You are on page 1of 12

Một Số Kiến Thức Về Hàm Số Tuần Hoàn

Cao Minh Quang, THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long
Trần Minh Hiền, THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước

Trong chương trình THPT, kiến thức về hàm số tuần hoàn (HSTH) ñược ñề cập rất ít, chủ
yếu khi học sinh ñược học về các tính chất của các hàm số lượng giác ở lớp 11. Tuy nhiên, trong
các kì thi học sinh giỏi, vẫn thường hay xuất hiện những bài toán liên quan ñến nội dung này. Bài
viết sau sẽ trình bày một số kiến thức về lý thuyết cũng như các bài toán về HSTH.
1. ðịnh nghĩa
Hàm số y = f ( x ) có tập xác ñịnh D ñược gọi là HSTH nếu tồn tại ít nhất một số T ≠ 0 sao
cho với mọi x ∈ D ta có:
i) x ± T ∈ D
ii) f ( x ± T ) = f ( x ) .

Số thực dương T thỏa mãn các ñiều kiện trên ñược gọi là chu kì (CK) của HSTH f ( x) . Nếu
HSTH f ( x) có CK nhỏ nhất T0 thì T0 ñược gọi là chu kì cơ sở (CKCS) của HSTH f ( x) .
Ta sẽ tìm hiểu một số tính chất cơ bản của HSTH.
2. Một số tính chất
2.1. Giả sử f ( x) là HSTH với CK T . Nếu x0 ∈ D thì x0 + nT ∈ D , x0 ∉ D thì x0 + nT ∉ D ,
với mọi n ∈ ℤ .
2.2. Giả sử f ( x) là HSTH với CK T và f ( x0 ) = a , x0 ∈ D , khi ñó f ( x0 + nT ) = a , với mọi
n∈ℤ.
2.3. Nếu T1 , T2 > 0 là các CK của HSTH f ( x) trên tập D thì các thực dương mT1 , nT2 , mT1 + nT ,
với m, n ∈ ℤ+ , ñều là CK của f ( x) trên tập D .

2.4. Nếu f ( x) là HSTH với CKCS T0 thì T = nT0 , n ∈ ℤ+ là một CK của HSTH f ( x) .

T1
2.5. Nếu T1 , T2 là các CK của các HSTH f ( x), g ( x) và là số hữu tỉ thì các hàm số f ( x) + g( x) ,
T2
f ( x ) − g ( x), f ( x ).g ( x) cũng là các HSTH với chu kì T = mT1 = nT2 , m, n ∈ ℤ+ .
Việc chứng minh các tính chất 2.1 – 2.4 tương ñối ñơn giản. Ta sẽ chứng minh tính chất 2.5.
T1 T n
Chứng minh. Vì là số hữu tỉ nên tồn tại m, n ∈ ℤ+ sao cho 1 = . ðặt T = mT1 = nT2 ,
T2 T2 m
với mọi x ∈ D , ta có
• f ( x ) = f ( x + T1 ) = f ( x + 2T1 ) = ... = f ( x + mT1 ) = f ( x + T ) ,

• g ( x ) = g ( x + T2 ) = g ( x + 2T2 ) = ... = g ( x + nT2 ) = g ( x + T ) .


Do ñó,
f ( x + T ) ± g ( x + T ) = f ( x) ± g ( x), f ( x + T ).g ( x + T ) = f ( x ).g ( x ) .

Vậy f ( x ) ± g ( x ), f ( x ).g ( x) là các HSTH với chu kì T = mT1 = nT2 , m, n ∈ ℤ+ .

1
Việc kết luận một hàm số có phải là HSTH hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc xác ñịnh
CK hoặc CKCS (nếu có) của hàm số. Ta ñề cập ñến CK (CKCS) của một số hàm số thường gặp.
3. Chu kì và chu kì cơ sở của một số hàm số
3.1. Hàm số f ( x ) = c ( c là hằng số) là HSTH với CK là số dương bất kì nhưng không có CKCS.

1, x ∈ ℚ

3.2. Hàm Dirichlet f ( x ) =  là HSTH với CK là số hữu tỉ dương bất kì nhưng không

0, x ∈ ℝ \ ℚ

có CKCS.
3.3. Hàm số f ( x ) = { x} = x − [ x ] là HSTH có CKCS T0 = 1 .

3.4. Các hàm số f ( x) = sin x, f ( x) = cos x là các HSTH có CKCS T0 = 2π . Các hàm số
f ( x) = tan x, f ( x) = cot x, f ( x) = sin x , f ( x) = cos x là các HSTH có CKCS T0 = π .


3.5. Các hàm số f ( x) = sin ( ax + b), f ( x) = cos(ax + b) , a ≠ 0 là các HSTH có CKCS T0 = .
a

Các hàm số f ( x) = tan (ax + b), f ( x) = cot ( ax + b) , a ≠ 0 là các HSTH có CKCS T0 =


π
.
a

Chứng minh. Ta sẽ chứng minh cho hàm số f ( x ) = { x} = x − [ x ] và f ( x) = sin ( ax + b) ,


các hàm số còn lại xin dành cho bạn ñọc như bài tập tự luyện.
• Với mọi n ∈ ℤ , ta có f ( x + n) = {n + x} = { x} = f ( x) . Do ñó f ( x + 1) = f ( x ) . Mặt khác,
nếu 0 < T0 = t < 1 là CKCS của f ( x) thì với x = 1 − t , ta có 0 < x < 1 , do ñó.

f ( x + t ) = f (1) = 0 ≠ f ( x ) = { x} = 1 − t .

Vậy hàm số f ( x ) = { x} = x − [ x ] là HSTH có CKCS T0 = 1 .

• Trước hết, ta chứng minh T0 = 2π a , a ≠ 0 là CK của f ( x) = sin ( ax + b) . Thật vậy, ta có

f ( x + 2π a ) = sin  a ( x + 2π a ) + b = sin (ax ± 2π + b) = sin (ax + b) = f ( x ) .


 
Giả sử tồn tại số dương t < 2π a sao cho f ( x + t ) = f ( x ) , với mọi x ∈ ℝ . Khi ñó, với
π 2−b
x= , ta có
a
 π 2 −b  
f ( x + t ) = sin  a  + t  + b = sin (π 2 + at ) = cos at = cos (t a ) < 1 ,

  a  
 π 2 −b 
f ( x ) = sin  a   + b = sin (π 2) = 1 .

  a   

Do ñó, f ( x + t ) = f ( x ) không xảy ra với mọi x ∈ ℝ , tức là T0 = 2π a , a ≠ 0 là CKCS


của f ( x) = sin ( ax + b) .

4. Một số bài toán


Bài toán 1. Xét tính tuần hoàn và tìm CKCS (nếu có) của các hàm số sau
a) f ( x ) = cos π x

b) f ( x ) = cos x

2
x 3x
c) f ( x ) = cos cos
2 2
d) f ( x ) = cos x + cos 2 x

e) f ( x ) = sin x 2
Lời giải.
a) Theo tính chất 3.5, dễ thấy rằng f ( x ) = cos π x là HSTH với CKCS T = 2 .

b) Tập xác ñịnh của hàm số là D = [0, +∞) . Giả sử f ( x ) = cos x là HSTH với CK T > 0 .
Nếu x0 ∈ D thì x0 + nT ∈ D , với mọi n ∈ ℤ . Tuy nhiên, ñiều này không thể xảy nếu cho n < 0
ñủ bé thì x0 + nT < 0 . Do ñó f ( x ) = cos x không là HSTH.

x 3x 1
c) Ta có f ( x ) = cos cos = (cos x + cos 2 x ) = f ( x + 2π ) . Ta sẽ chứng minh T0 = 2π
2 2 2
là CKCS của hàm số này. Thật vậy, với 0 < a < 2π thì cos a < 1,cos 2a ≤ 1 , suy ra
1
f (a ) = (cos a + cos 2a ) < 1 = f (0) .
2
Do ñó, f ( x + a ) = f ( x ) không thể xảy ra với mọi x ∈ ℝ , tức là T0 = 2π là số dương nhỏ
nhất sao cho f ( x + T0 ) = f ( x) với mọi x ∈ ℝ hay T0 = 2π là CKCS.

d) Giả sử f ( x ) = cos x + cos 2 x là HSTH, tức là tồn tại T > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x ) ,
với mọi x ∈ ℝ , hay cos ( x + T ) + cos 2 ( x + T ) = cos x + cos 2 x .

Với x = 0 , ta có cos T + cos 2T = 2 , suy ra cos T = cos 2T = 1 hay T = 2k π, 2T = 2mπ ,


m
trong ñó k , m ∈ ℤ+ . Do ñó 2 = ∈ ℚ (vô lý). Vậy f ( x ) = cos x + cos 2 x không là HSTH.
k
e) Giả sử f ( x ) = sin x 2 là HSTH, tức là tồn tại T > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x ) , với mọi
x ∈ ℝ , hay sin ( x + T ) = sin x 2 .
2

Với x = 0 , ta có sin T 2 = 0 hay T 2 = k π , k ∈ ℤ+ hay T = kπ . Suy ra f x + kπ = f ( x) . ( )


( ) ( )
2 2
Với x = 2kπ , ta có sin 2k π + k π = sin 2k π = sin (2k π ) = 0 , vô lý vì

( ) ( ) ( )
2
sin 2k π + k π = sin 2k π + k π + 2k π 2 = ± sin 2k π 2 ≠ 0 .

Vậy f ( x ) = sin x 2 không là HSTH.


[ x]
Bài toán 2. Chứng minh rằng hàm số f ( x ) = (−1) { x} là HSTH.

Lời giải. Ta sẽ chứng minh T0 = 2 là CKCS của hàm số. Thật vậy, ta có
[ x + 2] 2 +[ x ] [ ]
f ( x + 2) = (−1) {x + 2} = (−1) { x} = (−1) { x} = f ( x) .
x

Giả sử tồn tại 0 < a < 2 sao cho f ( x + a ) = f (a ) , với mọi x ∈ ℝ . Ta sẽ xét ba trường hợp.

(i). 0 < a < 1 . Chọn x = 2 − a thì 1 < x < 2 . Do ñó f ( x ) = −{ x} ≠ 0 ; f ( x + a ) = f (2) = 0 ,


suy ra f ( x + a) ≠ f ( x ) .

3
(ii). a = 1 . Chọn 0 < x < 1 , ta có f ( x ) = { x} = x; f ( x + a) = −{ x} = −x , f ( x + a) ≠ f ( x ) .

(iii). 1 < a < 2 . Chọn x = 2 − a thì 0 < x < 1 , ta có f ( x ) = { x} = x; f ( x + a) = f (2) = 0 ,


suy ra f ( x + a) ≠ f ( x ) .

Vậy không tồn tại 0 < a < 2 sao cho f ( x + a) = f (a ) , với mọi x ∈ ℝ hay T0 = 2 là CKCS.

Bài toán 3. [Việt Nam 1997, bảng B] Cho a, b, c, d là các số thực khác 0 . Chứng minh rằng
c
f ( x ) = a sin cx + b cos dx là HSTH ⇔ là số hữu tỉ.
d
Lời giải.
(⇒) Giả sử f ( x) là HSTH, tức là tồn tại T > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x) , với mọi x ∈ ℝ .
Với x = 0 ta có f (T ) = f (0) hay a sin cT + b cos dT = b .

Với x = −T , ta có f (T ) = f (0) hay −a sin cT + b cos dT = b .

Cộng theo từng vế các ñẳng thức trên, ta nhận ñược cos dT = 1 , suy ra dT = 2k π, k ∈ ℤ \ {0} .

Trừ theo từng vế các ñẳng thức trên, ta nhận ñược sin cT = 0 , suy ra cT = mπ, m ∈ ℤ \ {0} .

c m
Từ ñó suy ra = ∈ℚ.
d 2k
c c m
(⇐) Ngược lại, giả sử là số hữu tỉ, tức là tồn tại m, n ∈ ℤ \ {0} sao cho = . Ta chọn số
d d n
2πm 2πn
dương T = = , khi ñó với mọi x ∈ ℝ , ta có
c d
 2πm   2πn 
f ( x + T ) = a sin c  x + 
 + b cos d  x +  = a sin cx + b cos dx = f ( x) .
 c   d 
2πm 2πn
Do ñó, f ( x) là HSTH với CK T = = .
c d
Bài toán 4. Chứng minh rằng nếu ñồ thị hàm số f ( x) có hai trục ñối xứng x = a, x = b(a ≠ b) ,
thì f ( x) là HSTH.

Lời giải. Trước hết, ta gọi (C ) là ñồ thị của hàm số. Không mất tính tổng quát, ta giả sử rằng

a < b . Tịnh tiến (C ) theo vector v = (−a,0) . Bài toán trở thành: “Chứng minh rằng nếu ñồ thị
của hàm số f ( x) có hai trục ñối xứng x = 0, x = c = b − a thì f ( x) là HSTH”.

Vì ñồ thị của hàm số f ( x) ñối xứng qua x = 0 nên f ( x ) = f (−x) . Mặt khác, ñồ thị của
hàm số f ( x) cũng ñối xứng qua x = c nên f ( x ) = f (2c − x ) . Suy ra f (−x ) = f (2c − x ) , với
mọi x ∈ ℝ , tức là f ( x) là HSTH với CK T = 2c = 2(b − a) .

f ( x) −1
Bài toán 5. Cho hàm số f ( x) xác ñịnh trên D và f ( x + a ) = , a ≠ 0 . Chứng minh
f ( x) + 1
rằng f ( x) là HSTH.

Lời giải. Với mọi x ∈ D, a ≠ 0 , ta có

4
f ( x + a ) −1 ( f ( x) − 1) ( f ( x ) + 1) −1 −1
f ( x + 2a ) = f ( x + a) + a = = = .
f ( x + a) + 1 ( f ( x) − 1) ( f ( x ) + 1) + 1 f ( x )

−1
Suy ra, f ( x + 4a ) = = f ( x ) . Do ñó f ( x) là HSTH.
f ( x + 2a )

Bài toán 6. Cho hàm số f ( x ) xác ñịnh trên ℝ và thỏa mãn ñiều kiện

f ( x + 4) + f ( x − 4) = f ( x) , với mọi x ∈ ℝ .

Chứng minh rằng f ( x ) là HSTH.

Lời giải. Với mọi x ∈ ℝ , từ ñiều kiện bài toán, ta có f ( x + 8) + f ( x ) = f ( x + 4) . Suy ra


f ( x + 8) = − f ( x − 4) . Do ñó f ( x + 12) = f (( x + 4) + 8) = − f (( x + 4)− 4) = − f ( x ) , và

f (24) = f (( x + 12) +12) = − f ( x + 12) = f ( x) .

Vậy f ( x) là HSTH với CK T = 24 .

Bài toán 7. Cho hàm số f ( x ) xác ñịnh trên ℝ và thỏa mãn ñiều kiện

f ( x) = f ( x − 3) f ( x + 3) , với mọi x ∈ ℝ .

Chứng minh rằng f ( x ) là HSTH.

Lời giải. Với mọi x ∈ ℝ , từ ñiều kiện bài toán, ta có f ( x + 3) = f ( x) f ( x + 6) . Suy ra

f ( x + 3) = f ( x − 3) f ( x + 3) f ( x + 6) , tức là f ( x + 3) = 0 hoặc f ( x − 3) f ( x + 6) = 1 .

Nếu f ( x + 3) = 0 , với mọi x ∈ ℝ , thì f ( x ) = 0 , vì vậy f ( x) là HSTH.

Nếu f ( x − 3) f ( x + 6) = 1 thì f ( x) f ( x + 9) = 1 , do ñó f ( x + 9) f ( x +18) = 1 . Từ ñó suy ra


f ( x) = f ( x +18) hay f ( x ) là HSTH CK T = 18 .

Bài toán 8. Cho hàm số f ( x ) xác ñịnh trên ℝ và thỏa mãn ñiều kiện

f ( x +1) + f ( x −1) = 2 f ( x) , với mọi x ∈ ℝ .

Chứng minh rằng f ( x ) là HSTH.

Lời giải. Với mọi x ∈ ℝ , từ ñiều kiện bài toán, ta có

f ( x + 2) + f ( x) = 2 f ( x + 1) = 2  2 f ( x ) − f ( x −1) = 2 f ( x) − 2 f ( x −1) .
 
Do ñó f ( x + 2) − f ( x ) = − 2 f ( x −1) . Từ ñẳng thức này, suy ra

f ( x + 3) − f ( x +1) = − 2 f ( x ) = − f ( x +1) − f ( x −1) hay f ( x + 3) = − f ( x −1) .

Suy ra f ( x ) = − f ( x + 4) = f ( x + 8) . Vậy f ( x ) là HSTH với CK T = 8

Bài toán 9. Cho hàm số f ( x) xác ñịnh trên ℝ , thỏa mãn các ñiều kiện f ( x + 3) ≤ f ( x) + 3 ,
f ( x + 2) ≥ f ( x) + 2 , với mọi x ∈ ℝ . Chứng minh rằng g ( x) = f ( x ) − x là HSTH.

Lời giải. Ta sẽ chứng minh g ( x + 6) = g ( x) , với mọi x ∈ ℝ . Thật vậy, ta có

5
g ( x + 6) = f ( x + 6) − x − 6 = f ( x + 3 + 3) − x − 6 ≤

≤ f ( x + 3) + 3 − x − 6 ≤ f ( x ) + 3 + 3 − x − 6 = f ( x ) − x = g ( x) .

Mặt khác, g ( x + 6) = f ( x + 6) − x − 6 = f ( x + 4 + 2) − x − 6 ≥ f ( x + 4) + 2 − x − 6 ≥

≥ f ( x + 2) + 4 − x − 6 ≥ f ( x) + 6 − x − 6 − x = f ( x) − x = g ( x) .

Suy ra g ( x + 6) = g ( x) , với mọi x ∈ ℝ hay g ( x) = f ( x ) − x là HSTH với CK T = 6 .

Bài toán 10. Chứng minh rằng nếu HSTH f ( x) thỏa mãn ñiều kiện kf ( x ) = f (kx), với mọi
x ∈ ℝ , k ∈ ℝ , k ≠ 0, k ≠ ±1 thì f ( x) không có CKCS.

Lời giải. Giả sử T0 là CKCS của HSTH f ( x) . Khi ñó, với mọi x ∈ ℝ , k ≠ 1, k ≠ 0 , ta có

  T   T 
f (kx + T0 ) = f (kx) = kf ( x) và f (kx + T0 ) = f  k  x + 0  = kf  x + 0  .
   k  
 k
 T 
Do ñó, f ( x ) = f  x + 0  . Ta sẽ xét hai trường hợp sau:
 k
T0
(i) k > 1 . Nếu k > 1 thì < T0 (vô lý vì T0 là CKCS). Nếu k < −1 hay −k > 1 , bằng cách
k
T  T  T
ñặt y = x + 0 , ta có f ( y ) = f  y − 0  (vô lý vì − 0 < T0 ).
k  k k
 x  x   x
(ii) k < 1 . Với mọi x ∈ ℝ , ta có f ( x + kT0 ) = f  k  + T0  = kf  + T0  = kf   = f ( x ) .
   k 
  k  k 
1  T 
ðặt k ' = , ta nhận ñược f ( x ) = f  x + 0  , với k ' > 1 . Theo (i), ta cũng nhận ñược ñiều vô lí.
k  k '
Tóm lại, f ( x) không có CKCS.

1
Bài toán 11. Cho a > 0 và hàm số f : ℝ+  →ℝ thỏa ñiều kiện f ( x + a) = + f ( x) − f 2 ( x)
2
, với mọi x > 0 . Chứng minh rằng f ( x) là HSTH.

1 1
Lời giải. Vì f ( x + a) = + f ( x) − f 2 ( x), với mọi x > 0 nên f ( x + a) ≥ .
2 2
1
Do ñó, f ( x) ≥ . Suy ra
2
1 1
f ( x + 2a ) = + f ( x + a) − f 2 ( x + a) = + f ( x + a ) 1 − f ( x + a)
2 2

1 1  1  1 1
= +  + f ( x) − f 2 ( x) − f ( x) − f 2 ( x) = + − f ( x) + f 2 ( x)
2  2  2  2 4

1 1 1 1
= + f ( x) − = + f ( x) − = f ( x) .
2 2 2 2
Vậy tồn tại T = 2a > 0 sao cho f ( x + T ) = f ( x ) , với mọi x ∈ ℝ + nên f ( x) là HSTH.

6
Bài toán 12. Tồn tại hay không các hàm số f , g : ℝ 
→ ℝ , với g là HSTH thỏa mãn ñiều
kiện x3 = f ([ x ]) + g ( x ) , với mọi x ∈ ℝ , kí hiệu [ i ] chỉ phần nguyên.

Lời giải. Giả sử tồn tại các hàm f , g thỏa mãn yêu cầu bài toán. Gọi T0 là CK của g . Với
mọi x ∈ ℝ , ta có

( x + T0 ) = f ([ x + T0 ]) + g ( x + T0 ) = f ([ x + T0 ]) + g ( x) .
3

Suy ra f ([ x + T0 ]) − f ([ x ]) = ( x + T0 ) − x 3 = 3T0 x 2 + 3T02 x + T03 (*) .


3

Với mọi x ∈  0,[T0 ] + 1 − T0 ) thì vế trái của (*) bằng 0, do ñó (*) là ña thức bậc 2 có vô số
nghiệm, suy ra 3T0 = 3T02 = T03 = 0 hay T0 = 0 (vô lý).
Vậy không thể tồn tại các hàm f , g thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài toán 13. Giả sử f ( x) là một HSTH có CKCS T0 . Tồn tại hay không lim f ( 1x ) ?
x →0

Lời giải. Trước hết, ta nhận thấy rằng f ( x ) ≠ c ( c là hằng số), vì hàm hằng không có CKCS.
Do ñó, sẽ tồn tại hai số thực a, b sao cho f (a ) ≠ f (b) . ðặt an = a + nT0 , bn = b + nT0 . Khi ñó, ta
1 n →∞ 1 n →∞
có  → 0,   → 0 . Do ñó
an bn
 1 
lim f   = lim f (an ) = lim f (a + nT0 ) = lim f (a) = f (a) ,
n →∞ 1 a   n→∞
n
n →∞ n →∞

 1 
lim f   = lim f (bn ) = lim f (b + nT0 ) = lim f (b) = f (b) .
n →∞ 1 bn  n→∞ n →∞ n →∞

 1   1 
Suy ra, lim f   ≠ lim f   hay không tồn tại lim f ( 1x ) .
n →∞ 1 an  n→∞ 1 bn  x →0

Bài toán 14. Cho f ( x) là HSTH và liên tục trên ℝ , có CK 2T . Chứng minh rằng tồn tại
x0 ∈ ℝ sao cho f ( x0 + T ) = f ( x0 ) .

Lời giải. ðặt g ( x) = f ( x + T ) − f ( x) . Ta có g ( x +T ) = f ( x + 2T ) − f ( x +T ) = f ( x) − f ( x +T ) .

Do ñó, g ( x ).g ( x + T ) = −  f ( x + T ) − f ( x ) ≤ 0 .


2

Vì f ( x) là hàm số liên tục nên g ( x ) cũng là hàm số liên tục, do ñó, theo ñịnh lý Cauchy –
Bolzano, tồn tại x0 ∈ [ x, x + T ] sao cho g ( x0 ) = 0 hay f ( x0 + T ) = f ( x0 ) .

Bài toán 15. Cho hàm số f : ℝ 


→ ℝ thỏa mãn các ñiều kiện sau:

(i) f ( x + y ) + f ( x − y ) = 2 f ( x ) f ( y ) , với mọi x, y ∈ ℝ ;

(ii) Tồn tại số thực x0 sao cho f ( x0 ) = −1 .

Chứng minh rằng f ( x ) là HSTH.

Lời giải. Cho x = y = 0 , ta nhận ñược 2 f (0) = 2 ( f (0)) . Do ñó f (0) = 0 hoặc f (0) = 2 .
2

7
Nếu f (0) = 0 , với x = x0 , y = 0 , ta ñược 2 f ( x0 ) = 0 , mâu thuẫn ñiều kiện (ii). Vậy ta phải
có ñược f (0) = 1 , và như vậy x0 ≠ 0 .

Cho x = y , ta ñược f (2 x) + f (0) = 2 ( f ( x )) hay f (2 x) = 2 f 2 ( x ) −1 , với mọi x ∈ ℝ .


2

Cho x = y = x0 , ta ñược f (2 x0 ) + f (0) = 2 ( f ( x )) hay f (2 x0 ) = 1 .


2

Thay x bởi x + 2 x0 và y bởi x − 2 x0 , ta ñược f (2 x) + f (4 x0 ) = 2 f ( x + 2 x0 ) f ( x − 2 x0 ) .

Nhưng f (4 x0 ) = 2 f 2 (2 x0 )−1 , do ñó

f ( x + 2 x0 ) f ( x − 2 x0 ) = f (2 x ) + f (4 x0 ) = f (2 x ) + 1 = f 2 ( x) .

Mặt khác, với x ∈ ℝ và y = 2 x0 , ta có f ( x + 2 x0 ) + f ( x − 2 x0 ) = 2 f ( x) . Suy ra

 f ( x + 2 x0 ) − f ( x − 2 x0 ) =
2
 
 f ( x + 2 x0 ) + f ( x − 2 x0 ) − 4 f = ( x + 2 x0 ) + f ( x − 2 x0 ) = 4 f 2 ( x) − 4 f 2 ( x) = 0 .
2
 
Do ñó, với mọi x ∈ ℝ thì f ( x + 2 x0 ) = f ( x − 2 x0 ) = f ( x) hay f ( x) là HSTH.

→ ℝ thỏa mãn ñiều kiện f ( x ) ≤ 2008 và


Bài toán 16. Cho hàm số f : ℝ 

 13   1  1
f  x +  + f ( x) = f  x +  + f  x +  , với mọi x ∈ ℝ .
 42   6  7
Chứng minh rằng f ( x ) là HSTH.

1 1 13
Lời giải. ðặt a = , b = thì a + b = . Khi ñó, mối quan hệ của hàm số có thể ñược viết
6 7 42
lại như sau
f ( x + a + b) + f ( x) = f ( x + a ) + f ( x + b) , với mọi x ∈ ℝ .

Trong ñẳng thức trên, ta thay liên tiếp x bởi x + a, x + 2a, x + 3a, x + 4a, x + 5a , rồi cộng lại,
ta thu ñược
f ( x +1 + b) + f ( x ) = f ( x + 1) + f ( x + b) , với mọi x ∈ ℝ .

Trong ñẳng thức vừa nhận ñược, ta thay liên tiếp x bởi x + b, x + 2b, x + 3b, x + 4b, x + 5b ,
rồi cộng lại, ta thu ñược
f ( x + 2) + f ( x) = 2 f ( x + 1) hay f ( x + 2) − f ( x +1) = f ( x +1) − f ( x) , với mọi x ∈ ℝ .

ðặt f ( x + 1) − f ( x ) = a . Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh ñược, với mọi số n
nguyên dương thì f ( x + n) − f ( x + n −1) = a . Do ñó, f ( x + n)− f ( x ) = na . Ta sẽ chứng minh
a = 0 , và khi ñó f ( x) là HSTH với CK T = 1 . Thật vậy, giả sử a ≠ 0 , thì

n a = na = f ( x + n) − f ( x ) ≤ 2.2008 , với mọi x ∈ ℝ .

Nhưng ñiều này không xảy ra khi n > 0 ñủ lớn. Do ñó a = 0 .


Bài toán 17. Cho hàm số f : ℤ+ 
→ ℤ+ và số nguyên dương a thỏa mãn các ñiều kiện sau:
(i) f (a) = f (1995) , f (a + 1) = f (1996), f (a + 2) = f (1997) ;

8
f ( n ) −1
(ii) f (n + a ) = , với mọi n ∈ ℤ+ .
f ( n) + 1

(a) Chứng minh rằng f (n + 4a ) = f (n) với mọi n ∈ ℤ+ .

(b) Xác ñịnh giá trị nhỏ nhất của a thỏa mãn bài toán.
Lời giải. (a) Trước hết ta nhận thấy rằng, ñể có ñược ñiều kiện (ii), ta phải có f (n) ≠ −1 , với
mọi n ∈ ℤ . Hơn nữa, nếu tồn tại n ∈ ℤ sao cho f (n) = 0 thì f (n + a) = −1 , suy ra f (n + 2a )
là không xác ñịnh. Do ñó f (n) ∉ {−1, 0} , với mọi n ∈ ℤ . Ta có

f (n + a ) −1 ( f (n) −1) ( f (n) + 1) −1 1


f ( n + 2a ) = = =− , với mọi n ∈ ℤ .
f (n + a ) + 1 ( f (n) −1) ( f (n) + 1) +1 f ( n)

1
Do ñó f (n + 4a ) = − = f (n) , với mọi n ∈ ℤ .
f ( n + 2a )

f (n) −1
(b) Xét a = 1 , thì f (1) = f (1995), f (2) = f (1996) , f (3) = f (1997) , f (n +1) = .
f ( n) + 1

−1
Khi ñó, f (n + 4) = f (n) và f (n + 2) = , với mọi n ∈ ℤ+ . Bằng phương pháp quy nạp,
f ( n)
ta chứng minh ñược f (n + 4k ) = f (n) , với mọi n, k ∈ ℤ+ .

−1
Vì 1995 = 3 + 4.498 nên f (1) = f (1995) = f (3) (vô lý vì f (3) = ).
f (1)

Xét a = 2 , thì f (2) = f (1995) , f (3) = f (1996) , f (4) = f (1997) ; và với mọi n ∈ ℤ+ thì
−1
f (n + 8) = f (n) , f (n + 4) = , với mọi n ∈ ℤ+ . Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh
f ( n)
ñược f (n + 8k ) = f (n) , với mọi n, k ∈ ℤ + . Ta có

• 1995 = 3 + 8.249 nên f (2) = f (1995) = f (3) .

• 1996 = 4 + 8.249 nên f (3) = f (1996) = f (4) .

• 1997 = 5 + 8.249 nên f (4) = f (1997) = f (5) .

Suy ra f (3) = f (5) .

1
Mặt khác ta có f (5) = − hay f (5) f (1) = −1 . Suy ra
f (1)

f (1) −1
f (5) = f (3) = hay f (5) f (1) + f (5) = f (1) −1 hay f (5) = f (1) (vô lý).
f (1) +1
Ta sẽ chứng minh a = 3 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.
Ta xây dựng hàm f như sau: f (1), f (2) , f (3) nhận các giá trị tùy ý khác 0 và – 1. Với mỗi
f (n − 3)−1
n > 3 , ta xác ñịnh f (n) = . Ta chứng minh hàm f vừa ñược xây dựng như trên sẽ
f (n + 3) + 1
thỏa mãn ñiều kiện của bài toán.

9
f ( n ) −1 f ( n ) −1
Ta có f (n + 3) = . Suy ra f (n + a) = , với mọi n ∈ ℤ .
f (n) + 1 f ( n) + 1

Mặt khác f (n +12) = f (n) , với mọi n ∈ ℤ . Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh ñược
f (n +12k ) = f (n) , với mọi n, k ∈ ℤ+ . Ta có

• f (1995) = f (3 +12.166) = f (3) .

• f (1996) = f (4 +12.166) = f (4) .

• f (1997) = f (5 + 12.166) = f (5) .

Vậy a = 3 là giá trị nhỏ nhất cần tìm.


2 + xn
Bài toán 18. Dãy số { xn } ñược cho bởi công thức x1 = 2, xn+1 = , n ∈ Z + . Chứng minh
1− 2 xn
rằng
(a) xn ≠ 0 , với mọi n ∈ ℕ* .

(b) Dãy { xn } không tuần hoàn.


Lời giải. (a) Trước hết, dễ nhận thấy rằng các số hạng của dãy này ñều là số hữu tỷ.
Ta ñặt x1 = tan α = 2 , thì
2 + x1 tan α + tan α tan α + tan nα
x2 = = = tan 2α , …, xn+1 = = tan (n + 1) α .
1− 2 x1 1− tan α
2
1− tan α tan nα
2 + x2 k
Nếu xn = 0 với n = 2k + 1, k ∈ ℕ thì x2 k +1 = = 0 , hay x2 k = −2 . Khi ñó
1− 2 x2 k

2 tan k α x 1± 5
tan 2k α = −2 ⇔ = −2 ⇔ k 2 = −1 ⇔ xk = (vô lý).
1− tan k α
2
1− xk 2
2 tan k α
Nếu xn = 0 với n = 2k , k ∈ ℕ thì tan 2k α = = 0 . Do ñó xk = tan kα = 0 , suy ra
1− tan 2 k α
k là một số chẵn (vì xn ≠ 0 , với mọi n là số lẻ). Vì vậy k = 2t (2m +1) . Tiếp tục lý luận như
trên, ta có
x2t−1(2 m+1) = 0,..., x2(2 m+1) = 0, x2 m+1 = 0 (vô lý).

Vậy xn ≠ 0 , với mọi n ∈ ℕ* .

(b) Giả sử dãy { xn } tuần hoàn, tức là tồn tại m ∈ ℤ+ sao cho xm+n = xn , n ∈ ℤ+ . Suy ra

sin mα
tan (m + n) α = tan nα ⇔ = 0 ⇔ sin mα = 0 .
cos (m + n) α cos nα

Do ñó, xm = tan mα = 0 (vô lý). Vậy dãy { xn } không tuần hoàn.

10
Một số bài tập tự luyện
Bài 1. Xét tính tuần hoàn và tìm CKCS (nếu có) của các hàm số sau
a) f ( x ) = sin x + cos x

b) f ( x) = cos π x + sin 2π x

c) f ( x ) = x 2 cos x

 x
d) f ( x) = x − n  
 n 
 π
f ( x ) = (−1) cos π x + 
x
e)
 3
Bài 2. Chứng minh rằng nếu ñồ thị hàm số f ( x) có tâm trục ñối xứng E(a, b) và có trục ñối
xứng x = c (c ≠ a ) , thì f ( x) là HSTH.

Bài 3. Cho f ( x) là HSTH và liên tục trên ℝ , có CKCS T0 . Chứng minh rằng, với mọi
a +T0 T0
a ∈ ℝ thì ∫ f ( x )dx = ∫ f ( x )dx .
a 0

Bài 4. Cho f ( x) là HSTH, liên tục trên ℝ và lim f ( x) = a, a ∈ ℝ . Chứng minh rằng với
x →+∞

mọi x ∈ ℝ , ta có f ( x ) = a .

Bài 5. Cho f ( x), g ( x ) là các HSTH, liên tục trên ℝ và lim  f ( x) − g ( x) = a, a ∈ ℝ . Chứng
x →+∞

minh rằng f ( x) = g ( x ) + a , với mọi x ∈ ℝ .

→ ℝ \ {3} , sao cho tồn tại số thực a > 0 thỏa mãn ñiều kiện
Bài 6. Cho hàm số f : ℝ 
f ( x)− 5
f ( x + a) = . Chứng minh rằng f ( x) là HSTH.
f ( x)− 3

Bài 7. Cho hàm số f : ℝ 


→ ℝ là HSTH sao cho tập hợp { f ( n ) | n ∈ ℕ} chứa vô số phần
tử. Chứng minh rằng chu kì của hàm số f ( x) là một số vô tỉ.

Bài 8. Cho hai hàm số f ( x ) , g ( x) xác ñịnh trên ℝ và tồn tại số thực a ≠ 0 sao cho

(i) f ( x + a) = f ( x) + g ( x ) ;


 g ( x), n⋮ 2
(ii) g ( x + na ) =  ;
−g ( x ), n ⋮ 2


(iii) f ( x ) = 1 nếu 0 ≤ x ≤ a .

Chứng minh rằng nếu g ( x) ≤ 1 thì 0 ≤ f ( x ) ≤ 2 .

Bài 9. Cho hàm số



 1 π

 : x = + kπ

f ( x) = 
2 2
 ,k ∈ ℤ .

 1 π
 : x ≠ + kπ

 2 + tan x

2
2

11
Chứng minh rằng hàm số g ( x) = f ( x ) + f (ax) là HSTH khi và chỉ khi a là số vô tỉ.

Bài 10. Tìm tất cả các ña thức f ( x ) với hệ số thực sao cho cos f ( x) , x ∈ ℝ là HSTH.

Bài 11. Cho hàm số f : ℝ 


→ ℝ thỏa mãn các ñiều kiện sau
(i) f ( x) là hàm không giảm;

(ii) f ( x ) là HSTH.

Chứng minh rằng f ( x ) là hàm hằng.

Bài 12. Dãy số nguyên {un } , n = 1, 2,... ñược xác ñịnh như sau:

u1 = 1990, u2 = 1989, u3 = 2000 , un+3 = 19un+ 2 + 9un+1 + 1991, n ∈ ℕ* .

Với mỗi n , gọi rn là số dư trong phép chia un cho 1992. Chứng minh rằng dãy {rn } là dãy số
tuần hoàn.

Tài liệu tham khảo


[1] Doãn Minh Cường, Nguyễn Huy ðoan, Ngô Xuân Sơn. “Những bài toán sơ cấp chọn
lọc (tập 1)”. NXB Giáo Dục, 1986.
[2] Nguyễn Vũ Thanh. “Phương pháp chọn lọc giải toán lượng giác”. NXB Cà Mau, 1993.
[3] Nguyễn Vũ Thanh. “Chuyên ñề bồi dưỡng số học”. NXB Tiền Giang, 1993.
[4] Nguyễn Quý Dy, Nguyễn Văn Nho. “Tuyển tập 200 bài toán giải tích”. NXB Giáo Dục,
2000.
[5] Phan Huy Khải. “Toán nâng cao cho học sinh THPT – ðại Số (tập 1)”. NXB Giáo Dục,
2000.
[6] Nguyễn Việt Hải. “Khai thác ñịnh nghĩa hàm số tuần hoàn”. Tạp chí Toán Học và Tuổi
Trẻ, số 1/2000.
[7] Lê Sáng. “Dãy số và các vấn ñề liên quan”. NXB ðà Nẵng, 1994.
[8] Nguyễn Trọng Tuấn. “Bài toán hàm số qua các kì thi Olympic”. NXB Giáo Dục, 2004.

12

You might also like