You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN BÀI TẬP

MÔN KINH TẾ MÔI TRƯỜNG


I. Phần bài tập ngoại ứng
Phần này có liên quan chặt chẽ với kinh tế vi mô, nên cần hiểu những khái
niệm cơ bản:
- TC: Hàm tổng chi phí
- TR: Hàm tổng doanh thu
- MC: Hàm chi phícận biên cá nhân MC = dTC/dQ
- MR: Hàm doanh thu cận biên cá nhân MR = dTR/dQ
- EC: Hàm chi phíngoại ứng
- MEC: Hàm chi phícận biên ngoại ứng
- MSC: Hàm chi phícận biên xã hội MSC = MC + MEC
- MB/MR: Hàm lợi íchcận biên cá nhân, có thể MR = P
- MNPB: hàm lợi ích (lợi nhuận) cận biên cá nhân MNPB = MR - MC
- MEB: Hàm lợi íchcận biên ngoại ứng
- MSB: Hàm lợi íchcận biên xã hội MSB = MB (hay MR) + MEB
- Doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận khi: MR = MC
- Mức sản xuất tối ưu của xã hội tại MNPB = MEC, hay MSB = MSC
Các dạng bài tập trong phần này đều có liên quan đến các hàm nêu trên.
II. Phần bài tập giảm thải
MAC: hàm giảm thải cận biên, hàm này có tính chất nghịch biến, nghĩa là
giảm thải càng nhiều thì chi phí cho một đơn vị giảm thải càng cao.
P là giá của một đơn vị giảm thải
Qw là lượng giảm thải.
Bài 1: Giả sử có hai hãngsản xuất ra sản phẩm gây ra ô nhiễm môi trường,
người ta xác định được hàm chi phígiảm thải cận biên của hãng 1 là 300 - Q1,
hãng 2 là 200 - 2Q2/3 (trong đó Q là số đơn vị phát thải tính bằng tấn). Hãy:
1. Cho biết tổng lượng phát thải mà 2 hãng thải ra khi không có sự can
thiệp của các cơ quan quản lý môi trường.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Giả sử cơ quan quản lý môi trường muốn giảm tổng lượng phát thải
xuống còn 300 tấn, giới hạn cho mỗi hãng chỉ được phát thải 150 tấn. Vậy họ
phải dùng hình thức gì?
3. Xác định giá mà mỗi hãng phải trả cho một đơn vị phát thải tại mức 150
tấn, tổng chi phí để phát thải ở mức đó là bao nhiêu?
Bài giải
Theo đề bài ta có:
MAC1 = 300 – Q1
MAC2 = 200 – 2/3Q2
1. Khi không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường thì lượng
phát thải là tối đa tức MAC = 0
MAC1 = 300 – Q1 = 0 Q1 = 300 (tấn)
MAC2 = 200 – 2/3Q2 = 0 Q2 = 300 (tấn)
Tổng mức phát thải của 2 hãng là: Q1 + Q2 = 600 (tấn)
2. Cơ quan quản lý môi trường phải dùng hình thức chuẩn mức thải vì đây
là một mức phát thải được Nhà nước quy định cho các doanh nghiệp và khi đã
có một chuẩn mức thải thì hành vi của các doanh nghiệp tự điều chỉnh về mức
thải đó. Nếu lượng phát thải quá quy định thì cơ quan quản lý môi trường thi
hành theo luật pháp bằng các hình thức theo mức độ nhất định.
3. Giá mỗi hãng phải trả cho một đơn vị phát thải tại mức Q 1 = Q2 = 150
(tấn)
Hãng 1: P1 = 300 – Q1 = 300 - 150 = 150$
2*150
Hãng 2: P2 = 200 – 2/3Q2= 200 - 3 = 100$
- Tổng chi phí xã hội ở mức phát thải 150 tấn là:
300 150 * 150
AC1 = 11250 $
2

300 150 * 100


AC2 = 7500 $
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổng chi phí xã hội = AC1 + AC2= 11250 + 7500 = 18750$

Bài 2: Giả sử 4 hãngsản xuất sản phẩm gây ô nhiễm môi trường, người ta
xác định được giá thành chi phígiảm thải cận biên của 4 hãng như sau:
MAC1 = 700 – Q; MAC3 = 350 – Q
MAC2 = 1350 – Q/2; MAC4 = 700 – 2Q
(Trong đó Q: tấn; P tính theo $)
1. Khi không có sự can thiệp của cơ quan quản lý môi trường thì lượng
phát thải ra môi trường của các hãng là bao nhiêu?
2. Chứng minh rằng hãng 4 có khả năng giảm thải tốt hơn hãng 1 và
kémhãng 3.
3. Ở mức chuẩn thải quy định là 250 tấn. Xác định chi phí thải cho mỗi tấn
mà mỗi hãng phải trả.
Bài giải:
1. Lượng phát thải ra môi trường của mỗi hãng là:
Mức thải tối đa tức MAC = 0.
MAC1 = 700 – Q = 0 Q1 = 700 (tấn)
MAC2 = 350 – Q/2 = 0 Q2 = 700 (tấn)
MAC3 = 350 – Q = 0 Q3 = 350 (tấn)
MAC4 = 700 – 2Q = 0 Q4 = 350 (tấn)
2. Chứng minh:
Giả sử tại mứcgiảm thải là Q* = 100 (tấn) ta có chi phí cho 1 đơn vị giảm
thải của các hãng là:
P1, P2, P3, P4 (tại Q1 = Q2 = Q3 = Q4 = Q* = 100)
Với hãng 1: P1 = 700 – Q* = 700 - 100 = 600
hãng 2: P2 = 350 – Q*/2 = 300
hãng 3: P3 = 350 – Q* = 250
hãng 4: P4 = 700 – 2Q* = 500
Nhận xét:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
P1> P4> P2> P3. Vậy hãng 4 có khả năng giảm thải tốt hơn hãng 1 và kém
hơn hãng 3, vì chi phí cho một đơn vị giảm thải của hãng 4 nhỏ hơn hãng 1 và
lớn hơn hãng 3.
3. Tại mức chuẩn thải quy định (Q1 = Q2 = Q3 = Q4 = 250) thì chi phí thải
cho mỗi tấn của mỗi hãng là:
Hãng 1: P1 = 700 - 250 = 450 ($)
Hãng 2: P2 = 350 - 250/2 = 225 ($)
Hãng 3: P3 = 350 - 250 = 100 ($)
Hãng 4: P4 = 700 - 500 = 200 ($)
III. Bài tập phần ngoại ứng và quyền sở hữu
- MB: hàm lợi ích cá nhân cận biên
- MEC: hàm chi phíthiệt hại môi trường cận biên
Chi phí chống ô nhiễm môi trường phụ thuộc vào quyền sở hữu tài sản.
Nếu bên nào có quyền tài sản thì thường là bên đó không phải bỏ ra chi phí.
VD: Doanh nghiệp có hàm lợi nhuậncận biên là 400-2Q/3. Doanh nghiệp
xả thải vào hồ nước, gây rathiệt hại do ô nhiễmtương ứng là Q2 đối với người
nuôi cá.Hãy xác định mứcsản xuất tối ưu đối với xã hội của doanh nghiệp, và
cho biết ai là người phải trả chi phíthiệt hại do ô nhiễm.
Giải:
- Mức tối ưu: MNPB = MEC
400 - 2Q/3 = 2Q
400 = 2Q/3 + 2Q = 8Q/3
1200 = 8Q
Q* = 150
EC = Q*2 = 1502 = 22500
- Ai là người phải trả:
+ Nếu hồ nước thuộc sở hữu của doanh nghiệp thì người nuôi cá phải chịu
chi phí.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
+ Nếu hồ nước thuộc sở hữu của người nuôi cá thì doanh nghiệp phải trả
chi phí.
+ Nếu hồ nước thuộc sở hữu của toàn dân thì người nuôi cá có thể kiện và
nếu thắng kiện thì doanh nghiệp phải trả phí.
IV. Phần bài tập phân tích chi phí - lợi ích
3 chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng trong phân tích chi phí - lợi ích:
a) NPV =
b) B/C = /
c) B/C = / =1
Ba chỉ tiêu trên có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Nếu NTV > 0 thì B/C > 1 và IRR > r
- Nếu NPV < 0 thì B/C< 1 và IRR< r
- Nếu NPV = 0 thì B/C = 1 và IRR = r.
Phân tích môi trường và chi phí lợi ích thực chất là tính:
NPV =
trong đó: Et là lợi ích hoặc chi phí môi trường tại thời điểm t.
VD: Giả sử có một dự án khai thác gỗ từ rừng nguyên sinh trong 5 năm với
số liệu được thể hiện ở bảng dưới đây:
Chi phí và lợi ích Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí khai thác 25 7 0 0 0
Chi phí môi trường 5 3 0 0 0
Lợi ích thu về 0 5 15 15 15
Lợi ích thực -30 -5 15 15 15
Biết rằng hệ số chiếtkhấu trong 5 năm đó là: r = 10%. Hãy xác định lợi ích
hiện thực hiện tại
Giải: Ta có NPV = -30/1,1 + (-5)/(1,1)2 + 15/(1,1)3 + 15/(1,1)4 + 15(1,1)5
= -27,3 – 4,1 + 11,3 + 10,2 + 9,3 = -0,6
Như vậy, NPV < 0 và vì thế dự án này không thực hiện được.
V. Bài tập phần thuế Pigou

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thuế Pigou được xác định bằng MEC tại điểm tối ưu hoá lợi ích xã hội
t* = MEC(Q*)
Ví dụ:
Giả sử một doanh nghiệp sản xuất ra loại hàng hóa M, có doanh thu cận
biên là 50 - Q. Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp này là TC = 1/2Q2 + 10Q
(trong đó Q là số sản phẩm, P là giá cho một đơn vị sản phẩm).Doanh nghiệp
gây ra ô nhiễm môi trường với chi phíthiệt hại ứng với mỗi đơn vị Q đầu ra là
EC = 1/4Q2.
1. Hãy xác định mứcthuế theo phương pháp của Pigou, bằng tính toán và
bảng đồ thị.
2. So sánh lợi nhuận của doanh nghiệp khi chưa tính thuế Pigou và khi đã
tính thuế Pigou.
Giải:
MC = dTC/dQ = (1/2Q2 + 10Q)' = Q + 10
MEC = dEC/dQ = (1/4Q2)' = 1/2Q
MSC = MC + MEC = Q + 10 + 1/2Q = 3/2Q + 10
- Khi chưa có thuế môi trường, doanh nghiệp sản xuất ở mức:
MR = MC 50 – Q = Q + 10
Q0 = 20, P0= 50 –Q0 = 30
- Khi có thuế môi trường, doanh nghiệp sản xuất ở mức:
P = MSC 50 – Q = 3/2 Q + 10
Q* = 16, P* = 50 –Q* = 34
1. Mứcthuế tối ưu là: t* = MEC(Q*) =1/2Q* = 1/2 x 16 = 8
2. Tính lợi nhuận:
+ Khi chưa có thuế Pigou:
P x Q – TC = 30 x 20 – (1/2 x 202 + 10 x 20) = 600 – 400 = 200
+ Khi đã có tính thuế:
P* x Q*– TC*–t*xQ*=34x16 – (1/2 x 162 + 10 x 16) –8x16 =128
- So sánh giữa chưa tính thuế môi trường và đã tính thuế môi trường

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
200 - 128 = 72
Vậy so với khi chưa tính thuế môi trường, doanh nghiệp bị thiệt 72 đồng.

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like