Professional Documents
Culture Documents
Chương i. Nhiễm Trùng Và Miễn Dịch
Chương i. Nhiễm Trùng Và Miễn Dịch
Tế bào B - nhớ
Cấu trúc Ig:
Các lớp kháng thể:
8.3. VACCINE
8.3.1. NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG VACCINE
Sử dụng vaccine là đưa vào cơ thể kháng nguyên
có nguồn gốc từ VSV gây bệnh hoặc VSV có cấu
trúc kháng nguyên giống VSV gây bệnh, đã được
bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết, làm cho cơ
thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân
gây bệnh
Việc dùng vaccine để phòng bệnh gọi là chủng ngừa
hay tiêm phòng hoặc tiêm chủng
Cơ chế hoạt động của vaccine
8.3.2. TIÊU CHUẨN CỦA VACCINE
An toàn:
Thuần khiết
Vô trùng
Không độc
Hiệu lực:
Hiệu lực lớn: gây miễn dịch ở mức độ cao và tồn
tại lâu
8.3.3. PHÂN LOẠI VACCINE
A. PHÂN LOẠI THEO NGUỒN GỐC:
Vaccine cổ điển:
Vaccine vi sinh vật chết: VSV đã chết nhưng tính KG vẫn
còn. VD: vaccine phòng bệnh tả, dịch hạch, thương hàn
Vaccine vi sinh vật sống: VSV sống nhưng đã làm mất độc
lực bằng cách: đun nóng, cấy qua động vật… VD: vaccine
phòng bệnh bại liệt, quai bị, sởi, đậu mùa, lao
Vaccine giải độc tố: sản xuất từ ngoại độc tố của VSV, đã
làm mất độc lực nhưng tính KG vẫn còn. VD: vacine phòng
bệnh bạch hầu, uốn ván
Vaccine thế hệ mới:
Vaccine chiết tách: vỏ polysaccharide của phế
cầu, Haemophilus influenzae typ b; kháng nguyên
Vi của vi khuẩn thương hàn
Vaccine kỹ thuật gen: tạo ra từ những vi khuẩn
hay vi nấm tái tổ hợp mang gen quy định một loại
kháng nguyên của VSV gây bệnh: vaccine viêm
gan B sản xuất từ nấm men
B. PHÂN LOẠI THEO HIỆU LỰC MIỄN DỊCH:
Vaccine đơn giá: vaccine chỉ mang một loại kháng
nguyên từ 1 chủng VSV. VD: vaccine phòng bệnh
lao, bại liệt
Vaccine đa giá: vaccine mang nhiều loại kháng
nguyên từ nhiều chủng VSV. VD: vaccine phòng
bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà
8.3.4. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG VACCINE
1. Phạm vi tiêm chủng:
Phạm vi tiêm chủng của mỗi nước, mỗi khu vực
được quy định tùy theo tình hình dịch tễ của bệnh
nhiễm trùng
2. Tỷ lệ tiêm chủng:
Phải đạt trên 80% đối tượng chưa có miễn dịch
mới có khả năng ngăn ngừa được dịch
3. Đối tượng tiêm chủng:
Tất cả những người có nguy cơ nhiễm vi sinh vật gây
bệnh mà chưa có miễn dịch
Không được tiêm chủng cho các đối tượng sau:
Những người đang bị sốt cao
Những người đang có biểu hiện dị ứng
Vaccine VSV sống giảm động lực không được tiêm
chủng cho những người bị thiếu hụt miễn dịch, những
người đang dùng thuốc đàn áp miễn dịch, những người
mắc bệnh ác tính, phụ nữ đang mang thai
4. Thời gian tiêm chủng:
Đón trước mùa dịch, hiệu giá kháng thể đạt cao nhất
là sau khoảng 2 tuần
Vaccine phải dùng nhiều lần thì khoảng cách hợp lý
giữa các lần là 1 tháng
Thời gian nhắc lại tùy theo từng loại vaccine
5. Liều lượng dùng vaccine:
Tùy thuộc vào loại vaccine và đường đưa vào cơ thể
6. Đường đưa vaccine vào cơ thể:
Tiêm, uống, chủng
7. Các phản ứng không mong muốn do tiêm chủng:
Thường hết sau một vài ngày, không cần can thiệp gì
o Phản ứng tại chỗ: nơi tiêm có thể hơi đau, mẫn đỏ, hơi
sưng hoặc nổi cục nhỏ
o Phản ứng toàn thân: sốt hay gặp nhất. Co giật, sốc phản
vệ có thể gặp nhưng với tỷ lệ rất thấp
8. Bảo quản vaccine:
Quy trình bảo quản các loại vaccine không giống nhau.
Nhiệt độ cao và ánh sáng phá hủy tất cả các loại vaccine,
đông lạnh phá hủy nhanh vaccine giải độc tố. Nói chung
cần bảo quản trong điều kiện khô, tối, lạnh 2 - 8o C
8.3.5. LỊCH TIÊM CHỦNG
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
Tổ chức y tế thế giới đưa ra lịch tiêm chủng với
mục đích làm giảm tỷ lệ trẻ em mắc và tử vong do
các bệnh nhiễm trùng
Đối với người lớn:
Tùy vào đối tượng, đặc thù công việc, nơi sống mà
dùng vaccine thích hợp
8.4. HUYẾT THANH
8.4.1. NGUYÊN LÝ SỬ DỤNG HUYẾT THANH
Dùng huyết thanh miễn dịch là đưa vào cơ thể
kháng thể có nguồn gốc từ động vật hoặc người
giúp cơ thể có ngay kháng thể đặc hiệu chống lại
tác nhân gây bệnh
8.4.2. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG HUYẾT THANH
1. Đối tượng sử dụng:
Sử dụng nhiều nhất để chữa và dự phòng các bệnh
nhiễm trùng mà cơ chế bảo vệ chủ yếu nhờ miễn
dịch dịch thể
Ngoài ra còn được sử dụng điều trị thiếu hụt miễn
dịch, dị ứng, dự phòng bệnh tan máu sơ sinh
2. Liều lượng:
Tùy thuộc vào tuổi và cân nặng của bệnh nhân, trung
bình từ 0,1 - 1ml/kg cân nặng tùy theo loại huyết
thanh và mục đích sử dụng. Huyết thanh kháng uốn
ván trung bình là 250 đơn vị cho 1 trường hợp
3. Đường đưa huyết thanh vào cơ thể:
Thường được đưa vào cơ thể bằng đường tiêm bắp,
tiêm tĩnh mạch đối với huyết thanh đã được tinh chế
đạt tiêu chuẩn cao nhưng cũng rất hạn chế
4. Đề phòng phản ứng:
Hỏi xem bệnh nhân đã được tiêm huyết thanh lần
nào chưa
Làm phản ứng thoát mẫn trước khi tiêm
Theo dõi liên tục và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện
để xử trí kịp thời nếu có phản ứng xảy ra
5. Tiêm vaccin phối hợp:
Nhằm kích thích cơ thể tạo ra miễn dịch chủ động
thay thế lúc miễn dịch thụ động do tiêm huyết thanh
hết hiệu lực
8.4.3. CÁC PHẢN ỨNG DO TIÊM HUYẾT THANH
Phản ứng tại chỗ:
Nơi tiêm có thể đau, mẫn đỏ. Phản ứng này thường
nhẹ không gây nguy hiểm và sẽ hết sau vài ngày
Phản ứng toàn thân:
Bệnh nhân có thể bị sốt, rét run, khó thở, đau các
khớp
Một số trường hợp có thể bị nhức đầu và nôn
Sốc phản vệ là phản ứng nguy hiểm nhất, triệu
chứng thường gặp: khó thở, ngứa toàn thân, nổi
mày đay và ban sẩn khắp người, sưng mắt, có thể
đau bụng và bí đái
Phức hợp KG - KT có thể đọng lại trong động mạch
gây viêm cầu thận, viêm cơ tim, van tim, viêm
khớp…