You are on page 1of 8

ĐHQG TPHCM–ĐH Bách Khoa

Khoa Đ-ĐT–BM Điện Tử

Điểm Đáp án của Đề thi HK 2 – NH:2011-2012 Chữ ký giám thị


Môn: Vi xử lý – Mã MH:402030
Ngày thi: 22/06/2012 – Thời gian làm bài: 110 phút
Đề có 6 trang và SV làm trực tiếp trên đề.
Tổng số câu là 9, tổng số điểm là 11, và SV chỉ cần làm đạt 10.
(SV được sử dụng tài liệu của mình,
SV KHÔNG được dùng PC, Laptop, iPad và PC Tablet)
Họ và tên SV: __________________________ MSSV: ____________ Nhóm: ______
Bộ môn Điện Tử duyệt GV ra đề

Hồ Trung Mỹ

Câu 1: (1 đ)
Cho trước mạch giải mã địa chỉ của hệ thống dùng VXL 8051:

a) Xác định vùng địa chỉ của các SRAM: (0.75 đ)


 Vùng địa chỉ của SRAM thứ nhất (U1): 0800H–0FFFH
 Vùng địa chỉ của SRAM thứ hai (U2): 3000H–37FFH
b) Viết các lệnh 8051 để chép 1 byte từ địa chỉ đầu của SRAM thứ nhất vào byte có địa chỉ cuối của
SRAM thứ hai (0.25đ):
MOV DPTR,#0800H
MOVX A,@DPTR
MOV DPTR,#37FFH
MOVX @DPTR, A

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 1/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 2: (1.5 đ)
Điền vào các chỗ trống trong cột địa chỉ ROM chương trình, cột mã máy và cột các cách địa chỉ:
Địa chỉ Cách định địa chỉ của toán hạng
ROM (hex) Mã máy (hex) Lệnh 8051 thứ nhất thứ hai

ORG 0
0000 75 81 40 MOV SP, #40H Trực tiếp Tức thời
0003 7D 80 MOV R5, #80H Thanh ghi Tức thời
0005 12 00 0A LCALL DELAY Dài
0008 80 FE SJMP $ Tương đối
000A C0 05 DELAY: PUSH 5
000C 00 AGAIN: NOP
000D DD FD DJNZ R5,AGAIN
000F D0 05 POP 5
0011 22 RET
END

Câu 3: (1.5 đ)
a) (1 đ) Viết chương trình con hợp ngữ 8051 có tên là SS4bit để so sánh 4 bit cao và 4 bit thấp của
thanh ghi A, sau khi gọi chương trình con này thì nội dung của thanh ghi A vẫn nhu cũ. Kết quả so sánh
tác động đến R7 theo quy ước sau:
 4 bit cao của A < 4 bit thấp của A thì R7 = 01H
 4 bit cao của A = 4 bit thấp của A thì R7 = 02H
 4 bit cao của A > 4 bit thấp của A thì R7 = 04H
b) (0.5 đ) Viết đoạn chương trình hợp ngữ 8051 đọc liên tục giá trị ở cổng P0 và dùng chương trình con
SS4bit để so sánh 4 bit cao và 4 bit thấp của P0 rồi xuất kết quả ra cổng P1. Đầu đoạn chương trình
này ta phải gán trị SP để cho stack có thể cất dữ liệu vào stack từ địa chỉ 30H.
Bài giải.
a)SS4bit: b)
PUSH ACC AGTB: ORG 0
MOV R1,A MOV R7, #4 MOV SP,#2FH
ANL A,#0FH SJMP DONE MOV P0,#0FFH
MOV B,A ALTB: LOOP:
MOV A,R1 MOV R7, #1 MOV A,P0
SWAP A DONE: ACALL SS4bit
ANL A,#0FH POP ACC MOV P1,R7
CJNE A,B, ANEB RET SJMP LOOP
AEQ:
MOV R7, #2
SJMP DONE
ANEB:
JC ALTB

Câu 4: (1.5 đ)
Viết chương trình con hợp ngữ 8051 có tên là Menu_R0 thực hiện các phép tính sau theo nội dung của
thanh ghi R0 (nếu không thuộc bảng sau, nghĩa là R0 > 3 thì R2 = 0)
R0 Phép toán Chú thích (R1 là số không dấu có giá trị nhỏ hơn 64)
0 R2 = R1 * 4 SV không được dùng lệnh MUL mà phải áp dụng dịch bit
1 R2 = R1 / 4 SV không được dùng lệnh DIV mà phải áp dụng dịch bit
2 R2 = bù 2 của R1
3 R2 = swap của R1 R2 có trị là hoán đổi 4 bit thấp và 4 bit cao của R1
Bài giải. (Coi thêm phần phụ lục với cách khác)

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 2/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Menu_R0: CASE0: CASE2:
MOV DTPR,#JMP_TABLE MOV A,R1 MOV A,R1
MOV A,R0 RL A CPL A
CJNE A,#4,NEXT RL A INC A
NEXT: MOV R2,A MOV R2,A
JC CONT RET RET
MOV R2,#0
RET CASE1: CASE3:
CONT: MOV A,R1 MOV A,R1
RL A CLR ACC.0 SWAP A
JMP @A+DPTR RR A MOV R2,A
JMP_TABLE: CLR ACC.0 RET
AJMP CASE0 RR A
AJMP CASE1 MOV R2,A
AJMP CASE2 RET
AJMP CASE3

Câu 5: (1 đ) Phân tích đoạn chương trình hợp ngữ 8051H sau bằng cách ghi các giá trị hex vào các chỗ
trống. Giả sử trước khi thực thi chương trình này, nội dung của 1 số ô nhớ trong RAM nội:
(30H) = 46H, (31H) = 75H, (40H) = 57H, (41H) = 89H
Lệnh 8051 Lần lặp 1 Lần lặp 2
MOV R0,#30H
MOV R1,#40H
MOV R2,#2
CLR C
LOOP: MOV A,@R0 A = 46H A = 75H
ADDC A,@R1 A = 9DH A = FFH
DA A A = 03H và cờ C = 1 A = 65H và cờ C = 1
MOV @R0,A
INC R0
INC R1
DJNZ R2, LOOP
CLR A
ADDC A,#0
MOV @R0,A
SJMP $
Sau khi thực thi đoạn chương trình trên thì nội dung của các ô nhớ sau có trị số mới là:
(32H) = 01H (31H) = 65H (30H) = 03H
Ý nghĩa của đoạn chương trình trên là: (0.5 đ)
Tính tổng 2 số BCD nén với 2K ký số với R0 là con trỏ chỉ đến byte
thấp của toán hạng 1, R1 là con trỏ chỉ đến byte thấp của toán hạng 2,
R2 chứa giá trị K, và kết quả cất lại vào vùng nhớ toán hạng 1.
Câu 6: (1.5 đ) Cho trước mạch sau với các chân ra 1Y1 nối với đoạn a,1Y2 nối với đoạn b,..,2Y3 nối với
đoạn g của LED 7 đoạn (CC) với các điện trở hạn dòng là 330. Biết 8051 hoạt động với XTAL=12MHz

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 3/8
https://fb.com/tailieudientucntt
a) (1 đ) Viết chương trình con DELAY_500MS làm trễ 500 ms dùng Timer 0 (không dùng ngắt timer) và
chương trình con BCD2LED7S hiển thị 1 ký số BCD trong thanh ghi A ra LED 7 đoạn.
DELAY_500MS: BCD2LED7S: ; định nghĩa hiển thị
LAP EQU 10 MOV DPTR,#LED7S ORG 200H
SD EQU 50000 MOVC A,@A+DPTR LED7S: ; -gfedcba
MOV R7,#LAP MOV P1,A DB 00111111B; 0
MOV TMOD,#01H RET DB 00000110B; 1
DL1: DB 01011011B; 2
MOV TL0,#LOW(-SD) DB 01001111B; 3
MOV TH0,#HIGH(-SD) DB 01100110B; 4
SETB TR0 DB 01101101B; 5
JNB TF0, $ DB 01111101B; 6
CLR TF0 DB 00000111B; 7
CLR TR0 DB 01111111B; 8
DJNZ R7, DL1 DB 01101111B; 9
RET ; Chú ý 74LS244 là IC đệm
; Chú ý các trị số khác ; 3 trạng thái, IC này
; hợp lệ cho LAP và SD: ; cung cấp đủ dùng để lái
; LAP x SD = 500000 ; LED. TD: Khi P1.0 = 1
; 20 x 25000 ; thì đoạn a sáng.
; 50 x 10000
; 200 x 2500
; . . .

b) (0.5 đ) Viết chương trình có dùng các chương trình con ở a) để mạch hoạt động như sau:
 Khi có cạnh xuống ở P2.0 lần thứ 1 (3, 5,…) thì hiện lần lượt các số từ 0 đến 9 với thời gian hiện 1
số là 500 ms và quay lại kiểm tra cạnh xuống ở P2.0. Khi hiển thị từ 0 đến 9 thì các cạnh xuống ở
P2.0 sẽ không được kể đến!
 Khi có cạnh xuống ở P2.0 lần thứ 2 (4, 6,…) thì chỉ hiện số 0 trong 1s và quay lại kiểm tra P2.0.
Chương trình:
ORG 0 P20_EVEN: Chú ý:
SETB P2.0 ; Xử lý khi số lần cạnh Phần xử lý khi số lần
CLR C ; xuống ở P2.0 là chẵn cạnh xuống ở P2.0 là lẻ
LOOP: MOV A,#0 Có thể viết cách khác:
JNB P2.0, $ ACALL BCD2LED7S MOV R0,#0
JB P2.0, $ ACALL DELAY_500MS L1:
; Có cạnh xuống tại P2.0 ACALL DELAY_500MS MOV A, R0
CPL C SJMP LOOP ACALL BCD2LED7S
JNC P20_EVEN ACALL DELAY_500MS
; Xử lý khi số lần cạnh INC R0
; xuống ở P2.0 là lẻ CJNE R0,#10, L1
MOV R0,#0 SJMP LOOP
MOV R1,#10
L1:
MOV A, R0
ACALL BCD2LED7S
ACALL DELAY_500MS
INC R0
DJNZ R1, L1
SJMP LOOP

Câu 7: (1 đ)
Xét 1 hệ thống gồm 2 vi xử lý 8051 M1 và M2 được kết nối theo kiểu modem rỗng (null modem) để truyền
nối tiếp với nhau. M1 có nhiệm vụ đọc 1 chuỗi ký tự (kết thúc bằng ký tự rỗng (NULL) = 00H) từ ROM
chương trình bắt đầu từ địa chỉ 200H và xuất nối tiếp đến M2, M2 có nhiệm vụ nhận nối tiếp chuỗi ký tự
này và cất chuỗi vào RAM nội bắt đầu từ địa chỉ 30H. Cả 2 VXL đều sử dụng cổng nối tiếp có tốc độ baud
là 4800 và XTAL = 11.0592 MHz. Chú ý ta không dùng ngắt nối tiếp mà chỉ hỏi vòng RI và TI.

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 4/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Bài giải. (Coi thêm phần phụ lục với cách khác)
Chương trình 8051 ở M1 Chương trình 8051 ở M2 CT con gửi/nhận1 byte nối tiếp
ORG 0 ORG 0 SP_TRANSMIT:
; Khởi động Timer 1 để ; Khởi động Timer 1 để JNB TI, $
; có tốc độ baud 4800 ; có tốc độ baud 4800 CLR TI
MOV TMOD,#20H MOV TMOD,#20H MOV SBUF, A
MOV TH1,#–6 MOV TH1,#–6 RET
SETB TR1 SETB TR1
; Đặt cấu hình chỉ phát ; Đặt cấu hình chỉ thu Chú ý:
MOV SCON,#01000010B MOV SCON,#01010000B Nếu ban đầu cho TI=0
MOV DPTR,#0200H MOV R0,#30H thì CTC này là:
L1: L2: MOV SBUF, A
CLR A ACALL SP_RECEIVE JNB TI, $
MOVC A,@A+DPTR MOV @R0, A CLR TI
ACALL SP_TRANSMIT JZ EXIT_M2 RET
JZ EXIT_M1 INC R0
INC DPTR SJMP L2 SP_RECEIVE:
SJMP L1 EXIT_M2: JNB RI, $
EXIT_M1: SJMP $ CLR RI
SJMP $ MOV A, SBUF
RET

Câu 8: (1 đ)
Viết chương trình hợp ngữ 8051 để tạo 1 số xung ở ngõ ra như sau:
 Nếu có cạnh xuống ở chân ngắt ngoài 0 (/INT0) thì ngõ ra P1.0 sẽ có 5 xung dương (5 cạnh lên)
 Nếu có cạnh xuống ở chân ngắt ngoài 1 (/INT1) thì ngõ ra P1.1 sẽ có 3 xung dương (3 cạnh lên)
 Nếu không có cạnh xuống ở /INT0, /INT1 thì P1.0=0 và P1.1=0.
Giả sử các xung kích cạnh xuống ở các ngõ INT0 và INT1 không bao giờ xảy ra đồng thời. Xung dương ở
ngõ ra có được bằng lệnh SETB sau đó CLR.
Bài giải.
Chương trình chính Chương trình phục vụ ngắt INT0 Chương trình phục vụ ngắt INT1
ORG 0 EX0_ISR: EX1_ISR:
LJMP MAIN MOV R1, #5 MOV R1, #3
ORG 0003H L1: L2:
LJMP EX0_ISR SETB P1.0 SETB P1.1
ORG 0013H CLR P1.0 CLR P1.1
LJMP EX1_ISR DJNZ R1, L1 DJNZ R1, L2
MAIN: RET RET
SETB P3.2
SETB P3.3
SETB IT0
SETB IT1
CLR P1.0
CLR P1.1
MOV IE,#85H
SJMP $

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 5/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 9: (1 đ)
Viết chương trình hợp ngữ hoặc C cho 8051 để tạo dạng sóng tuần hoàn sau ở cổng P1:

Giả sử cho trước chương trình con DELAY_1S (làm trễ 1 giây).
Bài giải. (Coi thêm phần phụ lục với cách khác)
Chương trình hợp ngữ Chương trình C (Keil C)

ORG 0 #include <reg51.h>


MOV DPTR,#STATE_TBL void delay_1s();
MOV R0,#0 // cho trước CTC làm trễ 1 giây
; R0 chỉ thị đang ở trạng thái mấy
LOOP: void main()
MOV A, R0 {
MOVC A,@A+DPTR char state[6]={0x05, 0x06, 0x0A,
MOV P2,A 0x05, 0x0E, 0x02};
ACALL DELAY_1S
INC R0 char i;
CJNE R0,#6,LOOP
MOV R0,#0 while(1)
SJMP LOOP {
STATE_TBL: for( i = 0; i < 6; i++)
DB 05H,06H,0AH,05H,0EH,02H {
END P1 = state[i];
delay_1s();
}
}
}

Kết thúc bài thi HK


CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 6/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Phụ lục: Một số cách giải khác
Câu 4: Dùng toàn CJNE
Cách 2:
Menu_R0: R0NE0: R0NE2:
CJNE R0,#4,NEXT CJNE R0,#1,R0NE1 CJNE R0,#3,DONE
NEXT: CASE1: CASE3:
JC CONT MOV A,R1 MOV A,R1
MOV R2,#0 CLR ACC.0 SWAP A
RET RR A MOV R2,A
CONT: CLR ACC.0 DONE:
CJNE R0,#0,R0NE0 RR A RET
CASE0: MOV R2,A
MOV A,R1 RET
RL A R0NE1:
RL A CJNE R0,#2,R0NE2
MOV R2,A CASE2:
RET MOV A,R1
; Đặt tên nhãn R0NEX CPL A
; có nghĩa là R0  X INC A
MOV R2,A
RET
Cách 3:
Menu_R0:
; Đặt tên nhãn R0NEX R0NE1: R0NE3: ; R0 > 3
; có nghĩa là R0  X CJNE R0,#2,R0NE2 MOV R2,#0
CJNE R0,#0,R0NE0 CASE2: RET
CASE0: MOV A,R1
MOV A,R1 CPL A
RL A INC A
RL A MOV R2,A
MOV R2,A RET
RET
R0NE0: R0NE2:
CJNE R0,#1,R0NE1 CJNE R0,#3,R0NE3
CASE1: CASE3:
MOV A,R1 MOV A,R1
CLR ACC.0 SWAP A
RR A MOV R2,A
CLR ACC.0 DONE:
RR A RET
MOV R2,A
RET
Câu 7:
1) Nhắc lại về thanh ghi SCON:

 Với 8051 phát nối tiếp (M1) với chế độ 1 thì SCON được nạp 1 trong các giá trị sau xem như đúng:
MOV SCON,#01000000B ; hoặc 40H (không cho thu nối tiếp)và TI=1
MOV SCON,#01000010B ; hoặc 42H (không cho thu nối tiếp)và TI=1
MOV SCON,#01010000B ; hoặc 50H (cho thu nối tiếp) và TI = 0
MOV SCON,#01010010B ; hoặc 52H (cho thu nối tiếp) và TI = 0
 Với 8051 thu nối tiếp (M2) với chế độ 1 thì SCON được nạp 1 trong các giá trị sau xem như đúng:
MOV SCON,#01010000B ; hoặc 50H (cho thu nối tiếp)và TI = 0
MOV SCON,#01010010B ; hoặc 52H (cho thu nối tiếp)và TI = 1
2) Nếu đặt SMOD lên 1 thì có thể gán trị cho TH1 với trị –12
MOV A,PCON
SETB ACC.7
MOV PCON,A
MOV TH1,#–12

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 7/8
https://fb.com/tailieudientucntt
Câu 9:
LOOP:
MOV P1,#05H
ACALL DELAY_1S
MOV P1,#06H
ACALL DELAY_1S
MOV P1,#0AH
ACALL DELAY_1S
MOV P1,#05H
ACALL DELAY_1S
MOV P1,#0EH
ACALL DELAY_1S
MOV P1,#02H
ACALL DELAY_1S
SJMP LOOP
Hoặc cách khác dùng lệnh SETB và CLR để thay đổi P1 (cách này viết dài)!

CuuDuongThanCong.com
VXL_Đáp án của đề Thi HK_AY1112-S2_trang 8/8
https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like