Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa. Phương trình vi phân cấp 2 là phương trình dạng F(x,y,y',y'') =
0. Nếu giải được phương trình trên theo y'’ thì phương trình vi phân cấp hai
có dạng y'' = f(x,y,y').
I. KHÁI NIỆM
Bài toán Cauchy. Là bài toán tìm nghiệm của phương trình y' = f(x,y,y') thỏa mãn điều kiện y(x0)
= y0, y'(x0) = y0' , trong đó x0, y0 ,y0' là các giá trị cho trước. Bài toán Cauchy được viết như sau
y' f x, y, y ' 3
y y0 ; y' y0' 4
x x0 x x0
Điều kiện (4) gọi là điều kiện ban đầu, hay điều kiện Cauchy.
I. KHÁI NIỆM
Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm. Xét bài toán Cauchy (3, 4). Giả sử các hàm số
f x, y, y ' f x, y, y '
f x, y, y ' , , liên tục trên miền D R3 . Khi đó, với x 0y0 , y0' D ,
y y'
thì trong một lân cận nào đó của điểm x0, tồn tại nghiệm duy nhất y = y(x) của phương trình (3)
thỏa mãn điều kiện ban đầu (4).
I. KHÁI NIỆM
Nghiệm tổng quát. Ta gọi ghiệm tổng quát của phương trình y'' = f(x,y,y') là hàm số y =
(x,C1,C2), trong đó C1,C2 là hằng số tùy ý, thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Hàm số y = (x,C1,C2) thỏa mãn phương trình đã cho với mọi C1, C2.
b) x 0 , y0 , y0' D , với D là miền mà điều kiện tồn tại và duy nhất nghiệm được thỏa mãn,
luôn tìm được giá trị của các hằng số C1, C2 sao cho nghiệm y = (x,C1,C1) thỏa mãn điều kiện
ban đầu (4).
I. KHÁI NIỆM
Tích phân tổng quát. Nếu nghiệm tổng quát tìm được dưới dạng ẩn
(x,y,C1,C2) = 0, thì hệ thức này được gọi là tích phân tổng quát.
I. KHÁI NIỆM
Nghiệm riêng, tích phân riêng. Nếu trong công thức nghiệm tổng quát hoặc
tích phân tổng quát, ta cho C1, C2 giá trị cụ thể thì nghiệm hay hệ thức nhận
được được gọi là nghiệm riêng hoặc tích phân riêng.
I. KHÁI NIỆM
Nghiệm kỳ dị. Có thể tồn tại các nghiệm không nằm trong họ nghiệm tổng
quát. Những nghiệm như vậy gọi là nghiệm kỳ dị.
II. PHƯƠNG TRÌNH KHUYẾT
y1 y2
Định lý. Nếu y1(x) và y2(x) là 2 nghiệm độc lập tuyến tính thì W = 0 ( x ). Khi đó
y1 ' y2 '
y = C1 y1(x) + C2 y2(x) là nghiệm tổng quát của (5).
Định lý trên cho thấy, để tìm nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất, chỉ việc tìm hai
nghiệm riêng độc lập tuyến tính là được. Người ta chưa có phương pháp tổng quát để tìm hai
nghiệm này. Tuy nhiên, nếu đã biết một nghiệm riêng thì có thể tìm được nghiệm riêng thứ hai
bằng phương pháp dưới đây.
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
1 p x dx
y2 x y1 x 2
e dx
y x
1
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
C 1 ' y1 C 2 ' y2 0
C 1 ' y1' C 2 ' y2' f x
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
i =1
n
nghiệm của phương trình y ''+ py '+ qy = i fi ( x) . Trong đó, i ; i = 1, n là các hằng số.
i =1
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG SỐ
b) Nếu (*) có nghiệm kép k0, thì nghiệm tổng quát của phương trình là
∆=0 k 0x
y C1 C 2x e .
c) Nếu (*) có nghiệm phức k = a bi, thì nghiệm tổng quát của phương trình là
∆<0
y C 1cosb C 2 sinb e ax .
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG SỐ
Phương trình có vế phải đặc biệt. Xét phương trình y'' + py' + qy = f(x).
Trong trường hợp tổng quát, ta đã biết cách giải phương trình thuần nhất, nên
có thể dùng phương pháp biến thiên hằng số để tìm một nghiệm riêng, từ đó
tìm được nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất đã cho.
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG SỐ
Ta xác định dạng của nghiệm riêng y*(x), tùy theo các trường hợp có là nghiệm của phương
trình đặc trưng hay không:
+ Nếu không là nghiệm của phương trình đặc trưng, y* = ex Qn (x).
+ Nếu là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng, y* = xe x Qn (x).
+ Nếu là nghiệm kép của phương trình đặc trưng, y* = x 2ex Qn (x).
Trong đó, Qn ( x) là đa thức cùng bậc với đa thức Pn ( x) .
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG SỐ
Ví dụ 3.15. Giải các phương trình tt thuần nhất cấp hai với hệ số hằng sau:
a) y + 4y + 4y = 0
b) y − 6y + 8y = 0
c) y − y + y = 0 .
III. PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH HỆ SỐ HẰNG SỐ
Ví dụ 3.17. Giải các phương trình cấp hai không thuần nhất với hệ số hằng số sau:
ex
a) y − y = x
e +1
1
b) y + y =
sin x
c) y − 2y + y = x + 1
d) y − 2y + 2y = ex ( 2cos x − 4xsin x )
e) y − 4y + 4y = 4e2x