You are on page 1of 4

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP


LÝ THUYẾT CHUNG

ĐÁP ÁN
TT NỘI DUNG CÂU HỎI (Khoanh
tròn)
Giáo dục thể chất là gì?
A. Là tất cả các loại hình hoạt động thể chất và trò chơi có tính chất cạnh
tranh, từ đó có việc trao giải thưởng thông qua thành tích.
Câu B. Là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận
1 động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất vận động của con
người..
C. Là một loại hình giáo dục về kiến thức, các tố chất vận động trong cơ
thể con người.
D. Cả 3 đều đúng.
Thể thao là gì?
A. Là dạy học vận động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất
vận động của con người.
Câu
B. Là một loại hình giáo dục về kiến thức, các tố chất vận động trong cơ
2 thể con người.
C. Là tất cả các loại hình hoạt động thể chất và trò chơi có tính
chất cạnh tranh, từ đó có việc trao giải thưởng thông qua thành tích..
D. Cả 3 đều đúng.
Mục đích của giáo dục thể chất?
A. Phát triển năng lực chăm sóc và phát triển sức khỏe. Vận động cơ bản
và phát triển các tố chất thể lực.
Câu B. Có thể thao tác được những kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao. Tạo
3 sự yêu thích tham gia tập luyện, vận động thể dục thể thao.
C. Giúp học sinh, sinh viên hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao
thường xuyên, có lối sống lành mạnh.
D. Cả 3 đều đúng..
Câu Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), sức khỏe là gì?
4
A. Là một trạng thái hài hòa về thể chất, tinh thần và xã hội, cho phép
mỗi người thích ứng nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được
lâu dài khả năng lao động và lao động có kết quả...
B. Là các chỉ số về sinh lý, sinh hoá, sinh cơ trong cơ thể..
C. Là quá trình hình thành và thay đổi hình thái chức năng cơ thể diễn ra
trong suốt cuộc đời mỗi cá nhân.
D. Cả 3 đều đúng.

Nguồn gốc của Thể dục thể thao?


A. Thể dục thể thao ra đời phát triển theo sự phát triển của xã hội loài
người. Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của thể dục thể thao…
Câu B. Thể dục thể thao ra đời từ các hoạt động giải trí từ thời Hy Lạp cổ đại
5 (khoảng thế kỷ thứ 8 TCN), là một phần của lễ hội tôn vinh thần Zeus..
C. Thể dục thể thao ra đời từ chiến tranh như phóng lao, ném đá, chạy
mang theo kiếm, vũ khí hay mặc áo giáp..
D. Cả 3 đều đúng.
Bài tập thể chất là gì?
A. Là những hành vi vận động như lao động, vui chơi, sinh hoạt, giao tiếp.
Câu B. Là những hành vi vận động của con người, được lựa chọn để giải
6 quyết các nhiệm vụ của giáo dục thể chất..
C. Là những bài tập vận động được dùng để áp dụng vào huấn luyện thể thao.
D. Cả 3 đều đúng.
Chấn thương trong tập luyện TDTT là gì?
A. Là sự rối loạn các chức năng của các tổ chức cơ quan của cơ thể trong
quá trình tập luyện TDTT.
B. Là sự tổn thương các tổ chức cơ quan của cơ thể trong quá trình
Câu tập luyện TDTT do tác động ngoại lực như các tác nhân cơ học, lý học hay
7 hóa học… gây nên làm rối loạn hoặc mất đi chức năng sinh lý bình thường
của các tổ chức đó...
C. Là sự mất đi các chức năng sinh lý bình thường của cơ thể trong quá
trình tập luyện TDTT.
D. Cả 3 đều đúng..
Một số nguyên nhân gây chấn thương trong tập luyện TDTT:
Câu A. Tập luyện sai kỹ thuật, dụng cụ tập luyện không phù hợp.
8 B. Tập luyện sai phương pháp..
C. Do va chạm với đồng đội, đối phương trong quá trình tập luyện và thi đấu.
D. Cả 3 đều đúng…
Cách phòng tránh chấn thương trong tập luyện TDTT:
A. Tập đúng kỹ thuật, chọn dụng cụ tập luyện thích hợp, chế độ dinh
dưỡng phù hợp.
Câu B. Tập luyện đúng phương pháp, không nôn nóng tập luyện trở lại sau khi
9 gặp chấn thương nhẹ, chọn dụng cụ tập luyện thích hợp.
C. Tập đúng kỹ thuật, chọn dụng cụ tập luyện thích hợp. Tập luyện
đúng phương pháp, không nôn nóng tập luyện trở lại sau khi gặp chấn
thương nhẹ. Có chế độ dinh dưỡng phù hợp..
D. Chế độ dinh dưỡng phù hợp, tập luyện đúng phương pháp.
Dinh dưỡng thể thao là gì?
A. Là nền tảng quan trọng tạo nên thành công của việc tập luyện.
B. Là một kế hoạch ăn uống được thiết kế giúp người tập hoặc vận động
viên có thể hoạt động tốt nhất.
Câu
C. Cung cấp đầy đủ các loại thực phẩm, năng lượng, chất dinh dưỡng để
10
giúp cho cơ thể hoạt động ở mức cao nhất..
D. Chế độ dinh dưỡng thể thao thường được xây dựng riêng cho mỗi người
và có thể thay đổi hàng ngày, tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng cụ thể và mục
tiêu cá nhân..
E. Tất cả các yếu tố trên…

Các nhóm chất không thể thiếu với dinh dưỡng trong tập luyện TDTT:
A. Carbohydrate (tinh bột), Protein (chất đạm). Chất xơ, vitamin và khoáng chất..
Câu B. Carbohydrate (tinh bột), Protein (chất đạm). Chất béo, chất xơ,
11 vitamin và khoáng chất.
C. Carbohydrate (tinh bột), Protein (chất đạm). Chất béo, vitamin và
khoáng chất…
D. Carbohydrate (tinh bột), Chất béo, chất xơ, vitamin và khoáng chất..

Thế nào là tố chất sức mạnh?


A. Là chỉ năng lực của cơ thể khắc phục mệt mỏi sản sinh trong quá trình
hoạt động.
B. Là năng lực của cơ thể bảo đảm sự hoàn thành động tác với sự hoạt
Câu động của các bộ phận cơ thể đạt đến sự phối hợp tốt nhất, là tiền đề cho việc
12 nắm vững kỹ thuật động tác.
C. Là năng lực của cơ thể hay một bộ phận cơ thể có thể khắc phục
được lực cản hoặc lực đối kháng bên ngoài…
D. Là năng lực tiến hành các vận động với tốc độ nhanh của cơ thể hoặc
một bộ phận nào đó của cơ thể..

Thế nào là tố chất tốc độ?


A. Là chỉ biên độ hoạt động của các khớp xương và khả năng vươn duỗi ra
của gân, dây chằng, cơ bắp.
Câu B. Là năng lực tiến hành các vận động với tốc độ nhanh của cơ thể
13 hoặc một bộ phận nào đó của cơ thể…
C. Là chỉ năng lực của cơ thể khắc phục mệt mỏi sản sinh trong quá trình
hoạt động.
D. Là năng lực của cơ thể hay một bộ phận cơ thể có thể khắc phục được
lực cản hoặc lực đối kháng bên ngoài.
Câu Thế nào là tố chất sức bền?
A. Là năng lực của cơ thể hay một bộ phận cơ thể có thể khắc phục được
lực cản hoặc lực đối kháng bên ngoài.
B. Là chỉ năng lực của cơ thể khắc phục mệt mỏi sản sinh trong quá
trình hoạt động..
14
C. Là chỉ biên độ hoạt động của các khớp xương và khả năng vươn duỗi ra
của gân, dây chằng, cơ bắp.
D. Là năng lực của cơ thể bảo đảm sự hoàn thành động tác với sự hoạt
động của các bộ phận cơ thể đạt đến sự phối hợp tốt nhất, là tiền đề cho việc
nắm vững kỹ thuật động tác.

Thế nào là tố chất mềm dẻo?


A. Là năng lực của cơ thể hay một bộ phận cơ thể có thể khắc phục được
lực cản hoặc lực đối kháng bên ngoài.
B. Là năng lực của cơ thể bảo đảm sự hoàn thành động tác với sự hoạt
Câu động của các bộ phận cơ thể đạt đến sự phối hợp tốt nhất, là tiền đề cho việc
15 nắm vững kỹ thuật động tác.
C. Là năng lực tiến hành các vận động với tốc độ nhanh của cơ thể hoặc
một bộ phận nào đó của cơ thể..
D. Là chỉ biên độ hoạt động của các khớp xương và khả năng vươn
duỗi ra của gân, dây chằng, cơ bắp…

Thế nào là khả năng nhịp điệu (khả năng phối hợp vận động)?
A. Là năng lực của cơ thể bảo đảm sự hoàn thành động tác với sự hoạt
động của các bộ phận cơ thể đạt đến sự phối hợp tốt nhất, là tiền đề cho việc
nắm vững kỹ thuật động tác..
Câu B. Là chỉ biên độ hoạt động của các khớp xương và khả năng vươn duỗi ra
16 của gân, dây chằng, cơ bắp.
C. Là năng lực của cơ thể hay một bộ phận cơ thể có thể khắc phục được
lực cản hoặc lực đối kháng bên ngoài.
D. Là năng lực tiến hành các vận động với tốc độ nhanh của cơ thể hoặc
một bộ phận nào đó của cơ thể.

You might also like