You are on page 1of 18

VI RÚT ARBO

(Arboviruses)
TS.BS. LÊ VIẾT NHIỆM
Bộ môn VI SINH-KÝ SINH TRÙNG
Mục tiêu
• Nêu được đặc điểm vi rút arbo

• Trình bày được biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán bệnh do vi rút arbo
Đại cương
• Vi rút chứa RNA, do ĐV chân khớp truyền

• Vi rút arbo có thể hâu ảnh hưởng


trên cả người và động vật, thực vật
• Phân bố rộng khắp thế giới nhưng ở vùng
nhiệt đới nhiều hơn vùng ôn đới
Phân loại vi rút arbo
Nhiều loại vi rút arbo (khoảng >350 loại)
1. Flavivirus
VR sốt vàng, VR Tây Sông Nile, VR Zika, VR Dengue, VR VN Nhật Bản, VR VN Saint Louis
2. Togavirus
VR Ross River, VR Eastern equine (EEV), VR Western equine(WEV), VR chikungunya
3. Bunyavirus
VR Sandfly fever, VR Rift Valley fever, VR VN California, VR SXH Crimean Congo
Reoviridae, Rhabdoviridae (hiếm)
Lây truyền: trung gian Động vật chân khớp (tiết túc)
Các vi rút arbo lây lan chủ yếu qua vết cắn/đốt của ĐV chân khớp
Muỗi (thường gặp nhất):
Các VR: VN Nhật Bản, dengue, sốt vàng, VN St.Louis, EEE, WEE, ...
Ve:
Các VR: SXH Crimean-Congo, nhiều loại VN ve truyền,…
Muỗi cát:
Các VR: Sicilian sandfly fever, Rift valley fever.
Chu kỳ Người-Tiết túc-Người

VD: VR Dengue, sốt vàng thành thị.

Tàng chủ (reservoir) có thể là người


hoặc tiết túc
Chu kỳ Động vật-Tiết túc-Người

VD: VR VN Nhật Bản, EEE, WEE, sốt vàng (rừng).

Tàng chủ (reservoir) là động vật. VR tồn tại tự nhiên trong chu kỳ tiết túc và động vật. Người tình cờ bị nhiễm.
Biểu hiện lâm sàng
Đa số không có triệu chứng. Tuy nhiên, nhiều trường hợp biểu hiện thay đổi từ thể bệnh nhẹ
giả cúm (flu-like) đến viêm não.
❑ Sốt và phát ban:
➢ Biểu hiện không đặc hiệu tương tự các bệnh nhiễm vi rút khác.
➢ Nhiều TH có thể bị viêm não hoặc sốt xuất huyết.

❑ Viêm não: EEE, WEE, VN St Louis, VN Nhật Bản.


➢ Khởi phát đột ngột sốt, đau đầu, cứng cổ, đau cơ, lú lẫn hoặc mất định
hướng, yếu tay chân, co giật.

❑ Sốt xuất huyết: sốt vàng, SXH Dengue, SXH Crimean-Congo.


➢ Sốt, đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, chảy máu.
Chẩn đoán
Huyết thanh học
➢ Thường dung để CĐ nhiễm VR arbo.
➢ Kỹ thuật: ELISA, test nhanh dựa trên sắc ký miễn dịch, XN cố định bổ thể (CFT)
Nuôi cấy
➢ Một số dòng tế bào có thể được sử dụng
➢ Tuy nhiên, hiếm khi được thực hiện
Cấy vào Động vật
➢ Chuột thường được sử dụng để cấy VR arbo
➢ PP nhạy nhất là cấy vào não ở chuột con
XN trực tiếp
Xác định kháng nguyên, acid nucleic (PCR)
Điều trị
• Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ

• Thuốc kháng VR được dùng cho một số ít TH nhiễm VR


(Ribavirin dùng cho Rift Valley fever và SXH Crimean-Congo)
Phòng ngừa
Phòng ngừa là quan trọng do chưa có điều trị đặc hiệu
1. Giám sát: dịch bệnh và quần thể vector
2. Kiểm soát:
• Phòng ngừa các bệnh lây truyền qua muỗi hoặc ve:
➢ mặc quần áo thích hợp, sử dụng chất xua đuổi côn trùng (DEET [diethyltoluamide]),
giảm thiểu khả năng tiếp xúc với côn trùng (VD: đối với muỗi, hạn chế thời gian
ngoài trời ở những nơi ẩm ướt).
➢ thuốc diệt ấu trùng cũng được sử dụng trên toàn TG trong các CT diệt trừ muỗi.
•Phòng chống các bệnh lây truyền qua phân ĐV gặm nhấm: tránh tiếp xúc, loại bỏ môi
trường thuận lợi cho sự phát triển của ĐV gặm nhấm khu vực người sinh sống.
Phòng ngừa (tt)
3. Vaccine:

➢ Đã có vắc xin phòng bệnh VN Nhật Bản, sốt vàng.


➢ Vaccin cho các VR khác (Sốt xuất huyết, Zika, sốt Tây sông
Nile) đang trong giai đoạn phát triển.
Một số đặc điểm bệnh do vi rút arbo thường gặp

VR Arbo GĐ ủ bệnh Triệu chứng Biến chứng Vector Ký chủ chính Phân bố

Dengue 3–14 ngày Sốt, đau đầu, phát ban, đau cơ, Sốc xuất huyết nội, tổn Muỗi Aedes, đặc Người Toàn cầu
đau khớp thương cơ quan biệt là Aedes
aegypti

VN Nhật Bản 5–15 ngày Sốt, đau đầu, mệt mỏi, buồn Viêm não, co giật, tê liệt, Muỗi Culex, đặc Lợn nhà và ĐN Á và Đông Á
nôn, nôn ói hôn mê và tổn thương biệt là Culex chim
não lâu dài tritaeniorhynchus (nước)

Sốt vàng 3–6 ngày Sốt, đau đầu, đau lưng, chán Vàng da, tổn thương gan, Muỗi Aedes, đặc ĐV linh trưởng Các vùng nhiệt đới
ăn, buồn nôn, nôn ói xuất huyết tiêu hóa, sốt tái biệt là Aedes và cận nhiệt đới
diễn aegypti của Nam Mỹ và
Châu Phi
VN Tây 2–15 ngày Sốt, đau đầu, mệt mỏi, buồn Sưng hạch bạch huyết, Muỗi Culex Chim Passerine Bắc Mỹ, Châu Âu,
song Nile nôn, nôn ói, phát ban viêm màng não, viêm Tây và Trung Á,
não, liệt mềm cấp tính Châu Đại Dương và
Châu Phi
Zika Phát ban, đau đầu, đau cơ, Có thể gây ra dị tật bẩm Muỗi Aedes Người Nhiều nước và vùng
đau khớp, đỏ mắt sinh đầu nhỏ (nếu mẹ lãnh thổ
mang thai mắc bệnh)

Chikungunya Sốt, đau đầu, đau cơ, đau Dáng đi khập khiễng do Muỗi Aedes Người Châu Phi, Châu Á,
khớp, phát ban đau và sưng khớp Châu Âu và Ấn Độ
nghiêm trọng. Dương và Thái
Bình Dương.
IHU, Marseille 2016

You might also like