You are on page 1of 20

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

Vũ Thị Hƣơng

MỐI QUAN HỆ GIỮA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


VÀ KẾT QUẢ THI PISA 2012 CỦA HỌC SINH VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC

Vũ Thị Hƣơng

MỐI QUAN HỆ GIỮA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


VÀ KẾT QUẢ THI PISA 2012 CỦA HỌC SINH VIỆT NAM

Chuyên ngành: Đo lƣờng và Đánh giá trong giáo dục


(Mã số: 60140120)

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thành Nam

Hà Nội - 2016
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................Error! Bookmark not defined.


LỜI CAM ĐOAN ..........................................................Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................4
CHƢƠNG 1 .....................................................................................................................6
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU ........................6
1.1. Các khái niệm của đề tài .......................................................................................6
1.1.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) ..................................6
1.1.2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL).......................................................6
1.2. Các khái niệm liện quan đến đề tài .......................................................................7
1.2.1. Kết quả học tập...............................................................................................7
1.2.2. Đánh giá .........................................................................................................8
1.2.3. Đánh giá kết quả học tập ................................................................................8
1.2.4. Năng lực .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Đánh giá năng lực ........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Đánh giá trên lớp học và đánh giá trên diện rộngError! Bookmark not
defined.
1.3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Các nghiên cứu về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớpError! Bookmark
not defined.
1.3.2. Các nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động ngoài giờ lên lớp đến KQHT
................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................Error! Bookmark not defined.
1.4.1.. Vị trí của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớpError! Bookmark not
defined.
1.4.2. Vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớpError! Bookmark not
defined.
1.4.3. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ .Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờError! Bookmark not defined.

1
1.4.5. Nội dung hoạt dộng giáo dục ngoài giờ lên lớpError! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 2 ...................................................................Error! Bookmark not defined.
BỐI CẢNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......Error! Bookmark not defined.
2.1. Chƣơng trình đánh giá HS quốc tế PISA ............Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Giới thiệu chung Chƣơng trình đánh giá HS quốc tế_ PISA ............... Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Những đặc điểm chính của PISA .................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Các cấp độ đánh giá năng lực của PISA ......Error! Bookmark not defined.
2.2. Tổng thể và mẫu .................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tổng thể .......................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Mẫu HS Việt Nam tham gia PISA 2012 ......Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Mẫu nghiên cứu............................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Mô tả về bảng hỏi và các biến nghiên cứu .........Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Cấu trúc bảng hỏi ........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Các biến số về hoạt động ngoài giờ lên lớp .Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Các biến số kết quả ......................................Error! Bookmark not defined.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu...............................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu...........................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 .......................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ...............................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS Việt Nam qua PISA 2012 . Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Đặc điểm thời gian học ngoài trƣờng các môn học của HS Việt Nam.... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Thời gian ngoài giờ học ở trƣờng theo các hình thức học tập ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Các hoạt động đoàn thể, ngoại khóa ............Error! Bookmark not defined.

2
3.2. Mối quan hệ của các đặc điểm hoạt động ngoài giờ và kết quả PISA của HS
Việt Nam ....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tƣơng quan của thời gian học thêm các môn ngoài giờ học ở trƣờng với kết
quả HS ....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Tƣơng quan của thời gian ngoài giờ học ở trƣờng phân theo hình thức học
tập với kết quả HS ..................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiểm định sự khác biệt về thành tích PISA của học sinh theo việc tổ chức
các hoạt động đoàn thể, ngoại khóa .......................Error! Bookmark not defined.
3.4. Ảnh hƣởng của các hoạt động ngoài giờ đến kết quả PISA của HS Việt Nam
....................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Ảnh hƣởng đến kết quả Toán học (Mô hình 1)Error! Bookmark not
defined.
3.4.2. Ảnh hƣởng đến kết quả Đọc hiểu (Mô hình 2)Error! Bookmark not
defined.
3.4.3. Ảnh hƣởng đến kết quả Khoa học (Mô hình 3)Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
VĂN...............................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................9
TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI ............................................................................................13

3
DMỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI - kỷ nguyên của nền văn minh trí tuệ, trong
đó năng lực của con ngƣời đƣợc coi là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. Trong
nền văn minh đó, giáo dục cần phải tạo ra những con ngƣời không chỉ có kiến thức, kĩ
năng mà cần phải có năng lực chung và năng lực chuyên biệt phát triển. Để đào tạo những
con ngƣời nhƣ vậy, cần đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục phổ thông (GDPT) nói
riêng theo định hƣớng phát triển năng lực.

Trong luật Giáo dục của Việt Nam, phần mục tiêu GDPT ghi rõ: “Mục tiêu
của giáo dục phổ thông là giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo,
hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,…”.

Hiện nay, ở Việt Nam, vấn đề năng lực học sinh (HS) bậc phổ thông đặc biệt
là năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực tƣ
duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực phát triển bản thân… đƣợc coi là những
năng lực rất cần thiết cho ngƣời lao động trong xã hội Việt Nam mới. Nhiều đổi mới
đã đƣợc nghiên cứu và thực hiện trong ngành giáo dục nói chung và các môn học nói
riêng ở GDPT trong việc nâng cao năng lực cho HS.

Bằng chứng nghiên cứu đi trƣớc đã chứng minh, kết quả học tập (KQHT) của
HS chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ các yếu tố thuộc về tƣ chất, nhận thức của HS cũng
nhƣ cấu trúc, nội dung và tiến trình dạy học của ngƣời giáo viên trên lớp. Tuy vậy,
KQHT của HS còn bị ảnh hƣởng bởi cách thức mà các em sử dụng thời gian ngoài giờ
lên lớp. Thực tế cho thấy nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động ngoài giờ lên lớp
(HĐNGLL) đã bị bỏ mặc trong quá khứ lại đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trên thế
giới quan tâm trong những năm gần đây (Scherer, 2001). Những nhà quản lý giáo dục
cũng đã nhận ra tầm quan trọng của HĐNGLL là cơ hội để cải thiện KQHT cũng nhƣ
thu hút HS vào những hoạt động phát triển năng lực toàn diện. Trong bối cảnh nền

4
giáo dục đang phải cạnh tranh rất lớn để đào tạo lực lƣợng lao động đáp ứng nhu cầu
của xã hội, những ngƣời hoạch định chính sách giáo dục giờ đây không chỉ quan tâm
đến những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực và KQHT truyền thống mà còn quan tâm
đến những hoạt động khác ngoài nhà trƣờng. Tuy nhiên, họ đã gặp phải một khoảng
trống lý thuyết vì các nhà nghiên cứu đi trƣớc chƣa thể đƣa ra đƣợc một khung lý
thuyết tích hợp các yếu tố cả bên trong và bên ngoài nhà trƣờng ảnh hƣởng đến
KQHT.

Tham gia Chƣơng trình đánh giá HS quốc tế (PISA - Programme for
International Student Assessment) năm 2012 do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(OECD-Organisation for Economic Co-operation andnevelopment) khởi xƣớng và chỉ
đạo, Việt Nam bƣớc đầu hội nhập xu hƣớng mới của quốc tế trong việc đánh giá NL HS.
Đặc biệt, PISA đƣa ra những góc nhìn về chính sách và thực tiễn giáo dục, giúp theo
dõi các xu hƣớng trong việc chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng, năng lực của HS và các
biện pháp cải tiến để nâng cao chất lƣợng dạy và học. Trải qua 6 chu kỳ, nội dung thời
gian học trong và ngoài nhà trƣờng luôn đƣợc PISA quan tâm. Trong OECD (2006),
PISA – Chất lượng thời gian cho HS: Thời gian học trong và ngoài trường và OECD
(2011), Chất lượng thời gian cho HS: Thời gian học trong và ngoài trường, đều chú ý
đến việc nghiên cứu HS sử dụng thời gian học tập của mình nhƣ thế nào ở trong và
ngoài trƣờng học. Đồng thời, các báo cáo cũng nghiên cứu sự khác nhau trong và giữa
các quốc gia tham gia PISA để phân tích các nhóm HS trong một quốc gia và HS giữa
các quốc gia dành thời gian học nhƣ thế nào ở trong trƣờng và ngoài trƣờng. Tuy
nhiên, cho đến nay, chƣa có nghiên cứu nào về ảnh hƣởng của hoạt động ngoài giờ lên
lớp đến kết quả hoc tập của HS, cũng nhƣ mối quan hệ của hoạt động ngoài giờ lên lớp
đến kết quả PISA năm 2012 của HS Việt Nam.

Từ những lý do trên, đề tài “Mối quan hệ giữa hoạt động ngoài giờ lên lớp và
kết quả PISA 2012 của HS Việt Nam” là có cơ sở lý luận và tiềm năng để thực hiện.
Kết quả của nghiên cứu sẽ bổ sung vào khoảng trống lý thuyết đã phân tích.

5
2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài đƣợc thực hiện nhằm đến mục đích nghiên cứu, phân tích mối quan hệ
giữa hoạt động ngoài giờ lên lớp và kết quả thi PISA chu kỳ 2012 của HS Việt Nam.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- HĐNGLL của HS Việt Nam nhƣ thế nào qua PISA 2012?

- Có mối liên hệ giữa các HĐNGLL với kết quả của PISA 2012 của HS Việt
Nam không?

- Ảnh hƣởng của HĐNGLL đến kết quả thi PISA của HS Việt Nam nhƣ thế
nào?

4. Giả thuyết nghiên cứu


Thực hiện đề tài này, Luận văn đƣa ra 03 giả thuyết nghiên cứu sau:
1) HS Việt Nam có những đặc điểm khác biệt với các quốc gia OECD về
HĐNGLL;
2) HĐNGLL của HS Việt Nam có những khác biệt theo giới tính, vùng
miền, vị trí trƣờng đóng, loại hình trƣờng;
3) Có mối liên hệ có ý nghĩa giữa HĐNGLL và kết quả PISA 2012 của HS
Việt Nam.
5. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu là HĐNGLL và mối quan hệ giữa HĐNGLL với kết quả
thi PISA 2012 của HS Việt Nam.

6. Giới hạn nghiên cứu

Đề tài giới hạn ở việc phân tích các yếu tố về HĐNGLL đƣợc thể hiện trong bộ
dữ liệu PISA 2012 và mối quan hệ của nó với kết quả PISA 2012 của HS Việt Nam.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp hồi cứu tài liệu

6
Luận văn sử dụng các tài liệu lý luận và các kết quả nghiên cứu thực tiễn (bài
báo, tạp chí, luận văn, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nƣớc) về các vấn đề có liên
quan đến đề tài. Các tƣ liệu này đƣợc nghiên cứu, phân tích, hệ thống hoá sử dụng
trong đề tài và sắp xếp thành thƣ mục tham khảo.

Phương pháp nghiên cứu định lượng

Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích số liệu thứ cấp, sử dụng hệ thống bảng
hỏi về các biến về hoạt động ngoài giờ lên lớp (out-of-school) của HS Việt Nam trong
kỳ thi PISA 2012 và sẽ sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích và đƣa ra đánh giá
về các yếu tố đến kết quả thi PISA của HS.

8. Khách thể nghiên cứu


Khách thể nghiên cứu là 4959 HS Việt Nam lứa tuổi 15 tham gia PISA 2012.
9. Khung lý thuyết của đề tài

Theo Nguyễn Thùy Thùy Trang (2011), trên thế giới có nhiều mô hình nghiên
cứu về các nhân tố tác động đến KQHTcủa HS.

Mô hình ứng dụng của Bratti và Staffolani xác định mối quan hệ giữa đặc điểm
sinh viên: thời gian tự học (Si), thời gian học ở lớp (ai,) năng lực bản thân (ei) với
KQHT(Gi)

Gi = G(Si,ai)ei

Mô hình của Checchi et al xác định mối quan hệ giữa đầu tƣ cho giáo dục của
cha mẹ: thu nhập gia đình (Yf), số tiền đầu tư cho giáo dục của người con (S), trí
thông minh của người con (A), mức độ cố gắng (E)) và KQHT của con cái.

P = P (A,E,S,Yf)

Mô hình ứng dụng của Dickie thể hiện sự tác động của đặc trƣng gia đình (F),
nguồn lực của nhà trường (S), đặc điểm người học (K) và năng lực cá nhân () đến
KQHTcủa HS.

A* = A*(F,S,K,)

7
Các mô hình trên có đối tƣợng nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, các mô hình
này đều xoay quanh nghiên cứu mối quan hệ của các yếu tố về đặc điểm cá nhân HS,
thời gian tự học của HS, nguồn lực nhà trƣờng, đặc trƣng gia đình, v.v. và KQHT của
HS.
Căn cứ vào đối tƣợng, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của đề tài và cơ sở dữ liệu
PISA 2012, chúng tôi xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài nhƣ sau:

Thời gian học thêm các


HOẠT môn học ngoài giờ học ở
ĐỘNG trƣờng
NGOÀI
GIỜ Thời gian học thêm ngoài Kết quả
LÊN giờ học ở trƣờng theo hình PISA 2012
LỚP thức học tập của học sinh
THEO Việt nam
PISA
2012 Các hoạt động đoàn thể,
ngoại khóa ở trƣờng

Hình 1.1. Khung lý thuyết nghiên cứu của đề tài

10. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, luận văn có cấu trúc gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan và cơ sở lý luận

Chƣơng 2: Bối cảnh và phƣơng pháp nghiên cứu

Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu

8
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐÊ NGHIÊN CỨU

1.1. Các khái niệm của đề tài


1.1.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL)
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc hiểu nhƣ sau:
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002) “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là
những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học của các môn học ở trên lớp. Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp là sự tiếp nối hoạt động dạy – học trên lớp, là con đường
gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với hành động của
HS”;
Theo Đặng Vũ Hoạt (1998) “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là việc tổ
chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của HS về khoa học-kĩ thuật, lao động
công ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa văn nghệ, thẩm mĩ, thể dục
thể thao, vui chơi giải trí, .v.v. để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách (đạo
đức, năng lực, sở trường…);
Nhƣ vậy, HĐGDNGLL là hoạt động do nhà trƣờng tổ chức và quản lí với sự
tham gia của các lực lƣợng xã hội. Nó đƣợc tiến hành tiếp nối hoặc xen kẽ hoạt động
dạy – học trong nhà trƣờng hoặc trong phạm vi cộng đồng. Hoạt động này diễn ra
trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục, làm cho quá
trình này đƣợc thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
1.1.2. Hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL)
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu nhƣ Valentine, Cooper và DuBois
(2010) thì HĐNGLL đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn, gồm tất cả các hoạt động mà học
sinh tham gia ngoài giờ học ở nhà trƣờng. Các tác giả phân thành 6 nhóm hoạt động:
(i) Làm bài tập về nhà;
(ii) Làm việc có thu nhập;
(iii) Tham gia các hoạt động ngoại khóa;
(iv) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có cấu trúc;
(v) Các hoạt động phi cấu trúc với gia đình, bạn bè, ngƣời yêu;
(vi) thời gian ngủ.

6
Theo cách phân loại này, các nghiên cứu đi trƣớc đã chứng minh đƣợc sự tƣơng
quan của từng yếu tố đối với thành tích học tập.

Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng khái niệm HĐNGLL với nội hàm bao gồm
cả các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (hoạt động ngoài giờ học ở trƣờng có sự
quản lý, tổ chức của nhà trƣờng, xã hội) và các hoạt động khác của HS ngoài trƣờng
học. Tuy nhiên, do sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thứ cấp nên tác giả không thể
triển khai hết tất cả các khía cạnh của HDGDNGLL và HĐNGLL nhƣ theo phân loại
trên. Chúng tôi chỉ sử dụng các nhóm biến số có sẵn trong bộ dữ liệu PISA 2012 sẽ
đƣợc trình bày trong chƣơng 2.

1.2. Các khái niệm liện quan đến đề tài


1.2.1. Kết quả học tập
Kết quả học tập của HS thƣờng dùng các từ tiếng Anh nhƣ “Achievement;
Result; Learning Outcome”. Trong đó, “Achievement” có nghĩa là kết quả, thành tựu;
sự đạt đƣợc, sự hoàn thành; “Result” có nghĩa là kết quả; “Learning Outcome” là
KQHT. Các từ này thƣờng đƣợc dùng thay khi nói về KQHT là “Learning Outcome”.

Theo tác giả Nguyễn Lan Phƣơng (2011), để hiểu đúng khái niệm kết quả học tập
trƣớc hết cần phân biệt mục đích giáo dục và mục tiêu giáo dục. Mục đích giáo dục là
“cái đích tổng thể, cuối cùng và là ý định của nhà giáo dục”, tức là trả lời câu hỏi “để
làm gì”. Ví dụ, giáo dục Việt Nam là nhằm “đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện, có
đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng
lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” (Luật
Giáo dục, 2005). Còn mục tiêu giáo dục là “cái đích ở các giai đoạn riêng biệt mà
ngƣời học phải đạt đƣợc trên con ngƣời tiếp cận dần đến cái đích tổng thể”, tức là trả
lời cho câu hỏi “làm gì”. Kết quả học tập đƣợc coi nhƣ là thành công của ngƣời học
thể hiện cụ thể ở những điều học sinh biết và làm đƣợc so với mục tiêu học tập. Kêt
quả học tâp, mục đích, mục tiêu học tập có các đặc điểm tƣơng đồng. Tuy nhiên, kết
quả học tập liên quan tới thành tích ngƣời học (biết những gì, hiểu nhƣ thế nào và làm
đƣợc, vận dụng đến đâu).

Theo Thông tƣ quy định về Đánh giá định kỳ quốc gia KQHT của HS trong các
cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành đã đƣa ra quan
7
niệm về KQHT nhƣ sau: "Kết quả học tập" là mức độ đạt đƣợc của HS về kiến thức,
kỹ năng, năng lực so với mục tiêu đƣợc quy định trong chƣơng trình giáo dục phổ
thông".

1.2.2. Đánh giá


Theo Đại từ điển tiếng Việt của Nguyễn Nhƣ Ý, đánh giá là nhận xét, bình phẩm
về giá trị.

Theo Từ điển Cambridge, Đánh giá là phân xử hoặc quyết định về khối lƣợng giá
trị hoặc sự quan trọng của cái gì đó cụ thể hoặc sự phán quyết, hay quyết định về việc
gì đó đã đƣợc thực hiện; hoặc Đánh giá là một ý kiến hay phán xét về ai đó/ cái gì đó
sau khi đã đƣợc suy xét cẩn thận.

Theo tác giả Trần Bá Hoành, Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định,
phán đoán về kết quả của công viêc, sự vào sự phân tích những mục tiêu, tiêu chuẩn đã
đề ra, nhằm đề xuất những quyết định để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả công việc.

Tổng hợp các nội hàm chính từ những định nghĩa trên thì đánh giá là “Quá trình
thu thập thông tin, phân tích, xử lý thông tin để tìm ra các chỉ số về lƣợng, giá trị hoặc
sự quan trọng của nó trong sự so sánh với các mục đích, mục tiêu đã đặt ra từ trƣớc, từ
đó đƣa ra các ý kiến, phán xét, khuyến nghị nhằm giúp cải thiện, nâng cao chất lƣợng
công việc”.

1.2.3. Đánh giá kết quả học tập


Theo Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc (1996), "Đánh giá KQHT là quá trình
thu thập và xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của HS, về
tác động và nguyên nhân của tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sƣ
phạm của giáo viên và nhà trƣờng, cho bản thân HS để họ học tập ngày một tiến bộ
hơn". Theo đó, có thể thấy, đánh giá KQHT gồm 3 giai đoạn chính:

(i) Thu thập thông tin phải thực hiện một cách có hệ thống, đúng phƣơng pháp;

(ii) Thông tin cần đƣợc xử lý và phân tích đúng phƣơng pháp, kỹ thuật để giải
thích hợp lý, khoa học hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lƣợng
giáo dục;

8
ANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢOÀI LIỆU TRONG NƢỚC

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2002), Chƣơng trình trung học cơ sở, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
2. Bộ GD-ĐT (2011), Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông
có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT).
3. Hoàng Thị Biên (2012), Tổ chức dạy học dự án thông qua HĐNK nội dung kiến
thức phần "Công-năng lượng" vật lý lớp 10 nâng cao, Luận văn ThS. Giáo dục
học: 60 14 10.
4. Nguyễn Ngọc Quỳnh Dao, Nguyễn Tuấn Phƣơng, Chu Thị Minh Tâm (2010),
“Thực hành tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”, NXB Giáo Dục,
Hồ Chí Minh.
5. Dƣơng Bạch Dƣơng (2006), Chuyên đề tổ chức và phối hợp các hoạt lực lượng
trong hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Quy
Nhơn.
6. Bế Thị Điệp (2015), Thái độ học Toán và kết quả Toán học của HS Việt Nam
qua PISA 2012, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số đặc biệt, tháng 9/2015.
7. Tôn Thất Đông (2012), 126 trò vui chơi tập thể chọn lọc, Nhà xuất bản Trẻ, Hà
Nội.
8. Ngô Thị Thu Giang (2015), Lựa chọn, thiết kế và sử dụng bài tập theo hướng
tiếp cận Pisa trong dạy học chương 9, Hóa học 12 : Luận văn ThS. Giáo dục
học: 60 14 01 11.

9. Lê Thị Mỹ Hà (2010), Đánh giá KQHT HS – cách hiểu và phân loại, Tạp chí
Khoa học giáo dục Việt Nam, số 61.

10. Lê Thị Mỹ Hà (chủ biên) (2014), Tài liệu tập huấn PISA 2015 và các dạng câu
hỏi do OECD phát hành”, Bộ Giáo dục và đào tạo.

11. Hà Mỹ Hạnh (2010), Thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở trường THCS tỉnh Tuyên Quang, Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục.
12. Phạm Thị Hằng (2015), Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
trung học cơ sở Nam Hồng (Đông Anh - Hà Nội) đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá

9
chất lượng giáo dục trường trung học, Luận văn thạc sĩ Đại học Quốc gia Hà
Nội.
13. Đặng Vũ Hoạt (Chủ biên) (1998), Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học cơ sở, Nhà xuất bản Giáo dục.
14. Nguyễn Hữu Hợp (2012), Đánh giá người học theo quan điểm đào tạo dựa vào
năng lực. Tạp chí khoa học giáo dục, Viện nghiên cứu giáo dục Hà Nội.
15. Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Dục Quang, Đỗ Trọng Văn (1994), Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nôi.

16. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa, Vũ Thị Kim Chi, Nguyễn Thuỳ Linh (2009),
“Chương trình đánh giá HS quốc tế (PISA) (Mục đích, tiến trình thực hiện, các
kết quả chính”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngoại ngữ 25, 209-217.

17. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa (2013), “PISA và những bài học rút ra cho giáo dục
Việt Nam”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Tập 29, Số 2, 50‐55.

18. Nguyễn Công Khanh (2014), Đối mới kiểm tra đánh giá theo cách tiếp cận
năng lực, Kỷ yếu Hội thảo ĐHSPHN.
19. Vũ Văn Lân (2010), Những biện pháp tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động
ngoài giờ lên lớp của sinh viên Học viện Cảnh sát Nhân dân, Luận văn ThS.
Giáo dục học: 60 14 05.
20. Trần Đông Lâm, Trần Đình Thuận, Vũ Thị Ngọc Thƣ, Tổ chức cho học sinh
vui chơi giữa giờ học, Nhà xuất bản Giáo dục.
21. Đặng Thị Diệp Linh (2011), Quản lý HĐNK của Khoa ngoại ngữ du lịch,
trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội, Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 05
22. Nguyễn Thu Loan (2011), Tổ chức HĐNK trong dạy học phần văn học dân
gian lớp 10 ( Ban cơ bản), Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 10
23. Nguyễn Diệu Linh (2009), Tổ chức dạy học dự án qua HĐNK khi dạy các nội
dung kiến thức chương "các định luật bảo toàn" vật lí 10 ban cơ bản, Luận văn
ThS. Giáo dục học: 60 14 10.
24. Trần Thị Nguyệt Minh (2012), Thiết kế và sử dụng hệ thống bài tập theo
hướng tiếp cận Pisa trong dạy học phần hóa học vô cơ lớp 9, Luận văn ThS.
Giáo dục học: 60 14 10

10
25. Phạm Đình Nghiệp (2002), Kĩ năng tổ chức hoạt động công tác thanh thiếu
niên, Nhà xuất bản Thanh Niên, Hà Nội.
26. Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc (1996), Cơ sở lí luận của việc đánh giá chất lƣợng
học tập của học sinh phổ thông. Chƣơng trình KH cấp nhà nƣớc KX - 07 - 08. HN.
27. Phạm Thị Lệ Nhân (2015), Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
xã hội hóa ở trường trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh. Luận án Tiến
sĩ Quản lý giáo dục, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
28. Phạm Thị Lệ Nhân (2009), Các lực lượng giáo dục tham gia thực hiện kế
hoạchhoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông, Tạp
chí Khoa hoc giáo dục số 47.
29. Nguyễn Kim Oanh (2013), Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở trường tiểu học Sơn Đồng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Luận văn
Thạc sĩ, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.

30. Nguyễn Lan Phƣơng (2011), Đánh giá KQHTcủa HS phổ thông: Một số vấn
đề lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

31. Nguyễn Thị Mai Phƣơng (2013), Xây dựng bài tập phát triển năng lực đọc
hiểu cho HS lớp 10 trung học phổ thông theo hướng ra đề của Pisa, Luận văn
ThS. Giáo dục học: 60 14 10
32. Vũ Thị Thu Phƣơng (2015), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học
phần phi kim lớp 10 nhằm phát triển năng lực HS theo hướng tiếp cận Pisa,
Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 01 11.
33. Nguyễn Toán, PTS Lê Anh Thơ (1997), 136 trò chơi vận động dân gian Việt
Nam và Châu Á, Nhà xuất bản Thể dục Thể thao, Hà Nội.Văn.
34. Hà Nhật Thăng (1999), Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục, Nhà xuất bản
Giáo dục.
35. Thái Quốc Tuấn, Nguyễn Thành Trung, Phạm Thị Lệ Nhân (2008), Tổ chức
thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, NXB Giáo dục.
36. Nguyễn Thị Thành (2005), Các biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho HS THPT
– Luận án tiến sĩ giáo dục học.
37. Hà Nhật Thăng (Chủ biên), Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Đoàn Phan
Kim, Nguyễn Thị Kỷ, Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Sách giáo viên)
lớp 6, 7, 8, 9, Nhà xuất bản Giáo dục.
11
38. Vũ Bội Tuyền, 75 trò chơi đố vui khoa học, Nhà xuất bản Trẻ.
39. Trần Thi Tuất (2001), Một số HĐNK cần thiết trong quá trình dạy và học tiếng
Nga ớ trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ.

40. Nguyễn Thị Thùy Trang, (2011), Khảo sát mối quan hệ giữa quan niệm và thói
quen học tập ở đại học với KQHTcủa sinh viên Đại học Khoa học Khoa học,
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ, Trung tâm Khảo
thí và đánh giá chất lƣợng đào tạo, ĐHQGTPHCM.

41. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP HCM.

42. Nguyễn Thị Yên (2014), Tổ chức dạy học các bài tập hộp đen phần Dòng điện
không đổi thông qua HĐNK nhằm nâng cao tính chủ động, tích cực, sáng tạo
cho HS lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 01 11

12
TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI

43. Alva, S., Elmore, A., Nord, C. W. and Zill, N (2004), High School
Participation in Extracurricular Activities: Implications for Positive Outcomes
Later in Life? Retrieved from.
http://www.allacademic.com/meta/p110208_index.html
44. Binks, P. G., Waters, W. F., &Hurry, M. (1999). Short-term total sleep
deprivation does not selectively impair higher cortical functioning. Sleep, 22,
328–334.
45. C. Valentine, Harris Cooper, B. Ann Bettencourt & David L. DuBois (2002)
Out-of-School Activities and Academic Achievement: The Mediating Role of
Self-Beliefs, Educational Psychologist, 37:4, 245-256.
46. Comstock, G. (1991). Television and the American child. New York:
Academic.
47. Cooper, H., Valentine, J. C., Nye, B., & Lindsay, J. J. (1999). Relationships
between five after-school activities and academic achievement. Journal of
Educational Psychology, 91, 369–378.
48. Cooper, H., Valentine, J. C., Nye, B., & Lindsay, J. J. (1999). Relationships
between five after-school activities and academic achievement. Journal of
Educational Psychology, 91, 369–378.
49. Corno, L., Cronbach, L. J., Kupermintz, H., Lohman, D. F., Mandinach, E. B.,
Porteus, A. W., &Talbert, J. E. (2002). Remaking the concept of aptitude:
Extending the legacy of Richard E. Snow. Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum
Associates, Inc.
50. Charles Davidson (2008), Six Benefits of After-School Activities
http://www.associatedcontent.com/article/39190/six_benefits_of_afterschol_act
ivities.html?cat=25
51. David L. DuBois (2010), Out-of-School Activities and Academic Achievement:
The Mediating Role of Self-Beliefs, Education Psychologist, 37, 245–256
52. Frone, M. R. (1999). Developmental consequences of youth employment. In J.
Barling &E. K. Kelloway (Eds.), Young workers: Varieties of experience (pp.
89–128). Washington, DC: American Psychological Association.

13
53. Gerber, S. (1996), Extracurricular activities and academic achievement.
Journal of Research and Development in Education, 30, 42-50.
54. Holland, A., & Andre, T. (1987), Participation in extracurricular activities in
secondary school: What is known, what needs to be known? Review of
Educational Research, 57, 4347-466.
55. Jordan, W. J., &Nettles, S. M. (1999). How students invest their time outside of
school: Effects on school-related outcomes. Social Psychology of Education,
3,217–243.
56. Kimiko Fujita (2005), The Effects of Extracurricular Activities on the Academic
Performance of Junior High Students. Retrieved from
https://www.kon.org/urc/v5/fujita.html
57. Marsh, H. (1992), Extracurricular activities: Beneficial extension of the
traditional curriculum or subversion of academic goals? Journal of Educational
Psychology, 84, 553-562.
58. Mahoney, J. L. (2000). School extracurricular activity participation as a
moderator in the development of antisocial patterns. Child Development, 71,
502–516.
59. Nicole M. Russell (2011), Black Students and Mathematics Achievement: A
Mixed-Method Analysis of In-School and Out-of-School Factors Shaping
Student Success, Ann Arbor, United States.
60. OECD (2011), Quality Time for Students: Learning in and out of school, PISA,
OECD Publishing.
http://www.oecd-ilibrary.org/education/quality-time-for-students-learning-in-
and-out-of-school_9789264087057-en
61. OECD (2014), PISA 2012 Technical Report
https://www.oecd.org/pisa/pisaproducts/PISA-2012-technical-report-final.pdf
62. O’Brien, E., & Rollefson, M. (1995), Extracurricular participation and student
engagement. Educational policy issues: Statistical perspectives. Washington,
DC: Policy Studies Associates. (ERIC Document Reproduction Service No.
ED384097)
63. Scherer, M. M. (Ed.). (2001), Beyond class time. Educational Leadership,
58(7).
14
64. Seoung Joun Won, Seunghee Han (2010), Out-of-School Activities and
Achievement Among Middle School Students in the U.S. and South Korea,
Journal of Advanced Academics, Volume 21, Number 4, Summer 2010, pp.
628–661.
65. Steven R. Gubeman (2004), A Comparative Study of Children's Out-of-School
Activities and Arithmetical Achievements, Journal for Research in Mathematics
Education 2004, Vol.35, No 2, 117 – 150.
66. Stevenson, H. W. (1993). Why Asian students still outdistance Americans.
Educational Leadership, 50, 63–65.
67. Tietzel, A. J., &Lack, L. C. (2001). Short-term benefits of brief and long naps
following nocturnal sleep restriction. Sleep, 24, 293–300.
68. Warren, J. R., LePore, P. C., &Mare, R. D. (2000). Employment during high
school: Consequences for students’ grades in academic courses. American
Educational Research Journal, 37, 943–970.
69. Willingham, W. W. (1985). Success in college: The role of personal qualities
and academic abilities. New York: College Entrance Examination Board.

15

You might also like