You are on page 1of 75

Cái gì ÍT mới QUÝ A.

ĐẾM
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa. (2) Khi bị
kiến đốt, người ta dùng vôi bôi vào vị trí đốt để giảm đau. (3) Vỏ bánh
mì khó tiêu hóa hơn so với ruột bánh mì. (4) Để khử mùi tanh của cá,
người ta dùng giấm ăn hay chanh. (5) Phân đạm amoni thích hợp cho
loại đất chua. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu chuối (hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (2) Trong
công nghiệp, tristearin được ứng dụng để sản xuất xà phòng. (3) Glucozơ và
saccarozơ là hai chất đồng phân. (4) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai
lang thì xuất hiện màu xanh tím. (5) Dấm ăn có thể xử lí mùi tanh của cá mè
(chủ yếu do trimetylamin gây ra). (6) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn
hồi tốt hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4.
Câu 3. Cho các phát biểu sau: (1) Magie cháy trong khí cacbonic ở nhiệt độ cao. (2) Bột
nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (3) Dùng
Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (4) Nhôm được sử
dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm. (5) Phèn chua có công thức chung là
R2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (với R là kim loại kiềm). (6) Khi bị bỏng vôi bột (CaO dính lên da)
có thể xử lý bằng cách dùng nước rửa sạch. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5. Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(2) Có thể hấp thụ các khí thải gồm CO2, SO2, H2S, NO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 dư. (3) Để miếng gang trong
dung dịch H2SO4 loãng dư có khí O2 sinh ra. (4) Dây dẫn điện thường được làm bằng đồng vì kim loại đồng có
khả năng dẫn điện tốt nhất. (5) Dung dịch Na2CO3 được dùng làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh
cửu. (6) Cho phân urê vào dung dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được kết tủa. Số phát biểu sai là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 5. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Hấp thụ hết khí NO2 vào dung dịch KOH dư. (2) Cho a
mol CrO3 vào dung dịch chứa 1,6a mol KOH.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (3) Cho Cu dư vào
dung dịch Fe2(SO4)3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (5) Cho a mol
P2O5 vào dung dịch chứa a mol Na3PO4. (6) Cho NaOH dư vào dung dịch phèn chua. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6. Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được Al2O3 tạo thành Al và khí CO2. (2) Cho miếng
gang (hợp kim Fe-C) vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa. (3) Thành phần
chính của quặng hematit là Fe3O4. (4) Trong các kim loại, crom là kim loại cứng
nhất. (5) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, thu được Al(OH)3 và NaHCO3. Số
phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 7. Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong
môi trường kiềm, đun nóng. (2) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(3) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều
trong nước. (5) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin. (6) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly
đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 8. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (2) Cho Fe3O4 vào

dung dịch HCl. (3) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (4) Nhúng
thanh kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (5) Đốt Ag2S
bằng khí O2. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 9. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho NO2 dư vào dung dịch NaOH . (2) Hấp thụ hết 1 mol
CO2 vào 0,75 mol Ca(OH)2 trong dung dịch. (3) Cho Cu dư phản ứng với dung dịch Fe2(SO4)3. (4)
Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. (5) Cho KOH dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho
dung dịch HCl dư vào dung dịch Fe(NO3)2.pSố thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) Mỡ
động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (3) Có hai đồng phân mạch hở
C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Saccarozo dễ bị thuỷ phân trong môi trường
axit hoặc bazo (5) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (6)
1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số
phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng rồi thêm ít giọt CuSO4. (2)
Cho thanh đồng nguyên chất và dung dịch HCl loãng. (3)Nhỏ dung dịch
FeCl2 vào dung dịch AgNO3. (4) Cho thanh nhôm vào dung dịch NaOH.
(5) Để một vật bằng gang trong không khí ẩm. (6) Cho một vật bằng kẽm
dư vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm kim loại bị ăn mòn điện hóa học là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 12. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung
dịch Ca(OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3)
Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho dung dịch
AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch HCl vào dung
dịch K2CO3. (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc
thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5. Câu 13. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí CO đi qua FeO nung nóng. (2) Đốt miếng Mg rồi nhanh
chóng cho vào hỗn hợp gồm Al và Fe2O3. (3) Điện phân dung dịch NaCl
(điện cực trơ, màng ngăn). (4) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. Số thí nghiệm
thu được sản phẩm đơn chất kim loại sau phản ứng là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2. Câu 14. Cho các nhận định sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn este dạng RCOOR’ bằng dung dịch NaOH thu được khối lượng muối lớn hơn khối
lượng este ban đầu thì R’ là gốc CH3-. (2) Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và
Ag. (3) Quặng xiderit có chứa hàm lượng sắt cao hơn quặng manhetit. (4) Có thể dùng Cu(OH)2/OH- để phân
biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (5) Tơ nilon-6,6 được tạo thành bởi phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và
axit ađipic. (6) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein. Số mệnh đề đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt. (2) Thành phần chính
của quặng boxit là Al2O3.2H2O. (3) Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm nước có tính cứng
toàn phần. (4) Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ. (5) Cho dung
dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. Số phát biểu
đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2. Câu 16. Cho dãy các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metyl metacrylat),
policaproamit, poli(phenol- fomanđehit), xenlulozơ. Số polime trên thực tế được sử dụng làm chất dẻo là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6.
Câu 17. Cho dãy các chất sau: Al, Fe(OH)3, CrO3, BaCrO4, Cr2O3, . Số chất trong dãy tan được trong dung dịch
KOH loãng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2.
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong môi trường axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và ngược lại. (2) Có thể giảm vị
tanh của tôm, cua, cá khi được hấp với bia (dung dịch chứa khoảng 4-5% etanol). (3) Ở điều kiện
thường, metylamin, etylamin đều là chất khí. (4) Axit glutamic là một chất lưỡng tính. (5) Các
polipeptit đều cho phản ứng màu biure. (6) Phản ứng trùng ngưng luôn có sự tạo thành nước. Số phát
biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6. Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(1) Khí SO2 được thải ra từ các nhà máy là nguyên nhân gây ra mưa axit. (2) Trong
vỏ trái đất, nhôm đứng hàng thứ ba trong các kim loại về độ phổ biến. (3) Muối
Ba(HCO3)2 dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày do dư axit. (4) CaCO3 được nghiền
thành bột mịn dùng làm phụ gia của thuốc đánh răng. (5) Sắt là khoáng chất không
thể thiếu trong cơ thể con người. Số phát biểu sai là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 20. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. (2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4 theo tỉ lệ mol 1:1. (3)
Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (4) Sục khí NH3 đến dư dung dịch
NaAlO2. (5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (6) Sục khí CO2 dư
vào dung dịch Na2SiO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được
kết tủa là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (2) Cho miếng gang (hợp kim
Fe-C) vào dung dịch HCl. (3) Cho miếng Na vào dung dịch AgNO3. (4) Quấn dây Cu quanh
thanh Al và nhúng vào dung dịch HCl. (5) Cho miếng Cu vào dung dịch FeCl3. (6) Cho miếng
Fe vào dung dịch HCl và ZnCl2. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 22. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh chì vào dung dịch H2SO4 loảng có nhỏ vài giọt dung dịch FeSO4. (3) Quấn sợi
dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước chanh. (4) Gắn thanh kẽm vào thanh sắt rồi nhúng
trong nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa họclà
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2.
Câu 23. Cho các phát biểu sau: (1) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl
axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm. (2) Cafein có trong quả cà phê là chất kích thích thần
kinh, không gây nghiện, tốt cho sức khỏe con người. (3) Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, ít
thấm nước, bền với kiềm và axit nên dùng làm dây cáp, dây dù... (4) Muối đinatri của axit
glutamic dùng làm bột ngọt trong chế biến thức ăn. (5) Thành phần chính tinh bột là amilopectin.
(6) Methionin là một loại aminoaxit dùng làm thuốc bổ gan. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3. Câu 24. Cho các phản ứng sau:
(1) SiO2 + dung dịch HF → (2) Si + dung dịch NaOH →
(3)

FeO + CO --→ t (4) O3 + KI + H2O →


o

(5)
Cu(NO ) --→
3 2

KMnO --→
to (6) 4

Số phản ứng sinh ra đơn chất là


to

A. 4 B. 6 C. 5 D. 3. Câu 25. Cho các phát biểu sau:


(1) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (2) Từ quặng
đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch
NaAlO2đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện. (4) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều
không bị phân hủy. (5) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 3 B. 2 C. 5 D.
4. Câu 26. Cho các nhận định sau:

(1) Fe2+ oxi hoá được Cu. (2) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của
nó. (3) Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá
học. (4) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học. Số nhận
định đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1.
Câu 27. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3.
Câu 28. Cho dãy gồm các chất sau: etilen, acrilonitrin, stiren, caprolactam, etilenglicol. Số chất trong dãy tham
gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4. Câu 29. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho khí hiđro qua CuO nung nóng. (2) Cho bột
nhôm vào dung dịch NaOH. (3) Nung AgNO3 ở
nhiệt độ cao. (4) Điện phân dung dịch NaCl (với
điện cực trơ). (5) Nung hỗn hợp Al và Cr2O3 ở nhiệt
độ cao. Số thí nghiệm có sự tạo thành kim loại là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2.
Câu 30. Cho các phát biểu sau: (1) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S.
(2) Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. (3) Độ tan của các
protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (4) Thủy phân hoàn toàn polisaccarit trong môi
trường axit, thu được các monosaccarit. (5) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang,
xuất hiện màu xanh tím. (6) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một
ít vôi vào. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5. Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đều tác dụng được với oxi, tạo thành oxit. (2) Chất hút ẩm silicagen
được điều chế bằng cách sấy để làm mất một phần nước của axit silixic. (3) Nguyên tắc sản xuất
thép là khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao. (4) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, vừa
xuất hiện kết tủa vừa có khí bay ra. (5) Vỏ tàu thép được bảo vệ bằng cách gắn với các thanh kẽm.
(6) Hợp kim inox có thành phần gồm Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6. Câu 32. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (1) Sục khí H2S vào dung dịch
FeCl3 (2) Cho bột Zn vào dung dịch CrCl3 dư. (3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (4) Cho Na vào
dung dịch CuSO4 dư. (5) Nhiệt phân AgNO3 (6) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết
thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3.
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Crom bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ. (2) Ở điều kiện
thường, crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm. (3) Trong dung dịch H2SO4
loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat. (4) Thành phần chính của
thuốc nổ đen gồm KNO3, S và C. (5) Than chì và kim cương là hai dạng thù
hình của cacbon. (6) Saphia là tinh thể của Al2O3 với các tạp chất là Fe2+,
Fe3+ và Ti4+. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4. Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch fructozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (2)
Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. (3) Alanin là hợp chất
hữu cơ đa chức. (4) Tơ nilon-6,6 và tơ nitron đều là tơ hóa học. (5) Isoamyl
axetat có mùi chuối chín. (6) Khả năng thế hiđro trong vòng benzen của anilin
cao hơn so với benzen. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6.
Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho K2Cr2O7 (rắn)
vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (2) Cho ure vào dung dịch
H2SO4 loãng. (3) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư. (4) Cho
FeO vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư). (5) Cho Al4C3 vào
dung dịch NaOH dư. (6) Cho dung dịch NaHCO3 vào nước vôi
trong dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra
chất khí là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5. Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(1) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong lĩnh vực hàng không. (2) Phản ứng nổ của thuốc súng gồm
(KNO3, S, C) thì S đóng vai trò chất khử. (3) Có thể nhận biết nước cứng tạm thời và toàn phần bằng
cách đun nóng. (4) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. (5) Trong công nghiệp sản xuất Al,
ở anot chỉ thu được khí oxi. (6) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa
phản ứng với dung dịch HCl. Số phát biểu sai là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt nên được sử dụng để làm dây dẫn điện. (2) Để bảo
quản Na trong phòng thí nghiệm người ta ngâm chúng trong cồn nồng độ cao. (3) Có thể
dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong các đáy xoong, nồi đun nước. (4) Nguyên tử kim
loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. (5) Các muối cacbonat của kim
loại kiềm dễ bị nhiệt phân. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2). (2) Isoamyl
axetat có mùi thơm của chuối chín. (3) Lipit là các trieste của glixerol và các axit béo.
(4) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein. (5) Hiđro hóa hoàn
toàn chất béo lỏng bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 39. Cho dãy các oxit: Cr2O3, CrO3, CO2, SiO2. Có bao nhiêu oxit trong dãy
tác dụng được với dung dịch NaOH đặc?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 40. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2. Câu 41. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (2) Cho Al2O3 dư vào
lượng dư dung dịch NaOH. (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (4) Cho Fe vào
dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol
NaHCO3. (6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.
Câu 42. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (2) Cho a mol
HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4 (3) Cho Fe3O4 tan vừa hết vào dung dịch chứa H2SO4 loãng (4) Cho a
mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. (5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). (6) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc,
số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối mà số mol bằng nhau là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5.
Câu 43. Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) Có thể
dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (3) Thạch cao nung có
công thức là CaSO4.2H2O. (4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện
phân nóng chảy Al2O3. (5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng
với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 44. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng
thanh Zn nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (3) Đốt dây thép trong
bình chứa khí clo. (4) Thả một chiếc đinh (làm bằng thép) vào cốc
nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn
điện hóa là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 45. Cho các polime sau: poli( vinyl clorua), tơ tằm, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ
visco, tơ axetat, sợi bông, polimetyl metacrylat. Số polime thuộc tơ hóa học là
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4. Câu 46. Cho các chất sau: Cr2O3, Cr(OH)3, NaCrO2, CrCl3, CrO3, K2Cr2O7,
K2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5.

Câu 47. Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat
trong phòng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau (1) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm
ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. (2) Trong phễu
chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat.
(3) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (4)
Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(5) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia
cho thực phẩm. (6) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào
(2) và ra (1). Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5. Câu 48. Để bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, người ta tiến
hành các cách sau:
(1) Tráng một lớp Zn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép
(2) Tráng một lớp Sn mỏng phủ kín bề mặt tấm thép (3)
Gắn một số miếng Cu lên bề mặt tấm thép (4) Gắn một
số miếng Al lên bền mặt tấm thép (5) Phủ kín một lớp
sơn lên bề mặt tấm thép. Số cách làm đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Câu 49. Cho các thí nghiệm sau: (1) Dung dịch NH3 vào dung dịch CrCl3.
(2) Dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch K2Cr2O7. (3) Dung dịch NaOH dư
vào dung dịch FeCl3. (4) Dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí
nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1. Câu 50. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Cu và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho
luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây
Mg trong bình kín chứa đầy CO2. (4) Nhúng dây Ag
vào dung dịch HNO3 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng
oxi hóa kim loại là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 51. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư
ở nhiệt độ thường. (3) Cho khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (4) Cho bột Cu vào dung dịch
Fe2(SO4)3 dư. (5) Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (6) Cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch Al2(SO4)3. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được
chứa 3 chất tan là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 52. Cho các cặp dung dịch sau: (1) NaOH và Ba(HCO3)2 (2) NaOH và AlCl3;
(3) NaHCO3và HCl (4) NH4NO3 và KOH; (5) Na2CO3và Ba(OH)2 (6) AgNO3 và
Fe(NO3)2. Số cặp dung dịch khi trộn với nhau có xảy ra phản ứng là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3.
Câu 53. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Dẫn
khí CO dư qua Al2O3 nung nóng. (3) Cho kim loại
Mg vào dung dịch FeSO4. (4) Điện phân dung dịch
NaCl có màng ngăn. Sau phản ứng, số thí nghiệm
thu được kim loại là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 54. Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ. (2)
Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. (3) Quặng boxit được dùng để
điều chế kim loại sắt. (4) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu
dung dịch KMnO4.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (5) Cho
CrO3 vào nước, thu được hỗn hợp hai axit. (6) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp
dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4.
Câu 55. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ thường, stearin là chất rắn, triolein là chất lỏng. (2) Trong phản ứng với
dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (3) Để rửa ống nghiệm có dính
anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (4) Tinh bột và xenlulozơ là hai
chất đồng phân của nhau. (5) Có tối đa 6 tripeptit tạo ra từ hỗn hợp hai amino axit
glyxin và alanin. (6) Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng. Số phát
biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 56. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (2) Cho Si vào dung dịch
KOH (3) Cho P2O5 tác dụng với H2O (4) Đốt cháy NH3 trong không khí.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 57. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu với số mol bằng nhau vào dung dịch HCl vừa đủ. (2)
Cho phèn chua phản ứng với lượng tối đa dung dịch Ba(OH)2. (3) Cho dung dịch
chứa x mol NaOH vào dung dịch chứa 1,5 x mol KHCO3. (4) Cho hỗn hợp chứa x
mol AlCl3 và 2x mol Ba vào nước dư. (5) Sục 2x mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp
chứa x mol Ba(OH)2 và x mol NaOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp
dung dịch tạo thành chứa hai muối là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2.
Câu 58. Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở
nhiệt độ thường. (2) Glucozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng thủy phân. (3)
Cho vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột sẽ thu được dung dịch có màu tím. (4)
Tnh bột và xenlulozơ đều được tạo từ các gốc α – glucozơ. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3.
Câu 59. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong bính đựng khí oxi. (2) Cắt miếng tôn (sắt tráng
kẽm) rồi để trong không khí ẩm. (3) Nhúng thanh đồng nguyên chất
vào dung dịch FeCl3. (4) Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
có vài giọt CuSO4. (5) Cho thanh sắt vào dung dịch CuSO4.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 60. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4. (2) Đun sôi nước cứng tạm
thời. (3) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (4) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng nguội. (5) Cho
dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 loãng. (6) Cho CuS vào dung dịch HCl. pSau khi các phản ứng xảy

ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra sản phẩm khí làA. 4 B. 5 C. 3 D. 2. Câu 61. Cho các phát biểu sau:

(1) CH3COOH tác dụng với dung dịch C6H5ONa tạo ra kết tủa. (2) Thuỷ phân hoàn
toàn anbumin (lòng trắng trứng) thu được α-aminoaxit. (3) Thuỷ phân peptit Ala-Glu-
Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 2 aminoaxit. (4) Ở điều kiện thường, anilin là
chất rắn tan tốt trong nước. (5) Để giảm đau nhức khi bị kiến, ong đốt có thể bôi vôi
vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4. Câu 62. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung
dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng (2) Cho KHCO3 vào lượng dư dung dịch
HCl. (3) Cho Al vào dung dịch NaOH. (4) Cho Fe vào lượng dư dung dịch NaHSO4.
(5) Cho Al vào dung dịch NaOH. (6) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và
NaHSO4. Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3.
Câu 63. Cho cá phát biểu sau: (1) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn, nhẹ hơn
nước và không tan trong nước. (2) Metylamin tác dụng được với dung dịch
phenylamoni clorua. (3) 1 mol GlyAlaGlu tác dụng được tối đa 3 mol NaOH (4)
Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (5) Có hai chất chứa vòng benzen, đơn
chức, có công thức phân tử C7H6O2. (6) Có 2 đồng phân mạch hở C3H7O2N tác dụng
với NaOH tạo muối α - aminoaxit Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3. Câu 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều. (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt
dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch
NaCl bão hòa.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl
axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.p(4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch
phenylamoni clorua, đun nóng.p(5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn. p(6) Nhỏ
1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước. pCó bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi
hoàn thành?
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 65. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit
và H của trong nhóm -OH của ancol. (2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α- amino axit
được gọi là liên kết peptit. (3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol. (4)
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể, ít tan trong nước. (5) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như
trâu, bò, dê... xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ emzim xenlulaza. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 66. Thực hiện các phản ứng sau (1) Cho dung dịch
Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. (3)
Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Nung AgNO3 đến khối lượng không đổi. (5) Cho
khí CO qua Fe2O3 nung nóng. (6) Đốt FeS2 trong khí O2. (7) Nung hỗn hợp Al với
Cr2O3 ở nhiệt độ cao. Có bao nhiêu phản ứng có kim loại sinh ra?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 67. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch
NH3 dư vào dung dịch AlCl3; (2) Cho dung dịch FeCl3 vào
dung dịch AgNO3; (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch
FeCl3; (4) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Sau
khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo đơn chất là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 3. Câu 68. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp HCl và CuCl2 có xảy ra sự ăn mòn điện hoá. (2) Khí CO2 là khí gây ra
hiệu ứng nhà kính. (3) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được khí và sau phản ứng thu được 2 loại kết tủa.
(4) Để khử độc cho phòng thí nghiệm bị nhiểm khí Clo người ta dùng khí amoniac. (5) Dung dịch thu được sau
khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn chứa NaOH và NaCl , để tách chúng ra khỏi nhau người ta dùng
phương pháp kết tinh. (6) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl2 (trong không khí) lúc đầu thấy xuất hiện
kết tủa mà trắng xanh sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. (7) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu
được kết tủa keo trắng và có khí thoát ra. Có bao nhiêu khẳng định đúng?

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 69. Cho các hợp
chất sau: benzyl axetat, phenyl fomat, tristearin, axit glutamic, lysin, p-crezol, etilen glicol. Số chất tác dụng với
NaOH theo tỉ lệ mol tối đa 1:2 là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3.
Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (2) Các este thường
có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.
(3) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. (4) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (5) Trùng
ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4 (6) Polime là hợp chất có
phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4. Câu 71. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng thanh sắt vào
nước. (3) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H2SO4 loãng. (4) Nhúng thanh nhôm
vào dung dịch KOH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở
điều kiện thường là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4. Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(1) Trimetyl amin là một amin bậc ba. (2) Tơ visco được chế tạo
từ xenlulozơ. (3) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi..
(4) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím. Số
phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3. Câu 73. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (2) Cắt miếng sắt tây (sắt
tráng thiếc), để trong không khíẩm. (3) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng
có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (4) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào
cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1. Câu 74. Cho dãy các chất: Fe3O4, K2CrO4, K2Cr2O7, Fe(OH)3. Số chất trong dãy

tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 75. Cho các phát biểu sau :


(1) Hỗn hợp CuS và FeS tan hoàn toàn trong dung dịch HCl.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) Phèn nhôm là
một muối kép, dùng làm chất cầm màu trong nhộm vải. (3) Nhôm là nguyên tố phổ biến
nhất trong vỏ trái đất. (4) Nung nóng Cr(OH)3 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu
vàng sang màu lục. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, xuất hiện kết tủa màu vàng. (6)
Trong công nghiệp, Al được điều chế chủ yếu từ quặng boxit. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4. Câu 76. Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao
su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2.
Câu 77. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. (2) Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl và
NaNO3. (3) Cho miếng Na vào dung dịch AgNO3. (4) Nhúng miếng hợp kim Fe-C vào
dung dịch HCl. (5) Cho miếng Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4 loãng (tỉ lệ
mol 1 : 5). (6) Cho miếng Fe vào dung dịch HNO3 loãng. (7) Biết rằng trong các thí
nghiệm (5), (6) thì NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Số thí nghiệm xảy ra quá
trình ăn mòn điện hóa là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2. Câu 78. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Nhúng thanh Fe dư
vào dung dịch Fe(NO3)3. (3) Cho thanh Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp
gồm HCl và CuSO4. (4) Cho thanh Ni tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa điện hóa là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3. Câu 79. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được sản
phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 80. Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở anot. (2) Dùng khí
CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (3) Để hợp kim Fe-Ni ngoài
không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (4) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3
dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (5) Trong vỏ trái đất, nhôm đứng hàng
thứ nhất trong các kim loại về độ phổ biến. (6) Trong cùng chu kỳ, kim loại có bán
kính nguyên tử nhỏ hơn phi kim. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3. Câu 81. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hai muối CaCl2 và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1 :1) vào nước.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) Cho Fe3O4 vào
dung dịch H2SO4 đặc, dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2. (3) Sục khí SO2 đến dư vào dung
dịch NaOH. (4) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (5) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 2)
vào H2O dư. (6) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các thí
nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2. Câu 82. Cho một số tính chất sau:
(1) Là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước. (2) Phản ứng
với axit nitric đặc có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. (3) Bị thủy phân
trong môi trường axit, đun nóng. (4) Cho phản ứng màu với dung dịch
iốt. Số tính chất của xenlulozơ là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.
Câu 83. Tiến hành các thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây: (1) HCl
và Ca(HCO3)2 (2) NaOH và MgCl2 (3) Ca(OH)2 và NaHCO3 (4) BaCl2 và
Na2SO4 (5) NaHSO4 và BaCl2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, bao nhiêu thí
nghiệm thu được kết tủa?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3.
Câu 84. Cho các phát biểu sau:
(1) Metyl axetat làm mất màu nước brom. (2) Etyl fomat tham gia phản
ứng tráng bạc. (3) Isoamyl axetat có mùi thơm chuối chín. (4) Chất béo là
trieste của glixerol với axit béo. (5) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng
thuận nghịch. (6) Trong công nghiệp, hiđro hóa chất béo lỏng, thu được
bơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 85. Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào
dung dịch NaAlO2. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Nhỏ từ từ đến dư dung
dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. (4) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch
NaAlO2. Thí nghiệm có hiện tượng giống với thí nghiệm (4) là
A. (3). B. (1) và (2) C. (1) D. (2). Câu 86. Cho các phát biểu :
(1) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh. (2)
Để rửa ống nghiệm đựng anilin có thể dùng dung dịch HCl. (3) Ở
điều kiện thường các amino axit là những chất rắn, kết tinh. (4) Liên
kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ (5) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(6) Muối đinatri glutamat được dùng làm mì chính. Số phát biểu
đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Câu 87. Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (2)
Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (3)
Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6. (4) Nhôm tự bốc cháy
khi tiếp xúc với khí clo. (5) Thạch cao sống có công thức là
CaSO4.2H2O. (6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh
cửu. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4.
Câu 88. Cho các phát biểu sau: (1) Fe là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ Trái Đất (2)
Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép (3) Sục khí H2S vào dung dịch
CuSO4thu được kết tủa màu đen (4) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thì
thanh Al tan dần (5) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3và CuO đun nóng, thu được Al và Cu
(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được kết tủa gồm Ag và AgCl. Số
phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 89. Cho các phát biểu sau:
(1) Tecmic là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit; (2) Để bảo quản kim loại
kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa; (3) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc
da, công nghiệp giấy; (4) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm
nước và dạng khan; (5) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột
khi gãy xương; (6) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các
ion Ca2+, Mg2+. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 90. Cho các phát biểu sau: (1) Các amino axit là chất rắn kết tinh ở
điều kiện thường; (2) Các peptit đều có phản ứng màu biure; (3) Xenlulozơ
là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật; (4) Nhiệt độ sôi của axit
cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối; (5) Các este thường dễ tan
trong nước và có mùi thơm đặc trưng; (6) Các anđehit vừa có tính oxi hóa
vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3.
Câu 91. Cho các phát biểu sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ (a) Có thể rửa ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch NaOH.
(b) Dung dịch valin làm quì tím chuyển màu xanh. (c)
H2NCH2COONH3CH3 là este của glyxin. (d) Alanin tác dụng với dung
dịch brom tạo kết tủa trắng. (e) Dung dịch protein tác dụng với
Cu(OH)2 tạo hợp chất màu vàng. (g) Ở nhiệt độ thường, anilin là chất
lỏng. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.
Câu 92. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Cho
Fe dư vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d)
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung
dịch Fe(NO3)3, giải phóng khí NO. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng hoàn toàn, dung
dịch thu được có chứa 2 muối là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2.
Câu 93. Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng quì tím có thể phân biệt được hai dung dịch metylamin và trimetylamin. (2) Hiđro hóa
hoàn toàn glucozơ, thu được sản phẩm hữu cơ tạp chức. (3) Tơ visco và tơ olon thuộc tơ hóa học.
(4) Poli(vinyl clorua) ( CH 2 - CHCl ) ndo các mắt xích CH2=CHCl liên kết với nhau tạo nên. Số
phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4.
Câu 94. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân gây ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín là do khí CO2 (2) Than
hoạt tính được dùng trong mặt nạ chống độc, máy lọc nước (3) Urê là loại phân lân có công
thức là (NH2)2CO (4) Thuốc nổ đen là hỗn hợp của KNO3, S và C (5) Đá saphia là tinh thể
Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ được dùng làm đồ trang sức. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2. Câu 95. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở
nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + H2O (2) X + HCl → T + F + H2O (3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X +
H2O (4) F + Z + H2O → X Trong các phát biểu sau: (1) Chất Y và Z làm mềm được
nước có tính cứng tạm thời. (2) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao. (3) Chất F
có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống. (4) Trong y học, chất X được dùng để bào
chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày. (5) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai
chất X và Z.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (6)
Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng. Số
phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4. Câu 96. Cho các phát biểu sau: (1) Khi đun nóng
NH2CH2CH2COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit; (2) Tristearin có
công thức phân tử là C17H35COOH; (3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức; (4) Tơ hóa học
gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp; (5) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng
phản ứng với HCOOH. Số phát biểu sai là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 96. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na3PO4. (2) Cho a mol NO2 vào dung dịch chứa a mol
NaOH. (3) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH. (4) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch chứa
HCl đặc, dư, đun nóng. (5) Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol K2HPO4. (6) Cho Fe3O4 vào
dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm sau khi kết thúc thì dung dịch thu được chứa hai muối có số
mol bằng nhau là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6. Câu 97. Cho các phát biểu sau:
(1) Magie cháy trong khí cacbonic ở nhiệt độ cao. (2) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn
đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (3) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng
vĩnh cửu của nước. (4) Bạc được sử dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm. (5) Phèn chua có
công thức chung là R2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (với R là kim loại kiềm). (6) Khi bị bỏng vôi bột (CaO
dính lên da) có thể xử lý bằng cách dùng chanh hoặc giấm ăn bôi lên. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5.
Câu 98. Cho các phát biểu sau:

(1) Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (2) Khi cho Mg vào dung
dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt. (3) Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và
H2SO4 loãng, có ăn mòn điện hóa. (4) Điện phân dung dịch NaCl (có màn ngăn), pH của
dung dịch tăng so với ban đầu. Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3. Câu 99. Cho các phát biểu sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (2) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra.
(3) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng dư. (4) Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy
nhất của N5+là NO). Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi
sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (6) Cho dung dịch
chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dich chứa a mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5.
Câu 100. . Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho NaHCO3vào dung dịch CaCl2. (2) Sục khí CO2vào
dung dịch NaAlO2. (3) Sục khí NH3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho Fe(NO3)2
vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 101. Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (2)
Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử. (3) Để rửa ống nghiệm
có dính nilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl. (4) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất
đồng phân của nhau. (5) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo
sobitol. (6) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố
hiđro. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4. Câu 102. Cho các phát biểu sau:
(1) Sau khi mổ cá, có thể dùng nước chanh để giảm mùi tanh. (2) Dầu thực vật là chất béo no, điều kiện
thường ở thể lỏng. (3) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polieste có tính dai, bền, ít thấm nước, dây cáp, dây dù,
đan lưới... (4) Khi làm đậu phụ (người ta thêm nước chua vào) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (5) Trong
cơ thể người và động vật tinh bột chuyển hóa hoàn toàn thành glucozơ nhờ các enzim. (6) Thịt cá nếu bảo
quản bằng fomon nhằm kéo dài thời gian sử dụng thì có hại cho sức khỏe con người. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 103. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (2) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5 a mol
KOH. (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 2 : 1). (4) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol
2 : 1) vào nước dư. (5) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (6) Cho hỗn hợp
gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư. (7) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa
a mol NaHCO3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol
bằng nhau là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 104. Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4)
saccarozơ, (5) C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 5 B. 3 C. 4 D.
2. Câu 105. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí H2 đi qua CuO nung nóng. (2) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (3) Cho
dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4. (4) Nung hỗn hợp Al và FeO ở nhiệt độ cao. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được sản phẩm đơn chất kim loại là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 106. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng
dư. (2) Cho miếng Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng. (3) Nung Cu(NO3)2 ở
nhiệt độ cao. (4) Cho hơi nước qua than nóng đỏ dư. (5) Thực hiện phản ứng nổ
với hỗn hợp thuốc nổ đen. (6) Cho KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hỗn hợp khí là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6.
Câu 107. Cho các phát biểu sau :
(1) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước. (2) Dung dịch axit α-aminoisovaleric làm quì tím hóa
đỏ. (3) Đồng phân cấu tạo là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác
nhau. (4) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. (5) Axit ε-aminocaproic và
axit ω-aminoenantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. (6) Trùng hợp là quá trình
kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). Số phát biểu
đúng là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5. Câu 108. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch HCl (1) Đốt dây sắt
trong khí clo (2) Cho Fe dư vào dung dịch
HNO3 loãng. (3) Cho Fe vào dung dịch
AgNO3 dư (4) Cho Fe vào dung dịch KHSO4.
Số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.
Câu 109. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị
ngọt, dễ tan trong nước. (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ
đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (4) Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ
trong môi trường axit, chỉ thu được glucozơ.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (5) Khi đun nóng
glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3trong NH3 thu được Ag. (6) Glucozơ và
saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3.
Câu 110. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. (2) Nhúng
thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (3) Cho miếng Na vào
dung dịch CuSO4. (4) Cho miếng Al vào dung dịch
NaOH. (5) Nhúng miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch
HCl. Số thí nghiệm xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 111. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là chất rắn kết tinh (2) Thuốc thử nước brom
có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ (3) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin thu được
một trong các sản phẩm là α–amino axit (4) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn
triolein thu được tristearin (5) Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp bằng phản ứng
quang hợp (6) Tơ visco là một loại polime bán tổng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4.
Câu 112. Cho các phát biểu sau: (1) Phân đạm cung cấp nitơ cho cây và đất trồng;
(2) Cho FeCO3 vào HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và NO2; (3)
Nhúng thanh hợp kim Zn–Cu vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa; (4) Sắt
là kim loại màu trắng hơi xám có tính nhiễm từ; (5) Cho CrO3 vào nước thu được
dung dịch chứa hai axit; (6) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa
màu vàng. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3. Câu 113. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ số mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư; (2) Cho
hỗn hợp Na2O và AlCl3 (tỉ lệ số mol 1 : 1) vào nước dư; (3) Cho hỗn hợp
Fe(NO3)3 và Cu (tỉ lệ số mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư; (4) Cho P2O5 vào dung
dịch nước vôi trong dư; (5) Cho hỗn hợp BaCl2, Na2O và NaHCO3 (số mol bằng
nhau) vào nước dư; Số thí nghiệm không có sự tạo thành chất kết tủa hay chất
rắn sau phản ứng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3. Câu 114. Cho các phát biểu sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa trắng; (2)
Khi điện phân dung dịch NaCl, tại anot thu được khí H2;

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (3) Nhỏ dung dịch
NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng và khí thoát ra; (4) Cho bột Cu dư vào
dung dịch FeCl3, dung dịch thu được có chứa hai muối; (5) Sữa vôi (dung dịch Ca(OH)2 dạng
huyền phù) có thể làm mềm được nước cứng tam thời. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 115. Cho một lượng nhỏ bột Fe tác dụng ới các hóa chất sau (dùng dư): (1)
khí Cl2; (2) dung dịch HCl; (3) dung dịch AgNO3; (4) dung dịch HNO3 loãng; (5) bột lưu huỳnh. Số thí nghiệm
thu được hợp chất Fe(III) là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Câu 116. Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ và tinh
bột đều thu được glucozơ; (2) Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng; (3)
Metyl axetat và etyl fomat là đồng phân cấu tạo của nhau; (4) Liên kết –
CONH– giữa hai gốc α–amino axit được gọi là liên kết peptit; (5) Trong quá
trình sản xuất, khí SO2 được dùng để tẩy trắng đường mía; (6) Cao su lưu hóa,
tơ visco đều là các polime bán tổng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 117. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch
BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch CrCl3. (3) Sục
khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (4) Cho bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(5) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3. Câu 118. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon. (2) Các hợp
chất peptit đều có phản ứng màu biure. (3) Thủy phân hoàn toàn chất béo, luôn thu được
glixerol. (4) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên
tử oxi. (5) Có thể loại bỏ các vết bẩn là dầu mỡ bám trên vải bằng xăng hoặc dầu hỏa. (6)
Tơ capron, tơ nilon-6,6 đều thuộc loại poliamit. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 119. Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH (2) Cho dung
dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (3) Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2 dư (4) Cho dung dịch
NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2S (6) Cho dung dịch
Ca(OH)2 vào dung dịch Na2HPO4. Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng
đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3.
Câu 120. Cho các phát biểu sau: (1) Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp
ngoài cùng. (2) Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn
thấy được. (3) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. (4) Trong môi trường
axit, Zn khử Cr3+ thành Cr. (5) Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa được CrO2- thành CrO42-.
(6) Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5. Câu 121. Cho dãy các chất sau:
(1) CH3-COO-C6H5 (phenyl axetat) (2) ClH3N-CH2-COOH (3) (CH3NH3)2CO3 (4) HOOC-CH2-
CH2-CH(NH2)-COOH (5) H2NCH2CONHCH2COOH (6) C6H5NH3HSO4 Số chất trong dãy tác
dụng với NaOH trong dung dịch đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3. Câu 122. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng và đất trồng. (2) Cho dung dịch FeCO3 vào dung dịch HNO3
đặc nóng, dư, thu được hỗn hợp khí gồm CO2 và NO2. (3) Nhúng miếng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch
HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa. (4) Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ. (5) Cho
CrO3 vào nước thu được dung dịch chứa hai axit. (6) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết
tủa màu vàng. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6.
Câu 123. Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp a mol Si, 2a mol SiO2 và 3a mol Na2O tan trong nước dư. (2) Supephotphat đơn có giá trị
dinh dưỡng cao hơn supephotphat kép. (3) Thủy phân hoàn toàn hemoglobin trong máu, thu được một
trong các sản phẩm là α-amino axit. (4) Ở điều kiện thích hợp, hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được
tristearin. (5) Xenlulozơ dùng để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. (6) Tơ visco là
một loại polime bán tổng hợp. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4. Câu 124. Cho các phát biểu sau:
(1) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc
thấy có khói trắng. (2) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ
như benzen, hexan... (3) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên. (4) Protein có thể
đông tụ ở nhiệt độ cao hoặc khi tiếp xúc với axit, bazơ, muối. Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy
tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (5) Sợi nitron bền với
nhiệt, dai và giữ nhiệt tốt nên được dùng để bện thành sợi “len” đan áo rét. (6) Etanol là một trong
những chất gây nghiện nhưng không phải là ma tuý. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
Câu 125. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Để Fe(OH)2 ngoài không khí. (2) Cho Fe(OH)2 vào dung
dịch HCl dư. (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH
và NaCrO2. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (6) Cho
Na vào nước. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá – khử là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 2. Câu 126. Cho các phát biểu sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AlCl3 tới dư vào dung dịch NaOH thu được kết tủa trắng. (2) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2
tới dư vào dung dịch (NH4)2CO3, đun nóng nhẹ có kết tủa trắng và có khí mùi khai. (3) Đun nóng có thể làm
mất tính cứng tạm thời của nước. (4) Quặng đolomit chứa thành phần chính là CaCO3 và MgCO3.. (5) Hợp kim
K-Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3. Câu 127. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung nóng
Cu(NO3)2. (2) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (3) Sục khí CO2 vào
dung dịch Ca(OH)2 dư. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (5) Cho
dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (6) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4
loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2.
Câu 128. Cho các phát biểu sau: (1) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa
trắng. (2) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát
ra. (3) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (4) Thạch cao nung dùng để nặn
tượng, bó bột khi gãy xương. (5) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng
không. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4.
Câu 129. Cho các phát biểu sau:
(1) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (2) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn
máy đều có thành phần chính là chất béo. Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra
xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (3) Cao su sau khi được lưu hóa
có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (4) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa)
xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (5) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (6) Để giảm đau
nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 130. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch hồ tinh bột vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. (2)
Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. (3)
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ. (4) Cho dung dịch H2SO4 98% vào
saccarozơ. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (1),(2),(3) B. (2),3),(4) C. (1),(2),(3),(4) D. (2),(4). Câu 131. Cho các phát biểu
sau:
(1) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco. (2) Glucozơ được gọi là đường
mía, fructozơ được gọi là đường mật ong. (3) Cao su buna-N, buna-S đều
thuộc loại cao su thiên nhiên. (4) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với
metylamin. (5) Chất béo còn được gọi là triglixerit. (6) Hợp chất
H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3.
Câu 132. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(2) Phenyl amoni clorua là chất rắn, tan tốt trong nước. (3) Saccarozơ được sử dụng
để bào chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm. (4) Thủy phân hoàn toàn peptit
trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit. (5) Este là hợp chất hữu cơ trong
phân tử chứa nhóm -COO-. (6) Dầu ăn và mỡ động vật đều có thành phần chính là
chất béo. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3. Câu 133. Cho các phát biểu sau:
(1) Na2CO3 làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. (2) Nhôm là kim loại có tính chất lưỡng tính. (3) Điện
phân dung dịch NaCl với các điện cực trơ, tại catot luôn thu được khí hiđro. (4) Cho CrO3 vào dung dịch
NaOH dư, dung dịch có màu vàng. (5) Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (6)
Trong các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH có cùng nồng độ mol/l, dung dịch NaOH có pH lớn nhất. Số
phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6.
Câu 134. Cho các phát biểu sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (1) Phèn chua được ứng dụng trong công nghiệp nhuộm, thuộc da. (2) Đun
sôi có thể phân biệt được nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. (3) Các chất NaHCO3,
Cr2O3, Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính. (4) Sục NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, lúc đầu có kết
tủa, sau đó kết tủa tan hết. (5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 không có phản ứng.
(6) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng xong thu được kết tủa trắng. Số phát biểu
đúng là?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2.
Câu 135. Cho các phát biểu sau (1) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (2) Dùng
dấn ăn có thể khử bớt mùi tanh của cá. (3) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu là do liên kết đôi
C=C của chất béo bị oxi hoá. (4) Đa số polime không tan trong nước và trong các dung môi
thông thường. (5) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là do sự đông tụ protein. (6) Dung dịch
lòng trắng trứng hoà tan được Cu(OH)2trong môi trường kiềm. (7) Có hai đồng phân mạch hở
chỉ có một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H4O2. Số phát biểu đúng là
A. 7 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 136. Cho các phản ứng sau:
(1) NH3 + CuO --→ t (2) Si + NaOH (đặc) + H2O --→ t (3) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C ---→ 1000
0 0 0
C (4)
Mg + SiO2 ----→ ti le 2 :1 (5) NaHCO3 + NaHSO4

--→ t Số phản ứng có sự tạo thành đơn chất là


0

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5. Câu 137. Cho các phát biểu sau:


(1) Sobitol và glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức. (2) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương
pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (3) Ancol isopropylic có cùng bậc với đimetylamin. (4)
Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. (5) Khả năng
thế hiđro trong vòng benzen của phenol cao hơn benzen. (6) Các polime sử dụng để làm chất dẻo
đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. Số nhận định đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6.
Câu 138. Cho các phát biểu sau: (1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2tan được trong dung dịch
saccarozơ. (2) Anilin làm mất màu nước brom. (3) Đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. (4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. (5) Có
thể sử dụng Na để phân biệt hai dung dịch etanol và axetanđehit. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ Câu 139. Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm IA đều là các kim loại kiềm. (2) Có thể sử dụng nước vôi trong
để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (3) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử cation
kim loại thành kim loại. (4) Trong công nghiệp, nhôm được điều chế từ quặng boxit. (5)
Photpho đỏ có khả năng hoạt động kém hơn photpho trắng. (6) Độ dinh dưỡng của phân
lân được xác định bằng hàm lượng P2O5 trong phân lân. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4. Câu 140. Cho các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Tất cả các kim loại đều có tính ánh kim.
(4) Các kim loại Na, Ba, Cr đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (5) Kim loại Mg không tác dụng
với hơi nước ở nhiệt độ cao. (6) Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3.
Câu 141. Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (2) Dãy gồm các chất: Al2O3, CrO3,
SiO2 đều tan trong NaOH nóng chảy. (3) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (4) Phân
bón chứa nguyên tố kali giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (5) Có thể
sử dụng khí cacbonic để dập các đám cháy của kim loại. (6) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử
dụng để bó bột hoặc đúc tượng. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6. Câu 142. Cho các chất sau: axit glutamic, trimetyl amin, phenyl amoniclorua,
natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2.
Câu 143. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong
không khí. (2) Nối lõi dây dẫn điện bằng đồng và lõi dây dẫn điện bằng nhôm rồi để trong không
khí ẩm. (3) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (4) Trộn
bột Fe với bột S rồi đốt nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa
học là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 144. Cho ba axit cacboxylic mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 72). Trong các phát biểu sau: (1)
Chất X và Z đều có phản ứng tráng gương. (2) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ
metanol. (3) Chất Z tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (4) Lực
axit của Z lớn hơn của Y. (5) Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 bằng
số mol O2 đã phản ứng. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 145. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 (2) Sục khí SO3 dư
vào dung dịch Ba(OH)2. (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 (4)
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl3. (5) Cho dung dịch
AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (6) Đun nóng dung dịch chứa BaCl2 và
NaHCO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4. Câu 146. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (2) Có thể sử dụng
dung dịch HCl để rửa các ống nghiệm sau khi thí nghiệm với anilin. (3) Có thể sử dụng
vôi, xà phòng để xử lí các vết cắn bởi ong hoặc kiến. (4) Etanol là tác nhân phá hủy gan ở
cơ thể người nghiện rượu. (5) Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. (6) Phenol
(C6H5OH) tan nhiều trong etanol và nước nóng. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5.
Câu 147. Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (2)
Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông. (3)
Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (4)
Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (5)
Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (6) Sau khi lưu hóa cao su chịu nhiệt và
đàn hồi tốt hơn. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6. Câu 148. Cho các phát biểu sau:
(1) Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng. (2) Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng
nhà kính. (3) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa gồm Ag và AgCl. (4) Điện
phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (Cu), không thu được khí oxi tại anot. (5) SiO2
(cát) bị hòa tan bởi dung dịch NaOH loãng. (6) Trong tự nhiên, hồng ngọc (rubi) tạo từ Al2O3
với các tạp chất Cr3+. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6.
Câu 149. Cho các phát biểu sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (1) Các kim loại kiềm đều
tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (2) Dãy gồm các chất: Al2O3, CrO3, SiO2 đều tan trong NaOH
nóng chảy. (3) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (4) Phân bón chứa nguyên tố kali
giúp tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (5) Có thể sử dụng khí cacbonic để
dập các đám cháy của kim loại. (6) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được sử dụng để bó bột hoặc đúc
tượng. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6.
Câu 150. Cho ba axit cacboxylic mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 72). Trong các phát biểu sau: (1)
Chất X và Z đều có phản ứng tráng gương. (2) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ
metanol. (3) Chất Z tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2. (4) Lực axit của Z lớn hơn của Y.
(5) Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng. Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 151. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. (2) Cho dung dịch
NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí H2S vào dung dịch
AgNO3. (4) Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (5) Dung
dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được
kết tủa sau khi kết thúc các phản ứng là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 152. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (2) Cho CrO3 vào nước dư. (3) Vôi sống (CaO) và
sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung
dịch chứa 3a mol HCl. (5) Cho a mol khí clo vào dung dịch chứa a mol NaOH. (6) Cho a mol Na vào
dung dịch chứa a mol CuSO4. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu
được chứa hai chất tan là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5.

Câu 153. Cho các phát biểu sau: (1) Trong dung dịch, amino axit tồn tại ở cả 2 dạng phân tử (H2N-R-COOH) và
dạng lưỡng cực (H3N+RCOO-). (2) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(3) Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm, thu được các α-amino axit. (4) Brom hóa propan (as, tỉ
lệ mol 1 : 1), thu được sản phẩm chính là 2-brom propan. (5) Khử ancol đơn chức bậc một bằng CuO ở nhiệt độ
cao, thu được anđehit tương ứng. (6) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất axetanđehit. Số phát
biểu đúng là

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 6 B. 3 C. 5 D.
4. Câu 154. Cho các phát biểu sau:
(1) Al là chất lưỡng tính vì nó phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (2) Hỗn hợp gồm Cu,
Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (3)
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm,... (4) Nhôm và
hợp kim nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước, được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên
lửa, tàu vũ trụ. (5) Kim loại kali dùng chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4.
Câu 155. Có các phát biểu sau:

(1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (2) Metylamin
làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3) Đa số các polime không tan
trong các dung môi thông thường. (4) Muối natri hoặc kali của axit béo
được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4).
Câu 156. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi nấu canh cua, các mảng gạch cua nổi lên là hiện tượng ngưng tụ protein do nhiệt độ. (2) Khi nấu canh cá
người ta thường cho thêm các loại quả như khế chua, me... để khử mùi tanh của cá. (3) Trong phòng thí nghiệm,
người ta có thể dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng đề rửa ống nghiệm đựng anilin. (4) Để giảm đau nhức
khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (5) Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai
chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là CnH2n–6O4. (6) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan
trong xăng, benzen và có tính dẻo. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.

B. KIM LOẠI + VÔ CƠ TỔNG HỢP


Câu 157. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần
số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây? A. Fe3O4, FeCO3 và FeSO3 B. Fe, Fe3O4 và
FeS C. FeO, FeCO3 và FeSO4 D. Fe, FeCO3 và FeSO3. Câu 158. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch
AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một
kim loại. Biết X tác dụng được với HCl, thu được kết tủa trắng. Các muối trong X là
A. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3 B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2
và Zn(NO3)2 D. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3. Câu 159. Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
(1) X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ (2) Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện; (3) X tác dụng
với Z thì có khí thoát ra. X, Y và Z lần lượt là
A. FeCl2, Ba(OH)2, NaNO3 B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2 Câu 160. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)?
A. Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí clo. B. Cho bột Fe (dùng dư) vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Cho
Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. D. Cho bột Fe (dùng dư) vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 161. Nung
hỗn hợp X gồm BaCO3, Al2O3, FeCO3, MgCO3 và Na2CO3 trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung
dịch NaOH dư, thì tan một phần, thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là
A. BaCO3, MgO, Fe2O3 B. MgO, Fe2O3 C. BaO, MgO, FeO D. BaCO3, MgO, FeO. Câu 162. Nung hỗn hợp X
gồm Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Cho Y vào nước, thu được
dung dịch T. Cho chất rắn Z vào T, thu được dung dịch E. Thêm bột Mg vào E, thu được kết tủa và dung dịch F
chứa hai chất tan. Thành phần của F là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3 B. Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Mg(NO3)2 và NH4NO3 D. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. Câu
163. Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch
FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất
tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?
A. Cl2, NaOH, K2Cr2O7 B. AgNO3, Cl2, KNO3 C. H2S, NaOH, AgNO3 D. AgNO3, NH3, KMnO4.pCâu
164. Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn
V lít dung dịch X với V lít dung dịch Y, thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với
2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, NaHSO4, NaHCO3 B. H3PO4, Na3PO4, Na2HPO4. C. NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4 D. H3PO4,
Na2HPO4, Na3PO4. Câu 165. Cho các hỗn hợp (gồm hai chất rắn có cùng số mol): (1) Cu và NaNO3; (2) Fe2O3
và Cu; (3) FeCl3 và Cu; (4) Fe và FeS; (5) Fe và FeCl3; (6) NaAlO2 và Cr(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn khi
cho lần lượt vào dung dịch HCl loãng dư là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 166. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. P2O5 là oxit axit, ở điều kiện thường ở trạng thái rắn. B. CO là oxit trung tính,
rất ít tan trong nước. C. Urê có công thức là (NH4)2CO. D. Phân lân cung cấp
nguyên tố photpho cho cây trồng dưới dạng ion photphat.
Câu 167. Canxi hiđroxit không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?
A. Được dùng để khử chua đất trồng trọt.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ B. Dung dịch có những tính chất chung
của một bazơ tan. C. Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng. D. Ở điều kiện thường, tan rất tốt trong
nước. Câu 168. Có các dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3 (1); AgNO3 (2); CuSO4 (3); MgCl2 (4); Na2SO4 và H2SO4
(5); Fe(NO3)3 và HNO3 (6). Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn
điện hóa là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2. Câu 169. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CrO3 tác dụng với dung dịch KOH tạo ra muối K2CrO4. B. Trong môi trường kiềm, anion CrO2 bị oxi hóa bởi
Cl2 thành anion CrO42- C. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất có tính lưỡng tính. D. Khi phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng, nóng thì kim loại Cr bị khử thành cation Cr2+. Câu 170. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al2O3, FeO,
MgO, ZnO, CuO và trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào X dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Dẫn CO
dư đi qua Z ở nhiệt độ cao cho đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G. Trong G có
A. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu B. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO. C. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3
D. MgO, BaSO4, Fe, Cu. Câu 171. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Dung dịch NaOH và dung dịch K2Cr2O7 B. K2O và nước cất. C. Dung dịch HCl và dung dịch
Fe(NO3)2 D. Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. Câu 172. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế
bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. C. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch
Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện. D. Khí NH3 làm giấy quỳ tím tẩm nước cất hóa xanh. Câu 173. Trong
phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun
nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là


A. Fe, H2SO4, H2 B. Cu, H2SO4, SO2 C. CaCO3, HCl, CO2 D. NaOH, NH4Cl, NH3.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Câu 174. X, Y, Z là các dung dịch
không màu. Trích các mẫu thử rồi lần lượt cho mỗi mẫu thử vào mẫu các chất còn lại, ta có kết quả theo bảng
sau (Kí hiệu:↓ : Có chất kết tủa; ↑ : Có chất bay hơi; (-): không phản ứng hoặc không có hiện tượng)

Các chất X, Y, Z lần lượt là.


A. Ba(HCO3)2, NaHSO4, Ba(OH)2 B. Ba(HCO3)2, NaHSO4, Na2CO3. C. NaHSO4,
Ba(OH)2, Na2CO3 D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3

C. THÍ NGHIỆM –KẺ BẢNG


Câu 175. Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX: nY: nZ = 1 : 2 :
3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3
ống nghiệm là a mol. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được
tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol. Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số
mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần
lượt là
A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 B. Ba(HCO3)2,Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3
D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 Câu 176. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào
nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít
dung dịch Z (đun nóng nhẹ), thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào V lít dung dịch Z,
thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết
tủa Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 3n2= 3n3. Hai chất X và Y lần lượt là
A. (NH4)3PO4 và KH2PO4 B. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 C. (NH4)2HPO4 và Na2HPO4 D. (NH4)3PO4 và
NH4H2PO4. Câu 177. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch
Z không màu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol khí. - Thí nghiệm 2: Cho dung
dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol khí. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml
dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 = n3. Hai chất X, Y lần lượt là
chất nào trong các cặp chất sau?
A. (NH4)2CO3, NaHCO3 B. NH4HCO3, Na2CO3 C. NH4HCO3 và NaHCO3 D. NH4HCO3,
(NH4)2CO3. Câu 178. Cho hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau). Tiến hành các thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho X và Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được n1 mol muối. Biết NO2 là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Thí nghiệm 2: Cho X và Y vào dung dịch HCl dư, thu được n2 mol muối.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Thí nghiệm
3: Cho X và Y vào dung dịch H2SO4 loảng dư, thu được n3 mol muối. Các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn và 1,5n 3 < n 1 = n 2 . Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Fe3O4 và Al B. Mg và ZnO C. Fe2O3 và CuO D. FeO và Al2O3. Câu 179. Có hai dung dịch loãngX,
Y, mỗi dung dịch chứa một chất tan và số mol chất tan trong X, Y bằng nhau.Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí.
Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư vào Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hóa nâu trong
không khí. Thí nghiệm 3: Trộn X với Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không
màu, hóa nâu trong không khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch
X, Y lần lượt là
A. NaHSO4, HCl B. HNO3, H2SO4 C. HNO3, NaHSO4 D. KNO3, H2SO4. Câu 180. Hỗn hợp E gồm ba
kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với
dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được V3 lít khí. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X,
Y, Z lần lượt là
A. Na, Al, Fe B. Ba, Al, Cu C. Ba, Al, Fe D. Na, Al, Cu. Câu 181. Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và
H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí
hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n 1 mol kết tủa. Thí
nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n 2 mol kết tủa. Thí
nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa. Thí
nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n 4 mol kết tủa. Biết rằng
n1 < n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?
A. T B. Y C. X D. Z.
Câu 182. Hòa tan hoàn toàn ba chất: Ba(HCO3)2, BaCl2, NH4HCO3 (có số mol bằng nhau) vào nước thu được
dung dịch E.
Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch X dư vào V ml dung dịch E, đun nhẹ thu được tổng
số mol kết tủa và khí là n1 mol Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Y dư vào V ml dung dịch E, đun nhẹ thu được tổng
số mol kết tủa và khí là n2 mol Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Z dư vào V ml dung dịch E, đun nhẹ thu được tổng
số mol kết tủa và khí là n3 mol Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1< n2< n3. Bỏ qua sự thủy phân của các
ion. Ba dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
A. NaOH, Na2CO3, Ba(OH)2 B. Na2CO3, H2SO4, HCl C. KHSO4, Na2CO3, NaOH
D. NaOH, Ba(OH)2, H2SO4.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Câu 183. Cho các dung dịch cùng
nồng độ như sau: NaHCO3, Na2SO4, Fe2(SO4)3, Al2(SO4)3. Trộn ngẫu nhiêu cùng thể tích hai dung dịch trong
năm dung dịch trên thu được dung dịch X. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được n1 mol kết tủa. - Thí nghiệm 2: Cho dung
dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được n2 mol kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung
dịch X, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 0 < n1 < n2 < n3. Giả sử các muối không
thủy phân. Số cặp dung dịch thõa mãn là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 184. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn Al2(SO4)3, FeSO4 (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch
E. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch chứa chất X dư vào V ml dung dịch E, thu được
n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch chứa chất Y dư vào V ml dung dịch E, thu được n2 mol kết tủa. Thí
nghiệm 3: Cho dung dịch chứa chất Z dư vào V ml dung dịch E, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn và n1< n2< n3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là
A. BaCl2, NaOH, Ba(OH)2 B. Ba(OH)2, BaCl2, NaOH. C. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2 D. NaOH, Ba(OH)2,
BaCl2. Câu 185. Hỗn hợp (H) chứa hai chất rắn X và Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm
sau:
Thí nghiệm 1: Cho (H) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl dư, thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho (H)
vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 đặc (dư) sau đó đun nóng, thu được n2 mol khí. Biết NO2 là sản phẩm
khử duy nhất. Thí nghiệm 3: Cho (H) vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư) sau đó đun nóng, thu
được n3 mol khí. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và có biểu thức liên hệ
n 1 = n 3 < n 2 . Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Al và FeS B. Zn và FeCO3 C. Mg và CuS D. Al và MgCO3. Câu 186. Cho hỗn hợp chứa a mol
kim loại X và a mol kim loại Y vào nước dư thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. + Thí nghiệm 2:
Cho dung dịch chứa 1,5a mol H2SO4 vào dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. + Thí nghiệm 3: Cho dung dịch
chứa 0,5a mol HCl và a mol H2SO4 vào dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và n2 < n3 < n1. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Ba và K B. Ba và Zn C. Ba và Al D. Na và Al. Lập bảng, giải sử a = 1
Đáp án Chất HCl (n1) H2SO4 (n2) HCl và H2SO4
A Ba, K 0 (loại) B Ba, Zn 1 1,5 1,25 C Ba, Al 1 4/3
11/6 D Na, Al 2/3 1/3 0,5
Câu 187. Có 4 dung dịch: X (NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,1M); Y (Ba(OH)2 0,1M); Z (Ba(HCO3)2 0,1M); T
(NaOH 0,1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch (a) vào 100 ml dung dịch (b) thu được m gam kết tủa.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ - Thí nghiệm 2: Cho 100 ml
dung dịch (a) vào 100 ml dung dịch (c) thu được 2m gam kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho 200 ml dung
dịch (c) vào 100 ml dung dịch (d) thu được 2m gam kết tủa. - Thí nghiệm 4: Cho 200 ml dung dịch
(a) vào 100 ml dung dịch (d) thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối quan
hệ giữ m và m1 là
A. m1 = 2m B. m1 = m C. 2m1 = m D. m1 = 3m Câu 188. Cho các dung dịch: NaHSO4 1M, HNO3 1M,
H2SO4 1M và NaNO3 1M được kí hiệu ngẫu nhiên (a), (b), (c) và (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (a) và 5 ml dung dịch (b) thu dược V1 lít
khí. Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (a) và 5 ml dung dịch (c) thu dược
3V1 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (c) và 5 ml dung dịch (d) thu
dược 6V1 lít khí. Thí nghiệm 4: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (b) và 5 ml dung dịch
(d) thu dược V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. So sánh
nào sau đây đúng?
A. V2 = 0,5V B. V1 = V2 C. V2 = 2V1 D. V2 = 1,5V1 Câu 189. Cho hỗn hợp gồm FeCl2 và Al2(SO4)3 (tỉ
lệ mol 1 : 1) vào nước dư, thu được dung dịch E. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch X đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n 1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Y đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n 2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Z đến dư vào V ml dung dịch E, thu được n 3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, BaCl2, NH3 B. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2. C. AgNO3, BaCl2, Ba(OH)2 D. BaCl2, Ba(OH)2, NaOH. Câu
190. Các hợp chất của sắt X, Y, Z, T là thành phần chính ngẫu nhiên trong các quặng xiđerit, pyrit, hematit (đỏ),
manhetit. Người ta lấy X và Y với số mol bằng nhau rồi trộn lại thu được hỗn hợp E, sau đó thực hiện các thí
nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn E bằng khí O2 vừa đủ, thu được chất rắn chỉ chứa Fe2O3 và n1 mol khí. - Thí
nghiệm 2: Cho E phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được n2 mol khí (NO2 là sản phẩm khử duy
nhất của N+5). - Thí nghiệm 3: Cho E phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được n3 mol khí (SO2 là
sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị n2 = 2n3 = 8n1, phần trăm khối lượng
của Fe trong Z thấp hơn trong T. Hãy cho biết T là thành phần chính trong quặng nào sau đây ?
A. Pyrit B. Hematit (đỏ) C. Manhetit D. Xiđerit Câu 191. Tiến hành các thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,3M vào V ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KAlO2 0,1M thu
được n3 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M vào V ml dung dịch gồm H2SO4
0,1M và Al2(SO4)3 0,1M thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho từ từ V ml dung dịch H2SO4 0,2M vào V
ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và KAlO2 0,1M thu được n4 mol kết tủa.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Thí nghiệm 4: Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào V ml dung dịch
gồm H2SO4 0,1M và AlCl3 0,1M thu được n1 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Quan hệ nào dưới đây là đúng?
A. n2 < n1 < n4 < n3 B. n1 < n2 < n4 < n3 C. n2 < n3 < n1 < n4 D. n1 < n2 < n3 < n4. Câu 192. Có 4 dung
dịch: X (NaOH 1M và Na2CO3 1M); Y (Na2CO3 1M); Z (NaHCO3 1M); T (Ba(HCO3)2 1M) được
kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm: Cho từ từ 10 ml thể tích dung
dịch thuốc thử vào 10 ml thể tích các dung dịch (a), (b), (c), (d), thu được kết quả như sau:
Thuốc thử Dung dịch
(a) (b) (c) (d)

kết tủa và có
dung dịch HCl 1M có khí đồng nhất đồng nhất có khí dung dịch H2SO4 1M khí
có khí đồng nhất có khí

Dung dịch (b) là


A. X B. Y C. Z D. T. Câu 193. Cho các dung dịch: Ba(OH)2 0,1M, BaCl2 0,1M, NaOH 0,1M
được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c). Tiến hànhcác thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho V ml
dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m1 gam kết tủa. - Thí
nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được
2m1 gam kết tủa. - Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch
Ba(HCO3)2 dư, thu được m2 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa m2 với m1 là
A. m2 = 3m1 B. m2 = 2m1 C. m2 = m1 D. m2 = 1,5m1 Câu 194. Cho 4 dung dịch được kí hiệu như
sau: X (Na2SO4; NaAlO2); Y (NaOH; NaAlO2); Z (Ba(AlO2)2; NaOH); T (NaAlO2; Ba(AlO2)2);
Các chất trong các dung dịch đều có nồng độ 0,5 M. Các dung dịch được đánh số ngẫu nhiên (1);
(2); (3); (4). Thực hiện các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho từ từ V ml dung dịch H2SO4 0,5M vào lần lượt V ml từng dung dịch. Kết quả
thấy dung dịch (4) tạo 2a mol kết tủa và dung dịch (2) tạo 3a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho từ
từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào lần lượt V ml từng dung dịch. Kết quả thấy dung dịch (2) tạo ra
a mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho từ từ V ml dung dịch NaHSO4 0,5M vào V ml từng dung dịch.
Kết quả thấy dung dịch (1) tạo a mol kết tủa. Vậy, dung dịch được đánh số (3) là
A. T B. Y C. X D. Z. Câu 195. Có 4 dung dịch X (Ba(AlO2)2 1M); Y (BaCl2 1M và NaAlO2
1M); Z (Ba(AlO2)2 1M và Ba(OH)2 1M); T (NaOH 1M và Ba(AlO2)2 1M) được kí hiệu ngẫu
nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm sau: - TN 1: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và Na2SO4 1M vào 100 ml dung dịch (a) được n mol kết tủa. - TN 2: Cho 100 ml dung
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch (a) được 3n mol kết tủa. - TN 3: Cho
100 ml dung dịch H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch (b) được 3n mol kết tủa. - TN 4: Cho 100 ml
dung dịch NaHSO4 vào 100 ml dung dịch (c) được 2n mol kết tủa.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch (d) là
A. T B. Z C. X D. Y
Câu 196. Sục 1,4a mol khí CO2 vào dung dịch T chứa 2 chất tan X, Y có cùng a mol chỉ thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z, thu được m1 gam kết
tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch Z, đun nóng thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaOH, KOH B. Ca(OH)2, KOH C. NaOH, Na2CO3 D. Ca(AlO2)2, KNO3 Câu 197. Hòa tan hoàn
toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí
nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung
dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml
dung dịch Z, thu được c mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CuCl2, FeCl2 B. CuCl2, FeCl3 C. FeCl2, FeCl3 D. FeCl2, AlCl3. Câu 198. Tiến hành các thí nghiệm
sau: Thí nghiệm 1: Cho từ từ 5V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch gồm Na2SO4 0,1M và
Al2(SO4)3 0,1M thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho từ từ 5V ml dung dịch H2SO4 0,1M vào V ml dung
dịch gồm Ba(NO3)2 0,1M và Ba(AlO2)2 0,1M thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho từ từ 5V ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch gồm AlCl3 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M thu được n3 mol kết tủa. Thí nghiệm 4:
Cho từ từ 5V ml dung dịch H2SO4 0,1M vào V ml dung dịch gồm NaAlO2 0,1M và Ba(AlO2)2 0,1M thu được n4
mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Quan hệ nào dưới đây là đúng?
A. n2 < n1 < n4 < n3 B. n4 < n2 < n1 < n3 C. n2 < n3 < n1 < n4 D. n2 < n4 < n3 < n1. Câu 199. Cho các dung
dịch: NaHSO4 1M, HNO3 1M, H2SO4 1M và NaNO3 1M được kí hiệu ngẫu nhiên (a), (b), (c) và (d). Tiến hành
các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (a) và 5 ml dung dịch (b) thu dược V1 lít
khí. Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (a) và 5 ml dung dịch (c) thu dược
3V1 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (c) và 5 ml dung dịch (d) thu
dược 6V1 lít khí. Thí nghiệm 4: Cho bột Fe dư tác dụng với hỗn hợp gồm 5 ml dung dịch (b) và 5 ml dung dịch
(d) thu dược V2 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. So sánh
nào sau đây đúng?
A. V2 = 0,5V B. V1 = V2 C. V2 = 2V1 D. V2 = 1,5V1 Câu 200. Hỗn hợp (H) chứa hai chất rắn X và Y có
số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho (H) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl dư, thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho (H)
vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 đặc (dư) sau đó đun nóng, thu được n2 mol khí. Biết NO2 là sản phẩm
khử duy nhất. Thí nghiệm 3: Cho (H) vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư) sau đó đun nóng, thu
được n3 mol khí. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và có biểu thức liên hệ n 1 = n 3 < n 2 . Hai
chất X, Y lần lượt là
A. Al và FeS B. Zn và FeCO3 C. Mg và CuS D. Al và MgCO3 Câu 201. Có 4 dung dịch: X (Na2SO4
1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M); T (H2SO4 1M và AlCl3 1M)
được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa. - Thí
nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa. - Thí
nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa. - Thí
nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa. Biết rằng n1
< n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?
A. T B. Y C. Z D. X.
Câu 202. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành
các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí
nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch
AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3.
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NaCl, FeCl2 B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 C. FeCl2, FeCl3 D. FeCl2, Al(NO3)3.

D. THÍ NGHIỆM
Câu 203. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml
dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5
ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch
trong 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều
bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống
nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit B.
Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư C. Ở
bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết D. Sau bước 4, thu
được dung dịch có màu xanh lam
Câu 204. Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung
dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam. B.
Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl. C. Kết
quả tương tự khi thay glucozơ bằng saccarozơ.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới
QUÝ D. Sau bước 1, kết tủa thu được có màu xanh. Câu 205. Hình
vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Y.

Khí Y là
A. HCl. B. NH3. C. CH4. D. SO2. Câu 206. Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế, khí X được thu
bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên dưới:

Khí X có thể là
A. Amoniac B. Axetilen C. Sunfurơ D. Hiđroclorua.
Câu 207. Điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau: (1) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (770C) nên dễ bị bay hơi khi
đun nóng; (2) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước; (3) Etyl axetat
qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ; (4) Phản ứng xảy
ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 208. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) 2-3
giọt anilin và ống nghiệm (2) 2-3 giọt phenol, sau đó cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 4 ml H2O, lắc nhẹ cả hai
ống nghiệm. Bước 2: Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch NaOH đặc, lắc nhẹ cả hai ống
nghiệm. Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào mỗi ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Giả
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 1 dung dịch trong cả hai ống nghiệm trong suốt và đồng nhất. B. Sau bước 2 trong ống nghiệm
(1) thấy xuất hiện vẩn đục, dung dịch trong ống nghiệm (2) tách lớp. C. Sau bước 3 dung dịch trong ống
nghiệm (2) trong suốt và đồng nhất. D. Sau bước 2 dung dịch trong ống nghiệm (1) tách lớp, dung dịch
trong ống nghiệm (2) đồng nhất Câu 209. Tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ theo các bước sau
đây
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ NH3 vào ống
nghiệm cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp 1ml dung dịch glucozơ 1% vào ống
nghiệm, lắc đều rồi đun nhẹ. Cho các phát biểu về thí nghiệm trên (1) Sau thí nghiệm, thấy thành
ống nghiệm sáng bóng như gương. (2) Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3/NH3 thành axit gluconic. (3)
Để tăng hiệu suất phản ứng nên đun trực tiếp kéo dài trên ngọn lửa đèn cồn. (4) Ở bước 3, có thể
thay đun nhẹ bằng đun cách thuỷ. (5) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì vẫn thu được thành ống
nghiệm sáng bóng như gương. (6) Phản ứng trên chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức andehit. Số
phát biểu đúng là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. Câu 210. Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự:
(1) Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự. (2) Cho vào
ống nghiệm thứ nhất 1 mẩu Na nhỏ. (3) Cho vào ống nghiệm thứ hai 1 mẩu Mg. (4) Cho vào
ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (nhôm lá). Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các
ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng B. Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu
hồng sau khi đun nóng C. Trước khi đun nóng, không có ống nghiệm nào có màu hồng D. Ống nghiệm thứ 3
trước khi đun nóng không có hiện tượng gì, sau khi đun nóng dung dịch chuyển màu hồng Câu 211. Thực hiện
thí nghiệm về ăn mòn điện hoá như sau:
Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 2: Nối thanh kẽm và thanh đồng với nhau bằng một dây dẫn có đi qua một điện kế. Cho
các kết luận sau (1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm. (2) Sau bước 2, kim
điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện. (3) Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh
kẽm và thanh đồng. (4) Trong thí nghiệm trên, sau bước 2, thanh đồng bị ăn mòn điện hoá. Số
kết luận đúng là

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 3 B. 2 C. 4 D.
1. Câu 212. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau :

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh


A. tính tan nhiều trong nước của NH3 B. tính tan nhiều trong nước của HCl. C. tính oxi hóa của
HCl D. tính khử của NH3. Câu 213. Hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính cacbon và
hiđro:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Bông tẩm CuSO4 khan dùng để nhận
biết H2O. (2) Ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong bị đục. (3) Nên lắp ống
nghiệm chứa C6H12O6 và CuO miệng hướng lên. (4) Có thể thay glucozơ (C6H12O6)
bằng saccarozơ. (5) Khi tháo dụng cụ, nên tháo vòi dẫn ra khỏi nước vôi trong rồi
mới tắt đèn cồn. (6) Có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH. Số phát
biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5.
Câu 214. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm đối với khí X:
Phát biểu nào sau đây là đúng

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. Khí X trong bình là
NH3ss B. Khí X trong bình là HCl. C. Khí X không màu, không mùi D. Nước trong bình có
môi trường axit.
Câu 215. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml
dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5
ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch
trong 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều
bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống
nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit B.
Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư C. Ở
bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết D. Sau bước 4, thu
được dung dịch có màu xanh lam
Câu 216. Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.

Cho các cặp chất X và Y như sauChất X Chất Y Nước Dầu


ăn Benzen Nước Axit axetic Nước Benzen Phenol Toluen
Etyl axetat Metanol Nước Có bao nhiêu cặp chất X, Y trong
bảng trên thõa mãn?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4. Câu 217. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều
chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70o C. Bước 3: Làm lạnh rồi
rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể thay dung dịch
axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (3) Để kiểm
soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (4) Dung dịch NaCl bão hòa được
thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. (5) Có thể thay dung dịch NaCl bão
hòa bằng dung dịch HCl bão hòa. (6) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit
axetic 15%. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 218. Tiến hành thí nghiệm sau trong một ống nghiệm với các dung dịch
cùng nồng độ mol: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch K2Cr2O7. Bước 2: Nhỏ 15 ml
dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch FeSO4 vào ống
nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu da cam. B. Mục đích chính của việc thêm
dung dịch H2SO4 vào là để tạo môi trường. C. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chưa đổi
màu so với bước 1. D. Sau bước 3, nếu dung dịch FeSO4 dư thì màu trong ống nghiệm chuyển
sang màu hồng. Câu 219. Cho thí nghiệm điều chế CH4 trong phòng thí nghiệm như hình vẽ
(chất rắn A chứa CH3COONa, NaOH và CaO) theo phản ứng hóa học sau: CH3COONa (r)+
NaOH (r)

---→ CaO, t CH4↑+ Na2CO3


0

Trong các nhận xét sau về quá trình điều chế (1) Thu metan bằng phương pháp đẩy nước do
metan không tan trong nước. (2) Dùng CaO với mục đích làm sạch khí sinh ra. (3) CH3COONa
phải thật khan trước khi làm thí nghiệm. Nếu hỗn hợp phản ứng bị ẩm thì phản ứng xảy ra chậm.
(4) Phải đun nóng ống nghiệm, khí metan mới thoát ra, không để ngọn lửa lại gần miệng ống
thoát khí. (5) Khi ngừng thu khí, phải tháo rời ống dẫn khí rồi mới tắt đèn cồn tránh hiện tượng
nước tràn vào ống nghiệm khi ngừng đun. Số nhận xét đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 220. Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy NaCl theo mô hình sau đây:
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Phát biểu nào sau đâu không đúng?
A. Kim loại Na sinh ra ở dạng lỏng, bị đẩy lên trên theo một ống dẫn. B. Tại
anot xảy ra quá trình oxi hóa Cl–, tại catot xảy ra hóa trình khử Na+. C. Giữa các
điện cực trong bình điện phân được ngăn nhau bởi một lưới thép. D. Các điện
cực trong bình điện phân được làm bằng than chì.
Câu 221. Khí T được thu được phương pháp đẩy nước theo hình vẽ sau:

Cho dãy các khí: N2, NH3, HCl, C2H4, NO2 và CO. Số khí trong dãy phù hợp với phương pháp thu trên?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6.

Câu 222. Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ


bên) dùng để tách riêng rẽ các chất trong hỗn hợp nào
sau đây?
A. Hỗn hợp gồm nước và etanol. B. Hỗn
hợp gồm etanol và axit axetic. C. Hỗn
hợp gồm anilin và benzen. D. Hỗn hợp
gồm benzen và nước.

Câu 223. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh
chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10
phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất). Bước 3: Rót 4 – 5 ml
dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát. Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. (2) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha
loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn (3) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng
nổi lên trên.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (4)
Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy. Số
phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 224. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm Bước
2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C. Bước 3:
Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Cho các phát biểu sau về các
bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản
phẩm (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách
lớp (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (d) Sau bước 3, chất lỏng
trong ống nghiệm tách thành hai lớp
Số phát biểu đúng làpA. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 225. Tiến hành thí nghiệm theo các
bước sau:
- Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 vào ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2 cm. - Bước 2:
Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit. - Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút
cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí. - Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực
bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V). Cho các phát biểu sau: (1) Thí nghiệm
trên mô tả sự điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (2) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.
(3) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí. (4) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần. Số phát
biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1.
Câu 226. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH (dư) một lượng metyl axetat rồi đun nóng. Bước 2: Cô cạn
dung dịch thu được đến khi còn lại hỗn hợp rắn khan X. Bước 3: Nghiền nhỏ hỗn hợp X rồi trộn đều với bột
CaO, lấy hỗn hợp thu được cho vào ống nghiệm sau đó đun nóng đến khi có khí thoát ra. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong X chứa natri axetat và ancol metylic. B. Sau bước 3 thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. C. Khí
thoát ra ở bước 3 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. D. Có thể bỏ qua bước 2, chỉ cần lấy dung dịch sau
phản ứng ở bước 1 cho bột CaO vào và đun nóng vẫn có khí thoát ra. Câu 227. Thí nghiệm điều chế và thử tính
chất của khí X được thực hiện như hình vẽ:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Đá bọt có tác dụng không
cho chất lỏng trào lên trên. (2) Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ
khí SO2. (3) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần. (4) Khí X đi vào dung dịch
Br2 là C2H2. (5) Nếu thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4thì sẽ
có kết tủa. (6) Nên hơ đều bình cầu rồi sau đó mới đun tập trung. Số
phát biểu đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5. Câu 228. Thí nghiệm sau đây mô tả quá trình của phản
ứng nhiệt nhôm

Cho các phát biểu sau: (1) X là Fe nóng chảy và Y là Al2O3 nóng chảy (2) Phần khói trắng bay ra là
Al2O3 (3) Dải Mg khi đốt dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm (4) Phản ứng giữa Al và Fe2O3 là
phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt độ c ao nhất lên đến 1000oC (5) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều
chế một lượng nhở sắt nóng chảy khi hàn đường ray Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 229. Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng
(dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. B.
Ở bước (2) thì anilin tan dần. C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch
trong suốt.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ D. Ở bước
(1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy. Câu 230. Các
bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung
dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn
hợp ở 60 - 700C trong vòng vài phút. (4) Cho 1 ml AgNO3 1%
vào ống nghiệm sạch. Thứ tự đúng khi tiến hành thí nghiệm
(từ trái sang phải) là
A. 1, 4, 2, 3 B. 4, 2, 3, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 4, 2, 1, 3
Câu 231. Cho sơ đồ thí nghiệm “thử tính axit của axit HCl” như sau:

Giả thiết các chất trong các ống nghiệm đều tác dụng hết, HCl dùng dư. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Ở ống nghiệm (3) và (4) đều có khí thoát ra. B. Dung dịch thu được ở ống nghiệm (1) có màu xanh.
C. Dẫn khí ở ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2) thì thu được kết tủa trắng. D. Phản ứng ở ống nghiệm
(4) là phản ứng oxi hóa khử. Câu 232. Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không
có tác dụng nào sau đây?

A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn. B.
Thắp sáng phòng thí nghiệm. C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng
phân hủy. D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,...
Câu 233. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Lấy khoảng 10 ml
dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng
30 phút và khuấy liên tục, đồng thời thêm nước để thể tích dung dịch không đổi. Bước 3: Sau 30
phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa và khuấy nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra. B. Sau bước
3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên. C. Phần
dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu
xanh lam.
D. Có thể kiểm tra phản ứng sự kết thúc phản ứng bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp ở bước 2 cho
vào cốc nước.
Câu 234. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hiđroclorua trong nước như hình bên, nhận xét
nào sau đây không đúng?
A. Có các tia nước màu hồng phun mạnh vào bình. B. Áp suất khí trong bình HCl giảm. C. Nếu
thay khí HCl bằng khí CO2 thì không có tia nước phun vào bình.
D. Nếu thay dung dịch quỳ tím bằng dung dịch phenolphtalein thì không có tia nước phun vào
bình.
Câu 235. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí
Z:
Phản ứng hoá học nào sau đây thoả mãn thí nghiệm trên là
A. CaSO3 + HCl

--→Cu t + CO2.
o

C. C + Fe3O4
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày

--→ t CaCl2 + SO2 + H2O B. CuO + CO


o

--→ t Fe + CO2 D. Fe2O3 + 3H2


o

--→2Fe t + 3H2O. Câu 236. Tiến hành các thí nghiệm sau:
o

TN1: Rót vào ống nghiệm thứ nhất 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào ống nghiệm một mẩu
Zn. TN2: Rót vào ống nghiệm thứ hai 3 ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ thêm vào đó 2 – 3 giọt
dung dịch CuSO4 và cho vào ống nghiệm một mẩu Zn. Cho các phát biểu sau: (1) Thí nghiệm 1
xẩy ra ăn mòn hóa học. (2) Thí nghiệm 2 chủ yếu ăn mòn điện hóa học. (3) Tốc độ thoát khí ở thí
nghiệm 1 mạnh hơn thí nghiệm 2. (4) CuSO4 trong thí nghiệm 2 là chất xúc tác để làm tăng tốc
độ phản ứng. (5) Phản ứng trong thí nghiệm 2 nhanh chóng dừng lại do có Cu tạo thành bám lên
bề mặt ngăn cản sự tiếp xúc của Zn với H2SO4. Số phát biểu đúng là
Cái gì ÍT mới QUÝ A. 4 B. 2 C. 3 D. 5. Câu 237. Rót
các thể tích dung dịch NaCl đậm đặc bằng nhau vào hai cốc thủy tinh như hình vẽ sau:
Cắm một lá sắt và một lá đồng vào mỗi cốc. Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung dịch K3[Fe(CN)6] (thuốc thử nhận
biết ion Fe2+). Sau đó nối lá Fe và lá Cu trong cốc (2) bằng một dây dẫn (minh họa bằng hình vẽ) và quan sát thí
nghiệm sau 4-5 phút. Cho các nhận định sau: (1) Cốc (1) thấy khí thoát ra trên bề mặt thanh Fe. (2) Cốc (2) xuất
hiện kết tủa màu xanh do có sự tạo thành ion Fe2+. (3) Cốc (2) thấy khối lượng lá Cu tăng lên do Fe bám vào. (4)
Cốc (2) thấy khí thoát ra trên bề mặt thanh Cu. Số nhận định đúng là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Câu 238. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều
chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. -
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70o C. - Bước 3: Làm lạnh rồi
rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (1) Có thể thay dung dịch
axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (2) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn
hợp. (3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (4) Có thể thay dung dịch
NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (5) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực
hiện phản ứng este hóa. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 239. Mô hình thí nghiệm sau đây ứng với phản ứng nhiệt phân muối X

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Muối X sau khi đã bị nhiệt phân ở đáy ống nghiệm thì phần sản phẩm nhiệt phân sẽ kết hợp lại với nhau ở phía
trên miệng ống nghiệm. Muối X là
A. NH4HCO3 B. NH4Cl C. NH4NO3 D. NaHCO3. Câu 240. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế
etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu
chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại
bỏ phần chất lỏng phía dưới. Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu
được etyl axetat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. B. Dung
dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. C. Dung dịch
X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. D. CaCl2 được thêm vào để
tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. Câu 241. Cho sơ đồ điều chế chất hữu cơ Y như sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Phản ứng nào sau đây có thể phù hợp với sơ đồ điều chế chất Y?
A. CaC2 + 2H2O --→ t Ca(OH)2 + C2H2 B. H2NCH2COOH + NaOH --→ t H2NCH2COONa + H2O
o o

C. 2C6H12O6 + Cu(OH)2

--→ t (C6H11O6)2Cu + 2H2O D. CH3COONa + H2SO4 (đặc) --→ toCH3COOH + NaHSO4


o

Câu 242. Tiến hành các thí nghiệm sau:


Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống
nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch
glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung
dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4
2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5
ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào
dung dịch vừa thu được. Cho các phát biểu sau: (1) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa
nhiều nhóm OH liền kề. (2) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím. (3) Thí nghiệm 3 ion
Cr2O72- bị khử thành Cr3+. (4) Cả ba thí nghiệm đều có sự thay đổi màu sắc. (5) Cả ba thí nghiệm
đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 243. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy
đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung
dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch
AgNO3/NH3, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2 nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Thí nghiệm
trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 1 trong cốc thu được
hai loại monosaccarit. D. Sau bước 3 trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng
bạc. Câu 244. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót
thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào
sau đây không đúng? Cho các phát biểu sau:
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. B. Có thể
thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá
trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.
D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Câu
245. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều
ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70o C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2
ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng? (1) H2SO4 đặc
có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung
dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên. (3) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. (4) Sau bước
2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1. Câu 246. Bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình
vẽ sau) được dùng để tách :
A. hỗn hợp hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau B. hỗn hợp
hai chất rắn tan tốt trong nước. C. hỗn hợp hai chất lỏng có
nhiệt độ sôi bằng nhau D. hỗn hợp hai chất rắn ít tan trong
nước. Câu 247. Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí
nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra
dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng
đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp
(83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 248. Cho hình vẽ mô tả thí
nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)

--→ t NaHSO4 + HCl.


0

B. CH3COONa (rắn)+ NaOH (rắn)

---→ CaO, t Na2CO3 + CH4.


0

C. C2H5OH
-----→ H SO , t
2 4 dac 0

C2H4 + H2O.
D. NH4Cl + NaOH
--→ t NaCl + NH3 + H2O. Câu 249. Tiến hành thí như sau:
0

- Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%. - Bước 2: Thêm tiếp vào ống
nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều rồi gạn bỏ phần dung dịch dư. - Bước 3: Thêm tiếp
vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được sau
bước 3 là
A. Dung dịch thu được có màu xanh lam B. Dung dịch thu được có màu xanh tím. C. Xuất hiện
kết tủa xanh lam D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
Câu 250. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung
dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ
kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy
đều. Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ
từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH
30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. B. Sau bước 2 ở thí
nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa. C. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn
khi các ống nghiệm được đun nóng. D. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi
khuấy xuất hiện màu tím.
Câu 251. Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ sau. Trong số các phát biểu sau, số
phát biểu đúng là
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ

(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3 (2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt
nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa (3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa ra nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy
ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm). (5) Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện
tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5. Câu 252. Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy
khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước,
xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau: (1) Khí X có thể là HCl hoặc NH3. (2) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl
trong nước. (3) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (4)
Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (5)
Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin. (6) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện
60°C và 1 atm. (7) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 253. Mô hình điều chế khí Y từ chất X như sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ

Chất X và khí Y tương ứng là


A. CH3COONa và CH3COOH B. C2H5OH và C2H4. C. NaNO3 và HNO3 D. CH3COOCH3 và CH3OH. Câu 254.
Thí nghiệm điều chế axetilen từ đất đèn (thành phần chính là canxi cacbua) được mô tả bằng hình vẽ sau:

Vai trò của bình đựng dung dịch NaOH là


A. làm khô C2H2 B. loại CaC2 lẫn trong C2H2. C. loại các tạp chất khí lẫn trong C2H2 D. làm xúc tác cho
phản ứng giữa C2H2 và H2O. Câu 255. Phản ứng điều chế etyl axetat thực hiện như hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng phải đun nóng để làm để tăng tốc độ phản ứng và đuổi etyl axetat khỏi môi trường phản ứng. B.
Chất lỏng thu được ở bình 2 chủ yếu là etyl axetat. C. Hóa chất trong bình 1 gồm HCl đặc, CH3COOH
nguyên chất và C2H5OH nguyên chất. D. Nước lạnh được đưa vào ống sinh hàn để tạo môi trường có nhiệt
độ thấp.
Câu 256. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ

Cho các phát biểu sau: (1) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước. (2) Có thể
đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau. (3) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi
trường. (4) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) là nước cất. (5) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4
đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (6) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4
đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu không đúng là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5. Câu 257. Thí nghiệm điều chế và thử tính chất hóa học của cacbon monooxit
được tiến hành như hình vẽ
Cho các phát biểu sau: (1) Nước vôi ở trong ống thu bị vẩn đục. (2) Có thể thay
H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng. (3) Bột CuO chuyển một phần sang màu đỏ. (4) tháo
dụng cụ phải tắt đèn cồn trước khi đưa vòi khí ra khỏi dung dịch Ca(OH)2 (5) Khí CO
thu được không màu, rất độc. (6) Thí nghiệm bên chứng minh tính oxi hoá của CO.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 258. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ

Ống nghiệm đựng dung dịch Br2 bị nhạt màu.


Chất X là
A. CaO B. Ba C. Al4C3 D. CaC2. Câu 259. Cho sơ đồ thí nghiệm như sau:

Nhận định nào sau đây đúng?


A. Miếng bông trên miệng ống nghiệm 1 mất màu hồng. B. Dung
dịch trong cả hai ống nghiệm đều có màu xanh. C. Miếng bông
trên miệng ở cả hai ống nghiệm đều không màu. D. Miếng bông
trên miệng ống nghiệm 2 mất màu hồng.

D. XÁC ĐỊNH CHẤT .


Câu 260. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

X Cu(OH)2 Có màu tím Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng Kết tủa Ag trắng sang T Nước brom Mất màu vàng da cam, sủi bọt khí thoát ra Các dung dịch X, Y,
Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, anilin, fructozơ, axit fomic. B. Lòng trắng trứng, natri panmitat,
glucozơ, axit fomic. C. Saccarozơ, natri axetat, glucozơ, phenol. D. Lòng trắng trứng,
lysin, saccarozơ, anđehit fomic. Câu 261. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y,
Z và T. Kết quả cho như sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y, T Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Tạo kết tủa Ag. Y, Z Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH Tạo dung dịch màu xanh lam. T Dung dịch
brom Mất màu và có khí thoát ra X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lysin, fructozơ, lòng trắng trứng, fomanđehit B. Etyl amin, fructozơ, etanol, axit fomic. C.
Anilin, glucozơ, glixerol, axetanđehit D. Etyl amin, glucozơ, saccarozơ, axit fomic.
Câu 262. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Tạo kết tủa Ag
Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp
vài giọt dung dịch CuSO4
Tạo dung dịch màu xanh lam Z Ðun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
T Nhỏ nước brom Mất màu và có khí bay
ra Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, triolein, vinyl axetat, fomanđehit B. Triolein, vinyl axetat, axit fomic, phenol. C.
Vinyl axetat, triolein, saccarozơ, axit fomic D. Vinyl axetat, triolein, vinyl axetat, axetanđehit.
Câu 263. Cho các hidroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y,
Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được nghi ở bảng sau:
XYZT
Tính tan (trong nước) tan không tan không tan tan Phản ứng với dung dịch NaOH – – + – Phản
ứng với dung dịch Na2SO4 – – – + Ghi chú: + : phản ứng, – : không phản ứng Các chất X, Y, Z,
T lần lượt là ?
A. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH B. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2,
Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2, Câu 264. Khi làm thí nghiệm
với các chất X, Y, Z và T trong dung dịch nước, thu được bảng ghi lại hiện tượng sau:
Cách làm Chất
XYZT

Thí nghiệm 1: Thêm dung Có kết tủa sau Có kết tủa sau Có kết tủa Không có kết
Cái gì ÍT mới QUÝ dịch NaOH (dư) đó tan dần đó tan dần không tan tủa Thí nghiệm 2: Thêm
tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Không có hiện tượng
Dung dịch chuyển sang màu vàng
Không có hiện tượng
Không có hiện tượng
Các chất X, Y, Z, và T lần lượt là:
A. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl B. AlCl3, CrCl3, KCl, MgCl2. C. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl D.
CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3. Câu 265. Kết quả thí nghiệm các dung dich X, Y, Z, T với thuốc thử
được ghi ở bảng sau :
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiểm Có màu tím Z AgNO3 trong
dung dịch NH3 dư, đun
nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T Dung dịch NaOH Tách thành hai lớp sau một thời gian Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, fructozơ. B. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng
trắng trứng, phenyl amoni clorua. C. Lòng trắng trứng, phenyl amoni clorua, hồ tinh bột,
fructozơ. D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenyl amoni clorua. Câu 266. Kết quả thí
nghiệm các dung dịch X,Y,Z,T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển xanh Y Dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sang
X,Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước brom Kết tủa trắng
X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Glucozo, saccarozo, etylamin, anilin B. Glucozo, etylamin, anilin, saccarozo. C. Saccarozo,
glucozo, anilin, etylamin D. Anilin, glucozo, saccarozo, etylamin. Câu 267. Tiến hành thí
nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu đỏ X, Z Cu(OH)2 trong dung
dịch NaOH Xanh lam T AgNO3 trong dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag X, Y Nước brom Mất màu
X, Y, Z, T tương ứng là
A. Axetanđehit, axit metacrylic, glixerol, etanol B. Fructozơ, axit acrylic, etilenglicol,
axetanđehit. C. Glucozơ, phenol, saccarozơ, axetanđehit D. Glucozơ, axit acrylic, glixerol,
axetanđehit. Câu 268. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng
sau:
Cái gì ÍT mới QUÝ Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Tạo kết tủa Ag
Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp
vài giọt dung dịch CuSO4
Tạo dung dịch màu xanh lam Z Ðun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng
Tạo kết tủa Ag
T Nhỏ nước brom Mất màu và có khí bay
ra Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, triolein, vinyl axetat, fomanđehit B. Triolein, vinyl axetat, axit fomic, phenol. C.
Vinyl axetat, triolein, saccarozơ, axit fomic D. Vinyl axetat, triolein, vinyl axetat, axetanđehit.
Câu 269. Có 4 đung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa
1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất
tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Dung dịch X Dung dịch Y Dung dịch Z Dung dịch T Dung dịch HCl Có khí thoát ra Có khí
thoát ra Không hiện tượng Không hiện tượng Dung dịch BaCl2 Không hiện tượng Có kết tủa
trắng Không hiện tượng Không hiện tượng Dung dịch Na2CO3 Không hiện tượng Không hiện
tượng Có khí thoát ra Có kết tủa trắng Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Dung dịch Z phản ứng được với etylamin B. Dung dịch X chứa hợp chất không bị nhiệt phân.
C. Dung dịch T làm xanh quỳ tím D. Dung dịch Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3. Câu
270. Cho dãy gồm các kim loại sau: Cu, Fe, Al được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Bảng sau đây
mô tả các tính chất của chúng:
Thuốc thửpkim loại dung dịch NaOH
loãng
dung dịch HCl loãng
dung dịch HNO3 đặc, nguội
X phản ứng phản ứng không phản ứng Y không phản ứng phản ứng không phản ứng Z không
phản ứng không phản ứng phản ứng Các kim loại X, Y, Z tương ứng là
A. Fe, Al và Cu B. Al, Fe và Cu C. Cu, Fe và Al D. Al, Cu và Fe.
Câu 271. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử dược ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển
màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brom Kết tủa trắng.
Cái gì ÍT mới QUÝ Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin B. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. C. Anilin, glucozơ,
lysin, etyl fomat D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.
Câu 272. Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z,
T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
XYZT
Không
Tính tan Tan Không tan Không tan Tan Phản ứng với NaOH phản ứng
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
xảy ra

Không xảy ra phản ứng


có xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng Phản ứng với Na2SO4
Không xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Phản ứng tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 B. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2,
Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH D. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. Câu 273. X, Y, Z, T là các
dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2),
fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như
sau:
Thuốc thử X T Z Y Nước Br2 Kết tủa Nhạt màu Kết tủa (-) Dung dịch AgNO3/NH3, to (-) Kết tủa
(-) Kết tủa Dung dịch NaOH (-) (-) (+) (-) (+): phản ứng; (-): không phản ứng. Các chất X, Y, Z,
T lần lượt là
A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ B. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ. C. anilin, fructozơ,
phenol, glucozơ D. fructozơ, phenol, glucozơ, anilin. Câu 274. Kết quả thí nghiệm của các dung
dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X, T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Y, Z Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH. Dung dịch
xanh lam X, T Dung dịch FeCl3 Kết tủa đỏ nâu X, Y, Z, T lần lượt là
A. etylamin, glucozơ, amilozơ, trimetylamin B. etylamin, glucozơ, saccarozơ, trimetylamin. C.
anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ D. etylamin, saccarozơ, glucozơ, anilin.
Câu 275. Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau:
XYZT
Cái gì ÍT mới QUÝ
Trạng thái ở nhiệt độ thường (250C) lỏng rắn rắn rắn Tác dụng với nước brom + + - - Tác dụng
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường - + + - Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng + - - + Dấu (+):
có phản ứng; Dấu (-): không phản ứng. Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Triolein, Glucozơ, Xenlulozơ và Tristearin B. Tripanmitin, Saccarozơ, Fructozơ và Triolein.
C. Triolein, Glucozơ, Fructozơ và Tristearin D. Tristearin, Glucozơ, Saccarozơ và Triolein.
Câu 276. Khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T trong dung dịch nước, thu được bằng ghi
lại hiện tượng sau:
X Y Z T TN1: Thêm dung dịch NaOH dư
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Có kết tủa sau đó tan dần
Có kết tủa sau đó tan dần
Có kết tủa không tan
Không có kết tủa TN2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở TN1
Không Dung tượng có hiện
chuyển dịch sang màu vàng
Không có hiện tượng
Không có hiện tượng
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. CrCl 3 ,MgCl 2 ,KCl,AlCl 3 . B. AlCl 3 ,CrCl 3 ,MgCl 2 ,KCl. C. CrCl 3 ,AlCl 3 ,MgCl 2 ,KCl. D.
AlCl 3 ,CrCl 3 ,KCl,MgCl 2 Câu 277. Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, AlCl3, KHSO4 được
đánh số ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Hoá chất X Y Z T quỳ tím xanh đỏ xanh đỏ dung dịch HCl khí bay ra đồng nhất đồng nhất đồng
nhất dung dịch Ba(OH)2 kết tủa trắng kết tủa trắng đồng nhất kết tủa trắng, sau tan hết X, Y, Z, T
lần lượt là
A. NaOH, KHSO4, Na2CO3, AlCl3 B. Na2CO3, AlCl3, NaOH, KHSO4. C. NaOH, AlCl3, Na2CO3,
KHSO4 D. Na2CO3, KHSO4, NaOH, AlCl3. Câu 278. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T
với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dich I2 Có màu
xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag T Nước brom Tạo kết tủa trắng Các
chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lysin, tinh bột, glucozơ, anilin B. Glyxin, glucozơ, tinh bột, anilin C. Lysin, tinh bột, anilin,
glucozơ D. Alanin, tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 279. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X,
Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Cái gì ÍT mới QUÝ Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X
Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Nước brom Kết tủa màu trắng Z Dung dịch
AgNO3trong NH3 Kết tủa Ag trắng sáng T Cu(OH)2 Dung dịch có màu xanh lam Các dung
dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, benzylamin, fructozơ, saccarozơ B.
Benzylamin, anilin, saccarozơ, fructozơ. C.
Benylamin, anilin,fructozơ, saccarozơ D.
Anilin, benzylamin,saccarozơ, fructozơ.
Câu 280. Hai chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N. (1) X tác dụng
với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí. (2) Y có khả năng tham gia phản ứng trùng
ngưng. (3) Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử
cacbon. Chất X, Y và Z tương ứng là
A. H2N-CH(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2. B.
CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. C. CH2=CH-
COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)-
COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3. Câu 281. Ba chất hữu
cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: (1) X có mạch cacbon phân
nhánh, tác dụng được với Na và có phản ứng tráng bạc. (2) Y được điều chế trực tiếp từ axit
và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (3) Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản
ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. (CH3)2C(OH)CHO, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(OH)CH2CHO, CH3COOCH2CH3,
HCOOCH2CH2CH3. C. HOCH2CH2CH2CHO, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. D. CH3CH(CH3)COOH,
CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. Câu 282. Thủy phân hoàn toàn este X có công thức phân tử là C7H12O4
trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 283. X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử
C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
- X tác dụng với NaHCO3, thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng. - Y tác
dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương. - Z có
phản ứng tráng gương và tác dụng với NaHCO3, theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo
của X, Y và Z tương ứng là
A. HCOO-CH2-CH2-OOCH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3. B.
HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-COO-CH2-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3. C.
HOOC-CH2-CH2-COOH, CH3OOC-COO-CH3, HOOC-CH2-COO-CH3.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ D. HOOC-CH2-CH2-COOH, HOOC-
- -
COO CH2-CH3, HCOO CH2-CH2-COOH Câu 284. X và Y có công thức phân tử là C4H9O2N. X và Y đều
không làm mất màu nước brom. Khi cho X tác dụng với NaOH thì X tạo ra muối X1 và vô cơ X2. Khi cho Y tác
dụng với NaOH thì thu được muối Y1 và chất hữu cơ Y2. X1 và Y1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Các chất
X2và Y2 là
A. H2O và CH3OH B. NH3 và CH3OH C. H2O và CH3NH2 D. NH3 và CH3NH2 Câu 285. X, Y, Z là ba este đơn
chức, mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro (MX < MY < MZ < 86). Biết rằng Z không có phản ứng tráng gương.
Trong các phát biểu sau:
(1) X được điều chế trực tiếp từ axit và ancol. (2) Thủy phân Y trong môi trường axit, thu được
các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. (3) 1 phân tử Z cộng hợp tối đa với 3 phân tử H2 khi
có xúc tác Ni, đun nóng. (4) X và Y đều có phản ứng tráng gương. (5) 1 mol Z tác dụng tối đa
với 1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3. Câu 286. Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-
6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (1700C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai? A. Chất X là đieste
của axit Y hai chức và 2 ancol đơn chức. B. Công thức của Y là HOOC-[CH2]4-COOH. C. Chất T là ancol
etylic. D. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. Câu 287. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X
phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được
đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu
được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. C. Chất T không có
đồng phân hình học D. 1 mol chất X phản ứng với 3 mol H2 (Ni, t°). Câu 288. Chất hữu cơ X mạch hở có công
thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là
một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

A. Y có công thức phân tử là C2O4Na2 B. X chứa hai nhóm - OH. C. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2-
COOH D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc thu được anken. Câu 289. Este X vừa tham gia được phản ứng tráng
gương vừa tham gia được phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm, thu được
muối và ancol Z. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH2-CH2OH B.
CH2=CHCOO-CH3 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ C. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2-CH2-
CH2OH D. HCOO-CH=CH2 và HCOO-CH2-CH(OH)-CH3. Câu 290. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức
phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic
đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic B.
Chất Z làm mất màu dung dịch brom. C. Phân tử
X có một liên kết π D. Hai chất Y và Z là đồng
đẳng kế tiếp.
Câu 291. Chất X (C8H12O5), mạch hở, tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit
cacboxylic đơn chức Y và Z (trong phân tử Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Cho các phát biểu sau:
(1) Có ba cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên.
(2) Chất Z làm mất màu dung dịch brom. (3) Phân
tử X có một liên kết π. (4) Hai chất Y và Z là đồng
đẳng kế tiếp. (5) Nhiệt đô sôi của Y cao hơn ancol
etylic. (6) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát
biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3. Câu 292. Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có
mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Trong (Y) có một nhóm -CH3. C. Chất (Y) có công
thức phân tử là C6H8O4. D. Chất (Y) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn. Câu 293. Este X có công thức phân tử
C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng
với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc D. Z không làm mất màu dung dịch brom. Câu 294. Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử
C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản
ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau
đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic B. Chất Z
không tham gia phản ứng tráng bạc. C. Chất X có mạch
cacbon phân nhánh. D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số
nguyên tử oxi.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ Câu 295. Chất X có công thức phân tử
C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được C2H6O, CH4O và chất Y (là muối natri của α-
amino axit Z mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo của X thỏa mãn. B. Y được dùng làm gia vị thức ăn. C. X thuộc loại hợp chất este
của amino axit. D. Dung dịch chất Z làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Câu 296. Este X hai chức, mạch hở
có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và
hỗn hợp Z gồm hai muối. Axit hóa Z, thu được hai chất hữu cơ E và F có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của Y thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol. B. Chất E và chất F là các hợp chất hữu cơ tạp chức. C.
Y là ancol no, hai chức, mạch hở. D. Chất X có phản ứng tráng gương. Câu 297. X, Y, Z là ba este đơn chức,
mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro (MX < MY < MZ < 86). Biết rằng Z không có phản ứng tráng gương. Trong
các phát biểu sau:
(1) X được điều chế trực tiếp từ axit và ancol. (2) Thủy phân Y trong môi trường axit, thu được
các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. (3) 1 phân tử Z cộng hợp tối đa với 3 phân tử H2 khi
có xúc tác Ni, đun nóng. (4) X và Y đều có phản ứng tráng gương. (5) 1 mol Z tác dụng tối đa
với 1 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3. Câu 298. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X
với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho
tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở
trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X. B. Phân tử X có 10 liên kết
n =1:2
σ. C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : Br 2

n = 1 : 3.
D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, to) theo tỉ lệ mol nX : H2

Câu 299. Este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc B. Y là
hợp chất đa chức. C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp
D. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 300.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỷ lệ mol:

(I) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (II) 2X1 + H2SO4 →
Na2SO4 + 2X4 (III) 2X2 + H2SO4 → Na2SO4 + 2X5 (IV) X3 + O2→ X5 + H2O (xúc tác men
giấm) Biết X (C6H10O4) chỉ chứa chức este, các phân tử X3; X4, X5 có cùng số nguyên tử
cacbon. Cho các phát biểu sau (1) Ở điều kiện thường, X1, X2,X3 đều là chất lỏng. (2) Nhiệt
độ sôi của X4 và X5 đều cao hơn X3. (3) Các chất X3, X4, X5 đều tan tốt trong nước. (4) Có hai
cấu tạo của X thoả mãn sơ đồ trên. (5) X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. (6) Các chất
X3, X5 đều tác dụng với CH3OH (H2SO4 đặc xúc tác, to). Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4.
Câu 301. Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm
khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được
chỉ là 2 mol chất Y (Y tác dụng được với Na). Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có ba loại nhóm chức. (2) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y. (3) Số mol NaOH
đã tham gia phản ứng là 2 mol. (4) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc
Na đều thu được 1 mol khí. (5) Cứ 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl
trong dung dịch loãng. (6) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam. Số phát biểu
đúng là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 302. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH
dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được
chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 B. Chất Y có phản ứng tráng bạc. C. Chất T tác dụng với Na
theo tỉ lệ mol 1 : 2 D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. Câu 303. Hợp chất hữu cơ X chứa nhân thơm có công
thức phân tử C8H8O3 là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loài cây, được dùng làm thuốc giảm đau, chống viêm.
Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ 2 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol chất Y, 1 mol Z và 1 mol H2O.
Cho 0,1 mol Z vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,1 gam. Có các phát biểu sau:
(1) X là hợp chất tạp chức. (2) Phân
tử khối của Y bằng 182. (3) Tách
nước Z thu được anken. (4) X không
tác dụng với Na. Số phát biểu đúng

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1.
Câu 304. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y làm mất
màu nước brom. Nung nóng Z với CuO, thu được axeton. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp B. X có mạch cacbon phân nhánh. C. T tác dụng được với kim loại Na
D. Phân tử khối giảm dần: MT>MY>MZ. Câu 305. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. X tác
dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối cacboxylat đơn chức và ancol Z no, hai chức. Axit hóa Y,
thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo B. Chất Y2 làm mất màu dung dịch brom. C. Chất Z có công thức phân tử
C2H6O2 D. Chất Y1 có phản ứng tráng gương. Câu 306. Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C4H6O2) và Y
(C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát
biểu không đúng là
A. Dung dịch chứa hỗn hợp T hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Chất X và chất Y đều có phản ứng tráng
gương. C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử cacbon. D. Chất X cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 :
1. Câu 307. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY> MZ> MT). Biết Y và T đều tác dụng được với kim loại natri. Đun nóng T trong
dung dịch H2SO4 đặc (1400C), thu được đimetyl ete. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu
được CH4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc (1800C), thu được anken. B.
X làm mất màu nước brom. C. Phân tử khối của Y là 110. D. Phân tử
Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 308. Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 9H8O4. X không tác dụng với NaHCO3.
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai muối, không chứa ancol. Axit hóa Y,
thu được hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ Z và T (phân tử đều chứa C, H, O; M Z < MT). Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom B. Số đồng phân cấu tạo của X là 3. C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ
mol 1 : 2 D. Chất X có phản ứng tráng gương. Câu 309. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức
este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch
NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X có ba loại nhóm chức. (2) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (3)
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. (4) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với
NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (5) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (6) Khối
lượng chất Y thu được là 364 gam. Số phát biểu đúng là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4.

E. DÃY CHUYỂN HÓA .


Câu 310. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

P ----→ + X dö PO 2 5 ---→ + Y H 3 PO 4 ------→

+ dung dòch X NaH 2 PO 4 Công thức của X, Y, Z lần lượt là


A. O2, H2O, NaNO3 B. P2O3, H2O, Na2CO3. C. O2, NaOH, Na3PO4 D. O2, H2O, NaOH Câu 311.
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau (trong điều kiện phản ứng thích hợp):
(1) X + KOH

--→ t Y + Z
0

(2) Y + Br2+ H2O--→ T + 2HBr


--→
(3) T + KOH Z + H2O Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH=CHCH3 D. C2H5COOCH=CHCH3.
Câu 312. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (CH5O2N)

-----→ + NaOH dö, t 0 X1 + X2 + H2O.


(2) Y (C2H7O3N)

-----→ + NaOH dö, t 0 Y1 + Y2 + H2O. Biết rằng X2 và Y2 là hai khí hơn kém nhau 14 đvC và đều có
khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất Y1 là muối vô cơ có tính bazơ B. Chất Y có tính lưỡng tính. C. Chất X1 cho được phản
ứng tráng gương D. Chất X2 và Y2 đều là hợp chất hữu cơ. Câu 313. Cho phương trình hóa học
của các phản ứng sau:
(1) 2X1 + 2KOH --→ X2 + X3 (2) X2 + HCl --→ X1 + X4 (3) X1 + NaHSO4 --→ X5 + Na2SO4 (4)
2X4 + 2H2O ---→ dpmn 2KOH + H2 + Cl2 Chất X3 là
A. Na2CrO4 B. K2HPO4 C. Na2HPO4 D. Na2CO3 Câu 314. Cho sơ đồ phản ứng sau:
etilen --------→ +O / xt PdCl ,CuCl , t 2 2 2
0

X
-----→+H / xt Ni, t
2
0

Y
-------→ +Z/ xt H 2
SO dac, t 0
4

T
-------→+E/ xt H 2
SO dac, t 0
4

F (C7H10O4)

Biết rằng Z không làm mất màu brom; E tác dụng với NaHCO3, giải phóng CO2 và F là este hai
chức. Công thức phân tử của T là
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ A. C4H6O4 B. C4H8O3 C. C5H10O3 D. C5H8O4. Câu 315. Cho sơ đồ phản ứng
sau với mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng:
C ---→ +Al, t Al4C3 0

----→ +H 2
O, t
0

CH4

----→ +O 2
,t
0

CO2

COCl2.
---→ +C, t CO ----→ Số phản ứng oxi hóa-khử trong sơ đồ trên là A. 2 B. 4 C. 5 D.
+Cl ,as
0 2

3.pCâu 316. Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → X1 + X2 + X3 + NO + H2O (2) Fe + X → X1 +


X4 + H2 (3) X1 + BaCl2 → BaSO4 + NaCl (4) X2 + Fe → X4 Chất Y là
A. FeSO4 B. Fe(NO3)3 C. Fe3O4 D. Fe(NO3)2. Câu 317. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X1 + X2 --------→ ñieän phaân dung dòch X3↓ + X4↑ + X5. (2) X3 + X5 → X1 + NO↑ + H2O. (3) X4 +
X6 → FeCl3. Các chất X1, X2, X4, X6 lần lượt là:
A. Cu(NO3)2, FeCl2, Cl2, Fe B. Fe(NO3)2, NaCl, Cl2, FeCl2. C. Cu(NO3)2, HCl, Cl2, FeCl2 D.
Cu(NO3)2, H2O, O2, FeCl2. Câu 318. Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H12O6 (glucozơ)
-----→
------→ enzim, 30 0- 35 0 C X xóc tç + HCl, Y

t0

Z.
Biết Y là axit 2-amino-3metylbutanoic, nhận định nào sau đây là đúng? A. Z có công thức cấu
tạo là CH3-C(CH3)(NH3Cl)-COOCH2-CH3. B. Z có mạch cacbon không phân nhánh. C. Z có
công thức phân tử là C7H16O2NCl D. Ở điều kiện thường, Y và Z là chất rắn, tan tốt trong nước.
Câu 319. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X
(C H O ) + 2NaOH --→
8 14 4 t

X +X +H O
o 1 2 2 (2) X 1 + H 2 SO 4 --→ X 3 + Na 2 SO 4 (3)
nX + nX ---→
5 3

poli(hexametylen adipamit) + 2nH O


xt,t o 2 (4)
2X + X -----→ H
2 3 ←----- 2
SO (ñaëc),t
4

X + 2H O
o 6 2 Phân tử khối của X6 là
A. 184 B. 194 C. 136 D. 202.
Câu 320. Cho các sơ đồ phản ứng sau (1) C8H14O4 + KOH --→X1 + X2 + H2O (2) X1 + H2SO4--
X3 + K2SO4 Nilon-6,6 + H2O
→ (3) X3 + X4--→ Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ
ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ B. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. C. Các chất X2, X3 và X4 đều có
mạch cacbon không phân nhánh. D. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. Câu
321. Cho sơ đồ phản ứng sau:Este X (C 6 H 10 O 4 ) + 2NaOH --→ t
o

X 1+ X 2+
X
3 X 2 + X 3 -----→ H 2 SO 4

,140 o C

C 3H 8O +
H2
O.
Nhận định sai là
A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng. C. X không
phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương. D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số
nhóm –CH3. Câu 322. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) X + Y → Z + E (2) F + Y → X (3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + E (4) F + Z + E → X Biết
rằng X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho
ngọn lửa màu vàng. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất Y kém bền với nhiệt B. X được dùng trong công nghiệp thủy tinh. C. Y, Z có thể làm
mềm nước cứng tạm thời D. Z được dùng để làm thuốc giảm đau dạ dày.
Câu 323. Cho sơ đồ sau: CH2=CH2

--------→ +O 2 / xt PdCl 2 ,CuCl 2 , t X ------→ + Y. Chất X và Y lần lượt là


O / xt Mn 2 + , t o
o 2

A. CH3CH2OH và CH3CHO B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CHO và CH3COOH D.


CH3CH2OH và CH3COOH. Câu 324. Cho sơ đồ chuyển hóa sau với mỗi mũi tên là một phản
ứng hóa học:
X Y Z T
Fe -----→ +H SO loang --------→ + K Cr O + H SO loang -----→ +dd NH du ----→ +KOH du Chất Y và T
2 4
2 2 7 2 4 3

tương ứng là
A. Fe2(SO4)3 và Fe2O3 B. Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3 C. Cr2(SO4)3 và K2CrO4 D. Cr2(SO4)3 và KCrO2.
Câu 325. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CH 4

-----→ + O 2 , xuùc taùc X -----→ + H 2

(Ni, t o ) Y   + Y (xuùc taùc H 2 SO 4 ) T Biết X, Y, Z, T là các hợp


chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: (1) Chất Y là ancol etylic. (2) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ
tự: X < Y < Z < T. (3) Phân tử khối của T là 88. (4) Dung dịch trong nước của X được gọi là
fomalin. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 326. Este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các
phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH

--→ t X1 + X2 + X3
o

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
--→
Cái gì ÍT mới QUÝ (2) X2 + H2 Ni

X3 --→
to (3) X1 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) 2Z + O2 xt

2X2
to Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có mạch cacbon không phân nhánh. B. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170oC), thu được chất
Z. C. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hidro. D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn
X2. Câu 327. Cho sơ đồ phản ứng sau: Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra
02

xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày (NH 4 ) 2 Cr 2 O 7 --→ t X -------→ + H / xt Fe,t , p cao Y ----→ xt + Pt, O
0

2 850 (d ) 0

C Z ---→ + O M ----→ + O + H
2 2 2

O T ---→ NH E --→
+
3

t F Các chất X và F tương ứng là


0

A. N2 và N2O B. N2 và NH4NO2 C. N2 và NH4NO3 D. NH3 và N2O. Câu 328. Cho sơ đồ sau:


X Y Z NaOH. Các chất X, Y và Z tương
NaOH --→ +E --→ +F --→ +T --→ +R ứng làA. NaCl, Na2CO3,
Na2SO4 B. NaHCO3, Na2CO3, Na2SO4.
C. Na2SO4, Na2CO3, NaCl D. CH3COONa, Na2CO3, NaCl. Câu 329. Từ chất X (C5H8O4), mạch
hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau. X + 2NaOH→ Y + Z + H2O Z + HCl →
T + NaCl
T ------→ xuùc taùc H 2 SO 4 Q + H2O Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Q là axit metacrylic
D. X là hợp chất hữu cơ đa chức. Câu 330. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Y+Z
(1) X (C4H6O2) + H2O ---→ H , t (2) Z + O2
+ 0

----→ xt Mn 2+, t0 Y Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Chất Y và chất Z có cùng công thức đơn giản B. Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi
của etanol. C. Chất X có phản ứng tráng gương D. Chất X cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol
1 : 2.
X Y Z
Câu 331. Cho sơ đồ phản ứng sau: CrCl3 ----→ +dd NH ---→ +KOH -----→ + Br + KOH -----→ +H SO
3 2 2 4

loang
T

Các chất X, Y, Z và T tương ứng là


A. KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3 B. Cr(OH)3, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. C. Cr2O3,
KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7 D. Cr(OH)3, KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7. Câu 332. Chất X có công thức

phân tử là C4H9O2N. Biết: (1) X + NaOH --→ t Y + CH3OH (2) Y + HCl dư --→ t Z + NaCl
o o

Cái gì ÍT mới QUÝ Biết Y


là muối của α-amino axit. Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH. C.
H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH.
Câu 333. Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3


+ 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 Cho các phát biểu sau: (I) Chất E có 3
công thức cấu tạo phù hợp. (II) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác
dụng với dung dịch NaOH. (III) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (IV)
Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4.
Câu 334. Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X (C4H6O2) + H2O ---→ + H +, t


° Y+Z

(2) Z + O2 ---→ + H +, t
° Y. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. B. Chất
X cộng hợp với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ số mol 1 : 2. C. Chất Y và
chất Z có cùng công thức đơn giản nhất. D. Chất X có phản ứng
tráng gương. Câu 335. Cho sơ đồ phản ứng sau:

CrCl3 ---→ +NH X ---→ +KOH Y -----→ + H


3 2O 2+ KOH
Z ----→ +H 2 SO 4
T Các
chất X, Y, Z, T tương ứng là
A. KCrO2, K2Cr2O4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3 B. Cr(OH)3, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. C. Cr2O3,
KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7 D. Cr(OH)3, KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7. Câu 336. Cho sơ đồ các phản
ứng sau:

(1) X + 3NaOH --→ t° X1 + X2 + CH3OH + H2O; (2)


X2 + HCl --→ C6H5OH + NaCl;
(3) X1 + 2KOH ---→ CaO, t° K2CO3 + Na2CO3 + C3H8. Số
công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2.

Câu 337. Cho chuỗi phản ứng sau: C2H6O → X → Y ----→ +CH 3 OH
Z. Các chất X và Z lần lượt là

A. C2H5OH và CH3CH2COOH B. CH3CHO và CH3COOCH3. C. C2H5OH và


CH3COOH D. CH3CHO và HCOOCH3. Câu 338. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ
sau:

Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
-----→X2 ñieän
Cái gì ÍT mới QUÝ (1) X1 + H2O coù maøng
phaân

+ Y↑ + Z↑
ngaên

(2) CO2 + X2 --→ X3 (3) CO2 + 2X2 --→ X4 + H2O (4) X3 + X5 --→ T + X2 + H2O (5) 2X3 + X5 --→
T + X4 + 2H2O Hai chất X2, X5 lần lượt là:
A. K2CO3, BaCl2 B. KOH, Ba(HCO3)2 C. KHCO3, Ba(OH)2 D. KOH, Ba(OH)2. Câu 339. Cho sơ
đồ chuyển hoá sau:
(1) X (C6H8O4) + NaOH

--→ t X1 + X2 + X3 (2) X1 + H2SO4 (loãng) --→ X4 + Na2SO4


0

(3) X3 + O2

---→ xt, t X4 (4) X2 + H2SO4 (loãng) --→ X5 + Na2SO4 Công thức của X5 là
o

A. HO-CH2-COOH B. HOOC-CH2-COOH. C. CH3-COOH D. HO-CH2-CH2-COOH. Câu 340.


Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư

--→ t X1 + X2 + X3
o

(2) X2+ H2

---→ Ni, t X3
o

(3) X1 + H2SO4 loãng

--→ t Y + Na2SO4 Phát biểu nào sau đây sai?


o

A. X3 là ancol etylic B. X2 là anđehit axetic. C. X1 là muối natri malonat D. Y là axit oxalic. Câu
341. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) X + NaOH

--→ t Y + Z
o

(2) Y + NaOH

---→ CaO, t CH4 + Na2CO3


o

(3) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Biết X là hợp hất hữu cơ đơn
chức. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat B. etyl fomat C. metyl acrylat D. etyl axetat.
Câu 342. Cho sơ đồ chuyển hoá X --→ +Y Z --→ +X E --→Z. +Y Các chất X, Y, Z, E thoả mãn sơ đồ
trên có thể là
A. NaHCO3; Ba(OH)2;NaOH; Na2CO3 B. Al; NaOH; NaAlO2, Al(OH)3. C. Ba(OH)2; CO2;
Ba(HCO3)2; BaCO3. D. Fe; HCl; FeCl3; FeCl2. Câu 343. Cho sơ đồ sau:
(1) X1 (C5H6O4) + NaOH

--→ t X2 + X3 + H2O
0

(2) X3 + HCl --→ X4 + HCl (3) C2H2 + H2O --→X2


Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ (4) X4 + C2H5OH ←----- -----→ xt H SO dac X5 + H2O Biết rằng X5 là hợp chất
2 4

hữu cơ đa chức. Phân tử khối của X5 là


A. 142 B. 128 C. 100 D. 160. Câu 344. Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức
phân tử C8H6O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều cho số mol khí bằng số mol X
đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
X +
(1) X + 4NaOH --→ t X1 + X2 + 3H2O (2) X1 + H2SO4 --→ X3 + Na2SO4 (3) X2 + H2SO4 --→ 4
0

Na2SO4 X2 + CO2 + H2O


(4) X4 + Na2CO3 --→ Phân tử khối của X3 là
A. 164 B. 110 C. 122 D. 138.
Câu 345. Cho dãy chuyển hoá theo sơ đồ:
X ----→ +Ba(OH) Y --→ +T Z ----→ +CO +H O X + T. Biết CO2 dùng dư. Các chất X, Y, Z, T thoả mãn
2 2 2

sơ đồ trên theo thứ tự là


A. NaHCO3, NaOH, NaAlO2, Al(OH)3 B. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, NaHCO3 C. Na2CO3,
NaOH, NaAlO2, Al(OH)3 D. Al(OH)3, Ba(AlO2)2, NaAlO2, Na2CO3. Câu 346. Cho sơ đồ phản
ứng sau:
(1) Glucozơ ---→ enzim
2X1 + 2CO2
(2) X1 + X2 
 x t H SO 2 4
c
t0 X3 + H2O
(3)Y (C6H8O4) + 2H2O

←---- ----→ xt H +, to X1 + X2 + X4
(4)X4 + H2

---→ Ni, t X1 Phát biểu nào sau đây đúng?


0

A. Phân tử X3 có 4 nguyên tử oxi B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1. C. Phân tử X2 có 6
nguyên tử hiđro D. Hợp chất Y có đồng phân hình học. Câu 347. Cho sơ đồ phản ứng:
(1) Fe + X --→ FeSO4 + Y (2) Fe2(SO4)3 + Y --→ FeSO4+ X Chất X là
A. MgSO4 B. H2SO4 C. Fe2(SO4)3 D. CuSO4. Câu 348. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
-----→ ñieän phaân
(1) X1 + H2O coù maøng

X2 + X3 + X4
ngaên

(2) X2 + X5 X6 + BaCO3 + H2O.


(3) X2 + X6 Na2CO3 + H2O
(4) X3 + X7 FeCl3. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở nhiệt độ cao, X4 khử được CuO thành Cu.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày
Cái gì ÍT mới QUÝ B. X5 có công thức là Ba(HCO3)2. C. X3 là khí Cl2. D. X2 có công thức là
NaHCO3. Câu 349. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X (C2H7O3N) + 2NaOH

--→ t Na2CO3 + X1↑ + 2H2O.


0

(2) Y (C2H10O3N2) + 2NaOH

--→ t Na2CO3 + X1↑ + Y1↑ + 2H2O. Nhận định nào sau đây là sai?
0

A. X, Y đều có tính lưỡng tính B. X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. C. X1, Y1 đều là hợp chất
hữu cơ D. Lực bazơ của X1 mạnh hơn Y1. Câu 350. Cho sơ đồ chuyển hóa:
(1) C8H15O4N + NaOH dư

--→ t X + CH4O + C2H6O.


0

(2) X + HCl dư --→ Y + 2NaCl. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X là muối của axit hữu cơ hai chức. B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N. C. Dung dịch X
và dung dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím. D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol
tương ứng 1:2. Câu 351. X, Y, Z, T tác dụng với H2SO4 đều tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ:
Fe(NO3)2 --→ X --→ Y --→ Z --→ T (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng) Các chất X, Y, Z, T
lần lượt là
A. FeS, Fe(OH)2, FeO, Fe B. FeCO3, FeO, Fe, FeS. C. FeCl2, Fe(OH)2, FeO, Fe D. FeS, Fe2O3,
Fe, FeCl2.
Chỉ có 30 người được nhận Tài Liệu Này. Hãy tỏ ra xứng đáng/đáp án gửi sau 10 ngày

You might also like