You are on page 1of 3

https://hqc-company.

com

Bản dịch tiêu chuẩn ISO 22313 : 2020


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ISO 22301 : 2019
PART III – Bản dịch từ 5.1 -> 5.3

5 Sự Lãnh đạo 5 Leadership


5 .1 Sự lãnh đạo và cam kết 5 .1 Leadership and commitment
5 .1 .1 Khái quát 5 .1 .1 General
Tất cả các cấp quản lý trong toàn tổ chức cần thể hiện sự All levels of management throughout the
lãnh đạo và cam kết có thể áp dụng cho các lĩnh vực phụ organization should demonstrate leadership and
trách của họ. commitment
as applicable to their areas of responsibility.

5 .1 .2 Lãnh đạo cao nhất 5 .1 .2 Top management


Lãnh đạo cao nhất cần thể hiện khả năng lãnh đạo và Top management should demonstrate leadership
cam kết bằng cách: and commitment by:
a) phân công các vai trò quản lý và đảm bảo chúng được a) assigning managerial roles and ensuring they are
hoàn thành (xem 5.1.3); fulfilled (see 5.1.3) ;
b) thiết lập chính sách kinh doanh liên tục (xem 5.2); b) establishing business continuity policy (see 5.2) ;

c) chỉ định một hoặc nhiều người có thẩm quyền c) appointing one or more persons with the appropriate
và năng lực thích hợp chịu trách nhiệm về BCMS authority and competencies to be responsible for the
và chịu trách nhiệm về hoạt động hiệu quả của BCMS and accountable for its effective operation (see
BCMS (xem 5.3); 5.3) ;
d) truyền đạt tầm quan trọng của kinh doanh liên d) communicating the importance of business continuity
tục và việc tuân thủ các yêu cầu BCMS; and conforming to BCMS requirements ;
e) cung cấp các nguồn lực cần thiết, bao gồm cả e) making available the necessary resources , including
các mức tài trợ thích hợp (xem 7.1); appropriate levels of funding (see 7.1) ;
f) thúc đẩy cải tiến liên tục (xem 10.2); f) promoting continual improvement (see 10.2) ;
g) đảm bảo rằng đạt được các kết quả dự kiến của g) ensuring that the intended outcomes of the BCMS are
BCMS; achieved ;
h) cung cấp cho các cấp quản lý khác sự hỗ trợ để h) providing other levels of management with support
họ thể hiện vai trò lãnh đạo và cam kết áp dụng that enables them to demonstrate the leadership and
cho các lĩnh vực phụ trách của họ. commitment applicable to their areas of responsibility.

5 .1 .3 Các vai trò quản lý khác 5 .1 .3 Other managerial roles


Các cấp quản lý khác cần thể hiện khả năng lãnh Other managerial levels should demonstrate their
đạo và cam kết của họ bằng cách: leadership and commitment by:
a) thiết lập các mục tiêu kinh doanh liên tục tương a) establishing business continuity objectives that are
thích với các mục tiêu chiến lược của tổ chức (xem compatible with the organization’s strategic objectives
6.2); (see 6.2) ;
b) tích hợp các yêu cầu BCMS vào các quá trình b) integrating BCMS requirements into the organization’s
kinh doanh của tổ chức (xem 8.1); business processes (see 8.1) ;
c) thể hiện nhận thức về các yêu cầu pháp lý, quy c) displaying awareness of applicable legal , regulatory
định hiện hành và các yêu cầu khác (xem 4.2.2); and other requirements (see 4.2.2) ;
d) thiết lập vai trò, trách nhiệm và năng lực BCMS d) establishing BCMS roles , responsibilities and
(xem 5.3 và 7.2); competencies (see 5.3 and 7.2) ;
e) đạt được các kết quả dự kiến của BCMS; e) achieving the intended outcomes of the BCMS ;
f) tích cực tham gia vào chương trình diễn tập f) actively engaging in the exercise programme (see 8.5 )
(xem 8.5); ;
g) tiến hành đánh giá nội bộ BCMS (xem 9.2); g) conducting internal BCMS audits (see 9.2) ;
h) thực hiện xem xét của lãnh đạo hiệu quả của h) conducting effective management reviews of the BCMS
BCMS (xem 9.3); (see 9.3) ;
i) chỉ đạo và hỗ trợ cải tiến BCMS (xem Điều 10). i) directing and supporting improvement of the BCMS (see
Clause 10) .

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

Cam kết của ban quản lý cũng có thể được thể Management commitment may also be demonstrated by:
hiện bằng: — operational involvement through steering groups ;
- sự tham gia hoạt động thông qua các nhóm chỉ — inclusion of business continuity as a standing item at
đạo; management meetings .
- đưa kinh doanh liên tục như một hạng mục
thường trực tại các cuộc họp của ban quản lý.

5.2 Chính sách 5.2 Policy


5.2.1 Thiết lập chính sách kinh doanh liên tục 5.2.1 Establishing the business continuity policy
Lãnh đạo cao nhất cần đưa ra chính sách kinh doanh Top management should define the business continuity
liên tục về các mục tiêu và nghĩa vụ của tổ chức, policy in terms of the organization’s objectives and its
đồng thời đảm bảo rằng chính sách đó: obligations , and make sure that it:
a) là một tuyên bố ngắn gọn, cấp cao về ý định và a) is a concise , high- level statement of top
chỉ đạo của lãnh đạo cao nhất đối với BCMS; management ’s intention and direction for the BCMS ;
b) phù hợp với mục đích của tổ chức (dựa trên quy b) is appropriate to the purpose of the organization
mô, bản chất và mức độ phức tạp của tổ chức, và (given its size , nature and complexity, and to reflect its
phản ánh văn hóa, các yếu tố phụ thuộc và môi culture , dependencies and operating environment) ;
trường hoạt động của tổ chức); c) provides a framework for objective setting ;
c) cung cấp một khuôn khổ để thiết lập mục tiêu; d) includes a clear commitment to satisfying applicable
d) bao gồm một cam kết rõ ràng về việc thỏa mãn requirements , including legal and regulatory
các yêu cầu hiện hành, bao gồm các nghĩa vụ pháp obligations ;
lý và quy định; e) includes commitment to continual improvement of
e) bao gồm cam kết cải tiến liên tục BCMS. the BCMS .

Chính sách cần: The policy should :


- chỉ rõ phạm vi và ranh giới kinh doanh liên tục của — specify the scope and boundaries of the
tổ chức, bao gồm các giới hạn và loại trừ (xem 4.3); organization’s business continuity, including limitations
- xác định bất kỳ thẩm quyền và ủy quyền nào được and exclusions (see 4.3) ;
yêu cầu, bao gồm cá nhân hoặc những người chịu — identify any authorities and delegations required ,
trách nhiệm về BCMS của tổ chức (xem 5.3); including the person or persons responsible for the
- bao gồm các tham chiếu đến các tiêu chuẩn, hướng organization's BCMS (see 5.3 ) ;
dẫn, quy định hoặc chính sách mà BCMS cần cân — include references to standards , guidelines ,
nhắc hoặc tuân thủ. regulations or policies that the BCMS should consider or
Chính sách có thể bao gồm những điều sau: comply with .
- cam kết tài trợ; The policy may conta in the following:
- các tham chiếu đến các chính sách liên quan khác; — a funding commitment;
- yêu cầu để triển khai kinh doanh liên tục; — references to other related policies ;
- cam kết thực hiện và duy trì kinh doanh liên tục. — a requirement to implement business continuity;
Đối với các tổ chức có hệ thống quản lý hiện có, có — a commitment to exercise and maintain business
thể thích hợp để tích hợp chính sách BCMS với các continuity.
chính sách liên quan đến các hệ thống quản lý khác. For organizations with existing management systems ,
Các quy định phù hợp cần được thực hiện để phê it may be appropriate to integrate the BCMS policy with
duyệt chính sách, lưu giữ thông tin được lập tài liệu those relating to the other management systems .
về chính sách và xem xét nó định kỳ (ví dụ: hàng Suitable provisions should be made for approving the
năm) và bất cứ khi nào có những thay đổi đáng kể policy, retaining documented information on it, and
đối với các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài xảy ra reviewing it periodically (e .g . annually) and whenever
(ví dụ: thay đổi trong lãnh đạo cao nhất, giới thiệu significant changes to internal or external factors occur
về luật mới). Tính phù hợp của các điều khoản như (e .g . a change in top management, the introduction
vậy sẽ phụ thuộc vào quy mô, mức độ phức tạp, of new legislation) . The suitability of such provisions
bản chất và mức độ của tổ chức. will depend on the size , complexity, nature and extent
of the organization .

5.2.2 Truyền đạt chính sách kinh doanh liên tục 5.2.2 Communicating the business continuity policy
Chính sách liên tục kinh doanh cần: The business continuity policy should :
a) sẵn có và duy trì dưới dạng thông tin được lập tài a) be available and maintained as documented
liệu; information ;
b) được truyền đạt, thấu hiểu và áp dụng trong tổ b) be communicated , understood and applied
chức; within the organization ;
c) được sẵn có cho các bên quan tâm khi được sự chấp c) be made available to interested parties as
thuận của ban giám đốc approved by management

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I


https://hqc-company.com

5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 5.3 Roles, responsibilities and authorities
Lãnh đạo cao nhất cần đảm bảo sự phân công và Top management should ensure the assignment and
trao đổi thông tin về trách nhiệm và quyền hạn communication of responsibilities and authorities within
trong BCMS. the BCMS .
Một thành viên của ban lãnh đạo cao nhất cần chịu A member of top management should be responsible
trách nhiệm thực hiện và chịu trách nhiệm giải trình and accountable for the BCMS . Top management may
về BCMS. Lãnh đạo cao nhất có thể chỉ định các bộ appoint other bodies (e .g . a steering committee) to
phận khác (ví dụ như ban chỉ đạo) để quan sát việc oversee the implementation and ongoing monitoring of
triển khai và giám sát liên tục BCMS. Người đại the BCMS . Representatives , irrespective of their other
diện, bất kể các trách nhiệm khác của họ, cần được responsibilities , should be appointed with defined roles
chỉ định với các vai trò, trách nhiệm và quyền hạn , responsibilities and authority for:
rõ ràng đối với: — ensuring the BCMS conforms to the business
- đảm bảo BCMS tuân thủ chính sách kinh doanh continuity policy;
liên tục; — reporting on the performance of the BCMS to top
- báo cáo về việc thực hiện của BCMS cho lãnh đạo management for review and as the basis for
cao nhất để xem xét và làm cơ sở cho cải tiến (xem improvement (see Clause 9 and 10) ;
Điều 9 và 10); — promoting awareness of business continuity
- thúc đẩy nhận thức về kinh doanh liên tục trong throughout the organization (see 7.3) ;
toàn bộ tổ chức (xem 7.3); — ensuring the effectiveness of procedures developed
- đảm bảo tính hiệu lực của các quy trình được xây for responding to incidents (see 8.4.4.2.2) .
dựng để ứng phó với sự cố (xem 8.4.4.2.2).
The management representative may:
Người đại diện lãnh đạo có thể: — be given a specific title (e .g . “business continuity
- được trao một chức danh cụ thể (ví dụ: “giám đốc manager”, “business continuity officer” or “resilience
kinh doanh liên tục”, “chuyên viên kinh doanh liên manager” ) ;
tục” hoặc “quản lý khả năng thích ứng”); — hold other responsibilities within the organization ;
- giữ các trách nhiệm khác trong tổ chức; — be from any area of the organization .
- đến từ bất kỳ khu vực nào của tổ chức.
Representatives from functions or locations of the
Các đại diện từ các bộ phận chức năng hoặc địa organization may be identified to assist in the
điểm của tổ chức có thể được xác định để hỗ trợ implementation of the BCMS (e .g . those responsible
việc triển khai BCMS (ví dụ: những người chịu trách for risk-related matters) . Their roles , accountabilities ,
nhiệm về các vấn đề liên quan đến rủi ro). Vai trò, responsibilities and authorities should be integrated into
trách nhiệm giải trình, trách nhiệm thực hiện và job descriptions , which may be reinforced by including
quyền hạn của họ cần được tích hợp vào bản mô tả them in the organization’s appraisal , reward and
công việc, có thể được củng cố bằng cách đưa recognition policy.
chúng vào chính sách đánh giá hiệu suất nhân
viên, khen thưởng và công nhận của tổ chức.
Table 3 provides examples of BCMS roles and
responsibilities that could be appropriate .
Bảng 3 cung cấp các ví dụ về các vai trò và trách NOTE: Examples of teams and possible roles and
nhiệm của BCMS có thể phù hợp. responsibilities that could be appropriate for responding
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các nhóm và các vai trò và to incidents and resuming activities are provided in see
trách nhiệm có thể có có thể thích hợp để phản hồi Table 5 (see 8.4.4) .
sự cố và các hoạt động hồi phục lại được cung cấp Depending on the size of the organization , the roles
trong Bảng 5 (xem 8.4.4). and responsibilities set out in Table 3 could be set up in
Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, các vai trò và a different way. The important thing to ensure is that
trách nhiệm nêu trong Bảng 3 có thể được thiết lập all responsibilities are part of a role and have an owner.
theo một cách khác. Điều quan trọng cần đảm bảo All roles , responsibilities and authorities for the BCMS
là tất cả các trách nhiệm đều là một phần của vai should be defined and documented and be subject to
trò và có chủ sở hữu. audit .
Tất cả các vai trò, trách nhiệm và quyền hạn đối
với BCMS phải được xác định và được lập tài liệu và
phải được đánh giá

Tư vấn đào tạo HQC ver1.0 Part I

You might also like