Professional Documents
Culture Documents
Bài 2
Bài 2
a. Tổng cầu là tổng cầu của người tiêu dùng loại 1 và tiêu dùng loại 2.
Trường hợp p>100 thì tổng cầu chỉ là cầu của người tiêu dùng loại 2
Trường hợp p>220 thì tổng cầu bằng 0
3
{
210− p , nếu p ≤100
2
Q =Q 1 +Q2= p
110− ,nếu 100< p ≤ 22 0
2
0 ,nếu 0 >220
MC
P* DWL
MR D
Nhà sản xuất sẽ chọn bán ở phần mang lại lợi nhuận cao nhất. Nếu được bán ở phần lớn của
2
thị trường thì ta có: p=140− Q
3
2
TR=p ( Q ) ×Q=140Q− Q 2
3
4
MR=140− Q
3
MC=Q
P=100 nằm trong vùng điều kiện, là 1 giải pháp có thể chấp nhận được, lợi nhuận tại đó là:
1
π=TR−TC=60 ×100− 60 2=4200
2
Nếu nhà sản xuất chọn bán với giá trong khoảng 100< p ≤220 thì chỉ có nhóm người tiêu
dùng 2 sẵn sàng mua, ta có hàm cầu nghịch đảo: p=220−2 Q
TR=p ( Q ) ×Q=220Q−2Q 2
MR=2200−4 Q
MC=Q
P=132 nằm trong vùng điều kiện, là 1 giải pháp có thể chấp nhận được, lợi nhuận tại đó là:
1
π=TR−TC=132× 44− 44 2=4840
2
Nhà sản xuất sẽ chọn bán cho nhóm người tiêu dùng 2 ở mức giá cao hơn vì sẽ thu được lợi
nhuận lớn hơn. Đường doanh thu cận biên giao với chi phí cận biên tại hai điểm, điều này
mang lại 2 giá trị cực đại. So sánh hai giá trị này để tìm ra giá trị tối đa.
∆ Q p −1 132 −3
Độ có giãn cầu tại điểm đó: ϵ= = =
∆ P Q 2 44 2
b. Bây giờ giả sử rằng nhà độc quyền có thể phân biệt giữa hai loại người tiêu dùng
1. Nhà sản xuất sẽ tối đa hóa lợi nhuận:
π=T R 1 ( Q 1 ) +T R 2 ( Q 2 ) −TC ( Q 1 +Q 2 )
Q1=20
=> {
Q2=40
Giải thích: Doanh nghiệp tính mức giá cao hơn cho những khách hàng có cầu ít co giãn
và mức giá thấp hơn cho những khách hàng có cầu co giãn hơn.