Professional Documents
Culture Documents
TLĐC Bu I 2
TLĐC Bu I 2
nghiệm….. để diễn giải mối quan hệ ……Nhân quả và tương quan……. giữa những yếu
tố tâm lý - xã hội.
Tâm lý học được miêu tả như một ngành "……Khoa học trung tâm….", với
những khám phá có ảnh hưởng đến những nghiên cứu và quan điểm của những bộ
môn như …Khoa học xã hội, Khoa học thần kinh và y khoa ………...
Ví dụ hướng đối tượng:
Số thứ tự Dẫn chứng thực tiễn (ngoài các ví dụ đã được kể trên lớp/
làm bài cuối kỳ Cô dẫn link) về sức mạnh giúp chữa lành của tâm lý với các
bệnh nhân covid-19
MSSV:
Họ và tên:
Bên cạnh việc ứng dụng những kiến thức tâm lý học vào việc đánh giá tâm
lý và trị liệu cho các vấn đề về sức khỏe tâm thần, Tâm lý học còn trực tiếp hỗ trợ cho
việc nắm bắt và xử lý những vấn đề thuộc về ………………………………… Dưới nhiều góc nhìn
khác nhau, tâm lý học có mục đích cuối cùng là mang lại ………………. cho xã hội.
Như vậy, Tâm lý học là khoa học chuyên nghiên cứu về ……………………., có
nhiệm vụ phát hiện …………………; lý giải, dự báo …………………. của con
người; đưa ra các giải pháp …………….. hiệu quả nhất, ứng dụng trong các lĩnh vực
hoạt động và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Lịch sử phát triển của tâm lý học trải qua ba giai đoạn: (1) Thời cổ đại (2) Từ thế
kỷ thứ XIX trở về trước, (3) Tâm lý học chính thức trở thành một khoa học độc lập
vào năm 1879 bằng sự kiện Wihelm Wundt thành lập phòng thí nghiệm chính thức đầu
tiên nghiên cứu về tâm lý lại trường Đại học Leipzig (Đức).
Tâm lý có chức năng ………………………………………………….. hoạt động
hành vi của con người.
Các hiện tượng tâm lý được phân loại theo nhiều cách. Cách phân loại phổ biến
là căn cứ vào ………………. hoặc dựa vào …………….. hoặc …………….. và
…………………….
Nghiên cứu đã có:
MSSV:
Họ và tên:
Chương 2
CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ NGƯỜI
Di
truyền
tạo nên những đặc điểm
………………………… trong đó có những đặc điểm ……………………………. –
cơ sở vật chất của hiện tượng tâm lý. Do vậy di truyền có vai trò đáng kể trong sự hình
thành và phát triển tâm lý. Di truyền tạo ………………….. cho sự hình thành và phát
triển tâm lý, nhưng di truyền không …………. tất cả, không ………… các đặc điểm
tâm lý. Di truyền chỉ ………… cho tâm lý được hình thành nhanh hay chậm, dễ hay
khó và qui định …………………… của cá nhân trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể.
VD hướng đối tượng:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
1.2 Não và tâm lý
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định:
Tâm lý người là sự phản ánh …………………………của NÃO người thông qua ………..
Đây là một loại phản ánh đặc biệt, tạo ra hình ảnh tâm lý
Mang tính ………………………….
Mang tính ………………………..
MSSV:
Họ và tên:
Khoa học đã chứng minh, trên vỏ não có các vùng (miền). Mỗi miền là cơ sở
vật chất của các hiện tượng tương ứng
Mức độ ……… của một người khi sinh ra là yếu tố …………. Mức độ ấy
không …………. trong suốt cuộc đời mà hoàn toàn có thể được ………….. nếu có
……………… não bộ hợp lý.
Các nghiên cứu cho thấy với ……………….. sức khỏe trí não đúng đắn và
……………… trí não phù hợp, chúng ta có thể ……………….. trí não của chính bản
thân mình: một người chậm hiểu có thể rèn luyện bản thân để trở nên nhanh nhạy hơn.
VD hướng đối tượng:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
1.5 Quy luật hoạt động thần kinh cấp cao và tâm lý
Sự ………….. tâm lý chịu sự chi phối
chặt chẽ của các qui luật hoạt động thần kinh
cấp cao.
Quy luật hoạt động theo hệ thống
Hoạt động tổng hợp của vỏ não cho
phép ……….. những …………….
hay không ………… thành một hệ
thống.
Qui luật này là cơ sở sinh lí thần kinh của
………………….…
VD hướng đối tượng:
Quy luật lan tỏa và tập trung
(hưng phấn và ức chế)
Trên vỏ não có một vùng …………….. hoặc
………………… thì …………….. sẽ không dừng lại ở đó, nó sẽ lan tỏa sang các
vùng xung quanh. Sau đó trong những điều kiện bình thường, chúng …………. vào
……….. nhất định.
VD hướng đối tượng:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên:
Số thứ tự
làm bài cuối kỳ
MSSV:
Họ và tên: