, bụi phổi
Penicillium marneffei, ung thư gan
Aspergillus flavus, ung thư gan
Aspergilus flavus, ung thư phổi
Tam chứng Deve là đặc trưng của bệnh:
ABPA
Viêm xoang dị ứng do nấm Aspergillus spp
U nấm ở phổi
Ung thư gan
Tam chứng Deve gồm:
Ho khạc ra đờm có lẫn máu, nhưng sức khoẻ nói chung vẫn tốt

156
#HOCSML

Diễn tiến chậm, tìm vi khuẩn lao nhiều lần vẫn âm tính
Phim chụp X-quang phổi cho thấy hình ảnh khối tròn đồng chất nằm trong
một hang, bên trên có lưỡi liềm hơi
Tất cả đều đúng
Phương tiện chẩn đoán quan trọng nhất và rất dễ thực hiện để chẩn đoán u
nấm phổi do Aspergillus spp là:
Nuôi cấy vi nấm
Chẩn đoán vi nấm học
Phương pháp miễn dịch ELISA
Chụp X-quang phổi thẳng và nghiêng
Cấy mảnh sinh thiết phổi vào môi trường Sabouraud, ủ ở hai mức nhiệt độ. Kết
quả cho thấy Aspergillus fumigatus có đường kính khúm 4cm ở nhiệt độ
o
phòng và 0.5cm ở nhiệt độ 37 C sau 1 tuần. Ý nghĩa của xét nghiệm:
Nấm Aspergillus fumigatus là vi nấm nhị độ
Nấm Aspergillus fumigatus là vi nấm biến hình
Nấm Aspergillus fumigatus hoại sinh trong không khí, có tốc độ mọc ở nhiệt
o
độ phòng nhanh hơn 37 C
Nấm Aspergillus fumigatus gây bệnh, có tộc độ mọc ở nhiệt độ phòng nhanh
o
hơn 37 C
Số câu đúng về Aspergillus fumigatus:

(1): Là nấm sợi tơ

(2): Kí sinh ở người

(3): Hiếm xảy ra ở người suy giảm miễn dịch

(4): Chẩn đoán huyết thanh học âm tính vẫn chưa thể loại trừ bệnh do
Aspergillus spp

(5): Kết quả dương tính của các test chẩn đoán huyết thanh học chưa phải là chứng
cơ của bệnh nên không đủ thuyết phục cho việc điều trị đặc hiệu

(6): Kĩ thuật ion hoá theo cơ chế giải hấp phụ sử dụng nguồn laser với sự trợ giúp
của chất nền (Maldi – TOF) giúp chẩn đoán định loài nhanh

(7): Aspergillus flavus là loài phổ biến nhất gây ra các nhiễm trùng/nhiễm trùng cơ
hội ở người

(8): Bệnh do vi nấm Aspergillus spp có ở khắp nơi, không phân biệt chủng tộc, tuổi
và giới tính

(9): Người khoẻ mạnh không dễ nhiễm bệnh do Aspergillus spp, được xem là
nhiễm trùng cơ hội

157
#HOCSML

3
4
5
6
Số câu sai về Aspergillus spp:

(1): Suy giảm miễn dịch không dẫn đến nhiễm trùng cơ hội nấm Aspergillus spp

(2): Aflatoxin là độc tố thường do nấm A. flavus sinh ra và nằm trong các danh
mục các thực phẩm ngũ cốc như đậu phộng

(3): Bệnh ABPA có triệu chứng tương tự như hen phế quản

(4): Viêm xoang dị ứng không giống viêm xoang do vi khuẩn, vi rút

(5): Triệu chứng u nấm ở phổi do Aspergillus spp thường rất nghèo nàn và ít gây chú
ý

(6): Nguyên nhân gây ho ra máu ở thể u nấm ở phổi do nhiễm Aspergillus spp là do
nấm Aspergillus spp tạo ra các chất thúc đẩy mạnh quá trình tăng sinh, tạo ra nhiều
mạch máu xung quanh khối u nấm, đồng thời tạo ra các chất làm bào mòn thành
mạch máu, khiến mạch máu dễ vỡ

(7): Tam chứng Deve là đặc trưng của bệnh ABPA

(8): Cấy chuyển sang môi trường Czapek (3% sucrose) và SDA chuẩn của
Aspergillus spp sẽ cho phép vi nấm bộc lộ các đặc điểm đại thể và vi thể của
từng loài, căn cứ vào đó để định danh
o
(9): Aspergillus spp hoại sinh mọc ở 37 C nhanh hơn ở nhiệt độ phòng
(10): Điều trị bệnh u nấm do Aspergillus spp thường phối hợp nội khoa và phẫu thuật

(11): Nấm Aspergillus spp có thể tồn tại trong mọi điều kiện, nên việc tiếp xúc
với nấm là không thể tránh khỏi

4
5
6
7

158

You might also like