Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Moi - Dinh Van Duc
Thiet Ke Moi - Dinh Van Duc
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 2
1 MỤC ĐÍCH ................................................................................................................. 3
2 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 3
3 HIỆN TƯỢNG MỎI................................................................................................... 3
3.1 Khái niệm hiện tượng mỏi .................................................................................. 3
3.2 Các giai đoạn phá hủy mỏi ................................................................................. 3
3.3 Nhận diện hư hỏng do mỏi ................................................................................. 4
3.4 Tuổi thọ mỏi ....................................................................................................... 5
4 CÁC THÔNG SỐ MỎI VÀ ĐƯỜNG CONG S-N (W¨OHLER) ........................... 5
5 PHÁ HỦY MỎI TÍCH LŨY ...................................................................................... 8
5.1 Trường hợp tổng quát ......................................................................................... 8
5.2 Trường hợp dải ứng suất tuân theo qui luật phân phối xác suất Weibull ......... 11
6 HỆ SỐ TẬP TRUNG ỨNG SUẤT .......................................................................... 14
6.1 Định nghĩa ........................................................................................................ 14
6.2 Hệ số tập trung ứng suất liên quan đến hình học mối hàn................................ 15
6.2.1 Trường hợp đường ống có nhiều chuyển tiếp chiều dày ...................... 15
6.2.2 Tập trung ứng suất liên quan đến ảnh hưởng của chiều dày ................. 17
7 TÍNH TOÁN DẢI ỨNG SUẤT ............................................................................... 17
7.1 Phương pháp tổng quát ..................................................................................... 17
7.2 Tính toán dải ứng suất tương đương ................................................................. 18
8 TÍNH TOÁN TUỔI THỌ MỎI ............................................................................... 19
8.1 Dao động có tần số và dải ứng suất không đổi ................................................. 19
8.2 Dao động với nhiều tần số và nhiều dải ứng suất ............................................. 20
9 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỎI ................................................................................... 22
9.1 Tuổi thọ mỏi thiết kế......................................................................................... 22
9.2 Phá hủy mỏi tích lũy ......................................................................................... 22
9.3 Mối quan hệ giữa tuổi thọ mỏi, tuổi thọ thiết kế và phá hủy mỏi tích lũy ....... 23
10 ĐÁNH GIÁ MỎI THEO DNV-RP-F105 ................................................................ 24
10.1 Tuổi thọ mỏi của một trạng thái biển bằng mô hình đáp ứng .......................... 24
10.2 Tuổi thọ mỏi của một trạng thái biển bằng mô hình lực .................................. 25
10.2.1 Phương pháp miền tần số (frequency domain) ..................................... 25
10.2.2 Phương pháp đánh giá mỏi giản hóa ..................................................... 25
10.3 Lựa chọn tuổi thọ mỏi....................................................................................... 25
1 MỤC ĐÍCH
Mục đích của tài liệu này là cung cấp những kiến thức cơ bản về phương pháp tính
toán tuổi thọ mỏi của đường ống.
bộ ứng suất tăng cường vượt quá sức bền chảy. Chúng ta thường quan tâm tới mỏi
của kim loại hoặc vật liệu composite.
Hình 3-1: Bề mặt nứt gãy do mỏi. (a) Khi độ phóng đại nhỏ, các vết hình bãi
biển chỉ ra mỏi do cơ chế nứt gãy. Các mũi tên cho thấy hướng phát triển của
vết nứt, bề mặt ban đầu ở bên dưới cua hình. (b) Khi độ phóng đại lớn, các
đường kẻ sọc có nhịp gần nhau được hình thành khi quan sát mỏi [1]
Hình 3-2: Lưu đồ của bề mặt nứt mỏi của một trục bằng thép, cho thấy các
vùng bắt đầu, sự lan truyền của vết nứt (các vết hình bãi biển), nứt gãy dị
thường khi chiều dài vết nứt vượt quá một giá trị tới hạn ở ứng suất tác dụng
[1]
Lưu ý: Trong DNV-RP-F105 [4], dải ứng suất được ký hiệu là S thay vì .
a1.S - m1 if S S sw
N (4.4)
a2 .S 2 if S S sw
-m
Trong đó
m1 , m2 số mũ của đường cong mỏi (góc nghiêng của đường cong S-N song
tuyến tính)
S sw ứng suất tại giao của hai đường cong mỏi S-N
log a1 log N sw
10
m1
Ssw (4.6)
Trong đó
N sw số chu kỳ mà đường cong mỏi S-N bắt đầu thay đổi góc nghiêng,
log N sw có giá trị từ 6 đến 7
Hình 4-2: Đường cong S-N hai góc nghiêng điển hình
Hoặc bao gồm cả hiệu ứng chiều dày và tập trung ứng suất (công thức 2.4.3, [3]).
t
k
log N log a m.log Snom SCF (4.7)
tref
Trong đó
Snom ứng suất danh nghĩa (xem mục 3.1)
k số mũ chiều dày của sức bền mỏi được cho trong Bảng 2-1, Bảng 2-2
và Bảng 2-3 [3]
m1 , m2 , a1 , a2 có thể lấy trong DNV-RP-C203, Section 2.4 [3]. Đối với đường
ống biển ngâm trong nước có bảo vệ cathod chống ăn mòn, các thông số này có thể
tìm trong Bảng 2-2 và/hoặc Hình 2-8 [3].
Bảng 4-1: Đường cong S-N trong nước biển có bảo vệ bằng cathod
Lưu ý: Với đường ống có kiểu hàn hot spot (hàn một phía). Đường cong S-N loại
D, F1, và F3 (hot spot B) nên được xem xét (Bảng 2-4 [3]).
Hình 4-3: Các loại đường cong S-N trong nước biển có bảo vệ cathod
Hình 5-1: Sự liên tiếp của các tải trọng khối ở bốn ứng suất trung bình và
biên độ ứng suất khác nhau
Hình 5-1 cho thấy các chu kỳ liên tiếp của tải trọng, mỗi một chu kỳ có ứng suất
trung bình và biên độ ứng suất riêng. Số chu kỳ mà tải tác dụng trong mỗi khối là
n1, n2, n3, n4, v.v. Số chu kỳ tới lúc hỏng cho mỗi khối này tương ứng là N1, N2, N3,
N4 .
Mô hình phá hủy mỏi tích lũy không quan tâm đến bức tranh của phá hủy mỏi. Tuy
nhiên nếu có thì đưa ra một giải pháp thực nghiệm để dự đoán tuổi thọ mỏi sau một
loạt các tải trọng phức tạp. Phương pháp phổ biến được biết đến là quy tắc
Palmgren-Miner hoặc đơn giản gọi là lý thuyết phá hủy mỏi tích lũy tuyến tính. Qui
tắc Palmgren-Miner nói rằng tổng của tất cả các phân số là duy nhất, đó là:
k
ni
D fat (5.1)
i 1 Ni
k n
max i 1 hay (5.2)
i 1 N i
n n n n
max 1 2 3 ... k 1 (5.3)
N1 N 2 N3 Nk
Trong đó
D fat phá hủy mỏi tích lũy
ni số chu kỳ ứng suất tổng tương ứng với dải ứng suất Si
Ni số chu kỳ ứng suất sẽ bị phá hủy mỏi tại dải ứng suất Si
Ví dụ 5.1: Đường cong S-N của một vật liệu được mô tả bằng mối quan hệ
S
log N 10 1
max
Trong đó N là số chu kỳ sẽ hỏng ở ứng dải ứng suất S , và max là sức bền nứt gãy
đơn điệu tức là khi S max thì N 1 . Một chi tiết quay được làm từ vật liệu này
chịu 104 chu kỳ ở dải ứng suất S 0.5 max . Nếu tải chu kỳ được tăng lên tới
S 0.75 max , hỏi vật liệu có thể chịu được bao nhiêu chu kỳ nữa?
Giải:
Với S 0.5 max
log N1 10 1 0.5 5
log N2 2.5
Do đó N2 316 cycles.
n2 315 cycles
Ví dụ 5.2: Một mẫu thử có cạnh phẳng chịu 1x107 chu kỳ tải ở dải ứng suất 200
MPa. Ước tính mẫu này có thể chịu thêm bao nhiêu chu kỳ nữa ở dải ứng suất 500
MPa trước khi hư hỏng được dữ đoán sẽ xuất hiện. Biết rằng đường cong S-N của
vật liệu mẫu thử này được cho như trong bảng sau:
Bảng 5-1: Đường cong S-N của mẫu thử
Dải ứng suất tác dụng (MPa) Số chu kỳ tải dẫn tới hỏng
600 1×104
500 2×104
400 5×104
300 3×105
250 3×106
200 8×107
Giải:
Dùng qui tắc Palmgren-Miner:
n1 n2 n3 n
... k 1
N1 N 2 N3 Nk
Từ Bảng 5-1, với dải ứng suất 200 MPa, ta có số chu kỳ chịu tải tới lúc hỏng là
8×107. Do đó, số chu kỳ mà mẫu có thể chịu thêm nữa ở dải ứng suất 500 MPa là:
1107 n2
1
8 10 2 104
7
5.2 Trường hợp dải ứng suất tuân theo qui luật phân phối xác suất Weibull
Giả sử có một kết cấu chịu tổng cộng n0 chu kỳ dao động. Giả sử thêm rằng các
chu kỳ dao động này có dải ứng suất được phân phối một cách ngẫu nhiên với hàm
mật độ phân phối dải ứng suất f S . Có nghĩa là số chu kỳ của dải ứng suất nằm
trong khoảng S và S dS là n0 f S dS . Phá hủy mỏi tích lũy được tính bằng
[7]:
k
ni n0 f S
D fat
Ni 0 N S
dS (5.4)
i 1
Trong đó
N S là số chu kỳ dao động tới phá hủy mỏi ở dải ứng suất S
Kết hợp công thức (4.4) và công thức (5.4) thu được
n0 m n
D fat S f S d S 0 M m (5.5)
a 0 a
Trong đó M m là mô men bậc m của mật độ xác suất của dải ứng suất.
Đối với kết cấu ngoài khơi hàm mật độ phân phối xác suất của dải ứng suất có thể
trình bày bằng phân phối Weibull hai thông số [8]. Hàm mật độ phân phối và hàm
phân phối xác suất lần lượt như (5.6) và (5.7).
1
x x
f x e , x 0 (5.6)
x
F x 1 e
(5.7)
Thay x S , h và q , ta có:
h 1
h S Sq
h
f S e ,S 0 (5.8)
q q
h
S
F S 1 e q
(5.9)
Trong đó:
Tính toán mỏi Trang 11/26
TÍNH TOÁN MỎI CHO ỐNG TẠI MỐI HÀN ĐINH VĂN ĐỨC
q thông số tỉ lệ, q 0
D fat 0 S m e q dS (5.10)
a 0 q q
h 1
S
Đặt u , công thức (5.10) trở thành:
q
n0 m 1 mh 1 t
a 0
D fat q t e dt (5.11)
m
Đặt n 1 , ta có:
h
n e t t n 1dt (5.12)
0
n0 m m
D fat q 1 (5.13)
a h
Sẽ tiện lợi hơn nếu thông số hình dạng q trong phân phối Weibull được khử đi bằng
cách đưa vào giá trị dải ứng suất lớn nhất S 0 trong số chu kỳ dao động n0 . Xác suất
mà dải ứng suất lớn hơn dải ứng suất S (Hình 5-2) đã cho bằng:
S
Q S 1 f S dS (5.14)
0
f(S)
0.10
0.05
S S0
Hình 5-2: Hàm mật độ phân phối dải ứng suất ứng với h 1
Kết quả mà dải ứng suất lớn hơn giá trị S của Hình 5-2 được minh họa trên Hình
5-3.
Q(S)
1.0
0.5
S0 S
Hình 5-3: Xác suất dải ứng suất lớn hơn dải ứng suất S đã cho trong phân
phối Weibull
Trong Section 4-10 [8], hàm phân phối tích lũy của hàm mật độ phân phối Weilbull
được tính bằng:
h
S S
F S f S dS 1 e q
(5.15)
0
Trong tất cả các dải ứng suất chỉ có một giá trị dải ứng suất lớn nhất. Do đó, xác
suất mà dải ứng suất S vượt quá giá trị S 0 trong tổng cộng n0 chu kỳ dao động bằng:
1
Q S0 (5.17)
n0
Thay giá trị S S0 vào công thức (5.16) và so sánh kết quả với công thức (5.17), ta
có:
h
S0
1
e q (5.18)
n0
Thay q h từ công thức (5.19) vào công thức (5.16), thu được:
h
S
ln n0
QS e S0
(5.20)
Gọi n là số chu kỳ mà dải ứng suất lớn hơn một giá trị dải ứng suất S nào đó trong
tổng số n0 chu kỳ, khi đó:
h
S
n ln n0
QS e S 0
(5.21)
n0
Lấy logarit tự nhiên hai vế công thức (5.21) và rút gọn, dải ứng suất S được tính
theo công thức sau:
1
ln n h
S S0 1 (5.22)
ln n0
Trong đó
S0 dải ứng suất có giá trị lớn nhất trong tổng số n0 chu kỳ dao động
n số chu kỳ dao động có dải ứng suất lớn hơn một giá trị S
n0 tổng số chu kỳ dao động
n0 S0m m
D fat m 1 (5.23)
a ln n h h
0
Trong đó
n0 tổng số chu kỳ dao động
n số chu kỳ dao động có dải ứng suất lớn hơn một giá trị S
m hằng số mỏi của vật liệu
h thông số hình dạng của hàm phân phối Weibull
6.2 Hệ số tập trung ứng suất liên quan đến hình học mối hàn
6.2.1 Trường hợp đường ống có nhiều chuyển tiếp chiều dày
Hình 6-1: Hình học có chuyển tiếp chiều dày cách xa mối hàn đối đầu
Việc càng gia công nhiều ở đầu ống có thể được tiến hành để chia các ảnh hưởng
hình học từ chuyển tiếp của chiều dày do dung sai gia công ở mối hàn như trên Hình
6-1. Tương tác của các ứng suất từ các nguồn này là nhỏ khi L2 le , ở đây
rt
le (6.1)
4
3(1 2 )
Trong đó
r bán kính tính từ tâm ống tới mặt giữa thành ống
t chiều dày thành ống
hệ số poisson
Trường hợp L2 ngắn hơn, khi đó ta nên xem xét tương tác giữa ứng suất uốn ở khía
của chuyển tiếp chiều dày và dung sai hàn.
Khi L2 ngắn hơn có tương tác của các ứng suất uốn, hệ số tập trung ứng suất SCF
có thể tính được dựa trên sự chồng chất của các ứng suất uốn. SCF có thể tính như
sau:
Tại điểm nóng A
Tập trung ứng suất ở điểm nóng A (Hình 6-1)
6 t 1 3 m
SCF 1
e e t / D
e cos (6.2)
t T t
1
t
Trong đó
1.82 L1 1
(6.3)
Dt T
1
t
1 3
1.5 (6.4)
D 2
log log D
t
t
L2
(6.5)
le
L2 (6.8)
6.2.2 Tập trung ứng suất liên quan đến ảnh hưởng của chiều dày
Ảnh hưởng của chiều dày được tính đến bằng việc hiệu chỉnh ứng suất trong đường
cong S-N bằng cách cho chiều dày ống lớn hơn chiều dày tham chiếu:
k
t
kt (6.11)
tref
Trong đó
kt SCF do ảnh hưởng của chiều dày
k số mũ chiều dày lên sức bền mỏi cho trong Bảng 2-1, Bảng 2-2 và Bảng
2-3 [3], k=0.1 cho mối hàn đối đầu (butt weld) một phía.
Stress range S
S1
S3
S2
Si
Sk
n1 n2 n3 ni nk
n0
Hình 7-1: Phân phối của dải ứng suất được chia thành các khối
Sử dụng qui tắc Palmgren-Miner và giả sử rằng đường cong mỏi S-N là thẳng và
không bị cắt bớt, phá hủy mỏi tích lũy trong Hình 7-1 được tính bởi:
n
ni n
n Sm
Dt years i i (7.2)
i 1 Ni i 1 a
Bây giờ chúng ta đi tính dải ứng suất tương đương Seq bằng cách giả sử rằng tổng
số chu kỳ dao động và phá hủy mỏi tích lũy là không đổi. Phá hủy mỏi tích lũy của
phân phối dải ứng suất tương đương (Hình 7-2) bằng:
n m m n m
ni Seq Seq Seq
Dt years ni n0 (7.3)
i 1 a a i 1 a
Stress range S
Seq
n0
Hình 7-2: Phân phối của dải ứng suất tương đương dài hạn
Phá hủy mỏi tích lũy là không đổi, so sánh công thức (7.2) và công thức (7.3), ta
có:
1
k m
m
ni Seq
Seq i 1 (7.4)
n0
Trường hợp dải ứng suất tuân theo qui luật phân phối xác suất Weibull, so sánh
công thức (7.3) và công thức (5.23), dải ứng suất tương đương có thể tính bởi:
S0 m
Seq m
1 (7.5)
1
h
ln n0 h
Trong đó
n0 tổng số chu kỳ dao động
S0 dải ứng suất có giá trị lớn nhất trong tổng số n0 chu kỳ dao động
Mỗi chu kỳ mỏi kéo dài trong thời gian T . Do đó, tuổi thọ mỏi t mà vật liệu có thể
chịu được sẽ bằng T .N .
t T .N (8.1)
Chúng ta đang xem xét cho vật liệu chịu dải ứng suất không đổi S const . Theo
đường cong S-N ở công thức (4.4), chúng ta có mối quan hệ sau:
a
N (8.2)
Sm
Thay N từ công thức (8.2) vào công thức (8.1), ta có:
T .a 1 1
t (8.3)
Sm Sm fS m
T .a a
8.2 Dao động với nhiều tần số và nhiều dải ứng suất
Hình 8-1 bên dưới thể hiện nhiều dải ứng suất khác nhau.
Trong khoảng thời gian t:
Tại dải ứng suất S1 , vật liệu thực hiện được n1 dao động ở chu kỳ T1 , số dao động
ở dải ứng suất S1 mà vật liệu có thể chịu được tới lúc phá hủy mỏi là N1 .
Tại dải ứng suất S 2 , vật liệu thực hiện được n2 dao động ở chu kỳ T2 , số dao động
ở dải ứng suất S 2 mà vật liệu có thể chịu được tới lúc phá hủy mỏi là N 2 .
Tại dải ứng suất Si , vật liệu thực hiện được ni dao động ở chu kỳ Ti , số dao động
ở dải ứng suất Si mà vật liệu có thể chịu được tới lúc phá hủy mỏi là N i .
Tại dải ứng suất S n , vật liệu thực hiện được nn dao động ở chu kỳ Tn , số dao động
ở dải ứng suất S n mà vật liệu có thể chịu được tới lúc phá hủy mỏi là N n .
Hình 8-1: Các khối tải trọng liên tiếp ở nhiều dải ứng suất khác nhau
Tổng thời gian mà vật liệu chịu tất cả các dao động:
n
t years ni .Ti (8.4)
i 1
n
ni
Dt years (8.5)
i 1 Ni
Phá hủy mỏi tích lũy trung bình trong một năm:
n
n
Dt years Ni
i 1
D1 year n
i
(8.6)
t years
ni .Ti
i 1
n
ni .Ti
i 1
t years n
(8.8)
n
Ni
i 1 i
Giả sử đường ống chỉ dao động ở một mode, theo DNV-RP-F105 [4],
Ti Tv const . Sau khi sắp xếp lại, công thức (8.8) có thể viết như sau:
1
t years n
(8.9)
1 1 n
N T n i
i 1 i v
ni
i 1
1
fv (8.10)
Tv
Trong đó
fv là tần số dao động tự nhiên, xem Section 2.4.5 [4]
ni
pi n
(8.11)
ni
i 1
Trong đó
pi là xác suất xuất hiện dao động ở dải ứng suất thứ i Si
a
Ni (8.12)
Si m
Thay các công thức (8.10), (8.11) và (8.12) vào công thức (8.9), tuổi thọ mỏi được
tính như sau:
n n n n
Tv .a 1 1
t ti m
m
m
(8.13)
i 1 i 1 pi .Si i 1 Si . pi i 1 f v .Si . pi
Tv .a a
Trong đó
hế số phá hủy mỏi cho phép (Bảng 9-1), tra Bảng 2-2, DNV-RP-F105,
Section 2.6 [4]
t khả năng (tuổi thọ) chịu mỏi của đường ống thiết kế, tính theo công
thức (8.13)
Tdesign tuổi thọ thiết kế của đường ống (thường bằng 25 năm-30 năm)
Trong đó
hệ số sử dụng, bằng 1/DFF, DFF tra Bảng 9-2 (Table A1, Section A
205, DNV-OS-C101 [5] )
Bảng 9-2: Hệ số mỏi thiết kế (DFF)
DFF Structural element
Internal structure, accessible and not welded directly to the
1
submerged part
External structure, accessible for regular inspection and repair in
1
dry and clean conditions
Trong đó
DFF DFF tra Bảng 9-3 (Table 5-11, Section 5, D 809, DNV-OS-F101 [6])
Bảng 9-3: Hệ số mỏi thiết kế cho phép
Safety Class Low Medium High
DFF 3 6 10
9.3 Mối quan hệ giữa tuổi thọ mỏi, tuổi thọ thiết kế và phá hủy mỏi tích lũy
n n
n
Từ công thức (8.8), nếu ni .Ti Tdesign , thì Ni bằng chính phá hủy mỏi tích lũy
i 1 i 1 i
trong khoảng thời gian bằng với tuổi thọ thiết kế của hệ thống đường ống, biểu diễn
bằng công thức:
n
ni
D fat (9.4)
i 1 N i
Từ công thức (8.8) và công thức (9.1), ta có mối quan hệ giữa tuổi thọ mỏi, tuổi thọ
thiết kế và phá hủy mỏi tích lũy trong thời gian thiết kế là:
Tdesign
D fat , RP F105 . (9.5)
t
Trong đó
hế số phá hủy mỏi cho phép (Bảng 9-1), tra Bảng 2-2, DNV-RP-
F105, Section 2.6 [4]
t khả năng (tuổi thọ) chịu mỏi của đường ống thiết kế, tính theo công
thức (8.13)
Tdesign tuổi thọ thiết kế của đường ống (thường bằng 25 năm-30 năm)
D fat , RP F105 phá hủy mỏi tích lũy trong khoảng thời gian thiết kế
10.1 Tuổi thọ mỏi của một trạng thái biển bằng mô hình đáp ứng
Theo Section 4.2, DNV-RP-F105 [4], ta có các công thức tính tuổi thọ mỏi bằng
mô hình đáp ứng sau đây:
Đối với VIV hướng cross-flow, tuổi thọ mỏi biên cho từng trạng thái biển được mô
tả bởi H s , Tp , được định nghĩa:
1
,
THRM,T,CF (10.1)
s p
m
f v .SCF dF
a
Uc
0
Trong đó
SCF dải ứng suất cross-flow định nghĩa trong Section 4.4 [4]
a hằng số mỏi, phụ thuộc vào dải ứng suất tương đương, xem Section
2.4.3 [4]
m số mũ mỏi, phụ thuộc vào dải ứng suất tương đương, xem Section 2.4.3
[4]
... dFU c
tích phân của các phân bố dài hạn đặc trưng cho từng trạng thái biển
0
Lưu ý: Từng dải ứng suất sẽ được sinh ra do sự kết hợp của H s , Tp ,U c theo từng
hướng .
Đối với VIV hướng in-line, tuổi thọ mỏi biên cho từng trạng thái biển được mô tả
bởi H s , Tp , được định nghĩa:
1
THRM , IL
s ,T p ,
m
(10.2)
S A
f v .max S IL ; CF IL
2.5 ACF
a
dFU c
0
Trong đó
S IL dải ứng suất in-line định nghĩa trong Section 4.3 [4]
AIL ứng suất do độ võng của một đơn vị đường kính ngoài ống của mode
biến dạng theo hướng in-line
ACF ứng suất do độ võng của một đơn vị đường kính ngoài ống của mode
biến dạng theo hướng cross-flow
Lưu ý: Công thức (10.1) và (10.2) được suy ra từ công thức (8.13)
10.2 Tuổi thọ mỏi của một trạng thái biển bằng mô hình lực
1
a1S m1 m1 S sw m S 2
2
THFM G1 1 , G2 1 (10.3)
2 sw
s ,Tp , ,
f v RFC m1 2 S
2 S
Các thông số trung gian trong công thức này được giải thích chi tiết trong Section
5.2, DNV-RP-F105 [4].
Lưu ý: Trong công thức (10.3), một số thông số sử dụng U c để tính, U c là giá trị
sóng trung bình của hướng đó.
THFM
s ,Tp ,
aS mTu (10.4)
Trong đó
S là đáp ứng dải ứng suất bán tĩnh từ tải sóng trực tiếp H s , Tu sử dụng
công thức Morison
Tu được tính theo Section 3.3.6
1
PH s ,Tp ,
IL
(10.5)
Tlife
H s Tp min THRM , IL
s ,Tp ,
, THFM , IL
s ,Tp ,
1
PH s ,Tp ,
CF
Tlife RM (10.6)
H s Tp TH ,T,CF
s p ,
Trong đó PH s ,Tp , là xác suất xuất hiện của mỗi trạng thái đơn, cụ thể là xác suất của
từng ô trong biểu đồ phân tán. Tuổi thọ mỏi theo hướng in-line được lấy theo giá
trị nhỏ nhất của mỏi tính theo VIV (RM) và tải sóng trực tiếp (FM) trong mỗi trạng
thái.
Tuổi thọ mỏi là giá trị nhỏ nhất của các giá trị tuổi thọ theo hướng in-line và cross-
flow.