Professional Documents
Culture Documents
KHOA Y
BÀI GIẢNG
VI SINH - KÝ SINH TRÙNG
Genome của virus là1 trong 2 acid nucleic: ADN hoặc ARN, 1
mạch hoặc 2 mạch, thẳng hoặc vòng
Acid nucleic 1 mạch: mạch (+) có trình tự các nucleotid giống
mARN, mạch (-) cótrình tự nucleotid tương bùvới mARN
Chức năng của genome:
Mang thông tin di truyền đặc trưng của virus
Quyết định khả năng gây nhiễm vàchu kỳ nhân lên
của virus
Mang các tín hiệu có khả năng kiểm soát sự biểu
hiện gen
Mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virus
VỎ PROTEIN (Capsid)
Tham gia vào sự bám của virus vào tế bào cảm thụ
nhờ thụ thể vàenzyme trên capsid
Phage T4
Virus có màng bọc
Order Bộ (-virales) 59 Bộ
Family Họ (-viridae) 189 Họ
Subfamily (-virinae) 136 Phân họ
Genus Chi (-virus) 2224 Chi
Species Loài 9110 Loài
Khóa phân loại theo Baltimore (1971)
Adenoviruses,
Herpesviruses, Poxviruses
Parvoviruses
Reoviruses
Picornaviruses, Togaviruses
Orthomyxoviruses,
Rhabdoviruses
Retroviruses
Hepadnaviruses
2.7. PRION (Proteinaceous infectious
particle)
Prion là những phân tử protein không bình thường và không
chứa một loại acid nucleic nào hoặc nếu có thìcũng quá ngắn
để mãhóa bất kìmột loại protein nào màPrion có
Trong cơ thể bình thường có thể có sẵn Prion nhưng chúng
không gây bệnh, trong điều kiện nào đó Prion có thể thay đổi
cấu trúc vàgây bệnh
Prion đề kháng cao với nhiệt độ và phần lớn các hóa chất sát
trùng. Khi xuất hiện ở bò hoặc người đã kích thích một gen
trong tế bào thần kinh sản xuất một protein gần như Prion làm
cho não bị xốp vàbị pháhủy dẫn tới xuất hiện triệu chứng bệnh
3. VI KHUẨN (BACTERIA)
3.1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, tế bào chưa có nhân
chính thức
Có nhiều hình dạng khác nhau: cầu (cầu khuẩn),
que (trực khuẩn), xoắn (xoắn khuẩn), sợi (xạ
khuẩn)
Kích thước tế bào thay đổi từ 1 - 10µm tùy loài vi
khuẩn
Các tế bào đứng riêng lẻ, hoặc liên kết với nhau
3.2. CẤU TRÚC TẾ BÀO VI KHUẨN
CẤU TRÚC BẮT CẤU TRÚC
BUỘC KHÔNG BẮT
BUỘC
3. Thành tế bào 1. Lông, roi
4. Màng sinh chất 2. Vỏ nhày
5. Tế bào chất 7. Nha bào
- Ribosome 70S
- Mesosome
6. Thể nhân
3.2.1. VỎ NHÀY (Capsule)
Làthành phần không bắt buộc
Có bản chất hóa học là nước (98%) và
polysaccharide (2%). Ở một số vi khuẩn, vỏ nhày
được cấu tạo bởi polypeptide
Chức năng của vỏ nhày:
Hạn chế khả năng bị thực bào như: phế cầu khuẩn
nhờ có vỏ nhày mà tránh được sự thực bào của đại
thực bào
Dự trữ nước, chất dinh dưỡng
Là nơi tích lũy một số sản phẩm TĐC xung quanh tế
bào
Tăng cường khả năng bám
3.2.2. THÀNH TẾ BÀO (Cell wall)
Thành tế bào đặc trưng bởi sự có mặt của thành
phần peptidoglycan
PEPTIDOGLYCAN
Peptidoglycan là một loại polyme xốp, không tan, khá
cứng vàbền vững. Bao quanh tế bào như một mạng lưới
Mỗi đơn phân gồm: 1 phân tử N-acetyl glucosamin (G), 1
phân tử acid N-acetyl muramic (M), và1 tetrapeptide
Các đơn phân peptidoglycan liên kết với nhau nhờ:
Liên kết 1,4 β glucosid giữa G vàM
Dây nối peptide nối các tetrapeptide tạo ra mạng
lưới chằng chịt như tổ ong (các dây nối peptide
cũng có một số sai khác về thành phần, trật tự, số
lượng các acid amin)
Cấu trúc petidoglycan của E.coli
Cấu trúc peptidoglycan của
Staphylococcus aureus
Enzyme lysozyme cắt liên kết 1,4 β glucosid giữa G
vàM
Kháng sinh thuộc nhóm β-lactam như: penicilline,
cephalosporins,… có tác dụng gắn với
transpeptidase làm cho quá trình tổng hợp
peptidoglycan không được thực hiện
Dựa vào cấu tạo thành tế bào vi khuẩn được chia
làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram dương vàGram âm
Syncephalastrum racemosum
Mucor sp.
Ngành nấm túi (Ascomycota)
Phân đôi, nảy chồi
Bào tử đốt
Bào tử áo/dây
Bào tử đính/trần
Soredia - lichen
Ngành nấm đảm (Basidiomycota)
Gẫy đoạn
Bào tử đính (conidium) – smut fungi
Urediniospores – rust fungi
Bào tử phấn (oidium)
Nhóm nấm bất toàn
(Fungi imperfecti hay deuteromycetes)
Đại diện điển hình: chi penicillium
Gồm các loài nấm không biết trạng thái hữu tính.
Trạng thái vôtính làquátrình hình thành bào tử đính
Hầu hết các loài nấm của nhóm này có mối quan hệ
thân thuộc với ngành nấm túi
Đa số các loài của nhóm này sống ở trên cạn, hoại
sinh hoặc ký sinh ở thực vật. Một số ít ký sinh gây
bệnh ở động vật, trong đó cócon người