Professional Documents
Culture Documents
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một
điểm và lần lượt song song với a và b .
• Góc giữa hai đường thẳng luôn nằm trong đoạn 00 ;900
• Nếu a, b là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau thì góc của chúng bằng 0 0 .
• Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b , ta có thể lấy điểm O thuộc một trong hai đường
thẳng đó, rồi vẽ một đường thẳng qua O song song với đường thẳng còn lại
2. Các kiến thức hay sử dụng
• Định lý cos trong tam giác: Cho tam giác ABC có cạnh đối diện góc A, B, C lần lượt là a, b, c .
b2 + c 2 − a 2
Khi đó cos A = .
2bc
• Định lý sin trong tam giác: Cho tam giác ABC có cạnh đối diện góc A, B, C lần lượt là a, b, c . Khi
a b c
đó = = = 2 R ( R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ).
sin A sin B sin C
• Công thức đường trung tuyến: Cho tam giác ABC có cạnh đối diện góc A, B, C lần lượt là a, b, c ,
2 ( b2 + c 2 ) − a 2
trung tuyến AM . Khi đó AM = 2
.
4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phương pháp 1: Xác định góc giữa hai đường thẳng và tính góc
Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b , ta xác định hai đường thẳng song song hoặc trùng với
các đường thẳng a và b mà chúng cắt nhau, rồi tìm góc giữa hai đường thẳng đó.
Ví dụ 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC. ABC có ABC là tam giác vuông cân tại B, BA = BC = a,
AA = 2a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BB và CC . Góc giữa hai đường thẳng AM và
BN là
A. 30. B. 45. C. 90. D. 60.
Giải
CN // BM
Ta có: tứ giác CNBM là hình bình hành, do đó CM // BN . Vậy góc giữa hai đường
CN = B M
thẳng AM và BN là góc giữa hai đường thẳng AM và MC.
Từ giả thiết, dễ thấy AM = MC = CA = 2a AMC là tam giác đều, do đó g ( AM ; MC ) = 60.
Vậy g ( AM ; BN ) = 60.
Phương pháp 2: Sử dụng công thức tích vô hướng của hai vectơ
AB.CD
Để xác định góc giữa hai đường thẳng AB và CD, ta sử dụng công thức: cos ( AB ; CD ) = .
AB.CD
Như vậy việc xác định góc giữa hai đường thẳng AB và CD quy về việc tính AB.CD, AB và CD.
Nhận xét
Cách này khá hiệu quả tỏng các bài toán mà việc xác định góc gặp khó khăn, trong khi các yếu tố về
độ dài đã khá rõ. Đặc biệt với các bài toán về hình chóp đỉnh S , ta cần tính góc giữa SA và BC , trong
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
đó A, B, C là các điểm thuộc đáy và H là hình chiếu của S lên mặt phẳng đáy, ta thường sử dụng
2 ( BD 2 + BC 2 ) − CD 2 37
BM = =
2 2
Xét ACD có AC = 2; AD = CD = 5, AM là trung tuyến, theo công thúc đường trung tuyến:
2 ( AC 2 + AD 2 ) − CD 2 13
AM = =
2 2
( )
Xét SA.BM = SH + HA .BM = SH .BM + HA.BM = HA.BM =
1
2
BA.BM = ( BA2 + BM 2 − AM 2 )
1
4
1 37 13 11
= 5 + − =
4 4 4 4
37 SA.BM 11 37 11
Mà SA = AB = 5; BM = suy ra cos ( SA ; BM ) = = : 5. =
2 SA.BM 4 2 2 185
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2 2 2 2
A. . B. . C. . D. .
5 10 2 5
4. Cho hình lập phương ABCD. ABC D. Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB, BC , C D. Xác định góc giữa hai đường thẳng MN và AP
3 3 3 1
A. . B. . C. . D. .
2 6 4 2
6. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA ⊥ mp ( ABCD ) . Đường thẳng SD
tạo với mp ( SAB ) một góc 45 . Gọi I là trung điểm của CD . Cosin góc giữa hai đường thẳng BI và
SD bằng
10 10 5 5
A. . B. . C. . D. .
5 4 5 10
7. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng
đáy, SA = a . Gọi M là trung điểm của SB . Góc giữa AM và BD bằng
A. 45. B. 60. C. 30. D. 90.
8. Cho tứ diện đều ABCD có M là trung điểm của cạnh CD. Gọi là góc giữa hai đường thẳng AM
và BC. Giá trị của cos bằng
3 3 2 2
A. . B. . C. . D. .
6 4 3 6
9. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, có AD = DC = a, AB = 2a,
2 3a
SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = . Tính cos của góc giữa hai đường thẳng SD và BC
3
1 2 3 4
A. . B. . C. . D. .
42 42 42 42
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a 6
10. Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ mp ( BCD ) , BCD vuông tại C và AB = , AC = a 2, CD = a. Gọi
2
E là trung điểm của AC. Góc giữa hai đường thẳng AB và DE bằng
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
20. Cho hình lăng trụ ABC. ABC có ABC vuông tại A, AB = a, AC = a 3, AA = 2a. Hình chiếu
vuông góc của A lên mp ( ABC ) trùng với trung điểm của BC. Côsin của góc giữa hai đường thẳng
AA và BC bằng
1 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
2 3 4 9
21. Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua trung điểm của SA. Gọi
M , N lần lượt là trung điểm của AE và BC. Góc giữa hai đường thẳng MN và BD là
7 7 2
A. cos = . B. cos = − . C. cos = 0 . D. cos = .
7 7 3
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Ta có: AC // AC g ( AC ; DC ) = g ( AC ; DC ) . Chú ý rằng AC = DC = DA nên ADC đều, do
đó g ( AC ; DC ) = 60.
Câu 3 - Chọn B
Ta có MN // AC g ( MN ; AP ) = g ( AC ; AP ) .
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 5 - Chọn B
Không mất tính tổng quát, giả sử a = 1
Gọi E là trung điểm của BD. Ta có IE là đường trung bình của
IE // AB
ABD 1 1.
IE = AB =
2 2
Vì các tam giác ACD và BCD là các tam giác đều nên
3
CI = CE = .
2
IE 1 3
Tam giác CIE cân tại C nên cos CIE = = =
2CI 3 6
2.2
2
3
Vì IE // AB cos ( AB ; CI ) = cos ( IE ; CI ) = cos CIE = .
6
Câu 6 - Chọn A
Không mất tính tổng quát, giả sử a = 1.
DA ⊥ AB
Ta có: DA ⊥ ( SAB ) g ( DS ; ( SAB ) ) = DSA = 45 SA = AD.cot 45 = 1.
DA ⊥ SA
Cách 1: Thiết lập đường thẳng song song với SD.
Gọi J là trung điểm của SC. Khi đó IJ là đường trung bình của
IJ // SD
tam giác SCD 1 .
IJ = SD
2
2
SAD vuông tại A nên SD = SA2 + AD 2 = 2 IJ = .
2
CB ⊥ AB
Lại có CB ⊥ ( SAB ) CB ⊥ SB, do đó SBC
CB ⊥ SA
vuông tại B nên
1 1 1 3
BJ = SC = SB 2 + BC 2 = SA2 + AB 2 + BC 2 = .
2 2 2 2
5
Ngoài ra, BI = BC 2 + CI 2 = suy ra BI 2 = BJ 2 + JI 2 nên BIJ vuông tại J , do đó
2
IJ 2 10 10
cos BIJ = = = . Vậy cos ( BI ; SD ) = cos ( BI ; IJ ) = cos BIJ =
BI 5 5 5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 7 - Chọn B
2a
Dễ thấy AMN có AM = AN = MN = nên góc giữa AM
2
và BD là 60.
Câu 8 - Chọn A
Giả sử độ dài cạnh hình tứ diện là 1. Gọi N là trung điểm của BD.
Tính các kích thước trong tam giác AMN :
3 1 3
AM = AN = ; MN = cos = .
2 2 6
Câu 9 - Chọn C
Gọi M là trung điểm của AB , lần lượt tính:
7
DM = 2 ; SM = SD =
3
SD 2 + DM 2 − SM 2 3
Do đó cos = = .
2SD.DM 42
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 10 - Chọn B
Gọi I là trung điểm cùa BC. Vì E là trung điểm của AC nên
EI // AB. Mà AB ⊥ mp ( BCD ) EI ⊥ ( BCD ) EI ⊥ DI .
Ta có: g ( AB ; DE ) = g ( EI ; DE ) = IED.
AB 6
Ta có: EI = = a;
2 4
BC 2 AC 2 − AB 2 3 2
DI = CD + CI = a + 2
= a +
2 2
= 2
a
4 4 4
DI
Do đó tan IDE = = 3 g ( AB ; DE ) = 60.
EI
Câu 11 - Chọn A
1 a 6
Ta có: EH = AB = ;
2 4
a 2 6 6
BC = AC 2 − AB 2 = BD = BC 2 + CD 2 = CH = .
2 2 4
CH
Do đó tan = = 1 = 45.
EH
Câu 12 - Chọn D
Trước hết ta chỉ ra tứ giác IJEF là hình bình hành, vì có IF = EJ
và IF // EJ . Ngoài ra, từ giả thiết AB = CD JI = JE nên tứ
giác IJEF là hình thoi. Do đó góc giữa JF và IE bằng 90.
Câu 13 - Chọn B
Gọi H là trung điểm của BC. Trước hết cần chứng minh
SH ⊥ ( ABC ) , thật vậy:
SH ⊥ AH
SH ⊥ ( ABC ) .
SH ⊥ BC
KI ⊥ KJ
Tứ diện SABC là tứ diện đều nên SB ⊥ AC . Vậy KIJ
KI = KJ
là tam giác vuông cân tại K .
Vậy g ( IJ ; SB ) = g ( IJ ; KJ ) = 45.
Câu 15 - Chọn B
Câu 16 - Chọn C
Cách 1: Gọi P là trung điểm của AD thì
NP // AB; MP // DC g ( AB ; CD ) = g ( MP ; NP ) .
PN 2 + PM 2 − MN 2 1
Ta có: cos MPN = =− .
2 PN .PM 4
Cách 2: Ta chỉ ra
2MN = AB + CD 4MN 2 = AB 2 + CD 2 + 2 AB.CD
(
cos AB ; CD =
1
4
)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 17 - Chọn A
Gọi I là giao của AB và AB ; gọi M là trung điểm của AC . Ta có
IM / / BC .
3 3
IM = IB = a . Mà BM = a nên IBM đều, do đó góc giữa hai
2 2
đường thẳng này bằng 60
Câu 18 - Chọn C
Tam giác SAC vuông tại C và tam giác AIK vuông tại K
có chung góc A nên hai tam giác này là 2 tam giác đồng
IK AI a
dạng, do đó = IK = .
SC SA 2
Do đó IK = IB = ID BKD vuông tại K . Vậy
BKD = 90.
Câu 19 - Chọn D
Gọi H là trung điểm của AD SH ⊥ AD (do SAD đều), ngoài ra
mp ( SAD ) ⊥ mp ( ABCD ) nên SH ⊥ mp ( ABCD ) .
Gọi K là trung điểm của SC thì MK là đường trung bình của SBC
1
nên MK // BC và MK = BC. Do đó MK // AH và MK = AH tứ
2
giác AMKH là hình bình hành.
Do đó AM // HK g ( AM , BP ) = g ( HK , BP ) .
Tứ giác ABCD là hình vuông nên không khó khăn để chứng minh
được BP ⊥ CH (có thể chứng minh BCP = CHD rồi cộng góc). Mà
BP ⊥ SH BP ⊥ mp ( SHC ) BP ⊥ HK .
Do đó g ( AM , BP ) = g ( HK , BP ) = 90.
Câu 20 - Chọn C
Không mất tính tổng quát, giả sử a = 1.
Nhận xét: ABC là tam giác vuông có
AB = 1; AC = 3 BC = 2
Cách 1: Sử dụng vectơ
Gọi H là trung điểm của BC , theo đề bài,
AH ⊥ ( ABC ) .
Ta có:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 22 - Chọn A
Ta có:
(
SA.SB = SA.SB.cos SA ; SB = a.2a.cos 60 = a 2 . )
Lại có SA ⊥ SC SA.SC = 0.
SBC có SB = 2a; SC = 3a và BSC = 60 suy ra
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________