Professional Documents
Culture Documents
1. Trong một bình kín chứa 0,45 mol hỗn hợp X gồm propin, propen và hiđro và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được 0,3 mol hỗn hợp khí Y. Sục Y vào bình đựng lượng dư dung dịch
brom, sau các phản ứng thấy có 32 gam brom phản ứng, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng
6,2 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Z, sinh ra 0,3 mol CO 2 và 0,45 mol H2O.
Phần trăm thể tích của C3H4 trong X là
A. 33,33%. B. 44,44%. C. 30%. D. 22,22%.
1. Chọn D
C3H 4 : x mol O2 CO2 :0,3mol
Z
C3H 6 :y mol Hoãn hôïp Y
Ni
t0
0,2 mol Br2
H 2O :0, 45 mol
H 2 :z mol 0,3 mol m bình ñöïng Br2 taêng 6, 2 gam
0,45mol X
Ta có:
mZ = mC (Z) + mH (Z) = 12.0,3 + 2.0,45 = 4,5 gam
mX = mY = mZ + mbình đựng brom tăng = 6,2 + 4,5 = 10,7 gam
n H phản ứng = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
2
Ta có hệ:
n X x y z 0, 45 x 0,1mol
0,1
n lk 2x y 0, 2 0,15 y 0,15 mol %VC H .100% = 22,22%
3 4
0, 45
m X 40x 42y 2z 10, 7 z 0, 2 mol
2. Cho 0,15 mol hiđrocacbon X tác dụng vừa đủ với 24 gam Br2 trong dung dịch và khối lượng bình
đựng dung dịch brom tăng 6,3 gam. Số chất X thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Chọn B
24
n Br2 = 0,15 mol nX = n Br2 = 0,15 mol X có dạng CnH2n.
160
Khối lượng của bình đựng dung dịch brom tăng là khối lượng CnH2n hấp thụ.
mC H = mbình đựng dung dịch brom tăng = 6,3 gam
n 2n
3. Chia hỗn hợp X gồm etan, propen và etin thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra 24 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng vừa đủ
18,48 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho từ từ toàn bộ lượng X trên vào
bình đựng 64 gam Br2 trong CCl4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng C2H2Br4 sinh
ra là
A. 34,6 gam. B. 51,9 gam. C. 69,2 gam. . 36 gam.
3. Chọn A
24
C2 H 6 :x mol
Dd AgNO3 / NH3
t0
AgC CAg :z 0,1mol
240
C3H 6 :y mol
0,825molO2 CO2 :2x 3y 2.0,1 n O2 0,5n H2O 0,55 (1)
C2 H 2 :z mol
0,5X
H 2O :3x 3y 0,1 0,55 x y 0,15 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được:
x 0,1mol
y 0, 05 mol
C2 H 6 :0, 2 mol C3H 6 Br2 :0,1mol
a b 0, 2
C3H 6 :0,1mol C2 H 2 Br2 :a mol
0,4 mol Br2
C H Br :b mol a 2b 0, 4 0,1
C2 H 2 :0, 2 mol 2 2 4
X
4. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C3H4 (propin), 0,1 mol C2H2; 0,35 mol H2 và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11,625. Sục X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,325 mol hỗn hợp khí Y và
13,35 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
4. Chọn B
mX = 40.0,15 + 26.0,1 + 2.0,35 = 9,3 gam
9,3
M X = 2.11,625 = 23,25 gam/mol nX = = 0,4 mol
23, 25
n H phản ứng = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
2
Ta có hệ:
x y 0, 4 0,325 x 0, 025mol
240x 147y 13,35 y 0, 05mol
Bảo toàn liên kết :
2(0,15 0,1) = 0,2 + 2(0,025 + 0,05) + n Br n Br = 0,15 mol 2 2
5. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam X, sinh ra 23,4 gam H2O.
Mặt khác, nếu cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C3H6 trong X là
A. 25%. B. 50%. C. 33,33%. D. 16,67%.
5. Chọn B
X + O2 :
C3H 6 :x mol
O2 23, 4
19, 4 gam X C2 H 2 :y mol H 2O :3x y 2z 1,3 (2)
18
CH 4 :z mol
42x 26y 16z 19,4 (1)
y 0,1 1
(3)(4) (5)
x y z 0,3 3
Giải hệ (1)(2) và (5) ta được:
x 0,3mol
0,3.100%
y 0, 2 mol %VC3H6 = 50%
z 0,1mol 0,3 0,1 0, 2
6. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom dư, thấy
khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 4,16 gam và còn lại 3,136 lít một chất khí thoát ra. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 450 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M, thu được 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và các thể
tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C2H6. B. C2H2 và CH4.
C. C2H4 và C2H6. D. C2H4 và CH4.
6. Chọn A
Hiđrocacbon mạch hở, không làm mất màu dung dịch brom là ankan (CnH2n + 2).
3,136
nC H 2n 2
= = 0,14 mol
n
22 , 4
nhiđrocacbon phản ứng với brom = 0,3 - 0,14 = 0,16 mol
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng hiđrocacbon hấp thụ Khối lượng mol của hiđrocacbon bị
hấp thụ là
4 ,16
= 26 gam/mol
0 ,16
Công thức phân tử của hiđrocacbon này là C2H2.
C2 H 2 :0,16 mol O2 CO2 :0,32 0,14n n BaCO3 0,3mol
Cn H 2n 2 :0,14 mol H 2O :0,3 0,14n
Tạo hai muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
n CO 2n Ba(OH) n BaCO = 2.0,45 - 0,3 = 0,6 = 0,32 + 0,14n
2 2 3
n = 2 (C2H6).
7. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C3H6 và 0,35 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,1. D. 0,05.
7. Chọn B
M Y = 12.2 = 24 gam/mol; nX = 0,1 + 0,15 + 0,35 = 0,6 mol.
mX = mY = 26.0,1 + 42.0,15 + 2.0,35 = 9,6 gam
9,6
nY = = 0,4 mol n H2 phản ứng = nX – nY = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
24
Từ biểu thức tính số mol liên kết đôi:
2n C2H2 n C3H6 (n Br2 n H2 ) phaûn öùng 2.0,1 + 0,15 = 0,2 + a
a = 0,15 mol
8. Hỗn hợp X gồm propin, etilen và hiđro. Cho m gam X đi qua bột Ni nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Br2 dư trong
CCl4 thì có 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và
15,3 gam H2O. Phần trăm thể tích của C2H4 trong X là
A. 18,18%. B. 36,36%. C. 45,45%. D. 27,27%.
8. Chọn B
0 ,15 mol Br2
C3H 4 :x mol Z 2x y z 0 ,15 (1)
X C2 H 4 :y mol Y
0
a 0,15 mol
(1)(2) 0,15 + 0,05n = 0,3 n = 3 (C3H2).
b 0, 05 mol
10. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C3H4 (propin); 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2; 0,35 mol H2 và một
ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 14,7. Sục
X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thoát ra hỗn hợp khí Y và a
mol kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 40 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,125 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,25 mol.
10. Chọn A
mX = 40.0,15 + 28.0,1 + 26.0,2 + 2.0,35 = 14,7 gam
14, 7
M X = 2.14,7 = 29,4 gam/mol nX = = 0,5 mol
29, 4
n H phản ứng = 0,15 + 0,1 + 0,2 + 0,35 - 0,5 = 0,3 mol
2
Y làm mất mày dung dịch brom nên H2 hết nY = x + 0,1 + z = 0,3
x + z = 0,2 (1)
Bảo toàn liên kết :
x + 2.0,1 + z = t + 0,15 t = 0,25 mol
28x + 42z = 9,4 – 2.0,25 – 26.0,1 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được:
x 0,15 mol
z 0, 05 mol
Thay vì đốt Y ta đốt X.
C2 H 4 :0,15 mol
C2 H 2 :0,1mol Quy veà C :0, 65 mol O2 CO2 :0, 65 mol
C3H 6 :0, 05 mol H 2 :0,8 mol H 2O :0,8 mol
H 2 :0, 25 mol
9,4 gam X
1
n O n CO n H O = 0,65 + 0,4 = 1,05 mol VO2 1,05.22, 4 = 23,52 lít
2 2
2 2
12. Cho 7,95 gam hiđrocacbon X có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa. Công thức của X là
A. C4H8(CCH)2. B. C2H4CCH.
C. C7(CCH)3. D. C9H4(CCH)4.
12. Chọn A
R(CCH)x + xAgNO3 + xNH3 R(CCAg) + xNH4NO3
a a
m tăng = 107ax = 24 – 7,95 ax = 0,15 (1)
Mặt khác:
Ra + 25.0,15 = 7,95 Ra = 4,2 (2)
R = 28x
Vì X có mạch cacbon không phân nhánh nên x = 1 hoặc x = 2.
x = 1 R = 28 (C2H4) X: C4H5 (loại)
x= 2 R = 56 (C4H8) X: C4H8(CCH)2 hay C8H10.
13. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, thu được 7,84 lít CO2
(đktc) và 6,3 gam H2O. Cho 7,35 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 18. C. 36. D. 54.
13. Chọn A
n CO2 0,35
C 1, 75 X chứa CH4.
nX 0, 2
2n H2O 2.0,9
H = 3,6 < 4 Chất còn lại có dạng CnH2.
nX 0, 25
CH 4 :a mol O2 CO :a nb 0,3
2
Cn H 2 :b mol H 2O :2a b 0,35 (2)
a b 0,2 (1)
a 0,15 mol
(1)(2) 0,15 + 0,05n = 0,35 n = 4 (C4H2).
b 0, 05 mol
CH 4 :0,15 mol 13, 2.7,35
Dd AgNO3 / NH3 , t
(C CAg)2 :0, 05 mol m =
0
= 19,8 gam
C4 H 2 :0, 05 mol 4,9
mkt 13,2gam
4,9 gam X
14. Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, xiclopropan và hiđro vào bình kín chân không có chứa 1 ít
bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so
với H2 là 17,917. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có tối đa 28 gam brom phản ứng,
khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 4,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z có khối lượng 5,95
gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, xuất
hiện 43,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Phần trăm thể tích của xiclopropan trong X là
A. 16%. B. 32%. C. 48%. D. 20%.
14. Chọn A
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,95 + 4,8 = 10,75 gam
10, 75
nY = = 0,3 mol
2.17,917
Khí Z
0,175 mol Br2
C2 H 2 :x mol
Y
Ni, t 0 5,95 gam
Y làm mất mày dung dịch brom nên H2 hết nY = x + y + z = 0,3 (2)
Bảo toàn liên kết :
2x + 2y + z = t + 0,175 t = 2x + 2y + z – 0,175
mX = 26x + 40y + 42z + 2(2x + 2y + z – 0,175 ) = 10,75 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) ta được:
x 0,15 mol
0,1.100%
y 0, 05 mol %VC3H6 = 16%
z 0,1mol 0,15 0, 05 0,1 0,325
15. Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm
xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2
(đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có
khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có
24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom
dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 21,00. B. 14,28. C. 10,50. D. 28,56.
15. Chọn A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 có trong m gam X. Vì Y có phản ứng
với dung dịch brom nên H2 hết. Ta có:
nlk (X) = n H2 n Br2 (Y) x + 2z = t + 0,15
t = x + 2z - 0,15 nX = x + y + z + t = 2x + y + 3z - 0,15
64
0,5 mol X + Br2: n Br2 0, 4 mol
160
C3H6 + Br2 C3H6Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
x 2z 0, 4 4
2x y 3z 0,15 0,5 5
3x + 4y + 2z = 0,6 = n CO2 (X) = n CO2 (Y) = n CaCO3
mCaCO3 mdung dÞch gi¶m mCO2
n H2O (X) = n H2O (Y) = 0,675mol
18
mX = mY = mC + mH = 12.0,6 + 2.0,675 = 8,55 gam
Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:
1
n O2 = n CO2 n H O = 0,9375 mol VO2 = 0,9375.22,4 = 21 lít
2 2
16. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C2H2 và H2. Nung X trong bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác,
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 16,375. Đốt cháy
hoàn toàn Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2, xuất hiện 68,95
gam kết tủa và thu được một dung dịch có khối lượng giảm 8,65 gam. Cho Y đi qua bình đựng dung
dịch brom dư, thấy có 24 gam brom bị mất màu. Mặt khác, cho 0,45 mol X phản ứng vừa hết với 48
gam dung dịch brom. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là
A. 13,33%. B. 26,67%. C. 39,69%. D. 19,85%.
16. Chọn B
C2 H 6 :x O2 CO BaCO3 : 68,95 gam
2
Ba (OH) 2
C3 H 6 :y H 2 O mdd giaûm 8, 65gam
0
Ni, t
Y
C2 H 2 :z mCO2 m H2O 68,95 8,65 60,3
M Y 32,75
18. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni
làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro là 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch
Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra
khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu
được 4,32 gam H2O. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 19,2. B. 22,4. C. 25,6. D. 20,8.
18. Chọn D
Quy E về:
O2
Cn H 2n 2 :x Khí T :Cn H 2n 2 (n 1)H 2O
Cm H 4 a gam Br2
F
Ni
t0
x 0,08mol 0,08(n 1) 0,24 n 2
H2 Cp H 2p 2 2k :y
m bìnhñöïng brom taêng 3, 68gam
0,3molE M F 38
------------HẾT-------------
BTVN NGÀY 23/9/2021
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa:
a) hexan buatn etilen etyl clorua etilen polietilen
b) Propan metan axetilen vinyl axetilen butan etilen etilenglicol.
c) Butan etilen 1,2-đibrometan axetilen etilen ancol etylic butađien
polibutađien
d) Đá vôi canxi oxit canxi cacbua axetilen bạc axetilua axetilen benzen
2. Viết phương trình hóa học theo các sơ đồ chuyển hóa sau:
0
1500 C
(A)
Laøm laïnh nhanh
(B) + (C)