Professional Documents
Culture Documents
§ Số dân
• CBR > 30‰: cao, các quốc gia chậm phát triển • CDR > 20‰: cao, các quốc gia chậm
• 20‰ < CBR < 30‰: trung bình, một số nước phát triển, Châu Phi
mới phát triển. Riêng CBR < 15‰: quốc gia • CDR < 10‰: thấp
giảm dân số
• CBR < 20‰: thấp, các nước phát triển, gồm
Châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Australia, New
Zealand
Tỷ suất tăng dân số tự nhiên (Natural increase rate - NIR)
Có 4 nhóm:
+ 0%: Nga, Đông Âu
+ 0,1- 0,9%: Bắc Mỹ, Úc, Tây Âu
+ 1 – 1,9%: Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ
+ 3%: Congo, Mali, Yemen
KẾT CẤU DÂN SỐ
Dùng để biểu thị một tập hợp các bộ phận cấu thành của dân số
một quốc gia hay khu vực
§ Kết cấu theo giai cấp, lao động, nghề nghiệp, văn hóa, tôn giáo
THÁP DÂN SỐ
Tháp kiểu mở rộng Tháp kiểu thu hẹp Tháp kiểu ổn định
BÙNG NỔ DÂN SỐ (POPULATION BOMB)
Là khuynh hướng toàn cầu của thế kỷ 20 về sự phát triển dân số
quá nhanh do kết quả của tỷ suất sinh cao hơn nhiều so với tỷ
suất tử
Đầu CN
45 năm
80 năm
1500 năm
200 năm
8000 BC.
5 triệu người
Thời gian tăng gấp đôi dân số thế giới
Thời gian tăng gấp đôi
Thời gian Dân số thế giới
(năm)
8000 B.C. 5 triệu 1500 Qui luật 70:
1650 A.D. 500 triệu 200
1850 A.D. 1 tỷ 80 Thời gian tăng gấp
đôi(năm) = 70 / %tỉ lệ
1930 A.D. 2 tỷ 45 tăng dân số hằng năm
1976 A.D. 4 tỷ
2010 A.D. 8 tỷ Dự đoán
Tốc độ tăng trung bình
14 tỷ
2050 A.D. 1,7%
10 tỷ
Tốc độ tăng trung bình 1%
11/04/2021
https://www.worldometers.info/world-population/
Tình hình dân số hiện tại
• Cơ cấu dân số vàng được hiểu là số người trong độ tuổi lao động
tăng gấp hai lần số người phụ thuộc.
• Báo cáo kết quả của Tổng điều tra Dân số và Nhà ở 2009, Tổng
cục Thống kê định nghĩa cơ hội dân số ‘vàng’ xảy ra khi tỷ lệ trẻ
em (0-14) thấp hơn 30% và tỷ lệ người cao tuổi (65 trở lên) thấp
hơn 15%
• Tổng tỷ suất sinh: 2,09 trẻ/phụ nữ à VN Mất cân bằng giới tính khi sinh
vẫn duy trì mức sinh ổn định trong hơn 1 • Năm 2019: 111,5 bé trai/100 bé gái
thập kỷ qua. • So với năm 2009: 110,5 trai/100 gái
• TPHCM là địa phương có mức sinh thấp
nhất cả nước (1.39 con/phụ nữ), Hà Tĩnh
có mức sinh cao nhất (2.83 con/phụ nữ)
Già hóa khá nhanh
• Tuổi thọ trung bình của người VN năm 2019 là 73,6 tuổi
• Từ 1989 đến nay, tuổi thọ trung bình của VN liên tục tăng, 65,2 tuổi năm 1989 lên
73,6 tuổi năm 2019
• Năm 2011, dân số 60 tuổi trở lên của nước ta là 10%, nghĩa là Việt Nam đã chính
thức bước vào quá trình già hoá. Theo dự báo, Việt Nam sẽ có “dân số già” vào
năm 2035, khi tỉ lệ này tăng lên tới 20% với khoảng 21 triệu người cao tuổi.
Một số vấn đề của dân số Việt Nam hiện nay
• Dân số tăng theo cấp số nhân (2,4,8,…); còn lương thực, thực phẩm,
phương tiện sinh hoạt chỉ tăng theo cấp số cộng (1,2,3,4…).
• Sự gia tăng dân số diễn ra với nhịp độ không đổi, còn sự gia tăng về
lương thực, thực phẩm là có giới hạn bởi những điều kiện (diện tích,
năng suất …) khó có thể vượt qua.
• Dân cư trên trái đất phát triển nhanh hơn khả năng nuôi sống nó. Từ
đó, đói khổ, đạo đức xuống cấp, tội ác tất yếu sẽ phát triển.
• Về các giải pháp, thì thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh … là cứu cánh để
giải quyết vấn đề dân số mà ông gọi là các: "hạn chế mạnh"
Thảo luận nhóm:
Tác động của dân số lên tài nguyên và môi trường?
DÂN SỐ, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Môi
trường
Chất
lượng Tài
cuộc nguyên
sống
DÂN
SỐ Lương
Đô thị thực
hóa thực
phẩm
Sức
khỏe Giáo
cộng dục
đồng
Tác động Môi trường
Tác động của gia tăng dân số đến tài nguyên và môi trường:
I=PxCxE
(Ehrlich & Holdren, 1971)
Trong đó:
I (Impact) : Tác động của dân số lên môi trường
P (Population) : Số dân
C (Consumption) : Tiêu thụ tài nguyên bình quân lên đầu người
E (Effects) : Hậu quả môi trường do tiêu thụ một đơn vị tài nguyên
Ví dụ tác động Môi trường
Sau 20 năm phát triển, dân số ở nước X tăng 1,2 lần, mức tiêu thụ tài nguyên
đầu người tăng 1,5 lần, tác động môi trường khi tiêu thụ một đơn vị tài nguyên
tăng 2 lần
Nước Mỹ: 4,7% dân số thế giới >< tiêu thụ 25% các nguồn tài nguyên thế
giới, thải ra 25 - 30% chất thải trên thế giới
Người Mỹ và Người Ấn Độ: tiêu thụ thép gấp 50 lần; năng lượng 56 lần; giấy
và cao su tổng hợp 170 lần; nhiên liệu ô tô 250 lần; các chất plastic 300 lần
Quan hệ giữa Dân số và Tài nguyên
• Đất canh tác: hoang mạc • Giảm diệnt tích rừng
hóa, nhiễm mặn
• Xóa mòn, lũ, bão,…
• Đe dọa kinh tế nông nghiệp
Đất Rừng
Khí Nước
Bản đồ thiếu hụt/ dư thừa sinh học năm 2019 quy mô quốc gia. Nguồn: GFN, 2019
Mức độ quá tải dân số
• Chưa quá tải dân số (cấp I): có 8 tỉnh (Hà Giang, Bắc Kạn, Tuyên
Quang, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Đăk Lăk và Đắc
Nông), chiếm 8,2% về dân số và 18,9% về diện tích của cả nước.
Tỉnh có mức độ quá tải thấp nhất là Quảng Bình với giá trị OD là
31,25%.
• Quá tải dân số rất cao (cấp V): có 11 tỉnh (Hà Nội, Hải Phòng,
Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Bắc
Ninh, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai và Bến Tre), chiếm 7,48%
về diện tích nhưng lại chiếm đến 34,64% về dân số của cả nước.
Tỉnh có mức độ quá tải cao nhất là TP.HCM.
DẤU CHÂN SINH THÁI
SỨC TẢI SINH HỌC
• Dấu chân sinh thái của cả nước
• Sức tải sinh học cả nước năm
năm 2018 tính được là 95,35
2018 tính được là 54,74 triệu
triệu gha (1,0 gha/người).
gha (0,58 gha/người).
• Tỉnh có dấu chân lớn nhất là Hà
• Tỉnh có sức tải lớn nhất là Đăk
Nội (4,5 triệu gha)
Lăk (3,05 triệu gha).
và TP.HCM (4,3 triệu gha).
• Tỉnh có sức tải nhỏ nhất
• Tỉnh có dấu chân nhỏ nhất là
là TP.HCM (0,2 triệu gha).
Bắc Kạn (0,35 triệu gha).
• Tại Việt Nam, người dân hiện đang sử dụng một lượng bằng 1,75
lần diện tích lãnh thổ để cung cấp tài nguyên và chứa đựng chất
thải. Điều này nghĩa là tự nhiên phải mất một năm và chín tháng
để tái tạo lại những gì chúng ta sử dụng trong một năm.