You are on page 1of 7

WELDING PROJECT

Võ Quốc Tịnh 17143256


1.Các phương pháp hàn phân loại theo trạng thái:
Phương pháp hàn Hàn nóng chảy Hàn áp lực

Ưu điểm Kim loại mép hàn được Kim loại ở vùng mép hàn
nung nóng đến trạng thái được nung nóng đến trạng
chảy, kết hợp với kim loại thái dẻo, sau đó hai chi tiết
bổ sung từ ngoài vào điền được ép lại với lực đủ lớn ,
đầy khe hở giữa 2 chi tiết tạo ra mối hàn.
hàn, sau đó đông đặc tạo ra Năng suất cao, mối hàn
mối hàn. bền.
Năng suất cao, tiết kiệm
vật liệu, mối hàn bền.
Nhược điểm Yêu cầu nguồn nhiệt có Tạo ra ứng suất dư lớn, gây
công suất lớn. biến dạng các cấu trúc hàn,
Để điều chỉnh đường hàn giảm khả năng chịu tải
theo hướng mong muốn thì động của mối hàn.
phải dung các biện pháp
công nghệ nhất định: dung
thuốc bảo vệ, khí bảo vệ,..
Rổ khí trong mối hàn.
Phạm vi ứng dụng Ứng dụng rộng rãi trong Ứng dụng rộng rãi trong
xây dựng kết cấu thép, chế lĩnh vực chế tạo máy móc,
tạo công nghiệp,… thiết bị,…
2. ISO -6942
PA: hàn bằng
PB: hàn gúc bằng
PC: hàn ngang
PD: hàn góc ngửa
PE: hàn ngửa
PF: hàn leo
PG: hàn tụt
PH: hàn ống leo
PJ: hàn ống tụt
PK: hàn ống theo chu vi khép kín

4.Các khuyết tật khi hàn:


Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Sử dụng vật liệu hàn chưa Sử dụng vật liệu hàn phù
đúng. hợp.
Tồn tại ứng suất dư lớn Giải phóng các lực kẹp
trong liên kết hàn. chặt cho liên kết hàn khi
Tốc độ nguội cao hàn. Tăng khả năng điền
Liên kết hàn không hợp lý. đầy của vật liệu hàn.
Bố trí các mối hàn chưa Gia nhiệt trước cho vật
hợp lý hàn, giữ nhiệt cho liên kết
hàn để giảm tốc độ nguội.
Sử dụng liên kết hàn hợp
lý, vát mép giảm khe hở
giữa các vật hàn ...
Bố trí so le các mối hàn.
Nứt ở vùng gây và kết thúc Vị trí kết thúc hồ quang bị Sử dụng thiết bị hàn phù
hồ quang lõm, tồn tại nhiều tạp chất. hợp, có chế độ riêng cho
Hồ quang không được bảo lúc gá và kết thúc hồ
vệ tốt. quang.
Sử dụng các bản nối công
nghệ ở vị trí bắt đầu và kết
thúc hồ quang, để các vết
nứt này nằm ngoài liên kết
hàn.
Nứt ngang Sử dụng vật liệu hàn chưa Sử dụng vật liệu hàn phù
đúng. hợp.
Tốc độ nguội cao. Tăng dòng điện và kích
Mối hàn quá nhỏ so với thước điện cực hàn.
liên kết. Gia nhiệt trước khi hàn.
Rỗ khí  Hàm lượng cacbon trong Dùng vật liệu hàn có hàm
kim loại cơ bản hoặc trong lượng cacbon thấp.
vật liệu hàn quá cao.
Làm sạch và sấy khô vật
Vật liệu hàn bị ẩm, bề mặt liệu hàn trước khi hàn.
chi tiết hàn bị bẩn, dính
Giữ chiều dài cột hồ quang
sơn, dầu mỡ, gỉ, hơi
ngắn, giảm tốc độ hàn.
nước ...
Nếu sử dụng khí bảo vệ
  Chiều dài cột hồ quang
mối hàn, phải đảm bảo hệ
lớn, tốc độ hàn quá cao.
thống cấp khí sạch và hoạt
động tốt, lưu lượng khí là
phù hợp.
Nếu hàn tự động dưới lớp
thuốc bảo vệ, thuốc hàn
phải đảm bảo không bị ẩm,
cấp thuốc đầy đủ trong quá
trình hàn.
Hàn không ngấu Mép hàn chuẩn bị chưa hợp Làm sạch liên kết trước khi
lý. Góc vát quá nhỏ. hàn, tăng góc vát và khe hở
hàn.
Dòng điện hàn quá nhỏ
hoặc tốc độ hàn quá nhanh. Tăng dòng điện hàn và
giảm tốc độ hàn, v.v...
Góc độ điện cực hàn (que
hàn) và cách đưa điện cực
không hợp lý.
Chiều dài cột hồ quang
không quá lớn.
Điện cực hàn chuyển động
không đúng theo trục mối
hàn.

Sai lệch hình dáng liên kết Gắp lắp và chuẩn bị mép ·     Đục bỏ phần
hàn chưa hợp lý. kim loại có khuyết
tật.
Chế độ hàn không ổn định.
Hàn sửa chữa và kiểm tra
Vật liệu hàn không đảm
lại.
bảo chất lượng.
Riêng đối với vết nứt cần
Trình độ công nhân quá
phải khoan chặn 2 đầu vết
thấp v.v...
nứt để hạn chế sự phát triển
của vết nứt, loại bỏ triệt để
và hàn sửa chữa lại.
Khắc phục khuyết tật quá
nhiệt bằng phương pháp
nhiệt luyện để khôi phục lại
kích thước hạt của kim loại
mối hàn và vùng ảnh
hưởng nhiệt.

5.So sánh hàn TIG và hàn MIG


Hàn TIG Hàn MIG
Nguyên lí  Kim loại được kết nối với  Tất cả nguyên lý máy hàn
nhau bằng cách nung nóng Mig vẫn dùng chung là
chúng với một dòng điện dùng súng hàn để hàn cùng
được thiết lập giữa điện với kim loại nóng chảy
cực Vonfram và phôi hàn. đông đặc kết tinh tạo mối
Tùy thuộc vào kích thước hàn.
mối hàn mà kim loại phụ
có thể được sử dụng hay
không. Các kim loại nóng
chảy, điện cực Vonfram và
vũng hàn được bảo vệ khỏi
sự tác động của không khí
bên ngoài bằng một dòng
khí trơ từ mỏ hàn. Kết quả
phải cho ra được mối hàn
có tính toàn vẹn như kim
loại vật liệu cơ bản ban
đầu.

Ưu điểm Hần được hầu hết các kim CO2 là khí dễ kiếm, dễ sản
loại với hợp kim chất xuất, giá thành thấp.
lượng cao, mối hàn sạch Năng suất gấp 2 lần hàn hồ
đẹp, không lẫn xỉ và văng quang tay.
té, kiểm soát được độ ngấu, Chất lượng hàn cao, sản
dễ tự động hóa. phẩm ít bị cong vênh, mối
Có thể sử dụng hoặc không hàn thường ngấu và đẹp,
sử dụng que để đắp mối không phát sinh khí độc,..
hàn.
Nhược điểm Năng suất thấp, đòi hỏi thợ Mối hàn không chất lượng
có tay nghề cao. bằng hàn Tig, không hàn
Giá thành tương đối cao, được các chi tiết nhỏ.
nguyên liệu và trang bị lại Có kích thước trọng lượng
đắt tiền. lớn hơn nhiều so với hàn
Tig, nên cần dung xe đẩy,...
Phạm vi sử dụng Ứng dụng nhiều trong sản Không những hàn được các
xuất, đặc biệt là hàn thép kết cấu thép thông thường,
hợp kim cao, kim loại màu mà hàn được cả thép không
và hợp kim của chúng. gỉ, thép bền nóng,thép chịu
Dùng trong hàng không vũ nóng, các kim loại đặc biệt,
trụ, trong sản xuất xe hợp kim nhôm, magie,
không gian,.. niken,..
Sản xuất bàn ghế, khung ô
tô, các xưởng cơ khí , các
công nghệ sản xuất,..
3. Hàn hồ quang tay:
Các yếu tố ảnh hưởng đến chế độ hàn hồ quang tay:
- Kích thước que hàn: ảnh hưởng đến khả năng ngấu, và tốc độ đắp của mối hàn.
- Cường độ dòng điện: ảnh hưởng đến hình dáng và kích thước mối hàn, tốc độ
nóng chảy của mối hàn.
- Chiều dài hồ quang: đóng vai trò quan trọng đối với chất lượng mối hàn, chiều dài
hồ quang là yếu tố cho phép điều chỉnh kích thước, và hướng kim loại dịch chuyển
vào vũng hàn.
- Tốc độ hàn: ảnh hưởng đến nhiệt năng cung cấp cho bể hàn, điều này làm ảnh
hưởng đến cấu trúc kim loại của mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt.
Tốc độ hàn thấp làm giảm khả năng nguội mối hàn và ngược lại, tốc độ hàn cao
làm tang tốc độ nguội mối hàn, làm giảm kích thước vùng nhiệt bị ảnh hưởng,
tang độ bền và độ cứng của mối hàn.

You might also like