You are on page 1of 5

https://hqc-company.

com

Bản dịch tiêu chuẩn ISO 22313 : 2020


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ISO 22301 : 2019
PART II – Bản dịch từ 1 -> 4.4

An toàn và khả năng thích ứng - Hệ thống Quản Security and resilience — Business continuity
lý Kinh doanh Liên tục - Hướng dẫn sử dụng ISO management systems — Guidance on the use of ISO
22301 22301

1 Phạm vi 1 Scope
Tài liệu này đưa ra hướng dẫn và khuyến nghị để This document gives guidance and recommendations for
áp dụng các yêu cầu của hệ thống quản lý kinh applying the requirements of the business continuity
doanh liên tục (BCMS) được nêu trong ISO 22301. management system (BCMS ) given in ISO 22301 . The
Các hướng dẫn và khuyến nghị dựa trên thực hành guidance and recommendations are based on good
quốc tế tốt nhất. international practice .
Tài liệu này là áp dụng cho các tổ chức: This document is applicable to organizations that:
a) triển khai, duy trì và cải tiến BCMS; a) implement, maintain and improve a BCMS ;
b) tìm cách đảm bảo sự phù hợp với chính sách b) seek to ensure conformity with stated business
kinh doanh liên tục đã nêu; continuity policy;
c) cần có khả năng tiếp tục cung cấp các sản phẩm c) need to be able to continue to deliver products and
và dịch vụ với năng lực xác định trước có thể chấp services at an acceptable predefined capacity during a
nhận được trong thời gian gián đoạn; disruption ;
d) tìm cách nâng cao khả năng thích ứng của họ d) seek to enhance their resilience through the effective
thông qua việc áp dụng hiệu quả BCMS. application of the BCMS .
Hướng dẫn và khuyến nghị có thể áp dụng cho The guidance and recommendations are applicable to all
mọi quy mô và loại hình tổ chức, bao gồm cả các sizes and types of organizations , including large , medium
tổ chức lớn, vừa và nhỏ hoạt động trong các lĩnh and small organizations operating in industrial , commercial
vực công nghiệp, thương mại, công cộng và phi , public and not-for-profit sectors . The approach adopted
lợi nhuận. Cách tiếp cận được áp dụng phụ thuộc depends on the organization's operating environment and
vào môi trường hoạt động và mức độ phức tạp complexity.
của tổ chức.

2 Tài liệu tham khảo 2 Normative references


Các tài liệu sau đây được đề cập đến trong văn bản The following documents are referred to in the text in
theo cách mà một số hoặc một l nội dung của chúng such a way that some or a l l of their content constitutes
tạo thành các yêu cầu của tài liệu này. Đối với tài liệu requirements of this document . For dated references ,
ghi năm chỉ bản được nêu áp dụng . Đối với các tài only the edition cited applies . For undated references
liệu tham khảo không ghi ngày tháng, phiên bản mới , the latest edition of the referenced document
nhất của tài liệu được tham chiếu (bao gồm mọi sửa (including any amendments) applies .
đổi) sẽ được áp dụng. ISO 22300 , Security and resilience — Vocabulary
ISO 22300, An toàn và khả năng thích ứng - Từ vựng ISO 22301 , Security and resilience — Business
ISO 22301, An toàn và khả năng thích ứng - Hệ thống continuity management system s — Requirements
quản lý kinh doanh liên tục - Các yêu cầu

3 Thuật ngữ và định nghĩa 3 Terms and definitions


Đối với mục đích của tài liệu này, các thuật ngữ và định For the purposes of this document, the terms and
nghĩa được đưa ra trong ISO 22300, ISO 22301 và được definitions given in ISO 22300 , ISO 22301 and the
áp dụng. following apply.
ISO và IEC duy trì cơ sở dữ liệu thuật ngữ để sử dụng ISO and IEC maintain terminological databases for
trong tiêu chuẩn hóa tại các địa chỉ sau: use in standardization at the following addresses :
- Nền tảng duyệt ISO Online: có tại https: // www. iso — ISO Online browsing platform : available at https
.org / obp :// www . iso .org/ obp
- IEC Electropedia: available at http: // — IEC Electropedia : available at http ://
www.electropedia.org/ www.electropedia.org/
3 .1 3 .1
Quản lý kinh doanh liên tục business continuity management

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

quá trình triển khai và duy trì kinh doanh liên tục process of implementing and maintaining business
continuity

4 Bối cảnh của tổ chức 4 Context of the organization


4 .1 Hiểu tổ chức và bối cảnh của tổ chức 4 .1 Understanding the organization and its context
Điều khoản này đưa ra các khuyến nghị để hiểu This clause provides recommendations for understanding
bối cảnh của tổ chức liên quan đến BCMS. Các the context of the organization in relation to the BCMS .
khuyến nghị để thiết lập và duy trì kinh doanh liên Recommendations for establishing and maintaining
tục được đề cập trong điều khoản 8.1. business continuity are addressed in 8 .1.
Tổ chức nên đánh giá và hiểu các vấn đề bên The organization should evaluate and understand the
ngoài và bên trong (bao gồm các yếu tố hoặc điều external and internal issues (including positive and
kiện tích cực và tiêu cực để cân nhắc) có liên quan negative factors or conditions for consideration) that are
đến các mục tiêu tổng thể, các sản phẩm và dịch relevant to its overall objectives , its products and services
vụ của mình, cũng như số lượng và loại rủi ro mà , and the amount and type of risk that it may or may not
tổ chức có thể chấp nhận hoặc không. Thông tin take . This information should be taken into account when
này cần được tính đến khi triển khai và duy trì implementing and maintaining the organization’s BCMS
BCMS của tổ chức và chỉ định các ưu tiên. and assigning priorities .
Bối cảnh bên ngoài của tổ chức bao gồm, nếu có The organization’s external context includes , where
liên quan, những điều sau: relevant, the following:
- môi trường chính trị, luật pháp và quy định, bất — the political , legal and regulatory environment,
kể quốc tế, quốc gia, khu vực hay địa phương; whether international , national , regional or local ;
- các khía cạnh xã hội và văn hóa; — social and cultural aspects ;
- môi trường tài chính, công nghệ, kinh tế, tự — the financial , technological , economic , natural and
nhiên và cạnh tranh, bất kể là môi trường quốc competitive environment, whether international, national ,
tế, quốc gia, khu vực hoặc địa phương; regional or local ;
- các cam kết và mối quan hệ của chuỗi cung ứng — supply chain commitments and relationships (see a lso
(xem ISO / TS 22318); ISO/TS 22318) ;
- các yếu tố thúc đẩy (ví dụ: rủi ro, công nghệ) và — drivers (e.g. risk , technology) and trends having
các xu hướng có tác động đến các mục tiêu và impact on the objectives and operation of the organization
hoạt động của tổ chức; ;
- mối quan hệ với, và am hiểu và giá trị của, các — relationships with , and perceptions and values of,
bên quan tâm bên ngoài tổ chức; interested parties outside the organization ;
- các kênh trao đổi thông tin, bao gồm cả phương — communication channels , including social media , used
tiện truyền thông xã hội, được sử dụng để tìm for ascertaining and forming such relationships .
hiểu chắc chắn và hình thành các mối quan hệ đó.
The organization’s internal context includes , where
Bối cảnh nội bộ của tổ chức bao gồm, nếu có liên relevant, the following:
quan, những điều sau đây: — products and services , activities , resources , supply
- sản phẩm và dịch vụ, hoạt động, nguồn lực, chains and relationships with interested parties ;
chuỗi cung ứng và mối quan hệ với các bên quan — capabilities in terms of resources and knowledge (e .g .
tâm; capital , time , people , processes , systems ,
- năng lực về nguồn lực và tri thức (ví dụ: vốn, technologies) ;
thời gian, con người, quá trình, hệ thống, công — existing management systems ;
nghệ); — information and data (stored in physical or electronic
- hệ thống quản lý hiện có; form) and decision-making processes (formal and
- thông tin và dữ liệu (được lưu trữ ở dạng vật lý otherwise) ;
hoặc điện tử) và các quá trình tạo quyết định — interested parties within the organization, including
(chính thức và theo cách khác); internal suppliers [consideration of service level
- các bên quan tâm trong tổ chức, bao gồm các agreements (SLAs) , assessed resiliency and recovery
nhà cung cấp nội bộ [cân nhắc các thỏa thuận arrangements] , see ISO/TS 22318 ;
cung cấp dịch vụ (SLA), khả năng thích ứng được — policies and objectives, and the business strategies that
đánh giá và các thỏa thuận phục hồi], xem ISO / are in place to achieve them ;
TS 22318; — future opportunities and business priorities ;
- các chính sách và mục tiêu, và các chiến lược — perceptions , values and culture ;
kinh doanh được đưa ra để đạt được chúng; — standards and reference models adopted by the
- các cơ hội trong tương lai và các ưu tiên kinh organization ;
doanh; — structures (e .g . governance , roles , accountabilities) ;
- am hiểu, giá trị và văn hóa; — internal communication channels used for the exchange
- các tiêu chuẩn và mô hình tham chiếu được tổ of information within the workforce (e .g . social media) .
chức thông qua;

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

- cấu trúc (ví dụ: quản trị, vai trò, trách nhiệm giải
trình);
- các kênh trao đổi thông tin nội bộ được sử dụng
để trao đổi thông tin trong lực lượng lao động (ví
dụ: phương tiện truyền thông xã hội).

4 .2 Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên 4 .2 Understanding the needs and expectations of
quan tâm interested parties
4 .2 .1 Khái quát 4 .2 .1 General
Tổ chức có nhiệm vụ quan tâm đến nhiều người The organization owes a duty of care to a wide range of
trong và ngoài tổ chức (xem thêm ISO / TS 22330). people within and outside the organization (see also
Khi thiết lập BCMS của mình, tổ chức cần đảm bảo ISO/TS 22330). When establishing its BCMS, the
rằng các nhu cầu và yêu cầu của tất cả các bên organization should ensure that the needs and
quan tâm được xem xét. requirements of all interested parties are taken into
Tổ chức cần xác định tất cả các bên quan tâm có consideration .
liên quan đến BCMS của mình (xem Hình 4) và, dựa The organization should identify all interested parties
trên nhu cầu và mong đợi của họ, cần xác định các that are of relevance to its BCMS (see Figure 4) and,
yêu cầu của họ. Điều quan trọng là phải xác định based on their needs and expectations, should
không chỉ các yêu cầu bắt buộc và đã nêu, mà còn determine their requirements. It is important to identify
bất kỳ yêu cầu nào được ngụ ý. not only obligatory and stated requirements, but also
Khi hoạch định và triển khai BCMS, điều quan trọng any that are implied.
là phải xác định các hành động phù hợp với các bên When planning and implementing the BCMS, it is
quan tâm nhưng phải khác biệt giữa chúng. Ví dụ, important to identify actions that are appropriate in
mặc dù có thể thích hợp để trao đổi thông tin với relation to interested parties but differentiate between
tất cả các bên quan tâm sau khi bị gián đoạn, them. For example, while it can be appropriate to
nhưng có thể không thích hợp để trao đổi thông tin communicate with all interested parties following a
với tất cả các bên quan tâm khi triển khai và duy trì disruption, it may not be appropriate to communicate
quản lý kinh doanh liên tục (xem 8.1. 2). with all interested parties when implementing and
maintaining business continuity management (see 8.1.
2) .

4 .2 .2 Các yêu cầu pháp lý và quy định 4 .2 .2 Legal and regulatory requirements
Ứng dụng của tài liệu này bao hàm nhận thức về The application of this document presupposes an
các yêu cầu luật pháp và quy định hiện hành. awareness of the applicable legal and regulatory
Yêu cầu có thể được ngụ ý, nêu rõ hoặc bắt buộc. requirements .
Thông tin liên quan đến các yêu cầu này cần được Requirements can be implied , stated or obligatory. The
lập thành tài liệu và cập nhật. Các yêu cầu mới hoặc information regarding these requirements should be
các thay đổi đối với các yêu cầu hiện tại cần được documented and kept up to date . New requirements or
truyền thông cho các nhân viên bị ảnh hưởng và các changes to existing requirements should be
bên quan tâm khác. communicated to affected employees and other
Tổ chức cần chứng tỏ rằng tổ chức có quyền tiếp interested parties .
cận với các yêu cầu pháp lý và quy định hiện tại và The organization should show that it has access to
đang chờ xử lý có liên quan đến hoạt động của mình current and pending legal and regulatory requirements
và cách thức đáp ứng các yêu cầu này. Các yêu cầu that are relevant to its operations and how these
có thể bao gồm: requirements are met . Requirements can include :
a) ứng phó sự cố, bao gồm quản lý tình huống khẩn a) incident response , including emergency
cấp và các luật liên quan khác; management and other relevant legislation ;
b) kinh doanh liên tục, có thể quy định phạm vi của b) business continuity, which can dictate the scope of
chương trình hoặc quy mô hoặc tốc độ phục hồi; the programme or the extent or speed of recovery;
c) rủi ro, các yêu cầu xác định phạm vi hoặc phương c) risk, requirements defining the scope or methods of
pháp quản lý rủi ro; risk management;
d) các mối nguy hiểm (ví dụ: các yêu cầu vận hành d) hazards (e .g . operating requirements relating to
liên quan đến vật liệu nguy hiểm được lưu giữ tại dangerous material stored at the location) .
địa điểm). Organizations operating in multiple locations may need
Các tổ chức hoạt động ở nhiều địa điểm có thể cần to satisfy requirements of different jurisdictions .
phải đáp ứng các yêu cầu của các khu vực pháp lý
khác nhau.

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

4 .3 Xác định phạm vi của hệ thống quản lý kinh 4 .3 Determining the scope of the business continuity
doanh liên tục management system
4 .3 .1 Khái quát 4 .3 .1 General
Mục đích của việc xác định phạm vi của BCMS là nhận The purpose of determining the scope of the BCMS is
diện ranh giới và khả năng áp dụng của BCMS để đảm to identify its boundaries and applicability to ensure
bảo phạm vi bao phủ của tất cả các sản phẩm và dịch coverage of all relevant products and services ,
vụ, hoạt động, địa điểm, nguồn lực, nhà cung cấp và activities , locations , resources , suppliers and other
các yếu tố phụ thuộc khác có liên quan. dependencies .
Phạm vi cần giải quyết các vấn đề được xác định trong The scope should address the issues identified in 4.1,
4.1, các yêu cầu của các bên quan tâm được xác định the requirements of interested parties determined in
trong 4.2, và sứ mệnh, mục tiêu và nghĩa vụ của tổ 4.2 , and the organization's mission , goals and
chức. obligations .
Tổ chức cần chuẩn bị một tuyên bố chỉ ra phạm vi của The organization should prepare a statement that sets
BCMS theo cách thức và điều kiện phù hợp với quy out the scope of the BCMS in a manner and in terms
mô, bản chất và mức độ phức tạp của tổ chức. Tuyên appropriate to the size , nature and complexity of the
bố nên có sẵn cho các bên quan tâm. organization . The statement should be available to
interested parties .

4 .3 .2 Phạm vi của hệ thống quản lý kinh 4 .3 .2 Scope of the business continuity management
doanh liên tục system
Tổ chức cần: The organization should :
a) thiết lập, bằng cách tham chiếu đến các sản a) establish , by reference to products and services , the
phẩm và dịch vụ, các bộ phận của tổ chức được bao parts of the organization that are included within or
gồm áp dụng hoặc bị loại trừ khỏi phạm vi của excluded from the scope of the BCMS , for example :
BCMS, ví dụ: 1) only including delivery of a specific product to a
1) chỉ bao gồm việc giao một sản phẩm cụ thể đến country or region ;
một quốc gia hoặc khu vực; 2 ) excluding a product that is no longer viable or is of
2) loại trừ một sản phẩm không còn khả thi hoặc có low value to the organization ;
giá trị thấp đối với tổ chức; 3 ) only including a sub-set of products and services ;
3) chỉ bao gồm một nhóm nhỏ các sản phẩm và dịch b) identify the organization’s products and services in a
vụ; manner that enables all related activities , resources
b) nhận diện các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức and supply chains to be identified .
theo cách cho phép nhận diện tất cả các hoạt động, The scope may:
nguồn lực và chuỗi cung ứng liên quan. — include an indication of the scale or magnitude of
Phạm vi có thể: incident that the BCMS will address ;
- bao gồm ý nghĩa về quy mô hoặc tầm quan trọng — identify how the BCMS fits into the organization’s
của sự cố mà BCMS sẽ giải quyết; business strategy and approach to risk management .
- nhận diện cách BCMS phù hợp với chiến lược kinh
doanh của tổ chức và cách tiếp cận để quản lý rủi
ro.

4 .3 .3 Các loại trừ trong phạm vi 4 .3 .3 Exclusions to scope


Phạm vi xác định địa điểm, sản phẩm và dịch vụ, các The scope determines the locations , products and
hoạt động và nguồn lực mà BCMS áp dụng. Theo đó, services , activities and resources to which the BCMS
tất cả các phụ thuộc sẽ nằm trong phạm vi ngay cả applies . It follows that all dependencies will be in
khi chúng chưa được xác định rõ ràng trong tuyên bố scope even if they have not been explicitly identified in
về phạm vi. the scope statement .
Ví dụ: nếu một công ty sản xuất bao gồm một sản For example , if a manufacturing company includes a
phẩm trong phạm vi BCMS của mình, thì việc cung product in its BCMS scope , then the supply of raw
cấp nguyên liệu thô, gia công, giao hàng và bất kỳ materials , processing , delivery and any support
chức năng hỗ trợ nào (chẳng hạn như xử lý dữ liệu, functions (such as data processing , purchasing and
mua hàng và nguồn nhân lực) tại bất kỳ địa điểm nào human resources) at any location that are involved
có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến giao hàng directly or indirectly in its delivery to the customer will
của tổ chức cho khách hàng sẽ được bao gồm. be included .
Các loại trừ không được ảnh hưởng đến khả năng của Exclusions should not affect the organization’s ability
tổ chức trong việc đáp ứng các yêu cầu về kinh doanh to meet business continuity requirements as
liên tục như được xác định bởi phân tích tác động kinh determined by the business impact analysis is (see
doanh (xem 8.2.2). Không thể loại trừ các hoạt động, 8.2.2) . Activities, resources and supply chains that
nguồn lực và chuỗi cung ứng để cung cấp các sản are required to deliver in-scope products and services
phẩm và dịch vụ trong phạm vi. cannot be excluded .

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

Các loại trừ khỏi phạm vi của BCMS cần được lập Exclusions from the scope of the BCMS should be
thành tài liệu và giải thích lý do. documented and the justification for them explained .
Nếu BCMS đang được tích hợp vào hệ thống quản lý If the BCMS is being integrated into an existing
hiện có, tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả các yếu tố management system , the organization should ensure
của BCMS đều được đưa vào. that all elements of the BCMS are included .

4 .4 Hệ thống quản lý kinh doanh liên tục 4 .4 Business continuity management system
Mục đích của điều khoản phụ này là nhấn mạnh The purpose of this sub clause is to emphasize the need
sự cần thiết của tổ chức để triển khai và duy trì for the organization to implement and maintain processes
các quá trình cho phép BCMS đáp ứng các yêu that will enable the BCMS to meet the requirements of
cầu của ISO 22301, bao gồm cả sự tương tác giữa ISO 22301 , including interactions between the processes
các quá trình. .
Để xác định các quá trình và việc áp dụng chúng In determining the processes and their application
trong toàn tổ chức, tổ chức cần: throughout the organization , the organization should :
a) xác định các đầu vào cần thiết và các đầu ra a) determine the inputs required and the outputs expected
dự kiến từ các quá trình này; from these processes ;
b) xác định trình tự và sự tương tác của các quá b) determine the sequence and interaction of these
trình này; processes ;
c) xác định và áp dụng các tiêu chí và phương c) determine and apply the criteria and methods (including
pháp (bao gồm giám sát, đo lường và các chỉ số monitoring , measurements and related performance
hoạt động liên quan) cần thiết để đảm bảo hoạt indicators) needed to ensure the effective operation and
động và kiểm soát hiệu quả của các quá trình này; control of these processes ;
d) xác định các nguồn lực cần thiết cho các quá d) determine the resources needed for these processes
trình này và đảm bảo tính sẵn sàng của chúng; and ensure their availability;
e) phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các e) assign the responsibilities and authorities for these
quá trình này; processes ;
f) giải quyết các rủi ro và cơ hội như đã xác định f) address the risks and opportunities as determined in
trong 6.1; 6.1;
g) đánh giá các quá trình này và triển khai bất kỳ g) evaluate these processes and implement any changes
thay đổi nào cần thiết để đảm bảo rằng các quá needed to ensure that these processes achieve their
trình này đạt được kết quả dự kiến; intended results ;
h) cải tiến các quy trình và BCMS. h) improve the processes and the BCMS .
Trong quy mô cần thiết, tổ chức nên: To the extent necessary, the organization should :
- duy trì thông tin được lập tài liệu để hỗ trợ hoạt — maintain documented information to support the
động của các quá trình của nó; operation of its processes ;
- lưu giữ thông tin được lập tài liệu để tin tưởng — retain documented information to have confidence that
rằng các quá trình đang được thực hiện theo the processes are being carried out as planned .
hoạch định.

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I

You might also like