You are on page 1of 22

IPP IELTS

IPP STUDENT RULES


IPP STUDENT RULES & CAM KẾT ĐẦU RA HV IPP
Mục 01: Quyền lợi cam kết đầu ra, thời hạn học phí, thời hạn khóa học:
• HỌC PHÍ: Học phí khi đóng có thời hạn (5 tháng với khóa chuẩn hoặc thời hạn tùy
trường hợp, IPP ghi rõ trong RECEIPT). Sau khi thời hạn học phí kết thúc, IPP không
có nghĩa vụ giải quyết việc học/chuyển đổi cho HV. Học phí không hoàn lại dưới bất kỳ
hình thức hoặc lý do nào. Thời hạn học phí là 5 tháng cho khóa THỜI HẠN KHÓA
HỌC 3 tháng.
• DEPOSIT: HV deposit sẽ phải kích hoạt khóa học trong vòng 4 tuần để giữ ưu đãi được
thông báo. Sau 4 tuần không kích hoạt khóa học, HV sẽ đóng học phí bình thường (không
được ưu đãi) và deposit có giá trị 3 tháng từ ngày đóng deposit. Sau đó, nếu không đi
học, HV sẽ bị mất deposit, IPP không hoàn trả.
• QUYỀN LỢI: HV đi học đầy đủ chăm chỉ đạt điều kiện cam kết đầu ra mà không lên
được lên lớp trên thì sẽ được IPP hỗ trợ tiếp cho đến khi đạt target đầu ra.
• Việc cam kết đầu ra dựa trên LỘ TRÌNH IPP CAM KẾT – IPP STUDY PLAN IPP
gửi HV từ khi bắt đầu khoá học.
• TẤT CẢ CÁC KHOÁ HỌC CỦA IPP ĐỀU CÓ HẠN HỌC PHÍ TƯƠNG ỨNG (3
THÁNG CHO KHOÁ 30 BUỔI). HV BẮT BUỘC HOÀN THÀNH SỐ BUỔI HỌC
CHO PHÉP TRONG HẠN HỌC PHÍ.
• Trong vòng 06 tháng sau ngày đóng học phí, HV đã hết hạn học phí mà muốn học tiếp
PHẢI HOÀN THÀNH 35% HỌC PHÍ SỐ BUỔI CHƯA HỌC (cho cả LESSONS &
TUTORIALS, học phí tính theo học phí hiện tại) mới được tiếp tục học hoàn thành khoá
trong thời hạn quy định mới.
• Quá 6 tháng sau thời hạn kết thúc học phí, HV muốn học tập tại IPP IELTS phải đóng
học phí mới, khóa mới, với mức hỗ trợ 5%.
• WARNING: Với những Học viên có thái độ học tập không tốt: làm bài tập sơ sài, đạo văn
trên mạng, copy bài của bạn, lo ra và không hợp tác với giáo viên, hành vi bất lịch sự / bạo
lực trong lớp học, làm Homework với thái độ đối phó liên tục mắc lại những lỗi đã được
GV sửa nhiều lần mà không khắc phục, IPP sẽ gửi WARNING LETTER cho Học viên với
hình thức email + gọi điện thoại. Với học viên nhận WARNING LETTER thứ 3, IPP
không cam kết đầu ra cho HV, HV vẫn được hoàn thành khóa học trong hạn học phí.
Học viên nhận WARNING LETTER thứ tư về hành vi khiếm nhã / bạo lực / bất lịch sự /
chống đối trong lớp học (phản ánh bởi giáo viên và học viên) thì IPP buộc cho HV thôi
học, không được vào lớp (không hoàn học phí).

Mục 02: Việc nhận Warning Letter, nghỉ học & tạm ngưng khóa - Suspending
• SUSPENDING: IPP quy chuẩn lớp Tutorials tối đa 10 học viên. Học viên nghỉ học 2 buổi
Tutorials (mà không xin phép, không đổi buổi, IPP không chăm sóc được) sẽ bị chuyển

Page 1 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
sang trạng thái SUSPENDING, không còn nằm trong danh sách lớp nữa nhường chỗ cho
bạn khác, và phải đăng ký học Tutorials lại mới được vào lớp để đảm bảo sỹ số cam
kết.
• HV được SUSPENDING tối đa 2 tháng (08 tuần) cho mỗi khoá học. IPP sẽ tự động kéo
dài thời hạn khoá học cho HV, sau khi SUSPENDING, HV đăng ký quay lại lớp theo
TIMETABLE hiện có của IPP, IPP không chịu trách nhiệm nếu khung giờ HV đã
từng học hết chỗ. IPP chỉ cam kết đầu ra cho HV SUSPENDING dưới 1 tháng/khóa
3 tháng.
• NGHỈ HỌC ĐỘT XUẤT: HV khi muốn nghỉ học / bù vào buổi khác lên IPP SYSTEM để
đăng ký đổi buổi BẢY tiếng trước giờ học. Nếu trễ hơn, IPP sẽ đánh Absent buổi học mà
HV vắng mặt. HV nghỉ học đột xuất vì lý do cấp bách, IPP sẽ hỗ trợ học bù tối đa 2 lần.
Sau đó, IPP sẽ vẫn đánh vắng, HV nếu muốn học bù buổi Absent phải chọn học ở buổi
gần nhất trong tuần và note trong tờ điểm danh là học bù buổi absent ngày ….
• HV khi muốn SUSPENDING gửi email / gọi điện thoại liên lạc với IPP để xác nhận tạm
ngưng (ngày bắt đầu và ngày kết thúc). Quá thời hạn SUSPENDING nếu HV không đi
học lại sau quá nhiều lần nhắc nhở, khoá học của HV sẽ kết thúc khi thời hạn khóa học
kết thúc. Với HV không hoàn thành khóa học trong thời hạn khóa học, đọc Mục 01.
• NGHỈ HỌC NHIỀU: HV nghĩ học nhiều, thường xuyên absent trong vòng 2 tuần IPP sẽ
liên hệ chăm sóc. Nếu tiếp tục nghỉ học, IPP sẽ “tạm dừng - suspending” khóa học của
HV, tháo tên khỏi danh sách lớp. HV buộc phải đăng ký học lại mới được vào lớp. HV
SUSPENDED HAI LẦN MÀ VẪN KHÔNG ĐI HỌC ĐẦY ĐỦ THÌ IPP CÓ QUYỀN
CHẤM DỨT KHÓA HỌC/ BUỔI HỌC CÒN LẠI. Nếu HV tiếp tục nghỉ học thì sẽ
căn cứ theo thời hạn học phí để giải quyết. HV PACKAGE & COMBO chuyển tiếp
giữa các khóa nghỉ tối đa 3 tuần, nếu nghỉ nhiều hơn / học gián đoạn IPP không cam kết
đầu ra. Căn cứ vào thời hạn hợp đồng / thời hạn học phí IPP COMBO (2 khóa thời hạn
10 tháng, 3 khóa 15 tháng, 4 khóa 20 tháng) mà giải quyết việc học bù / chuyển đổi. Học
viên SUSPENDING quá 1 tháng / khóa 3 tháng, 2 tháng / 2 khóa 6 tháng, 3 tháng / 3
khóa 9 tháng, 4 tháng / 4 khóa 12 tháng sẽ không được đảm bảo đầu ra.
• WARNING LETTERS: Với những Học viên có thái độ học tập không tốt: làm bài tập sơ
sài, đạo văn trên mạng, copy bài của bạn, lo ra và không hợp tác với giáo viên, hành vi bất
lịch sự / bạo lực trong lớp học, làm Homework với thái độ đối phó liên tục mắc lại những
lỗi đã được GV sửa nhiều lần mà không khắc phục, IPP sẽ gửi WARNING LETTER cho
Học viên với hình thức email + gọi điện thoại. Với học viên nhận WARNING LETTER
thứ 3, IPP không cam kết đầu ra cho HV, HV vẫn được hoàn thành khóa học trong
thời hạn khóa học. Học viên nhận WARNING LETTER thứ tư về hành vi khiếm nhã /

Page 2 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
bạo lực / bất lịch sự / chống đối trong lớp học (phản ánh bởi giáo viên và học viên) thì IPP
buộc cho HV thôi học, không được vào lớp (không hoàn học phí).
• Với buổi LIS/READ MOCK TESTS, đây là những buổi tặng nhưng bắt buộc học, sẽ
kết thúc khi thời hạn học phí kết thúc.
• Số buổi học đã mất do không phép / nghỉ quá nhiều (hơn 2 buổi / khóa) sẽ không được bù
miễn phí, mà có phí 35% như trong Mục 01 (trong vòng 06 tháng từ ngày đóng học
phí).
• HV KHÓA FIXED (BEGINNER / PRE-INTER): Với HV chưa hoàn thành khóa / nghỉ
giữa chừng, IPP sẽ lưu thông tin HV và thông báo HV học bù ở khóa mới khi khóa mới
khai giảng. IPP chỉ chịu trách nhiệm thông báo 03 lần, nếu HV không tham gia sẽ mất
quyền lợi học tiếp/học lại. HV chỉ được học lại theo khóa tiếp theo một lần duy nhất. Nếu
trong khóa này HV tiếp tục nghỉ / không hoàn thành khóa, sẽ không được hỗ trợ học lại lần
thứ hai. Thời hạn học phí của HV sẽ kết thúc trong vòng 5 tháng từ ngày bắt đầu khóa
đầu tiên.
• ĐIỂM DANH: HV cần check IPP SYSTEM, email, và Facebook Lớp thường xuyên để
nhận thông báo từ IPP và theo dõi việc học. Nếu IPP tracking sai cho HV, HV có 48 giờ
(2 ngày) để phản ánh lại để IPP chỉnh sửa.

Mục 03: Điều kiện cam kết đầu ra:


• HV BẮT BUỘC ĐI HỌC ÍT NHẤT 2 BUỔI / TUẦN
• XẾP LỚP: HV sau hai tuần đầu học tại IPP nếu Giáo viên theo dõi feedback yếu/nhanh
hơn level của lớp, IPP sẽ thông báo & tư vấn lại IPP STUDY PLAN cho HV. IPP sẽ chuyển
học phí còn lại sang lớp phù hợp. Sau đó, IPP không được thay đổi IPP STUDY PLAN, và
dựa trên IPP STUDY PLAN để cam kết đầu ra.
• HOÀN THÀNH HOMEWORK: HV hoàn thành 80% số buổi học của khóa & hoàn
thành 80% Homework & Workload Commitment IPP (bao gồm self-study hours) trên
IPP SYSTEM & bài Homework chỉ định bởi giáo viên ĐỦ & ĐÚNG DEADLINE (4
ngày – 96 giờ từ ngày học). Mọi Homework Assignments, bao gồm Writing, Listening,
Reading cần được hoàn thành trên IPP SYSTEM, IPP chỉ record và track mức độ hoàn
thành Homework của HV trên IPP SYSTEM để cam kết đầu ra.
• HV hoàn thành khoá học trong thời gian quy định của IPP – không kéo dài hơn thời hạn
quy định.
• Nghỉ các giữa các khóa ít hơn 3 tuần và hoàn thành IPP STUDY PLAN.
• Không SUSPEND khóa học quá 8 tuần (2 tháng). IPP không cam kết đầu ra cho HV
SUSPEND QUÁ 1 THÁNG/KHÓA TIÊU CHUẨN.

Page 3 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
• Thái độ và tinh thần học hợp tác trong suốt khóa học và tuân thủ hướng dẫn của GV.
• Thi IELTS trong vòng 1 tháng (4 tuần) từ ngày đi học cuối cùng.
• Hoàn thành lộ trình học & các khóa học IPP sắp xếp theo IPP STUDY PLAN
• Với khóa PACKAGE, học viên được SUSPEND tối đa 2 lần, mỗi lần không quá 2
tháng, và sẽ cộng dồn thời hạn khóa học do gián đoạn.

Mục 04: IPP không cam kết đầu ra với trường hợp:
• Nghỉ học hơn 20% số buổi học và không hoàn thành hơn 20% Homework & Workload
Commitment (bao gồm làm bài sơ sài, đối phó, không commit đủ số giờ self-study); HW
làm sơ sài đối phó, HW đạo văn.
• HV nhận 3 Warning Letters từ IPP, HV SUSPEND quá 1 tháng/khóa 3 tháng.
• HV không hoàn thành khoá học trong thời hạn khoá hạn mà học kéo dài so với thời hạn 3
tháng từ ngày bắt đầu.
• HV chuyển lớp từ level thấp hơn lên level cao hơn [do nhu cầu cá nhân]
• Học viên gián đoạn giữa các khóa / trong khóa lâu quá 3 tuần
• Học viên có thái độ không hợp tác, không làm theo hướng dẫn hay không hợp tác với giáo
viên, HV không đến hẹn với Mentor → nhận 3 Warning Letters.
• HV không hoàn thành số buổi của khoá học hoặc không hoàn thảnh đủ IPP STUDY PLAN
– IPP CAM KẾT đề ra trong thời hạn quy định của khoá học.

Mục 05: Chuyển đổi khoá học & không hoàn học phí
• HV không rút và không hoàn lại học phí dưới bất cứ hình thức nào.
• HV được chuyển đổi miễn phí từ khoá thường sang các hình thức học khác như online
courses, khoá tutor, khoá intensive, đổi lớp với sự tư vấn của IPP SAIGON. Học phí
sẽ được tính theo học phí của khoá học tại thời điểm chuyển đổi, sau đó chuyển theo số
buổi của hình thức học / của lớp mới. Chuyển đổi 100% học phí, không đổi từng phần.
• IPP chỉ giải quyết các vấn đề phát sinh về học phí (chưa hoàn thành lớp, tạm ngưng, nghỉ
học nhiều...) trong THỜI HẠN HỌC PHÍ (5 tháng / khóa 3 tháng). Sau đó, IPP sẽ không
giải quyết các vấn đề phát sinh.
• HV được chuyển 65% học phí còn lại của mình cho HV khác. HV khác phải đóng bù học
phí một khoá để học. Điều kiện chuyển đổi học phí: học viên mới phải do học viên cần
chuyển học phí tự kiếm. IPP sẽ không hỗ trợ kiếm học viên mới dưới bất kỳ hình thức nào.
Sau thời gian 3 tháng kể từ ngày học viên thông báo chuyển học phí, nếu không tìm
được HV mới thì khóa học sẽ kết thúc.
• BẤT KHẢ KHÁNG: dịch bệnh, thiên tai… và những sự kiện khác khiến lớp OFFLINE
không diễn ra được, IPP có quyền điều chỉnh hình thức học (online/tutor/nhóm/cho nghỉ)

Page 4 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
phù hợp với chỉ thị của Chính Phủ và cho HV các lựa chọn chuyển đổi. IPP không giải
quyết việc rút học phí dưới mọi hình thức và lý do.

Mục 06: Tinh thần học nghiêm túc và cách liên lạc / thông báo của IPP
• CÁCH KÊNH LIÊN LẠC CỦA IPP: Facebook Group của lớp / email / điện thoại / nhắn
tin. Nghĩa vụ của IPP khi thông báo gấp cho HV là thông báo qua email và gọi/nhắn tin.
Các thông tin thông báo khác, HV cập nhật trên Facebook Group / bảng tin trên IPP
SYSTEM. Liên lạc qua email là liên lạc chính thức làm căn cứ giải quyết mâu thuẫn.
• TÀI LIỆU MỚI: IPP thường xuyên update tài liệu mới các tài liệu mới update mỗi Quý
như cuốn ACTUAL SPEAKING TESTS IPP sẽ gửi file mềm cho HV, còn bộ tài liệu chính
HV nhận 1 lần duy nhất. Mất tài liệu, HV đóng lại chi phí là 300.000/bộ.
• HV đến lớp học bài trên lớp và về nhà làm HW, các bài tập chỉ định đầy đủ.
• HV thường xuyên sử dụng IPP SYSTEM để theo dõi tiến bộ học và messages / feedback
của Tutor / GV.
• Xem lại các lỗi sai và rút kinh nghiệm, tránh phạm lại những lỗi đã sai khi viết và nói.
• Thực hành speaking với bản thân hoặc với bạn bè, tạo thói quen nghe IPP Radio.

Mục 07: Nội quy cho HV COMBO, HV DƯỚI 18 TUỔI


➢ HV COMBO:
▪ Thời hạn học phí: thời hạn học phí bằng tổng thời hạn học phí của tất cả các khóa
HV đăng ký. Thời hạn khóa học: mỗi khóa tính theo thời hạn khóa học từng khóa.
▪ QUYỀN LỢI: HV đã đóng COMBO nếu thi đạt điểm như target và vẫn còn khóa
chưa học sẽ được chuyển 100% học phí còn lại cho bạn khác (HV tự kiếm) trong
thời hạn 3 tháng từ ngày thông báo.
▪ Cam kết đầu ra: áp dụng điều kiện cam kết đầu ra như Mục 01, Mục 02, Mục 03 và
Mục 04. Nếu HV học một khóa và không đủ điều kiện cam kết đầu ra / không lên level
cao hơn sẽ chuyển phần học phí của khóa tiếp theo xuống để học tiếp level đang
học.
o Thời gian bảo lưu - SUSPENDING: tối đa thời gian tạm ngưng khóa
SUSPENDING là tổng thời gian có thể SUSPENDING của từng khóa (2 tháng /
khóa * số khóa đăng ký). HV suspending quá MỘT tháng/khóa 3 tháng sẽ không
được cam kết đầu ra.
o Thời hạn học phí: HV đóng COMBO IPP sẽ nhân thời hạn học phí theo chuẩn: 5
tháng/khóa * số khóa đã đóng để ra được thời hạn học phí, đây là thời hạn tối đa để
HV học hết các khóa.

Page 5 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
o Thời hạn khóa học: Mỗi khóa học sẽ có thời hạn học phí tương ứng để HV hoàn
thành và cam kết đầu ra.

Thời gian chuyển tiếp giữa hai khóa: HV COMBO cần tiếp tục theo học khóa càng
sớm càng tốt, TRONG VÒNG 3 TUẦN sau khi một khóa học kết thúc để được cam
kết đầu ra.
➢ HV DƯỚI 18 TUỔI:
▪ HV dưới 18 tuổi cần có bố mẹ đến đăng ký khóa và ký cam kết đầu ra. Nếu Phụ
huynh không xuất hiện và HV ký cam kết HV tự chịu trách nhiệm, IPP chỉ giải
quyết các vấn đề phát sinh với HV, không giải quyết với PH.
▪ HV dưới 18 tuổi, nếu bố mẹ đến đăng ký cùng và để lại số điện thoại chăm sóc thì IPP
sẽ có nghĩa vụ báo cáo việc học của bạn cho PH mỗi 2 tuần. IPP không có nghĩa vụ
báo cáo hàng ngày, và PH vào IPP SYSTEM để theo dõi tiến độ của con.
▪ Báo cáo & theo dõi tiến độ của HV: Nếu PH có nhu cầu theo sát tiến độ của HV, PH
cần đăng ký với Team Tư Vấn. Team TV & Tutor có trách nhiệm báo cáo tiến độ cho
HV mỗi 2 tuần (HV có làm Homework đầy đủ, đi học đều hay không).
▪ Nếu PH muốn báo cáo cụ thể con có đi học hàng ngày hay không, PH cần thông báo
cho IPP và fixed lịch học của con. IPP không có nghĩa vụ báo cáo cho Phụ huynh
hàng ngày, IPP sẽ gọi điện báo cáo tiến bộ cho Phụ huynh 2 tuần một lần.
▪ Theo dõi tiến bộ / lịch học / bài HW của con, PH sẽ được tạo account log in IPP
SYSTEM để kiểm tra và theo sát con.

QUYỀN LỢI HV IPP IELTS & IPP SCHOLARSHIP


• Khi giới thiệu một học viên mới bất kì, HV sẽ được tặng 1 buổi học hoặc 300.000 và bạn
mới được giảm 5% học phí KHÓA THƯỜNG (trừ khóa Package & Intensive).
• HV khi đăng ký thi IELTS (BC or IDP) tại IPP được giảm 5% so với lệ phí thi gốc.
• HV review khoá học của IPP trên facebook cá nhân & fanpage IPP, chế độ public tag
thầy cô, cô Minh, và page IPP IELTS – Conquer the IELTS Test vào sẽ được giảm 10%
học phí cho khoá học tiếp theo.
• HV thi 7.0 – 8.0+ được thưởng nóng ngay phần quà 300.000 và 3 vouchers giảm 10%
cho bạn bè / người thân học (khi đến nhận thưởng & review FB cá nhân public – thưởng
600.000).
• IPP SCHOLARSHIP: HV hoàn thành 80% Homework đủ & đúng hạn nhận học bổng
15% học phí khóa tiếp theo.

Page 6 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
IPP IELTS – MÔ HÌNH 10 ON 10
Mọi khóa học PRE-IELTS / AIM 6+ / AIM 7+ của IPP đều áp dụng MÔ HÌNH 10 ON 10. Để
đảm bảo kết quả học tập tốt nhất, HV cần đọc kỹ và tuân thủ các nguyên tắc sau.
1. Xếp lớp & đăng ký lịch học:
• HV đăng ký lịch học Lessons & Group Tutorials cố định. Lịch này sẽ hiển thị trong Tab
TIMETABLE của HV.
• HV theo dõi Timetable hàng ngày để nắm lịch học của mình đề phòng trường hợp IPP báo
nghỉ đột xuất (do cúp điện hoặc GV nghỉ đột xuất).
• Một khóa học 30 buổi, IPP SYSTEM sẽ tự động cho phép HV xin nghỉ và bù 5/10 mỗi
loại buổi (Lessons / Tutorials / Mock Tests). Khi HV đổi lịch học quá 5/10 buổi thì
không có quyền lợi đổi được nữa, vắng mặt sẽ bị trừ buổi học, IPP không có nghĩa vụ
giải quyết học bù cho HV.
• Với buổi LIS/READ MOCK TESTS, đây là những buổi tặng nhưng bắt buộc học, sẽ
kết thúc khi thời hạn khóa học kết thúc.

2. Nghỉ học & xin phép:


• Với mọi buổi học, nếu HV muốn nghỉ học và bù vào buổi học khác, HV lên hệ thống của
IPP để thực hiện thao tác xin học bù BẢY (7) TIẾNG TRƯỚC GIỜ HỌC. Nếu làm
trễ hơn IPP không thể hỗ trợ cho HV, và HV đương nhiên mất buổi học đó không
được học bù.
• Thao tác xin đổi lịch học và chọn ngày học bù: HV vào IPP SYSTEM, bấm vào buổi
học mình muốn nghỉ học, bấm nút “Request for Absence” và chọn buổi mình muốn bù.
Cần chú ý buổi học ở chi nhánh nào: “BT” là Binh Thanh; “CH” là Cộng Hòa
Các điều kiện để đăng ký buổi học bù thành công:
• Buổi học bù nằm trong thời hạn khóa học
• Buổi học bù còn chỗ cho HV
• Khi bạn đăng ký bù trên IPP SYSTEM, bạn sẽ nhận được email tự động xác nhận
đăng ký học bù thành công.
• Số buổi Lessons/Tutorials/Mock Tests đã mất do không phép / nghỉ quá nhiều (hơn 2 buổi
/ khóa) sẽ không được bù miễn phí, mà có phí 35% (trong vòng 6 tháng từ ngày đóng
học phí), theo mức học phí của thời điểm đó. Quá thời hạn 6 tháng, HV sẽ phải đóng
lại khóa mới, với mức hỗ trợ 5%.
• NGHỈ HỌC ĐỘT XUẤT: HV khi muốn nghỉ học / bù vào buổi khác lên IPP SYSTEM để
đăng ký đổi buổi BẢY tiếng trước giờ học. Nếu trễ hơn, IPP sẽ đánh Absent buổi học mà
HV vắng mặt. HV nghỉ học đột xuất vì lý do cấp bách, IPP sẽ hỗ trợ học bù tối đa 2 lần.

Page 7 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
Sau đó, IPP sẽ vẫn đánh vắng, HV nếu muốn học bù buổi Absent phải chọn học ở buổi
gần nhất trong tuần và note trong tờ điểm danh là học bù buổi absent ngày ….
• SUSPENDING: IPP quy chuẩn lớp Tutorials tối đa 10 học viên. Học viên nghỉ học 2 buổi
Tutorials sẽ bị chuyển sang trạng thái SUSPENDED, không còn nằm trong danh sách lớp
nữa nhường chỗ cho bạn khác, và phải đăng ký học Tutorials lại mới được vào lớp để
đảm bảo sỹ số cam kết.
• HV nghĩ học nhiều, thường xuyên absent trong vòng 2 tuần IPP sẽ liên hệ chăm sóc. Nếu
tiếp tục nghỉ học, IPP sẽ “tạm dừng - suspended” khóa học của HV, tháo tên khỏi danh
sách lớp. HV buộc phải đăng ký học lại mới được vào lớp, HV SUSPENDED HAI
LẦN MÀ VẪN KHÔNG ĐI HỌC ĐẦY ĐỦ THÌ IPP CÓ QUYỀN CHẤM DỨT
KHÓA HỌC/ BUỔI HỌC CÒN LẠI. Nếu HV tiếp tục nghỉ học thì sẽ căn cứ theo thời
hạn học phí để giải quyết. HV PACKAGE & COMBO chuyển tiếp giữa các khóa nghỉ
tối đa 3 tuần, nếu nghỉ nhiều hơn / học gián đoạn IPP không cam kết đầu ra. Căn cứ vào
thời hạn hợp đồng / thời hạn học phí IPP COMBO (2 khóa thời hạn 10 tháng, 3 khóa 15
tháng, 4 khóa 20 tháng) mà giải quyết việc học bù / chuyển đổi/ Học viên SUSPENDED
quá 1 tháng / khóa 3 tháng, 2 tháng / 2 khóa 6 tháng, 3 tháng / 3 khóa 9 tháng, 4 tháng
/ 4 khóa 12 tháng sẽ không được đảm bảo đầu ra.
• DÙNG IPP SYSTEM: HV cần check IPP SYSTEM, email, và Facebook Lớp thường
xuyên để nhận thông báo từ IPP và theo dõi việc học. Nếu IPP tracking sai cho HV, HV có
48 giờ (2 ngày) để phản ánh lại để IPP chỉnh sửa.

3. Hoàn thành Homework:


• HV log in IPP SYSTEM: https://student.ippedu.com/ bằng email đăng ký với IPP, pw
mặc định: 0123456789. Bạn có thể đổi password nếu thích.
• Với HW của bài LESSONS, HV hoàn tất HW (ít nhất xong bài Writing và xong 80%),
trong vòng 4 ngày từ ngày học.
• Mọi Homework Assignments, bao gồm Writing, Listening, Reading cần được hoàn thành
trên IPP SYSTEM, IPP chỉ record và track mức độ hoàn thành Homework của HV trên
IPP SYSTEM để cam kết đầu ra.
• IPP SYSTEM sẽ record lại mức độ hoàn thành Homework, tỷ lệ đúng sai, tình trạng nộp
trễ hay đúng giờ. Giáo viên sẽ feedback trong vòng 4 ngày từ khi nhận HW của bạn.
• HV cần tham khảo bài sửa của GV để rút kinh nghiệm và tránh lỗi sai trong bài viết sau.
• SỬA BÀI: HV được nộp bù và sửa bài trong 2 tuần từ ngày hết hạn khóa học, ngoài thời
hạn trên, IPP sẽ không còn trách nhiệm sửa bài cho HV.

Page 8 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
IPP IELTS – STUDENT RULES – MÔ HÌNH 24 LESSONS – 60
HOURS / KHÓA NỀN TẢNG
Mọi khóa học BEGINNER / PRE-INTERMEDIATE của IPP đều áp dụng MÔ HÌNH 24
LESSONS / 60 HOURS. Để đảm bảo kết quả học tập tốt nhất, HV cần đọc kỹ và tuân thủ các
nguyên tắc sau.
1. Xếp lớp & lịch học:
• Lịch học cố định theo khóa. HV cố gắng đi học và làm bài đầy đủ. HV bắt buộc THAM
GIA ĐẦY ĐỦ CÁC BUỔI HỌC VÌ BEGINNER LÀ KHOÁ HỌC FIXED.
• XẾP LỚP: HV sau hai tuần đầu học tại IPP nếu Giáo viên theo dõi feedback HV yếu/nhanh
hơn level của lớp, IPP sẽ thông báo & tư vấn lại IPP STUDY PLAN cho HV. IPP sẽ chuyển
học phí còn lại sang lớp phù hợp. Sau đó, IPP không được thay đổi IPP STUDY PLAN.

2. Nghỉ học & tạm ngưng – SUSPENDING:


• HV nghỉ học cần báo trước cho Team Tư Vấn IPP để IPP xếp lịch cho Tutors hướng dẫn
học bù.
• Nếu HV nghỉ buổi học nào cần tự học lại hoặc đến sớm 30 PHÚT nhờ TA hỗ trợ brief
lại nội dung bài học cho HV. HV được học bù vào khoá Beginner sau những buổi bị missed.
• IPP sẽ báo cho HV buổi học bù và tạo điều kiện cho HV đi học lại. Tuy nhiên, nếu trong
3 tháng sau khi khoá học của HV kết thúc mà HV không học bù hoặc đi học lại, quyền
lợi này sẽ kết thúc.
• HV bảo lưu sẽ học lại với khóa khai giảng sau. Khi có khóa mới khai giảng, IPP sẽ liên hệ
HV đi học lại tối đa 3 lần (trong vòng 6 tháng) và chỉ được đổi theo học khóa sau một
lần. Nếu HV không đi học lại sau 03 lần thông báo sau và sau 6 tháng kể từ ngày hết
hạn học phí hoặc tiếp tục không hoàn thành khóa, quyền lợi học lại coi như kết thúc.
HV muốn tham gia khóa phải đóng lại khóa mới (mức hỗ trợ 5%).
• NGHỈ HỌC NHIỀU: HV nghỉ học nhiều, thường xuyên absent trong vòng 2 tuần IPP sẽ
liên hệ chăm sóc. Nếu tiếp tục nghỉ học, IPP sẽ “tạm dừng - suspended” khóa học của
HV, tháo tên khỏi danh sách lớp. HV buộc phải đăng ký học lại mới được vào lớp. HV
SUSPENDED HAI LẦN MÀ VẪN KHÔNG ĐI HỌC ĐẦY ĐỦ THÌ IPP CÓ QUYỀN
CHẤM DỨT KHÓA HỌC/ BUỔI HỌC CÒN LẠI. Nếu HV tiếp tục nghỉ học thì sẽ
căn cứ theo thời hạn học phí để giải quyết. HV PACKAGE & COMBO chuyển tiếp
giữa các khóa nghỉ tối đa 3 tuần, nếu nghỉ nhiều hơn / học gián đoạn IPP không cam kết
đầu ra. Căn cứ vào thời hạn hợp đồng / thời hạn học phí IPP COMBO (2 khóa thời hạn
5 tháng, 3 khóa 15 tháng, 4 khóa 20 tháng) mà giải quyết việc học bù / chuyển đổi. HV bảo
lưu đương nhiên không được cam kết đầu ra. Học viên SUSPENDED quá 1 tháng / khóa

Page 9 of 10
IPP IELTS
IPP STUDENT RULES
3 tháng, 2 tháng / 2 khóa 6 tháng, 3 tháng / 3 khóa 9 tháng, 4 tháng / 4 khóa 12 tháng
sẽ không được đảm bảo đầu ra.
• DÙNG IPP SYSTEM: HV cần check IPP SYSTEM, email, và Facebook Lớp thường
xuyên để nhận thông báo từ IPP và theo dõi việc học. Nếu IPP tracking sai cho HV, HV có
48 giờ (2 ngày) để phản ánh lại để IPP chỉnh sửa.

3. Làm HW:
• HV log in IPP SYSTEM: https://student.ippedu.com/ bằng email đăng ký với IPP, pw
mặc định: 123456789. Bạn có thể đổi password nếu thích.
• Với các bài HW, HV viết câu trả lời và làm bài vào trong WORKSHEET và nộp file
WORKSHEET này lên IPP SYSTEM để GV chấm.
• HV dù nghỉ học GV vẫn sẽ điểm danh để HV được nhận HW để tự học và làm bài ở
nhà. HV nghỉ học cần liên hệ IPP đễ sắp xếp hỗ trợ học bù lại 30 phút bài đã bị missed
hoặc sắp xếp học bù ở khóa sau / cơ sở khác.
• Với HW của bài LESSONS, HV hoàn tất HW (ít nhất xong bài Writing và xong 80%
tổng lượng bài được giao) và submit lên IPP SYSTEM, trong vòng 4 ngày từ ngày học.
• Mọi Homework Assignments, bao gồm Writing, Listening, Reading cần được hoàn thành
trên IPP SYSTEM, IPP chỉ record và track mức độ hoàn thành Homework của HV trên
IPP SYSTEM để cam kết đầu ra.
• IPP SYSTEM sẽ record lại mức độ hoàn thành Homework, tỷ lệ đúng sai, tình trạng nộp
trễ hay đúng giờ. Giáo viên sẽ feedback trong vòng 4 ngày từ khi nhận HW của bạn.
• HV cần tham khảo bài sửa của GV để rút kinh nghiệm và tránh lỗi sai trong bài viết sau.
• SỬA BÀI: HV được nộp bù và sửa bài trong 2 tuần từ ngày hết hạn khóa học, ngoài thời
hạn trên, IPP sẽ không còn trách nhiệm sửa bài cho HV.

4. Các nội quy khác:


Những nội quy khác liên quan đến tạm ngưng khóa - SUSPENDING, cam kết đầu ra, quyền lợi
HV. Các bạn lên Tab – STUDENT RULES trên IPP SYSTEM (https://student.ippedu.com/) để
đọc cụ thể và ghi nhớ.

Page 10 of 10
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |1

PRE-COURSE SESSION
Tại sao phải học Pre-course session trước khi tham gia khoá học tại IPP?
Các bài học của IPP được tổ chức theo hình thức Cycle - các buổi học sẽ có nội dung
hoàn toàn tách biệt nhau, cho phép người học có thể bắt đầu bất kỳ lúc nào. Do đó,
buổi học đầu tiên của bạn ở IPP có thể là buổi học thứ năm của bạn A và là buổi học
cuối cùng của bạn B. Tuy nhiên, bạn không cần lo lắng về điều này, giáo viên sẽ có
cách giúp bạn bắt nhịp với lớp chỉ trong vài buổi học.

Việc học qua Pre-course session trước khi tham gia lớp học trực tiếp sẽ trang bị cho
bạn những kiến thức cần thiết, trong trường hợp này là kỹ năng Writing task 1, giúp
bạn nhanh chóng theo kịp nhịp độ của lớp.

Tại sao Pre-course session chỉ tập trung vào Writing task 1?
Trong quá trình giảng dạy, IPP nhận thấy rằng các bạn học viên mới thường gặp khó
khăn trong việc tóm tắt, mô tả và so sánh số liệu trong phần thi Writing task 1 hơn
trong những nhóm kỹ năng khác. Do đó, Pre-course session chỉ tập trung vào Writing
task 1.

Pre-course session kéo dài bao lâu?


Pre-course session bao gồm 02 Learning points. Thời gian để hoàn thành Pre-course
session là khoảng 1-1.5 tiếng.

Cần chuẩn bị gì cho Pre-course session?


IPP khuyên bạn tải tài liệu này xuống máy tính của mình, và nếu được bạn có thể in
tài liệu này ra để dễ dàng hơn cho việc ghi chép trong lúc xem video. Trong quá trình
xem video và làm bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên, nếu có vấn đề nào chưa
rõ, bạn có thể ghi chú lại và trao đổi với giáo viên trước hoặc sau buổi học trực tiếp.

Học Pre-course session như thế nào?


Bạn xem video và theo hướng dẫn của giáo viên. Đối với phần bài tập, bạn có thể
kiểm tra đáp án ở cuối tài liệu.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |2

LEARNING POINT 1 – TREND LANGUAGE (NGÔN NGỮ MÔ TẢ XU HƯỚNG)

1. ĐỘNG TỪ (VERBS)

Upward Downward trend


trend
Increase Decrease Fluctuate (biên độ Remain constant
Rise Decline dao động lớn) Remain static
Climb Go down Remain
Grow Fall Hover (biên độ dao unchanged
Drop động nhỏ) Level off/out
Remain stable
Stabilize

2. TRẠNG TỪ (ADVERBS) MÔ TẢ MỨC ĐỘ (DEGREE) THAY ĐỔI


High degree Medium degree Low degree
Dramatically Moderately Slightly
Steeply Steadily Insignificantly
Sharply Gradually Negligibly
Significantly Progressively Marginally
Exponentially Constantly Minimally
Suddenly Consistently
Remarkably Modestly
Markedly
Notably
Noticeably
Rapidly
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |3

3. DANH TỪ (NOUNS) MÔ TẢ XU HƯỚNG (TREND)

Upward trend Downward trend


Increase Decrease Fluctuation (Enter a period of)
Rise Decline Stability
Growth Fall Leveling off/out
Drop (Reach a) plateau of

4. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) MÔ TẢ MỨC ĐỘ (DEGREE) THAY ĐỔI


High degree Medium degree Low degree
Dramatic Moderate Slow
Drastic Steady Slight
Steep Gradual Insignificant
Sharp Progressive Negligible
Significant Constant Marginal
Exponential Consistent Minimal
Sudden Modest
Remarkable
Marked
Notable
Noticeable
Rapid

5. CÁC CẤU TRÚC CÂU KHÁC NHAU MÔ TẢ XU HƯỚNG

Lượng bơ mỗi người sử dụng tăng đáng kể từ 140 grams lên 160 grams từ năm
1981 đến năm 1986.

Cấu trúc 1: Động từ + Trạng từ (Verb + Adverb)


The consumption of butter per person increased significantly from 140 grams to
160 grams between 1981 and 1986.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |4

Cấu trúc 2: Tình từ + Danh từ (Adjective + Noun)


+ Cách 1: There was a significant increase in the consumption of butter per
person from 140 grams to 160 grams between 1981 and 1986.
+ Cách 2: The consumption of butter per person saw/observed/witnessed a
significant increase from 140 grams to 160 grams between 1981 and 1986.

6. TẢ TĂNG/GIẢM LIÊN TỤC SỬ DỤNG ‘QUY TẮC 3 ĐIỂM’

160

100
140

1981 1986 1996

Cấu trúc 1: Before + V-ing


The consumption of butter per person increased significantly from 140 grams to
160 grams between 1981 and 1986 before dropping markedly to 100 grams in
1996.
Cấu trúc 2: After + Noun
After a significant increase from 140 in 1981 to 160 grams in 1986, the
consumption of butter per person decreased markedly to 100 grams in 1996.
Cấu trúc 3: Followed by + noun
The consumption of butter per person increased significantly from 140 grams to
160 grams between 1981 and 1986, followed by a marked fall to 100 grams in
1996.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |5

Exercise 1: Viết lại các câu dưới đây theo hướng dẫn
1. The number of people visiting the lakes increased dramatically from only 10
thousand in 1987 to about 75 thousand in 2002. (Dựa vào câu này để viết hai câu mới
có cùng ý nghĩa)
à_________________________________________________________________
_________________________________________________________________.
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.

2. There was a sharp rise in the number of visitors to the coast, from approximately
35 thousand in 1992 to 75 thousand in 2007. (Dựa vào câu này để viết hai câu mới
có cùng ý nghĩa)
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.

3. The number of international visitors to the coast dipped from 40 to 35 thousand


before rising significantly to 75 thousand in 2007. (Sử dụng ‘Quy tắc 3 điểm’ vừa
học để viết lại câu này thành hai câu mới có cùng ý nghĩa)
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.

4. The number of people visiting the lakes increased dramatically from only 10
thousand in 1987 to about 75 thousand in 2002, followed by a sudden drop to 50
thousand in 2007. (Sử dụng ‘Quy tắc ba điểm’ vừa học để viết lại câu này thành hai
câu mới có cùng ý nghĩa)
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.
à_________________________________________________________________
__________________________________________________________________.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |6

LEARNING POINT 2 – COMPARATIVE LANGUAGE (NGÔN NGỮ SO SÁNH)


1. CÁC CẤU TRÚC DIỄN ĐẠT SỐ LIỆU % (PERCENTAGE)
Cấu trúc 1: Sử dụng các động từ mang nghĩa “chiếm” (account for /make
up / constitute / comprise / occupy / represent)
People who travelled to school by bus accounted for 33%.
* Lưu ý: với mẫu câu này thì chủ ngữ phải là “chủ thể” (người/vật).
SAI: The percentage of people who travelled to school by bus accounted for 33%.
Cấu trúc 2: Mở đầu câu bằng phân số
Nearly one third of students travelled to school by bus.
Cấu trúc 3: Mở đầu câu với ‘the (vast/great/overwhelming) majority’, ‘a (tiny)
minority’, ‘the largest / smallest proportion / percentage of [something]’
+ The vast majority of students in this class are males.
+ The largest proportion of students in this classs are males.
+ Only a minority of students in this class are able to speak French

2. DIỄN ĐẠT SỐ LIỆU BẰNG PHÂN SỐ (FRACTIONS)


Đối với các dạng bài số liệu %, các bạn cần lưu ý sử dụng phân số để đa dạng cách
diễn đạt. Cách viết một phân số như sau:
+ Tử số là số đếm (one, two, three, etc.)
+ Mẫu số là số thứ tự (third, fourth, fifth, etc.)
+ Nếu tử số lớn hơn 1 (từ 2 trở lên) thì mẫu số có thêm ‘s’ (Ví dụ: 1/5: one fifth; 2/5:
two fifths)
+ Nếu mẫu số là 1 thì có thể dùng ‘a’ hoặc ‘one’ (one fifth hoặc a fifth đều được)
+ Nếu mẫu số là 4 thì có thể dùng ‘fourth’ hoặc ‘quarter’ (one quarter hoặc one
fourth hoặc a quarter hoặc a fourth đều được)
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |7

3. CÁCH VIẾT CÂU SO SÁNH HƠN KÉM


Car sales in 2010

UK France

3 million 1,5 million

Cấu trúc 1: Dùng ‘more/fewer/less than’


More cars were sold in the UK than in France in 2010, at 3 million and 1.5 million
respectively. / Fewer cars were sold in France than in the UK in 2010, at 1.5 million
and 3 million respectively
Cấu trúc 2: Dùng ‘compared with/to’
In 2010, three million cars were sold in the UK, compared to only 1,5 million (sold)
in France.
Cấu trúc 3: Dùng ‘Relative clause – Which’
The number of cars sold in the UK in 2010 was 3 million, which was 1.5 million more
than that in France.
Cấu trúc 4: Xác định mối liện hệ giữa các đại lượng so sánh
The number of cars sold in the UK in 2010 was twice/double that in France, at 3
million and 1,5 million respectively.
Cấu trúc 5: Dùng ‘with + V-ing’ để thêm số liệu hoặc làm rõ thông tin
The number of cars sold in the UK in 2010 far exceeded that in France, with the
figures being 3 million and 1,4 million respectively.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |8

Exercise 2: Áp dụng các cách diễn đạt về % (percentage) đã học để biểu diễn
các số liệu bên dưới theo nhiều cách khác nhau

The charts below show the proportion of people’s total spending in a particular
European country on different commodities and services in 1958.
(Biểu đồ bên dưới cho thấy phần trăm chi tiêu cho các sản phẩm và dịch vụ khác nhau
của người dân ở một quốc gia châu Âu vào năm 1958.)

1958
7%
Housing
22%
13%
Food

8% Clothing

Travel/transport

18% Entertainment
32%
Luxury goods

1. Housing
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
2. Food
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
3. Clothing
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
à_____________________________________________________________________
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
PRE-COURSE SESSION - Page |9

Exercise 3: Dựa vào kiến thức về các mẫu câu so sánh vừa học, diễn đạt các
số liệu bên dưới

The table below shows a breakdown of companies advertising expenditure (%)


in different media sectors in three countries (Australia, South Korea and Brazil).
(Bảng số liệu bên dưới cho thấy phần trăm chi tiêu quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông khác nhau của các công ty ở Australia, South Korea và Brazil.)

1. South Korea & Brazil - budget for radio advertisements


à South Korea spends a larger proportion of their budget on radio advertisements
than Brazil, at 21% and 14% respectively.

2. South Korea & Brazil – budget for TV advertisements


à________________________________________________________________.

3. South Korea & Australia - budget for sponsorship and direct email
à________________________________________________________________.

4. Australia & Brazil – budget for Internet advertisements


à________________________________________________________________.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
P R E - C O U R S E S E S S I O N - P a g e | 10

SUGGESTED ANSWERS
Exercise 1: Viết lại các câu dưới đây theo hướng dẫn
1. The number of people visiting the lakes increased dramatically from only 10
thousand in 1987 to about 75 thousand in 2002. (Dựa vào câu này để viết hai câu
mới có cùng ý nghĩa)
à There was a dramatic/considerable/substantial growth in number of tourists to the
lakes from 10 to 75 thousand between 1987 and 2002.
à The number of people visiting the lakes saw/witnessed/observed a
dramatic/considerable/substantial growth from 10 to 75 thousand between 1987 and
2002.

2. There was a sharp rise in the number of visitors to the coast, from
approximately 35 thousand in 1992 to 75 thousand in 2007. (Dựa vào câu này để
viết hai câu mới có cùng ý nghĩa)
à The number of visitors to the coast rose remarkably from about 35 to 75 thousand
between 1992 and 2007.
à The number of visitors to the coast saw/witnessed/observed a
dramatic/considerable/substantial increase from approximately 35 thousand in 1992
to 75 thousand in 2007.

3. The number of international visitors to the coast dipped from 40 to 35 thousand


before rising significantly to 75 thousand in 2007. (Sử dụng ‘Quy tắc ba điểm’ vừa
học để viết lại câu này thành hai câu mới có cùng ý nghĩa)
à After decreasing slightly from 40 to 35 thousand, the number of international
visitors to the coast increased noticeably to 75 thousand in 2007.
à The number of international visitors to the coast dipped from 40 to 35 thousand,
followed by a significant increase to 75 thousand in 2007.

4. The number of people visiting the lakes increased dramatically from only 10
thousand in 1987 to about 75 thousand in 2002, followed by a sudden drop to 50
thousand in 2007. (Sử dụng ‘Quy tắc ba điểm’ vừa học để viết lại câu này thành hai
câu mới có cùng ý nghĩa)
à The number of people visiting the lakes rose substantially from only 10 thousand
in 1987 to about 75 thousand in 2002 before declining suddenly to 50 thousand in
2007.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
P R E - C O U R S E S E S S I O N - P a g e | 11

à After a remarkable growth from only 10 thousand in 1987 to about 75 thousand in


2002, the number of people visiting the lakes saw a sudden drop to 50 thousand in
2007.

Exercise 2: Áp dụng các cách diễn đạt về % (percentage) đã học để biểu diễn
các số liệu bên dưới theo nhiều cách khác nhau
1. Housing
à The amount of money spent on housing accounted for 22% of the total spending
in 1958. / Housing expenses accounted for 22% of the total spending in 1958. /
Housing accounted for 22% of the total spending in 1958.
à Nearly a quarter of the total expenditure was spent on housing.

2. Food
à The amount of money spent on food accounted for 22% of the total spending in
1958. / Food expenses accounted for 22% of the total spending in 1958. / Food
accounted for 22% of the total spending in 1958.
à Almost a third of the total spending went to food in 1958.
à The largest proportion of the total spending went to food in 1958.

3. Clothing
Tương tự như Housing

Exercise 3: Dựa vào kiến thức về các mẫu câu so sánh vừa học, diễn đạt các
số liệu bên dưới
1. South Korea & Brazil - budget for radio advertisements
à Compared with Brazil, at 14%, South Korea spends a larger proportion of their
budget on radio advertisements, at 21%.

2. South Korea & Brazil – budget for TV advertisements


à The percentage of the budget for TV advertisements in Brazil is more than double
that of South Korea, at 61% and 27% respectively.
IPP IELTS – AIM6+ & AIM7+
P R E - C O U R S E S E S S I O N - P a g e | 12

à Brazil spends more than twice as much on TV advertisements than South Korea,
with the figures being 61% ans 27% respectively.

3. South Korea & Australia - budget for sponsorship & direct emails
à Both sponsorship and direct emails in Australian companies receive 8% of the
budget, compared to 12% in South Korea.
à Australian companies allocate the same budget for sponsorship and direct emails,
which is 8%, compared with 12% in South Korea

4. Australia & Brazil – budget for Internet advertisements – sử dụng ‘5 times’


à The figure for Internet advertisements in Australia is 5 times that of Brazil, at 15%
and 3% respectively.
à The figure for Internet advertisements in Brazil is only one fifth of the figure for
Australia, at 3% and 15% respectively.

You might also like