Professional Documents
Culture Documents
CSRM Cho Radiotherapy Mar2021 - P
CSRM Cho Radiotherapy Mar2021 - P
CHĂM SÓC SỨC KHOẺ RĂNG • Trình bày được lý do cần phải có chăm sóc
răng miệng đặc biệt cho bệnh nhân xạ trị vùng
MIỆNG CHO BỆNH NHÂN XẠ
đầu cổ
TRỊ ĐẦU MẶT • Biết cách chuẩn bị răng miệng cho bênh nhân
trước xạ trị
• Hướng dẫn được cách chăm sóc răng miệng
PGS.TS. Trần Thu Thuỷ
cho bệnh nhân có chỉ định xạ trị vùng đầu cổ
11-03-2021
1 2
• Nhắc lại thành phần và chức năng của nước bọt - Tuyến mang tai (parotid glands)
- Xoang miệng
• Chăm sóc trong quá trình xạ trị
- Thanh quản
• Chăm sóc sau xạ trị
- < 10% tổng lượng nước bọt
3 4
• ½ thể tích nước bọt tiết do đáp ứng với nhiều loại
kích thích khác nhau kết hợp với ăn uống.
5 6
1
9/7/21
Chức năng của nước bọt Chức năng của nước bọt
• Trung hoà: trung hoà pH của mảng bám sau khi ăn
• Bôi trơn: bao phủ trên mô mềm và giúp bảo vệ khỏi à giảm thời gian mất khoáng.
các kích thích cơ, nhiệt và hoá học. Giúp hỗ trợ
luồng khí, phát âm và nuốt trơn chu
• Nguồn cung cấp ion: tạo môi trường siêu bão hoà
với mô răng tạo điều kiện cho tái khoáng. Satherint
và các protein giàu proline dạng acid trong nước bọt
hạn chế việc hình thành các muối calcium phosphate
7 8
Chức năng của nước bọt Chức năng của nước bọt
9 10
bài tiết. Tuy nhiên đây là đường bài tiết không hiệu • Lưu lượng nước bọt phù hợp, khả năng trung hoà và
môi trường ion cân bằng cho phép cơ chế làm sạch và
quả lại tái hập thu ở ống tiêu hoá.
tiềm năng tái khoáng
• Cân bằng nước: trong tình trạng mất nước lưu lượng • Lưu lượng thích hợp giúp bảo vệ mô mềm khỏi bị khô,
nước bọt giảm, tình trạng khô miệng và các thông tin bị xâm nhập, lở loét và tiềm năng sinh ung thư.
từ các cảm thụ osmoreception được chuyển thành • Giúp thúc đẩy sửa chữa mô mềm nhờ kích hoạt lành
giảm tiết nước tiểu và tăng uống nước. thương, giảm thời gian đông máu cũng như giúp duy
trì cân bằng sinh học trong xoang miệng
11 12
2
9/7/21
13 14
Xạ trị
• Sau liều 10 – 16 Gy: lưu lượng nước bọt giảm 50-70%
15 16
• Khảo sát 39 bệnh nhân sống sót lâu sau xạ trị: 64% • Không cần kê toa
bị giảm tiết nước bọt ở mức độ khá đến trầm trọng
• Biotene mouthwash (Laclede Research Laboratories,
(Wijers , 2002)
Gardena, CA, USA),
• Epstein (1999): 65 bệnh nhân 92% than phiền khô • Saliva Orthana (a mucin-based artificial saliva;
miệng, 43% khó nhai, 63% khó nuốt (dysphagia) Nycomed Amer- sham, Buckinghamshire, UK)
17 18
3
9/7/21
• Nước bọt: làm sạch miệng, phòng ngừa nhiễm trùng, bảo vệ
CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG CHO BỆNH răng
NHÂN XẠ TRỊ ĐẦU CỔ • Thiếu nước bọt: Tăng nguy cơ sâu răng, mòn răng, nhiễm
nấm, bệnh nướu
• Trong khi xạ trị và sau xạ trị: đặc biệt quan tâm chăm sóc
miệng và lưu ý, giữ vệ sinh sạch sẽ để giảm nguy cơ viêm niêm
mạc, đau miệng, nhiễm trùng và khô miệng. Chăm sóc tốt
giúp có sức khoẻ răng miệng và cảm giác thoải mái
19 20
Tại sao cần quan tâm đặc biệt Các biến chứng thường gặp do xạ
• OM
• Thay đổi thành phần nước bọt
• Tỷ lệ hoại tử xương do tia xạ (osteoradionecrosis • Rối loạn vị giác
ORN) sau xạ là 5-15%, cao hơn nếu có can thiệp • Nhiễm trùng (VK, nấm, virus)
phẫu thuật sau xạ • Đau mô nha chu
• Biến chứng mãn tính
• Viêm miệng (oral mucositis OM): biến chứng quan
• Cứng hàm, xơ hoá
trong gây đau, khó chịu à tác động đến chức năng,
• Thiếu dinh dưỡng
dinh dưỡng, gây gián đoạn / thay đổi kế hoạch điều
• Osteo radionecrosis
trị, tăng chi phí điều trị • Sâu răng
• Xerostemia
21 22
5 tác động thường gặp do xạ Chăm sóc cho bênh nhân xạ trị đầu cổ
TẠM THỜI • Trước khi bắt đầu xạ trị: chuẩn bị răng miệng tốt
• Oral mucositis nhất đạt điều kiện để xạ trị. Tránh các biến chứng
phát sinh sau khi bắt đầu xạ trị
• Rối loạn vị giác
VĨNH VIỄN • Trong thời gian xạ trị: xử trí các tác động tức thời do
tác động của tia xạ, giảm thiểu ảnh hưởng của các
• Khô miệng Xerostemia
tác động phụ
• Cứng hàm, xơ hoá
• Sau khi kết thúc xạ trị: duy trì sức khoẻ răng miệng,
• Osteo radionecrosis
phòng ngừa tác các động lâu dài sau xạ
23 24
4
9/7/21
Nhiệm vụ của chúng ta trước điều trị TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU XẠ TRỊ
• Khám, chụp Xq nếu cần • Khám kiểm tra RM, lên kế hoặch điều trị RM trước xạ trị, chú ý
răng ngầm, tiêu chân, nha chu, nội nha, sâu răng. Kế hoạch
• Giáo dục cho bệnh nhân (phòng ngừa) về tác động
điều trị cần tư vấn cùng bác sị điều trị bệnh
không mong muốn của xạ trị
• Kết thúc các điều trị răng miệng xâm lân ít nhất 14 ngày trước
• Tư vấn về dinh dưỡng xạ trị
• Phòng ngừa sâu răng • Ở vùng xạ trị nhổ các răng có khả năng có biến chứng khi xạ trị
– Hoàn tất trám thích hợp • Thực hiện các phẫu thuật tạo hình trước xạ trị vì chống chỉ
– Làm máng fluor định phẫu thuật trên xương đã xạ trị. Phẫu thuật lớn trước 4-
6 tuần xạ
• Nhổ răng (nếu có chỉ định)
25 26
• Nhổ trước bắt đầu xạ trị ít nhất 2 tuần để đảm bảo lành thương
27 28
29 30
5
9/7/21
Hướng dẫn sử dụng máng áp gel fluor Hướng dẫn bảo quản máng fluor
• Bắt đầu vài ngày trước khi xạ trị hoặc không chậm quá 1 • Làm sạch với bàn chải và kem đánh răng sau mỗi lần
tuần sau khi kết thúc xạ trị
dùng
• Sử dụng gel fluor trung tính: 1,1% sodium fluoride
(Prevident) hoặc 0,4% stannous fluoride (Gel Kam) • Rửa sạch, làm khô, để nơi khô ráo, không quá nóng.
• Áp Fluor hàng ngày, mỗi lần 10 phút • Thỉnh thoảng định kỳ khử nhiễm trùng bằng ngâm
• Súc miệng, chải răng sạch trước khi mang máng trong dung dịch sodium hypochloride trong 15 phút
• Nhổ sạch thuốc ra sau 10 phút, không súc miệng, không • Nếu khay đóng cặn có thể ngâm trong nước dấm qua
ăn hay uống trong vòng 30 phút sau đó đêm
• Rửa sạch máng, để nơi khô ráo, không quá nóng
• Không chế nước nóng, luộc máng vì sẽ làm biến dạng
31 32
Nhiệm vụ của chúng ta trong thời gian xạ trị TRONG THỜI GIAN XẠ TRỊ
• Xử lý khô miệng • Giám sát vệ sinh răng miệng của bệnh nhân
• Phòng ngừa co khít cơ
• Theo dõi viêm niện mạc và nhiễm trùng
• Xử lý viêm miệng (oral mucosistis)
• Tư vấn mang hàm giả
• Củng cố vấn đề phòng ngừa và dinh dưỡng
33 34
• Viêm niêm mạc: niêm mạc miệng ban đỏ, loét, đau • Viêm niêm mạc: niêm mạc miệng ban đỏ, loét, đau
• Thay đổi hoặc mất vị giác • Thay đổi hoặc mất vị giác
• Khó ăn, uống, nuốt , nói • Khó ăn, uống, nuốt , nói
• Các triệu chứng năng dần theo tiến trình điều trị, sau • Các triệu chứng năng dần theo tiến trình điều trị, sau
khi kết thúc xạ trị vài tuần tới vài tháng có thể cải khi kết thúc xạ trị vài tuần tới vài tháng có thể cải
thiện thiện
35 36
6
9/7/21
• Hồi phục nước bọt rất chậm, sau vài tháng, 1-2 năm • Luôn có bình nước nhỏ, nhấm nháp chút nước nếu
tuỳ ca thấy khô miệng
• Có thể tổn thương vĩnh viễn tuyến nước bọt, không • Sử dụng gel làm ẩm: Biotene Oral Balance Moisturising
hồi phục Gel, GC Dry Mouth Gel, Caphosol
37 38
39 40
• Pha 2 thìa trà (10g) sodium bicarbonate trong 500 ml • Tập luyện để phòng ngừa và tăng sự dẻo dai của cơ
nước ấm, khấy tan, để nguội, dùng trong ngày
• Tập luyện há – ngậm mỗi ngày 2-3 lần: há lớn tối đa
• Khi nào súc miệng: sáng thức dậy, sau bữa ăn, tối – giữ lại 10 giây – ngậm lại, lặp lại 20-30 lần
trước khi đi ngủ
41 42
7
9/7/21
43 44
45 46
• Không ăn đồ dòn, dai cứng, nhiều gia vị, cay, quá nóng • Dùng thuốc giảm đau trước khi ăn nếu có đau
hay lạnh quá
47 48
8
9/7/21
SAU KHI KẾT THÚC XẠ TRỊ Nhiệm vụ của chúng ta sau xạ trị
• Tái khám mỗi 4 – 8 tuần trong 6 tháng đầu để phòng ngừa và đánh • TRỞ THÀNH NGƯỜI CHĂM SÓC ĐỒNG HÀNH SUỐT
giá chăm sóc tại nhà
ĐỜI
• Nhấn mạnh nhắc lại tầm quan trọng của VSRM
• Xử lý khô miệng
• Giám sát tình trạng khít hàm: kiểm tra mức đau hoặc yếu của cơ
cắn ở vùng xạ trị. Hướng dẫn luện tập há- ngậm hàm 3 lần/ ngày, 20 • Xử lý và phòng ngừa khít hàm
động tác
• PHÒNG NGỪA và điều trị sâu răng
• Hỏi ý kiến bác sĩ điều trị ung thư về việc mang hàm giả và các khí cụ
khác khi viêm niêm mạc giảm bớt • PHÒNG NGỪA và xử lý viêm xương do xạ trị
• Tư vấn không thực hiện phẫu thuật không cấp thiết trên xuong đã (osteoradionecrosis)
chiếu xạ vì nguy cơ hoại tử xương. Nếu phải nhổ răng, cần thận
trọng, dùng kháng sinh phủ và trị liệu oxy cao áp nếu có thể • Xử lý chứng khó nuốt và rối loạn vị giác
(hyperbaric oxygen therapy)
49 50
SAU KHI KẾT THÚC XẠ TRỊ SAU KHI KẾT THÚC XẠ TRỊ
Theo dõi tình trạng SKRM Phòng ngừa, xử trí các tác động lâu dài của xạ trị
• Nhắc nhở giữ miệng sạch sẽ, hướng dẫn VSRM
• Phòng ngừa sâu răng, mòn ngót răng: Fluor bổ sung
• Dùng thuốc giảm đau theo hướng dẫn, chú ý dùng trước hàng ngày
khi ăn
• Phát hiện, điều trị bệnh răng miệng khi mới khởi
• Bảo vệ miệng: giữ ẩm môi và miệng. Dùng các sản phẩm
bôi trơn, thay thế nước bọt khi khô miệng phát, ngăn sự tiến triển của bệnh
• Tới gặp bác sĩ RHM khi có bất kỳ vấn đề gì. Thông báo cho • Phục hồi thẩm mỹ và chức năng ăn nhai
bác sĩ là đã trải qua điều trị
51 52
• Gia tăng lưu lượng nước bọt hiện hữu • VSRM thật cẩn thận, kỹ lưỡng
• Thay thế lượng tiết bị giảm mất • Theo dõi kiểm tra thường xuyên định kỳ bởi nha sĩ và
nhân viên VSRM chuyên khoa
• Kiểm soát sâu răng
• Điều trị ngay tức khắc các nhiễm trùng miệng như
• Các điểu trị chuyên biệt: điều trị nhiễm trùng
nhiễm candidas
53 54
9
9/7/21
Châm cứu
Kích thích tiết nước bọt
• Cải thiện có ý nghĩa nước bọt nghỉ và kích thích sau
• Pilocarpine 5mg x3/ngày: cải thiện nước bọt và CLCS 12-24 tuần châm cứu (Blom 1996, 2000), sau 1 năm
nhưng gây hội chứng parasympathomimetic (đổ mồ châm cứu (Wong, 2003).
hôi). Chống chỉ định cho người có tiền sử
• Không cải thiện CLCS
bronchospasm, severe chronic obstructive
pulmonary disease, congestive heart disease, • Kích thích hệ thần kinh giao cảm ngoại biên à tăng
uncontrolled asthma, and angle closure glaucoma phóng thích neuropeptides đặc hiệu à tăng tuần
hoàn máu tại các tuyến nước bọt à tăng chuyển hoá
• Cevimeline: không CCĐ ở bệnh nhân có bệnh lý tế bào tuyến nước bọt à tăng sản phẩm nước bọt và
đường hô hấp, tim mạch có thể tăng tái tạo mô.
55 56
• Các thí nghiệm này có thể cung cấp các giải pháp có
thể ứng dụng trên lâm sàng trong tương lai
57
10