You are on page 1of 22

Ngày 27/05/2021

BẢN TIN THỊ TRƯỜNG


SSI Research
Điều chỉnh trước diễn biến phức tạp của Covid-19

ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH


Thị trường thế giới
DJI* 34,323 0.03% Diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 ở TP. HCM đã kích hoạt hoạt động chốt lời
S&P500* 4,196 0.19% từ cuối phiên sáng, VNIndex và VN30 đã điều chỉnh giảm sau chuỗi phiên tăng
VIX* 17.36 0.00% trước đó. VNIndex giảm 13.13 điểm (-1%) về còn 1.303,57 điểm. Trong khi đó, chỉ
FTSE100* 7,026.9 -0.04% số VN30 giảm 17.73 điểm (-1.22%) về còn 1.437,38 điểm, mạnh hơn mặt bằng
DAX* 15,451 -0.09% chung do số mã giảm lên đến 22 mã. KDH, PDR, NVL, BVH, STB, REE, VJC và
CAC40* 6,392 0.02% POW là các mã trong rổ VN30 đóng cửa từ tham chiếu trở lên; cùng với GVR đã
Nikkei 28,549 -0.33% hỗ trợ các chỉ số không giảm quá sâu.
Shanghai – Cập nhật MWG 3,609 0.43% Diễn biến tương tự ở 2 chỉ số vốn hóa còn lại với số mã giảm hoàn toàn chiếm ưu
Kospi 3,166 -0.09% thế trong nhóm. Rổ VNMidcap có đến 53 mã mất điểm và 111 mã giảm được ghi
*phiên liền trước nhận ở rổ VNSmallcap. Một số nhân tố vượt trội có giao dịch đi ngược diễn biến
chung như EIB (+6.98%), DXG (+3.45%), SCS (+6.98%), ABS (+6.99%), IJC
Tổng quan thị trường (+1.92%), FTS (+3,35%), HAX (+6.56%) đã giúp chỉ số VNMidcap tăng nhẹ 0.06%
VNIndex HNXIndex còn chỉ số VNSmallcap giảm 0.69%.
Index 1,303.57 304.45 Nhóm cổ phiếu Tài chính bao gồm Ngân hàng và Chứng khoán cho thấy sự điều
1D -1.0% -0.1% chỉnh mạnh hơn do đã tăng tốt nhất trước đó. Chỉ số VNFINLEAD giảm 1.5% với
YTD 18.1% 49.9% sắc đỏ bao phủ ở hầu hết các cổ phiếu Ngân hàng và Chứng khoán được niêm
GTGD (tỷ VND) 23,758 3,535 yết trên HOSE, trừ một một vài mã giữ vững được ở vùng giá cao như EIB, STB,
NĐTNN ròng (tỷ VND) 105.40 158.76 OCB và VIB. Dòng tiền đã xoay chuyển sang các cổ phiếu trong nhóm này trên
Tỷ trọng % 7.1% 3.8% trên sàn Hà Nội.
Vốn hóa (tỷ VND) 4,911,757 378,963 Nhóm Bất động sản là nhóm tạo nên điểm sáng. Dòng tiền vào nhóm này rất mạnh
P/E 17.77 19.14 được ghi nhận qua sự gia tăng về giá lẫn KLGD ở các cổ phiếu chủ chốt trong
nhóm như NVL, DIG, DXG, KDH, PDR, VCG.
Nhóm ngành 1D YTD
Thanh khoản chung trên thị trường tăng nhẹ trong phiên điều chỉnh. GTGD khớp
Tài chính -1.2% 53.7%
lệnh trên HOSE tăng lên 21.804 tỷ đồng. Động thái của khối ngoại tiếp tục tích cực
Bất động sản -0.3% 25.1%
với phiên mua ròng thứ 2.,GT mua ròng trên HOSE đạt +105.4 tỷ đồng.
HTD Thiết yếu -1.3% -6.4%
HTD Không thiết yếu -1.2% 22.2% CẬP NHẬT THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Công nghiệp -0.4% 7.9%
Nguyên vật liệu -1.3% 52.0% Thị trường tương lai: Bên Short đẩy mạnh vị thế từ giữa phiên sáng và chiếm
Dịch vụ tiện ích -1.0% -10.3% ưu thế trong toàn bộ phiên chiều khiến VN30F2106 giảm mạnh -23 điểm, đóng
Năng lượng -2.2% 8.2% cửa tại mức thấp nhất trong ngày. Mức biến động mạnh hơn cơ sở khiến basis
CNTT -1.7% 55.9% âm gia tăng và hiện đạt -7,38 điểm. Các hợp đồng còn lại cùng chung trạng thái
Y tế 0.1% 12.1% với chênh lệch âm từ -25,9 điểm đến -21,5 điểm. Trạng thái của basis phản ánh
sự thận trọng của giới đầu tư về thị trường trong ngắn hạn.
Giá hàng hóa 1D Chứng quyền: Thị trường chứng quyền đồng loạt giảm điểm dưới tác động tiêu
Giá dầu Brent 68.3 -0.8% cực từ cơ sở. Số mã giảm áp đảo với 74/82 mã, trải rộng ở hầu hết các nhóm
Giá vàng 1,896 0.0% chứng quyền, biên độ giảm khá cao với mức trung bình ghi nhận là -9%. Chỉ có 8
Tỷ giá 1D chứng quyền tăng điểm nhẹ ở nhóm Bất động sản như CKDH, CPDR, CNVL.
USD/VND 23,051 0.0%
QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
EUR/VND 28,096 0.0%
JPY/VND 211 0.0% Vùng 1.300 vẫn được giữ vững, nhiều khả năng chỉ số VNIndex sẽ tiếp tục đi lên
CNY/VND 3,614 0.2% hướng đến vùng 1.350-1.400 điểm trong thời gian tới. Những đợt điều chỉnh tiếp
Lãi suất theo nếu có sẽ được hỗ trợ bởi vùng 1.286 điểm, sẽ tạo cơ hội gia tăng tỷ trọng
Lãi suất qua đêm LNH 1.040 cổ phiếu.
Lãi suất TPCP 5N 1.187
CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Dữ liệu thị trường KBC (MUA, Giá mục tiêu: 44.100 Đồng/cp): KQKD có thể chịu ảnh hưởng từ làn
sóng bùng phát Covid-19 trong ngắn hạn, nhưng triển vọng dài hạn duy trì tích
Dữ liệu giao dịch NĐTNN cực. Chi tiết tại đây
ĐIỂM NHẤN GIAO DỊCH

Điều chỉnh trước diễn biến phức tạp của Covid-19


Diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 ở TP. HCM đã kích hoạt hoạt động chốt lời từ cuối phiên sáng
sau khoảng thời gian giao dịch thận trọng với biên độ hẹp quanh tham chiếu. Hai chỉ số chính VNIndex và
VN30 đã điều chỉnh giảm sau chuỗi phiên tăng trước đó. Cung giá thấp diễn ra trên diện rộng, dù vậy mức
điều chỉnh của các chỉ số khi đóng cửa là không quá lớn.

VNIndex giảm 13.13 điểm (-1%) về còn 1.303,57 điểm, chỉ số có lúc xâm phạm nhẹ mức 1.300 điểm tuy
nhiên nhanh chóng hồi trở lại từ mức này. Trong khi đó, chỉ số VN30 giảm 17.73 điểm (-1.22%) về còn
1.437,38 điểm, mạnh hơn mặt bằng chung do số mã giảm lên đến 22 mã. KDH, PDR, NVL, BVH, STB,
REE, VJC và POW là các mã trong rổ VN30 đóng cửa từ tham chiếu trở lên; cùng với GVR đã hỗ trợ các
chỉ số không giảm quá sâu.

Diễn biến tương tự ở 2 chỉ số vốn hóa còn lại với số mã giảm hoàn toàn chiếm ưu thế trong nhóm.
Rổ VNMidcap có đến 53 mã mất điểm và 111 mã giảm được ghi nhận ở rổ VNSmallcap. Một số nhân tố
vượt trội có giao dịch đi ngược diễn biến chung như EIB (+6.98%), DXG (+3.45%), SCS (+6.98%), ABS
(+6.99%), IJC (+1.92%), FTS (+3,35%), HAX (+6.56%) đã giúp chỉ số VNMidcap tăng nhẹ 0.06% còn chỉ
số VNSmallcap giảm 0.69%.

Nhóm cổ phiếu Tài chính bao gồm Ngân hàng và Chứng khoán cho thấy sự điều chỉnh mạnh hơn
do đã tăng tốt nhất trước đó. Chỉ số VNFINLEAD giảm 1.5% với sắc đỏ bao phủ ở hầu hết các cổ phiếu
Ngân hàng và Chứng khoán được niêm yết trên HOSE, trừ một một vài mã giữ vững được ở vùng giá cao
như EIB, STB, OCB và VIB. Dòng tiền đã xoay chuyển sang các cổ phiếu trong nhóm này trên trên
sàn Hà Nội. Cụ thể, BAB (+3.93%) và NVB (+9.39%) giúp chỉ số HNXIndex chỉ giảm nhẹ 0.14% trong khi
ABB (+7.5%) và VBB (+11.73%) giúp chỉ số UpCom tăng 1.23%.

Nhóm Bất động sản là nhóm tạo nên điểm sáng. Dòng tiền vào nhóm này rất mạnh được ghi nhận
qua sự gia tăng về giá lẫn KLGD ở các cổ phiếu chủ chốt trong nhóm như NVL, DIG, DXG, KDH, PDR,
VCG.

Thanh khoản chung trên thị trường tăng nhẹ trong phiên điều chỉnh. GTGD khớp lệnh trên HOSE
tăng lên 21.804 tỷ đồng, trong đó GTGD ở nhóm VN30 cải thiện mạnh nhất với 12.954 tỷ đồng qua kênh
khớp lệnh so với 11.678 tỷ đồng ở phiên hôm qua.

Động thái của khối ngoại tiếp tục tích cực với phiên mua ròng thứ 2. GT mua ròng trên HOSE đạt
+105.4 tỷ đồng, vẫn tập trung chủ yếu ở PLX (+134.4 tỷ đồng), VNM (+66.7 tỷ đồng), VCB (+44 tỷ đồng).
Chiều bán ròng, dẫn đầu về GT là HPG (-154.8 tỷ đồng), VPB (-83 tỷ đồng)… Dưới áp lực điều chỉnh trên
diện rộng, hầu hết các mã được khối ngoại giao dịch sôi động đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Thị trường tương lai

Bên Short đẩy mạnh vị thế từ giữa phiên sáng và chiếm ưu thế trong toàn bộ phiên chiều khiến VN30F2106
giảm mạnh -23 điểm, đóng cửa tại mức thấp nhất trong ngày. Mức biến động mạnh hơn cơ sở khiến basis
âm gia tăng và hiện đạt -7,38 điểm. Các hợp đồng còn lại cùng chung trạng thái với chênh lệch âm từ -
25,9 điểm đến -21,5 điểm. Trạng thái của basis phản ánh sự thận trọng của giới đầu tư về thị trường trong
ngắn hạn. Khối lượng giao dịch cải thiện nhẹ 2,6% đạt 174,4 nghìn đơn vị.

2 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Hỗ trợ / Kháng cự trong ngày
theo Pivot points
VNINDEX DỰ BÁO XU HƯỚNG VN-INDEX
Ngưỡng kháng cự (Pivot) 3 1347.10 Chỉ số VNIndex điều chỉnh giảm khá nhẹ 1% với KLGD duy trì xấp xỉ phiên trước
Ngưỡng kháng cự (Pivot) 2 1327.42 cho thấy lực bán chưa quá lớn.

Ngưỡng kháng cự (Pivot) 1 1315.50 Vùng 1.300 vẫn được giữ vững, nhiều khả năng chỉ số VNIndex sẽ tiếp tục đi lên
hướng đến vùng 1.350-1.400 điểm trong thời gian tới. Những đợt điều chỉnh tiếp
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 1 1295.82 theo nếu có sẽ được hỗ trợ bởi vùng 1.286 điểm, sẽ tạo cơ hội gia tăng tỷ trọng
cổ phiếu.
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 2 1288.06
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 3 1268.38

Hỗ trợ / Kháng cự theo SSI VNINDEX


Vùng kháng cự 1.375
Vùng kháng cự 1.350
Vùng hỗ trợ 1.300
Vùng hỗ trợ 1.286

XU HƯỚNG VNINDEX
NGẮN HẠN TĂNG
TRUNG HẠN TĂNG
DÀI HẠN TĂNG

Chỉ số % thay đổi


VNMidcap 0.06
VNSmallcap -0.69
VN100 -0.98
VNINDEX -1.00
VN30 -1.22

Biểu đồ: Chỉ số VNIndex

* Đồ thị VNIndex đã được điều chỉnh giá để hiển thị đồ thị nến tốt hơn

3 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


QUAN ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
Hỗ trợ / Kháng cự trong ngày
theo Pivot points
VN30 DỰ BÁO XU HƯỚNG VN30-INDEX
Ngưỡng kháng cự (Pivot) 3 1490.27 Chỉ số VN30 đã giảm điểm trở lại 1.22% nhưng vẫn nằm trong một xu hướng
Ngưỡng kháng cự (Pivot) 2 1466.57 tăng tốt. Các đợt điều chỉnh sẽ tạo cơ hội gia tăng tỷ trọng cổ phiếu với vùng hỗ
trợ gần nhất đang nằm tại 1.426 điểm.
Ngưỡng kháng cự (Pivot) 1 1451.97
Biểu đồ: Diễn biến giá các hợp đồng tương lai
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 1 1428.27
KLGD KL mở VN30 F2106
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 2 1419.17
F2107 F2109 F2112
Ngưỡng hỗ trợ (Pivot) 3 1395.47 1,500 400

Nghìn hợp đồng


1,400 350
Hỗ trợ / Kháng cự theo SSI VN30 1,300 300
Vùng kháng cự 1.475 1,200
250
1,100
Vùng kháng cự 1.450 200
1,000
Vùng hỗ trợ 1.400 900
150

Vùng hỗ trợ 1.378 800 100

700 50

XU HƯỚNG VN30 600 0

19/11
14/10

25/12
2/1
21/1
14/2
4/3
23/3
10/4
29/4
20/5
8/6
25/6
14/7
31/7
19/8
8/9
25/9

2/11

8/12

14/1
2/2
26/2
17/3
5/4
23/4
14/5
NGẮN HẠN TĂNG
TRUNG HẠN TĂNG
DÀI HẠN TĂNG

KẾT QUẢ GIAO DỊCH HĐTL


Giá lý
Giá
Ngày đáo Số ngày KLGD KL mở Giá cao Giá thấp thuyết Chênh
Giá mở cửa đóng +/-
hạn tới hạn (HĐ) (OI) nhất nhất tham lệch
cửa
khảo
VN30 1,455.48 1,457.46 1,433.76 1,437.38 -17.73
VN30F2106 17/6/2021 20 173,827 27,392 1,453.0 1,456.0 1,430.0 1,430.0 -23.0 1,437.0 7.0
VN30F2107 15/7/2021 48 460 211 1,449.0 1,455.0 1,422.0 1,422.0 -25.9 1,436.5 14.5
VN30F2109 16/9/2021 111 114 267 1,440.5 1,443.8 1,420.0 1,420.0 -21.5 1,435.2 15.2
VN30F2112 16/12/2021 202 56 96 1,438.9 1,439.8 1,417.0 1,417.0 -21.6 1,433.5 16.5
Tổng cộng 174,457 27,966 Tổng GTGD 25,190.7 (tỷ đồng)

Biểu đồ: Chỉ số VN30

PG

4 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN
CẬP NHẬT CHỨNG QUYỀN

Thị trường chứng quyền đồng loạt giảm điểm dưới tác động tiêu cực từ cơ sở. Số mã giảm áp đảo với 74/82 mã, trải rộng ở hầu hết các
nhóm chứng quyền, biên độ giảm khá cao với mức trung bình ghi nhận là -9%. Chỉ có 8 chứng quyền tăng điểm nhẹ ở nhóm Bất động
sản như CKDH, CPDR, CNVL.

Thanh khoản tăng trở lại nhưng vẫn ở mức khá thấp so với mặt bằng giao dịch tháng 5, với giá trị 105 tỷ đồng, tăng 21% so với phiên
trước.

Thị trường điều chỉnh khá mạnh sau chuỗi tăng tốt, tuy nhiên vẫn ở xu hướng tăng. Điểm tích cực là giá chứng quyền cũng hạ nhiệt
đáng kể và về mức giá hợp lý hơn. Chúng tôi cho rằng các nhịp điều chỉnh sẽ là cơ hội mua vào và khuyến nghị nhà đầu tư nên lựa
chọn mua vào các chứng quyền có độ an toàn cao, với định giá tốt, thanh khoản ổn định, và thời hạn còn dài nhằm dễ linh hoạt trong
các tình huống bất lợi. Một vài gợi ý các chứng quyền tốt trong từng nhóm như sau:

• Nhóm FPT: CFPT2016


• Nhóm HPG: CHPG2102, 2103, 2105
• Nhóm MBB: CMBB2010
• Nhóm MSN: CMSN2103
• Nhóm MWG: CMWG2013, 2102
• Nhóm PNJ: CPNJ2103
• Nhóm STB: CSTB2014, 2103
• Nhóm TCB: CTCB2012, 2101
• Nhóm VHM: CVHM2102
• Nhóm VNM: CVNM2104
• Nhóm VPB: CVPB2015, 2101, 2103
• Nhóm VRE: CVRE2013

Thay đổi giá chứng quyền

10%

0%

-10%

-20%

-30%

-40%

-50%

-60%
CVPB2101
CVPB2103
CMSN2101
CMSN2103

CVHM2101
CVHM2103
CVHM2105

CVNM2101
CVNM2103
CVNM2105
CSTB2010
CSTB2101
CSTB2103
CHPG2101
CHPG2103
CHPG2105
CHPG2107

CMBB2101

CVIC2005
CVIC2102
CNVL2003
CNVL2102

CPNJ2102

CVJC2006
CHDB2101
CFPT2016

CKDH2002
CKDH2102

CPDR2102

CVRE2011
CMWG2016
CMWG2102
CMWG2104

CREE2101

CVRE2101
CVRE2103
CTCH2101
CTCH2103
CTCB2104
CTCB2012
CTCB2102

Độ biến động ngầm định của chứng quyền

350%

300%

250%

200%

150%

100%

50%

0%
CMSN2101
CMSN2103

CVHM2101
CVHM2103
CVHM2105

CVNM2101
CVNM2103
CVNM2105
CVPB2101
CVPB2103
CNVL2003
CNVL2102
CHPG2101
CHPG2103
CHPG2105
CHPG2107

CMBB2101
CFPT2016

CPNJ2102

CSTB2010
CSTB2101

CVJC2006
CSTB2103
CHDB2101

CKDH2002
CKDH2102

CPDR2102

CVIC2005
CVIC2102
CMWG2016

CTCH2101
CTCH2103
CMWG2102
CMWG2104

CVRE2101
CVRE2103
CTCB2012
CTCB2102
CTCB2104

CVRE2011
CREE2101

Nguồn: SSI Research

5 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN
KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHỨNG QUYỀN
Giá Giá Giá Thay Thay NĐTNN - NĐTNN - Số
Giá mở Thay GTGD
thấp cao đóng đổi giá đổi giá KLGD KLGD GTGD ngày
cửa đổi giá (tr VND)
nhất nhất cửa % CKCS ròng ròng còn lại
CFPT2016 9,140 8,800 9,140 8,850 -230 -2.5% -1.6% 828,100 7,433.45 0 0.00 22
CFPT2101 5,250 4,200 5,300 4,220 -1,030 -19.6% -1.6% 217,100 996.97 0 0.00 35
CHDB2101 3,600 3,600 3,700 3,600 -450 -11.1% -2.4% 199,300 719.33 (500) (1.84) 116
CHPG2020 44,460 42,000 44,700 42,000 -2,460 -5.5% -1.5% 18,600 820.20 0 0.00 32
CHPG2101 8,030 7,300 8,030 7,400 -630 -7.8% -1.5% 106,500 802.00 (700) (5.44) 116
CHPG2102 29,000 27,000 29,300 27,500 -1,500 -5.2% -1.5% 79,700 2,253.62 0 0.00 35
CHPG2103 14,240 13,450 14,240 13,450 -790 -5.5% -1.5% 109,700 1,514.30 (7,100) (96.13) 36
CHPG2104 8,860 8,200 8,860 8,450 -410 -4.6% -1.5% 150,800 1,290.16 0 0.00 35
CHPG2105 15,100 14,500 15,300 14,700 -700 -4.5% -1.5% 194,600 2,892.26 1,000 15.11 70
CHPG2106 13,500 11,400 13,200 12,190 -910 -6.9% -1.5% 204,200 2,445.10 (10,900) (125.55) 90
CHPG2107 6,380 5,800 6,310 6,130 -250 -3.9% -1.5% 436,100 2,723.28 47,300 290.89 75
CHPG2108 5,630 6,200 6,500 6,200 -340 -5.2% -1.5% 363,800 2,308.57 215,300 1,377.08 75
CKDH2002 3,550 3,580 4,250 4,020 240 6.3% 5.1% 253,900 1,026.93 (100) (0.36) 77
CKDH2101 2,500 2,500 3,510 3,200 200 6.7% 5.1% 125,600 398.90 (200) (0.53) 116
CKDH2102 5,950 5,950 7,000 5,960 10 0.2% 5.1% 96,200 626.61 0 0.00 76
CMBB2010 21,400 20,400 21,770 20,500 -900 -4.2% -2.7% 148,200 3,137.36 0 0.00 14
CMBB2101 7,700 6,600 7,890 6,790 -1,110 -14.1% -2.7% 260,900 1,858.25 0 0.00 36
CMBB2102 4,000 4,000 4,110 4,000 150 3.9% -2.7% 311,100 1,257.59 0 0.00 75
CMSN2101 3,320 3,320 3,380 3,320 -390 -10.5% -3.2% 167,400 555.96 (2,100) (7.01) 116
CMSN2102 3,190 3,190 3,190 3,190 -390 -10.9% -3.2% 46,300 147.70 100 0.32 116
CMSN2103 7,100 6,400 7,440 6,600 -500 -7.0% -3.2% 156,800 1,079.87 0 0.00 76
CMWG2013 28,230 27,220 29,700 27,220 -1,010 -3.6% -1.7% 23,100 673.53 0 0.00 32
CMWG2016 3,690 3,200 3,700 3,220 -550 -14.6% -1.7% 285,500 1,021.41 0 0.00 12
CMWG2101 3,750 3,610 3,900 3,610 -280 -7.2% -1.7% 53,900 199.58 0 0.00 36
CMWG2102 7,550 7,720 8,200 7,750 -650 -7.7% -1.7% 89,100 707.88 0 0.00 63
CMWG2103 2,950 2,620 2,950 2,670 -280 -9.5% -1.7% 95,100 254.56 0 0.00 35
CMWG2104 10,200 9,190 10,200 9,190 -1,010 -9.9% -1.7% 100,600 939.49 0 0.00 295
CMWG2105 5,170 4,500 5,170 4,700 -470 -9.1% -1.7% 148,700 730.58 0 0.00 90
CNVL2003 7,160 7,120 7,420 7,420 260 3.6% 1.9% 790,900 5,788.67 (520,800) (3,812.39) 13
CNVL2101 4,900 4,400 5,100 4,400 -500 -10.2% 1.9% 107,400 506.05 (100) (0.49) 116
CNVL2102 3,800 3,520 3,750 3,550 -250 -6.6% 1.9% 855,700 3,116.91 541,500 1,983.56 119
CPDR2101 3,680 3,500 4,000 3,890 210 5.7% 3.6% 592,300 2,191.56 118,300 401.28 90
CPDR2102 4,280 3,800 4,550 4,440 160 3.7% 3.6% 675,500 2,861.78 310,100 1,229 119
CPNJ2101 2,950 2,890 3,150 2,890 -50 -1.7% -0.2% 90,100 270.58 0 0 36
CPNJ2102 5,980 5,240 6,200 5,500 -390 -6.6% -0.2% 110,100 633.70 0 0.00 63
CPNJ2103 5,100 4,750 5,100 4,790 60 1.3% -0.2% 181,800 897.46 200 1.01 20
CREE2101 3,610 3,500 4,000 3,550 -40 -1.1% 0.2% 223,000 827.63 0 0.00 36
CSBT2101 2,400 2,350 2,450 2,350 -270 -10.3% -1.3% 134,000 318.84 200 0.47 116
CSTB2010 8,830 8,750 9,120 8,750 -80 -0.9% 1.0% 406,600 3,630.71 91,000 813.88 13
CSTB2014 17,570 17,020 18,160 17,310 -260 -1.5% 1.0% 95,200 1,693.41 0 0 14
CSTB2101 6,540 6,700 7,340 6,700 -630 -8.6% 1.0% 79,500 559.92 (1,800) (12) 116
CSTB2102 9,700 10,350 12,140 11,000 -600 -5.2% 1.0% 96,400 1,141.72 0 0 6
CSTB2103 7,850 7,200 7,950 7,400 -450 -5.7% 1.0% 298,900 2,258.20 0 0 70
CSTB2104 11,290 10,510 11,310 10,990 -10 -0.1% 1.0% 82,000 906.27 0 0 90
CTCB2012 31,140 29,500 31,740 29,500 -1,400 -4.5% -2.7% 258,900 8,083.53 0 0.00 62
CTCB2101 24,200 23,000 24,290 23,300 -700 -2.9% -2.7% 140,000 3,280.85 0 0.00 127
CTCB2102 9,200 8,500 9,300 8,510 -590 -6.5% -2.7% 359,100 3,240.50 0 0.00 36
CTCB2103 10,450 9,100 10,550 9,610 -840 -8.0% -2.7% 227,500 2,270.18 0 0.00 70
CTCB2104 7,510 6,100 7,530 6,690 -820 -10.9% -2.7% 160,600 1,105.78 0 0.00 90
CTCH2003 2,570 2,300 2,580 2,350 -220 -8.6% -3.9% 242,500 579.77 0 0.00 77
CTCH2101 2,900 2,700 2,950 2,700 -300 -10.0% -3.9% 128,700 354.49 0 0.00 116
CTCH2102 3,690 3,100 3,820 3,200 -490 -13.3% -3.9% 50,200 171.15 0 0.00 76
CTCH2103 2,000 1,900 2,080 1,930 -150 -7.2% -3.9% 268,000 522.91 120,100 233.63 75
CVHM2008 1,860 1,760 1,990 1,650 -290 -14.9% -1.2% 199,100 374.61 0 0.00 13
CVHM2101 3,600 3,450 3,900 3,700 -200 -5.1% -1.2% 98,700 342.31 (1,800) (6.54) 116
CVHM2102 3,300 2,800 3,430 2,970 -480 -13.9% -1.2% 235,300 768.86 0 0.00 36
CVHM2103 1,780 1,350 1,770 1,350 -100 -6.9% -1.2% 145,700 220.82 0 0.00 6
CVHM2104 3,900 3,240 3,900 3,250 -720 -18.1% -1.2% 406,900 1,435.41 0 0.00 70
CVHM2105 4,100 3,800 4,400 4,000 -100 -2.4% -1.2% 65,200 265.48 0 0.00 76
CVHM2106 4,040 3,900 4,080 3,900 -240 -5.8% -1.2% 224,800 904.61 35,300 138.15 75
CVIC2005 1,800 1,700 1,870 1,750 -120 -6.4% -1.2% 179,600 318.80 0 0.00 13
CVIC2101 3,390 3,390 3,390 3,390 -420 -11.0% -1.2% 29,000 98.31 100 0.34 116
CVIC2102 2,170 2,000 2,170 2,000 -160 -7.4% -1.2% 243,800 501.46 0 0.00 6
CVIC2103 2,780 2,770 2,780 2,770 -420 -13.2% -1.2% 230,400 638.50 (5,700) (15.79) 119
CVJC2006 350 280 350 280 -70 -20.0% 0.0% 241,300 74.55 (4,000) (1.40) 13
CVNM2011 390 240 390 240 -150 -38.5% -0.5% 479,400 139.42 0 0.00 13
CVNM2101 2,600 2,290 2,600 2,290 -310 -11.9% -0.5% 91,400 210.74 800 1.83 116
CVNM2102 2,000 1,500 2,000 1,610 -340 -17.4% -0.5% 317,500 552.76 0 0.00 36
CVNM2103 940 530 1,000 600 -540 -47.4% -0.5% 427,600 326.93 0 0.00 20
CVNM2104 3,610 3,000 4,200 3,200 -410 -11.4% -0.5% 112,200 387.32 (200) (0.76) 105
CVNM2105 2,050 1,910 2,100 1,940 -110 -5.4% -0.5% 492,900 968.03 221,100 430.69 119
CVPB2015 42,500 40,960 41,700 40,960 -1,540 -3.6% -0.4% 4,400 182.27 0 0.00 62
CVPB2101 15,500 14,990 15,350 15,300 -200 -1.3% -0.4% 50,900 770.52 0 0.00 36
CVPB2102 16,100 15,000 15,700 15,500 -600 -3.7% -0.4% 28,300 439.53 0 0.00 6
CVPB2103 15,900 14,500 15,900 15,500 -400 -2.5% -0.4% 187,800 2,909.05 0 0.00 70
6 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong
CHỨNG QUYỀN
Giá Giá Giá Thay Thay NĐTNN - NĐTNN - Số
Giá mở Thay GTGD
thấp cao đóng đổi giá đổi giá KLGD KLGD GTGD ngày
cửa đổi giá (tr VND)
nhất nhất cửa % CKCS ròng ròng còn lại
CVPB2104 9,180 8,020 9,180 8,200 -980 -10.7% -0.4% 106,200 934.88 0 0.00 90
CVRE2011 440 350 440 350 -90 -20.5% -1.6% 351,600 139.27 (8,300) (3.40) 13
CVRE2013 7,200 7,000 7,200 7,000 -250 -3.4% -1.6% 192,300 1,370.59 (45,800) (326.71) 62
CVRE2101 2,620 2,350 2,600 2,410 -210 -8.0% -1.6% 110,400 274.11 (100) (0.24) 116
CVRE2102 1,750 1,550 1,750 1,560 -240 -13.3% -1.6% 529,600 854.38 0 0.00 36
CVRE2103 2,530 2,100 2,530 2,100 -430 -17.0% -1.6% 299,300 676.30 3,000 6.30 70
CVRE2104 3,820 3,720 3,820 3,720 -100 -2.6% -1.6% 91,800 344.37 2,500 9.35 76

7 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CHỨNG QUYỀN
ĐỊNH GIÁ CHỨNG QUYỀN
Chênh Độ
Mã chứng Giá Chênh Độ
Giá lệch tới Trạng biến Tỷ lệ
CPCS Trạng Giá CQ Giá lý lệch biến
quyền hòa điểm thái động Delta đòn
hiện tại thái tiền hiện tại thuyết với giá động
vốn hòa tiền ngầm bẩy
(S) hiện tại (σ)
vốn định
CFPT2016 93,800 94,250 0.5% ITM 1.88 8,850 8,809 -0.5% 49.9% 125.9% 1.00 2.12
CFPT2101 93,800 99,820 6.4% ITM 1.26 4,220 3,375 -20.0% 49.9% 123.9% 0.94 3.49
CHDB2101 32,000 47,888 49.7% ITM 1.07 3,600 1,077 -70.1% 55.1% 260.7% 0.67 1.20
CHPG2020 66,800 68,000 1.8% ITM 2.57 42,000 40,981 -2.4% 55.9% 223.9% 1.00 1.59
CHPG2101 66,800 76,488 14.5% ITM 1.42 7,400 5,508 -25.6% 55.9% 138.7% 0.91 2.06
CHPG2102 66,800 68,500 2.5% ITM 1.63 27,500 26,118 -5.0% 55.9% 135.8% 1.00 2.42
CHPG2103 66,800 68,900 3.1% ITM 1.59 13,450 12,570 -6.5% 55.9% 139.5% 1.00 2.47
CHPG2104 66,800 70,150 5.0% ITM 1.49 8,450 7,459 -11.7% 55.9% 154.4% 0.99 2.61
CHPG2105 66,800 71,400 6.9% ITM 1.59 14,700 12,775 -13.1% 55.9% 139.3% 0.98 2.23
CHPG2106 66,800 74,580 11.6% ITM 1.33 12,190 9,334 -23.4% 55.9% 122.3% 0.89 2.44
CHPG2107 66,800 90,018 34.8% ITM 1.13 6,130 2,284 -62.7% 55.9% 240.9% 0.74 1.62
CHPG2108 66,800 92,868 39.0% ITM 1.08 6,200 1,977 -68.1% 55.9% 252.5% 0.69 1.48
CKDH2002 39,000 43,413 11.3% ITM 1.43 4,020 3,093 -23.1% 54.9% 147.1% 0.94 2.29
CKDH2101 39,000 49,333 26.5% ITM 1.17 3,200 1,677 -47.6% 54.9% 159.9% 0.77 1.88
CKDH2102 39,000 43,020 10.3% ITM 1.25 5,960 4,593 -22.9% 54.9% 109.6% 0.86 2.82
CMBB2010 36,500 36,500 0.0% ITM 2.28 20,500 20,553 0.3% 56.9% 50.4% 1.00 1.78
CMBB2101 36,500 39,580 8.4% ITM 1.40 6,790 5,383 -20.7% 56.9% 177.7% 0.98 2.62
CMBB2102 36,500 74,468 104.0% ITM 1.06 4,000 509 -87.3% 56.9% n.a 0.66 0.60
CMSN2101 110,000 166,399 51.3% ITM 1.10 3,320 1,027 -69.1% 57.5% 282.9% 0.70 1.16
CMSN2102 110,000 174,911 59.0% OTM 0.99 3,190 748 -76.6% 57.5% 281.8% 0.58 1.00
CMSN2103 110,000 127,600 16.0% ITM 1.25 6,600 4,331 -34.4% 57.5% 148.4% 0.85 2.36
CMWG2013 142,400 148,358 4.2% ITM 1.50 27,220 24,537 -9.9% 46.4% 151.4% 1.00 2.65
CMWG2016 142,400 140,200 -1.5% ITM 1.32 3,220 3,471 7.8% 46.4% n.a 1.00 4.42
CMWG2101 142,400 153,100 7.5% ITM 1.22 3,610 2,707 -25.0% 46.4% 123.2% 0.92 3.65
CMWG2102 142,400 158,750 11.5% ITM 1.19 7,750 5,270 -32.0% 46.4% 115.0% 0.85 3.13
CMWG2103 142,400 155,200 9.0% ITM 1.11 2,670 1,750 -34.5% 46.4% 107.4% 0.79 4.23
CMWG2104 142,400 226,900 59.3% ITM 1.05 9,190 3,085 -66.4% 46.4% 196.3% 0.69 1.06
CMWG2105 142,400 169,100 18.8% ITM 1.08 4,700 2,546 -45.8% 46.4% 113.6% 0.71 2.67
CNVL2003 136,000 138,179 1.6% ITM 2.13 7,420 7,222 -2.7% 53.3% 273.3% 1.00 1.83
CNVL2101 136,000 148,399 9.1% ITM 1.74 4,400 3,762 -14.5% 53.3% 140.0% 0.98 1.89
CNVL2102 136,000 185,199 36.2% ITM 1.06 3,550 1,366 -61.5% 53.3% 178.4% 0.66 1.59
CPDR2101 77,500 108,338 39.8% OTM 0.87 3,890 1,050 -73.0% 56.7% 149.1% 0.39 1.56
CPDR2102 77,500 111,199 43.5% OTM 0.87 4,440 1,326 -70.1% 56.7% 145.2% 0.43 1.49
CPNJ2101 101,600 105,877 4.2% ITM 1.32 2,890 2,539 -12.1% 48.8% 108.8% 0.97 3.44
CPNJ2102 101,600 106,471 4.8% ITM 1.28 5,500 4,908 -10.8% 48.8% 80.7% 0.92 3.41
CPNJ2103 101,600 101,767 0.2% ITM 1.30 4,790 4,837 1.0% 48.8% n.a 0.99 4.24
CREE2101 59,200 62,200 5.1% ITM 1.23 3,550 2,964 -16.5% 47.5% 101.6% 0.93 3.89
CSBT2101 19,100 36,416 90.7% OTM 0.77 2,350 284 -87.9% 68.8% 332.8% 0.35 0.56
CSTB2010 29,800 29,499 -1.0% ITM 2.48 8,750 8,919 1.9% 68.7% n.a 1.00 1.70
CSTB2014 29,800 29,310 -1.6% ITM 2.48 17,310 17,839 3.1% 68.7% 53.9% 1.00 1.72
CSTB2101 29,800 35,399 18.8% ITM 1.35 6,700 4,712 -29.7% 68.7% 154.0% 0.85 1.89
CSTB2102 29,800 29,000 -2.7% ITM 1.66 11,000 11,830 7.5% 68.7% n.a 1.00 2.71
CSTB2103 29,800 32,800 10.1% ITM 1.66 7,400 6,096 -17.6% 68.7% 180.0% 0.97 1.95
CSTB2104 29,800 33,890 13.7% ITM 1.30 10,990 8,358 -23.9% 68.7% 131.1% 0.84 2.28
CTCB2012 51,400 51,500 0.2% ITM 2.34 29,500 29,688 0.6% 57.3% n.a 1.00 1.74
CTCB2101 51,400 54,300 5.6% ITM 1.66 23,300 21,549 -7.5% 57.3% 96.3% 0.96 2.11
CTCB2102 51,400 53,020 3.2% ITM 1.43 8,510 7,877 -7.4% 57.3% 114.4% 0.98 2.96
CTCB2103 51,400 54,720 6.5% ITM 1.45 9,610 8,364 -13.0% 57.3% 115.5% 0.95 2.54
CTCB2104 51,400 59,180 15.1% ITM 1.12 6,690 4,663 -30.3% 57.3% 103.0% 0.73 2.80
CTCH2003 22,100 32,580 47.4% OTM 0.94 2,350 675 -71.3% 73.9% 242.2% 0.52 1.25
CTCH2101 22,100 34,597 56.5% OTM 0.92 2,700 804 -70.2% 73.9% 232.9% 0.53 1.10
CTCH2102 22,100 31,400 42.1% OTM 0.88 3,200 1,034 -67.7% 73.9% 181.5% 0.44 1.53
CTCH2103 22,100 39,388 78.2% OTM 0.70 1,930 179 -90.7% 73.9% 256.1% 0.20 0.57
CVHM2008 104,400 105,388 0.9% ITM 1.17 1,650 1,607 -2.6% 52.8% 66.8% 0.94 5.97
CVHM2101 104,400 166,088 59.1% OTM 0.98 3,700 780 -78.9% 52.8% 275.7% 0.56 0.99
CVHM2102 104,400 116,700 11.8% ITM 1.20 2,970 1,915 -35.5% 52.8% 159.7% 0.89 3.11
CVHM2103 104,400 106,500 2.0% ITM 1.12 1,350 1,178 -12.8% 52.8% 104.0% 0.94 7.26
CVHM2104 104,400 130,500 25.0% ITM 1.07 3,250 1,381 -57.5% 52.8% 163.1% 0.67 2.16
CVHM2105 104,400 137,500 31.7% OTM 0.99 4,000 1,300 -67.5% 52.8% 169.4% 0.56 1.82
CVHM2106 104,400 157,668 51.0% OTM 0.88 3,900 559 -85.7% 52.8% 232.5% 0.37 0.98
CVIC2005 120,300 124,368 3.4% ITM 1.13 1,750 1,441 -17.6% 50.1% 98.3% 0.89 6.14
CVIC2101 120,300 194,688 61.8% OTM 0.95 3,390 607 -82.1% 50.1% 277.5% 0.52 0.92
CVIC2102 120,300 120,000 -0.2% ITM 1.20 2,000 2,048 2.4% 50.1% n.a 0.99 5.98
CVIC2103 120,300 221,299 84.0% OTM 0.73 2,770 158 -94.3% 50.1% 251.4% 0.19 0.41
CVJC2006 113,000 116,711 3.3% ITM 1.02 280 235 -15.9% 38.5% 48.6% 0.62 12.43
CVNM2011 90,500 112,333 24.1% OTM 0.83 240 4 -98.4% 42.6% 130.5% 0.02 0.51
CVNM2101 90,500 171,108 89.1% OTM 0.72 2,290 64 -97.2% 42.6% 276.5% 0.13 0.26
CVNM2102 90,500 126,100 39.3% OTM 0.82 1,610 54 -96.6% 42.6% 192.7% 0.10 0.55
CVNM2103 90,500 110,000 21.5% OTM 0.87 600 48 -92.1% 42.6% 120.0% 0.11 1.64
CVNM2104 90,500 135,000 49.2% OTM 0.88 3,200 459 -85.7% 42.6% 186.4% 0.36 1.03
CVNM2105 90,500 158,199 74.8% OTM 0.76 1,940 99 -94.9% 42.6% 230.4% 0.18 0.43
CVPB2015 67,300 66,960 -0.5% ITM 2.59 40,960 41,640 1.7% 60.2% n.a 1.00 1.64
8 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong
CHỨNG QUYỀN
Chênh Độ
Giá Chênh Độ
Giá lệch tới Trạng biến Tỷ lệ
Mã chứng CPCS Trạng Giá CQ Giá lý lệch biến
hòa điểm thái động Delta đòn
quyền hiện tại thái tiền hiện tại thuyết với giá động
vốn hòa tiền ngầm bẩy
(S) hiện tại (σ)
vốn định
CVPB2101 67,300 67,600 0.4% ITM 1.82 15,300 15,295 0.0% 60.2% 69.8% 1.00 2.20
CVPB2102 67,300 66,500 -1.2% ITM 1.90 15,500 15,929 2.8% 60.2% 53.9% 1.00 2.17
CVPB2103 67,300 67,500 0.3% ITM 1.84 15,500 15,689 1.2% 60.2% n.a 0.99 2.16
CVPB2104 67,300 73,600 9.4% ITM 1.37 8,200 6,786 -17.2% 60.2% 112.9% 0.90 2.45
CVRE2011 30,750 33,288 8.3% OTM 0.96 350 241 -31.2% 56.3% 74.2% 0.41 8.95
CVRE2013 30,750 34,500 12.2% ITM 1.12 7,000 4,892 -30.1% 56.3% 104.1% 0.74 3.26
CVRE2101 30,750 44,207 43.8% OTM 0.89 2,410 694 -71.2% 56.3% 156.5% 0.45 1.43
CVRE2102 30,750 36,240 17.9% ITM 1.03 1,560 679 -56.4% 56.3% 148.7% 0.61 2.99
CVRE2103 30,750 40,400 31.4% OTM 0.96 2,100 681 -67.6% 56.3% 162.7% 0.51 1.87
CVRE2104 30,750 41,740 35.7% OTM 0.90 3,720 1,025 -72.5% 56.3% 152.2% 0.41 1.69

9 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP

Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (KBC: HOSE): KQKD
có thể chịu ảnh hưởng từ làn sóng bùng phát Covid-19 trong
ngắn hạn, nhưng triển vọng dài hạn duy trì tích cực
Đinh Thị Mai Anh, anhdtm@ssi.com.vn

Khuyến nghị: MUA

Giá mục tiêu 1 năm: 44.100 Đồng/cp

Tăng: +33,2%

Giá hiện tại (tại ngày 27/05/2021): 33.100 Đồng/cp

Tải báo cáo tại đây

Triển vọng

Làn sóng Covid-19 tại Bắc Giang và Bắc Ninh có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của KBC trong ngắn hạn: Việt Nam hiện đang trải qua làn sóng bùng phát Covid-19
thứ tư, với tổng số 2.912 ca nhiễm được phát hiện trong nước kể từ khi bắt đầu vào ngày
27/4/2021, vượt mức đỉnh 910 ca nhiễm trong làn sóng thứ ba vào tháng Một. Tỉnh Bắc Giang
và Bắc Ninh là hai địa phương chịu ảnh hưởng nặng nề nhất với tổng số ca nhiễm nhiều nhất
(1.481 ca nhiễm tại Bắc Giang và 560 ca nhiễm tại Bắc Ninh). Đợt bùng phát dịch tại hai tỉnh
được cho là khá phức tạp với 80% số ca nhiễm là nhân viên đang làm việc tại các KCN. Để
đối phó với tình hình này, cả hai tỉnh đã áp dụng một số biện pháp nghiêm ngặt, bao gồm giãn
cách xã hội tại các địa điểm nhất định. Bắc Giang cũng dừng hoạt động 4 KCN (Vân Trung,
Quang Châu, Đình Trám, Song Khê – Nội Hoàng), nơi có ~136.000 công nhân làm việc để
hạn chế lây lan. Trong khi đó, tỉnh lân cận như Bắc Ninh cũng tạm thời ngừng cho phép người
lao động từ Bắc Giang sang để tránh lây nhiễm thêm.

Cho đến nay, mặc dù số ca nhiễm vẫn còn tăng, các tỉnh này đã kiểm soát được các ổ dịch và
khoanh vùng tất cả các công nhân liên quan đến đợt bùng phát. Do các tỉnh này là trung tâm
công nghiệp chính tại miền Bắc và là nơi đặt cơ sở sản xuất của nhiều nhà cung cấp cho các
tập đoàn đa quốc gia lớn như Samsung và Apple, thu hút một lượng lao động lớn từ các tỉnh
lân cận đổ về làm tăng nguy cơ lây nhiễm bệnh. Theo đó, Chính phủ đang cố gắng để kiểm
soát dịch bệnh sớm nhất có thể để hạn chế rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng. Cụ thể, Bắc Giang
đang chuẩn bị cho 8 nhà máy tại 4 KCN đang tạm ngừng hoạt động được hoạt động trở lại với
các quy định nghiêm ngặt về đảm bảo an toàn phòng chống dịch.

Do Bắc Giang và Bắc Ninh là hai tỉnh có các KCN trọng yếu của KBC, đợt bùng phát hiện tại
đã tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể, KCN Quang Châu (ước
tính là động lực tăng trưởng chính năm 2021) đang ngừng hoạt động. Điều này không chỉ ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất của các khách thuê hiện tại (VD: Foxconn hay Hosiden – nhà
cung cấp cho Samsung), mà còn có thể làm chậm trễ việc bàn giao đất cho khách hàng mới.
Đồng thời, hoạt động bán và cho thuê đất tại KCN Nam Sơn Hạp Lĩnh và KĐT Phúc Ninh tại
tỉnh Bắc Ninh cũng có thể bị chậm lại do bùng phát dịch tại địa phương này. Do đó, chúng tôi
dự tính đợt bùng phát dịch bệnh này có thể ảnh hưởng đến KQKD của KBC ít nhất trong Q2.

Năm 2021, KBC đặt kế hoạch doanh thu (bao gồm doanh thu, thu nhập tài chính và thu nhập
khác) là 6,6 nghìn tỷ đồng (+167% so với cùng kỳ) và lợi nhuận sau thuế là 2 nghìn tỷ đồng
(+525% so với cùng kỳ). Kế hoạch này dựa trên việc bàn giao 195 ha đất KCN tại các dự án
chính đang hoạt động (NSHL, Quang Châu và Tân Phú Trung) và 8,4 ha đất khu đô thị tại KĐT
Phúc Ninh và KĐT Tràng Duệ. Mảng cho thuê đất khu công nghiệp ước tính đóng góp 70% kế
hoạch năm về LNST và phần còn lại đến từ mảng bán đất khu đô thị.

10 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP
Trong dài hạn, chúng tôi kỳ vọng vốn FDI vào Việt Nam duy trì ổn định với nhiều hiệp định
FTA có hiệu lực. Đại dịch Covid-19 khiến các công ty phải đa dạng hóa hoạt động sản xuất để
giảm thiểu rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu. Việt Nam nhìn chung sẽ tiếp tục được
hưởng lợi từ xu hướng này, đặc biệt trong bối cảnh dịch chuyển cơ sở sản xuất từ Trung Quốc
sang Việt Nam. Chúng tôi quan sát thấy một số tập đoàn lớn đã thực hiện điều đó, như
Microsoft, Google, Panasonic, Foxconn, v.v.. Nhu cầu thuê đất KCN vẫn duy trì ổn định, đặc
biệt tại các trung tâm KCN với vị trí giao thông thuận tiện cho hàng không/ cảng biển và chính
sách đầu tư hợp lý. KBC cũng có kế hoạch phát hành riêng lẻ để tài trợ cho hoạt động tích lũy
quỹ đất KCN, mở rộng quy mô nhằm nắm bắt xu hướng thuận lợi này.

Quan điểm đầu tư

Năm 2021, chúng tôi ước tính hoạt động cho thuê đất KCN tại KCN Quang Châu, Nam Sơn
Hạp Lĩnh và Tân Phú Trung, cùng với bán đất KĐT Phúc Ninh và KĐT Tràng Duệ sẽ là động
lực tăng trưởng chính cho KBC. Đặc biệt là khi KCN Quế Võ và KCN Tràng Duệ đã lấp đầy
hết. Do đó, chúng tôi ước tính doanh thu từ hoạt động kinh doanh cốt lõi của Công ty là 5,6
nghìn tỷ đồng (+161% so với cùng kỳ) và LNST là 1,8 nghìn tỷ đồng (+475% so với cùng kỳ).
Ước tính của chúng tôi thấp hơn kế hoạch của công ty, chủ yếu do chúng tôi giả định cẩn trọng
hơn với việc bàn giao150 ha đất KCN và 7 ha đất khu đô thị trong năm 2021.

Năm 2022, các KCN kể trên tiếp tục là động lực tăng trưởng doanh thu chính với dự án KCN
Tràng Duệ - GĐ 3 có thể bắt đầu đóng góp lợi nhuận. Ngoài ra, chúng tôi ước tính KBC sẽ bán
một phần KĐT Tràng Cát cho nhà đầu tư thứ cấp. Với quy mô rất lớn, việc bắt đầu triển khai
kinh doanh dự án này sẽ có thể đóng góp đáng kể cho Công ty. Do đó, doanh thu cốt lõi của
KBC có thể ở mức cao với 9,4 nghìn tỷ đồng (+68% so với cùng kỳ) và LNST là 3,8 nghìn tỷ
đồng (+108% so với cùng kỳ).

Ở mức giá 33.300 đồng/ cổ phiếu, KBC giao dịch ở mức PE và PB 2021 lần lượt là 11,6x và
1,4x, và PE và PB 2022 là 5,6x và 1,1x - chưa tính đến kế hoạch phát hành riêng lẻ 100 triệu
cổ phiếu (~ 21% số lượng cổ phiếu đang lưu hành). Giá mục tiêu của chúng tôi là 44.100
đồng/cổ phiếu, tiềm năng tăng giá +32%. Do đó, chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu.
Rủi ro chính đối với khuyến nghị của chúng tôi là dịch bệnh có thể bùng phát kéo dài hơn dự
kiến ở Bắc Giang và Bắc Ninh, dẫn đến việc bàn giao đất chậm hơn dự kiến tại các dự án
trọng điểm nêu trên.

11 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


CẬP NHẬT DOANH NGHIỆP

Bảng: Tổng hợp khuyến nghị

Mã Ngày Giá tại


ngày Mức sinh lời Báo cáo Chuyên viên phân
CK Khuyến nghị khuyến Giá mục tiêu 1 năm
mục tiêu tiếng Việt tích
nghị 27/05/2021
BVH KHẢ QUAN 27/05/2021 71,000 56,100 26.6% hant4@ssi.com.vn
PNJ KHẢ QUAN 26/05/2021 115,800 101,600 14.0% link trangtt2@ssi.com.vn
KBC MUA 26/05/2021 44,100 33,100 33.2% link anhdtm@ssi.com.vn
HDC MUA 25/05/2021 72,000 50,000 44.0% link quangvn@ssi.com.vn
PVS KHẢ QUAN 25/05/2021 24,500 22,000 11.4% link giangnh@ssi.com.vn
VTP MUA 24/05/2021 118,000 93,300 26.5% link giangnh@ssi.com.vn
FPT KHẢ QUAN 21/05/2021 108,000 93,800 15.1% link haotg@ssi.com.vn
SZC MUA 21/05/2021 42,700 36,000 18.6% link thanhntk@ssi.com.vn
HAX MUA 19/05/2021 40,500 26,600 52.3% link luongnlt@ssi.com.vn
IMP KÉM KHẢ QUAN 18/05/2021 69,000 72,500 -4.8% link luongnlt@ssi.com.vn
MWG MUA 17/05/2021 165,000 142,400 15.9% link ngantp@ssi.com.vn
FRT TRUNG LẬP 17/05/2021 28,000 25,100 11.6% link ngantp@ssi.com.vn
IDC MUA 17/05/2021 48,200 35,600 35.4% link thanhntk@ssi.com.vn
OCB KHẢ QUAN 14/05/2021 29,000 27,200 6.6% link hant4@ssi.com.vn
HSG TRUNG LẬP 14/05/2021 40,800 40,300 1.2% link chaudm@ssi.com.vn
VNM TRUNG LẬP 13/05/2021 107,000 90,500 18.2% link trangph@ssi.com.vn
TPB KHẢ QUAN 13/05/2021 37,600 35,100 7.1% link linhntt1@ssi.com.vn
DGW KHẢ QUAN 12/05/2021 139,000 133,000 4.5% link ngantp@ssi.com.vn
BID KHẢ QUAN 11/05/2021 48,000 45,400 5.7% link tuntt@ssi.com.vn
PC1 MUA 11/05/2021 32,900 25,350 29.8% link haotg@ssi.com.vn
SAB TRUNG LẬP 11/05/2021 173,800 163,000 6.6% link trangtt2@ssi.com.vn
ACB KHẢ QUAN 10/05/2021 41,900 38,200 9.7% link hant4@ssi.com.vn
HDB KHẢ QUAN 10/05/2021 34,000 32,000 6.3% link hant4@ssi.com.vn
VHC KHẢ QUAN 10/05/2021 43,600 39,800 9.5% link trangtt2@ssi.com.vn
DRC TRUNG LẬP 10/05/2021 27,900 27,500 1.5% link ngantp@ssi.com.vn
KDH KHẢ QUAN 07/05/2021 39,500 39,000 1.3% link quangvn@ssi.com.vn
DCM 06/05/2021 - 17,000 link ngantp@ssi.com.vn
VCB KHẢ QUAN 05/05/2021 114,200 98,700 15.7% link linhntt1@ssi.com.vn
CTG MUA 05/05/2021 50,700 50,200 1.0% link linhntt1@ssi.com.vn
VPB KHẢ QUAN 05/05/2021 70,850 67,300 5.3% link hant4@ssi.com.vn
QNS KHẢ QUAN 05/05/2021 47,300 39,200 20.7% link trangph@ssi.com.vn
LPB 04/05/2021 - 26,200 link linhntt1@ssi.com.vn
MBB MUA 04/05/2021 36,000 36,500 -1.4% link hant4@ssi.com.vn
TCB KHẢ QUAN 03/05/2021 48,500 51,400 -5.6% link linhntt1@ssi.com.vn
DHC KHẢ QUAN 29/04/2021 108,000 100,800 7.1% link thanhntk@ssi.com.vn
DPM TRUNG LẬP 29/04/2021 19,700 18,500 6.5% link ngantp@ssi.com.vn
PLX 29/04/2021 - 53,900 link chaudm@ssi.com.vn
DBC KHẢ QUAN 27/04/2021 61,600 54,000 14.1% link trangtt2@ssi.com.vn
BSR 27/04/2021 - 15,000 link chaudm@ssi.com.vn
DIG 26/04/2021 - 31,000 link quangvn@ssi.com.vn
MSH MUA 26/04/2021 58,900 52,000 13.3% link trangtt2@ssi.com.vn
HCM 26/04/2021 - 36,300 link linhntt1@ssi.com.vn
STB KHẢ QUAN 26/04/2021 26,949 29,800 -9.6% link hant4@ssi.com.vn
STK TRUNG LẬP 23/04/2021 34,800 32,350 7.6% link trangtt2@ssi.com.vn
HPG KHẢ QUAN 23/04/2021 63,000 66,800 -5.7% link chaudm@ssi.com.vn
GAS KHẢ QUAN 20/04/2021 97,500 80,100 21.7% link trangph@ssi.com.vn
PDR 19/04/2021 - 77,500 link quangvn@ssi.com.vn
BMP TRUNG LẬP 16/04/2021 55,300 57,800 -4.3% link chaudm@ssi.com.vn
DGC KHẢ QUAN 02/04/2021 80,000 71,500 11.9% link ngantp@ssi.com.vn
DXS 02/04/2021 - link anhdtm@ssi.com.vn
ACV KHẢ QUAN 01/04/2021 84,400 69,200 22.0% link giangnh@ssi.com.vn
TCM 01/04/2021 - 88,000 link trangtt2@ssi.com.vn
VSC 31/03/2021 - 51,600 link tranglh@ssi.com.vn
TDM NẮM GIỮ 29/03/2021 33,900 26,950 25.8% link thanhntk@ssi.com.vn
MSB TRUNG LẬP 26/03/2021 23,500 25,700 -8.6% link linhntt1@ssi.com.vn
VIB 25/03/2021 - 63,800 link hant4@ssi.com.vn
SHB TRUNG LẬP 24/03/2021 20,100 29,500 -31.9% link tuntt@ssi.com.vn
GMD KHẢ QUAN 23/03/2021 38,500 36,900 4.3% link tranglh@ssi.com.vn
AAA TRUNG LẬP 23/03/2021 16,700 15,150 10.2% link chaudm@ssi.com.vn
HT1 TRUNG LẬP 17/03/2021 17,300 15,300 13.1% link chaudm@ssi.com.vn
SBT 15/03/2021 - 19,100 link trangph@ssi.com.vn
REE KHẢ QUAN 10/03/2021 63,800 59,200 7.8% link haotg@ssi.com.vn
VRE KHẢ QUAN 10/03/2021 37,300 30,750 21.3% anhdtm@ssi.com.vn
NT2 TRUNG LẬP 10/03/2021 25,000 19,150 30.5% link haotg@ssi.com.vn
PPC KÉM KHẢ QUAN 10/03/2021 25,000 23,250 7.5% link haotg@ssi.com.vn
VEA TRUNG LẬP 03/03/2021 46,000 42,100 9.3% link luongnlt@ssi.com.vn
IJC TRUNG LẬP 26/02/2021 31,200 29,200 6.8% link thanhntk@ssi.com.vn
HAH MUA 26/02/2021 26,000 26,450 -1.7% link tranglh@ssi.com.vn

12 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


KẾT QUẢ KINH DOANH

Kết quả kinh doanh Q1/2021 của các công ty niêm yết
(tỷ đồng) Toàn thị trường HOSE HNX UPCOM VN30 VN70 HNX30
Số công ty niêm yết 1,680 396 363 921 30 70 30
Số công ty công bố KQKD 1,049 381 331 337 30 70 29
Tỷ lệ số công ty công bố 62% 96% 91% 37% 100% 100% 97%
Tỷ lệ vốn hoá các công ty đã công bố 97% 99% 99% 89% 100% 100% 99%
Trong đó:
- Số DN báo lãi 873 343 274 256 30 67 25
- Số DN tăng lãi 704 266 211 227 27 51 21
- Số DN giảm lãi 169 77 63 29 3 16 4
- Số DN báo lỗ 176 38 57 81 0 3 4

Tổng Doanh thu Q1.2020 721,425 477,491 78,275 165,659 269,314 80,637 13,572
Tổng Doanh thu Q1.2021 808,675 557,948 80,570 170,156 321,255 91,837 13,920
% tăng trưởng 12.1% 16.9% 2.9% 2.7% 19.3% 13.9% 2.6%
Tổng LN HĐKD Q1.2020 39,162 31,614 3,105 4,443 25,604 4,699 977
Tổng LN HĐKD Q1.2021 67,416 49,915 4,868 12,633 33,752 10,808 1,649
% tăng trưởng 72.1% 57.9% 56.8% 184.3% 31.8% 130.0% 68.8%
Tổng LNST Q1.2020 51,319 43,783 3,514 4,023 34,557 4,138 1,421
Tổng LNST Q1.2021 97,872 78,613 6,438 12,821 57,573 9,849 2,726
% tăng trưởng 90.7% 79.6% 83.2% 218.7% 66.6% 138.0% 91.8%
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2020 49,793 42,414 3,397 3,982 33,170 4,500 1,408
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2021 95,165 77,027 6,158 11,980 57,425 9,079 2,659
% tăng trưởng 91.1% 81.6% 81.3% 200.9% 73.1% 101.7% 88.9%

Không tính ngành Ngân hàng


Tổng Doanh thu Q1.2020 636,163 398,016 75,699 162,448 203,266 79,586 11,461
Tổng Doanh thu Q1.2021 699,189 456,256 77,088 165,846 237,753 90,727 10,941
% tăng trưởng 9.9% 14.6% 1.8% 2.1% 17.0% 14.0% -4.5%
Tổng LN HĐKD Q1.2020 39,162 31,614 3,105 4,443 25,604 4,699 977
Tổng LN HĐKD Q1.2021 67,416 49,915 4,868 12,633 33,752 10,808 1,649
% tăng trưởng 72.1% 57.9% 56.8% 184.3% 31.8% 130.0% 68.8%
Tổng LNST Q1.2020 27,791 21,885 2,744 3,161 17,326 3,772 795
Tổng LNST Q1.2021 56,122 40,105 4,902 11,115 26,509 9,677 1,375
% tăng trưởng 101.9% 83.2% 78.6% 251.6% 53.0% 156.5% 72.9%
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2020 26,527 20,779 2,628 3,121 16,203 4,134 782
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2021 53,812 38,917 4,622 10,274 26,759 8,906 1,308
% tăng trưởng 102.9% 87.3% 75.9% 229.2% 65.2% 115.4% 67.3%

Không tính Vingroup và Ngân hàng


Tổng Doanh thu Q1.2020 612,590 374,443 75,699 162,448 179,693 79,586 11,461
Tổng Doanh thu Q1.2021 660,682 417,748 77,088 165,846 199,246 90,727 10,941
% tăng trưởng 7.9% 11.6% 1.8% 2.1% 10.9% 14.0% -4.5%
Tổng LN HĐKD Q1.2020 25,149 17,601 3,105 4,443 11,591 4,699 977
Tổng LN HĐKD Q1.2021 56,594 39,094 4,868 12,633 22,931 10,808 1,649
% tăng trưởng 125.0% 122.1% 56.8% 184.3% 97.8% 130.0% 68.8%
Tổng LNST Q1.2020 19,148 13,243 2,744 3,161 8,683 3,772 795
Tổng LNST Q1.2021 48,995 32,978 4,902 11,115 19,382 9,677 1,375
% tăng trưởng 155.9% 149.0% 78.6% 251.6% 123.2% 156.5% 72.9%
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2020 18,753 13,004 2,628 3,121 8,428 4,134 782
Tổng LNST cho cổ đông công ty mẹ Q1.2021 45,541 30,646 4,622 10,274 18,488 8,906 1,308
% tăng trưởng 142.8% 135.7% 75.9% 229.2% 119.4% 115.4% 67.3%

* dữ liệu tính đến ngày: 27/05/2021

13 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TOP TÁC ĐỘNG TĂNG LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
NVL 136.0 0.71 1.9% BAB 29.1 1.00 3.9% ABB 21.2 0.05 5.9%
EIB 30.7 0.66 7.0% NVB 19.8 1.00 9.4% VBB 17.5 0.05 9.9%
GVR 27.9 0.43 1.5% THD 197.7 0.23 0.3% TID 29.9 0.05 14.7%
PDR 77.5 0.35 3.6% NDN 23.3 0.07 3.6% NAB 20.3 0.04 4.8%
KDH 39.0 0.29 5.1% NTP 45.0 0.06 2.7% VEF 127.7 0.04 -1.6%

TOP TÁC ĐỘNG GIẢM LÊN INDEX

HOSE HNX UPCOM


CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1 CK Giá Index % T-1
VCB 98.7 -1.68 -1.7% SHB 29.5 -1.10 -1.7% BSR 15.1 -0.08 -2.0%
BID 45.4 -1.34 -2.7% VND 44.3 -0.31 -2.9% ACV 69.3 -0.07 -1.1%
TCB 51.4 -1.31 -2.7% SHS 33.5 -0.23 -2.3% MSR 18.9 -0.04 -1.9%
CTG 50.2 -1.29 -2.5% PVS 22.0 -0.21 -2.7% FOX 82.9 -0.03 -2.6%
VIC 120.3 -1.26 -1.2% HUT 6.6 -0.07 -2.9% OIL 11.91 -0.03 -1.6%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ TĂNG

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
HVH 10.4 439.4% 3.5% HBS 7.8 731.4% 9.9% CC1 16.7 1685.0% 1.8%
IJC 29.2 240.4% 1.9% BAB 29.1 654.6% 3.9% PGB 18.1 451.9% 4.4%
FIT 14.0 184.0% 4.1% WSS 8.3 561.0% 9.2% VBB 17.5 332.0% 9.9%
DXG 27.0 131.1% 3.4% LAS 11.4 524.0% 7.5% DVN 17.6 185.2% 3.1%
VHC 39.8 128.4% 1.1% TVC 13.7 225.6% 5.4% NAB 20.3 177.9% 4.8%

TOP KLGD ĐỘT BIẾN GIÁ GIẢM

HOSE HNX UPCOM


CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1 CK Giá % KLGD % T-1
AAT 19.5 231.2% -3.7% ART 8.9 160.3% -3.3% VCW 58.8 1748.7% -1.9%
TCL 34.3 139.0% -1.9% SRA 7.7 131.5% -4.9% VLB 41.3 472.2% -3.8%
TNH 28.1 107.7% -1.1% BII 8.0 87.7% -3.6% MPC 35.3 415.0% -1.0%
DPG 38.5 94.3% -1.3% NAG 7.2 83.0% -2.7% SWC 26.2 152.3% -2.5%
PLX 53.9 89.9% -2.5% VIG 5.0 77.6% -2.0% CST 10.3 97.0% -1.6%

TOP GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1 CK Giá GTGD % T-1
VPB 67.3 2582.4 -0.4% SHB 29.5 664.8 -1.7% ABB 21.2 232.3 5.9%
HPG 66.8 1440.9 -1.5% IDC 35.6 445.7 0.0% PGB 18.1 208.4 4.4%
STB 29.8 1402.5 1.0% THD 197.7 428.6 0.3% BSR 15.1 159.5 -2.0%
MBB 36.5 1063.4 -2.7% SHS 33.5 379.4 -2.3% BVB 20.0 157.1 7.1%
TCB 51.4 1023.7 -2.7% NVB 19.8 281.2 9.4% CC1 16.7 135.3 1.8%

TOP NĐTNN MUA RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
PLX 139.3 -3.3 136.0 THD 132.9 -0.1 132.8 QNS 5.0 0.0 5.0
VNM 134.5 -67.4 67.1 SHB 51.4 -0.1 51.2 VTP 9.2 -7.6 1.6
VCB 66.0 -21.8 44.2 PVS 6.7 0.0 6.7 MML 1.1 0.0 1.1
VRE 52.2 -15.2 37.0 VCS 4.2 -0.4 3.9 MLS 0.5 0.0 0.5
MSN 55.1 -20.1 34.9 MAS 3.6 -0.6 3.0 HPP 0.5 0.0 0.5

TOP NĐTNN BÁN RÒNG (đv: tỷ VNĐ)

HOSE HNX UPCOM


CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng CK Mua Bán Ròng
HPG 130.7 -287.0 -156.3 SHS 4.2 -33.7 -29.5 VEA 0.02 -6.89 -6.87
VPB 0.0 -82.4 -82.4 VND 0.2 -6.1 -5.9 LTG 1.81 -7.29 -5.48
TPB 38.5 -110.2 -71.8 APS 0.3 -4.5 -4.2 BVB 0.01 -4.66 -4.66
MBB 25.2 -77.3 -52.1 BSI 0.0 -2.7 -2.6 PGB 0.00 -1.31 -1.31
VHM 55.9 -104.6 -48.7 TTH 0.1 -0.7 -0.6 NTC 0.00 -1.31 -1.31

14 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG

TỶ LỆ GIAO DỊCH NĐTNN SO VỚI TOÀN THỊ TRƯỜNG LŨY KẾ MUA/BÁN RÒNG CỦA NĐTNN

DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO NGÀY DIỄN BIẾN GIAO DỊCH NĐTNN THEO TUẦN

DIỄN BIẾN VNINDEX VÀ THANH KHOẢN P/E CÁC THỊ TRƯỜNG TRONG KHU VỰC

GDP Growth 2020 (A) GDP Growth 2021 (F)


GTGD Khớp lệnh GTGD Thỏa thuận VNIndex (LHS) GDP Growth 2022 (F) PE
1,400 25,000
40
1,300 37.8
35
20,000
1,200 30 29.9 29.8
27.6 28.5
1,100 25
15,000
20 19.0 20.0
1,000 17.8
15 16.3
900 10,000
10
800 5
5,000
700 0
-5
600 0
-10

Nguồn: SSI tổng hợp, Fiinpro, Bloomberg

15 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


GIAO DỊCH THỎA THUẬN

HOSE HNX UPCOM

CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ) CK KLGD (cp) GTGD (tỷ VNĐ)
43,203,732 1,893.99 15,658,431 389.77 26,310,317 470.36
VIB 5,413,618 341.36 IDC 8,726,802 289.79 PGB 11,932,957 193.59
AGM 9,437,150 297.27 ABT 2,906,029 77.01 CC1 9,461,400 135.30
TCB 3,733,000 192.24 LCS 3,496,000 12.24 NAB 2,779,000 45.85
HPG 2,391,000 154.25 VC3 440,000 9.02 VCW 300,000 20.40
FPT 1,229,124 125.25 NTP 30,000 1.24 MPC 633,400 19.38
EIB 3,504,000 100.08 PSD 15,000 0.22 SIP 102,000 16.08
VCG 1,115,000 53.20 SD2 30,200 0.17 VLB 400,000 15.00
VNM 567,800 51.57 WSS 14,400 0.10 VTP 100,000 8.64
VIC 405,000 48.72 ACV 101,000 6.02
SHI 1,479,000 44.70 VEA 100,000 4.23
DBD 937,000 41.23 KLB 100,000 2.71
TPB 1,000,000 38.45 PEC 141,772 0.92
VCB 363,400 35.97 DLT 51,362 0.51
MSN 250,000 30.25 HMS 22,470 0.42
PAC 750,000 27.00 TID 14,000 0.31
CTF 1,330,000 26.07 MC3 24,444 0.20
NAF 838,000 23.09 NDC 2,000 0.17
TCH 972,000 22.84 SDV 7,500 0.17
HVN 821,000 22.14 X26 9,200 0.14
IJC 700,000 20.30 DRI 9,000 0.08
MBB 490,000 17.69 AFX 7,000 0.08
SAB 100,000 16.29 THU 2,000 0.05
ASM 1,200,000 15.00 RAT 4,954 0.04
HSG 350,000 14.88 FHS 1,650 0.03
CTG 288,000 13.82 HPW 2,200 0.03
DGW 100,000 13.46 EIN 1,008 0.01
VHM 120,000 12.58
NVL 90,000 12.24
STB 350,000 10.14
PNJ 90,000 9.23
VJC 78,000 8.81
CKG 500,000 8.75
FCN 416,700 4.94
SGN 60,000 4.08
REE 56,000 3.54
VPB 50,000 3.39
KBC 87,000 2.88
DXG 95,000 2.55
TNT 353,040 2.46
IBC 89,000 2.14
SAM 204,000 2.00
DHM 158,000 1.67
DIG 50,000 1.62
VCI 20,000 1.48
ACC 100,000 1.38
HDG 30,000 1.38
PLX 20,000 1.16
BMP 20,000 1.09
TSC 57,900 0.96
BID 20,000 0.94
SCR 80,000 0.78
GVR 30,000 0.77
ILB 29,000 0.65
GTN 39,000 0.63
VRE 20,000 0.63
VIX 20,000 0.58
FRT 20,000 0.53
LCG 37,000 0.42
POW 30,000 0.36
ROS 20,000 0.14

16 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


LỊCH SỰ KIỆN
Ngày Tỷ suất cổ
Mã Sàn Ngày TH Sự kiện Tỷ lệ Năm Giá Nội dung
GDKHQ tức tiền mặt
VHL HNX 27/5/2021 6/7/2021 Cổ tức tiền mặt 22.00% 2020 25,000 8.8% Năm
APF UPCOM 27/5/2021 11/6/2021 Cổ tức tiền mặt 6.00% 2020 57,831 1.0% Đợt 2
G36 UPCOM 27/5/2021 Cổ tức cổ phiếu 5.38% 2020 9,454 Năm
NTH HNX 27/5/2021 16/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 30,000 5.0% Đợt 2
TSB HNX 27/5/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 9,000 5.6% Năm
TVP UPCOM 27/5/2021 16/6/2021 Cổ tức tiền mặt 30.00% 2020 39,000 7.7% Năm
HAX HOSE 27/5/2021 Cổ tức cổ phiếu 30.00% 2020 26,600 Năm
MBN UPCOM 27/5/2021 17/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.50% 2020 8,300 6.6% Năm
ADC HNX 27/5/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 28,800 5.2% Năm
HPD UPCOM 27/5/2021 7/6/2021 Cổ tức tiền mặt 4.00% 2020 17,800 2.2% Đợt 2
LWS UPCOM 27/5/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.60% 2020 9,700 5.8% Năm
PTB HOSE 27/5/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 86,900 2.3% Năm
HPU UPCOM 28/5/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 7,400 13.5% Năm
TOT UPCOM 28/5/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 7.00% 2020 8,200 8.5% Năm
DPC HNX 28/5/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 15,600 6.4% Năm
CTW UPCOM 28/5/2021 26/10/2021 Cổ tức tiền mặt 6.88% 2020 14,700 4.7% Năm
KGM UPCOM 28/5/2021 7/6/2021 Cổ tức tiền mặt 8.30% 2020 9,500 8.7% Năm
GDW HNX 28/5/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 23,500 4.3% Năm
DTT HOSE 28/5/2021 20/7/2021 Cổ tức tiền mặt 7.00% 2020 13,500 5.2% Đợt 1
PTP UPCOM 28/5/2021 11/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 15,500 6.5% Năm
NFC HNX 28/5/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 6.00% 2020 10,100 5.9% Năm
UIC HOSE 28/5/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 49,500 2.0% Đợt 2
MNB UPCOM 28/5/2021 30/9/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 25,300 4.7% Đợt 1
PGC HOSE 28/5/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 2.00% 2020 16,800 1.2% Năm
DVW UPCOM 28/5/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 13,600 8.8% Năm
SGS UPCOM 28/5/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 16.00% 2020 18,073 8.9% Năm
HND UPCOM 28/5/2021 14/6/2021 Cổ tức tiền mặt 7.25% 2020 18,293 4.0% Đợt 3
DHP HNX 28/5/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 11,000 4.5% Đợt 2
KHP HOSE 31/5/2021 1/7/2021 Cổ tức tiền mặt 2.50% 2020 6,730 3.7% Năm
RTS UPCOM 31/5/2021 17/6/2021 Cổ tức tiền mặt 23.00% 2020 23,173 9.9% Năm
HPG HOSE 31/5/2021 11/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 66,800 0.7% Năm
HPG HOSE 31/5/2021 Cổ tức cổ phiếu 35.00% 2020 66,800 Năm
MGC UPCOM 31/5/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 2.00% 2020 5,600 3.6% Năm
GTS UPCOM 31/5/2021 2/7/2021 Cổ tức tiền mặt 11.99% 2020 11,751 10.2% Đợt 2
NBW HNX 31/5/2021 7/7/2021 Cổ tức tiền mặt 11.00% 2020 20,300 5.4% Năm
FTS HOSE 31/5/2021 5/7/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 27,800 1.8% Năm
FTS HOSE 31/5/2021 Phát hành thêm 10.00% 27,800
TC6 HNX 1/6/2021 29/6/2021 Cổ tức tiền mặt 2.00% 2020 5,100 3.9% Năm
CMD UPCOM 1/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2021 27,900 5.4% Đợt 1
HFB UPCOM 1/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.50% 2020 11,500 4.8% Đợt 2
HTC HNX 1/6/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 32,000 1.6% Đợt 5
PLC HNX 1/6/2021 17/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 24,900 2.0% Đợt 2
FPT HOSE 1/6/2021 16/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 93,800 1.1% Đợt 2
FPT HOSE 1/6/2021 Cổ tức cổ phiếu 15.00% 2020 93,800 Năm
SDN HNX 1/6/2021 11/6/2021 Cổ tức tiền mặt 22.00% 2020 35,500 6.2% Đợt 2
MCH UPCOM 1/6/2021 14/6/2021 Cổ tức tiền mặt 45.00% 2020 116,712 3.9% Năm
MTS UPCOM 1/6/2021 16/6/2021 Cổ tức tiền mặt 7.00% 2020 14,000 5.0% Năm
TMG UPCOM 1/6/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 23.00% 2020 41,300 5.6% Đợt 2
HLE UPCOM 1/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 7.50% 2020 3,800 19.7% Năm
HPP UPCOM 2/6/2021 29/7/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 69,173 2.2% Đợt 2
CDG UPCOM 2/6/2021 29/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 4,200 23.8% Năm
DHD UPCOM 2/6/2021 Cổ tức cổ phiếu 20.00% 2020 27,891 Năm
AVC UPCOM 2/6/2021 10/6/2021 Cổ tức tiền mặt 17.20% 2020 26,600 6.5% Đợt 2
HJS HNX 2/6/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 34,400 2.9% Năm
NDC UPCOM 3/6/2021 23/6/2021 Cổ tức tiền mặt 25.00% 2020 100,915 2.5% Năm
SMC HOSE 3/6/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 37,700 1.3% Năm
L10 HOSE 3/6/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 15,050 6.6% Năm
VFG HNX 3/6/2021 24/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 61,000 3.3% Đợt 2
BMI HOSE 3/6/2021 24/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 33,600 6.0% Năm
HC3 UPCOM 3/6/2021 17/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 32,071 3.1% Đợt 2
HC3 UPCOM 3/6/2021 Cổ tức cổ phiếu 10.00% 2020 32,071 Năm
GVT UPCOM 3/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 35.00% 2020 77,094 4.5% Năm
QNT UPCOM 3/6/2021 Quyền mua cổ phiếu 500.00% 10,000 Năm

17 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


LỊCH SỰ KIỆN
Ngày Tỷ suất cổ
Mã Sàn Ngày TH Sự kiện Tỷ lệ Năm Giá Nội dung
GDKHQ tức tiền mặt
NHC HNX 3/6/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 34,500 2.9% Đợt 2
IDJ HNX 3/6/2021 Cổ tức cổ phiếu 10.00% 2020 14,200 Năm
TMB HNX 3/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 14,300 7.0% Năm
VGS HNX 3/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 20,000 5.0% Năm
VMA UPCOM 3/6/2021 14/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 8,000 12.5% Năm
HDM UPCOM 3/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 8.00% 2020 16,900 4.7% Năm
PPH UPCOM 3/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 26,035 5.8% Đợt 1
KBE UPCOM 3/6/2021 28/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 18,000 5.6% Đợt 2
PPH UPCOM 3/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 26,035 5.8% Năm
SIV UPCOM 4/6/2021 21/6/2021 Cổ tức tiền mặt 14.00% 2020 49,088 2.9% Đợt 2
HEC UPCOM 4/6/2021 23/6/2021 Cổ tức tiền mặt 40.00% 2020 66,450 6.0% Năm
KKC HNX 4/6/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 14,000 7.1% Đợt 2
DRC HOSE 7/6/2021 28/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 27,500 3.6% Đợt 2
HPT UPCOM 7/6/2021 10/8/2021 Cổ tức tiền mặt 7.00% 2020 12,223 5.7% Đợt 1
MVB HNX 7/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 17,500 6.9% Năm
VNM HOSE 7/6/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 11.00% 2020 90,500 1.2% Đợt 2
PNT UPCOM 7/6/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 7,800 6.4% Năm
HCB UPCOM 7/6/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 16,400 6.1% Năm
CH5 UPCOM 7/6/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 13.00% 2020 14,900 8.7% Năm
PTS HNX 7/6/2021 15/6/2021 Cổ tức tiền mặt 8.00% 2020 9,400 8.5% Năm
VCA HOSE 7/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 14,700 6.8% Năm
PET HOSE 7/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 10.00% 2020 20,700 4.8% Năm
TMP HOSE 7/6/2021 17/6/2021 Cổ tức tiền mặt 45.00% 2020 47,000 9.6% Đợt 2
TR1 UPCOM 7/6/2021 23/6/2021 Cổ tức tiền mặt 25.00% 2020 16,218 15.4% Năm
VIM UPCOM 7/6/2021 18/6/2021 Cổ tức tiền mặt 19.00% 2020 21,500 8.8% Năm
PIA HNX 7/6/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 28,500 7.0% Năm
WCS HNX 8/6/2021 24/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 197,900 1.0% Năm
DIG HOSE 8/6/2021 Cổ tức cổ phiếu 17.00% 2020 31,000 Năm
BTU UPCOM 8/6/2021 22/6/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 13,009 9.2% Năm
CCM UPCOM 8/6/2021 21/6/2021 Cổ tức tiền mặt 20.00% 2020 40,500 4.9% Năm
CST UPCOM 9/6/2021 29/6/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 10,327 11.6% Năm
CDH UPCOM 9/6/2021 23/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 3,600 13.9% Năm
VTO HOSE 10/6/2021 24/6/2021 Cổ tức tiền mặt 8.00% 2020 8,900 9.0% Năm
DBM UPCOM 14/6/2021 25/6/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 30,500 1.6% Đợt 2
HMC HOSE 14/6/2021 29/6/2021 Cổ tức tiền mặt 17.00% 2020 23,300 7.3% Năm
PMS HNX 14/6/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 22.00% 2020 20,100 10.9% Năm
MLS UPCOM 15/6/2021 15/7/2021 Cổ tức tiền mặt 40.00% 2020 50,135 8.0% Đợt 1
TYA HOSE 15/6/2021 7/7/2021 Cổ tức tiền mặt 17.50% 2020 16,950 10.3% Năm
SKG HOSE 17/6/2021 9/7/2021 Cổ tức tiền mặt 5.00% 2020 11,100 4.5% Năm
BFC HOSE 17/6/2021 30/6/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 25,600 5.9% Đợt 2
C32 HOSE 18/6/2021 29/7/2021 Cổ tức tiền mặt 12.00% 2020 25,300 4.7% Đợt 2
IMP HOSE 23/6/2021 16/7/2021 Cổ tức tiền mặt 15.00% 2020 72,500 2.1% Năm
KST HNX 23/6/2021 16/7/2021 Cổ tức tiền mặt 17.00% 2020 24,000 7.1% Năm

18 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research

THÔNG SỐ CÁC SẢN PHẨM HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI


Đặc điểm HĐTL chỉ số VN30 HĐTL chỉ số HNX30 HĐTL trái phiếu chính phủ

Tên hợp đồng HĐTL trên chỉ số cổ phiếu VN30 HĐTL trên chỉ số cổ phiếu HNX30 HĐTL trái phiếu chính phủ 05 năm

Mã hợp đồng VN30Fyymm HN30Fyymm VB05Fyymm


TPCP kỳ hạn 5 năm, mệnh giá
100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa
Tài sản cơ sở Chỉ số VN30 Chỉ số HNX30 5%/năm, trả lãi định kỳ cuối kỳ 12
tháng/lần, trả gốc một lần khi đáo
hạn

Hệ số nhân 100.000 đồng 100.000 đồng 10.000 đồng


100.000 đồng * (điểm chỉ số VN30 100.000 đồng * (điểm chỉ số HNX30 1.000.000.000 đồng
Quy mô hợp đồng tương lai) tương lai)
Tháng hiện tại Tháng hiện tại
Tháng đáo hạn Tháng kế tiếp Tháng kế tiếp 03 tháng cuối 03 quý gần nhất
02 tháng cuối 02 quý tiếp theo 02 tháng cuối 02 quý tiếp theo
Phương thức khớp lệnh Phương thức khớp lệnh Phương thức khớp lệnh
Phương thức giao dịch Phương thức thỏa thuận Phương thức thỏa thuận Phương thức thỏa thuận
Phiên ATO: 08:45 – 09:00 Phiên ATO: 08:45 – 09:00
Phiên liên tục sáng: 09:00 – 11:30 Phiên liên tục sáng: 09:00 – 11:30 Mở cửa: sớm hơn thị trường cơ sở
Thời gian giao dịch Phiên liên tục chiều: 13:00 – 14:30 Phiên liên tục chiều: 13:00 – 14:30 15 phút
Phiên ATC: 14:30 – 14:45 Phiên ATC: 14:30 – 14:45 Đóng cửa: cùng giờ thị trường cơ sở
Thỏa thuận: 08:45 – 14:45 Thỏa thuận: 08:45 – 14:45

Biên độ dao động +/-7% +/-10% +/-3% so với giá tham chiếu

0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 0,05 điểm chỉ số (tương đương 5.000
Bước giá/Đơn vị yết giá 1,0 (tương đương 10.000 đồng)
đồng) đồng)
01 hợp đồng (tương đương trị giá 1
Đơn vị giao dịch 01 hợp đồng 01 hợp đồng
tỷ đồng)
Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo Ngày thứ Năm thứ ba trong tháng đáo
Ngày 15 của tháng đáo hạn hoặc
hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ
Ngày giao dịch cuối cùng ngày giao dịch liền trước nếu ngày
được điều chỉnh lên ngày giao dịch được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền
15 là ngày nghỉ
liền trước đó trước đó
Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch Ngày làm việc thứ ba kể từ ngày
Ngày thanh toán cuối cùng
cuối cùng cuối cùng giao dịch cuối cùng
Phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền Thanh toán bằng tiền Chuyển giao vật chất
Phương pháp xác định giá
Theo quy định của VSD Theo quy định của VSD Theo quy định của VSD
thanh toán hàng ngày
Phương pháp xác định giá Là giá trị chỉ số cơ sở đóng cửa tại Là giá trị chỉ số cơ sở đóng cửa tại ngày Giá thanh toán cuối ngày tại ngày
thanh toán cuối cùng ngày giao dịch cuối cùng của HĐTL. giao dịch cuối cùng của HĐTL. giao dịch cuối cùng.
Giá thanh toán cuối ngày của ngày Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao Giá thanh toán cuối ngày của ngày
Giá tham chiếu giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết dịch liền trước hoặc giá lý thuyết (trong giao dịch liền trước hoặc giá lý
(trong ngày giao dịch đầu tiên) ngày giao dịch đầu tiên) thuyết (trong ngày giao dịch đầu tiên)
Số lượng HĐTL tối đa được nắm giữ Số lượng HĐTL tối đa được nắm giữ
trên 01 tài khoản: trên 01 tài khoản:
- Nhà đầu tư chứng khoán chuyên - Nhà đầu tư chứng khoán chuyên
Giới hạn vị thế nghiệp: 20.000 nghiệp: 20.000 Theo quy định của VSD
- Nhà đầu tư tổ chức: 10.000 - Nhà đầu tư tổ chức: 10.000
- Nhà đầu tư cá nhân: 5.000 - Nhà đầu tư cá nhân: 5.000
Mức ký quỹ Tỷ lệ ký quỹ ban đầu: 10% Theo quy định của VSD Theo quy định của VSD
Giới hạn lệnh 500 hợp đồng/lệnh 1.000 hợp đồng/lệnh 1.000 hợp đồng/lệnh

19 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
THÔNG TIN PHÁT HÀNH CHỨNG QUYỀN
Tỷ lệ
Cổ phiếu Mã chứng Tổ chức Cổ phiếu Khối lượng Giá thực Giá phát
Kỳ hạn Ngày GDCC chuyển
cơ sở quyền phát hành cơ sở niêm yết hiện (X) hành CQ
đổi (k)
FPT CFPT2016 SSI FPT 8 tháng 18/06/2021 5:1 5,000,000 50,000 2,580
CFPT2101 MBS FPT 5 tháng 01/07/2021 6:1 2,000,000 74,500 1,500
HDB CHDB2101 KIS HDB 9 tháng 20/09/2021 5:1 2,000,000 29,888 1,000
HPG CHPG2020 VNDS HPG 9 tháng 28/06/2021 1:1 1,000,000 26,000 5,700
CHPG2101 KIS HPG 9 tháng 20/09/2021 4:1 2,000,000 46,888 1,050
CHPG2102 ACBS HPG 6 tháng 01/07/2021 1:1 2,000,000 41,000 6,600
CHPG2103 VNDS HPG 6 tháng 02/07/2021 2:1 1,000,000 42,000 3,900
CHPG2104 MBS HPG 5 tháng 01/07/2021 3:1 2,000,000 44,800 1,500
CHPG2105 HSC HPG 6 tháng 05/08/2021 2:1 5,000,000 42,000 3,000
CHPG2106 MBS HPG 4.5 tháng 25/08/2021 2:1 3,000,000 50,200 4,100
CHPG2107 KIS HPG 4 tháng 10/08/2021 5:1 4,000,000 59,368 1,300
CHPG2108 KIS HPG 4 tháng 10/08/2021 5:1 5,000,000 61,868 1,200
KDH CKDH2002 KIS KDH 10 tháng 12/08/2021 4:1 3,000,000 27,333 1,600
CKDH2101 KIS KDH 9 tháng 20/09/2021 5:1 2,000,000 33,333 1,000
CKDH2102 MBS KDH 4 tháng 11/08/2021 2:1 2,000,000 31,100 2,800
MBB CMBB2010 SSI MBB 8 tháng 10/06/2021 1:1 3,000,000 16,000 4,600
CMBB2101 VNDS MBB 6 tháng 02/07/2021 2:1 4,000,000 26,000 1,600
CMBB2102 KIS MBB 4 tháng 10/08/2021 10:1 1,800,000 34,468 1,200
MSN CMSN2101 KIS MSN 9 tháng 20/09/2021 20:1 2,000,000 99,999 1,050
CMSN2102 KIS MSN 9 tháng 20/09/2021 20:1 2,000,000 111,111 1,000
CMSN2103 MBS MSN 4 tháng 11/08/2021 6:1 2,500,000 88,000 3,000
MWG CMWG2013 VNDS MWG 9 tháng 28/06/2021 2:1 1,000,000 94,672 12,000
CMWG2016 HSC MWG 7 tháng 08/06/2021 10:1 5,000,000 108,000 1,700
CMWG2101 VNDS MWG 6 tháng 02/07/2021 10:1 5,000,000 117,000 2,400
CMWG2102 VCSC MWG 6 tháng 29/07/2021 5:1 1,500,000 120,000 3,000
CMWG2103 MBS MWG 5 tháng 01/07/2021 10:1 2,000,000 128,500 1,900
CMWG2104 ACBS MWG 12 tháng 18/03/2022 10:1 2,000,000 135,000 2,400
CMWG2105 MBS MWG 4.5 tháng 25/08/2021 8:1 2,500,000 131,500 2,950
NVL CNVL2003 KIS NVL 9 tháng 09/06/2021 10:1 5,000,000 63,979 1,000
CNVL2101 KIS NVL 9 tháng 20/09/2021 16:1 2,000,000 77,999 1,000
CNVL2102 KIS NVL 5 tháng 23/09/2021 16:1 3,000,000 128,399 1,100
PDR CPDR2101 KIS PDR 4 tháng 25/08/2021 5:1 5,000,000 88,888 1,100
CPDR2102 KIS PDR 5 tháng 23/09/2021 5:1 5,000,000 88,999 1,100
PNJ CPNJ2101 VNDS PNJ 6 tháng 02/07/2021 10:1 5,000,000 77,254 1,700
CPNJ2102 VCSC PNJ 6 tháng 29/07/2021 5:1 1,500,000 79,234 2,000
CPNJ2103 MBS PNJ 4.5 tháng 16/06/2021 5:1 2,500,000 78,046 2,900
REE CREE2101 VNDS REE 6 tháng 02/07/2021 4:1 5,000,000 48,000 2,300
SBT CSBT2101 KIS SBT 9 tháng 20/09/2021 5:1 2,000,000 24,666 1,100
STB CSTB2010 KIS STB 9 tháng 09/06/2021 2:1 3,500,000 11,999 1,100
CSTB2014 SSI STB 8 tháng 10/06/2021 1:1 5,000,000 12,000 3,800
CSTB2101 KIS STB 9 tháng 20/09/2021 2:1 2,000,000 21,999 1,000
CSTB2102 MBS STB 4 tháng 02/06/2021 1:1 2,000,000 18,000 2,000
CSTB2103 HSC STB 6 tháng 05/08/2021 2:1 5,000,000 18,000 1,400
CSTB2104 MBS STB 4.5 tháng 25/08/2021 1:1 2,500,000 22,900 4,000
TCB CTCB2012 SSI TCB 8 tháng 28/07/2021 1:1 5,000,000 22,000 5,400
CTCB2101 ACBS TCB 9 tháng 01/10/2021 1:1 1,000,000 31,000 5,000
CTCB2102 VNDS TCB 6 tháng 02/07/2021 2:1 5,000,000 36,000 2,300
CTCB2103 HSC TCB 6 tháng 05/08/2021 2:1 5,000,000 35,500 2,900
CTCB2104 MBS TCB 4.5 tháng 25/08/2021 2:1 2,000,000 45,800 2,000
TCH CTCH2003 KIS TCH 10 tháng 12/08/2021 4:1 3,000,000 23,411 1,600
CTCH2101 KIS TCH 9 tháng 20/09/2021 4:1 2,000,000 24,061 1,000
CTCH2102 MBS TCH 4 tháng 11/08/2021 2:1 2,000,000 25,000 2,750
CTCH2103 KIS TCH 4 tháng 10/08/2021 4:1 5,000,000 31,668 1,200
VHM CVHM2008 KIS VHM 9 tháng 09/06/2021 10:1 3,500,000 88,888 1,400
CVHM2101 KIS VHM 9 tháng 20/09/2021 16:1 2,000,000 106,888 1,100
CVHM2102 VNDS VHM 6 tháng 02/07/2021 10:1 5,000,000 87,000 1,900
CVHM2103 MBS VHM 4 tháng 02/06/2021 10:1 2,500,000 93,000 1,650
CVHM2104 HSC VHM 6 tháng 05/08/2021 10:1 5,000,000 98,000 1,600
CVHM2105 MBS VHM 4 tháng 11/08/2021 8:1 2,000,000 105,500 1,500
CVHM2106 KIS VHM 4 tháng 10/08/2021 10:1 3,000,000 118,668 1,300
VIC CVIC2005 KIS VIC 9 tháng 09/06/2021 10:1 3,000,000 106,868 1,500
CVIC2101 KIS VIC 9 tháng 20/09/2021 20:1 2,000,000 126,888 1,000
CVIC2102 MBS VIC 4 tháng 02/06/2021 10:1 1,500,000 100,000 1,800
CVIC2103 KIS VIC 5 tháng 23/09/2021 20:1 3,000,000 165,899 1,100
VJC CVJC2006 KIS VJC 9 tháng 09/06/2021 20:1 5,000,000 111,111 1,000
VNM CVNM2011 KIS VNM 9 tháng 09/06/2021 20:1 5,000,000 108,430 1,100
CVNM2101 KIS VNM 9 tháng 20/09/2021 20:1 2,000,000 125,727 1,100
CVNM2102 VNDS VNM 6 tháng 02/07/2021 10:1 4,000,000 110,000 1,700
CVNM2103 MBS VNM 4.5 tháng 16/06/2021 10:1 3,000,000 104,000 1,700
CVNM2104 MBS VNM 5 tháng 09/09/2021 10:1 2,000,000 103,000 1,480
CVNM2105 KIS VNM 5 tháng 23/09/2021 20:1 3,000,000 119,399 1,100
VPB CVPB2015 SSI VPB 8 tháng 28/07/2021 1:1 5,000,000 26,000 5,600
CVPB2101 VNDS VPB 6 tháng 02/07/2021 2:1 3,000,000 37,000 2,900
CVPB2102 MBS VPB 4 tháng 02/06/2021 2:1 2,000,000 35,500 2,800
CVPB2103 HSC VPB 6 tháng 05/08/2021 2:1 5,000,000 36,500 2,700

20 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
Tỷ lệ
Cổ phiếu Mã chứng Tổ chức Cổ phiếu Khối lượng Giá thực Giá phát
Kỳ hạn Ngày GDCC chuyển
cơ sở quyền phát hành cơ sở niêm yết hiện (X) hành CQ
đổi (k)
CVPB2104 MBS VPB 4.5 tháng 25/08/2021 3:1 2,000,000 49,000 2,500
VRE CVRE2011 KIS VRE 9 tháng 09/06/2021 4:1 2,500,000 31,888 1,500
CVRE2013 SSI VRE 8 tháng 28/07/2021 1:1 5,000,000 27,500 5,000
CVRE2101 KIS VRE 9 tháng 20/09/2021 4:1 2,000,000 34,567 1,200
CVRE2102 VNDS VRE 6 tháng 02/07/2021 4:1 5,000,000 30,000 1,800
CVRE2103 HSC VRE 6 tháng 05/08/2021 4:1 5,000,000 32,000 1,300
CVRE2104 MBS VRE 4 tháng 11/08/2021 2:1 2,500,000 34,300 3,000

21 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong


BẢN TIN THỊ TRƯỜNG SSI Research
KHUYẾN CÁO

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy
nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa
trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định
trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay
bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong
các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới
trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng
toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì
mà không có sự chấp thuận của SSI.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư


Hoàng Việt Phương
Giám đốc Trung Tâm phân tích và tư vấn đầu tư
phuonghv@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8729

Chiến lược thị trường Phân tích cổ phiếu KHCN Dữ liệu


Nguyễn Lý Thu Ngà Ngô Thị Kim Thanh Nguyễn Thị Kim Tân
Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên phân tích cao cấp Chuyên viên hỗ trợ
nganlt@ssi.com.vn thanhntk@ssi.com.vn tanntk@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3051 SĐT: (+84 – 28) 3636 3688 ext. 3053 Tel: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8715

Nguyễn Trọng Đình Tâm Nguyễn Thị Thanh Tú, CFA


Chuyên viên phân tích Chuyên viên phân tích cao cấp
tamntd@ssi.com.vn tuntt@ssi.com.vn
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8713 SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8718

Phân tích kỹ thuật Lê Huyền Trang


Lương Biện Nhân Quyền Chuyên viên phân tích cao cấp
Chuyên viên phân tích cao cấp tranglh@ssi.com.vn
quyenlbn@ssi.com.vn SĐT: (+84 – 24) 3936 6321 ext. 8717
SĐT: (+84 – 24) 3936 6321

22 Tham khảo thêm tại https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/ban-tin-thi-truong

You might also like