Go on + to V: chuyển sang một chủ đề/giai đoạn khác Agree (with sb) about/ on sth: đồng tình (với ai) về việc gì./ Agree to sth: chấp nhận việc gì. Due to + N/V-ing: bởi vì Because/ Since/ Due to the fact that + clause : bởi vì Stand up (ph.v): đứng lên, ủng hộ Bring about sth (ph.v): gây ra, mang lại cái gì Get down to sth (ph.v): bắt tay vào việc gì Give in to sth (ph.v): nhượng bộ, đầu hàng Object to V-ing/N - phản đối việc gì ; objection to V-ing/N - sự phản đối việc gì Compulsive /kəmˈpʌlsɪv/ (a): làm gì quá nhiều và không thể ngừng được Disastrous /dɪˈzɑːstrəs/ (a): thảm khốc Exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (a): toàn diện Unbearable /ʌnˈbeərəbl/ (a): không chịu nổi Break the bank: tiêu nhiều tiền cho cái gì Tie the knot: kết hôn Turn the page: cuộc đời sang trang Make ends meet: kiếm tiền trang trải cuộc sống Tooth and nail: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau Rank and file: các thành viên bình thường của một tổ chức Eager beavers: người nhiệt tình Old hand: người lão luyện trong nghề Prevent (v): ngăn cản ai đó khỏi việc gì ( + O + from + V-ing) Award (v): trao giải, hưởng một cái gì đó Commit (v): cam kết việc gì đó (to + V-ing) Range (v): trải dài As usual - như thường lệ Show him: thể hiện cho anh ấy Take his photo: chụp ảnh của anh ấy Explain to him: giải thích cho anh ấy Inform him: thông báo cho anh ấy biết Was used to: quen với việc gì ( + V-ing) Got angry with sb: giận dữ với ai Got bored with sth: chán nản điều gì Was aware of sth: nhận thức được về điều gì Cut the apron strings - độc lập, tự lập Become independent: trở nên tự lập Bought a new house: mua một ngôi nhà mới Relied on others: phụ thuộc vào những cái khác Started doing well: bắt đầu làm tốt Intact (adj) - còn nguyên vẹn In perfection: hoàn hảo In completion: toàn vẹn In chaos: hỗn loạn In ruins: bị phá hủy hoàn toàn Every: mỗi (đi với danh từ đếm được số ít) Whole: toàn bộ Other: khác (là một tính từ, đứng trước danh từ số nhiều) Another: một cái khác However : Tuy nhiên (nối hai câu hoặc mệnh để mang nghĩa tương phản) Accordingly: Một cách phù hợp Thus: Vì vậy, cho nên (nối hai câu mang nghĩa nguyên nhân - kết quả) Besides: Bên cạnh đó, ngoài ra (nối hai câu mang nghĩa bổ sung) Solve sth (v): giải quyết vấn đề (không đi với “out”) Work out sth (ph.v): tìm ra đáp án, cách giải quyết Come out (ph.v): xuất bản Give out (ph.v): ban, phát Evolution (n): sự tiến hóa, sự phát triển Progress (n): sự tiến bộ Movement (n): sự vận động, phong trào Development (n): sự phát triển Reward (n): phần thưởng vì đã làm việc tốt, làm việc chăm chỉ Present = gift (n): món quà Prize (n): giải thưởng Prevalent (adj) = widespread (adj): rộng rãi, phổ biến Question 43. Đáp án C Dịch để: Từ “prevalent” trong đoạ n 1 gầ n nghĩa vớ i____________ A. Quý hiếm/ hiếm khi B. Khá c thườ ng C. Rộ ng rã i/ phổ biến D. Có giá trị Prevalent (adj) = widespread (adj): rộ ng rãi, phổ biến Trích bà i: The concept of being environmen-tally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first-century U.S culture. Tạ m dịch: Quan niệm vẽ ý thứ c về bả o vệ mô i trườ ng hay cò n gọ i là “số ng xanh” ngà y cà ng trở nên phổ biến hơn trong vă n hó a Hoa Kỳ thế kỷ hai mố t. → Chọ n đá p á n C. Question 44. Đáp án A Dịch đề: Ở đoạ n 1, tá c giả ngụ ý___________ A. Mộ t số cô ng ty chế tạ o phương tiện khô ng chạ y bằ ng xă ng dầu B. Khá i niệm xanh chưa ả nh hưở ng đến sả n xuấ t C. Sử dụ ng nă ng lượ ng thay thế phổ biến đố i vớ i ngườ i tiêu dù ng D. Tấ t cả các tò a nhà đều đặ t á p lự c lên mô i trườ ng 1. It has begun to affect the manufacturing of everything from non- toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. - Nó đã bắ t đầu ả nh hưở ng đến việc sả n xuất mọ i thứ từ cá c sả n phẩ m tẩ y rử a gia dụ ng khô ng độ c hạ i đến nhữ ng chiếc xe cơ giớ i đượ c chạ y bằ ng cá c nguồ n nă ng lượ ng thay thế. → Thô ng tin khô ng ủ ng hộ phương á n B → Ngụ ý cá c cô ng ty chế tạ o phương tiện khô ng chạ y bằ ng xă ng dầ u, thay và o đó chú ng đượ c chạ y bằ ng cá c nguồ n nă ng lượ ng thay thế 2. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources - Cá c tò a nhà bền vữ ng là nhữ ng tò a nhà khô ng đặ t á p lự c lên mô i trườ ng hoặ c dự a và o việc sử dụ ng quá mứ c nă ng lượ ng hoặ c tà i nguyên thiên nhiên. → Thô ng tin khô ng ủ ng hộ D. Phương á n C khô ng đượ c đề cậ p trong đoạ n vă n nên loạ i. → Ta chọ n đá p á n A Question 45. Đáp án B Dịch đề: Theo đoạ n 1, ý nà o dướ i đâ y thì đú ng? A. Tấ t cả các cô ng trình xâ y dự ng theo quan niệm về kiến trú c bền vữ ng. B. Cá c tò a nhà bền vữ ng khô ng lạ m dụ ng điện, dầu hoặ c khí đố t. C. Ngà y nay, các sả n phẩ m và thiết bị là m sạ ch là m hạ i mô i trườ ng. D. Xâ y dự ng cá c cô ng trình xanh là mộ t ý tưở ng cũ . 1. The concept of being environmentally conscious, or “green”, has become more prevalent in twenty first- century U.S culture - Quan niệm vể ý thứ c về bả o vệ mô i trườ ng hay cò n gọ i là “số ng xanh” ngà y cà ng trở nên phổ biến hơn trong vă n hó a Hoa Kỳ thế kỷ hai mố t. → Việc xâ y dự ng cá c cô ng trình xanh nằ m trong quan niệm về ý thứ c bả o vệ mô i trườ ng xanh sạ ch phổ biến ở thế kỷ 21, thờ i gian ở hiện tạ i nên khô ng thể nó i nó là mộ t ý tưở ng cũ . → Thô ng tin khô ng ủ ng hộ D 2. It has begun to affect the manufacturing of everything from non- toxic household cleaning products to motor vehicles powered by alternative sources of energy. - Nó đã bắ t đầu ả nh hưở ng đến việc sả n xuất mọ i thứ từ cá c sả n phẩ m tẩ y rử a gia dụ ng khô ng độ c hạ i đến nhữ ng chiếc xe cơ giớ i đượ c chạ y bằ ng cá c nguồ n nă ng lượ ng thay thế → Quan niệm nà y ả nh hưở ng đến việc sả n xuấ t mọ i thứ từ các sả n phẩ m là m sạ ch/ tẩ y rử a gia dụ ng, khô ng có nghĩa là cá c sả n phẩ m nà y là m hạ i mô i trườ ng → Thô ng tin khô ng ủ ng hộ C. 3. Sustainable buildings are those that do not impose on the environment or rely on the over-utilization of energy or natural resources - Cá c tò a nhà bền vữ ng là nhữ ng tò a nhà khô ng đặ t á p lự c lên mô i trườ ng hoặ c dự a và o việc sử dụ ng quá mứ c nă ng lượ ng hoặ c tà i nguyên thiên nhiên, → Ngụ ý rằ ng các tò a nhà bền vữ ng khô ng lạ m dụ ng điện, dầ u hoặ c khí đố t vì dầu, điện và khí đố t cũ ng là các nguồ n nă ng lượ ng hoặ c tà i nguyên thiên nhiên. Phương á n A khô ng đượ c nó i đến trong bà i là “Tấ t cả ” các cô ng trình xâ y dự ng theo quan niệm về kiến trú c bền vữ ng. → Loạ i A Do vậ y ta chọ n đượ c đá p á n B Question 46. Dịch đề: Trong đoạ n 2, từ “salvaged” gầ n nghĩa nhấ t vớ i___________ A. Mấ t B. Phá hủ y C. Chô n cấ t D. Cứ u, để dà nh, giữ lạ i Salvaged (v) = saved (v) : giữ lạ i, để dà nh Trích bà i: These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Tạ m dịch: Nhữ ng vậ t liệu nà y đượ c tậ n dụ ng/ giữ lạ i từ việc phá hủ y mộ t tò a nhà cũ và có thể đượ c kết hợ p mộ t cá ch thích hợ p trong mộ t cô ng trình mớ i. Question 47. Đáp án A Dịch đề: Theo đoạ n 2, thiết kế mang ý thứ c bả o vệ mô i trườ ng kết hợ p____________ A. Vậ t liệu tá i chế hữ u cơ an toà n B. Gỗ , đá hoặ c bê tô ng mớ i C. Mả nh vỡ từ mộ t tò a nhà bị phá hủ y D. Vậ t liệu từ bã i rá c Trích bà i: Today, architects can plan and design a building that uses recycled materials, such as wood, concrete, stone, or metal. These materials are salvaged from the demolition of an older building and can be appropriately incorporated into a new construction. Architects and construction supervisors may also choose to recycle more organic parts of demolished buildings, such as wooden doors, windows and other glass, ceramics, paper, and textiles. Tạ m dịch: Ngà y nay, các kiến trú c sư có thể lậ p kế hoạ ch và thiết kế mộ t tò a nhà sử dụ ng vậ t liệu tá i chế, chẳ ng hạ n như gỗ , bê tô ng, đá hoặ c kim loạ i. Nhữ ng vậ t liệu nà y đượ c tậ n dụ ng từ việc phá hủ y mộ t tò a nhà cũ và có thể đượ c kết hợ p mộ t cá ch thích hợ p mộ t cô ng trình mớ i. Kiến trú c sư và giá m sá t thi cô ng cũ ng có thể chọ n tá i chế hữ u cơ nhiều phầ n củ a tò a nhà bị phá hủ y, như cử a gỗ , cử a sổ và cá c loạ i kính khá c, gố m sứ , giấ y và vả i vó c. → Kết hợ p tấ t cả các ý lạ i thì đó là nhữ ng vậ t liệu tá i chế hữ u cơ an toà n → chọ n đá p á n A. Cá c phương á n B, C chỉ là mộ t ý nhỏ ; phương á n D khô ng đượ c nhắ c đến. Question 48. Đáp án C Dịch đề: Theo đoạ n 3, tá c giả đề cậ p đến cá c độ i phá hủ y và xâ y dự ng để___________. A. Đưa ra mộ t ví dụ về cách chọ n vậ t liệu khô ng dễ dà ng xá c định ở mộ t địa điểm B. Minh họ a các độ i phâ n loạ i rá c thả i và rá c tá i chế C. Chứ ng minh rằ ng việc lự a chọ n vậ t liệu có thể tá i chế là thá ch thứ c đố i vớ i cả hai độ i D. Đố i chiếu cô ng việc củ a hai độ i trên ở mộ t địa điểm Trích bà i: A problem that has often arisen has been with how a site crew-whether it is demolition or construction crew determines and sorts what is “waste” and what is recyclable. Tạ m dịch: Mộ t vấ n đề thườ ng xả y ra là là m thế nà o mộ t độ i ngũ - cho dù là độ i phá hủ y hay độ i xâ y dự ng xá c định và phâ n loạ i nhữ ng gì là rá c thả i và nhữ ng gì có thể tá i chế. → Ta chọ n ngay đượ c đá p á n C Question 49. Dịch đề: Từ “they” ở đoạ n 3 chỉ____________ A. EPA (Cơ quan Bả o vệ Mô i trườ ng củ a chính phủ Hoa Kỳ) B. Độ i xâ y dự ng C. Cá c kiến trú c sư và nhà khoa họ c mô i trườ ng D. Cá c vậ t liệu từ việc phá hủ y Trích bà i: They must evaluate the materials from the demolition and determine what those materials contain, and if they meet the standards set by the U.S, governments Environmental Protection Agency (the EPA). Tạ m dịch: Họ phả i đá nh giá cá c vậ t liệu từ việc phá hủ y và xá c định nhữ ng vậ t liệu đó chứ a gì, và liệu chú ng có đá p ứ ng cá c tiêu chuẩ n củ a Cơ quan Bả o vệ Mô i trườ ng củ a chính phủ Hoa Kỳ (EPA). Như vậ y “they” ở đâ y chính là cá c vậ t liệu từ việc phá hủ y Question 50. Đáp án A Dịch đề: Trong đoạ n 3, tá c giả đã đề cậ p đến tấ t cả cá c vậ t liệu nguy hiểm sau đâ y đượ c tìm thấ y trong mộ t mả nh vỡ từ mộ t địa điểm phá hủ y NGOẠ I TRỪ _____________. A. Xenluloza B. Thủ y ngâ n C. Amiă ng D. chì Trích bà i: If the debris from the demolition contains hazardous materials that are harmful to the environment or to the consumer, such as asbestos, then the material is not salvageable. In new “green” construction, insulation that once asbestos- based can be replaced with recycled denim or constructed with cellulose-a fibrous material found in paper products .The same- assessment applies to wood or wallboard painted with toxic lead-based paints. In addition, gas-flow regulators and meters on both water and gas heating systems constructed prior to 1961 must be carefully evaluated to determine that they do not contain dangerous substances such as mercury. Tạ m dịch: Nếu cá c mả nh vụ n từ việc phá hủ y có chứ a các vậ t liệu nguy hiểm có hạ i cho mô i trườ ng hoặ c ngườ i tiêu dù ng, chẳ ng hạ n như amiă ng, thì vậ t liệu nà y khô ng thể tậ n dụ ng đượ c. Trong xâ y dự ng xanh mớ i, cách nhiệt đã từ ng dự a và o amiă ng có thể đượ c thay thế bằ ng denim tá i chế hoặ c đượ c chế tạ o bằ ng cellulose - mộ t vậ t liệu sợ i có trong cá c sả n phẩ m giấ y. Đá nh giá tương tự á p dụ ng cho gỗ hoặ c tấ m tườ ng đượ c sơn bằ ng sơn có chứ a chì độ c hạ i. Ngoà i ra, các bộ điều chỉnh lưu lượ ng khí và đồ ng hồ đo trên cả hệ thố ng là m nó ng nướ c và khô ng khí đượ c xâ y dự ng trướ c nă m 1961 phả i đượ c đá nh giá cẩ n thậ n để xác định rằ ng chú ng khô ng chứ a cá c chấ t nguy hiểm như thủ y ngâ n. Như vậ y amiang, thủ y ngâ n và chì là cá c chấ t độ c hạ i ngoà i trừ Xenluloza - khô ng đượ c đề cậ p Ta chọ n đá p á n A.