Professional Documents
Culture Documents
KTTM CH 2
KTTM CH 2
Slide 1-1
Mục tiêu và nội dung chương 2
Mục tiêu:
Hiểu được Nhà nước thống nhất quản lý thương mại bằng pháp
luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển
thương mại.
Nội dung:
1. Một số chức năng và vai trò của quản lý nhà nước đối với
thương mại trong nền kinh tế
2. Quản lý nhà nước về thương mại, tính tất yếu và nội dung
quản lý nhà nước về thương mại
3. Hệ thống các cơ quan quản lý thương mại ở nước ta hiện nay
4. Các phương pháp quản lý thương mại.
Slide 1-2
“Nhà nước thống nhất quản lý thương mại bằng
pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế
hoạch phát triển thương mại.”
Slide 1-3
2.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TM
Slide 1-4
2.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TM
2.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước đối với thương mại
Một là, Nhà nước tạo môi trường và điều kiện cho thương mại
phát triển. Nhà nước đảm bảo sự ổn định về mặt kinh tế, chính trị,
xã hội cho thương mại phát triển.
Hai là, Nhà nước định hướng cho sự phát triển của thương mại.
Sự định hướng được thực hiện thông qua việc xây dựng và tổ chức
thực hiện các chiến lược kinh tế xã hội, các chương trình mục tiêu,
các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
Ba là, Nhà nước điều tiết và cam thiệp vào quá trình hoạt động
của thương mại trong nền kinh tế quốc dân. Nhà nước có vai trò
củng cố, bảo đảm dân chủ, công bằng xã hội cho mọi người, mọi
thành phần kinh tế hoạt động thương mại trên thị trường.
Bốn là, Nhà nước quy định rõ những bộ phận, những ngành
then chốt, những nguồn lực và tài sản mà Nhà nước trực tiếp quản
lý.
Slide 1-5
2.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI
2.2.1. Phân định các chức năng trong quản lý và kinh doanh
Các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại thực hiện việc tổ
chức và quản lý toàn diện ngành thương mại ở tầm vĩ mô. Ở đây
chủ yếu là điều tiết tổng thể các mối quan hệ về mua bán hàng hóa
và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân.
Các cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại hoạch định chiến
lược và kế hoạch thương mại ở tầm vĩ mô, định hướng phát triển và
mục tiêu của ngành cho từng thời kỳ.
Chức năng quản lý Nhà nước về thương mại đảm bảo hiệu quả
chung của nền kinh tế. Trong trường hợp cần thiết, Nhà nước điều
hòa mâu thuẫn giữa hiệu quả tổng thể nền kinh tế và hiệu quả ở các
đơn vị kinh doanh.
Cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại thực hiện sự quản lý
trên qui mô toàn xã hội và thống nhất toàn ngành. Quản lý bằng hệ
thống pháp luật. Nhà nước thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với
tất cả các hoạt động thương mại trong nền kinh tế. Slide 1-6
2.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI
2.2.1. Phân định các chức năng trong quản lý và kinh doanh
Nôi dung chức năng quản lý Nhà nước về thương mại mang
tính thống nhất trong toàn quốc, tính ổn định tương đối. Nội dung
chức năng quản lý kinh doanh ở doanh nghiệp mang tính đặc thù
và tính linh hoạt cao
Các cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại chỉ được làm
những gì mà luật pháp đã quy định, còn các doanh nghiệp được
làm tất cả những gì luật pháp không cấm
Các cơ quan quản lý hành chính kinh tế định hướng và điều tiết
các hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu chiến lược, hạn
chế các hậu quả xấu và sự phá sản của doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp căn cứ vào định hướng và hành lang đã được tạo dựng tổ
chức hoạt động kinh doanh và qua đó tác động trở lại các cơ quan
quản lý nhằm điều chỉnh cơ chế, chính sách quản lý.
Slide 1-7
2.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI
2.2.2. Thương mại là đối tượng quản lý của Nhà nước xuất phát từ:
Là khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất, Thương mại được
coi là một ngành kinh tế quốc dân quan trọng, sự phát triển của
thương mại góp phần nâng cao mức sống của người dân, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thương mại là hoạt động mang tính liên ngành, là khâu hoạt
động có tính xã hội hóa cao mà mỗi doanh nhân không thể xử lý các
vấn đề một cách tốt đẹp, hơn nữa những mặt trá của nền kinh tế thị
trường đòi hỏi phải có sự quản lý can thiệp của Nhà nước
Thương mại – dịch vụ là lĩnh vực chứa đựng những mâu thuẫn
của đời sống kinh tế xã hội
Trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ có những hoạt động mà
doanh nghiệp, người lao động không được làm hoặc có những vị trí
mà Nhà nước cần phải chiếm lĩnh để điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
Slide 1-8
2.2.3. Nội dung quản lý Nhà nước về thương mại
Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản pháp luật, chính sách
TM. Tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các hoạt động TM;
Định hướng phát triển ngành thương mại thông qua chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch phát triển thương mại;
Kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành pháp luật thương mại;
Kiểm tra, kiểm soát thị trường, điều tiết lưu thông hàng hóa và
quản lý chất lượng hàng hóa lưu thông, hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
Quản lý Nhà nước về cạnh tranh, chống độc quyền và chống bán
phá giá;
Thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý và cung cấp thông tin thương
mại trong và ngoài nước. Quản lý nhà nước các hoạt động xúc tiến
thương mại;
Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thương mại;
Ký kết hoặc tham gia các điều ước quốc tế về thương mại.Slide 1-9
Thảo luận nhóm
Trong tám tháng đầu năm 2019, xuất khẩu nông thủy
sản của Việt Nam sang TQ giảm 7,2% so với cùng kỳ
năm 2018.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu rau quả sang TQ chỉ
đạt 1,6 tỉ USD, giảm 8,1%; kim ngạch xuất khẩu gạo
đạt 159,4 triệu USD, giảm 67,5%; sắn lát giảm 9,6% và
cà phê giảm 8,9% so với cùng kỳ năm 2018.
Slide 1-10
Thảo luận nhóm
Slide 1-13
2.3. HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THƯƠNG MẠI
2.3.1. Quyền hạn và nhiệm vụ của Chính phủ trong quản lý TM
Trong quản lý kinh tế nói chung, quản lý thương mại nói riêng,
Chính phủ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Thống nhất quản lý kinh tế quốc dân, phát triển kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý điều tiết của
Nhà nước, theo định hướng XHCN… Thực hiện chức năng lập quy
trong lĩnh vực quản lý thương mại, Chính phủ ban hành văn bản
pháp quy dưới luật (Nghị quyết, Quyết định) có tính bắt buốc trong
phạm vi cả nước. Các Bộ, chính quyền địa phương có nghĩa vụ thực
hiện các văn bản pháp quy đó.
Xây dựng dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, 5
năm, hàng năm trình Quốc hội; Chỉ đạo thực hiện các kế hoạch đó.
Lập dự toán ngân sách Nhà nước, phân bổ ngân sách Nhà nước
và quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm trình Quốc hội; Tổ
chức và điều hành thực hiện ngân sách Nhà nước được Quốc hội
quyết định. Slide 1-14
2.3.1. Quyền hạn và nhiệm vụ của Chính phủ
trong quản lý TM (tt)
Quyết định chính sách cụ thể, các biện pháp về tài chính, tiền
tệ, tiền lương, giá cả.
Thống nhất quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản thuộc sở hữu
toàn dân, tài nguyên quốc gia; Thực hành chính sách tiết kiệm.
Thi hành chính sách bảo vệ, cải tạo, tái sinh và sử dụng hợp lý
các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Thống nhất quản lý và mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại,
phát triển các hình thức quan hệ kinh tế với các quốc gia, tổ chức
quốc tế trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền và cùng có lợi,
thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển.
Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê Nhà nước.
Slide 1-15
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Bộ Công Thương
3 – Phê duyệt chiến lược, quy hoạch, chương trình phát triển các
ngành và lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, các dự án
đầu tư theo phân các và ủy quyền của Chính phủ, thủ tướng Chính
phủ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
4 – Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn khác về quản
lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực do bộ quản lý; chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật thuộc phạm
vi quản lý của bộ; chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghiệp và thương mại.
5 – Xây dựng tiêu chuẩn quộc gia, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ; tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngành nghề kinh doanh
có điều kiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước bộ theo quy định của
pháp luật.
6-… Slide 1-18
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-20
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-22
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-23
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-25
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-26
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-28
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-29
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
22 – Về phát triển thị trường ngoài nước, hợp tác khu vực và song
phương:
a) Tổ chức nghiên cứu, đàm phán, ký kết, gia nhập và thực thi các
thỏa thuận và điều ước quốc tế song phương hoặc khu vực về hợp tác
thương mại và công nghiệp trong phạm vi thẩm quyền theo quy định
của pháp luật nhằm mở rộng thị trường giữa Việt Nam với các nước,
các khối nước và vùng lãnh thổ;
b) Tổ chức thực hiện các nội dung hợp tác song phương, hợp tác khu
vực và tiểu vùng thuộc phạm vi quản lý của bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan đề xuất thành lập,
theo dõi và triển khai hoạt động của các Phân ban Việt Nam trong
các Ủy ban liên Chính phủ giữa Việt Nam và các nước, vùng lãnh
thổ trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp;
Slide 1-30
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
22 – Về phát triển thị trường ngoài nước, hợp tác khu vực và song
phương (tt):
d) Nghiên cứu thị trường, tổng hợp, phân tích và cung cấp thông tin
chính sách, pháp luật và công nghiệp, thương mại, thương nhân trong
và ngoài nước phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phát triển thị
trường ngoài nước; phát hiện và tháo gỡ rào cản đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam; triển khai hoạt
động kết nối doanh nghiệp nhằm phát triển thị trường ngoài nước;
đ) Hướng dẫn hoạt động thương mại của các thương nhân Việt Nam
ở nước ngoài;
e) Phối hợp với Bộ Ngoại giao chỉ đạo công tác chuyên môn về
thương mại đối với cán bộ biệt phái của bộ tại các Cơ quan đại diện
của Việt Nam ở nước ngoài.
Slide 1-31
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
23 – Thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh
doanh, hiện diện thương mại của nhà đầu tư nước ngoài và tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực
công nghiệp và thương mại theo quy định của pháp luật.
24 - Thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại mấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận và các hình thức văn bản
khác theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ.
…
26 – Quản lý dự trữ quốc gia theo phân công của Chính phủ.
27 – Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp và
thương mại.
…
Slide 1-32
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương (tt)
31 – Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi
Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định
của pháp luật.
32 - Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, tiếp công dân và xử lý vi phạm hành chính theo chức
năng quản lý nhà nước của bộ; thực hiện các hoạt động thanh tra
chuyên ngành trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại theo quy
định của pháp luật.
Slide 1-33
Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Thị trường châu Á - châu Phi.
5. Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ.
6. Vụ Chính sách thương mại đa biên.
7. Vụ Thị trường trong nước.
8. Vụ Dầu khí và Than.
Slide 1-34
Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-35
Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương (tt)
Slide 1-36
Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương (tt)
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 26 Điều này là các tổ
chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ
chức quy định từ khoản 27 đến khoản 30 là các đơn vị sự nghiệp
phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Slide 1-37
2.3.3. Bộ máy quản lý thương mại ở địa phương
Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý Nhà nước về
thương mại dịch vụ trong phạm vi địa phương theo sự phân cấp của
chính phủ.
Sở Công Thương là cơ quan tham mưu, trực tiếp giupx việ UBND
thực hiện quản lý Nhà nước về thương mại trong phạm vi địa
phương. Sở Công Thương không can thiệp vào quyền tự chủ của các
chủ thể kinh tế nhưng phải làm đầy đủ các chức năng tham mưu cho
UBND về quản lý Nhà nước đối với thương mại của địa phương.
Slide 1-38
2.3.3. Bộ máy quản lý thương mại ở địa phương
Ở các quận/huyện: Cũng cần hình thành thống nhất cơ quan quản lý
nhà nước về thương mại, dịch vụ đề quản lý các hoạt động thương
mại trên địa bàn theo quy định của pháp luật và sự phân công, phân
cấp của địa phương.
Bộ máy quản lý Nhà nước về thương mại là một hệ thống bao gồm
các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương tạo
thành một hệ thống đồng bộ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước.
Ba vấn đề then chốt của bộ máy quản lý phải thường xuyên được
quan tâm là:
+ Hệ thống tổ chức;
+ Cơ chế hoạt động và;
+ Nhân sự cho bộ máy.
Slide 1-42
Bài tập nhóm chương 2
1) Sở Công Thương thực hiện quản lý Nhà nước chợ,
trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh / TP?
2) Sở Công Thương thực hiện quản lý hoạt động xúc
tiến thương mại trên địa bàn tỉnh / thành phố?
3) Trình bày nội dung và ưu, nhược điểm của các
phương pháp tuyên truyền giáo dục trong quản lý
thương mại trong nền kinh tế quốc dân?
4) Trình bày nội dung và ưu, nhược điểm của các
phương pháp hành chính trong quản lý thương mại
trong nền kinh tế quốc dân?
Slide 1-43
2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
2.4.1. Các phương pháp hành chính (Quản lý bằng pháp luật)
“Là sự tác động trực tiếp của cơ quan quản lý hay người lãnh đạo
đến cơ quan bị quản lý hay người chấp hành nhằm mục đích bắt
buộc thực hiện một hoạt động”
Trước hết phải thiết lập được hệ thống quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau. Cơ quan bị lãnh đạo, bị quản lý phải phục tùng cơ quan lãnh
đạo, quản lý. Cơ quan quản lý cấp dưới phải phục tùng cơ quan quản
lý cấp trên, địa phương phải phục tùng trung ương.
Thứ hai là xác định chức năng, nhiệm vụ rõ ràng của các bộ phận
trong hệ thống tổ chức. Xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của nó.
Thứ ba là tác động bằng hệ thống pháp chế. Đó chính là hệ
thống pháp luật, các quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh, nội qui,…
Slide 1-44
2.4.1. Các phương pháp hành chính (Quản lý bằng pháp luật)
Sử dụng các phương pháp hành chính đối với các cấp quản lý
thương mại phải nắm vững các vấn đề sau:
Trước hết, quyết định hành chính chỉ có hiệu lực và hiệu quả khi
quyết định đó có căn cứ khoa học, được luận chứng đầy đủ về mặt
kinh tế, xuất phát từ tình hình thực tế,….
Thứ hai,khi sử dụng các phương pháp hành chính cần gắn quyền
hạn và trách nhiệm của cấp ra quyết định. Cơ quan hành chính, cán
bộ quản lý phải hiểu rõ và nắm quyền hạn của mình để không lạm
quyền, không thể hiện đầy đủ quyền lực.
Thứ ba,khi ra quyết định hành chính, người ra quyết định phải
nắm rõ khả năng và tâm lý của người thực hiện.
Thứ tư,khi triển khai thực hiện, khâu khó khăn, khâu trọng yếu
then chốt, người lãnh đạo phải trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc
thường xuyên và tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời.
Slide 1-45
2.4.2. Các phương pháp kinh tế
Là sự tác động tới lợi ích vật chất của tập thể hay cá nhân nhằm
làm cho họ quan tâm tới kết quả hoạt động và chịu trách nhiệm
vật chất về hành động của mình
Phương pháp kinh tế lấy lợi ích vật chất là động lực cơ bản của
sự phát triển kinh tế, xã hội. Lợi ích cá nhân của người lao động phải
được coi là nền tảng và tác động trực tiếp đến hoạt động của con
người.
Vi phạm nguyên tắc khuyến khích lợi ích vật chất và trách nhiệm
vật chất sẽ thủ tiêu động lực khích thích người lao động. Lợi ích vật
chất là động lực của mọi hành động.
Sử dụng các đòn bẩy kinh tế là nội dung chủ yếu của phương
pháp kinh tế. Các đòn bẩy như tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, giá
cả, lợi nhuận, chi phí,… có tác động lớn đến người lao động. Các
đòn bẩy phải được sử dụng đồng bộ.
Slide 1-46
2.4.2. Các phương pháp kinh tế (tt)
Đặc điểm của các phương pháp kinh tế là có tác động lên đối
tượng bị quản lý không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích
vật chất. Các phương pháp kinh tế chấp nhận các giải pháp khách
nhau cho cùng một vấn đề.
Các phương pháp kinh tế là phương pháp tốt nhất để thực hành
tiết kiệm và nâng cao hiệu quả kinh tế, đồng thời mở rộng quyền tự
chủ cho các cá nhân và các doanh nghiệp. Điều đó giúp cho nhà
nước giảm được nhiều việc điều hành, kiểm tra, mang tính chất sự vụ
hành chính, nâng cao ý thức tự giác của mọi người, mọi doanh
nghiệp.
Slide 1-47
2.4.3. Các phương pháp tuyên truyền giáo dục
Là sự tác động tới tinh thần và năng lực chuyên môn của người
lao động để nâng cao ý thức và hiệu quả công tác.
Tác động thông qua hệ thống thông tin đa chiều tới toàn bộ hệ
thống quản lý và người lao động. Hệ thống thông tin đa chiều có
định hướng, chính xác và kịp thời sẽ có tác động kích thích chủ thể
theo khuynh hướng đã dự kiến.
Phương pháp giáo dục thể hiện sự khen chê rõ ràng. Nêu gương
là cách rất quan trọng để tác động gây chú ý và thuyết phục người
khác làm theo, xử phạt nghiêm minh để giữ vững kỷ cương và ngăn
chặn các khuynh hướng tiêu cực.
Bồi dưỡng, đào tạo để nâng cao kỹ năng, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, kết hợp chặt chẽ với cơ chế, tuyển dụng, bố trí sử dụng và
đào thải người lao động.
Slide 1-48
2.4.3. Các phương pháp tuyên truyền giáo dục (tt)
Giáo dục chuyên môn và nâng cao năng lực công tác là vấn đề
rất quan trọng trong hệ thống tuyên truyền vận động.
Giáo dục tuyên truyền ở mỗi doanh nghiệp là việc làm có ý
nghĩa và hiệu quả cao, làm cho mỗi người có ý thức đầy đủ về vị trí
của doanh nghiệp, tự bảo vệ những đóng góp của doanh nghiệp, xác
định rõ trách nhiệm của cá nhân, đề cao trách nhiệm đối với công
việc.
Phải làm phong phú đời sống tinh thần, tăng niềm tin của người
lao động vào doanh nghiệp.
Các phương pháp giáo dục có ý nghĩa to lớn trong quản lý kinh tế,
quản lý thương mại vì đối tượng của quản lý là con người – một chủ
thể của sản xuất kinh doanh năng động và có yếu tố tâm lý và tâm
linh. Đặc trưng của các phương pháp này là tính thuyết phục.
Slide 1-49
2.4.3. Các phương pháp tuyên truyền giáo dục (tt)
Slide 1-50
Thảo luận
Slide 1-51
Tài liệu học tập
Đọc chương 5, Giáo trình Kinh tế thương mại, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân, 2012;
Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017
của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
1. Phân tích vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động
thương mại?
2. Phân định chức năng quản lý và kinh doanh TM
3. Quản lý Nhà nước về thương mại: Tính tất yếu và
những nội dung cơ bản?
4. Cơ quan quản lý TM ở nước ta và cho biết những nhiệm
vụ chủ yếu của Bộ Công Thương trong lĩnh vực này?
5. Trình bày nội dung và ưu, nhược điểm của các phương
pháp quản lý thương mại trong nền kinh tế ?
6. Hiệp hội ngành hàng có vai trò gì trong quản lý TM ?
7. DN bạn sẽ tìm hiểu thông tin về đối tác nước ngoài ở
đâu?
Slide 1-53