You are on page 1of 19

LAB 1

1. Capture all windows for showing that you installed


successfully the Fedora, MC, Fedora Eclipse and two
programs
a) Fedora + VM + MC
b) Fedora eclipse + two program
2. Explain why the line 2 is printed

Trước khi hàm fork() được thực hiện thì chương trình chỉ có
một tiến trình ở thời điểm hiện tại. Sau khi hàm fork() được
gọi, chương trình sẽ tách ra làm 2 tiến trình giống nhau và
khác nhau pid( process id hay còn gọi là định danh của tiến
trình). Code đang chạy ở tiến trình cha thì fork() sẽ trả về pid
của tiến trình con là một số nguyên dương lớn hơn 0 và code
đang chạy ở tiến trình con thì fork() sẽ trả về số 0 và nếu
fork() trả về giá trị âm tức là việc tách ra thất bại. Trong
chương trình ở trên ,lệnh pChild = fork() sẽ tách ra làm 2 tiến
trình. Code đang chạy ở tiến trình con nên fork() sẽ trả về 0
và các lệnh trong else sẽ được thực thi.
LAB 2
1. Present the content of manipulating of some commands

a. su (switch user ) : chuyển đổi qua lại giữa các user trong
linux , được dùng với mật khẩu khi login
- Cú pháp :
su : được dùng khi muốn chuyển sang root
su username : được dùng khi muốn chuyển sang
một user khác root
- Example :
b. env(environment variable) : được sử dụng để liệt kê các
biến môi trường.
- Cú pháp : env
- Example :
c. mkdir, cp, mv, rmdir, ln, cat, rm :

+ mkdir ( make directory)  : tạo thư mục rỗng trong linux


Cú pháp : mkdir <path_name>
Example :
tạo thư mục tên “phuong” -> mkdir phuong

+ cp (copy) : copy một folder (files) từ một vị trí sang một


vị trí khác
Cú pháp : cp [option] [option2] source1 source2 destination
Thêm -r hoặc -a nếu muốn copy folder
Example :
Sao chép một tệp main.c vào thư mục đích bak -> cp main.c
bak
+ mv(move) : đổi tên và di chuyển các file và thư mục từ vị
trí này sang vị trí khác.
Cú pháp : mv [OPTIONS] SOURCE DESTINATION
Example :
di chuyển file1 từ thư mục làm việc hiện tại hiện tại sang thư
mục /tmp -> mv file1 /tmp

+ rmdir(remove directory) : xoá thư mục rỗng


Cú pháp : rmdir [OPTIONS] directory
Example :
Xóa thư mục mydir -> rmdir mydir

+ ln(link) : tạo liên kết giữa các file


Cú pháp : ln -s [OPTIONS] FILE LINK
Example :
tạo một liên kết tượng trưng có tên my_link.txt đến một tệp có
tên my_file.txt -> ln -s my_file.txt my_link.txt

+ cat(concatenate) :   cho phép tạo một file hoặc nhiều file,


xem nội dung của file đó, nối các file lại với nhau, chuyển
hướng đầu ra của file trên terminal.
Cú pháp : cat [OPTION] [FILE]...
Example : hiển thị nội dung của file /etc/passwd ->
cat /etc/passwd

+ rm(remove) : được dùng để xóa các file và thư mục


Cú pháp : rm [OPTIONS]... FILE...
Example : xoá file text.txt -> rm text.txt
d. chown, chgrp, chmod :

+ chown(change owner) : dùng để thay đổi quyền sở hữu của


người dùng với các file.
Cú pháp : chown [OPTIONS] USER[:GROUP] FILE
Example : thay đổi quyền sở hữu file có tên file1 và thư mục dir1
thành chủ sở hữu mới có tên phuong -> chown phuong file1 dir1

+ chgrp(change group) : thay đổi quyền sở hữu nhóm của các tệp
đã cho.
Cú pháp : chgrp GROUP FILE
Example : thay đổi nhóm filename thành www-data ->
chgrp www-data filename

+ chmod(change mode) : cho phép thay đổi cài đặt quyền của file
theo cách thủ công.
Cú pháp : chmod [permissions] [file]
Example : cho chủ sở hữu quyền đọc/ghi/thực thi nhưng nhóm và
các người dùng khác chỉ có quyền đọc/thực thi với file example.txt
-> chmod u=rwx,g=rw,o=rw example.txt

e. find :
+ find :  lệnh có thể tìm các file trên PC Linux dựa trên khá nhiều
điều kiện và biến số .
Cú pháp : find [-H] [-L] [-P] [-D debugopts] [-Olevel] [path...]
[expression]
Example : tìm các file có phần mở rộng “.txt” trong thư mục
“Desktop” -> find *.txt
f. df :
+ df : dễ dàng kiểm tra hệ thống của mình để biết chi tiết về dung
lượng ổ đĩa và kích thước file .
Cú pháp : df [OPTION]... [FILE]
Example : Hiển thị tất cả các hệ thống file -> df -a
g. ps, top, kill, jobs :
+ ps : để liệt kê các tiến trình hiện đang chạy trên hệ thống, với
nhiều chế độ lọc và hiển thị có sẵn thông qua flag và đối số.
Cú pháp : ps [option]
Example :
+ top : hiển thị tất cả các tiến trình đang chạy trong môi trường
Linux.
Cú pháp : top [option]
Example : hiển thị các tiến trình đang chạy hiện tại -> top
+ kill : được dùng để giết một quy trình hoặc một công việc gì đó
ngay lập tức.
Cú pháp : kill [OPTIONS] [PID]
Example : xóa một tiến trình với PID
+ jobs : hiện thị các lệnh đang chạy trong nền.
Cú pháp : jobs [option] [job_spec...]
Example : Hiển trạng thái và ID :
2. Capture the terminal screen using the “ls –al”
LAB 3
1. Present the content of manipulating of some command
a. vmstat (view status of virtual memory) : giám sát tất cả
các hoạt động , báo cáo về số liệu thống kê bộ nhớ ảo.
Cú pháp : vmstat [interval] [count]
Example : lấy report 1s/lần và số lần lấy report là 20 lần

b. pstree -np : hiển thị thông tin nhận dạng tiến trình đã được sắp
xếp
Cú pháp : pstree -np
Example :
c. grep<option><parameter> : tìm kiếm chính xác thông tin
bạn cần trong file text
Cú pháp : grep<option><parameter>
Example :
d. pkill : chấm dứt các tiến trình sử dụng
Cú pháp : pkill [option]
Example :

e. uptime : hiển thị các giá trị liên quan đến thời gian hiện tại và
lượng thời gian của hệ thống đang ở trạng thái chạy, số lượng
người dùng hiện đang đăng nhập và thời gian tải trung bình 1, 5
và 15 phút qua.
Cú pháp : uptime [option]
Example :
f. free : cung cấp thông tin về dung lượng bộ nhớ đã sử dụng và
chưa sử dụng, kèm theo đó là thông tin về dung lượng RAM ảo
SWAP
Cú pháp : free [option]
Example :
2. Capture the terminal screen using the vi application

You might also like