Professional Documents
Culture Documents
Kỹ thuật làm trội tử thức PQS - Phạm Quốc Sang
Kỹ thuật làm trội tử thức PQS - Phạm Quốc Sang
by Mr. C
uong
T A oM
1 Lí thuyết.
a1 2 a2 2 ( a + a2 )2
+ ≥ 1 (∗∗)
b1 b2 b1 + b2
Ta dễ dàng chứng minh bất đẳng thức trên bằng phương pháp biến đổi tương đương.
Thật vậy, ta có
a1 2 a2 2 ( a1 + a2 )2 ( a b − a2 b1 )2
+ − = 1 2 ≥ 0.
b1 b2 b1 + b2 b1 b2 (b1 + b2 )
Đẳng thức xảy ra khi
a1 a
= 2.
b1 b2
Với n = 3 thì áp dụng bất đẳng thức (**) 2 lần ta có
a1 2 a2 2 a3 2 ( a + a2 )2 a3 2 ( a + a2 + a3 )2
+ + ≥ 1 + ≥ 1
b1 b2 b3 b1 + b2 b3 b1 + b2 + b3
Tương tự như trên, ta sẽ giải quyết được bài toán trong trường hợp n tổng quát. Vậy ta
luôn có
a1 2 a2 2 an 2 ( a1 + a2 + ... + an )2
+ + ... + ≥
b1 b2 bn b1 + b2 + ... + bn
Đẳng thức xảy ra khi
a1 a an
= 2 = ... = .
b1 b2 bn
1
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
Problem 1. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a2 + b2 + c2 = 3. Chứng
minh rằng ta có bất đẳng thức
a b c 3
+ + > .
b ( a + c) c (b + a) a (c + b) 2
Proposed by Olympic gặp gỡ toán học năm 2017
Với bài toán này, khi nhìn vào sẽ thấy ngay rằng tử số không phải là một bình phương
đúng. Do đó, khá nhiều học sinh sẽ nghĩ ngay tới các phương pháp chứng minh khác.
Hoặc tử số là một bình phương đúng nhưng khi áp dụng bất đẳng thức Cauchy -
Schwarzt thì bất đẳng thức sẽ đổi chiều. Ví dụ như bài toán sau:
Problem 2. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
1 1 1 3
+ + ≥
a3 ( b + c ) b3 ( c + a) c3 ( a + b ) 2
Proposed by IMO 1995
Rõ ràng nếu sử dụng trực tiếp bất đẳng thức Cauchy - Schwarzt thì ta sẽ có:
1 1 1 (1 + 1 + 1)2
+ + ≥ 3
a3 ( b + c ) b3 ( c + a ) c3 ( a + b ) a ( b + c ) + b3 ( c + a ) + c3 ( a + b )
Hiển nhiên,
(1 + 1 + 1)2 3
3 3 3
≤
a (b + c) + b (c + a) + c ( a + b) 2
nên cách làm trên sẽ dẫn đến sự bế tắc trong việc giải quyết bài toán.
Qua hai ví dụ trên ta thấy rằng, ta thấy rằng cần phải khéo léo trong việc phân tích tử
thức của một phân thức để có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarzt trong việc
chứng minh bất đẳng thức.
Tóm lại: " Kỹ thuật làm trội tử thức PQS " là kỹ thuật làm xuất hiện dạng bình phương
ở tử số hoặc biến đổi tử để khi sử dụng Cauchy - Schwarzt dạng Engel ta thu được bất
đẳng thức chặt nhất, giúp bất đẳng thức không bị đổi chiều.
2
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
Từ đó suy ra
a + b + c ≤ 3.
Mặt khác cũng áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số không âm ta có:
2( a + b + c )
q
3
( a + b)(b + c)(c + a) ≤ .
3
Suy ra
9
VT ≥ .
2( a + b + c )
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có:
q
( a + b + c) ≤ 3( a2 + b2 + c2 ) = 3.
Vậy
3
VT ≥ .
2
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1.
Cách 2. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm ta có:
r r
a a+c a a
+ ≥2 = .
b( a + c) 4 4b b
Tương tự r
b b+a b
+ ≥ .
c(b + a) 4 c
r
c c+b c
+ ≥ .
a(c + b) 4 a
Suy ra
r r r !
a b c a+b+c
VT ≥ + + − .
b c a 2
3
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
( a + b + c )2
3 = a2 + b2 + c3 ≥ .
3
Từ đó suy ra
a + b + c ≤ 3.
3 3
Vậy VT ≥ 3 − = .
2 2
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1.
Cách 3. Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số không âm ta có :
s
a.b.c 3
VT ≥ 3 3 =p .
a.b.c( a + b)(b + c)(c + a) 3
( a + b)(b + c)(c + a)
Ta chứng minh
( a + b)(b + c)(c + a) ≤ 8. (∗)
p2 − 3
Đặt p = a + b + c, q = ab + bc + ca, r = abc ⇒ q = .
2
Theo bất đẳng thức Schur ta có:
p 4q − p2
pq − r 6 8 ⇔ pq − 68
9
⇔ p3 + 5pq 6 72
3 2
⇔ 2p + 5p p − 3 6 144
⇔ ( p − 3) p2 + 21p + 48 6 0.
( a + b + c )2
Hiển nhiên p ≤ 3 (do 3 = a2 + b2 + c3 ≥ ⇒ a + b + c ≤ 3).
3
Vậy bất đẳng thức đã được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1.
4
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
5
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
1 1 1 3k +2
+ + >
ak (b + c) bk (c + a) ck ( a + b) 2 ( a + b + c ) k +1
1 1 1 729 ab + bc + ca
+ + > .
ab( a + b)2 bc(b + c)2 ca(c + a)2 4 ( a + b + c )6
1 1 1 9
2
+ 2
+ 2
>
a(b + c) b(c + a) c( a + b) 4 ( a3 + b3 + c3 )
6
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS
7
Phạm Quốc Sang Kỹ thuật làm trội tử thức PQS