You are on page 1of 10

CHỮA BTVN NGÀY 16/9/2021

1. Trong một bình kín chứa 0,45 mol hỗn hợp X gồm propin, propen và hiđro và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được 0,3 mol hỗn hợp khí Y. Sục Y vào bình đựng lượng dư dung dịch
brom, sau các phản ứng thấy có 32 gam brom phản ứng, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng
6,2 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Z, sinh ra 0,3 mol CO 2 và 0,45 mol H2O.
Phần trăm thể tích của C3H4 trong X là
A. 33,33%. B. 44,44%. C. 30%. D. 22,22%.
1. Chọn D
C3H 4 : x mol  O2 CO2 :0,3mol
Z  
C3H 6 :y mol  Hoãn hôïp Y 
Ni
t0
  0,2 mol Br2
H 2O :0, 45 mol
H 2 :z mol 0,3 mol m bình ñöïng Br2 taêng  6, 2 gam
0,45mol X

Ta có:
mZ = mC (Z) + mH (Z) = 12.0,3 + 2.0,45 = 4,5 gam
 mX = mY = mZ + mbình đựng brom tăng = 6,2 + 4,5 = 10,7 gam
 n H phản ứng = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
2

Ta có hệ:
n X  x  y  z  0, 45  x  0,1mol
  0,1
n lk   2x  y  0, 2  0,15   y  0,15 mol  %VC H  .100% = 22,22%
 
3 4
0, 45
m X  40x  42y  2z  10, 7 z  0, 2 mol
2. Cho 0,15 mol hiđrocacbon X tác dụng vừa đủ với 24 gam Br2 trong dung dịch và khối lượng bình
đựng dung dịch brom tăng 6,3 gam. Số chất X thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
2. Chọn B
24
n Br2  = 0,15 mol  nX = n Br2 = 0,15 mol  X có dạng CnH2n.
160
Khối lượng của bình đựng dung dịch brom tăng là khối lượng CnH2n hấp thụ.
mC H = mbình đựng dung dịch brom tăng = 6,3 gam
n 2n

 14n.0,15 = 6,3  n = 3 (C3H6).

3. Chia hỗn hợp X gồm etan, propen và etin thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra 24 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng vừa đủ
18,48 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho từ từ toàn bộ lượng X trên vào
bình đựng 64 gam Br2 trong CCl4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng C2H2Br4 sinh
ra là
A. 34,6 gam. B. 51,9 gam. C. 69,2 gam. . 36 gam.
3. Chọn A
24
C2 H 6 :x mol 
Dd AgNO3 / NH3
t0
 AgC  CAg :z   0,1mol
240
C3H 6 :y mol
 0,825molO2 CO2 :2x  3y  2.0,1  n O2  0,5n H2O  0,55 (1)

C2 H 2 :z mol  
0,5X
H 2O :3x  3y  0,1  0,55  x  y  0,15 (2)

Giải hệ (1)(2) ta được:
 x  0,1mol

 y  0, 05 mol
C2 H 6 :0, 2 mol C3H 6 Br2 :0,1mol
 a  b  0, 2
C3H 6 :0,1mol  C2 H 2 Br2 :a mol  
0,4 mol Br2

C H Br :b mol a  2b  0, 4  0,1
C2 H 2 :0, 2 mol  2 2 4
X

 a = 0,1 mol và b = 0,1 mol  mC H Br = 346.0,1 = 34,6 gam2 2 4

4. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C3H4 (propin), 0,1 mol C2H2; 0,35 mol H2 và một ít bột Ni. Nung
nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11,625. Sục X vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được 0,325 mol hỗn hợp khí Y và
13,35 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol.
4. Chọn B
mX = 40.0,15 + 26.0,1 + 2.0,35 = 9,3 gam
9,3
M X = 2.11,625 = 23,25 gam/mol  nX = = 0,4 mol
23, 25
 n H phản ứng = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
2

CAg  CAg :x mol


C3H 4 : 0,15 mol CH3C  CAg :y mol
  Hoãn hôïp X  
0
Ni, t Dd AgNO3 / NH3
C2 H 2 :0,1mol t0 13,35 gam

H 2 :0,35 mol 0,4 mol


Hoãn hôïp Y  Br2 (vöøa ñuû)
0,6 mol 0,325 mol

Ta có hệ:
 x  y  0, 4  0,325 x  0, 025mol
 
240x  147y  13,35  y  0, 05mol
Bảo toàn liên kết :
2(0,15  0,1) = 0,2 + 2(0,025 + 0,05) + n Br  n Br = 0,15 mol 2 2

5. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam X, sinh ra 23,4 gam H2O.
Mặt khác, nếu cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C3H6 trong X là
A. 25%. B. 50%. C. 33,33%. D. 16,67%.
5. Chọn B
 X + O2 :
C3H 6 :x mol
 O2 23, 4
19, 4 gam X C2 H 2 :y mol   H 2O :3x  y  2z   1,3 (2)
18
CH 4 :z mol
42x  26y  16z  19,4 (1)

 X + dung dịch AgNO3/NH3:


C3H 6 :kx mol
 Dd AgNO3 / NH3 , t 0 24
0,3 mol X C2 H 2 :ky mol  C2 Ag 2 :ky   0,1 (4)
240
CH 4 :kz mol
k(x  y  z)  0,3 (3)

y 0,1 1
(3)(4)    (5)
x  y  z 0,3 3
Giải hệ (1)(2) và (5) ta được:
 x  0,3mol
 0,3.100%
 y  0, 2 mol  %VC3H6  = 50%
z  0,1mol 0,3  0,1  0, 2

6. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom dư, thấy
khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 4,16 gam và còn lại 3,136 lít một chất khí thoát ra. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 450 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M, thu được 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và các thể
tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C2H6. B. C2H2 và CH4.
C. C2H4 và C2H6. D. C2H4 và CH4.
6. Chọn A
Hiđrocacbon mạch hở, không làm mất màu dung dịch brom là ankan (CnH2n + 2).
3,136
 nC H 2n  2
= = 0,14 mol
n
22 , 4
 nhiđrocacbon phản ứng với brom = 0,3 - 0,14 = 0,16 mol
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng hiđrocacbon hấp thụ  Khối lượng mol của hiđrocacbon bị
hấp thụ là
4 ,16
= 26 gam/mol
0 ,16
 Công thức phân tử của hiđrocacbon này là C2H2.
C2 H 2 :0,16 mol  O2 CO2 :0,32  0,14n  n BaCO3  0,3mol

 
Cn H 2n  2 :0,14 mol H 2O :0,3  0,14n

 Tạo hai muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
 n CO  2n Ba(OH)  n BaCO = 2.0,45 - 0,3 = 0,6 = 0,32 + 0,14n
2 2 3

 n = 2 (C2H6).
7. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C3H6 và 0,35 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 12. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a
mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,1. D. 0,05.
7. Chọn B
M Y = 12.2 = 24 gam/mol; nX = 0,1 + 0,15 + 0,35 = 0,6 mol.
mX = mY = 26.0,1 + 42.0,15 + 2.0,35 = 9,6 gam
9,6
 nY = = 0,4 mol  n H2 phản ứng = nX – nY = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
24
Từ biểu thức tính số mol liên kết đôi:
2n C2H2  n C3H6  (n Br2  n H2 ) phaûn öùng  2.0,1 + 0,15 = 0,2 + a
 a = 0,15 mol
8. Hỗn hợp X gồm propin, etilen và hiđro. Cho m gam X đi qua bột Ni nung nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch Br2 dư trong
CCl4 thì có 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và
15,3 gam H2O. Phần trăm thể tích của C2H4 trong X là
A. 18,18%. B. 36,36%. C. 45,45%. D. 27,27%.
8. Chọn B
 0 ,15 mol Br2
C3H 4 :x mol   Z  2x  y  z  0 ,15 (1)
X C2 H 4 :y mol  Y
0

CO :3x  2y  0,7


Ni ,t
 O2
(2)
  2
H 2 :z mol H 2O:2x  2y  z  0,85 (3)
Giải hệ (1)(2) và (3) ta được:
 x  0,1mol
 0, 2.100%
 y  0 , 2 mol  %VC H  = 36,36%
z  0, 25 mol
2 4
0,1  0, 2  0, 25

9. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, thu được 6,72 lít CO 2
(đktc) và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H2. B. CH4 và C4H2.
C. CH4 và C3H2. D. C2H4 và C3H2.
9. Chọn A
n CO2 0,3
C   1,5  X chứa CH4.
nX 0, 2
2n H2O 2.0,9
H  = 3,6 < 4  Chất còn lại có dạng CnH2.
nX 0, 25
CH 4 :a mol  O2 CO :a  nb  0,3
  2
Cn H 2 :b mol H 2O :2a  b  0,35 (2)
a  b  0,2 (1)

a  0,15 mol
(1)(2)    0,15 + 0,05n = 0,3  n = 3 (C3H2).
b  0, 05 mol
10. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C3H4 (propin); 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2; 0,35 mol H2 và một
ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 14,7. Sục
X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thoát ra hỗn hợp khí Y và a
mol kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa với 40 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,125 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,25 mol.
10. Chọn A
mX = 40.0,15 + 28.0,1 + 26.0,2 + 2.0,35 = 14,7 gam
14, 7
M X = 2.14,7 = 29,4 gam/mol  nX = = 0,5 mol
29, 4
 n H phản ứng = 0,15 + 0,1 + 0,2 + 0,35 - 0,5 = 0,3 mol
2

C3H 4 : 0,15 mol CAg  CAg


C2 H 4 :0,1mol CH3C  CAg
  Hoãn hôïp X  
0
Ni, t Dd AgNO3 / NH3
t0
C2 H 2 :0, 2 mol 0,5mol
a mol

H 2 :0,35 mol Hoãn hôïp Y  0, 25 mol Br2


0,8 mol

Bảo toàn liên kết :


2(0,15  0, 2) + 0,1 = 0,3 + 2a + 0,25  a = 0,125 mol
11. Cho hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H6 và H2 vào một bình kín chân không, có chứa một ít bột Ni
làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng
dung dịch brom trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch
brom tăng 3,8 gam và hỗn hợp khí Z đi ra khỏi bình có khối lượng 5,6 gam. Mặt khác, cho 4,7 gam
X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 12 gam kết tủa.
Biết tỉ khối của Y so với H2 là 15,667. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 23,52 lít. B. 32,48 lít. C. 16,24 lít. D. 11,76 lít.
11. Chọn A
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,6 + 3,8 = 9,4 gam
9, 4
 nY = = 0,3 mol
2.15, 667
C2 H 4 :x mol Khí Z

 Y 
Ni, t 0
H 100%
0,15molBr2
vöøa ñuû
5,6 gam
C2 H 2 :y mol 0,3mol m bình ñöïng brom taêng =3,8gam
C3 H 6 :z mol
0 2.12
H 2 :t mol 
AgNO3 NH3 , t
 CAg  CAg :y   0,1mol
240
9,4 gam X

Y làm mất mày dung dịch brom nên H2 hết  nY = x + 0,1 + z = 0,3
 x + z = 0,2 (1)
Bảo toàn liên kết :
x + 2.0,1 + z = t + 0,15  t = 0,25 mol
 28x + 42z = 9,4 – 2.0,25 – 26.0,1 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được:
 x  0,15 mol

z  0, 05 mol
Thay vì đốt Y ta đốt X.
C2 H 4 :0,15 mol
C2 H 2 :0,1mol Quy veà C :0, 65 mol  O2 CO2 :0, 65 mol
   
C3H 6 :0, 05 mol H 2 :0,8 mol H 2O :0,8 mol
H 2 :0, 25 mol
9,4 gam X

1
 n O  n CO  n H O = 0,65 + 0,4 = 1,05 mol  VO2  1,05.22, 4 = 23,52 lít
2 2
2 2
12. Cho 7,95 gam hiđrocacbon X có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa. Công thức của X là
A. C4H8(CCH)2. B. C2H4CCH.
C. C7(CCH)3. D. C9H4(CCH)4.
12. Chọn A
R(CCH)x + xAgNO3 + xNH3  R(CCAg) + xNH4NO3
a  a
 m tăng = 107ax = 24 – 7,95  ax = 0,15 (1)
Mặt khác:
Ra + 25.0,15 = 7,95  Ra = 4,2 (2)
 R = 28x
Vì X có mạch cacbon không phân nhánh nên x = 1 hoặc x = 2.
 x = 1  R = 28 (C2H4)  X: C4H5 (loại)
 x= 2  R = 56 (C4H8)  X: C4H8(CCH)2 hay C8H10.
13. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, thu được 7,84 lít CO2
(đktc) và 6,3 gam H2O. Cho 7,35 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 18. C. 36. D. 54.
13. Chọn A
n CO2 0,35
C   1, 75  X chứa CH4.
nX 0, 2
2n H2O 2.0,9
H  = 3,6 < 4  Chất còn lại có dạng CnH2.
nX 0, 25
CH 4 :a mol  O2 CO :a  nb  0,3
  2
Cn H 2 :b mol H 2O :2a  b  0,35 (2)
a  b  0,2 (1)

a  0,15 mol
(1)(2)    0,15 + 0,05n = 0,35  n = 4 (C4H2).
b  0, 05 mol
CH 4 :0,15 mol 13, 2.7,35
 Dd AgNO3 / NH3 , t
(C  CAg)2 :0, 05 mol  m =
0
 = 19,8 gam
C4 H 2 :0, 05 mol 4,9
mkt  13,2gam
4,9 gam X

14. Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, xiclopropan và hiđro vào bình kín chân không có chứa 1 ít
bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so
với H2 là 17,917. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có tối đa 28 gam brom phản ứng,
khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 4,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z có khối lượng 5,95
gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, xuất
hiện 43,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Phần trăm thể tích của xiclopropan trong X là
A. 16%. B. 32%. C. 48%. D. 20%.
14. Chọn A
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mY = mbình tăng + mZ = 5,95 + 4,8 = 10,75 gam
10, 75
 nY = = 0,3 mol
2.17,917
Khí Z
 0,175 mol Br2
C2 H 2 :x mol 
 Y 
Ni, t 0 5,95 gam

C3 H 4 :y mol 0,3mol m bình brom taêng  4,8gam


C3 H 6 :z mol Dd AgNO3 / NH3 dö CAg  CAg :x mol
 
H 2 :t mol CH3C  CAg :y mol
X 240x  147 y  43,35 (1)

Y làm mất mày dung dịch brom nên H2 hết  nY = x + y + z = 0,3 (2)
Bảo toàn liên kết :
2x + 2y + z = t + 0,175  t = 2x + 2y + z – 0,175
 mX = 26x + 40y + 42z + 2(2x + 2y + z – 0,175 ) = 10,75 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) ta được:
 x  0,15 mol
 0,1.100%
 y  0, 05 mol  %VC3H6  = 16%
z  0,1mol 0,15  0, 05  0,1  0,325

15. Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm
xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2
(đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có
khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có
24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom
dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
V là
A. 21,00. B. 14,28. C. 10,50. D. 28,56.
15. Chọn A
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C3H6, C4H10, C2H2 và H2 có trong m gam X. Vì Y có phản ứng
với dung dịch brom nên H2 hết. Ta có:
nlk (X) = n H2  n Br2 (Y)  x + 2z = t + 0,15
 t = x + 2z - 0,15  nX = x + y + z + t = 2x + y + 3z - 0,15
64
0,5 mol X + Br2: n Br2   0, 4 mol
160
C3H6 + Br2  C3H6Br2
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
x  2z 0, 4 4
  
2x  y  3z  0,15 0,5 5
 3x + 4y + 2z = 0,6 = n CO2 (X) = n CO2 (Y) = n CaCO3
mCaCO3  mdung dÞch gi¶m  mCO2
 n H2O (X) = n H2O (Y) =  0,675mol
18
 mX = mY = mC + mH = 12.0,6 + 2.0,675 = 8,55 gam
Bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:
1
n O2 = n CO2  n H O = 0,9375 mol  VO2 = 0,9375.22,4 = 21 lít
2 2
16. Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C2H2 và H2. Nung X trong bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác,
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 là 16,375. Đốt cháy
hoàn toàn Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2, xuất hiện 68,95
gam kết tủa và thu được một dung dịch có khối lượng giảm 8,65 gam. Cho Y đi qua bình đựng dung
dịch brom dư, thấy có 24 gam brom bị mất màu. Mặt khác, cho 0,45 mol X phản ứng vừa hết với 48
gam dung dịch brom. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong X là
A. 13,33%. B. 26,67%. C. 39,69%. D. 19,85%.
16. Chọn B
C2 H 6 :x  O2 CO BaCO3 : 68,95 gam
   2 
Ba (OH) 2

C3 H 6 :y H 2 O mdd giaûm  8, 65gam
 
0
Ni, t
Y
C2 H 2 :z mCO2  m H2O  68,95  8,65  60,3
M Y  32,75

H 2 :t  n Br2 phaûn öùng  0,15 mol


 Br2

X
Vì Y phản ứng với Br2 nên H2 phản ứng hết. Ta có:
nlk (X) = n H2  n Br2 (Y)  y + 2z = t + 0,15
 t = y + 2z - 0,15  nX = x + y + z + t = x + 2y + 3z - 0,15
 nY = x + y + z
 mY = mX = 30x + 42y + 26z + 2t
= 30x + 42y + 26z + 2(y + 2z - 0,15) = 30x + 44y + 30z - 0,3
mY 30x  44y  30z  0,3
 MY    32,75
nY xyz
 -2,75x + 11,25y – 2,75z = 0,3 (1)
 n CO2 (Y) = n CO2 (X) = 2x + 3y + 2z
n H2O (Y) = n H2O (X) =3x + 3y + z + t =3x + 4y + 3z - 0,15
 44(2x + 3y + 2z) + 18(3x + 4y + 3z - 0,15) = 60,3
 142x + 204y + 142z = 63 (2)
48
 0,45 mol X + Br2: n Br2   0,3mol
160
C3H6 + Br2  C3H6Br2
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
y  2z 0 ,3 2
    2x + y = 0,3 (3)
x  2y  3z  0,15 0, 45 3
Giải hệ (1)(2)(3) ta được:
 x  0 ,1mol

 y  0 ,1mol  t = y + 2z - 0,15 = 0,35 mol
z  0 , 2 mol

26.0, 2.100%
 %mC H  = 26,67%
2 2 (X)
32, 75(0,1  0,1  0, 2)
17. Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn
với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn
thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 trong
NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản
ứng tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là
A. 22,4. B. 19,2. C. 20,8. D. 24,0.
17. Chọn A
C2 H3C  CH :x mol
C2 H3C  CAg :x mol
C2 H5C  CH :y mol  DdAgNO3 / NH3 , t 0
Y  C2 H5C  CAg :y mol
CH  CH :z mol
CAg  CAg :z mol
Z :0, 09 mol
159x  161y  240z  20,77 (2)
n Y  x + y + z + 0,09  0,2 (1)

 n AgNO = x + y + 2z = 0,15 (3)


3

Giải hệ (1)(2)(3) ta được:


 x  0, 05 mol

 y  0, 02 mol
z  0, 04 mol

C2 H 2 :a mol a  b  0, 2 a  0,1mol
  
CH 2  CH  C  CH :b mol 26a  52b  19,5.2.0, 2 b  0,1mol
0,2 mol (ban ñaàu)

Bảo toàn liên kết :


2.0,1 + 3.0,1 = 0,09 + 3.0,05 + 2.0,02 + 2.0,04 + n Br 2

 n Br = 0,14 mol  m = 160.0,14 = 22,4 gam


2

18. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni
làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro là 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch
Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra
khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu
được 4,32 gam H2O. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 19,2. B. 22,4. C. 25,6. D. 20,8.
18. Chọn D
Quy E về:
 O2
Cn H 2n  2 :x Khí T :Cn H 2n  2   (n  1)H 2O
Cm H 4  a gam Br2
 F
Ni
t0
 x  0,08mol 0,08(n  1)  0,24  n  2
H2 Cp H 2p  2  2k :y
m bìnhñöïng brom taêng  3, 68gam
0,3molE M F  38

 mT = 2,4 gam  mE = mF = 2,4 + 3,68 = 6,08 gam


6, 08
 nF = = 0,16 mol  n H2 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol; n CmH4  n F  0,16 mol
38
 y = 0,16 – 0,08 = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
6, 08  2.0,14  4.0,16
n C(F)  n C(E)  0, 08.2  0, 08p   p = 3,375
12
Bảo toàn khối lượng:
30.0,08 + 0,08(14.3,375  2  2k) = 6,08  k = 1,625
 n Br  ky  1,625.0,08  0,13mol  a = 0,13.160 = 20,8 gam
2

------------HẾT-------------
BTVN NGÀY 23/9/2021
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa:
a) hexan  buatn  etilen  etyl clorua  etilen  polietilen
b) Propan  metan  axetilen  vinyl axetilen  butan  etilen  etilenglicol.
c) Butan  etilen  1,2-đibrometan  axetilen  etilen  ancol etylic  butađien
 polibutađien
d) Đá vôi  canxi oxit  canxi cacbua  axetilen  bạc axetilua  axetilen  benzen
2. Viết phương trình hóa học theo các sơ đồ chuyển hóa sau:
0
1500 C
(A) 
Laøm laïnh nhanh
 (B) + (C)

(B)   (D)


0
xt , t

(D) + (C)  €


0
Ni ,t

(B) + H2O   (H)


0
xt ,t

(I) + H2   (K)


0
xt ,t

(K) + O2   (L) + H2O


0
xt ,t

(L) + (B)   (Q)


0
xt , t

(Q)   PVA


0
xt , t

3. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa:


a) Al(OH)3  Al2O3  Al4C3  CH4  C2H2  C2H4  C2H6  C2H5Cl
b) CaCO3  X  Y  Z  T  Poli(vinyl clorua) (PVC)
4. Cho các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H6, C6H6 (benzen), C6H5Cl (clobenzen). Hãy viết sơ đồ chuyển
hóa biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đó.
5. Từ các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều
chế:
a) butan. B) rượu etylic. C) poli(vinyl axetat) (PVA).
6. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) CaCO3  CaO  CaC2  C2H2  C2H4  C2H6  CO2  CO
b) C2H6  C2H5Cl  C2H4  C2H4Br2  C2H4  C2H4(OH)2
c) Al  AlCl3  Al(OH)3  Al2O3  Al4C3  CH4  C2H2  C6H6
7. Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2
trong dung dịch. Tính giá trị của a.
8. Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25 mol hỗn
hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt
cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X và Y.
9. Cho 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 2 lít dung dịch
Br2 0,25M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng
thêm 4,7 gam. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. Biết chúng có thể là ankin, ankan
hoặc anken.
10. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon mạch hở, cần dùng vừa đủ
11,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,55 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 7,85
gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
a) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
b) Cho 7,35 gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
-----------HẾT------------

You might also like