You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


---------***--------

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ TRỌ CHO CÔNG NHÂN
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN IV – HÀ NAM

Họ và tên sinh viên    : Đặng Khánh Linh


Mã sinh viên  : 820427
Lớp    : MBA K27B
Giáo viên hướng dẫn   : TS. Bùi Thu Hiền
STT : 23

Hà Nội, 21 tháng 09 năm 2021


NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 2
1. THÔNG TIN CHUNG....................................................................................................2
1.1. Thông tin công ty.....................................................................................................2
1.2. Thông tin dự án........................................................................................................3
2. CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐẦU TƯ...............................................................................4
2.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................4
2.2. Điều kiện kinh tế......................................................................................................5
2.3. Điều kiện văn hóa, xã hội.........................................................................................7
2.4. Căn cứ pháp lý.........................................................................................................8
2.5. Thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án..............................................................8
PHẦN 2. GIAI ĐOẠN CỦA DỰ ÁN 10
1. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN............................................................................................11
1.1. Địa điểm................................................................................................................. 11
1.2. Mục tiêu dự án.......................................................................................................12
1.3. Ban quản trị dự án..................................................................................................12
1.4. Mô tả dự án............................................................................................................14
1.5. Ước lượng thời gian và chi phí...............................................................................15
2. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................19
3. QUẢN TRỊ RỦI RO.....................................................................................................21
3.1. Rủi ro trong quá trình hoạt động............................................................................21
3.2. Rủi ro trong quá trình khai thác..............................................................................24
PHẦN 3: TỔNG KẾT DỰ ÁN 27
1. KẾT QUẢ DỰ ÁN.......................................................................................................27
2. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM...................................................................27
3. NGUYÊN NHÂN...........................................................................................................28
4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN..........................................................................................29
KẾT LUẬN 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
HÌNH
Hình 1 - Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH TM &DV số 1.......................................................3
Hình 2 - Bản đồ địa lý tỉnh Hà Nam, Việt Nam......................................................................................4
Hình 3 - Sơ đồ thực hiện công việc.......................................................................................................10
Hình 4 - Sơ đồ địa điểm xây dựng khu nhà trọ.....................................................................................12
Hình 5 - Bảng thiết kế nhà trọ...............................................................................................................14
Hình 6 - Bảng phân công công việc......................................................................................................20
LỜI MỞ ĐẦU

Nhà ở là một trong những vấn đề cốt lõi của chiến lược an sinh xã hội ở mỗi quốc
gia. Phát triển nhà ở cho công nhân đã nhận được sự quan tâm sâu sắc của lãnh đạo
Đảng, Nhà nước và hiện nay đang được triển khai nhanh chóng.

Hiện nay nhu cầu về nhà ở cho người lao động tại khu vực KCN Đồng Văn IV –
huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam là rất lớn, mặc dù đã có nhiều nhà lưu trú nhưng khả
năng đáp ứng còn hạn chế. Nhà ở hiện nay đang là vấn đề có tính thời sự, được nhiều
cấp, nhiều ngành, nhiều giới quan tâm. Bởi vì giải quyết được điều này là một trong
những giải pháp góp phần ổn định xã hội, làm nền tảng phát triển kinh tế – xã hội nói
chung và cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, y tế, giáo dục, văn hoá tinh thần của
người lao động, sinh viên nói riêng.

Theo đó, công ty quyết định tiến hành dự án xây dựng khu nhà trọ. Một mặt đáp
ứng nhu cầu nhà ở hiện tại, một mặt cũng là nhằm đảm bảo về an ninh lao động (các
vấn đề ổn định cuộc sống, cung cấp phúc lợi xã hội, đình công tranh chấp lao động) và
cơ sở hạ tầng phục vụ cho môi trường đầu tư.

1
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Thông tin công ty

Được thành lập từ năm 2013, Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ số 1 là một trong
những doanh nghiệp đầu ngành tại Hà Nam trong lĩnh vực thi công xây lắp và nhà đầu tư về
hạ tầng và khu đô thị mới – nhà ở có tiềm lực với tầm nhìn quy hoạch xa, rộng và cung cách
kinh doanh độc đáo.
Với cơ sở vật chất và con người ngày càng được tăng cường, bằng lao động sáng tạo
của mình, Công ty số 1 đã thi công hàng nghìn công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại tỉnh Hà Nam như Dự án Bệnh viện Bạch Mai 2,
Bệnh viện Việt Đức 2,…

Chức năng – Nhiệm vụ


 Nhận thầu thi công xây lắp và hoàn thiện các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, bưu điện.
 Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị và khu công nghiệp.
 Tổng thầu tư vấn và quản lý các dự án xây dựng.
 Tư vấn xây dựng các khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp và các công trình dân
dụng, công nghiệp và các công trình kỹ thuật hạ tầng bao gồm: Lập dự án đầu tư, tư
vấn đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệm thiết kế.
 Thẩm định dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, kiểm định chất lượng, quản lý
dự án, giám sát thi công, chuyển giao công nghệ, xây dựng thực nghiệm, trang trí nội,
ngoại thất và các dịch vụ tư vấn khác.
 Đầu tư kinh doanh, phát triển nhà và hạ tầng.

2
Cơ cấu tổ chức

Hình 1 - Sơ đồ tổ chức nhân sự của Công ty TNHH TM &DV số 1

1.2. Thông tin dự án

Tên dự án: Dự án xây dựng khu nhà trọ cho người lao động và hộ gia đình.

Chủ dự án: Công ty TNHH xây dựng và dịch vụ số 1

Địa điểm: KCN Đồng Văn IV, thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Quy mô dự án: Tổng diện tích: 182.4 m2, trong đó:

Tổng diện tích xây dựng: 152 m2

Diện tích sàn xây dựng: 304 m2

Tổng vốn đầu tư: Hơn 700 triệu VND

Nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu và vốn vay ngân hàng, trong đó vốn chủ sỡ hữu là 60%.
Vốn vay 40%.

Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tư:

3
Giải quyết nhu cầu nhà ở cho người lao động trong khu vực.

2. CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐẦU TƯ

2.1. Điều kiện tự nhiên

Hà Nam là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng giáp với Thủ đô Hà Nội ở phía Bắc.
Khu Công nghiệp Đồng Văn IV có tổng diện tích thực tế lên đến 138 ha và đang được mở
rộng thêm về phía Đông khoảng 70 ha.

Hình 2 - Bản đồ địa lý tỉnh Hà Nam, Việt Nam

Ở phía Đông, hiện đang được thi công đường nối Hà Nam – Thái Bình có 4 làn xe

Có nhiều quốc lộ chạy qua tỉnh Hà Nam như quốc lộ 1A, quốc lộ 21A, quốc lộ 21B,
quốc lộ 38, v.v

Gần hệ thống tuyến đường sắt Bắc – Nam

Cách cảng Hải Phòng 100 km

Chỉ mất khoảng 1 giờ để di chuyển đến Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Vị trí địa lý là yếu tố giúp Khu Công nghiệp Đồng Văn IV thuận lợi liên kết với các khu
vực lân cận, đẩy mạnh tiềm năng phát triển.

4
2.2. Điều kiện kinh tế

Tình hình phát triển kinh tế chung của đất nước

Kinh tế-xã hội nước ta chín tháng đầu năm 2020 tiếp tục đương đầu với nhiều khó khăn,
thách thức. Kinh tế thế giới trầm lắng với dịch Covid 19 tiếp tục gây bất ổn lớn. Hoạt động
đầu tư trì trệ cùng với xuất khẩu giảm ở hầu hết các nền kinh tế dẫn đến tăng trưởng giảm sút.
Ở trong nước, thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp dẫn đến hàng tồn kho ở mức cao.

Số liệu từ Tổng cục Thống kê năm 2020, mặc dù tăng trưởng GDP năm 2020 đạt thấp
nhất trong giai đoạn 2011-2020 nhưng trước những tác động tiêu cực của dịch Covid-19 thì
đó là một thành công của nước ta với tốc độ tăng thuộc nhóm nước cao nhất thế giới, quy mô
nền kinh tế nước ta đạt hơn 343 tỷ USD. Trong tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế, khu
vực công nghiệp và xây dựng đạt tốc độ tăng cao nhất với 3,98%, đóng góp 1,62 điểm phần
trăm vào mức tăng chung

Cơ cấu kinh tế dịch chuyển theo hướng tích cực, nông – lâm – thủy sản tiếp tục giảm, tỷ
trọng công nghiệp – xây dựng tăng. Đó là những dấu hiệu tích cực, tạo môi trường thuận lợi
cho dự án.

Vấn đề lạm phát

Chỉ số giá tiêu dùng năm 2020 tăng 3,23% so với năm 2019 và tăng 0,19% so với tháng
12 năm 2019. Lạm phát cơ bản bình quân năm 2020 tăng 2,31% so với bình quân năm 2019.

Mặt bằng giá cả thị trường trong năm 2020 chịu ảnh hưởng chủ yếu từ các yếu tố cung
cầu thay đổi liên tục và phức tạp trước diễn biến của dịch bệnh Covid-19. Mặt bằng giá có xu
hướng giảm hoặc ổn định ở mức thấp trong các thời điểm cung cầu chịu tác động tiêu cực của
dịch bệnh và hồi phục khi dịch bệnh được kiểm soát. CPI tăng cao nhất vào tháng 1, tăng
1,23% và giảm mạnh nhất vào tháng 4, giảm 1,54% (Đỗ Thị Ngọc, 2021).

Vấn đề lao động, việc làm

Báo cáo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam cho thấy, số lao động
được tạo việc làm mới năm 2020 là trên 23.000 người, vượt kế hoạch năm là 38%. Cùng với

5
đó, gần 25.700 người được tạo việc làm thêm. Lao động trong khu vực nông, lâm, nghiệp và
thủy sản chiếm 25,6%; công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm 74,4%. Toàn tỉnh có
478.921 người trong độ tuổi lao động đang làm việc trong nền kinh tế. Theo kế hoạch năm
2020, các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có nhu cầu tuyển dụng trên 10.000 lao động
(Chu Uyên, 2021)

Tỷ lệ thất nghiệp chung 1,8%, trong đó khu vực thành thị là 2,4%. Kết quả này cho thấy,
thị trường lao động Hà Nam năm 2020, một năm đầy sóng gió và khó khăn đối với doanh
nghiệp, người lao động do tác động của đại dịch Covid-19 vẫn bảo đảm ổn định, không có
nhiều xáo trộn và tác động quá tiêu cực.

Vấn đề lãi suất

Theo thông báo của NHNN, dưới sự điều hành của Chính phủ tình hình kinh tế vĩ mô
ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid 19, hoạt động sản xuất kinh doanh còn nhiều khó khăn, sức
mua thị trường giảm, lãi suất giảm nhưng chi phí vốn vẫn còn cao.

Trên cơ sở thực tiễn diễn biến của kinh tế vĩ mô và thị trường tiền tệ, NHNN đã ban
hành Quyết định 1729/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa có hiệu lực từ ngày 01/10/2020.

Cụ thể:

- Lãi suất tái cấp vốn 4%/năm, lãi suất tái chiết khấu 2.5%/năm.

- Lãi suất tiền gửi phổ biến ở mức 0,1-0,2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ
hạn dưới 1 tháng; 3,2-3,9%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 4,0-
6,0%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên
ở mức 5,6-6,8%/năm

- Lãi suất cho vay với những lĩnh vực khuyến khích như nông nghiệp nông thôn, xuất
khẩu, công nghiệp hỗ trỡ, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mức 4.5%/năm.

Tình hình phát triển kinh tế KCN Đồng Văn IV

Là khu công nghiệp (KCN) được đầu tư hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đến nay, KCN Đồng
Văn IV tỉnh Hà Nam đã thu hút được 30 doanh nghiệp DN có vốn đầu tư nước ngoài và 16

6
DN vốn đầu tư trong nước vào đầu tư. Các DN vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu đến từ Hàn
Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và Trung Quốc. Tổng vốn các DN đăng ký là trên 714 triệu
USD và trên 5.870 tỷ đồng. Các DN đầu tư tại KCN Đồng Văn IV là những DN thuộc lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp chế biến, chế tạo, với các mặt hàng chủ lực như: linh
kiện điện tử, máy tính, thiết bị viễn thông – công nghệ thông tin, dây dẫn điện ô tô – xe máy,
chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi…

Đáng chú ý, mặc dù chịu tác động của đại dịch Covid- 19 trong năm 2020, thu hút đầu
tư của Hà Nam, đặc biệt là KCN Đồng Văn IV vẫn duy trì kết quả tốt, cụ thể thu hút được 32
dự án FDI với vốn đăng ký đạt trên 570 triệu USD. Tổng sản phẩm trên địa bàn tăng 7,02%
so với cùng kỳ năm 2019. Có thể thấy tiềm năng tăng trưởng về kinh tế cũng như dịch vụ nhà
ở là rất lớn.

2.3. Điều kiện văn hóa, xã hội

Hà Nam có diện tích tự nhiên gần 900km2, dân số trên 80,0 vạn người. Là tỉnh cửa ngõ
phía Nam của Thủ đô Hà Nội, tiếp giáp với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hà Nam có hệ
thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ hết sức thuận lợi, với lợi thế sẵn có là
Quốc lộ 1A, đường cao tốc Hà Nội - Ninh Bình, Quốc lộ 38, Quốc lộ 21 và tuyến đường sắt
Bắc - Nam,…tạo cho Hà Nam lợi thế là đầu mối giao thông kết nối với các tỉnh Đông Bắc ra
cảng biển Hải Phòng và sân bay Quốc tế Nội Bài, cửa khẩu phía Bắc.

Hà Nam có nhiều điều kiện thuận lợi như: Nguồn nhân lực trẻ, vị trí địa lý, cơ sở hạ
tầng, quỹ đất, tài nguyên đá vôi,... Hà Nam coi công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững. Tóm lại, các tầng lớp dân cư, tôn giáo ở KCN
Đồng Văn IV dù từ nhiều nguồn gốc, thành phần đa dạng khác nhau, nhưng chủ yếu là người
lao động, nông dân và công nhân khuân vác, làm thuê, chung số phận tha hương tụ hội lại nên
việc triển khai dự án công ty được xem là khá thiết thực trong việc đáp ứng nhu cầu nhà ở cho
người lao động - những người mà với thu nhập thấp trong ngắn hạn khó có thể sở hữu một
ngôi nhà cho riêng mình.

7
2.4. Căn cứ pháp lý

Căn cứ pháp lý để tiến hành việc xây dựng và kinh doanh phòng trọ bao gồm:

 Luật Nhà ở năm 2014


 Luật Đầu tư năm 2014
 Thông tư 13/2009/TT-BXD hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở
sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp
 Thông tư 10/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở
sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
 Thông tư 15/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà
ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua
nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư
 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
 Quyết định số 12/2020/QĐ_UBND ngày 20 tháng 05 năm 2020 về việc ban
hành quy định bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
 Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 chủ trương đầu tư dự án
đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng
phía Đông Bắc nút giao vực vòng – giai đoạn I, tỉnh Hà Nam

Theo một số quy định hiện hành, Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư xây dựng nhà ở để bán (trả tiền một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua đối với
người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập thấp) theo
phương thức xã hội hóa.

2.5. Thị trường về sản phẩm, dịch vụ của dự án

Tỉnh Hà Nam hiện có bảy khu, cụm công nghiệp, thu hút hơn một nghìn doanh nghiệp
đang hoạt động với gần 70 nghìn lao động đang làm việc, trong đó có nhiều lao động là người

8
ngoài tỉnh và các chuyên gia nước ngoài. Số lao động ngoại tỉnh đang phải thuê trọ trong
những căn phòng chật hẹp, trung bình chỉ xấp xỉ 10 m2 với giá cao (Đào Phương, 2021).

Thực tế, không chỉ công nhân ngoại tỉnh mà công nhân có hộ khẩu tỉnh Hà Nam nhưng
nhà cách xa các khu công nghiệp từ 30 đến 40 km cũng có nhu cầu mua nhà ở với giá rẻ hoặc
được thuê các căn hộ với giá rẻ. Viện KH và MT năm 2019 cho thấy, trong tổng số 1.880
công nhân được khảo sát, có đến 1.093 công nhân (chiếm 58,1%) cho biết KCN không có nhà
ở cho công nhân. Và một thực tế cho thấy nhà trọ của dân đa phần điều kiện không được tốt
lắm, chủ yếu được cơ nới tận dụng diện tích sẵn có, xây dựng tạm bợ trên những nền đất yếu
với những vất liệu thô sơ không đảm bảo an toàn, vệ sinh, về phòng cháy cũng như sức khoẻ
cho sinh viên và người lao động.

Nhu cầu về nhà ở của các công nhân lao động là rất lớn, song ở tỉnh Hà Nam, các dự án
nhà ở xã hội hoặc các dự án căn hộ cho thuê còn rất ít. Tại Khu công nghiệp Đồng Văn IV,
tỉnh Hà Nam đã cấp đất cho doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng để xây dựng nhà ở cho công
nhân lao động, song các doanh nghiệp này đều chưa triển khai xây dựng. Để thuận tiện cho
công việc cũng như bảo đảm cuộc sống, phần lớn công nhân có nhu cầu về nhà ở ổn định.
Tuy nhiên, với thu nhập của người công nhân hiện nay, để mua được mảnh đất hay căn nhà ở
gần khu công nghiệp là điều không dễ dàng. Vì vậy họ trông chờ tỉnh Hà Nam có các dự án
nhà ở giá rẻ, hay dự án nhà ở cho thuê.

Bên cạnh đó, có rất nhiều trường đại học cao đẳng xung quanh khu vực dự án nên đối
tượng sinh viên cũng là một phân khúc đáng kể. Hiện nay ký túc xá của các trường đại học
phần lớn chưa đáp ứng hết được nhu cầu về chỗ ở cho sinh viên, chỉ đáp ứng khoảng 10%
(Đào Phương, 2021). Vậy nên, nhà trọ cho thuê, là một trong những biện pháp quan trọng để
giải quyết nhà ở cho người thu nhập thấp hiện nay.

Xét về góc độ thị trường, theo phân tích của nhiều chuyên gia bất động sản, phân khúc
nhà ở xã hội hiện có tiềm năng rất lớn, cung không đủ cầu. Trên khu vực địa bàn thị trấn
Đồng Văn có nhiều Ngân hàng, khu công nghiệp, trường đại học… Đó là yếu tố thuận lợi cho
đầu ra của dự án khi hoàn thành.

9
PHẦN 2. GIAI ĐOẠN CỦA DỰ ÁN

Ban quản trị dự án phác họa tiến trình thực hiện dự án qua sơ đồ sau:

10
Hình 3 - Sơ đồ thực hiện công việc

11
1. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN

1.1. Địa điểm

Dự án xây dựng khu nhà trọ cho người lao động và hộ gia đình được đặt tại đường Phạm
Ngọc Thạch, KCN Đồng Văn IV, thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Vị trí:

 Nằm trên quốc lộ 38, dễ dàng kết nối với đường QL 1 đi Hà Nội và Cao tốc Hà
Nội – Hải Phòng ra cảng Hải Phòng
 Cách trung tâm thị trấn Đồng Văn 1 km (5’ di chuyển), trung tâm thành phố
Phủ Lý 4 km (chỉ mất 20’ di chuyển)
 Cách Khu Đại học Nam Cao 2 km

Dự án được đặt tại địa điểm này căn cứ vào các yếu tố sau:

 Điều kiện giao thông thuận lợi cho khách: đi ra trung tâm dễ dàng.
 Điều kiện khí hậu mát mẻ, gần sông
 Gần chợ, thuận tiện cho việc sinh hoạt hàng ngày.
 Điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng
 Nền đất rắn, không bị sụt lún và không bị lụt lội vào mùa mưa.

Hiện trạng sử dụng đất: Đất trống, hiện tại đang bị bỏ hoang và chưa được dùng vào các
mục đích hiệu quả.

12
Hình 4 - Sơ đồ địa điểm xây dựng khu nhà trọ

1.2. Mục tiêu dự án

Cung cấp nơi ở cho lao động đang làm việc trên địa bàn KCN Đồng Văn IV
Nâng cao năng lực thi công công trình của công ty
Mô tả khái quát kết quả cuối cùng:
- Khi xây dựng xong đi vào hoạt động thu hút 100% đầy phòng
- Tạo việc làm ổn định cho 20 lao động chính
- Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 100 triệu đồng/ năm,
- Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 300 triệu đồng/ năm

1.3. Ban quản trị dự án

Công ty áp dụng mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án. Theo đó:
Trưởng phòng dự án: Chịu trách nhiệm điều hành – Giám đốc của dự án
Có khả năng lãnh đạo, khả năng bao quát công việc.
Kiên trì, chịu khó và quyết liệt trong công việc, có ý thức không ngừng cải tiến mục
tiêu lớn hơn.
Có khả năng điều phối công việc tốt

13
Dám chấp nhận mạo hiểm và có ý thức chịu trách nhiệm với quyết định của mình
Có khả năng sáng tạo và chủ động đưa ra giải pháp xử lý công việc hiệu quả cao

Trợ lý: Giúp đỡ giám đốc dự án trong quản lý nhân công và giám soát hoạt động
Cán bộ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong quá trình xây dựng và sử dụng máy móc thiết bị
Công nhân xây dựng: Chịu trách nhiệm xây dựng
Công nhân kỹ thuật: Giám sát và vận hành máy móc thiết bị

Giới hạn về nguồn lực: Nhân sự để hoàn thành dự án phải thõa mãn chi phí thấp nhất có thể.
Không để xảy ra dư thừa nhân lực.
Giới hạn về ngân sách: Không vượt qua giới hạn về vốn cố định và khả năng vay ngoài của
doanh nghiệp

14
1.4. Mô tả dự án

Hình 5 - Bảng thiết kế nhà trọ


Dự án sẽ gồm 20 phòng trọ, được chia làm 2 dãy, mỗi dãy 10 phòng như trong bản thiết
kế trên. Mỗi dãy sẽ gồm có 3 phòng lớn (15m2) và 2 phòng nhỏ (12m2).
Việc bố trí thiết kế vật dụng mỗi phòng là như nhau. Mỗi phòng trọ sẽ có cửa sổ, gác lỡ,
nhà về sinh và phòng tắm, bồn rửa tay, bếp nấu ăn. Đặc biệt chỗ đặt bếp sẽ được thiết kế đảm
bảo an toàn, sẽ có lỗ thông thoáng đảm bảo không khí sạch sẽ, thuận tiện cho việc nấu ăn.

15
Bên cạnh đó mỗi phòng có vệ sinh, nhà tắm riêng sẽ tạo sự thuận lợi cho người đi thuê
khi mà các nơi khác lại xây nhà vệ sinh chung. Theo khảo sát của công ty, 91.3% là người
thuê đồng ý về việc sinh hoạt cá nhân phải riêng tư, không muốn dùng chung phòng trong khu
tập thể. Đây cũng chính là sự khác biệt tạo nên yếu tố cạnh tranh của dự án mà công ty thực
hiện.
Ngoài ra, khu nhà trọ sẽ lắp đặt thiết bị đường truyền Internet tốc độ cao nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin, giải trí cho người thuê phòng.
Tại mỗi phòng sẽ có công-tơ điện để thuận tiện cho việc tính tiền và trả tiền điện hàng
tháng của người thuê.

1.5. Ước lượng thời gian và chi phí

Dự kiến thời gian hoàn thành dự án là 210 ngày


Chính thức đưa vào hoạt động vào tháng 9 năm 2010.
Với các giả định:
- Vốn vay bên ngoài được cung cấp đầy đủ và đúng hạn.
- Các thiết bị máy móc, nhân công đều có đầy đủ và đúng thời gian.
- Các rủi ro là có thể kiểm soát.
- Tình hình thị trường không biến động nhiều, lãi suất vay ổn định, (chưa tính lạm phát).
- Các chi phí đã dự tính gần với chi phí thực tế nhất và khoản chênh lệch là không đáng
kể.

Quản lý thời gian dự án là cơ sở để giám sát nguồn lực cần cho dự án. Trong cùng một thời
gian Ban phải quản lý các dự án khác nhau nên các dự án cùng phải san sẻ chung nguồn lực
con người và thời gian của mình. Vì vậy, Ban đã xây dựng bảng tổng hợp các công việc của
các dự án trong một thời gian nhất định, thường là hàng tuần, hàng tháng và quý để làm cơ sở

cho kế hoạch quản lý tiến độ chung của Ban. Phòng Dự án của Ban sẽ căn cứ vào trình tự,
thời gian các công việc của dự án để qua đó lập kế hoạch tiến độ cho dự án. Thể hiện trong
bảng định danh công việc như sau:

16
1 Xin giấy phép xây dựng 15 ngày

2 Tiến hành các công đoạn xây dựng

+ Dọn dẹp mặt bằng xây dựng 2 ngày

+ Xây móng 7 ngày

+ Xây vách 22 ngày

+ Lợp mái 4 ngày

+ Quét vôi 12 ngày

+ Trát 8 ngày

+ Lót gạch 5 ngày

+ Quét sơn 7 ngày

+ Gắn hệ thống điện, nước và trang thiết bị 16 ngày

+ Gắn cửa 4 ngày

Xác định lịch trình cho dự án:

Công việc Hành động Thời gian (ngày) Công việc làm trước

A Xin giấy phép xây dựng 15

B Dọn dẹp mặt bằng 2 A

C Xây móng 7 B

D Xây vách 22 C

E Lợp mái 4 D

F Gắn hệ thống điện nước 16 D

G Trát 8 F

H Quét vôi 12 G

I Lót gạch 5 G

17
J Quét sơn 7 H

K Gắn cửa 4 J

Thời gian cần thiết để hoàn thành công đoạn xây dựng là 93 ngày

E
H J K
A B C D
F G
I

Dự toán ngân sách:

Dự án xây dựng khu phòng trọ

Giá trị Đơn vị tính

Đầu tư

1. Đất 0 triệu đồng

2. Chi phí xây dựng 453.971 triệu đồng

2a. Chi phí nguyên vật liệu 378.309 triệu đồng

2b. Chi phí nhân công 75.662 triệu đồng

3.Giá mua máy móc, thiết bị 80.000 triệu đồng

4. Chi phí vận chuyển, lắp đặt 7.566 triệu đồng

6. Chi phí quản lý, tư vấn và chi phí khác 50.000 triệu đồng

7. Chi phí dự phòng 132.408 triệu đồng

18
Thời gian xây dựng dự án 3 tháng

Thời gian khấu hao nhà trọ 20 năm

Thời gian khấu hao máy móc, thiết bị 5 năm

Doanh thu

Công suất thiết kế 100%

Tỷ lệ khai thác

Năm 1 94% /năm

Năm 2 đến năm 5 96% /năm

Năm 5 trở đi 98% /năm

Đơn giá cho thuê

Phòng diện tích 12m2 2.000 triệu đồng/tháng

Phòng diện tích 15m2 2.500 triệu đồng/tháng

Từ các số liệu công ty đã dự tính được


NPV = 203.160 -> dự án có NPV > 0 nên đầu tư vào dự án này
IRR = 27%
Lãi suất chiết khấu = 18%
 Nên đầu tư vào dự án này

2. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thời gian bắt đầu và kết thúc dự án: Bắt đầu 01/02/2020 và kết thúc vào 10/08/2020

Bảng phân chia công việc:

TT Công việc Đảm nhiệm

1 Lập dự án Giám đốc dự án và các thành

19
viên trong ban quản trị dự án

2 Xin giấy phép xây dựng Nhật Minh

3 Vay ngân hàng Thùy Vy

4 Liên hệ với bên xây dựng Thái Sơn, Khánh Linh

5 Giám sát công trình Hải Sơn

Kế hoạch triển khai dự án:

Dự án chia làm 2 đội

Đội 1 hoàn thành dãy A gồm 5 phòng

Đội 2 hoàn thành dãy B gồm 5 phòng

2 đội tiến hành song song trong quá trình xây dựng để dễ quản lý tiến trình thi công và
việc cung ứng nguyên vật liệu.

Hình 6 - Bảng phân công công việc

20
3. QUẢN TRỊ RỦI RO

3.1. Rủi ro trong quá trình hoạt động

Nhận diện rủi ro Phân tích rủi ro Giải pháp giảm thiểu rủi ro

Rủi ro phát sinh - Thời gian: Việc xin các giấy - Tìm hiểu rõ về các giấy tờ pháp lý,
trong việc làm phép xây dựng và giấy tờ liên tham khảo hoặc hỏi ý kiến tư vấn từ
thủ tục, giấy tờ quan bị trì hoãn, khiến quá trình những nhà đầu tư, kinh doanh phòng
khi xây dựng xây dựng kéo dài so với dự toán. trọ chuyên nghiệp.

- Số liệu: Số liệu giữa bản thiết - Kiểm tra kĩ lưỡng các giấy tờ, đảm
kế và giấy phép xây dựng không bảo thông tin đưa ra không bị mâu
khớp nhau, tốn thời gian và chi thuẫn.
phí để giải quyết.

Rủi ro trong an Quá trình xây dựng kéo dài có - Cần xem xét kỹ khi chọn nhà thầu
toàn lao động. thể xảy ra tai nạn cho người lao thi công cũng như đơn vị tư vấn giám
động, người giám sát hoặc sát, tham khảo ý kiến của các cơ quan
những hộ gia đình sống xung quản lý nhà nước để hiểu rõ thêm về
quanh. các doanh nghiệp mà ta chuẩn bị ký
kết hợp đồng.

- Yêu cầu nhà thầu thi công báo cáo


phương án an toàn cho từng hạng mục
công trình, yêu cầu tư vấn giám sát
thẩm định các phương án an toàn đó,
có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp an toàn trong quá trình
thi công, cương quyết đình chỉ khi
nhận thấy có nguy cơ xảy ra sự cố và
tai nạn lao động.

21
Rủi ro về việc Trong quá trình xây dựng, việc - Xem xét giá cả nhiều nơi, lựa chọn
phát sinh thêm phát sinh thêm yếu tố đầu vào nhà cung cấp vật liệu thích hợp, có uy
chi phí về vật liệu vật liệu là điều rất có thể xảy ra, tín, giá cả hợp lý. Ký hợp đồng trong
xây dựng hưởng đến chi phí dự toán của đó có chi tiết về giá, số lượng, thời
dự án. Nguyên nhân có thể do sự hạn giao hàng.
biến động giá cả nguyên vật liệu - Đồng thời, xem xét sự biến động giá
đầu vào, sự ép giá của các nhà trên thị trường để có sự dự trù hợp lý,
cung cấp … tránh gây gián đoạn trong quá trình
xây dựng.

Rủi ro về tiến độ Dự án chậm hơn so với kế hoạch Cũng tương tự với các loại rủi ro
thực hiện dự án đề ra. Nguyên nhân có thể do các trong quá trình xây dựng khác, việc kí
yếu tố khách quan (thiên tai, thời kết các điều khoản ràng buộc trách
tiết …) hoặc chủ quan (lực lượng nhiệm cung cấp nguyên vật liệu của
lao động không thường xuyên, nhà cung cấp là yếu tố quan trọng góp
gián đoạn trong việc cung cấp phần hạn chế các nguyên nhân làm
nguyên vật liệu hoặc các sự cố chậm tiến độ dự án.
trong quá trình xây dựng không
lường trước được)

Rủi ro do bên thi Bòn rút vật tư xây dựng khiến - Lựa chọn bên thi công có uy tín,
công không đáng cho chất lượng công trình không đồng thời xây dựng mối quan hệ trong
tin cậy đảm bảo, nhanh xuống cấp, lãng quá trình thi công, hạn chế rủi ro về
phí nguyên vật liệu trong quá mặt đạo đức.
trình xây dựng. Hoặc trình độ - Thực hiện các biện pháp quản lý,
bên thi công không đáp ứng, xây giám sát chặt chẽ, chủ động ngăn chặn
dựng không đúng như bản vẽ và kịp thời xử lý.
ban đầu.

Rủi ro trong quá Do chi phí đột ngột phát sinh Đưa ra quyền lợi và nghĩa vũ chặt chẽ
22
trình xây dựng bị ngoài dự tính hoặc do một trong đối với các thành viên góp vốn. Có
thiếu hụt vốn số các thành viên đầu tư không các điều kiện ràng buộc và biện pháp
góp vốn kịp thời hoặc rút khỏi xử lý cụ thể trong từng trường hợp trì
dự án. hoãn việc góp vốn hay đột ngột rút
khỏi dự án.

23
3.2. Rủi ro trong quá trình khai thác

Nhận diện rủi ro Phân tích rủi ro Biện pháp giảm thiểu rủi ro

Rủi ro nhà xây Do chủ đầu tư chưa hình dung Tìm hiểu và tham khảo ý kiến của
xong không đúng đúng bản thiết kế xây dựng. người có chuyên môn để hiểu rõ hơn
như ý muốn Do trong quá trình thi công bên về bản thiết kế, dự kiến và khảo sát kỹ
thầu không xây dựng đúng như địa bàn xây dựng để tránh những biến
bản thiết kế do chủ quan hoặc có cố xảy ra ngoài dự kiến
một số vấn đề thực tế phát sinh
ngoài dự kiến.

Rủi ro nhà xây Không gian, diện tích, cấu trúc Khảo sắt thị trường và phân khúc
dựng xong không của phòng trọ không đáp ứng, khách hàng một cách chi tiết, cụ thể
phù hợp nhu cầu phù hợp với nhu cầu của người để nắm bắt được nhu cầu của khách
người đi thuê đi thuê. hàng.

Rủi ro về chất Phòng trọ mau xuống cấp do Thường xuyên bảo trì, xem xét chất
lượng nhà trọ không đáp ứng chất lượng thi lượng phòng trọ. Theo dõi giám sát
công hoặc do điều kiện khí hậu quá trình thi công chặt chẽ
hoặc người tiêu dùng sử dụng
quá công suất. Làm phát sinh chi
phí tu sửa, chi phí này có thể
tương đương giá cho thuê phòng
trọ trong các năm trước.

Rủi ro về vấn đề Người ở trọ gây ra tiếng ồn, xả Xây dựng nội quy phòng trọ chặt chẽ,
tế nhị đối với rác bừa bãi ảnh hưởng đến các có các biện pháp nhắc nhở các trường
hàng xóm (tiếng hộ gia đình sống xung quanh. hợp vi phạm một cách thích hợp.
ồn, vệ sinh…)

Rủi ro trong Trong quá trình cho thuê, người Tuân thủ đúng các biện pháp phòng
phòng cháy chữa cho thuê không tuân theo các cháy chữa cháy phù hợp với yêu cầu
24
cháy yêu cầu về phòng cháy chữa của cơ quan nhà nước. Nhắc nhở
cháy gây hỏa hoạn trong khu người đi thuê tuân thủ đúng.
phòng trọ.

Các rủi ro khách Tình hình an ninh trật tự quanh Khảo sát, cập nhật thông tin kịp thời,
quan phát sinh khu vực không đảm bảo, hoặc đầy đủ để dự tính trước các rủi ro có
khu vực xung quanh bị ngập lụt, khả năng xảy ra để kịp thời xử lý.
tuyến xe bus đổi lộ trình không
đi qua khu vực đó nữa, đường xá
xuống cấp.

Rủi ro không lấy Người thuê nhà không có khả Ký kết hợp đồng thuê nhà trọ với các
lại được vốn năng chi trả, hoặc cố tình chây ỳ điều kiện ràng buộc về thời gian
không thanh toán tiền thuê. Quy trảtiền thuê nhà và yêu cầu đặt cọc
đi định của pháp luật hiện hành tiền thuê nhà trước 1 tháng, đồng thời
cũng chưa có chế tài bảo vệ chủ phải báo cho chủ nhà trước nửa tháng
cho thuê trong trường hợp đó trước khi chuyển đi nơi khác.

Không tìm kiếm được khách Có kế hoạch marketing phù hợp để


hàng trong thời gian đầu để thu thông tin về nhà trọ đến được với các
hồi vốn trả nợ ngân hàng. đối tượng khách hàng mục tiêu.

Rủi ro thiếu kinh Chủ nhà không có kinh nghiệm Học hỏi kinh nghiệm quả lý của
nghiệm trong trong việc quản lý khu trọ để xảy những người có kinh nghiệm.
quản lý ra tình trạng trộm cắp, gây mất Liên kết với công an khu vực để giải
trật tự của các khách trọ hoặc cố quyết các tình trạng an ninh trật tự.
tình không trả tiền thuê nhà, gây
hư hại cơ sở vật chất.

Rủi ro bị mất thị Các nhà máy quanh khu vực này Thu thập, cập nhật thông tin từ các cơ
phần khách hàng xây dựng nhà ở cho công nhân, quan chức năng trên địa bàn quận, các
các trường học xây dựng thêm mối quan hệ quen biết.

25
các khu ký túc xá. Nâng cao chất lượng phòng trọ và tạo

Chính sách của nhà nước về việc những điểm khác biệt để tăng sự cạnh
chuyển các khu công nghiệp, nhà tranh, thu hút khách hàng.
máy và trường đại học ra các
vùng ven thành phố.

Ủy ban thành phố có những dự


án xây dựng nhà ở cho người có
thu nhập thấp.

Trong khu vực có nhiều phòng


trọ xây dựng mới

Rủi ro biến động Giá điện nước tăng cao làm tăng Có các biện pháp tăng giá phù hợp,
giá thuê phòng số tiền cho thuê hàng tháng, vượt dần dần để tăng khả năng thích ứng
trọ khả năng cho trả của người thuê của người thuê.
thu nhập thấp

26
PHẦN 3: TỔNG KẾT DỰ ÁN

1. KẾT QUẢ DỰ ÁN

Dự án xây nhà trọ ở KCN Đồng Văn IV nói chung đã giải quyết phần nào nhu cầu nhà ở-
nhu cầu cơ bản của những người có thu nhập thấp, đặc biệt là những người dân nhập cư. Với
mức thu nhập khiêm tốn, việc có một ngôi nhà vẫn là một điều hết sức khó khăn đối với
những người lao động. Vì vậy, dự án xây dựng nhà trọ có ý nghĩa thiết thực trong việc ổn
định đời sống nhân dân, góp phần giúp họ có thể yên tâm công tác, đóng góp vào sự phát triển
kinh tế của tỉnh Hà Nam. Sau khi hoàn thiện công trình, đã đạt 100% đầy phòng thuê kể cả
trong thời gian dịch. Đây là một thành công của dự án, đạt 100% chỉ tiêu đề ra.

Nhìn chung, công tác thực hiện dự án trong thời gian qua đã diễn ra theo đúng quy trình
chuẩn bị, thực hiện và quản lý dự án đề ra, đảm bảo được chất lượng và tiến độ của từng công
việc trong từng giai đoạn dự án. Đội ngũ thực hiện dự án có trình độ chuyên môn sâu ngày
càng được nâng lên

2. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM

Hoạt động chính của công ty là chuyên đấu thầu và thi công các dự án do vậy công ty sử
dụng mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án: Đây là mô hình quản lý mà các thành viên
phòng dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý
điều hành dự án theo yêu cầu được giao. Trong việc thực hiện dự án lần này, mô hình quản trị
có những ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
- Giám đốc dự án có đầy đủ quyền lực đối với dự án, có thể theo dõi sát sao công việc và có
sự điều chỉnh công việc kịp thời
- Các thành viên trong phòng dự án chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc dự án, chứ
không phải những người đứng đầu các bộ phận chức năng điều hành nên hiểu rất rõ nhiệm vụ
công việc
- Do sự tách khỏi các phòng chức năng nên đường thông tin được rút ngắn, hiệu quả thông tin
sẽ cao hơn.
27
Những hạn chế:
- Do việc thực hiện dự án do một phòng ban chuyên trách nên không có sự kiểm soát chặt chẽ
giữa các phòng ban khác
- Số dự án tập trung ở mỗi phòng dự án nhiều, gây áp lực lớn đối với từng phòng và cán bộ
dự án. Mỗi cán bộ được phân công quá nhiều dự án và trách nhiệm cá nhân trưởng phòng dự
án là quá lớn, gây nên tình trạng không thể quán xuyến nổi số dự án quản lý.
- Hạn chế trong việc quản lý dự án: Công tác lập kế hoạch, quy hoạch còn nhiều bất cập, chưa
thể hiện được tầm nhìn xa, dự báo, nhiều dự án còn phải điều chỉnh quy mô, tổng mức, kéo
dài tiến độ, có dự án phải xem xét lại phuơng án kỹ thuật. Trong khi đó nguồn vốn bố trí cho
các dự án còn gặp nhiều khó khăn, nguồn vốn ngân sách thì hạn hẹp, không huy động được
các nguồn vốn khác.
- Công tác quản lý chất lượng: Công tác thiết kế tổ chức thi công, quản lý chất lượng công
trình còn có những điểm thiếu hợp lý. Một số công trình trong quá trình thi công vấn giám sát
không phát hiện yếu về khâu chất lượng, đến khi Ban giám đốc kiểm tra phát hiện sai, yếu,
làm lại, làm ảnh hưởng đến tiến độ và thiệt hại đến chi phí của đơn vị thi công, và tiến độ thi
công toàn dự án bị ảnh hưởng. Biện pháp tổ chức thi công chưa hợp lý làm cho hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị giảm

3. NGUYÊN NHÂN

Sự quá tải trong công việc tại Phòng dự án, mỗi nhân viên phải thực hiện nhiều dự án
cùng một lúc điều này dẫn đến việc chậm trễ trong công việc và quá tải trong việc kiểm tra
kiểm soát và giám sát tiến độ, chất lượng. Khâu quan trọng nhất là giám sát bị lơ là thì hệ
thống sẽ bị chậm lại. Không có chế độ thưởng phạt với cán bộ giám sát thi công mà chỉ phản
ánh thông qua giám đốc dự án.
Việc ước thời gian thực hiện các công việc thường căn cứ vào kinh nghiệm, thiếu căn
cứ khoa học nên thời gian ước lượng chưa chính xác. Do vậy, có một độ vênh lớn giữa thực tế
và kế hoạch tiến độ

28
Việc áp dụng khoa học công nghệ tại công ty chưa được áp dụng nhiều, chưa có phần
mền quản lý dự án, các thông tin về thời tiết, địa chất, địa hình bản đồ quy hoạch, . . . chưa
được cập nhật một cách có hệ thống

4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

+ Giải pháp cho tiến độ


Lập kế hoạch chi tiết cho dự án và phải đảm bảo thực hiện đúng như trong kế hoạch. Công ty
cần lập chi tiết tiến độ dự án gồm: Tiến độ thi công, tiến độ giải ngân rút vốn, theo dõi và cập
nhật thông tin thực tế thƣc hiện nhiều dự án vào bảng tiến độ đó, từ đó rút ra được những yếu
tố, những nguyên nhân chung làm kéo dài, thời gian tiến độ dự án sau đó có thể rút kinh
nghiệm đối với những dự án khác.
+ Giải pháp cho chi phí
- Thực hiện quản lý chi tiết cụ thể trong quá trình lập dự án, dự toán duyệt.
- Xây dựng khối lượng dự toán trong thiết kế phải thật sát thực tế có thể diễn ra. Điều này đòi
hỏi cán bộ thiết kế phải có nhiều kinh nghiệm, phải quản lý chặt chẽ quá trình khảo sát, khảo
sát kỹ để nắm rõ địa chất, địa hình tuyến. Có như vậy khi thi công mới giảm bớt được sự điều
chỉnh, xử lý
- Thực hiện tốt các bước quản lý, giám sát trong quá trình thi công đặc biệt quá trình nghiệm
thu công trình hạng mục công trình hoàn thành. Quá trình quản lý dự án cán bộ dự án phải
bám sát hiện trường, quản lý thi công.
- Thực hiện tốt quản lý thời gian, tiến độ dự án, điều này nhằm tránh tình trạng điều chỉnh
phát sinh do kéo dài thời gian thi công, bù giá, do việc kéo dài thời hạn thi công gây nên.
+ Giải pháp cho cơ cấu tổ chức và nhân sự
Trong quá trình thực hiện quản lý đã cho thấy vấn đề nhân sự của Phòng dự án quá mỏng để
thực hiện khối lượng lớn các dự án dẫn đến không theo sát các đơn vị thi công và các hạng
mục thi công để xảy ra những sai sót. Công ty cần chú trọng tới nhân sự phòng dự án đảm bảo
quản lý tốt về mặt chất lượng, kiểm tra kiểm soát tốt quy trình, kế hoạch tiến độ tránh tình
trạng tiến độ thi công phải trình xin gia hạn, đảm bảo lực lượng cán bộ trong công tác quản lý
chi phí các dự án. Đồng thời chú trọng việc đổi mới và nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành

29
của lãnh đạo trong mọi hoạt động của Phòng dự án, tăng cường phối hợp giữa các phòng Ban
trong việc giải quyết công việc chung.
+ Giải pháp cho vấn đề công nghệ
Công ty cần phải đổi mới và trang bị hệ thống thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho độ ngũ cán
bộ:
- Trang bị hệ thống thiết bị văn phòng đầy đủ như: Máy tính, phần mềm xử lý, phần mềm
quản lý dự án, phần mền kiểm tra công tác lập tổng mức đầu tư, dự toán của dự án, phần mềm
kế toán.
- Trang thiết bị cho vấn đề kiểm tra chất lượng hiện trường, đồng thời phối hợp tốt với các
đơn vị tư vấn chuyên ngành trong quá trình phân tích các mẫu thí nghiệm.

30
KẾT LUẬN

Công ty TNHH TM&DV số 1 là công ty có uy tín trong việc quản lý các dự án xây dựng
hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Mặc dù là một công ty chuyên ngành, có tác phong chuyên
nghiệp, Công ty đã quản lý rất nhiều dự án, đã cố gắng trong việc xây dựng hạ tầng, góp phần
xây dựng công trình dân sinh trên địa bàn Tỉnh nhà, tuy nhiên qua quá trình tìm hiểu, đi sâu
nghiên cứu nhận thấy vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để công tác quản lý dự án tại
công ty ngày càng tốt hơn có chất lượng, hiệu quả cao hơn nữa.

31
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đào Phương (2021), Nhà ở cho công nhân ở Hà Nam còn nhiều khó khăn,
https://nhandan.vn/bandoc/nha-o-cho-cong-nhan-o-ha-nam-con-nhieu-kho-khan-
638451/, Nhân dân
2. Nhân dân điện tử (2021), Huy động nguồn lực xây dựng khu nhà ở cho công
nhân, https://moc.gov.vn/tl/tin-tuc/67378/huy-dong-nguon-luc-xay-dung-khu-
nha-o-cho-cong-nhan.aspx, Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng
3. Kiều Sang (2021), 244 căn hộ đầu tiên của dự án Thiết chế Công đoàn sẽ bàn
giao cho công nhân vào quý III/2021, https://baotintuc.vn/xa-hoi/244-can-ho-dau-
tien-cua-du-an-thiet-che-cong-doan-se-ban-giao-cho-cong-nhan-vao-quy-iii2021-
20210515130422102.htm, Báo tin tức – Thông tấn xã Việt Nam
4. Chu Uyên (2021), Nhìn lại thị trường lao động Hà Nam năm Covid 19,
https://www.baohanam.com.vn/xa-hoi/lao-dong-viec-lam/nhin-lai-thi-truong-lao-
dong-ha-nam-nam-covid-19-44707.html, Báo Hà Nam
5. Tổng cục Thống kê (2020), Kinh tế Việt Nam 2020: Một năm tăng trưởng đầy
bản lĩnh, https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/01/kinh-te-
viet-nam-2020-mot-nam-tang-truong-day-ban-linh/, Tổng cục thống kê
6. Đỗ Thị Ngọc (2021), Điều hành của Chính phủ và lạm phát năm 2020,
http://consosukien.vn/dieu-hanh-cua-chinh-phu-va-lam-phat-nam-2020.htm, Con
số sự kiện

32

You might also like