You are on page 1of 36

Họ tên: Phạm Thanh Tú

Lớp: IE002
MSSV: 31191025647
Bài tập 1: Thống kê cơ bản và hồi quy
Câu 1: Chuẩn bị dữ liệu
Tỷ lệ % số quan sát: 100 – 9 = 91%
Các số thứ tự của những quan sát bị loại khỏi phân tích: 16, 26, 46, 52, 58, 91, 104, 109,
111, 120, 134, 142, 163, 184, 190, 195, 208, 211, 224, 234, 242, 273, 314, 320, 325, 339,
352, 356, 369, 377, 384, 390, 398, 409, 421, 433, 440, 461, 468, 473, 474.
Số quan sát còn lại để phân tích: 433
Câu 2
a. Tìm số bạn nữ được khảo sát và tỷ lệ %

Statistics
nu

Valid 433
N
Missing 0

nu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

nam 240 55.4 55.4 55.4

Valid nữ 193 44.6 44.6 100.0

Total 433 100.0 100.0

Dựa vào bảng ta thấy:


Số bạn nữ được quan sát: 193
Tỷ lệ % : 44.6%
b. Tìm số người làm quản lý trong mẫu phân tích

Statistics
quanly

Valid 433
N
Missing 0
quanly

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

không phải quản lý 352 81.3 81.3 81.3

Valid quản lý 81 18.7 18.7 100.0

Total 433 100.0 100.0

Số người làm quản lý trong mẫu phân tích: 81


c. Tỷ lệ của những người có trình độ đại học trở lên (hay học vấn >=16 năm):

Statistics
hoc_van

Valid 433
N
Missing 0

hoc_van

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

trinh đo tren đai học 105 24.2 24.2 24.2

Valid trinh đo duoi đai học 328 75.8 75.8 100.0

Total 433 100.0 100.0

Tỷ lệ của những người có trình độ đại học trở lên (hay học vấn >=16 năm): 24.2%
d. Thu nhập bình quân một năm của người lao động:

Statistics
thu nhập hiện tại (USD/năm)

Valid 433
N
Missing 0
Mean 34850.08
Thu nhập bình quân một năm của người lao động: 34850.08
Câu 3: Bảng tần số cho biến gioitinh

Statistics
gioitinh

Valid 433
N
Missing 0
Mean .55

gioitinh

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

nu 193 44.6 44.6 44.6

Valid nam 240 55.4 55.4 100.0

Total 433 100.0 100.0

Đồ thị hình tròn thể hiện tỷ lệ % nam, tỷ lệ % nữ.

b. Bảng tần số cho biến nhomtuoi


Statistics
nhomtuoi

Valid 433
N
Missing 0
Mean 1.5727

nhomtuoi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Valid 1.00 277 64.0 64.0 64.0

2.00 64 14.8 14.8 78.8


3.00 92 21.2 21.2 100.0

Total 433 100.0 100.0

d. Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, trung bình, độ lệch của biến luongthang
Statistics
lương tháng

Valid 433
N
Missing 0
Mean 2904.1734
Std. Deviation 1467.68645
Minimum 1312.50
Maximum 11250.00

Giá trị nhỏ nhất: 1312.50


Giá trị lớn nhất: 11250.00
Trung bình: 2904.1734
Độ lệch: 1467.68645
Câu 4:
a. Giá trị trung bình của luongthang phân theo gioitinh
Table 1

lương tháng

Mean

nu 2154.68
gioitinh
nam 3506.89

Với giới tính là nữ thì giá trị trung bình lương tháng là: 2154.68
Với giới tính là nam thì giá trị trung bình theo lương tháng là: 3506.89
b. Giá trị trung bình của luongthang phân theo chức vụ :
Table 1

lương tháng

Mean

Nhân viên 2313.06

chức vụ Trưởng nhóm 2582.00

Quản lý 5389.95
Với chức vụ là nhân viên thì giá trị trung bình của lương tháng là: 2313.06
Với chức vụ là trưởng nhóm thì giá trị trung bình của lương tháng là: 2582.00
Với chức vụ là quản lý thì giá trị trung bình của lương tháng là: 5389.95

c. Giá trị trung bình của luongthang phân theo cả hai biến chucvu và gioitinh
Table 1

lương tháng

Mean

nu 2084.77
Nhân viên gioitinh
nam 2614.21

nu .
chức vụ Trưởng nhóm gioitinh
nam 2582.00

nu 4012.32
Quản lý gioitinh
nam 5520.27

d. Bảng kết hợp giữa hai biến định tính bangcap và gioitinh
Table 1

Count Row N % Column N %

nu 24 100.0% 51.1%

THCS gioitinh nam 23 100.0% 48.9%

Total 47 100.0% 100.0%

nu 117 100.0% 67.6%

THPT gioitinh nam 56 100.0% 32.4%

Total 173 100.0% 100.0%

nu 30 100.0% 27.8%

bang cap cao nhat Trung cấp/Cao đẳng gioitinh nam 78 100.0% 72.2%

Total 108 100.0% 100.0%

nu 21 100.0% 37.5%

Đại học gioitinh nam 35 100.0% 62.5%

Total 56 100.0% 100.0%

nu 1 100.0% 2.0%

Sau Đại học gioitinh nam 48 100.0% 98.0%

Total 49 100.0% 100.0%


Câu 5:
a. Đồ thị hình cột biểu diễn số lượng người lao động phân theo nhomtuoi

b. Đồ thị hình cột (hoặc hình thanh) thể hiện số người lao động phân theo nhomtuoi
và gioitinh
c. Đồ thị hình cột biểu diễn luongthang trung bình của người lao động phân theo chucvu

Câu 6:
a. Mối quan hệ giữa gioitinh và chucvu
Case Processing Summary

Cases

Valid Missing Total

N Percent N Percent N Percent

gioitinh * chức vụ 433 100.0% 0 0.0% 433 100.0%

gioitinh * chức vụ Crosstabulation


Count

chức vụ Total

Nhân viên Trưởng nhóm Quản lý

nu 186 0 7 193
gioitinh
nam 141 25 74 240
Total 327 25 81 433

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-


sided)

Pearson Chi-Square 82.483a 2 .000


Likelihood Ratio 100.391 2 .000
Linear-by-Linear Association 72.408 1 .000
N of Valid Cases 433
a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is 11.14.

Nhận xét:
Giá trị Chi square = 82.483; giá trị bậc tự do df = 2; giá trị sig. = 0.000. Do sig. < 0.05 => 2 biến
gioitinh và chucvu phụ thuộc vào nhau, hay 2 biến này có mối quan hệ với nhau. Quan sát bảng
Chi-square test, ta thấy có 0% số ô trong bảng Crosstabulation có tần số nhỏ hơn 5 (0% < 20%)
=> Kiểm định Chi-square được thực hiện và không bị báo lỗi.
b. Mối quan hệ giữa nhomtuoi và chucvu
Case Processing Summary

Cases

Valid Missing Total

N Percent N Percent N Percent

nhomtuoi * chức vụ 433 100.0% 0 0.0% 433 100.0%

nhomtuoi * chức vụ Crosstabulation


Count

chức vụ Total

Nhân viên Trưởng nhóm Quản lý

<=35 215 3 59 277

nhomtuoi 36 đen 45 41 6 17 64

>=46 71 16 5 92
Total 327 25 81 433

Chi-Square Tests

Value df Asymp. Sig. (2-


sided)

Pearson Chi-Square 46.577a 4 .000


Likelihood Ratio 47.305 4 .000
Linear-by-Linear Association 1.267 1 .260
N of Valid Cases 433

a. 1 cells (11.1%) have expected count less than 5. The minimum


expected count is 3.70.

Nhận xét:
Giá trị Chi square = 46.577; giá trị bậc tự do df = 4; giá trị sig. = 0.000. Do sig. < 0.05 => 2 biến
nhomtuoi và chucvu phụ thuộc vào nhau, hay 2 biến này có mối quan hệ với nhau. Quan sát
bảng Chi-square test, ta thấy có 11,1% số ô trong bảng Crosstabulation có tần số nhỏ hơn 5
(11,1% < 20%) => Kiểm định Chi-square được thực hiện và không bị báo lỗi.
Câu 7:
a. Sự khác nhau giữa luongthang bình quân của nam và nữ:
Group Statistics

gioitinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

nu 193 2154.6826 613.13681 44.13455


lương tháng
nam 240 3506.8889 1665.29164 107.49411

Independent Samples Test

Levene's Test t-test for Equality of Means


for Equality of
Variances

F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval of the
tailed) Difference Difference Difference

Lower Upper

lương Equal variances assumed 125.015 .000 -10.710 431 .000 -1352.20625 126.25743 -1600.36312 -1104.04937
tháng Equal variances not assumed -11.637 315.219 .000 -1352.20625 116.20173 -1580.83528 -1123.57721

Nhận xét:
Kiểm định Levene:
Giá trị Sig. của kiểm định F = 0.000 < 0.05 => ta bác bỏ giả thuyết H 0 và kết luận phương sai của
2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Kiểm định T-test:
Giá trị Sig. của kiểm định t = 0.000 < 0.05 => có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2
tổng thể, nói cách khác giới tính khác nhau có sự khác biệt về lương tháng. Quan sát cột Mean
trong bảng Group statistics: nữ = 2154.6826, nam = 3506.8889 => 2 giá trị có sự chênh lệch khá
lớn, điều đó có nghĩa nam có lương tháng cao hơn nữ.
b. So sánh luongthang bình quân giữa người có trình độ đại học trở lên (16 năm đi học trở lên)
với người có trình đô dưới đại học
Group Statistics

hoc_van N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

trinh đo tren đai học 105 4814.9643 1723.83303 168.22888


lương tháng
trinh đo duoi đai học 328 2292.4873 594.14587 32.80622

Independent Samples Test

Levene's Test t-test for Equality of Means


for Equality of
Variances

F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval of the
tailed) Difference Difference Difference

Lower Upper

lương Equal variances assumed 163.533 .000 22.669 431 .000 2522.47699 111.27628 2303.76531 2741.18866
tháng Equal variances not assumed 14.717 112.009 .000 2522.47699 171.39779 2182.87453 2862.07945

Nhận xét:
Kiểm định Levene:
Giá trị Sig. của kiểm định F = 0.000 < 0.05 => ta bác bỏ giả thuyết H 0 và kết luận phương sai của
2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
Kiểm định T-test:
Giá trị Sig. của kiểm định t = 0.000 < 0.05 => có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2
tổng thể, nói cách khác giữa 2 trình độ học vấn khác nhau có sự khác biệt về lương tháng. Quan
sát cột Mean trong bảng Group statistics: trình độ trên đại học = 4814.9643, trình độ dưới đại
học = 2292.4873 => 2 giá trị có sự chênh lệch khá lớn, điều này có nghĩa trình độ trên đại học có
lương tháng cao hơn trình độ dưới đại học.
Câu 8
a. Đồ thị phân tán giữa biến luongthang và hocvan

Các điểm phân bố của phần dư là đường thẳng => dữ liệu không bị vi phạm liên hệ tuyến tính

b. Hệ số tương quan giữa luongthang với hocvan,


Correlations

lương tháng số năm đi học

Pearson Correlation 1 .670**

lương tháng Sig. (2-tailed) .000

N 433 433
**
Pearson Correlation .670 1

số năm đi học Sig. (2-tailed) .000

N 433 433

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Nhận xét: Biến luongthang tương quan mạnh với biến hocvan với hệ số Pearson = 0.670
Hệ số tương quan giữa luongthang với thoigianlv
Correlations

lương tháng lượng thời gian


đã làm việc ở
Cty hiện tại
(tháng)

Pearson Correlation 1 .079

lương tháng Sig. (2-tailed) .101

N 433 433
Pearson Correlation .079 1
lượng thời gian đã làm việc
Sig. (2-tailed) .101
ở Cty hiện tại (tháng)
N 433 433

Nhận xét: Từ bảng kết quả trên ta quan sát được giá trị Sig. (2-tailed) của luongthang
= 0.101 > 0.05 => luongthang và thoigianlv không có tương quan với nhau.
Câu 10
a. Một hàm hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa luongthang (biến phụ thuộc) và
các biến độc lập sau: hocvan, thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly

Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the


Square Estimate

1 .859a .738 .734 756.31484

a. Predictors: (Constant), quanly, lượng thời gian đã làm việc ở Cty


hiện tại (tháng), truongnhom, gioitinh, số năm đi học

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 686323534.557 5 137264706.911 239.968 .000b

1 Residual 244249179.486 427 572012.130

Total 930572714.043 432

a. Dependent Variable: lương tháng


b. Predictors: (Constant), quanly, lượng thời gian đã làm việc ở Cty hiện tại (tháng), truongnhom,
gioitinh, số năm đi học
Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics


Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) -361.339 363.178 -.995 .320

số năm đi học 131.914 17.428 .261 7.569 .000 .518 1.931

lượng thời gian đã làm việc ở


9.827 3.645 .067 2.696 .007 .995 1.005
1 Cty hiện tại (tháng)

gioitinh 405.961 84.872 .138 4.783 .000 .742 1.347

truongnhom 414.193 175.441 .066 2.361 .019 .789 1.268

quanly 2301.196 120.899 .612 19.034 .000 .594 1.683

a. Dependent Variable: lương tháng

Collinearity Diagnosticsa

Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions

(Constant) số năm đi học lượng thời gian đã gioitinh truongnhom quanly


làm việc ở Cty hiện
tại (tháng)

1 4.001 1.000 .00 .00 .00 .02 .00 .01

2 1.012 1.988 .00 .00 .00 .00 .59 .09

3 .683 2.420 .00 .00 .00 .02 .13 .44


1
4 .279 3.789 .00 .00 .00 .90 .14 .17

5 .019 14.576 .01 .76 .26 .04 .10 .24

6 .006 25.178 .99 .23 .74 .02 .04 .06

a. Dependent Variable: lương tháng

b. Nhận xét:
Adjusted R square = 0.734 điều đó cho thấy 5 biến độc lập hocvan, thoigianlv, gioitinh,
truongnhom, quanly ảnh hưởng 73.4% sự thay đổi của luongthang. Adjusted R square > 50%
=> nghiên cứu được đánh giá tốt.
Bảng ANOVA: giá trị sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính
được xây dựng phù hợp với tổng thể.
Bảng Coefficients:
Giá trị sig kiểm định t từng biến độc lập: sig của biến độc lập hocvan = 0.32 > 0.05 =>
biến độc lập này cần được loại bỏ, các biến độc lập còn lại có sig < 0.05 => các biến độc lập
thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly có ý nghĩa trong mô hình.
Biến độc lập quanly có hệ số beta lớn nhất = 0.612 => biến độc lập quanly ảnh hưởng
nhiều nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc luongthang. Nhìn chung các biến độc lập đều có
hệ số beta dương nên tác động của các biến lên biến phụ thuộc đều là tác động thuận.
c. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình ở câu a.
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta có thể:
Căn cứ vào hệ số VIF. Quan sát bảng coefficients, ta thấy hệ số VIF < 2 => mô hình
không gặp phải hiện tượng đa cộng tuyến.
Căn cứ vào chỉ số Condition Index, ta thấy chỉ số này < 30 => mô hình không gặp phải
hiện tượng đa cộng tuyến.
d. Chạy mô hình với các biến độc lập ở câu a và biến phụ thuộc là lnluongthang . Nhận xét kết
quả tính toán từ mô hình
Model Summary

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the


Square Estimate
a
1 .880 .774 .771 .19429

a. Predictors: (Constant), quanly, lượng thời gian đã làm việc ở Cty


hiện tại (tháng), truongnhom, gioitinh, số năm đi học

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 55.149 5 11.030 292.200 .000b

1 Residual 16.118 427 .038

Total 71.267 432

a. Dependent Variable: lnluongthang


b. Predictors: (Constant), quanly, lượng thời gian đã làm việc ở Cty hiện tại (tháng), truongnhom,
gioitinh, số năm đi học

Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics


Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF


(Constant) 6.819 .093 73.092 .000

số năm đi học .047 .004 .334 10.458 .000 .518 1.931

lượng thời gian đã làm việc ở


.003 .001 .067 2.923 .004 .995 1.005
1 Cty hiện tại (tháng)

gioitinh .162 .022 .198 7.415 .000 .742 1.347

truongnhom .180 .045 .104 4.005 .000 .789 1.268

quanly .558 .031 .536 17.970 .000 .594 1.683

a. Dependent Variable: lnluongthang

Collinearity Diagnosticsa

Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions

(Constant) số năm đi lượng thời gian đã làm việc gioitinh truongnho quanly
học ở Cty hiện tại (tháng) m

1 4.001 1.000 .00 .00 .00 .02 .00 .01

2 1.012 1.988 .00 .00 .00 .00 .59 .09

3 .683 2.420 .00 .00 .00 .02 .13 .44


1
4 .279 3.789 .00 .00 .00 .90 .14 .17

5 .019 14.576 .01 .76 .26 .04 .10 .24

6 .006 25.178 .99 .23 .74 .02 .04 .06

a. Dependent Variable: lnluongthang

Nhận xét:
Adjusted R square = 0.771 điều đó cho thấy 5 biến độc lập hocvan, thoigianlv, gioitinh,
truongnhom, quanly ảnh hưởng 77.1% sự thay đổi của lnluongthang. Adjusted R square >
50% => nghiên cứu được đánh giá tốt.
Bảng ANOVA: giá trị sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính
được xây dựng phù hợp với tổng thể
Bảng Coefficients:
Giá trị sig kiểm định t từng biến độc lập: sig của biến độc lập đều < 0.05 => các biến độc
lập hocvan, thoigianlv, gioitinh, truongnhom, quanly có ý nghĩa trong mô hình.
Biến độc lập quanly có hệ số beta lớn nhất = 0.536 => biến độc lập quanly ảnh hưởng
nhiều nhất đến sự thay đổi của biến phụ thuộc lnluongthang. Nhìn chung các biến độc lập đều
có hệ số beta dương nên tác động của các biến lên biến phụ thuộc đều là tác động thuận.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mô hình, ta có thể:
Căn cứ vào hệ số VIF. Quan sát bảng coefficients, ta thấy hệ số VIF < 2 => mô hình
không gặp phải hiện tượng đa cộng tuyến.
Căn cứ vào chỉ số Condition Index, ta thấy chỉ số này < 30 => mô hình không gặp phải
hiện tượng đa cộng tuyến.

Bài tập 2. EFA, Cronbach’s Alpha, Regression


Sử dụng file dữ liệu khao sat nhan vien.sav. [ở file nén bai giang EFA] Bản câu hỏi [xem trong
file pdf bai 8b…] gồm một số câu hỏi nhằm đo lường các khái niệm, cũng như đặc điểm của
người trả lời. Các tài liệu hướng dẫn học tập, tình huống đã lấy dữ liệu này nhằm thực hiện một
số hướng dẫn về mặt thực hành để sinh viên dễ tiếp cận với kỹ thuật EFA.
Bạn hãy sử dụng các câu hỏi liên quan đến 4 khái niệm. khái niệm “tiền lương”: pay 1…pay5;
“đồng nghiệp: cow1…cow4; “lãnh đạo”: sup1…sup7; “trung thành”: loy1…loy3.
a. Thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo cho từng khái niệm trên.

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.866 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

sup1 29.40 45.076 .508 .865


sup2 29.75 42.480 .621 .850
sup3 29.31 41.292 .771 .830
sup4 28.70 46.422 .528 .861
sup5 29.06 42.342 .708 .838
sup6 28.80 42.171 .685 .841
sup7 29.45 41.042 .665 .844

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.813 5

Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

pay1 16.72 24.396 .603 .778


pay2 17.12 23.383 .624 .770
pay3 16.44 23.292 .482 .818
pay4 16.62 21.825 .677 .753
pay5 16.63 22.325 .649 .762

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.846 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

cow1 15.44 12.358 .722 .788


cow2 15.59 12.695 .699 .799
cow3 15.54 11.888 .756 .773
cow4 15.87 13.012 .567 .857

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha

.797 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's


Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item
Deleted

loy1 8.39 9.154 .691 .677


loy2 8.63 8.425 .618 .754
loy3 8.35 9.113 .623 .743

b. Thực hiện EFA cho 3 biến quan sát liên quan đến khái niệm “trung thành” bằng phương pháp
trích mặc định của SPSS (PCA phân tích thành phần chính) với phép xoay Varimax (nếu chỉ có 1
nhân tố được rút ra thì sẽ không có bảng kết quả được xoay). Thực hiện EFA cho tất cả các biến
quan sát liên quan đến 3 khái niệm “tiền lương”, “đồng nghiệp” và “lãnh đạo” bằng kỹ thuật
trích PAF với phép xoay Promax. Trong quá trình thực hiện EFA, cần loại dần từng biến không
đạt yêu cầu nếu có một số biến không đạt yêu cầu.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .701


Approx. Chi-Square 188.787

Bartlett's Test of Sphericity df 3

Sig. .000

Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.701 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp;
0.7 < KMO ≤ 0.8: tốt
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham gia vào EFA có sự tương quan với nhau

Communalities

Initial Extraction

loy1 1.000 .763


loy2 1.000 .687
loy3 1.000 .696

Extraction Method: Principal


Component Analysis.

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 2.146 71.523 71.523 2.146 71.523 71.523


2 .487 16.230 87.753
3 .367 12.247 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Quan sát kết quả bảng Total Variance Exxplained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1 = 2.146
> 1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn lại có trị số < 1 nên bị loại khỏi mô
hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 71.523% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 71.523% và bị thất thoát 28.477%.
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845


Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1553.541
df 120

Sig. .000

Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.845 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp; 0.8 < KMO ≤
0.9 : rất tốt.
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham giá vào EFA có sự tương quan với nhau.

Communalities

Initial Extraction

pay1 .441 .420


pay2 .483 .484
pay3 .301 .271
pay4 .573 .637
pay5 .621 .628
cow1 .617 .690
cow2 .587 .606
cow3 .631 .706
cow4 .468 .425
sup1 .430 .321
sup2 .569 .440
sup3 .644 .731
sup4 .425 .359
sup5 .588 .590
sup6 .527 .549
sup7 .633 .584

Extraction Method: Principal Axis


Factoring.

Total Variance Explained

Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums


of Squared
Loadingsa

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total

1 5.974 37.340 37.340 5.525 34.533 34.533 4.658

2 2.023 12.645 49.984 1.575 9.844 44.377 3.832


3 1.749 10.931 60.915 1.341 8.382 52.758 3.633

4 .989 6.183 67.098

5 .877 5.480 72.578

6 .660 4.127 76.705

7 .594 3.714 80.419

8 .567 3.543 83.962

9 .482 3.012 86.974

10 .425 2.657 89.631

11 .399 2.491 92.122

12 .319 1.992 94.114

13 .276 1.726 95.840

14 .247 1.542 97.382

15 .214 1.335 98.717

16 .205 1.283 100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 5.974,
nhân tố 2= 2.023, nhân tố 3= 1.749 > 1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn
lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 52.758% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 52.758% và bị thất thoát 47.242%.
c. Lưu nhân số bằng phương pháp trung bình cộng; tính các trị thống kê mô tả cho các nhân số
này.
COMPUTE loytb=(loy1 + loy2 + loy3) / 3.
EXECUTE.
COMPUTE paytb=(pay1 + pay2 + pay3 + pay4 + pay5) / 5.
EXECUTE.
COMPUTE suptb=(sup1 + sup2 + sup3 + sup4 + sup5 + sup6 + sup7) / 7.
EXECUTE.
COMPUTE cowtb=(cow1 + cow2 + cow3 + cow4) / 4.
EXECUTE.
DESCRIPTIVES VARIABLES=loytb paytb suptb cowtb
/STATISTICS=MEAN SUM STDDEV VARIANCE RANGE MIN MAX SEMEAN KURTOSIS.
Descriptive Statistics

N Range Minimu Maximu Sum Mean Std. Varianc Kurtosis


m m Deviation e

Statisti Statisti Statistic Statistic Statisti Statisti Std. Statistic Statisti Statisti Std.
c c c c Error c c Error

loytb 200 6.00 1.00 7.00 845.67 4.2283 .10049 1.42114 2.020 -.252 .342

paytb 200 5.80 1.20 7.00 835.20 4.1760 .08294 1.17299 1.376 -.477 .342

suptb 200 5.71 1.29 7.00 973.71 4.8686 .07641 1.08062 1.168 .320 .342

1040.5
cowtb 200 5.50 1.50 7.00 5.2025 .08124 1.14890 1.320 -.017 .342
0
Valid N
200
(listwise)

d. Dựa trên nhân số được tính bằng cách trung bình cộng, thực hiện một mô hình hồi quy bội
nhằm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến “lòng trung thành” (các yếu tố ảnh hưởng có
thể là đồng nghiệp, lãnh đạo, tiền lương…), e. Viết một báo cáo ngắn nhằm diễn giải các kết quả
tính toán được.

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson


Square Estimate
a
1 .665 .442 .433 1.06975 1.640

a. Predictors: (Constant), cowtb, paytb, suptb


b. Dependent Variable: loytb

Nhận xét:
Gía trị Adjustted R Square = 0.433 cho thấy các biến độc lập cow, sup, pay chạy hồi quy ảnh
hưởng 43.3% sự thay đổi của biến phụ thuộc loy, còn lại 56.7% là do các biến ngoài mô hình và
sai số ngẫu nhiên
Hệ số Durbin -Waston = 1.640 nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tự tương
quan chuỗi bậc nhất xảy ra.

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Regression 177.610 3 59.203 51.734 .000b

1 Residual 224.296 196 1.144

Total 401.906 199


a. Dependent Variable: loytb
b. Predictors: (Constant), cowtb, paytb, suptb

Quan sát kết quả bảng ANOVA, ta thấy sig = 0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy tuyến tính bội
phù hợp với tập dữ liệu và sử dụng được.

Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig. Collinearity Statistics


Coefficients

B Std. Error Beta Tolerance VIF

(Constant) -.567 .421 -1.348 .179

paytb .507 .073 .419 6.984 .000 .792 1.262


1
suptb .336 .084 .256 4.010 .000 .700 1.428

cowtb .200 .075 .162 2.649 .009 .766 1.306

a. Dependent Variable: loytb

- Sig. Kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập đều < 0.05, nên các biến độc lập đều có ý
nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi mô hình
- Hệ số VIF của các biến độc lập lần lượt <2 nên không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
- Hệ số hồi quy lần lượt > do đó các biến độc lập tác động thuận với các biến phụ thuộc .
Theo độ lớn của hệ số hồi quy đã chuẩn hóa Beta, ta kết luận: biến paytb tác độnh mạnh nhất
đến biến loytb với hệ số tương ứng =0.419; biến suptb tác động mạnh thứ hai đến biến loytb
với hệ số tương ứng 0.256; biến cowtb tác động mạnh thứ ba đến biến loytb với hệ số tương ứng
=0.162
f.Thực hiện lại câu b với các phân tích EFA bằng PCA và varimax, lưu lại nhân số chuẩn hóa,
đặt name cho nhân tố chuẩn hóa, thực hiện lại câu d và e nhưng với nhân số chuẩn hóa, phân tích
kết quả hồi quy đã tính toán.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .845


Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1553.541

df 120
Sig. .000

Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.845 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp; 0.8 < KMO ≤
0.9 : rất tốt.
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham giá vào EFA có sự tương quan với nhau.

Communalities

Initial Extraction

pay1 1.000 .531


pay2 1.000 .598
pay3 1.000 .415
pay4 1.000 .689
pay5 1.000 .668
cow1 1.000 .759
cow2 1.000 .716
cow3 1.000 .770
cow4 1.000 .543
sup1 1.000 .452
sup2 1.000 .537
sup3 1.000 .743
sup4 1.000 .430
sup5 1.000 .640
sup6 1.000 .631
sup7 1.000 .624

Extraction Method: Principal


Component Analysis.

Total Variance Explained

Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared


nt Loadings Loadings

Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative


Variance % Variance % Variance %

1 5.974 37.340 37.340 5.974 37.340 37.340 3.795 23.721 23.721

2 2.023 12.645 49.984 2.023 12.645 49.984 3.133 19.579 43.299

3 1.749 10.931 60.915 1.749 10.931 60.915 2.819 17.616 60.915


4 .989 6.183 67.098

5 .877 5.480 72.578

6 .660 4.127 76.705

7 .594 3.714 80.419

8 .567 3.543 83.962

9 .482 3.012 86.974

10 .425 2.657 89.631

11 .399 2.491 92.122

12 .319 1.992 94.114

13 .276 1.726 95.840

14 .247 1.542 97.382

15 .214 1.335 98.717

16 .205 1.283 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 5.974,
nhân tố 2= 2.023, nhân tố 3= 1.749 > 1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn
lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 60.915% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 60.915% và bị thất thoát 39.085%.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3

sup3 .827 .227


sup6 .775 .154
sup5 .748 .193 .207
sup2 .703 .133 .160
sup1 .663 .109
sup7 .652 .393 .211
sup4 .568 .301 .130
pay4 .811 .164
pay5 .195 .774 .175
pay2 .192 .748
pay1 .170 .696 .132
pay3 .638
cow3 .194 .851
cow1 .194 .848
cow2 .148 .131 .823
cow4 .232 .256 .651

Extraction Method: Principal Component


Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Bài tập 3. Mô hình Logit
a. Bạn hãy sử dụng file dữ liệu về tình huống của các hộ bị thu hồi đất ở Việt Nam (kèm
theo Sách của thầy Đinh Phi Hổ về Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc
sĩ), tham khảo tình huống này, tham khảo bài báo cùng chủ đề của thầy Nguyễn Hoàng
Bảo và cộng sự để thực hiện một phân tích về ảnh hưởng của thu hồi đất và một số biến
khác lên xác suất mà thu nhập của hộ tăng lên

Omnibus Tests of Model Coefficients

Chi-square df Sig.

Step 184.133 6 .000

Step 1 Block 184.133 6 .000

Model 184.133 6 .000

Nhận xét: Gioosng kiểm định F bên hồi quy đa biến, Sig=0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy có ý
nghĩa thống kê.

Classification Tablea

Observed Predicted

Y Percentage

Không áp dụng Có Áp dụng Correct

CMKT CMKT

Không áp dụng CMKT 61 3 95.3


Y
Step 1 Có Áp dụng CMKT 3 103 97.2

Overall Percentage 96.5


a. The cut value is .500

Nhận xét: Bảng Classification Tablea cho thấy phân loại đối tượng không áp dụng CMKT và có áp
dụng CMKT theo 2 tiêu chí: quan sát thực tế và dự đoán. Ý nghĩa:
-Trong 64 trường hợp quan sát không áp dụng CMKT thì dự đoán có 61 trường hợp không áp
dụng CMTK. Vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 61/64=95.3%
- Trong 106 trường hợp quan sát có áp dụng CMKT thì dự đoán có 103 trường hợp có áp dụng
CMTK. Vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 103/106=97.2%
Như vậy, tỷ lệ trung bình dự đoán đúng là (61+103)/(61+103+3+3)=164/170=96.5%

Variables in the Equation

B S.E. Wald df Sig. Exp(B)

VON .270 .065 17.124 1 .000 1.310

NLUC .008 .027 .080 1 .778 1.008

KTRA 2.057 .941 4.782 1 .029 7.826


a
Step 1 TUVAN 1.567 .892 3.086 1 .079 4.790

ROS .079 .031 6.465 1 .011 1.082

ITC 1.081 .466 5.378 1 .020 2.946

Constant -18.207 3.585 25.795 1 .000 .000

a. Variable(s) entered on step 1: VON, NLUC, KTRA, TUVAN, ROS, ITC.

Bảng Variables in the Equation cung cấp nhiều thông tin về phương trình hồi quy. Chúng ta sẽ
quan tâm cột Sig của kiểm định Wald đầu tiên. Cụ thể trong trường hợp này, Sig kiểm định Wald
của VON, KTRA, ROS, ITC nhỏ hơn 0.05 ( độ tin cậy 95%), 4 biến VON, KTRA, ROS ITC đều
có sự ảnh hưởng lên khả năng. Biến NLUC và TUVAN có sig kiểm định Wald lần lượt bằng
0.778 và 0.079 đều >0.05, NLUC và TUVAN không có sự tác động lên khả năng.
Cột B là hệ số hồi quy của các biến độc lập, B mang dấu dương thể hiện biến độc lập tác động
thuận lên biến phụ thuộc. Với kết quả ở trên, thế vào phương trình hồi quy logistic ta có:

^ e −18.207+0.27 ∗ VON +2.057 ∗ KTRA+0.079 ∗ ROS+1.081 ∗ ITC


P(Y =1) =
1+ e− 18.207+0.27 ∗VON +2.057∗ KTRA +0.079∗ ROS +1.081∗ ITC
b. Bạn hãy thực hành lại tình huống trên bằng Stata, và copy kết quả từ Stata.
. use "C:\Users\ASUS\Downloads\C5_mhlogistic_lec.dta"

. logit Y VON NLUC KTRA TUVAN ROS ITC

Iteration 0: log likelihood = -112.59267


Iteration 1: log likelihood = -30.498163
Iteration 2: log likelihood = -21.97023
Iteration 3: log likelihood = -20.548223
Iteration 4: log likelihood = -20.526287
Iteration 5: log likelihood = -20.526218
Iteration 6: log likelihood = -20.526218

Logistic regression Number of obs = 170


LR chi2(6) = 184.13
Prob > chi2 = 0.0000
Log likelihood = -20.526218 Pseudo R2 = 0.8177

Y Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]

VON .2699956 .0652458 4.14 0.000 .1421162 .3978749


NLUC .0075274 .0266701 0.28 0.778 -.044745 .0597998
KTRA 2.057426 .940895 2.19 0.029 .2133055 3.901546
TUVAN 1.5666 .8918153 1.76 0.079 -.1813263 3.314525
ROS .0789022 .0310315 2.54 0.011 .0180815 .1397229
ITC 1.080603 .4659814 2.32 0.020 .1672961 1.993909
_cons -18.20712 3.584845 -5.08 0.000 -25.23329 -11.18095

-Trong bảng kết quả có hệ số Coefficients, sai số chuẩn Standard errors, kiểm định z z-statistic,
p-values và 95% confidence interval of the coefficients. Ta thấy biến VON, KTRA, ROS, ITC có
hệ số P > |z| <0.05 nên quan hệ có ý nghĩa thống kê.
-Hệ số hồi quy coefficients cho biết sự thay đổi của LOG ODDS của biến phụ thuộc khi biến độc
lập tăng 1 đơn vị
+ Khi biến độc lập VON tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 0.27.
+ Khi biến độc lập KTRA tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 2.05.
+ Khi biến độc lập ROS tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 0.78.
+ Khi biến độc lập ITC tăng 1 đơn vị thì LOG ODDS của áp dụng CMKT tăng 1.08.
. estat class

Logistic model for Y

True
Classified D ~D Total

+ 103 3 106
- 3 61 64

Total 106 64 170

Classified + if predicted Pr(D) >= .5


True D defined as Y != 0

Sensitivity Pr( +| D) 97.17%


Specificity Pr( -|~D) 95.31%
Positive predictive value Pr( D| +) 97.17%
Negative predictive value Pr(~D| -) 95.31%

False + rate for true ~D Pr( +|~D) 4.69%


False - rate for true D Pr( -| D) 2.83%
False + rate for classified + Pr(~D| +) 2.83%
False - rate for classified - Pr( D| -) 4.69%

Correctly classified 96.47%

Theo quan sát thực tế có 61+3= 64 trường hợp không áp dụng CMKT, và có 103+3=106 trường
hợp áp dụng CMKT. Theo dự đoán có 61+3=64 không áp dụng CMKT và 3+103=106 áp dụng
CMKT. Như vậy trong 64 trường hợp không áp dụng CMKT, có 61 trường hợp dự đoán đúng,
như vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 61/64= 95.31%. Trong 106 trường hợp áp dụng CMKT, dự đoán
đúng 103 trường hợp, như vậy tỉ lệ dự đoán đúng là 103/106=97.1%. Vậy trung bình tỉ lệ dự
đoán đúng là ( 61+103)/(61+103+3+3)=96.47%
. mfx

Marginal effects after logit


y = Pr(Y) (predict)
= .91140355

variable dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X

VON .0218014 .00987 2.21 0.027 .002455 .041148 44.8


NLUC .0006078 .00211 0.29 0.773 -.00352 .004735 60.4941
KTRA* .2005935 .12542 1.60 0.110 -.045225 .446412 .570588
TUVAN* .149877 .11795 1.27 0.204 -.081305 .381059 .6
ROS .0063711 .00368 1.73 0.084 -.000844 .013586 36.2471
ITC .0872556 .04942 1.77 0.077 -.009601 .184112 2.78824

(*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1


Bài tập 4. CFA, SEM với AMOS
Câu 1.
Bạn hãy thực hiện phân tích EFA cho tất các biến quan sát đã được liệt kê sao cho chúng được
gom lại thành 4 thành phần (hay 4 nhân tố) [giả sử dựa trên lý thuyết là có 4 khái niệm!]. Viết
nhận định cho kết quả mà bạn đã tính toán.
KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .789


Approx. Chi-Square 548.254

Bartlett's Test of Sphericity df 6

Sig. .000

Nhận xét:
Trị số của KMO đạt giá trị là 0.789 là điều kiện đủ đề phân tích nhân tố phù hợp;
0.7 < KMO ≤ 0.8: tốt
Kiểm định Bartlett: .sig=0.000 < 0.05 --> các biến tham gia vào EFA có sự tương quan với nhau

Communalities

Initial Extraction

body_m1 .458 .606


family_m1 .413 .551
pain_m1 .562 .751
euthan_m1 .419 .546

Extraction Method: Principal Axis


Factoring.

Total Variance Explained

Factor Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 2.672 66.796 66.796 2.295 57.378 57.378


2 .581 14.527 81.323 .152 3.809 61.187
3 .426 10.649 91.972 .006 .141 61.328
4 .321 8.028 100.000

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Quan sát các kết quả Total Variance Explained ta có, trị số Eigenvalues của nhân tố 1= 2.672 >
1 => được giữ lại trong mô hình phân tích. Các nhân tố còn lại có trị số < 1 nên bị loại bỏ khỏi
mô hình.
Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) = 52.378% >50% => mô hình EFA phù hợp.
Điều này thể hiện các nhân tố được trích cô đọng 57.378% và bị thất thoát 42.622%.
Câu 2.
Hãy thực hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để kiểm định mô hình đo lường. Viết các
nhận định của bạn từ kết quả kiểm định CFA.
Bài 3:
Theo kết quả kiểm định mô hình, ta thu được các chỉ số như sau :
● CFI = 0.973 > 0.9
● TLI = 0.96 >0.9
● Chi-sqr/ DF = 2.967 < 3
● RMSEA = 0.074 < 0.08
=> Mô hình đạt mức đô ̣ phù hợp theo yêu cầu.

Hệ số chuẩn hóa
Family Body pain
Pain
Trực tiếp .370 .408 .000
Gián tiếp .000 .000 .000
Tổng hợp .370 .408 .000
Euthan
Trực tiếp .014 .168 .593
Gián tiếp .219 .242 .000
Tổng hợp .233 .410 .593

Xét về tác động tổng hợp dựa trên mẫu đã tổng hợp được ta có nhận xét như nhau:
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Pain:
+ Biến Body tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất
+ Biến Family tác động mạnh thứ hai
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Euthan:
+ Biến Pain tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất
+ Biến Body tác động mạnh thứ hai
+ Biến Family tác động ít nhất

Standardized Regression Weights


Estimate
Pain <--- Body .408
Pain <--- Family .370
Euthan <--- Family .014
Euthan <--- Body .168
Euthan <--- Pain .593

 Các biến đều có tác đô ̣ng theo chiều thuâ ̣n lên các biến phụ thuô ̣c.

Squared Multiple Correlations


Estimate

Pain .493

Euthan .522
R-sqr của biến Pain = 0.493 -> Biến Pain giải thích 49.3% sự ủng hộ về tự nguyện đi đến
cái chết êm dịu của mọi người
R-sqr của biến Euthan = 0.522 -> Biến Euthan giải thích 52.2 % sự ủng hộ về tự nguyện
đi đến cái chết êm dịu của mọi người

Bài 4

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P


pain_m1 <--- family_m1 .359 .051 7.029 ***

pain_m1 <--- body_m1 .398 .044 8.956 ***

euthan_m1 <--- pain_m1 .418 .045 9.268 ***

euthan_m1 <--- family_m1 .078 .046 1.669 .095

euthan_m1 <--- body_m1 .092 .042 2.208 .027

 Các biến đều có ý nghĩa thống kê.

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

pain_m1 <--- family_m1 .335

pain_m1 <--- body_m1 .426

euthan_m1 <--- pain_m1 .508

euthan_m1 <--- family_m1 .088

euthan_m1 <--- body_m1 .120

 Các biến đều có tác đô ̣ng theo chiều thuâ ̣n lên các biến phụ thuô ̣c.

Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

pain_m1 .457

euthan_m1 .419

R-sqr của biến Pain = 0.457 -> Biến Pain giải thích 45.7% sự ủng hộ về tự nguyện đi đến
cái chết êm dịu của mọi người
R-sqr của biến Euthan = 0.419 -> Biến Euthan giải thích 41.9 % sự ủng hộ về tự nguyện
đi đến cái chết êm dịu của mọi người

Hệ số chuẩn hóa
Family Body pain
Pain
Trực tiếp .335 .426 .000
Gián tiếp .000 .000 .000
Tổng hợp .335 .426 .000
Euthan
Trực tiếp .088 .120 .508
Gián tiếp .170 .217 .000
Tổng hợp .258 .337 .593

Xét về tác động tổng hợp dựa trên mẫu đã tổng hợp được ta có nhận xét như nhau:
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Pain:
+ Biến Body tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất.
+ Biến Family tác động mạnh thứ hai.
- Mức ảnh hưởng của các biến lên biến Euthan:
+ Biến Pain tác động mạnh nhất -> Biến quan trọng nhất.
+ Biến Body tác động mạnh thứ hai.
+ Biến Family tác động ít nhất.

You might also like