You are on page 1of 11

I.

CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN


1. Đặc điểm và ý nghĩa của chu trình

- Chu trình HTK gắn bó rất chặt chẽ với các chu trình của quá
CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN trình kinh doanh và là trọng tâm của quá trình kinh doanh. Chu
trình này bắt đầu bằng việc có nhu cầu mua hàng và kết thúc
CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
bằng việc tiêu thụ hàng hoá.

ĐTNga 1 ĐTNga 2

1 2

1. Đặc điểm và nghĩa của chu trình (Tiếp)


- HTK đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC bởi các lý do: Đặc điểm HTK => Kiểm toán HTK thường phức
+ HTK thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng TS ngắn hạn tạp và tốn kém thời gian
và thường xảy ra các sai phạm.
+ Nó ảnh hưởng lớn tới giá vốn hàng bán và ảnh hưởng trực
tiếp tới lợi nhuận của DN. Có nhiều phương pháp hạch toán
HTK và tính giá HTK mà đơn vị phải áp dụng nhất quán.
+ Việc xác định chất lượng, tình trạng, giá trị HTK là công việc
khó khăn và phức tạp do tính đa dạng của HTK (VD: trang
sức, hóa chất, thiết bị điện tử,....).
+ HTK được bảo quản và cất trữ ở nhiêu nơi khác nhau, yêu cầu
bảo quản cũng khác nhau do nhiều người quản lý khác nhau
=> việc kiểm soát vật chất, kiểm kê, quản lý, sử dụng gặp
nhiều khó khăn.
ĐTNga 3 ĐTNga 4

3 4

1
2. Chức năng của chu trình HTK
 Mua hàng: - Chức năng này được thực hiện bởi bộ phận
cung ứng. Căn cứ vào giấy đề nghị mua
hàng đã được phê duyệt, bộ phận này lập
đơn đặt hàng hoặc thoả thuận các Hợp
đồng mua hàng.

- Quá trình mua hàng là 1 phần nằm trong


chu trình mua hàng - thanh toán

Chức năng
của chu trình
HTK

Xuất kho thành phẩm tiêu thụ 5 6


ĐTNga ĐTNga

5 6

 Xuất kho vật tư, hàng hoá:


 Nhận hàng: Tương tự quá trình mua hàng, công việc
nhận hàng cũng là một phần của chu trình - Tất cả các trường hợp xuất vật tư, hàng hoá phải có Yêu cầu
mua hàng và thanh toán. sử dụng vật tư đã được phê duyệt hoặc phải có Đơn đặt hàng.

Công việc này bao gồm: Nhập kho hàng - Căn cứ vào Phiếu xuất kho, thủ kho và kế toán vật tư ghi sổ
hoá và lập Biên bản giao nhận và hạch toán.

 Sản xuất:
 Lưu kho: Tất cả hàng mua sẽ được chuyển tới bộ - Việc sản xuất sản phẩm phải được kiểm soát chặt chẽ bằng kế
phận kho. Tiến hành nhập kho và lập Phiếu hoạch và lịch trình sản xuất.
Nhập kho để ghi sổ kế toán.
- Kết thúc quá trình sản xuất là thành phẩm và sản phẩm dở
dang.

ĐTNga 7 ĐTNga 8

7 8

2
 Lưu kho thành phẩm: 3. Kế toán HTK

Tiến hành nhập kho các sản phẩm đã hoàn thành sau khi có Chứng từ, sổ sách kế toán
sự kiểm tra về chất lượng và phải có Phiếu Nhập kho
Tiếp Lưu Xuất Xuất
Chức Mua
nhận kho NVL
SX sản Lưu
kho TP
năng NVL phẩm kho TP
 Xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ: NVL NVL cho sx tiêu thụ

- Công việc này là một phần của chu trình bán hàng và thu tiền. • Phiếu • BC nhận • Phiếu • Phiếu • Kế • Phiếu • Phiếu
y/c mua hàng Nhập y/c sd hoạch/ Nhập xuất kho
Chứng
- Các nghiệp vụ xuất kho đều phải được phê duyệt trên cơ sở hàng kho vật tư lịch kho
từ, sổ • Hóa đơn • Chứng
trình sản
sách • Đơn đặt của • Sổ chi • Sổ hạch • Sổ chi từ vận
các Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế. Việc xuất hàng hàng NCC tiết HTK toán chi
xuất
tiết HTK chuyển
tiết CP
phải kèm theo các Lệnh giao hàng, Phiếu Xuất kho hoặc • Hợp sx
• Sổ chi
đồng tiết HTK
Hoá đơn kiêm Phiếu xuất kho. kinh tế

ĐTNga 9 ĐTNga 10

9 10

Phương pháp hạch toán: 4. Mục tiêu kiểm toán đối với chu trình HTK

152 621 Mục tiêu kiểm Mục tiêu kiểm toán đặc thù
toán chung Đối với nghiệp vụ HTK Đối với số dư HTK
Mua Xuất NVL
hàng
cho sx - Các nghiệp vụ mua hàng đã ghi HTK được phản ánh trên
sổ thể hiện số hàng hoá được Bảng CĐKT là thực sự
Lưu kho
mua trong kỳ. tồn tại
622 154 155 632 Tính hiện hữu/
- Các nghiệp vụ chuyển hàng đã
phát sinh
ghi sổ đại diện cho HTK được
Tập hợp Nhập kho sp Xuất bán (Existence/
chuyển từ nơi này sang nơi khác.
CP sx hoàn thành occurrence)
- Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
đã ghi sổ đại diện cho số HTK đã
627
xuất bán trong kỳ
Tất cả các nghiệp vụ mua, kết Số dư TK “HTK” đã bao
Lưu kho chuyển và tiêu thụ HTK xảy ra hàm toàn bộ HTK hiện
Tính đầy đủ
(completeness) trong kỳ đều đã được phản ánh trên có tại thời điểm lập
sổ sách, báo cáo kế toán BCĐKT.
ĐTNga 11 ĐTNga 12

11 12

3
Mục tiêu kiểm Mục tiêu kiểm toán đặc thù Mục tiêu kiểm Mục tiêu kiểm toán đặc thù
toán chung Đối với nghiệp vụ HTK Đối với số dư HTK toán chung Đối với Đối với số dư HTK
Chi phí NVL, hàng hoá thu mua; Giá trị HTK được tính nghiệp vụ
giá thành sp, spdd phải được xác toán đúng HTK
Tính chính xác HTK được ghi nhận trên Bảng tổng hợp
định chính xác và phù hợp với quy
(accuracy) Sự khớp đúng HTK khớp với số dư HTK thực tế kiểm
định của chế độ kế toán và nguyên
tắc kế toán chung được thừa nhận. (Detail Tie-In) kê, sổ chi tiết HTK và số tổng hợp khớp
Cộng sổ và Các nghiệp vụ HTK được ghi nhận với sổ cái.
chuyển sổ đúng vào sổ kế toán chi tiết và được Các khoản giảm giá trị hàng tồn kho do
(Posting and cộng sổ chính xác. Giá trị có thể thực bị mất giá hoặc không thể sử dụng cần
Summarization) hiện được phải được phản ánh để thể hiện giá trị
Các nghiệp vụ liên quan đến HTK Số dư HTK phải được (Realizable Value) thuần có thể thực hiện được của HTK.
Tính phân loại phải được xác định và phân loại phân loại và sắp xếp
(Classification) đúng trên hệ thống BCTC. đúng vị trí trên BCĐKT. Quyền và nghĩa vụ Đơn vị có quyền đối với số dư HTK tại
(Rights and thời điểm lập BCĐKT.
Các nghiệp vụ liên quan đến HTK obligations)
Tính đúng kỳ (mua hàng, bán hàng) được ghi
(Timing/cutoff) nhận đúng kỳ
ĐTNga 13 ĐTNga 14

13 14

II. KIẾM SOÁT NỘI BỘ VÀ THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT ĐỐI 1. Tìm hiểu sơ bộ về KSNB đối với hàng tồn kho
VỚI HÀNG TỒN KHO
- K’TV cần tìm hiểu các chính sách kiểm soát và thủ tục kiểm
soát đối với chức năng mua hàng, nhận hàng, lưu trữ hàng,
1 Tìm hiểu sơ bộ về
xuất hàng cũng như kiểm soát sản xuất và việc hạch toán HTK
KSNB đối với HTK
- K’TV phải tìm hiểu hệ thống kiểm soát vật chất đối với HTK
2 Đánh giá rủi ro kiểm soát và thiết kế như: hệ thống kho tàng, bến bãi, nhà xưởng và các điều kiện kỹ
các thử nghiệm kiểm soát thuật khác.

3 Thực hiện các thử nghiệm


kiểm soát

ĐTNga 15 ĐTNga 16

15 16

4
- Để tìm hiểu KSNB đối với hàng tồn kho, K’TV phải cụ thể hoá
thông qua các vấn đề sau:
- K’TV cần mô tả hoặc vẽ các lưu đồ về KSNB đối với HTK để
+ Kế toán HTK có theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hay không xác định xem KSNB có hữu hiệu hay không.
+ Có thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ sách kế toán HTK với số - Ngoài ra, K’TV có thể phỏng vấn nhân viên của đơn vị, kiểm
liệu kiểm kê thực tế không. tra các chứng từ, tài liệu kế toán và quan sát các hoạt động của
+ HTK được đánh dấu theo một dãy số được xây dựng trước hay đơn vị.
không

+ Chênh lệch giữa số liệu trên sổ và số liệu kiểm kê thực tế có


được giải quyết dứt điểm hay không?

+ DN có bộ phận thu mua và bộ phận nhận hàng độc lập hay


không
ĐTNga 17 ĐTNga 18

17 18

2. Đánh giá rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm 3. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
soát
- Thực hiện thử nghiệm kiểm soát nhằm khẳng định tính hiệu
- Sau khi hiểu biết sơ bộ về KSNB đối với HTK, kiểm toán viên lực của KSNB giúp cho K’TV đánh giá tính hiệu lực và khẳng
sẽ đánh giá rủi ro kiểm soát ban đầu đối với các cơ sở dẫn liệu định rủi ro ban đầu đối với các cơ sở dẫn liệu về HTK.
trên BCTC.

- Để khẳng định việc đánh giá rủi ro kiểm soát, K’TV phải thu - Thực hiện thử nghiệm kiểm soát thường tập trung vào 3 loại
thập các bằng chứng bổ sung về sự hoạt động của K’SNB bằng nghiệp vụ:
việc thiết kế các thử nghiệm kiểm soát. + Nghiệp vụ xuất vật tư, hàng hoá

+ Nghiệp vụ sản xuất

+ Nghiệp vụ lưu kho vật tư, hàng hoá.

ĐTNga 19 ĐTNga 20

19 20

5
 Đối với nghiệp vụ xuất vật tư, hàng hoá:  Đối với nghiệp vụ sản xuất:

 K’TV kiểm tra tính có thật của Phiếu yêu cầu sử dụng vật Nghiệp vụ này được coi là trọng tâm của chu trình HTK.
tư, hàng hoá; Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này,
K’TV có thể thiết kế và thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát
 Kiểm tra các chứng từ, sổ sách có liên quan đến việc hạch
khác nhau.
toán nghiệp vụ xuất vật tư, hàng hoá như: Lệnh sản xuất,
đơn đặt hàng, Phiếu Xuất kho, Sổ chi tiết.

 Kiểm tra chữ ký trên các Phiếu Xuất kho và đối chiếu với
sổ sách kế toán của đơn vị.

ĐTNga 21 ĐTNga 22

21 22

 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát  Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Mục tiêu Mục tiêu K’T KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
K’T Sử dụng phiếu yêu cầu xin Phỏng vấn và quan sát
Nhằm kiểm soát tất cả các
Sử dụng các phiếu xin Hệ thống các tài liệu đã được Điều tra và quan sát việc sd lĩnh vật tư, đơn đặt hàng sx, về việc sử dụng các tài
NV sx đã phát sinh thì đều
lĩnh vật tư, đơn đặt hàng phê duyệt, có sự kiểm soát các tài liệu có đánh số trước các bảng tập hợp CP và các liệu có đánh số trước
được ghi sổ, không bị bỏ
sx, các bảng tập hợp CP chặt chẽ nhằm tạo cơ sở cho này và kiểm tra tính liên tục báo cáo kiểm định chất lượng này, kiểm tra tính liên
sót và không bị trùng lặp
và các báo cao kiểm việc ghi sổ các nghiệp vụ sx của chúng cũng như kiểm có đánh số trước. tục của chúng.
định sp có đánh số trước để bảo đảm chỉ những NV sx tra các chữ ký phê duyệt Độc lập đối chiếu các phiếu
Phỏng vấn và kiểm tra
và được phê duyệt hợp lệ mới được ghi sổ. liên quan xin lĩnh vật tư, đơn đặt hàng Phát hiện sự không thống
các bằng chứng về sự
Độc lập so sánh các báo Bảo đảm các nghiệp vụ sx sx, các bảng tập hợp CP, báo nhất giữa các chứng từ và
đính kèm các tài liệu,
cáo kiểm định chất thống nhất với các chứng từ, cáo kiểm định chất lượng sp phát hiện những nghiệp vụ
Tính đầy đủ chứng từ sx với sổ sách
lượng sp, báo cáo sx, tài liệu gốc có liên quan nhằm Kiểm tra dấu hiệu của việc với nhau và với sổ sách kế sx chưa được vào sổ
Sự phát sinh (Completeness) kế toán
các bảng tập hợp CP với khẳng định nghiệp vụ sx thực kiểm tra nội bộ toán
(Occurence)
các đơn đặt hàng sx, tế đã xảy ra trước khi chúng Phát hiện chênh lệch tăng
Phân tích và theo dõi sự
phiếu xin lĩnh vật tư được ghi sổ. của CP định mức so với CP Phỏng vấn về việc sử
chênh lệch về CP nguyên vật
Đối chiếu CP nhân công thực tế ghi sổ có thể do dụng hệ thống CP định
Phát hiện sự không khớp nhau Phỏng vấn về việc kiểm tra liệu, CP sx chung so với định
trực tiếp, CP sx chung không ghi sổ một số nghiệp mức
do ghi một số CP không thực đối chiếu, quan sát và điều mức
với bảng tính lương và vụ sx
sự phát sinh tra về việc đối chiếu
CP chung đã xảy ra So sánh, đối chiếu sp dở Có thể phát hiện thấy sự Phỏng vấn, điều tra về
Phân tích CP nguyên vật Sự chênh lệch đáng kể giữa Phỏng vấn về việc sd hệ dang, sp hoàn thành trong sx không khớp nhau do ghi công tác đối chiếu và
liệu, CP sx chung thực tế thực tế so với định mức có thể thống định mức CP, kiểm với sp hoàn thành nhập kho thiếu NV liên quan tới sx kiểm tra, đối chiếu lại
so với định mức do ghi chép NV chưa p/sinh tra các bcáo về chênh lệch.
ĐTNga 23 ĐTNga 24

23 24

6
 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)  Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Mục tiêu K’T KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Mục tiêu K’T KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
Độc lập đối chiếu, so sánh số
Phát hiện sai sót trong việc Phân tích và theo dõi sự khác
Phát hiện những sai phạm Phỏng vấn về việc sử
lượng và giá cả trên phiếughi chép số lượng và giá cả Kiểm tra dấu hiệu của biệt về CP NVL, CP nhân
trong việc tính giá và đo dụng hệ thống CP định
yêu cầu, đơn đặt hàng sx và
trên các tài liệu khi HTK công tác kiểm tra nội bộ công, CP sx chung thực tế ghi
lường CP NVL, CP nhân mức và điều tra các báo
hợp đồng kinh tế với nhau vận động qua quá trình sx sổ so với định mức và kế
công và CP sx chung cáo về sự chênh lệch.
Phát hiện tỷ lệ phân bổ sai hoạch
Độc lập rà soát tỷ lệ phân bổ hoặc việc tính toán CP phân Điều tra về việc sử dụng
Tránh sx thừa so với nhu
các CP chung cho các đơn đặt bổ không đúng cho các đơn Kiểm tra bằng chứng về Sử dụng hệ thống dự báo hệ thống dự báo doanh
Tính chính xác cầu dẫn đến hàng bị hỏng,
Tính chính xác hàng, tính toán lại CP đã đặt hàng trước khi chúng việc kiểm tra nội bộ doanh thu thu và kiểm tra dấu hiệu
(Accuracy) không sử dụng được
(Accuracy) phân bổ được sử dụng để định giá của việc sử dụng
(Tiếp)
HTK Phỏng vấn và quan sát
Cung cấp số liệu về việc sử Phỏng vấn về việc cập các chính sách về thiết
Thiết lập một hệ thống các Tránh sx những sp không
dụng HTK, số lượng tồn nhật thông tin HTK để lập các chuẩn mực kỹ
chuẩn mực kỹ thuật trong sx có khả năng tiêu thụ hoặc bị
kho để tránh sx thừa hoặc xác định định mức sx thuật và chính sách kiểm
Cập nhật thông tin về HTK và phải kiểm định chất lượng lỗi sẽ dẫn đến HTK bị khai
sx những mặt hàng mà hoặc số lượng sx và tra chất lượng, thủ tục
sp tăng
chậm bán dẫn đến hỏng kiểm tra dấu hiệu của kiểm tra và kiểm tra dấu
không sử dụng được việc sử dụng. vết công tác kiểm tra

ĐTNga 25 ĐTNga 26

25 26

 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)  Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Mục tiêu K’T KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Ý nghĩa của hđ kiểm
Mục tiêu K’T KSNB Thử nghiệm kiểm soát
soát
Xác định rõ các nghiệp vụ
Phát hiện sai sót trong cộng Phỏng vấn và quan sát,
Cộng sổ và Sử dụng sơ đồ tài khoản đủ sx cần được hạch toán
Độc lập cộng và đối chiếu dồn và kết chuyển trong sổ Kiểm tra dấu vết của kiểm tra việc sử dụng hệ
chuyển số chi tiết vào tài khảon nào khi
các sổ sách theo dõi sản sách theo dõi sản xuất trước kiểm tra nội bộ và tính thống tài khoản
(Posting and phát sinh
xuất khi chúng được sử dụng để toán lại
summarisation) Phát hiện việc phân loại
định giá HTK
Độc lập quan sát việc mã sai về CP NVL, CP nhân
Kiểm tra dấu vết của
hóa tài khoản đối với các CP công và CP sản xuất
công tác kiểm tra nội bộ
Phân loại NVL, nhân công, sx chung chung trước khi chúng
(Classification) được chính thức ghi sổ

Đối chiếu CP nhân công trực


Phỏng vấn và điều tra
tiếp và CP sx chung trên Phát hiện sự không khớp
việc đối chiếu và kiểm
bảng tính giá thành với CP nhau có thể do phân loại
tra dấu hiệu của việc đối
nhân công và CP sx chung sai
chiếu
trên sổ theo dõi chi tiết

ĐTNga 27 ĐTNga 28

27 28

7
 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Đối với nghiệp vụ lưu kho vật tư, hàng hoá:
Mục tiêu K’T KSNB Ý nghĩa của hđ kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát
Nghiệp vụ này cũng được coi là trọng tâm của chu trình
Phỏng vấn về việc sử
Nhằm khẳng định tất cả HTK. Để đánh giá hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ này,
Kiểm tra danh mục các vấn dụng bảng danh mục
Trình bày và các vấn đề cần khai báo thì
đề cần khai báo và rà soát lại kiểm tra và kiểm tra dấu
khai báo
khai báo
đã được khai báo và khai
hiệu của việc kiểm tra K’TV có thể thiết kế và thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát
báo đầy đủ và chính xác
nội bộ.
khác nhau.

(Bảng 11.3/ Giáo trình: trang 299 => trang 300)

ĐTNga 29 ĐTNga 30

29 30

III. THỬ NGHIỆM CƠ BẢN ĐỐI VỚI CHU TRÌNH HÀNG 1. Thực hiện thủ tục phân tích
TỒN KHO
v Mục đích:

Thử nghiệm cơ bản - Phát hiện ra những biến động bất thường đối với HTK như
NVL, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm,
hàng hoá tồn kho…

- Phát hiện các sai phạm trọng yếu thông qua thiết kế các thủ
Thủ tục phân tích Thủ tục kiểm tra chi tiết
tục phân tích để kiểm tra tính hợp lý chung của các con số

ĐTNga 31 ĐTNga 32

31 32

8
Bảng các thủ tục phân tích cho chu trình hàng tồn kho 2. Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Thủ tục phân tích Sai phạm có thể được phát hiện
So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp với cácKhai khống hoặc khai thiếu hàng tồn kho • Thu thập danh mục HTK và đối chiếu với sổ sách kế toán
năm trước và giá vốn hàng bán
- Hàng tồn kho bị giảm giá trị, ảnh • Quan sát, kiểm kê vật chất hàng tồn kho
So sánh hệ số vòng quay HTK (giá hưởng tới số dư HTK và giá vốn hàng
vốn hàng bán/ SD HTK bình quân) với bán;
• Kiểm tra giá hàng tồn kho
các năm trước
- Khai khống hoặc khai thiếu HTK.
Khai khống hoặc khai thiếu đơn giá
• Gửi thư xác nhận đối với HTK của đơn vị được lưu trữ ở
So sánh đơn giá HTK với các kỳ trước HTK, từ đó có ảnh hưởng tới HTK và bên thứ 3
giá vốn hàng bán.
Sai phạm trong việc tính toán, hạch toán • Kiểm tra hợp đồng kinh tế và kế ước vay nợ
So sánh giá trị HTK với các kỳ trước đơn giá, tính giá, từ đó có ảnh hưởng tới
HTK và giá vốn hàng bán.
Sai phạm đối với đơn giá HTK, đặc biệt
So sánh chi phí sản xuất với các kỳ
là CP nhân công trực tiếp, CP sx chung
trước (có điều chỉnh theo sản lượng
mà có ảnh hưởng tới HTK và giá vốn
sản xuất thực tế)
hàng bán.
ĐTNga 33 ĐTNga 34

33 34

 Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho


 Thu thập danh mục HTK và đối chiếu với sổ sách kế toán
- Quan sát kiểm kê HTK là công việc được tiến hành trong
Mục đích của K’TV khi thực hiện thử nghiệm này là
mọi trường hợp để khẳng định số lượng HTK thực tế và
nhằm khẳng đinh sự khớp đúng giữa các thẻ kho với sổ kế đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán.
toán chi tiết, sổ cái HTK cũng như với BCTC. - Quan sát kiểm kê vật chất HTK đem lại bằng chứng để
kiểm tra số dư HTK tại thời điểm khoá sổ lập BCTC.
Bằng chứng loại này có giá trị cao nhất do K’TV tự khai
thác và phát hiện.
- K’TV cần xác định thời gian thực hiện, quy mô mẫu và
lựa chọn vật tư, kho bãi để kiểm kê.

ĐTNga 35 ĐTNga 36

35 36

9
 Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho (Tiếp)
- Thủ tục quan sát kiểm kê vật chất HTK được thực hiện như sau: Mục tiêu Thủ tục kiểm toán
Xác minh tính chính K’TV phải kiểm tra lại biên bản
Mục tiêu Thủ tục kiểm toán xác của việc kiểm kê kiểm kê và đối chiếu với sổ sách kế
Xác minh HTK ghi trên K’TV chọn ngẫu nhiên một loại vật tư HTK toán
thẻ kho, sổ kho có căn cứ bất kỳ và kiểm tra việc mở sổ, thẻ
chứng từ hợp lý theo dõi đối với vật tư đó của thủ kho Xem xét việc khoá sổ K’TV cần thẩm vấn thủ kho, công
HTK kém phẩm chất, nhân sản xuất, kế toán và xem xét
Xác minh HTK hiện có K’TV điều tra về HTK tại các nơi bảo
thực tế đã được kiểm kê quản xem chúng có bị bỏ sót trong
quá hạn sử dụng việc lập dự phòng giảm giá HTK
và ghi vào sổ kho/thẻ kho quá trình kiểm kê và vào sổ kế toán Xác minh tính đúng K’TV cần xem xét bản chất của
hay không
đắn trong việc phân từng loại HTK và so sánh số lượng
Xác minh HTK hiện có K’TV điều tra về hàng nhận giữ hộ,
được ghi sổ đều thuộc ký gửi,… loại HTK trên sổ thực tế HTK với định mức dự trữ
quyền sở hữu của đơn vị kho/thẻ kho thực tế.

ĐTNga 37 ĐTNga 38

37 38

 Kiểm tra giá hàng tồn kho:


Mục tiêu Thủ tục kiểm toán
Để kiểm tra giá HTK, K’TV phải xem xét các khía cạnh sau:
Xác minh HTK được K’TV kiểm tra một chuỗi các thẻ kho
- Kiểm tra phương pháp định giá HTK:
ghi sổ đúng kỳ kế toán và các nghiệp vụ HTK đã ghi trong sổ
+ Các phương pháp hạch toán và tính giá HTK có được thực
kho trước và sau ngày khoá sổ kế toán
hiện nhất quán hay không?
Xác minh các thẻ kho K’TV cần kiểm tra tính liên tục của
+ Các phương pháp hạch toán và tính giá HTK có hợp lý và
đều được vào sổ đầy đủ các số thứ tự trên thẻ kho và đối chiếu phù hợp hay không?
việc vào sổ các thẻ kho đó
- Kiểm tra quá trình định giá HTK:
Xác minh sự công khai KTV phải trực tiếp quan sát hoặc
trong việc kiểm kê vật tham dự kiểm kê, xem xét thành phần + Định giá đối với HTK mua vào: Đối tượng kiểm tra thường
là các NVL đầu vào. Khi đó, KTV phải xác định tính chính
chất HTK kiểm kê, lý do kiểm kê và công việc
xác của giá thực tế hàng nhập kho.
công khai kết quả kiểm kê.
+ Định giá đối với HTK do DN sản xuất, gồm 5 nội dung sau:
ĐTNga 39 ĐTNga 40

39 40

10
 Định giá NVL xuất kho: K’TV lấy mẫu hoặc lựa chọn NVL chính để  Gửi thư xác nhận đối với HTK của đơn vị được lưu trữ ở bên
kiểm tra chi tiết
thứ ba:
 Định giá chí phí nhân công trực tiếp: K’TV cần xác định cơ sở xây
dựng đơn giá tiền lương tại DN cũng như việc phân bổ chi phí tiền
- HTK được lưu trữ ở bên thứ 3 bao gồm: Hàng gửi bán, ký gửi…
lương cho các bộ phận có liên quan.
 Định giá CP sản xuất chung: K’TV đặc biệt quan tâm tới CP Khấu hao
- Để khẳng định tính hiện có và sở hữu của HTK, K’TV cần gửi
TSCĐ như: tính nhất quán của các phương pháp đang áp dụng, việc
tính toán và trích khấu hao có đầy đủ, nhất quán hay không và phân bổ thư xác nhận đối với HTK được lưu trữ ở bên thứ 3 và đối
CP khấu hao có đúng vào các bộ phận sử dụng hay không. chiếu với số liệu trên sổ kế toán HTK
 Định giá đối với sản phẩm dở dang: K’TV cần căn cứ vào biên bản
kiểm kê spdd và phương pháp áp dụng đánh giá spdd tại DN

 Định giá đối với thành phẩm: K’TV chọn ra các sp chính, sp trọng
điểm và lựa chọn một số lô hàng cụ thể để kiểm tra chi tiết việc hạch
toán CP sản xuất, tính giá thành sp. Trong đó quan tâm đến tính nhất
quán trong việc phân bổ CP giữa các kỳ kế toán 41 42
ĐTNga ĐTNga

41 42

 Kiểm tra hợp đồng kinh tế và khế ước vay nợ:

KTV phải kiểm tra tất cả các hợp đồng kinh tế và các khế
ước vay nợ để xác định rõ quyền sở hữu đối với các HTK, tránh
sự nhầm lẫn khi kiểm kê.

ĐTNga 43

43

11

You might also like