Professional Documents
Culture Documents
Spring, 2020
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |1|
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |2|
1
2020-05-25
CHƯƠNG
CHƯƠNG 6: ĐỘNG LỰC 2 HỌC ROBOT
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN
( Dynamic LOẠI ROBOT
of Robot)
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |3|
Xác định mômen và lực động xuất hiện trong quá trình chuyển động.
Tính toán lực trong cơ cấu tay máy là việc rất cần thiết khi chọn lựa
động cơ, khi kiểm tra độ bền, độ cứng vững và tin cậy của tay máy.
Xác định các sai số động tức là độ lệch so với quy luật chuyển động
theo chương trình.
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |4|
2
2020-05-25
I. Nhiệm vụ và phương pháp phân tích động lực học robot (2)
Có nhiều phương pháp nghiên cứu động lực học robot, nhưng thường
gặp hơn là phương pháp động tĩnh học và phương pháp dùng phương
trình Lagrange bậc 2.
Phương pháp động tĩnh học xây dựng trên nguyên lí D’Alembert cho
phép xác định các lực truyền dẫn để thực hiện chuyển động của bàn
kẹp cùng vật kẹp, đồng thời cho phép xác định lực quán tính trong các
khâu, khớp.
ri xi , yi , zi ,1
i T
(6.1)
ri ? ri x0 , y0 , z0 ,1
0 0 T
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |6|
3
2020-05-25
Với: 0
Ai 0A1.1 A2 .2 A3 ...i 1 Ai (6.3)
i 1
Ma trận Ai được biểu diễn:
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |8|
4
2020-05-25
Đạo hàm của ma trận i 1 Ai đối với biến khớp qi, được xác định như sau:
d i 1Ai
Di .i 1 Ai (6.7)
dqi
0 1 0 0
1 0 0 0
Trong đó với khớp quay: Di (6.8)
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
Trong đó với khớp tịnh tiến: Di (6.9)
0 0 0 1
0 0 0 0
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ |9|
0Ai
A1 A2 ... Aj 1 Aj ... Ai 1 Ai (6.10)
q j q j
Trong các ma trận bên vế phải, chỉ có Aj phụ thuộc vào qj nên ta có:
0Ai dA j
A1 A2 ... A j 1 ... Ai 1 Ai (6.11)
q j dq j
0Ai
A1 A2 ... A j 1 D j A j ... Ai 1 Ai (6.12)
q j
Theo công thức (6.7)
Phương trình (6.12) mô tả sự thay đổi vị trí các điểm của khâu thứ i gây
nên bởi sự chuyển dịch của khớp động thứ j.
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ | 10 |
5
2020-05-25
Kí hiệu vế trái của (6.12) là Uij và đơn giản hóa cách viết như sau:
0Ai 0 A j 1 j 1 D j 1 Ai if ji
U ij (6.13)
q j 0 if j i
ai
dVi i 0Ai i i 2 0 Ai i
qs
qs qk . ri (6.15)
dt s 1 qs s 1 k 1 q s qk
1
2 2 2
1
dK i xi yi zi dm Tr ViVi dm
T
(6.16)
2 2
a 11 a 12 ... a 1n
a a 22 ... a 2n n
Trace(A) TrA Tr 21 aii (6.17)
... ... ... ... i 1
a n1 a n2 ... a nn
6
2020-05-25
1 i i
2 p 1 r 1
Tr U ip .i ri dm i ri .U ir q p qr
T T
(6.18)
Do đó động năng của khâu thứ i là:
Ki dK i
1 i i
Tr U ip
2 p 1 r 1
r r dm.U
i
i
i
i
T
ir
T
q p qr (6.19)
Khâu i
Phần trong ngoặc đơn là ma trận quán tính Ji của khâu thứ i:
xi2 dm
x y dm
i i x z dm
i i x dm
i
J i i ri i ri dm y dm y z dm y dm
xi yi dm
2
T i i i i
(6.20)
xi zi dm y z dm z dm z dm
2
i i i i
x dm
i y dm i z dm
i dm
Nếu dùng Tensor quán tính Iij: I ij ij xk2 xi x j dm (6.21)
k
Với các chỉ số i, j, k lấy lần lượt bằng các giá trị xi, yi, zi đó là các trục
của hệ tọa độ thứ i, và δij được định nghĩa như sau:
0 if i j
ij (Kronecker delta function)
1 if i j
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ | 14 |
7
2020-05-25
I xx I yy I zz
I xy I xz mi xi
2
I xx I yy I zz
I xy I yz mi yi
Ji 2 (6.22)
I xx I yy I zz
I xz I yz mi zi
2
mi xi mi yi mi zi mi
Nhắc lại moment quán tính độc cực của một vật thể bất kì:
I xx y 2 z 2 dm; I yy x 2 z 2 dm;
I zz x 2
y2 dm
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ | 15 |
Và ta có: x2
2
1 2 1
2
1
y z 2 x2 z 2 x2 y2
2
x 2 dm I xx I yy I zz / 2;...
Ngoài ra ta có:
8
2020-05-25
j
Lưu ý: ri xi , yi , zi ,1 T
- bán kính vector biểu diễn trọng tâm của
khâu thứ i.
Khi đó công thức (6.22) được viết thành:
Vậy, động năng của toàn bộ robot bằng tổng đại số động năng của các
khâu động thành phần:
n
1 n i i
K Ki ip i ir p qr
T
Tr U J U q
i 1 2 i 1 p 1 r 1
1 n i i
(6.24)
T
Tr U ip J iU ir q p qr
2 i 1 p 1 r 1
Lưu ý: các ma trận Ji (i=1, 2, 3,...,n) chỉ phụ thuộc vào sự phân bố
khối lượng của khâu i trong hệ tọa độ thứ i mà không phụ thuộc vào vị
trí và vận tốc. Do đó ta chỉ cần tính ma trận Ji duy nhất một lần.
9
2020-05-25
i 1, 2, ..., n
Trong đó:
0
ri ; i ri – bán kính vector biểu diễn trọng tâm của khâu thứ i trong hệ
tọa độ cơ bản và hệ tọa độ thứ i. gx 0
g – vector gia tốc trọng trường, g g y 0 , g = 9,8062 m/𝑠 2
gz g
0 0
Thế năng của toàn cơ cấu gồm n khâu động:
n n
P Pi mi g 0 Ai ri
i 1 i 1
i
(6.26)
Các phương trình động lực học của robot được thiết lập dựa trên cơ sở
phương trình Lagrange bậc 2:
d L L (6.27)
dt q q FMi ; i 1,2,3..., n
i i
Trong đó:
L – là hàm Lagrange, L = K – P
K và P – lần lượt là động năng và thế năng của cơ hệ
Fmi – động lực, tác dụng lên khâu thứ i
qi – là tọa độ suy rộng của khớp thứ i. Nếu khớp thứ i là khớp quay thì qi
là góc quay i, nếu là khớp tịnh tiến thì qi là độ dài tịnh tiến di
10
2020-05-25
1. Hàm Lagrange:
Sau khi xác định được động năng và thế năng của toàn cơ cấu, ta có
hàm Lagrange của robot n bậc tự do:
1 n i i
2 i 1 p 1 r 1
T
n
L K P Tr U ip J iU ir q p qr mi g 0 Ai ri
i 1
i
(6.28)
Lưu ý: trong hàm Lagrange không đề cập tới ảnh hưởng của nguồn
truyền động (gồm phần tĩnh và phần động của động cơ điện).
Sau khi thiết lập hàm Lagrange với p=1, 2, ..., n, ta tính được:
(p là chỉ số lấy lần lượt theo j và k)
T T 1 n i
L qk Tr Ti J i Ti q j
T T
1 n i
Tr i J i i
2 i 1 k 1 q p qk 2 i 1 j 1 q j q p
(6.29)
qp
11
2020-05-25
d L d n i T Ti
T
dt q
Tr i J i
dt i p k 1 qk q p
qk
p
n i T Ti
T n i i 2Ti Ti
T
Tr i J i qk Tr Ji q q
q q q q q k m
i p k 1 k p i p k 1 m 1 k m p
n i i 2Ti Ti
T
Tr J q q (6.33)
q q i q k m
i p k 1 m 1 p m k
12
2020-05-25
Fi Tr Jj qk
q q
j i k 1 k i
n j j 2T j T j
T n T j j
Tr
qk qm j qi k m
J q q m j g
q
rj (6.35)
j i k 1 m 1 j i i
13
2020-05-25
2 2
Thế năng của khâu thứ 1: P1 m1 gd1 cos 1
Đối với khâu thứ 2:
Về tọa độ: x2 d1 sin 1 d 2 sin 1 2
y2 d1 cos 1 d 2 cos1 2
Chiều cao thế năng: h d1 cos 1 d 2 cos1 2
14
2020-05-25
1 1 2 2 2 2
K2 m2 v22 m2 d12 1 d 22 1 2 1 2 2 2d1d 2 cos 2 1 1 2
2 2
P2 m2 g d1 cos 1 d 2 cos1 2
L L
m1 m2 d12 1 m2 d 22 1 2
q1 1
2m2 d1d 2 cos 2 1 m2 d1d 2 cos 2 2
15
2020-05-25
Vậy:
d L L
F1 m1 m2 d12 m2 d 22 2m2 d1d 2 cos 2 1
dt 1
1
2
m2 d 22 m2 d1d 2 cos 2 2 2m2 d1d 2 sin 2 1 2 m2 d1d 2 sin 2 2
m1 m2 gd1 sin 1 m2 gd 2 sin 1 2
Muốn cho khâu 1 quay được góc θ1 thì động cơ phải tạo ra một lực tổng
quát ≥ F1. Lực tổng quát này có đặc tính phi tuyến, là hợp tác dụng của
nhiều yếu tố.
Bộ môn Máy & ma sát học, C8-105 GV: Đinh Hồng Bộ | 31 |
m2 d 22 1 m2 d 22 2 m2 d1d 2 cos 2 1
q2 2
d L
m2 d 22 1 m2 d 22 2 m2 d1d 2 cos 2 1 m2 d1d 2 sin 2 1 2
dt
2
L
2
Và: m2 d1d 2 sin 2 1 2 m2 d1d 2 sin 2 1 m2 gd 2 sin 1 2
2
Vậy:
d L L
2
F2 m d 2
m d d cos m d 2
m d d sin 1
dt 2
2 2 2 1 2 2 1 2 2 2 2 1 2 2
2
m2 gd 2 sin 1 2
16
2020-05-25
17
2020-05-25
1
Khâu i αi ai di Khâu
1 1* 0 L 0 R
2 2* 0 L 0 R
18
2020-05-25
0 1 0 0 C1 S1 0 LC1
1 0 0 0 S1 LS1
A1 0
C1 0
U11 D1 A1
0
.
1 0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 0 0 1
S1 C1 0 LS1
C S1 0 LC1
1
0 0 0 0
0 0 0 0
19
2020-05-25
0A2 0
U 22 A1 D2 1 A2
2
C1 S1 0 LC1 0 1 0 0 C2 S2 0 LC2
S C1 0 LS1 1 0 0 0 S 2 C2 0 LS 2
1 . .
0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1
S12 C12 0 LS12
C S12 0 LC12
12
0 0 0 0
0 0 0 0
20
2020-05-25
21