Professional Documents
Culture Documents
Lớp: IE002
MSSV: 31191025647
Bài tập 1: Thống kê cơ bản và hồi quy
Câu 1: Chuẩn bị dữ liệu
Tỷ lệ % số quan sát: 100 – 9 = 91%
Các số thứ tự của những quan sát bị loại khỏi phân tích: 16, 26, 46, 52, 58, 91, 104, 109,
111, 120, 134, 142, 163, 184, 190, 195, 208, 211, 224, 234, 242, 273, 314, 320, 325, 339,
352, 356, 369, 377, 384, 390, 398, 409, 421, 433, 440, 461, 468, 473, 474.
Số quan sát còn lại để phân tích: 433
Câu 2
a. Tìm số bạn nữ được khảo sát và tỷ lệ %
Statistics
nu
Valid 433
N
Missing 0
nu
Statistics
quanly
Valid 433
N
Missing 0
quanly
Statistics
hoc_van
Valid 433
N
Missing 0
hoc_van
Tỷ lệ của những người có trình độ đại học trở lên (hay học vấn >=16 năm): 24.2%
d. Thu nhập bình quân một năm của người lao động:
Statistics
thu nhập hiện tại (USD/năm)
Valid 433
N
Missing 0
Mean 34850.08
Thu nhập bình quân một năm của người lao động: 34850.08
Câu 3: Bảng tần số cho biến gioitinh
Statistics
gioitinh
Valid 433
N
Missing 0
Mean .55
gioitinh
Valid 433
N
Missing 0
Mean 1.5727
nhomtuoi
d. Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình, độ lệch của biến luongthang
Statistics
lương tháng
Valid 433
N
Missing 0
Mean 2904.1734
Std. Deviation 1467.68645
Minimum 1312.50
Maximum 11250.00
lương tháng
Mean
nu 2154.68
gioitinh
nam 3506.89
Với giới tính là nữ thì giá trị trung bình lương tháng là: 2154.68
Với giới tính là nam thì giá trị trung bình theo lương tháng là: 3506.89
b. Giá trị trung bình của luongthang phân theo chức vụ :
Table 1
lương tháng
Mean
Quản lý 5389.95
Với chức vụ là nhân viên thì giá trị trung bình của lương tháng là: 2313.06
Với chức vụ là trưởng nhóm thì giá trị trung bình của lương tháng là: 2582.00
Với chức vụ là quản lý thì giá trị trung bình của lương tháng là: 5389.95
c. Giá trị trung bình của luongthang phân theo cả hai biến chucvu và gioitinh
Table 1
lương tháng
Mean
nu 2084.77
Nhân viên gioitinh
nam 2614.21
nu .
chức vụ Trưởng nhóm gioitinh
nam 2582.00
nu 4012.32
Quản lý gioitinh
nam 5520.27
d. Bảng kết hợp giữa hai biến định tính bangcap và gioitinh
Table 1
nu 24 100.0% 51.1%
nu 30 100.0% 27.8%
bang cap cao nhat Trung cấp/Cao đẳng gioitinh nam 78 100.0% 72.2%
nu 21 100.0% 37.5%
nu 1 100.0% 2.0%
b. Đồ thị hình cột (hoặc hình thanh) thể hiện số người lao động phân theo nhomtuoi
và gioitinh
c. Đồ thị hình cột biểu diễn luongthang trung bình của người lao động phân theo chucvu
Câu 6:
a. Mối quan hệ giữa gioitinh và chucvu
Case Processing Summary
Cases
chức vụ Total
nu 186 0 7 193
gioitinh
nam 141 25 74 240
Total 327 25 81 433
Chi-Square Tests
Nhận xét:
Giá trị Chi square = 82.483; giá trị bậc tự do df = 2; giá trị sig. = 0.000. Do sig. < 0.05 => 2 biến
gioitinh và chucvu phụ thuộc vào nhau, hay 2 biến này có mối quan hệ với nhau. Quan sát bảng
Chi-square test, ta thấy có 0% số ô trong bảng Crosstabulation có tần số nhỏ hơn 5 (0% < 20%)
=> Kiểm định Chi-square được thực hiện và không bị báo lỗi.
b. Mối quan hệ giữa nhomtuoi và chucvu
Case Processing Summary
Cases
chức vụ Total
nhomtuoi 36 đen 45 41 6 17 64
>=46 71 16 5 92
Total 327 25 81 433
Chi-Square Tests
Nhận xét:
Giá trị Chi square = 46.577; giá trị bậc tự do df = 4; giá trị sig. = 0.000. Do sig. < 0.05 => 2 biến
nhomtuoi và chucvu phụ thuộc vào nhau, hay 2 biến này có mối quan hệ với nhau. Quan sát
bảng Chi-square test, ta thấy có 11,1% số ô trong bảng Crosstabulation có tần số nhỏ hơn 5
(11,1% < 20%) => Kiểm định Chi-square được thực hiện và không bị báo lỗi.
Câu 7:
a. Sự khác nhau giữa luongthang bình quân của nam và nữ:
Group Statistics
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval of the
tailed) Difference Difference Difference
Lower Upper
lương Equal variances assumed 125.015 .000 -10.710 431 .000 -1352.20625 126.25743 -1600.36312 -1104.04937
tháng Equal variances not assumed -11.637 315.219 .000 -1352.20625 116.20173 -1580.83528 -1123.57721
Nhận xét:
Kiểm định Levene:
Giá trị Sig. của kiểm định F = 0.000 < 0.05 => ta bác bỏ giả thuyết H 0 và kết luận phương sai của
2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Kiểm định T-test:
Giá trị Sig. của kiểm định t = 0.000 < 0.05 => có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2
tổng thể, nói cách khác giới tính khác nhau có sự khác biệt về lương tháng. Quan sát cột Mean
trong bảng Group statistics: nữ = 2154.6826, nam = 3506.8889 => 2 giá trị có sự chênh lệch khá
lớn, điều đó có nghĩa nam có lương tháng cao hơn nữ.
b. So sánh luongthang bình quân giữa người có trình độ đại học trở lên (16 năm đi học trở lên)
với người có trình đô dưới đại học
Group Statistics
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval of the
tailed) Difference Difference Difference
Lower Upper
lương Equal variances assumed 163.533 .000 22.669 431 .000 2522.47699 111.27628 2303.76531 2741.18866
tháng Equal variances not assumed 14.717 112.009 .000 2522.47699 171.39779 2182.87453 2862.07945
Nhận xét:
Kiểm định Levene:
Giá trị Sig. của kiểm định F = 0.000 < 0.05 => ta bác bỏ giả thuyết H 0 và kết luận phương sai của
2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Kiểm định T-test:
Giá trị Sig. của kiểm định t = 0.000 < 0.05 => có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2
tổng thể, nói cách khác giữa 2 trình độ học vấn khác nhau có sự khác biệt về lương tháng. Quan
sát cột Mean trong bảng Group statistics: trình độ trên đại học = 4814.9643, trình độ dưới đại
học = 2292.4873 => 2 giá trị có sự chênh lệch khá lớn, điều này có nghĩa trình độ trên đại học có
lương tháng cao hơn trình độ dưới đại học.
Câu 8
a. Đồ thị phân tán giữa biến luongthang và hocvan
Các điểm phân bố của phần dư là đường thẳng => dữ liệu không bị vi phạm liên hệ tuyến tính
N 433 433
**
Pearson Correlation .670 1
N 433 433
Nhận xét: Biến luongthang tương quan mạnh với biến hocvan với hệ số Pearson = 0.670
Hệ số tương quan giữa luongthang với thoigianlv
Correlations
N 433 433
Pearson Correlation .079 1
lượng thời gian đã làm việc
Sig. (2-tailed) .101
ở Cty hiện tại (tháng)
N 433 433
Nhận xét: Từ bảng kết quả trên ta quan sát được giá trị Sig. (2-tailed) của luongthang
= 0.101 > 0.05 => luongthang và thoigianlv không có tương quan với nhau.
Câu 10
a. Một hàm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa luongthang (biến phụ thuộc) và
các biến độc lập sau: hocvan, thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly
Model Summary
ANOVAa
Collinearity Diagnosticsa
b. Nhận xét:
Adjusted R square = 0.734 điều đó cho thấy 5 biến độc lập hocvan, thoigianlv, gioitinh,
truongnhom, quanly ảnh hưởng 73.4% sự thay đổi của luongthang. Adjusted R square > 50%
=> nghiên cứu được đánh giá tốt.
Bảng ANOVA: giá trị sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính
được xây dựng phù hợp với tổng thể.
Bảng Coefficients:
Giá trị sig kiểm định t từng biến độc lập: sig của biến độc lập hocvan = 0.32 > 0.05 =>
biến độc lập này cần được loại bỏ, các biến độc lập còn lại có sig < 0.05 => các biến độc lập
thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly có ý nghĩa trong mô hình.
Biến độc lập quanly có hệ số beta lớn nhất = 0.612 => biến độc lập quanly ảnh hưởng
nhiều nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc luongthang. Nhìn chung các biến độc lập đều có
hệ số beta dương nên tác động của các biến lên biến phụ thuộc đều là tác động thuận.
c. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình ở câu a.
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta có thể:
Căn cứ vào hệ số VIF. Quan sát bảng coefficients, ta thấy hệ số VIF < 2 => mô hình
không gặp phải hiện tượng đa cộng tuyến.
Căn cứ vào chỉ số Condition Index, ta thấy chỉ số này < 30 => mô hình không gặp phải
hiện tượng đa cộng tuyến.
d. Chạy mô hình với các biến độc lập ở câu a và biến phụ thuộc là lnluongthang . Nhận xét kết
quả tính toán từ mô hình
Model Summary
ANOVAa
Coefficientsa
Collinearity Diagnosticsa
(Constant) số năm đi lượng thời gian đã làm việc gioitinh truongnho quanly
học ở Cty hiện tại (tháng) m
Nhận xét:
Adjusted R square = 0.771 điều đó cho thấy 5 biến độc lập hocvan, thoigianlv, gioitinh,
truongnhom, quanly ảnh hưởng 77.1% sự thay đổi của lnluongthang. Adjusted R square >
50% => nghiên cứu được đánh giá tốt.
Bảng ANOVA: giá trị sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính
được xây dựng phù hợp với tổng thể
Bảng Coefficients:
Giá trị sig kiểm định t từng biến độc lập: sig của biến độc lập đều < 0.05 => các biến độc
lập hocvan, thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly có ý nghĩa trong mô hình.
Biến độc lập quanly có hệ số beta lớn nhất = 0.536 => biến độc lập quanly ảnh hưởng
nhiều nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc lnluongthang. Nhìn chung các biến độc lập đều
có hệ số beta dương nên tác động của các biến lên biến phụ thuộc đều là tác động thuận.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta có thể:
Căn cứ vào hệ số VIF. Quan sát bảng coefficients, ta thấy hệ số VIF < 2 => mô hình
không gặp phải hiện tượng đa cộng tuyến.
Căn cứ vào chỉ số Condition Index, ta thấy chỉ số này < 30 => mô hình không gặp phải
hiện tượng đa cộng tuyến.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.866 7
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.813 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.846 4
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.797 3
Item-Total Statistics
b. Thực hiện EFA cho 3 biến quan sát liên quan đến khái niệm “trung thành” bằng phương pháp
trích mặc định của SPSS (PCA phân tích thành phần chính) với phép xoay Varimax (nếu chỉ có 1
nhân tố được rút ra thì sẽ không có bảng kết quả được xoay). Thực hiện EFA cho tất cả các biến
quan sát liên quan đến 3 khái niệm “tiền lương”, “đồng nghiệp” và “lãnh đạo” bằng kỹ thuật
trích PAF với phép xoay Promax. Trong quá trình thực hiện EFA, cần loại dần từng biến không
đạt yêu cầu nếu có một số biến không đạt yêu cầu.
Sig. .000
Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.701 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp;
0.7 < KMO ≤ 0.8: tốt
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham gia vào EFA có sự tương quan với nhau
Communalities
Initial Extraction
Sig. .000
Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.845 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp; 0.8 < KMO ≤
0.9 : rất tốt.
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham giá vào EFA có sự tương quan với nhau.
Communalities
Initial Extraction
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.
Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 5.974,
nhân tố 2= 2.023, nhân tố 3= 1.749 > 1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn
lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 52.758% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 52.758% và bị thất thoát 47.242%.
c. Lưu nhân số bằng phương pháp trung bình cộng; tính các trị thống kê mô tả cho các nhân số
này.
COMPUTE loytb=(loy1 + loy2 + loy3) / 3.
EXECUTE.
COMPUTE paytb=(pay1 + pay2 + pay3 + pay4 + pay5) / 5.
EXECUTE.
COMPUTE suptb=(sup1 + sup2 + sup3 + sup4 + sup5 + sup6 + sup7) / 7.
EXECUTE.
COMPUTE cowtb=(cow1 + cow2 + cow3 + cow4) / 4.
EXECUTE.
DESCRIPTIVES VARIABLES=loytb paytb suptb cowtb
/STATISTICS=MEAN SUM STDDEV VARIANCE RANGE MIN MAX SEMEAN KURTOSIS.
Descriptive Statistics
Statisti Statisti Statistic Statistic Statisti Statisti Std. Statistic Statisti Statisti Std.
c c c c Error c c Error
loytb 200 6.00 1.00 7.00 845.67 4.2283 .10049 1.42114 2.020 -.252 .342
paytb 200 5.80 1.20 7.00 835.20 4.1760 .08294 1.17299 1.376 -.477 .342
suptb 200 5.71 1.29 7.00 973.71 4.8686 .07641 1.08062 1.168 .320 .342
1040.5
cowtb 200 5.50 1.50 7.00 5.2025 .08124 1.14890 1.320 -.017 .342
0
Valid N
200
(listwise)
d. Dựa trên nhân số được tính bằng cách trung bình cộng, thực hiện một mô hình hồi quy bội
nhằm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến “lòng trung thành” (các yếu tố ảnh hưởng có
thể là đồng nghiệp, lãnh đạo, tiền lương…), e. Viết một báo cáo ngắn nhằm diễn giải các kết quả
tính toán được.
Model Summaryb
Nhận xét:
Gía trị Adjustted R Square = 0.433 cho thấy các biến độc lập cow, sup, pay chạy hồi quy ảnh
hưởng 43.3% sự thay đổi của biến phụ thuộc loy, còn lại 56.7% là do các biến ngoài mô hình và
sai số ngẫu nhiên
Hệ số Durbin -Waston = 1.640 nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tự tương
quan chuỗi bậc nhất xảy ra.
ANOVAa
Quan sát kết quả bảng ANOVA, ta thấy sig = 0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy tuyến tính bội
phù hợp với tập dữ liệu và sử dụng được.
Coefficientsa
- Sig. Kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập đều < 0.05, nên các biến độc lập đều có ý
nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi mô hình
- Hệ số VIF của các biến độc lập lần lượt <2 nên không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
- Hệ số hồi quy lần lượt > do đó các biến độc lập tác động thuận với các biến phụ thuộc .
Theo độ lớn của hệ số hồi quy đã chuẩn hóa Beta, ta kết luận: biến paytb tác độnh mạnh nhất
đến biến loytb với hệ số tương ứng =0.419; biến suptb tác động mạnh thứ hai đến biến loytb
với hệ số tương ứng 0.256; biến cowtb tác động mạnh thứ ba đến biến loytb với hệ số tương ứng
=0.162
f.Thực hiện lại câu b với các phân tích EFA bằng PCA và varimax, lưu lại nhân số chuẩn hóa,
đặt name cho nhân tố chuẩn hóa, thực hiện lại câu d và e nhưng với nhân số chuẩn hóa, phân tích
kết quả hồi quy đã tính toán.
df 120
Sig. .000
Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.845 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp; 0.8 < KMO ≤
0.9 : rất tốt.
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham giá vào EFA có sự tương quan với nhau.
Communalities
Initial Extraction
Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 5.974,
nhân tố 2= 2.023, nhân tố 3= 1.749 > 1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn
lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 60.915% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 60.915% và bị thất thoát 39.085%.
Component
1 2 3
Chi-square df Sig.
Nhận xét: Gioosng kiểm định F bên hồi quy đa biến, Sig=0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy có ý
nghĩa thống kê.
Classification Tablea
Observed Predicted
Y Percentage
CMKT CMKT
Nhận xét: Bảng Classification Tablea cho thấy phân loại đối tượng không áp dụng CMKT và có áp
dụng CMKT theo 2 tiêu chí: quan sát thực tế và dự đoán. Ý nghĩa:
-Trong 64 trường hợp quan sát không áp dụng CMKT thì dự đoán có 61 trường hợp không áp
dụng CMTK. Vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 61/64=95.3%
- Trong 106 trường hợp quan sát có áp dụng CMKT thì dự đoán có 103 trường hợp có áp dụng
CMTK. Vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 103/106=97.2%
Như vậy, tỷ lệ trung bình dự đoán đúng là (61+103)/(61+103+3+3)=164/170=96.5%
Bảng Variables in the Equation cung cấp nhiều thông tin về phương trình hồi quy. Chúng ta sẽ
quan tâm cột Sig của kiểm định Wald đầu tiên. Cụ thể trong trường hợp này, Sig kiểm định Wald
của VON, KTRA, ROS, ITC nhỏ hơn 0.05 ( độ tin cậy 95%), 4 biến VON, KTRA, ROS ITC đều
có sự ảnh hưởng lên khả năng. Biến NLUC và TUVAN có sig kiểm định Wald lần lượt bằng
0.778 và 0.079 đều >0.05, NLUC và TUVAN không có sự tác động lên khả năng.
Cột B là hệ số hồi quy của các biến độc lập, B mang dấu dương thể hiện biến độc lập tác động
thuận lên biến phụ thuộc. Với kết quả ở trên, thế vào phương trình hồi quy logistic ta có:
-Trong bảng kết quả có hệ số Coefficients, sai số chuẩn Standard errors, kiểm định z z-statistic,
p-values và 95% confidence interval of the coefficients. Ta thấy biến VON, KTRA, ROS, ITC có
hệ số P > |z| <0.05 nên quan hệ có ý nghĩa thống kê.
-Hệ số hồi quy coefficients cho biết sự thay đổi của LOG ODDS của biến phụ thuộc khi biến độc
lập tăng 1 đơn vị
+ Khi biến độc lập VON tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 0.27.
+ Khi biến độc lập KTRA tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 2.05.
+ Khi biến độc lập ROS tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 0.78.
+ Khi biến độc lập ITC tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 1.08.
. estat class
True
Classified D ~D Total
+ 103 3 106
- 3 61 64
Theo quan sát thực tế có 61+3= 64 trường hợp không áp dụng CMKT, và có 103+3=106 trường
hợp áp dụng CMKT. Theo dự đoán có 61+3=64 không áp dụng CMKT và 3+103=106 áp dụng
CMKT. Như vậy trong 64 trường hợp không áp dụng CMKT, có 61 trường hợp dự đoán đúng,
như vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 61/64= 95.31%. Trong 106 trường hợp áp dụng CMKT, dự đoán
đúng 103 trường hợp, như vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 103/106=97.1%. Vậy trung bình tỉ lệ dự
đoán đúng là ( 61+103)/(61+103+3+3)=96.47%
. mfx
Sig. .000
Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.789 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp;
0.7 < KMO ≤ 0.8: tốt
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham gia vào EFA có sự tương quan với nhau
Communalities
Initial Extraction
Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 2.672 >
1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi
mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 52.378% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 57.378% và bị thất thoát 42.622%.
Câu 2.
Hãy thực hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để kiểm định mô hình đo lường. Viết các
nhận định của bạn từ kết quả kiểm định CFA.
Bài 3:
Theo kết quả kiểm định mô hình, ta thu được các chỉ số như sau :
● CFI = 0.973 > 0.9
● TLI = 0.96 >0.9
● Chi-sqr/ DF = 2.967 < 3
● RMSEA = 0.074 < 0.08
=> Mô hình đạt mức đô ̣ phù hợp theo yêu cầu.
Hệ số chuẩn hóa
Family Body pain
Pain
Trực tiếp .370 .408 .000
Gián tiếp .000 .000 .000
Tổng hợp .370 .408 .000
Euthan
Trực tiếp .014 .168 .593
Gián tiếp .219 .242 .000
Tổng hợp .233 .410 .593
Xét về tác động tổng hợp dựa trên mẫu đã tổng hợp được ta có nhận xét như nhau:
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Pain:
+ Biến Body tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất
+ Biến Family tác động mạnh thứ hai
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Euthan:
+ Biến Pain tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất
+ Biến Body tác động mạnh thứ hai
+ Biến Family tác động ít nhất
Các biến đều có tác đô ̣ng theo chiều thuâ ̣n lên các biến phụ thuô ̣c.
Pain .493
Euthan .522
R-sqr của biến Pain = 0.493 -> Biến Pain giải thích 49.3% sự ủng hộ về tự nguyện đi đến
cái chết êm dịu của mọi người
R-sqr của biến Euthan = 0.522 -> Biến Euthan giải thích 52.2 % sự ủng hộ về tự nguyện
đi đến cái chết êm dịu của mọi người
Bài 4
Estimate
Các biến đều có tác đô ̣ng theo chiều thuâ ̣n lên các biến phụ thuô ̣c.
Estimate
pain_m1 .457
euthan_m1 .419
R-sqr của biến Pain = 0.457 -> Biến Pain giải thích 45.7% sự ủng hộ về tự nguyện đi đến
cái chết êm dịu của mọi người
R-sqr của biến Euthan = 0.419 -> Biến Euthan giải thích 41.9 % sự ủng hộ về tự nguyện
đi đến cái chết êm dịu của mọi người
Hệ số chuẩn hóa
Family Body pain
Pain
Trực tiếp .335 .426 .000
Gián tiếp .000 .000 .000
Tổng hợp .335 .426 .000
Euthan
Trực tiếp .088 .120 .508
Gián tiếp .170 .217 .000
Tổng hợp .258 .337 .593
Xét về tác động tổng hợp dựa trên mẫu đã tổng hợp được ta có nhận xét như nhau:
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Pain:
+ Biến Body tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất.
+ Biến Family tác động mạnh thứ hai.
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Euthan:
+ Biến Pain tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất.
+ Biến Body tác động mạnh thứ hai.
+ Biến Family tác động ít nhất.