You are on page 1of 34

Chương 2: ðiều chế tín hiệu (Data Encoding)

 Khái niệm chung


 ðiều chế dữ liệu số thành tín hiệu số
 ðiều chế dữ liệu số thành tín hiệu liên tục
 ðiều chế dữ liệu tương tự thành tín hiệu số
 ðiều chế dữ liệu tương tự thành tín hiệu tương tự
 ðiều chế phổ rộng

1 8/29/2008
Khái niệm chung
 Dữ liệu mã hóa bằng tín hiệu số
– dạng của x(t) phụ thuộc vào
KT mã hóa
– sử dụng tối ưu môi trường
truyền tin
 Dữ liệu mã hóa bằng tín hiệu
liên tục
– Sử dụng sóng mang có tần số
phù hợp với môi truờng truyền
tin 4 dạng ñiều chế
– Thay ñổi các tính chất dữ liệu •Dữ liệu Số- tín hiệu Số
theo dữ liệu ñầu vào
– sử dụng tối ưu môi trường •Dữ liệu số tín hiệu liên tục
truyền tin
•Dữ liệu liên tục-tín hiệu số
•Dữ liệu liên tục-tín hiệu liên tục
2 8/29/2008
Kỹ thuật ñiều chế/mã hóa

3 8/29/2008
4 dạng ñiều chế

 Dữ liệu số- tín hiệu số


– Giá thành thấp hơn các thiết bị ñiều chế khác
 Dữ liệu số tín hiệu liên tục
– Cho phép truyền tín hiệu số trên các ñường truyền chỉ hỗ trợ tín
hiệu liên tục
– Cho phép nâng cao giải thông của ñường truyền
– Cần thiết ñể kết thúc một phân ñoạn truyền tin số
 Dữ liệu liên tục-tín hiệu số
– Cho phép sử dụng hệ thống truyền tin số cho các dịch vụ liên tục
 Dữ liệu liên tục-tín hiệu liên tục
– Các hệ thống truyền dữ liệu liên tục cổ ñiển

4 8/29/2008
1. Dữ liệu số- Tín hiệu số

 ðơn vị dữ liệu: 1 bít


 Tín hiệu số là một chuỗi các xung
– Mỗi xung có thể coi là một ñơn vị tín hiệu.
– Một ñơn vị tín hiệu có thể biểu thị 1 bít
 Dữ liệu số ñược mã hóa bằng tín hiệu, ánh xạ các bít vào các
ñơn vị tín hiệu
 Ánh xạ này gọi là sơ ñồ mã hóa (Encoding scheme)
 Mark:1, Space:0

5 8/29/2008
Các thông số trong ñiều chế số/số

Thut ng ðn v ðnh nghĩa


ðơn vị dữ liệu bit Một bít ñơn, giá trị 0 hoặc 1
Tốc ñộ truyền các ñơn vị dữ
Tốc ñộ dữ liệu bit/s liệu
xung chữ nhật Phần tín hiệu tương ứng với
ðơn vị tín hiệu xung hình sin thời gian nhỏ nhất của 1 ký hiệu
Tốc ñộ tín hiệu ðơn vị tín Tốc ñộ truyền các ñơn vị tín
Tốc ñộ ñiều chế hiệu/s (baud) hiệu

6 8/29/2008
Các phương pháp mã hóa

 NRZ  Hai pha


– NRZ-L,NRZI
– Manchester
 Nhị phân ña mức
– Manchester vi sai
– ða cực AMI
– Pseudoternary  Kỹ thuật xáo trộn
– B8ZS
– HDB3

7 8/29/2008
NRZ-L Non Return to Zero Level

 Trong thời gian của một bít, tín hiệu không trở về
mức 0
 Không có chuyển mức trong khoảng thời gian của
một bít
 NRZ-L Non return to zero level
– Bít 1 tương ứng mức tín hiệu cao/thấp
– Bít 0 tương ứng với mức tín hiệu thấp/cao

8 8/29/2008
NRZ-I Non return to zero invert

 Bít 0 tương ứng với không chuyển mức ở ñầu thời gian bít
 Bít 1 tương ứng với chuyển mức ở ñầu thời gian bít
 Là một phương pháp ñiều chế vi sai:
– 0 và 1 tương ứng với chuyển mức, không phải với mức giá trị
– Tin cậy/ðơn giản hơn ñiều chế theo mức
– Không phụ thuộc vào cực của tín hiệu

9 8/29/2008
NRZ-L và NRZ-I

10 8/29/2008
NRZ

 Ưu ñiểm
– ðơn giản, sử dụng tối ña ñường truyền
– Giải tần số tập trung từ 0 ñến ½ tốc ñộ dữ liệu
 Vd 9600bps->4800khz
 Nhược ñiểm
– Khó ñồng bộ bằng tín hiệu
 Vd với NRZ-L khi có nhiều 0 hoặc 1 liên tiếp, tín hiệu giữ một mức
trong khoảng thời gian dài, dễ mất ñồng bộ. Với NRZ-I, một chuỗi
0 cũng gây ra tình trạng như vậy
– Thành phần một chiều
 Ứng dụng
– Lưu trữ dữ liệu trên các vật liệu từ tính
– Ít dùng trong truyền số liệu
11 8/29/2008
ðiều chế nhị phân ña mức
 Sử dụng nhiều hơn 2 mức tín hiệu cho một bít
 Bipolar alternate mark inversion. Lưỡng cực ñảo mức 1
– 0 Tương ứng với không có tín hiệu
– 1 tương ứng với có tín hiệu. Tín hiệu ñảo cực giữa hai bít 1 liên
tiếp
 Giả tam phân (pseudoternary)
– 1 Tương ứng với không có tín hiệu
– 0 tương ứng với có tín hiệu. Tín hiệu ñảo cực giữa hai bít 0 liên
tiếp

12 8/29/2008
ðiều chế nhị phân ña mức

13 8/29/2008
ðiều chế nhị phân ña mức

 Thành phần một chiều=0


 Có khả năng phát hiện lỗi
 ðồng bộ khi có nhiều bít 1(0), không ñồng bộ khi
có nhiều bít 0(1)
 Giải thông thấp hơn
 3 mức tín hiệu cho một bít:
– Không sử dụng tối ưu ñường truyền
– Tăng tỉ lệ lỗi (ñích cần phân biệt 3 mức tín hiệu)
14 8/29/2008
ðiều chế hai pha: Manchester

 Luôn luôn có chuyển mức ở giữa thời gian của một bít
– Thấp lên cao: 1, cao xuống thấp 0
– Chuyển mức cung cấp cơ chế ñồng bộ
 Manchester
– Luôn có chuyển mức ở giữa bít
– 0-sườn âm, 1-sườn dương
 Manchester visai
– 0: có chuyển mức ở ñầu bít, 1 không có chuyển mức
– Chuyển mức ở giữa bít chỉ phục vụ cho ñồng bộ

15 8/29/2008
ðiều chế hai pha

16 8/29/2008
ðiều chế Manchester

17 8/29/2008
Tốc ñộ ñiều chế

 Số lượng chuyển mức trong thời gian một bit


 Có bao nhiêu tín hiệu dùng cho 1 bít trong mã hóa
manchester?

18 8/29/2008
ðiều chế
số số

19 8/29/2008
2. ðiều chế số-liên tục

 Ví dụ: truyền số liệu thông qua hệ thống ñiện thoại


– Hệ thống ñiện thoại truyền, chuyển tiếp tín hiệu ñiện có tần số
300Hz ñến 3400Hz
– Tại nguồn và ñích, dữ liệu số cần ñược ñiều chế thành tín hiệu
liên tục ñể truyền trên ñường ñiện thoại
 Căn cứ vào tính chất của tín hiệu, chúng ta có 3 kỹ thuật
ñiều chế
– ðiều chế khóa dịch biên ñộ
– ðiều chế khóa dịch pha
– ðiều chế khóa dịch tần số

20 8/29/2008
ðiều chế khóa dịch biên ñộ (ASK)

 0 và 1 tương ứng với hai


biên ñộ tín hiệu, thông  A cos(2π ft ) cho 1
s(t ) = 
thường một trong hai biên 0 cho 0
ñộ=0
 Dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu
(1200bps cho ñường thoại)
 Khó ñồng bộ
 Thường ñược dùng trong
cáp quang (LED hoặc laser)

21 8/29/2008
ðiều chế khóa dịch
tần số (FSK)

 Hai giá trị nhị phân ñược


biểu diễn bởi hai tín hiệu tần
số khác nhau
 Ví dụ về ñiều tần song công
 Tỷ suất lỗi thấp hơn
 Dùng trong truyền số liệu
qua ñường ñiện thoại (tần
số thấp), hoặc trong mạng
không dây (tần số cao)

22 8/29/2008
ðiều chế khóa
dịch pha (PSK)

 0,1 tương ứng với hai ñộ


lệch pha khác nhau
 0,1 tương ứng với chuyển
pha (vi sai)
 Có thể sử dụng giải thông
một cách hiệu quả hơn khi
mã hóa cùng lúc nhiều bít
 Có thể kết hợp với ñiều biên
 Nếu tốc ñộ dữ liệu là 9600
bps, tốc ñộ ñiều chế là ?

23 8/29/2008
Kết hợp với ñiều biên

24 8/29/2008
ðiều chế
số/liên tục

25 8/29/2008
3. ðiều chế dữ liệu liên tục- số

 ðiều chế dữ liệu liên tục thành dữ liệu số, sau ñó


– ðiều chế thành tín hiệu số
 Mã hóa trực tiếp bằng NRZ-L
 Sử dụng phương pháp mã hóa tín hiệu số khác
– ðiều chế thành tín hiệu liên tục
 Sử dụng các biện pháp ñiều chế số-liên tục ñã học
 Có hai phương pháp chính ñiều chế dữ liệu liên tục thành dữ
liệu số
– ðiều chế mã xung
– ðiều chế Delta

26 8/29/2008
ðiều chế mã xung (PCM)

 Pulse Code Modulation


 Lấy mẫu tín hiệu dựa trên ñịnh
luật lấy mẫu của Shannon
– Nếu tần số lấy mẫu >= 2 lần
tần số (có ý nghĩa) cao nhất
của tín hiệu, phép lấy mẫu bảo
toàn thông tin của tín hiệu
– Vd: Tiếng nói tần số tối ña
4300Hz, cần lấy mẫu với tần
số min 8600Hz
 Tiến hành theo hai bước
– Lấy mẫu (PAM)
27 – Lượng tử hóa 8/29/2008
ðiều chế delta (Delta Modulation)

 Sử dụng hàm bậc thang


– Khi hàm số tăng, xung=1
– Khi hàm số giảm, xung=0
 Tổng quát
– Biểu diễn giá trị của ñạo hàm theo bít
 Tham số
– Bậc thang
– Tốc ñộ lấy mẫu
 Sai số
– Khi tín hiệu thay ñổi chậm: nhiễu lượng tử
– Khi tín hiệu thay ñổi nhanh: nhiễu tràn

28 8/29/2008
29 8/29/2008
Dữ liệu liên tục
tín hiệu liên tục

 Kết hợp tín hiệu m(t) và sóng


mang có tần số Fc thành một tín
hiệu tập trung xung quanh Fc
 Cho phép chuyển tín hiệu trên
một tần số khác phù hợp với
kênh truyền
 Cho phép dồn kênh bằng các tần
số sóng mang khác nhau
 3 phương pháp chính dựa vào
ñặc ñiểm của tín hiệu
– ðiều biên
– ðiều tần
30 – ðiều chế góc pha 8/29/2008
ðiều biên

 Biến ñổi biên ñộ sóng


mang theo ñầu vào
 Nếu ñầu vào cũng là hình
sin
– Tín hiệu ñầu ra sẽ có hai
thành phần lệch với tần số
sóng mang một khoảng
bằng tần số ñầu vào
– Na<1 ñiều biên hợp lệ
– Na>1 mất thông tin
 Giải thông=2 lần giải
thông ñầu vào
 ðiều biên một chiều: 1 lần
giải thông
31 8/29/2008
Bài tập-01

 Biểu diễn các tín hiệu mã hóa chuỗi dữ liệu


sau ñây bằng các phương pháp mã hóa ñã
học
– 11000000 00000010 11001101 01010101

32 8/29/2008
Bài tập-02

 Dữ liệu mã hóa bằng mã manchester (không


vi sai) cho tín hiệu
– Xác ñịnh thời gian của từng bít
– Xác ñịnh dữ liệu ban ñầu

33 8/29/2008
Bài tập-04

 Biểu diễn phương pháp


ñiều chế pha-biên ñộ
sau bằng công thức
 Tốc ñộ ký hiệu là 2400
baud. Tốc ñộ dữ liệu là
bao nhiêu?

34 8/29/2008

You might also like