Professional Documents
Culture Documents
Phương Linh
Toàn Cầu
Fantech
Cửa phân phối gió, van điều chỉnh lưu lượng, van điện:
– Việt Nam.
Hệ thống điện trong thiết kế này diễn tả việc cấp nguồn và điều khiển trong phạm vi hệ thống thông gió cơ khí.
Nguồn điện yêu cầu: 380V – 3Pha – 50Hz và 220V – 1Pha – 50Hz
Hệ thống điện bao gồm:
– Tủ điện cấp nguồn chính, gồm tất cả các aptômát nguồn cuả thiết bị, các module, các thiết bị đo lường – báo
hiệu và thiết bị bảo vệ, các thiết bị điều khiển.
– Cáp điện và dây điện từ tủ đi đến tất cả các thiết bị. Cáp điện cấp nguồn cho các quạt hút khói là loại chống
cháy, được đi trong ống luồn dây bảo vệ chống cháy.
– Hệ thống tiếp đất.
Hệ thống điều khiển bao gồm:
– Các thiết bị điều khiển van điện
– Thiết bị điều khiển hệ thống quạt
Yêu cầu dòng cho dây cáp, cầu dao, biến dòng, đồng hồ như trên bản vẽ là tối thiểu và chỉ là hướng dẫn.
Tất cả các Aptômát được chọn chịu được dòng khởi động hay dòng kẹt Rôto của thiết bị. Dây cáp được định
cỡ tối thiểu theo điện áp rơi lúc đầy tải của thiết bị.
Máng đi dây và hộp đi dây phải được treo bằng giá đỡ sắt chữ V, chữ U và thanh treo được tiện ren suốt chiều
dài, thanh treo không được hàn nối, thanh treo và giá đỡ phải được mạ kẽm hoặc sơn hai lớp chống gỉ, và một
lớp sơn phủ bên ngoài.
1. Tủ điện
Nguồn điện cung cấp đến các tủ điện cấp nguồn của hệ thống điều hoà và thông gió là: 380V/3P/50Hz – 4 dây
và một dây tiếp đất.
Các Aptômát nguồn (Máy cắt khí, MCB, MCCB) đáp ứng được các yêu cầu vận hành của hệ thống.
Tủ được gắn nhãn tại những nơi thích hợp để chỉ ra tên tủ, đồng thời chỉ ra thông báo sự vận hành thích hợp,
cũng như sự gắn nhãn cho tất cả các thiết bị trong tủ điện thuận tiện cho việc sửa chữa, vận hành sau này. Các
tủ điện phải đủ thông thoáng, nếu cần thiết phải có quạt thông gió kèm theo để đảm bảo đặc tính làm việc của
các thiết bị trong tủ điện. Điều này được cân nhắc phù hợp với các tiêu chuẩn về thiết kế thiết bị điện.
Tủ điện Hiển thị – điều khiển: Sơ đồ của tủ điện, các thiết bị bên trong (các Contactor, Rơle) phải phù hợp để
đảm bảo các chức năng như đã yêu cầu trong phần mô tả hệ thống.
4. Xác định lưu lượng quạt hút khói/thông gió tầng hầm, quạt cấp khí tươi tầng hầm
Quạt hút khói/thông gió cho 3 tầng hầm ta dùng quạt hướng trục hút khói đến tháp thải khói rồi đi ra ngoài
công trình
Tầng hầm dùng làm gara, theo phụ lục G, TCVN 5687:2010 thì ở chế độ bình thường thì hệ thống hoạt động ở
chế độ thông gió và hút khí thải xe máy, ô tô (bội số trao đổi là 6 lần trong 1 giờ). Khi có sự cố hỏa hoạn xảy
ra, hệ thống sẽ làm việc ở chế độ hút khói mức công suất cao nhất với bội số trao đổi lưu lượng là 10 trong 1
giờ.
Tính toán cho tầng hầm 3, căn cứ vào diện tích để xe là 2.200 m2, cốt chiều cao tầng hầm 3 là 3,3m nên thể
tích khu để xe tầng hầm là 7.260 m3. Do đó chọn 02 quạt ly tâm 2 chế độ, mỗi quạt quản lý một phần tầng hầm
có tổng thông số như sau:
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
5 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 10.3
6 Hệ số dự phòng 12.9
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 1 TẦNG HẦM 3 (KHI KHI SỰ CỐ) Q=25.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
5 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 22.9
6 Hệ số dự phòng 28.6
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 2 TẦNG HẦM 3 (KHI THÔNG GIÓ) Q=30.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 23.3
7 Hệ số dự phòng 29.1
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI SỐ 2 TẦNG HẦM 3 (KHI SỰ CỐ) Q=50.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
7 Hệ số dự phòng 58.3
Để đảm bảo không khí được lưu thông đầy đủ trong khu vực gara tầng hầm, ta thiết kế hệ thống quạt cấp khí
tươi cho tầng hầm 1, hầm 2 và hầm 3 của công trình. Ngoài các quạt cấp khí tươi cưỡng bức thì khí tươi cũng
được cấp thông qua các lỗ mở ram dốc cho xe lên xuống tầng hầm. Do đó lưu lượng quạt cấp khí tươi sẽ lấy
bằng 80% lưu lượng quạt hút khói của từng tầng ở chế độ thông gió. Khi có sự cố thì quạt cấp khí tươi sẽ dừng
hoạt động.
* Tính toán tương tự với các khu vực khác ta có bảng sau:
Khối tích Thông số quạt số Thông số quạt Thông số quạt số
Thông số quạt số 1
Tầng hầm 2 số 1 2
Số lượng quạt
chọn (cái)
(khi thông gió)
(m3) (khi thông gió) (khi sự cố) (khi sự cố)
Nhận xét thấy: Theo TCVN 5687: 2010 đối với phòng có chữa cháy Sprinkler diện tích trong khoảng
1600m2, thì giá trị của G luôn không đổi.
Vậy ta tính toán hút khói sự cố cho phòng có chữa cháy Sprinkler có diện tích
S = 1600m2 là:
G = 678,8 Pf y1,5 KS (kg/h) = 678,8 Pf y1,5 KS / 0,4(m3/h) ≈80.500 (m3/h).
Pf : cố định = 12m;
y = 2,5m;
KS : là hệ số bằng 1.
Xét với khu vực dịch vụ thương mại tầng 2 và 2 khu văn phòng tầng 3 thì diện tích tính toán lần lượt là 560
m2, 430 m2, 380 m2 do đó lưu lượng gió cần hút ra là:
G1 = 80.500×560/1.600 = 28.175 m3/ h
G2 = 80.500×430/1.600 = 21.634 m3/ h
G3 = 80.500×380/1.600 = 19.118 m3/ h
Chọn quạt có lưu lượng lần lượt là 30.000, 25.000, 22.000 m3/h
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng dưới đây:
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI KHU DVTM TẦNG 2 Q=30.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
6 Hệ số dự phòng 46.8
Tính toán tương tự với các khu vực văn phòng tầng 3, ta có thông số chi tiết các quạt như sau:
– Khu dịch vụ thương mại tầng 2: Q= 30.000 m3/h, H=550 Pa;
– Khu văn phòng 1 tầng 3: Q= 25.000 m3/h, H=500 Pa;
– Khu văn phòng 2 tầng 3: Q= 22.000 m3/h, H=480 Pa.
Theo phụ lục L.1, TCVN 5687 : 2010: Lưu lượng khói G cần phải hút thải ra khỏi hành lang hay sảnh ở một
tầng khi có cháy được xác định theo công thức sau:
G = 3420 BnH1,5
Trong đó:
B là chiều rộng của cánh cửa lớn hơn mở từ hành lang hay sảnh vào cầu thang hay ra ngoài nhà, lấy
B=0,95m (chiều rộng lấy theo chiều rộng cửa của tầng điển hình)
H là chiều cao của cửa, lấy H = 2,2
n : là hệ số phụ thuộc vào chiều rộng tổng cộng của các cánh lớn cửa đi mở từ hành lang vào cầu thang hay
ra ngoài trời khi có cháy. Hệ số này ta tra trong bảng L1 trong TCVN 5687:2010 được n = 0,8
Thay số: G = 3420×0,95×0,8×2,21,5 =8.482Kg/h = 13.859m3/ h (tỷ trọng của khói là 0,612 Kg/m3)
Lưu lượng quạt hút khói cần tính(đủ hút cho 2 tầng đồng thời và hệ số dự phòng là 10%): Qq =
2xGx1,1=2×13.859×1,1 =30.489m3/h. Chọn quạt hút khói hành lang có thông số Q= 33.000 m3/h.
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT HÚT KHÓI HÀNH LANG Q=33.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
7 Hệ số dự phòng 66.6
7. Xác định lưu lượng quạt tăng áp buồng đệm thang máy tầng hầm
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987, cần tạo ra một áp lực dương
không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực buồng. Ta thiết kế đường ống cấp gió lấy áp từ đường
ống tăng áp của buồng thang bộ mà vẫn đảm bảo khả năng tăng áp cho cả 2 khu vực: Buồng đệm thang máy
tầng hầm và buồng thang bộ.
8. Xác định lưu lượng quạt tăng áp buồng thang bộ trục C-2
Theo QCVN 06:2010/BXD, TCVN 5687:2010, tiêu chuẩn Anh 5588 phần 4: 1987, cần tạo ra một áp lực dương
không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực buồng và lưu lượng không khí được xác định theo biểu
thức sau:
Lưu lượng không khí cần thổi vào để đẩy khí độc (khói) ra khỏi buồng thang là:
Q = Q1 + Q2 (m3/h)
Q1: Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (m3/h);
Q2: Lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt khe cửa (m3/h).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa (Q1) phụ thuộc vào lượng người có trong tòa nhà khi có sự cố.
+ Tổng số cửa vào buồng là: 35 (cửa 01 cánh), chiều rộng: 0,95 m và cao: 2,2 m.
Diện tích: S = 2,09 (m2)
+ Số lượng cửa buồng mở tính toán khi có sự cố: 03 cửa;
+ Vận tốc không khí tối thiểu của không khí ra cửa: v = 1,3 m/s, (để ngăn khói xâm nhập vào buồng thang).
Lưu lượng gió thoát ra ngoài do đóng mở cửa:
Q1 = 3.S.v = 8,15 (m3/s) = 29.344 (m3/h).
– Lưu lượng gió thoát ra ngoài do rò lọt không khí qua cửa (đang đóng):
Q2 = L.n
Trong đó:
+ n: Số cửa đóng: 32 cửa;
+ L: lưu lượng không khí rò lọt qua 1 cửa (đang đóng): khe hở của cửa khi đóng có chiều rộng là: b =
0,001 (m);
Diện tích 1 khe cửa: F = 0,0064 (m2);
L = 0,827..0,0064 = 0,04 (m3/s) = 144 (m3/h)
– Trong đó độ chênh áp suất của không khí trong buồng thang và phía ngoài là: 50 Pa (Căn cứ trên tiêu chuẩn
TCVN 5687:2010, QCVN 06:2010/BXD)
Q2 = 144×32= 4.608(m3/h)
– Vậy lưu lượng không khí cần thổi vào là: Q = Q1 + Q2 = 33.952 (m3/h) – Ta chọn Q=35.000 m3/h
Cột áp được tính theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP THANG BỘ Q=35.000 M3/H
15 Hệ số dự phòng 60.1
Ta thiết kế 2 quạt tăng áp cho 2 khu vực giếng thang máy, quạt tăng áp cần tạo ra một áp lực dương
không quá 50 Pa và không dưới 20 Pa trong khu vực giếng thang máy. Chọn loại quạt ly tâm đồng trục đặt trên
mái. Tính cho từng khu vực, lưu lượng cần thiết của quạt để lưu thông gió và tăng áp trong giếng thang máy
được lấy bằng 10 lần khối tích giếng thang đó. Với khối tích mỗi cụm giếng thang máy là 2.550 m3, thì lưu
lượng cần thiết của quạt là 26.000 m3/h.
Cột áp quạt được tính chi tiết theo bảng sau:
CỘT ÁP QUẠT TĂNG ÁP GIẾNG THANG MÁY Q=26.000 M3/H
Tổn
thất
Đường kính Lưu Trở Chiều
ma sát
STT Ống gió tương đương lượng kháng dài
dọc
(mm) (l/s) (Pa/m) (m)
đường
(Pa)
6 Tổn thất cục bộ qua quạt (quạt, ống tiêu âm,..) 26.0
7 Hệ số dự phòng 43.0
10. Xác định lưu lượng quạt thông gió thang chở rác
Thang máy chở rác được thông gió bằng cách sử dụng quạt ly tâm công suất nhỏ đặt trên tum. Hệ số trao
đổi không khí là 20 lần
Thể tích của giếng thang chở rác là là 250 m3 nên lưu lượng cần thiết của quạt thông gió thang chở rác là
5.000 m3/h, cột áp quạt là 200 Pa.