Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm Tác dụng muốn đạt được trong Tác dụng không mong muốn trong
điều trị điều trị
Ví dụ
NSAIDs Giảm đau, hạ sốt, chống viêm Kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
Glucocortocoid chống viêm, chống dị ứng tăng glucose huyết, loãng xương
Atropin Giãn đồng tử là TD phụ khi sử dụng với mục đích chống co thắt cơ trơn
nhưng là TD chính khi dùng nhỏ mắt soi đáy mắt
Khái niệm tác dụng tại nơi đưa thuốc (trước tác dụng sau khi thuốc được hấp thu,
hấp thu) phân bố đến tổ chức
Ví dụ thuốc chống nấm ngoài da thuốc chống nấm đường uống, tiêm;
thuốc kháng H2
thuốc bao phủ vết loét niêm mạc ức chế bơm proton dùng điều trị loét
dạ dày – tá tràng dạ dày – tá tràng
thuốc NSAIDs bôi, xịt dùng NSAIDs uống để hạ sốt, giảm đau
chống viêm, giảm đau ngoài da
glucocorticoid bôi ngoài da, hít
Ví dụ salbutamol gắn ưu tiên trên INH đặc hiệu với trực khuẩn lao,
receptor β2 adrenergic cơ trơn khí dehydroemetin đặc hiệu trên lỵ amip
phế quản, các dc coxib ức chế
chọn lọc COX2
→ Quan trọng để hiểu tác dụng phụ, tác dụng bất lợi
→ Không bao giờ có tính chọn lọc tuyệt đối
VD:
Kháng histamin H1 thế hệ 1:
+ Kích thích receptor histamin H1 → TD kháng histamin: TD chính: chống dị ứng
+ Kích thích receptor cholinergic, α-adrenergic, serotonin → TD khác: TDKMM: táo bón, khô miệng, bí tiểu, hạ huyết
áp tư thế, thèm ăn,…
Adrenalin, noradrenalin: kích thích trên cả α và β-adrenergic
Isoproterenol (isoprenalin): kích thích ưu tiên trên β-adrenergic
5. Tác dụng hồi phục – Tác dụng không hồi phục
Khái niệm chức năng của cơ quan có thể hồi một phần hoặc một tính năng của tổ
phục sau khi thuốc không còn tác chức mất khả năng hồi phục
dụng
Ví dụ tác dụng gây mê của thiopental, gây aspirin ức chế không hồi phục COX
tê của lidocaine, giảm đau của trên màng tiểu cầu, omeprazol ức
morphin
chế không hồi phục bơm proton của
TB viền dạ dày
Khái niệm Thuốc gắn trực tiếp lên receptor gây thuốc thay đổi quá trình sinh tổng
nên đáp ứng hợp, giải phóng, vận chuyển, chuyển
hóa chất nội sinh
Tác dụng gián tiếp còn có thể thông qua phản xạ: khi ngất, ngửi ammoniac, các ngọn dây thần kinh trong niêm mạc đường hô
hấp bị kích thích, gây phản xạ kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch ở hành tủy, làm người bệnh hồi tỉnh;
7. Tác dụng hiệp đồng – Tác dụng đối lập
Khái niệm Phối hợp thuốc thu được tác dụng Phối hợp thuốc có tác dụng đối
lớn hơn kháng, tác dụng thu được bị giảm đi
Ví dụ ngừng đột ngột thuốc chẹn β giao Hiện tượng dung nạp thuốc kích thích
cảm: β2 giao cảm
Sử dụng thuốc chẹn β (propranolol, Sử dụng thuốc kích thích β2
atenolol…) điều trị tăng huyết áp → (salbutamol, salmeterol, terbutalin…)
Điều hòa lên/receptor β-adrenergic điều trị hen phế quản → Điều hòa
(tăng số lượng receptor) → Các xuống / receptor β2 - adrenergic
receptor mới tăng độ nhạy với các (giảm số lượng và độ nhạy receptor)
Catecholamin nội sinh → Khi dừng → Khi dùng thuốc liên tục → giảm
thuốc đột ngột, receptor tương tác hiệu quả điều trị hen của thuốc (dung
với catecholamine nội sinh → tăng nạp, nhờn thuốc)
huyết áp đột ngột (ht. bật lại) → Chiến lược dùng thuốc ngắt quãng
→ Lưu ý bn dùng thuốc đều đặn. (tạo khoảng trống điều trị)
Không được dừng thuốc đột ngột
Giá trị phản ánh EC50 (nđộ để đáp ứng 50%) Emax (đáp ứng tối đa)
7. TƯƠNG TÁC THUỐC – RECEPTOR
- Chất chủ vận: là
+ Chủ vận toàn phần: α = 1
+ Chủ vận từng phần: 0 < α < 1
- Chất đối vận: α = 0: là
a. Đối kháng cạnh tranh: như với E nhưng là R
- Thuận nghịch: Emax không đổi, EC50 tăng
- Không thuận nghịch: Emax giảm, EC50 tăng
b. Đối kháng không cạnh tranh: Emax giảm, EC50 không đổi
c. Đối kháng sinh lý:
- Là chất có tác dụng đối kháng nhưng ko tác dụng trên cùng 1 R: Histamin tác dụng trên R histamin làm co cơ trơn phế
quản, adrenalin tác dụng trên R β2 làm giãn cơ trơn phế quản → adrenalin cấp cứu sốc phản vệ
d. Đối kháng hóa học:
- Tương tác hóa học trực tiếp: EDTA giải độc KL nặng
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÁC DỤNG CỦA THUỐC
I. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về thuốc
1. Tính chất lý hóa, cấu trúc hóa học:
- Độ tan, mức độ phân ly,… ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, phân bố,… ảnh hưởng đến nồng độ thuốc ảnh hưởng đến
tác dụng
- Liên quan cấu trúc – tác dụng:
+ Tác dụng dược lý liên quan đến một nhóm, cấu trúc hóa học có hoạt tính (pharmacophore)
+ Thay đổi nhóm thế → thay đổi ái lực với receptor → thay đổi tính chọn lọc → thay đổi tác dụng các amin cường
giao cảm: ái lực vs R β tăng theo độ lớn nhóm amin: isoproterenol > adrenalin > noradrenalin
+ Đồng phân R, S: ái lực vs R β adrenergic của đồng phân S gấp 100 lần đồng phân R
+ Vai trò của vị trí, nhóm thế trong cấu trúc phân tử: VD Quinolon
- ED50: liều gây được đáp ứng trên 50% cá thể. LD50: Liều gây chết 50% cá thể
- Chỉ số điều trị I = LD50/ ED50. Ý nghĩa: mức độ an toàn trong điều trị. Thường I > 10
- Khoảng điều trị: khoảng liều hoặc khoảng nồng độ thuốc tạo được tác dụng điều trị an toàn
3. Tương tác thuốc:
a. Tương tác dược lực học:
- Hiệp đồng
- Đối lập (phần Đại cương)
b. Tương tác dược động học:
* Hấp thu:
- Thay đổi pH
Itraconazol – kháng histamin H2: Itraconazol: hấp thu trong mt acid
- Tạo phức
Ciprofloxacin – antacid: Ciprofloxacin: tạo phức chelat với ion kim loại
Tetracyclin – Fe: tetracyclin: tạo phức chelat với ion kim loại
Digoxin – Cholestyramin: Cholestyramin: tạo phức không tan → thải theo phân
- Thay đổi nhu động đường tiêu hóa
Metochlorpramid: tăng nhu động
Kháng cholinergic: giảm nhu động
* Phân bố:
- Cạnh tranh đẩy thuốc ra khỏi liên kết protein huyết tương
Phenylbutazon – warfarin: Phenylbutazon: lk albumin 98%, wafarin lk albumin 99%
- Đẩy thuốc ra khỏi mô
Quinidin – digoxin: quinidine đẩy digoxin
- Thay đổi thể tích phân bố
Thuốc lợi tiểu – kháng sinh aminosid: giảm thể tích phân bố aminosid
* Chuyển hóa:
- Cảm ứng và ức chế enzym
Rifampicin – warfarin: rifampicin cảm ứng CYP3A4 → tăng chuyển hóa warfarin → giảm hiệu quả chống đông,
cần tăng liều
Erythromycin – digoxin: digoxin bị chuyển hóa thành dạng khử nhờ vk tại ruột, ks tiêu diệt vk → giảm chuyển hóa
→ tăng hấp thu vòng tuần hoàn gan – ruột của digoxin → tăng nồng độ digoxin
- Tự cảm ứng
Carbamazepin: giảm dần nồng độ
* Thải trừ:
- Thay đổi pH nước tiểu
Phenobarbital – kiềm hóa nước tiểu
- Cạnh tranh trên hệ vận chuyển chủ động
Quinidin – digoxin: cạnh tranh thải/ thận → tăng skd digoxin 100%
Probenecid – kháng sinh penicillin
- Thay đổi lưu lượng máu thận
Indomethacin – lithium: Lithium thải trừ nguyên vẹn qua thận
- Chu kỳ gan ruột
Nhựa gắn acid mật – digoxin
Kháng sinh phổ rộng (tetracyclin) – thuốc tránh thai: liên quan đến chu kỳ gan ruột của estrogen. Giảm vk → giảm
thủy phân estrogen liên hợp thành estrogen → giảm hấp thu → giảm nồng độ và hiệu quả tránh thai
* Không phải tương tác nào cũng là tương tác bất lợi: Ritonavir - saquinavir
* Không phải tương tác nào cũng có ý nghĩa lâm sàng
Thuốc có khoảng điều trị hẹp
Thuốc có tác dụng phụ thuộc nồng độ thuốc trong máu
* Lưu ý các đối tượng đặc biệt có nguy cơ cao
Người cao tuổi
* Nắm vững cơ chế dược lý (dược động – dược lực) giúp phòng ngừa và kiểm soát tương tác
II. Các yếu tố thuộc về người bệnh:
1. Trẻ em và tác dụng của thuốc
2 tháng 4,5 15
4 tháng 6,5 20
1 tuổi 10 25
3 tuổi 15 33,3
7 tuổi 23 50
10 tuổi 30 60
12 tuổi 39 75
14 tuổi 50 80
16 tuổi 58 90
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
Bệnh Thuốc nên lựa chọn Thuốc nên thận trọng hoặc
không nên dùng
Giải lo âu, an thần, gây ngủ BZD tác dụng ngắn BZD tác dụng dài
(oxazepam, lorazepam) loại (diazepam)
không BZD (buspiron,
zolpidem)
Tăng huyết áp Lợi tiểu thiazid, UCMC, ƯC Tác dụng trên α (prazocin,
AT1, chẹn Calci, chẹn β… clonidin, methyldopa)
Giảm đau Paracetamol NSAIDs
Không có thai 49
< 70 0,19 0,52
70 – 80 0,16 0,42
80 0,15 0,39
Có thai 67
< 70 0,26 0,57
70 -80 0,26 0,51
80 0,24 0,45
Thuốc tác dụng lên hệ Atropin Nhịp nhanh, giãn đồng tử,
TKTV Alcaloid cựa gà táo bón
2. Nguyên tắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Cân nhắc nguy cơ – lợi ích
V. Ảnh hưởng tình trạng bệnh lý đến tác dụng của thuốc:
- Cơ thể bệnh lý nhạy cảm với thuốc hơn
- Bệnh lý của gan có thể làm chậm quá trình chuyển hóa thuốc
- Bệnh lý của thận có thể làm chậm quá trình thải trừ thuốc
- Thay đổi tính acid/ base có thể ảnh hưởng đến hấp thu và thải trừ thuốc
- Thuốc có thể làm bệnh trầm trọng them
VI. Ảnh hưởng của di truyền đến tác dụng của thuốc:
1. Thay đổi về dược lực học:
Thay đổi cấu tạo receptor → giảm đáp ứng thuốc
2. Thay đổi dược động học:
Thiếu hụt Thiopurin methyl transferase → chậm chuyển hóa thuốc
PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC (ADR)
1. Khái niệm:
WHO – 1972
- Phản ứng độc hại, không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị
bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý của cơ thể
Không bao gồm
- Phản ứng liên quan đến lỗi trong điều trị (Medication errors)
- Dùng quá liều (overdose)
- Lạm dụng thuốc (drug abuse)
- Không tuân thủ điều trị (non-compliance)
- Thất bại điều trị (therapeutic failures)
WHO – 2000
Phản ứng gây hại đáng kể hoặc bất lợi xảy ra sau một can thiệp có liên quan đến việc sử dụng thuốc. Một phản ứng có hại có thể
là cơ sở để dự đoán được mức độ nguy hại của việc sử dụng thuốc này để phòng, điều trị, điều chỉnh hoặc ngừng thuốc
Luật Dược 2016
Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
2. Phân loại:
- Theo tần suất gặp
+ Thường gặp: ADR > 1/100
+ Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
+ Hiếm gặp ADR< 1/1000
- Theo mức độ nặng nhẹ:
+ Nhẹ: không cần điều trị, không cần giải độc, không kéo dài thời gian nằm viện
+ Trung bình: cần thay đổi trong điều trị, cần điều trị đặc hiệu hoặc kéo dài thời gian nằm viện ít nhất 1 ngày
+ Nặng: đe dọa tính mạng, để lại di chứng lâu dài hoặc cần sử dụng các biện pháp chăm sóc tích cực
+ Tử vong: Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong
- Theo type:
+ Type A:
* Liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc
* Dự đoán được, phụ thuộc liều
* Chiếm 2/3 số ADR
VD: Propanolol – chậm nhịp tim; kháng cholinergic – khô miệng; paracetamol – viêm hoại tử TB gan; chống đông vit K – chảy
máu; NSAIDs – loét tiêu hóa
+ Type B:
* Đặc ứng hoặc liên quan đến phản ứng miễn dịch
* Hiếm gặp, không dự đoán được
VD: Chloramphenicol – thiếu máu bất sản tủy; Heparin – xuất huyết giảm hồng cầu; Carbamazepin – HC tiêu thượng bì nhiễm
độc; Kháng sinh penicillin – sốc phản vệ
- Cơ quan chịu ảnh hưởng ADR type B
Type A Type B
Vị trí trung tâm Chất xám sừng bên tủy sống Não giữa, hành não và tủy
từ đốt sống cổ VII đến thắt cùng
lưng III
Độ dài sợi Trước hạch ngắn, sau dạch Trước hạch dài, sau hạch
dài ngắn
- Truyền tin hóa học giữa các TB: nội tiết, tại chỗ, qua synap
II. Chất dẫn truyền thần kinh:
- Chất trung gian của hệ GC là các catecholamine (adrenalin, noradrenalin hoặc dopamine) có ở ngọn sợi sau hạch GC –
các amin cường giao cảm. Nhiều amin cường giao cảm không phải catecholamine: phenylephrine, ephedrine, amphetamine…
- Chất trung gian của hệ PGC là acetylcholine, có ở ngọn sợi trước hạch PGC, ngọn sợi sau hạch PGC và ngọn sợi trước
hạch GC
- Ngoại lệ:
+ Ngọn sợi sau hạch GC chi phối hoạt động tuyến mồ hôi tiết ra acetylcholine
+ Dây GC chi phối hoạt động tuyến tủy thượng thận không qua hạch nào, tiết ra acetylcholine, kích thích tuyến tủy
thượng thận tiết adrenalin → Hạch giao cảm khổng lồ
+ Dây TK chi phối hoạt động cơ vân không qua hạch nào, tiết ra acetylcholine
III. Sinh tổng hợp và chuyển hóa chất dẫn truyền TK
1. Catecholamine
a. Sinh tổng hợp:
𝑇𝑦𝑟𝑜𝑠𝑖𝑛 ℎ𝑦𝑑𝑟𝑜𝑥𝑦𝑙𝑎𝑠𝑒 𝐿−𝑎𝑟𝑜𝑚𝑎𝑐𝑡𝑖𝑐 𝑎𝑚𝑖𝑛𝑜𝑎𝑐𝑖𝑑 𝑑𝑒𝑐𝑎𝑟𝑏𝑜𝑥𝑦𝑙𝑎𝑠𝑒
Tyrosin → 3,4 – dihydroxy phenylalanine (DOPA) → Dopamin
𝐷𝑜𝑝𝑎𝑚𝑖𝑛−𝛽−ℎ𝑦𝑑𝑟𝑜𝑥𝑦𝑙𝑎𝑠𝑒 𝑃ℎ𝑒𝑛𝑒𝑡ℎ𝑎𝑛𝑜𝑙𝑎𝑚𝑖𝑛−𝑁−𝑚𝑒𝑡ℎ𝑦𝑙 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠𝑓𝑒𝑟𝑎𝑠𝑒
→ noradrenalin → Adrenalin
b. Chuyển hóa: bởi COMT và MAO
- Ức chế COMT; MAO → tăng nồng độ catecholamine
+ COMT tác động nhóm -OH vị trí meta, tham gia chuyển hóa ở tuần hoàn nhiều hơn TB → Dùng thuốc ƯC
COMT làm kéo dài tác dụng catecholamine ngoại lai
+ MAO tác động nhóm amin ở chuỗi bên tạo 3 – methoxy 4 – hydroxy mandelic (VMA), tham gia chuyển hóa
trong TB nhiều hơn tuần hoàn → Dùng thuốc ƯC MAO làm tăng catecholamine nội sinh
2. Acetylcholine
a. Sinh tổng hợp:
- Acetyl hóa cholin với Acetyl CoA dưới xúc tác của cholinacetyltransferase (ChAT). Dưới ảnh hưởng của xung động
thần kinh, Ach được giải phóng tác dụng vào R cholinergic
b. Chuyển hóa:
- Mất hoạt tính nhanh bởi cholinesterase (AchE) để tạo thành cholin
→ ƯC AchE làm tăng nồng độ Ach ở khe synap
IV. Đặc điểm chung của dược lý dẫn truyền trên TKTV:
1. Điều hòa giải phóng chất dẫn truyền trước synap
– Các receptor tiền synap có thể ức chế hoặc k.thích giải phóng chất DT
– Ức chế qua autoreceptor tiền synap xảy ra trên cả sợi noradrenergic và cholinergic: autoinhibitory feedback
– Có tương tác đồng hình và dị hình giữa giao cảm và phó giao cảm
– Nhiều chất trung gian khác ảnh hưởng đến sự giải phóng chất DT hệ TKTV (Ví dụ: noradrenaline từ tận cùng sợi giao
cảm)
2. Hiện tượng đồng dẫn truyền
– Các chất dẫn truyền khác ngoài noradrenaline và acetylcholine (NANC transmitters) cũng có vai trò trên hệ TKTV: NO,
VIP (phó giao cảm), ATP và NPY (giao cảm), 5-HT, GABA, dopamine
3. Điều hòa chức năng thông qua TKTV
Ví dụ trên hệ tim mạch:
* Tín hiệu hướng tâm: Từ cảm giác tạng:
- Huyết áp tụt
- Giảm áp trên baroceptor ởquai động mạch chủ
- Giảm tần suất xung lựchướng tâm tới tủy (brainstem)
* Đáp ứng phản xạ: Thông qua hệ TKTV gây:
- Ức chế phó giao cảm và hoạt hóa nhánh giao cảm
- Tăng sức cản ngoại biên và lưu lượng tim
- Tăng huyết áp
4. Điều hòa chức năng thông qua TKTV:
- Hệ TK ruột (ENS) = nhánh thứ ba của TKTV (ANS)
V. Các hệ phản ứng của hệ TKTV
1. Hệ cholinergic
- Hệ thống các thụ thể có phản ứng đặc hiệu với acetylcholine. Chủ yếu có ở màng sau synap hạch GC, hạch PGC, màng
sau synap sợi sau hạc PGC và màng sau synap thần kinh – cơ
a. Hệ muscarinic (hệ M)
- Ngoài phản ứng với acetylcholine còn bị kích thích bởi muscarin và bị phong bế bởi atropine
- 5 loại R:
+ R M1,3,5 có ở cơ trơn phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, hạch và tuyến tiết
+ R M2,4 có nhiều ở cơ tim và cơ trơn mạch máu
- Kích thích M gây co cơ trơn phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, tăng tiết dịch, giãn cơ trơn mạch máu, ức chế tim và hạ huyết
áp
b. Hệ nicotinic (hệ N)
- Ngoài phản ứng với acetylcholine còn bị kích thích bởi nicotin liều thấp và bị phong bế bởi nicotin liều cao
- Có ở các hạch GC, PGC, bản vận động cơ xương và tuyến tủy thượng thận
- Kích thích hệ N gây co cơ vân, kích thích tim, co mạch, THA, giãn đồng tử
2. Hệ adrenergic
- Hệ thống các thụ thể có phản ứng đặc hiệu với (nor)adrenalin. Chủ yếu có ở màng sau synap sợi sau hạch GC
a. Hệ α – adrenergic: Gồm R α1 và α2
- R α1 có ở màng sau synap sợi sau hạch GC, trên cơ trơn mạch máu ngoại vi, dưới da, nội tạng, cơ vòng tiêu hóa, tiết
niệu, cơ tia mống mắt
Kích thích gây co cơ trơn mạch máu và THA, co cơ tia mống mắt làm giãn đồng tử, co cơ trơn tiết niệu
- R α2 có ở màng trước synap của sợi sau hạch GC tới cơ trơn mạch máu, tiểu cầu, TB mỡ
Kích thích gây giảm tiết renin, giãn mạch và hạ HA, tăng kết dính tiểu cầu
- Ở ngoại vi R α1 chiếm ưu thế hơn nên khi thích thích hệ α – adrenergic ngoại vi thường gây co mạch và THA
b. Hệ β – adrenergic: Gồm R β1, β2 và β3
- R β1 có ở màng sau synap của sợi sau hạch GC chi phối hoạt động của tim
- R β2 có ở màng sau synap của sợi sau hạch GC ở cơ trơn mạch máu, phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, cơ vân, chuyển hóa
glucid
- R β3 có ở TB mô mỡ
- Kích thích gây kích thích tim, tăng co bóp cơ tim, giãn các cơ trơn, tăng chuyển hóa
VI. Cơ chế phân tử khi kích thích hệ adrenergic và cholinergic
1. Hệ adrenergic
a. R α1:
- Cặp đôi vs protein Gp
- Catecholamin gắn R trên màng TB → hoạt hóa R gây kích thích pr Gp → hoạt hóa phospholipase C → tăng thủy phân
polyphosphoinositid tạo IP3 và GAP
- IP3 kích thích giải phóng Ca++ tự do → tăng Ca++ bào tương; hoạt hóa pr kinase phụ thuộc Ca++ → mở kênh Ca++ →
tăng Ca++ nội bào gây co cơ trơn mạch máu, THA và co cơ trơn tiết niệu
b. R α2:
- Cặp đôi với pr Gi
- Kích thích R → ức chế adenylcyclase → giảm giải phóng catecholamine → ức chế tim, giãn mạch, hạ huyết áp cà tăng
kết dính tiểu cầu
c. R β
- R β – adrenergic đều cặp đôi với pr Gs
- Catecholamine gắn R → hoạt hóa adenylcyclase qua pr Gs → tăng AMPv → kích thích tim, giãn cơ trơn và tăng chuyển
hóa
Receptor Vị trí Cơ chế Đáp ứng
β1 Tim ↑ adenylcyclase Tăng nhịp và sức co bóp tim
↑AMPv
β2 Cơ trơn hô hấp, tiêu hóa, tiết Giãn cơ trơn, tăng phân hủy
niệu, mạch máu, gan glycogen
β3 TB mỡ Tăng phân hủy lipid
2. Hệ cholinergic:
a. Hệ M:
- Quan trọng nhất là M1 và M2
- Kích thích M1 → hoạt hóa pr Gp như α1
- Kích thích M2 → hoạt hóa pr Gi như α2
b. Hệ N:
- Kích thích R → mở kênh Na+ → khử cực màng TB tạo điện thế sau synap → co cơ vân, kích thích hô hấp, kích thích
tim, co mạch và THA
Tác dụng Trên thần kinh giao cảm: Kích thích Trên TKTV: Thuốc kích thích ở -Liều thấp: tác dụng chủ yếu trên
và cơ chế β mạnh hơn α. β; α -adrenergic nhưng tác dụng trên receptoer D1=> giãn mạch vành,
- Mắt: Co cơ tia mống mắt => giãn β yếu, nên coi chỉ tác dụng trên α. mạch nội tạng, mạch thận => tăng
đồng tử, làm chèn ép lên ống thông tốc độ lọc và lưu lượng thận.
dịch nhãn cầu => tăng nhãn áp. -Liều TB: td chủ yếu trên receptor
-Trên hệ tuần hoàn:
- Trên tuần hoàn: β1=> tăng nhịp và sức co bóp tim.
+Tim: ít ảnh hưởng, nhưng gây co
+ Trên tim: : Kích thích β1 → tăng mạch mạnh hơn adrenegic. Gây co -Liều cao: td trên α1 => co mạch,
nhịp tim, sức co bóp, lưu lượng tim tất cả mạch máu, co mạch vành, làm tăng HA
→ tăng công của tim, tăng mức độ tăng sức cản ngoại vi=> tăng huyết
tiêu thụ oxy của tim → Dùng liều áp.
cao có thể gây loạn nhịp.
Không có phản xạ hạ huyết áp bù trừ
+ Trên mạch:
• Kích thích α1 → co mạch ngoại vi:
-Các tác dụng khác tương tự
mạch da, mạch tạng.
adrenalin
• Kích thích β2 → giãn mạch não,
phổi, mạch vành, mạch máu đến bắp
cơ. -Trên TKTW: tương tự adrenalin
Chỉ định - Kích thích tim → Cấp cứu sốc - Hạ huyết áp, truỵ tim mạch do chấn Sốc các loại, đặc biệt sốc kèm theo
phản vệ, cấp cứu ngừng tim đột thương, nhiễm khuẩn, quá liều thuốc giảm thể tích máu, vô niệu
ngột. phong bế hạch, thuốc huỷ phó giao
- Co mạch ngoại vi → Phối hợp cảm.
thuốc gây tê để tăng td, dùng tại chỗ - Phối hợp với thuốc tê để kéo dài
để cầm máu niêm mạc, trị viêm mũi, tác ụng của thuốc tê.
viêm mống mắt. - Cầm máu niêm mạc
- Giãn cơ trơn hô hấp → Đtrị hen
phế quản (hiện nay ít dùng)
Tác dụng - Kt TKTƯ → Run rẩy, lo âu, căng - Có thể gây tình trạng lo âu, căng Liều cao:
KMM thẳng, hoang tưởng, ảo giác →Thận thẳng, hồi hộp, đau đầu, nhưng ít do KT giao cảm → cỏ thể: buồn nôn,
trọng: Khi dùng chung với thuốc gây hơn adrenalin nôn, đau đầu, tăng HA, loạn nhịp
mê halogen; BN tổn thương não. tim
- Kt tim quá mức → Loạn nhịp tim → Không dùng cùng thuốc ức chế
→ Thận trọng: BN suy tim, THA, MAO. Phải điều chỉnh liều khi dùng
vữa xơ ĐM (do giãn mạch lớn). thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Co cơ tia mống mắt → Thận trọng:
Glaucom góc đóng
- Co cơ vòng tiết niệu → Thận trọng:
BN bí tiểu do tắc nghẽn.
- Tăng phân hủy glycogen → Thận
trọng: BN ĐTĐ; cường giáp
2.
Thuốc kích thích α1: Heptaminol. Thuốc kích thích không chọn lọc β: Thuốc kích thích chọn lọc β2:
Isoprenalin Salbutamol
Tác dụng - Co mạch ngoại vi và kéo dài hơn - Trên hệ giao cảm: - Kích thích chọn lọc khi dùng ngắn
và cơ chế adrenalin, làm tăng lực co bóp cơ + Trên tim: Kích thích β1 → tăng hạn (dùng dài hạn → Điều hòa
tim nhưng ít ảnh hưởng tới nhịp tim. hoạt động của tim. (mạnh hơn xuống trên R).
- Thuốc không gây giãn mạch thứ adrenalin). - Kích thích β2 → Tăng tổng hợp
phát, không ảnh hưởng tới chuyển + Trên mạch: Giãn mạch, đặc biệt AMPv → Giãn cơ trơn phế quản, tử
hóa và không kích thích TKTƯ. các mạch máu tới cơ vân. cung, mạch máu; kt cơ vân.
+ Trên huyết áp: Tăng huyết áp tâm - Kích thích lên thần kinh trung
thu, giảm huyết áp tâm trương → ương.
Gây phản xạ hạ huyết áp do phản xạ
mạnh hơn adrenalin.
+ Trên cơ trơn: Kích thích β2 →
Giãn cơ trơn hầu hết các tạng, tác
dụng mạnh hơn adrenalin và rõ hơn
khi cơ ở trạng thái co thắt. Đồng thời
giảm tiết dịch khí phế quản → cắt
cơn hen tốt.
- Trên thần kinh trung ương: Kích
thích thần kinh trung ương nhẹ hơn
adrenalin.
Chỉ định Co mạch ngoại vi → Điều trị hạ - Kích thích tim → Cấp cứu sốc -Giãn cơ trơn hô hấp → Đtrị hen phế
huyết áp thế đứng, chống sốc phản vệ, cấp cứu ngừng tim đột quản.
Phối hợp thuốc gây tê để tăng tác ngột. - Giãn cơ trơn sinh dục → CĐ: Dọa
dụng - Giãn cơ trơn hô hấp → Đtrị hen đẻ non
Dùng tại chỗ để cầm máu niêm mạc, phế quản.
trị viêm mũi, viêm mống mắt.
Tác dụng -Co mạch ngoại vi → Thận trọng: - KT TKTƯ → Run rẩy, lo âu, căng - KT TKTƯ → Run rẩy, lo âu, căng
KMM Tăng huyết áp nặng thẳng, hoang tưởng, ảo giác → Thận thẳng, hoang tưởng, ảo giác → Thận
- Co cơ tia mống mắt → Thận trọng: trọng: Khi dùng chung với thuốc gây trọng: Khi dùng chung với thuốc gây
Glaucom góc đóng mê halogen; tổn thương não. mê halogen; tổn thương não.
- Co cơ vòng tiết niệu → Thận trọng: - KT tim quá mức → Loạn nhịp tim - Tăng phân hủy glycogen → Thận
BN bí tiểu do tắc nghẽn → Thận trọng: BN suy tim, THA, trọng: BN ĐTĐ
vữa xơ ĐM
- Tăng phân hủy glycogen → Thận - Kích thích β2 quá mức ở cơ vân →
trọng: BN ĐTĐ; cường giáp Run chân tay
- Dùng thuốc nồng độ cao → Kích
thích không chọn lọc β1 → KT tim
→ Đánh trống ngực, loạn nhịp.
Kích thích β3 → Tăng phân hủy
lipid.
- Dùng kéo dài gây điều hòa xuống
trên R
Chống chỉ
định
Tác dụng - Trên tim mạch: ức chế β1 - Ức chế cả R α1 và α2 → - Trên tim mạch: ức chế - Ức chế STH và dự trữ
và cơ chế adrenergic → giảm hoạt giãn mạch và hạ huyết áp. chọn lọc α1 → giãn mạch, catecholamin, tăng giải
động tim: giảm sức co bóp Thuốc gây tăng nhịp tim giảm sức cản ngoại vi và phóng catecholamin, ngăn
cơ tim, giảm nhịp tim, phản xạ hạ huyết áp thu hồi catecholamin →
giảm dẫn truyền, giảm tiêu - Phong bế R Ít làm tăng nhịp tim do cạn kiệt catecholamin ở cả
thụ O2 của tim → chống serotoninergic và tăng giải phản xạ, không ảnh hưởng TW và ngoại vi → ƯC
loạn nhịp tim phóng histamin tới lưu lượng máu thận và TKTW và giảm chức năng
chức năng thận GC
- Phong bế kênh K+
Giảm tiết renin và giảm - Kích thích cơ trơn dạ dày - Khác: - Trên TKTW và tâm thần:
huyết áp ở người THA – ruột và tăng tiết dịch + Giãn cơ trơn tuyến tiền tác dụng an thần, giảm
Tác dụng rõ khi hệ GC ở liệt → Tăng lưu lượng căng thẳng, hồi hộp, lo âu,
trạng thái kích thích nước tiểu ở người phì đại tạo trạng thái bình thản,
tuyến tiền liệt lành tính thờ ơ với ngoại cảnh
- Trên cơ trơn: đối kháng
β2 → tăng co cơ trơn khí + Giảm cholesterol toàn - Trên TKGC: gián tiếp
phế quản, cơ trơn tiêu hóa phần và LDL – cholesterol ƯC α và β → tác dụng trên
cơ quan và tuyến:
- Trên ngoại tiết: tăng tiết
dịch khí phế quản, dịch + Co đồng tử
tiêu hóa + Giảm chức năng tuần
- Trên chuyển hóa: giảm hoàn: giảm nhịp tim, giảm
chuyển hóa, ức chế phân sức co bóp cơ tim, giãn
hủy glycogen và lipid, ức mạch và hạ huyết áp
chế tác dụng gây tăng + Tăng co bóp cơ trơn
đường huyết của + Tăng tiết dịch, giảm
catecholamin chuyển hóa
- Khác: + ƯC FSH và LH
+ Cường giao cảm nội tại + Rối loạn tiết sữa, giữ
(pindolol,…): kích thích nước
từng phần trên R β1 và β2
→ làm giảm bớt tác dụng
trên tim và phế quản của
thuốc ƯC β → ít gây
TDKMM hơn
+ Ổn định màng TB TK,
TB cơ tim và cơ vân →
chống loạn nhịp, gây tê và
an thần nhẹ
Chống chỉ - Suy tim, chậm nhịp - Nhồi máu cơ tim hoặc - Suy tim do tắc nghẽn:
định xoang, block nhĩ thất độ 2, tiền sử nhồi máu cơ tim hẹp van 2 lá, hẹp động
3 - Đau thắt ngực, thiểu mạch chủ
- Hen phế quản năng mạch vành, xơ cứng
- Loét dạ dày – tá tràng mạch vành
tiến triển - Suy thận
- Nhược cơ
- Người mang thai
Carvedilol - - + 12,5 – 25 mg
Nadolol - - - 20 – 160 mg
Pindolol (Visken) - + - 5 – 15 mg
Propanolol (Avlocardyl, Inderal) - - + 40 – 120 mg
Tác dụng Kích thích trực tiếp M và N, M - Bền hơn Ach, tác dụng tương tự Kích thích trực tiếp M, biểu hiện
và cơ chế chiếm ưu tiên hơn Ach nhg ít tác dụng trên N, ít giống Ach nhưng bền hơn
Kích thích M: TDKMM trên tim. Tác dụng ưu tiên - Trên mắt: co cơ vòng mống mắt →
trên cơ trơn tiêu hóa và bàng quang co đồng tử và giảm nhãn áp
- Trên mắt: co cơ vòng mống mắt →
co đồng tử, co thể mi, mở rộng ống - Trên cơ trơn: tăng nhu động dạ
thông dịch nhãn cầu, giảm nhãn áp dày, ruột, co cơ vòng bàng quang,
- Trên tuần hoàn: làm hoạt động của túi mật, co thắt cơ trơn phế quản
tim (giảm nhịp tim, giảm sức co bóp, - Tuần hoàn: ức chế tim, giãn mạch
giảm dẫn truyền, giảm hưng phấn) và hạ huyết áp
→ giãn mạch và hạ huyết áp: hạ
huyết áp xuất hiện nhanh, mạnh nhg - Ngoại tiết: tăng tiết mồ hôi, nước
rất ngắn bọt, dịch vị
- Trên cơ trơn: tăng hoạt động
+ Liều thấp: tăng co bóp cơ trơn tiêu
hóa, tiết niệu, đường mật, hô hấp →
phục hồi chức năng khi bị liệt
+ Liều cao: co thắt cơ trơn mạnh →
khó thở (co thắt phế quản), đau bụng
(do co thắt dạ dày, ruột)
- Ngoại tiết: kích thích → tăng tiết
dịch, mồ hôi, nước bọt, nước mắt,
dịch khí phế quản, dịch dạ dày, ruột
+ Liều thấp: phục hồi chức năng
tuyến tiết
+ Liều cao: rối loạn bài tiết
Kích thích N:
- Liều cao trên súc vật đã dùng
atropin: kích thích N ở hạch GC,
PGC và tủy thượng thận → cường
GC (kích thích tim, co mạch, THA,
tăng hô hấp, giãn đồng tử,…)
- Kích thích N ở bản vận động cơ
xương → tăng co cơ
- Kích thích N TKTW → tăng hưng
phấn
Chỉ định - Viêm tắc mạch chi - Nhỏ mắt điều trị Glaucom, viêm
- Nhịp tim nhanh kịch phát mống mắt hoặc giãn đồng tử
Tác dụng Giảm tốc độ thủy phân Ach ở synap TKTW và ngoại vi - Phosphoryl hóa mạnh cholinesterase → phức bền
và cơ chế → gián tiếp kích thích M và N vững, khó thủy phân để hồi phục cholinesterase → tích
- Tác dụng trên M: cường PGC như Ach nhg ôn hòa và tụ Ach ở TƯ và ngoại vi → độc tính cao cho cơ thể
bền vững hơn - Triệu chứng: ngộ độc P hữu cơ
- Tác dụng trên N: + KT hệ M: co đồng tử, tăng tiết dịch, tiêu chảy, nôn,
+ Kích thích N ở TKTW → hưng phấn, liều cao gây co trụy tim mạch, co thắt phế quản gây khó thở
giật + KT hệ N ở cả TW và ngoại vi: lú lẫn, nói líu nhíu, mất
+ Kích thích N ở hạch TV → cường PGC. Khi M bị phản xạ, hôn mê, chuột rút, co giật
phong bế bởi atropin thì xuất hiện tác dụng cường GC + Ko cấp cứu kịp → chết do liệt hô hấp và trụy tim
+ Kích thích N cơ xương → tăng co cơ, dùng làm thuốc - Giải độc:
chống nhược cơ hoặc giải độc thuốc mềm cơ cura chống + Dùng thuốc phong bế M: atropin
khử cực
+ Dùng thuốc hoạt hóa cholinesterase: pralidoxim
Chỉ định - Glaucom
- Giảm chức năng cơ trơn (trướng bụng, táo bón, liệt
ruột, liệt bàng quang sau mổ)
- Giảm chức năng cơ vân (nhược cơ, liệt cơ)
- Giải độc thuốc mềm cơ cura loại chống khử cực
TDKMM - Trên TKTW: gây kích thích, lo âu, chóng mặt, bồn
chồn. Quá liều → co giật, hôn mê
- Ngoại tiết: tăng tiết nước bọt, nước mũi, nước mắt,…
- Tuàn hoàn: chậm nhịp tim và hạ huyết áp
- Hô hấp: co thắt khí phế quản
- Khác: tiêu chảy, co cơ,…
- Quá liều: dùng atropin giải độc
Chống chỉ Tắc ruột và tác đường tiết niệu
định
Thuốc ức chế hệ M
Atropin Scopolamin
Tác dụng ƯC cạnh tranh vs Ach → ngăn cản gắn Ach vào R M ở - Trên TKTV: tương tự atropin nhg yếu hơn và tgian
và cơ chế cả TKTW và ngoại vi → KT TKTW và hủy PGC tác dụng ngắn hơn. Tdung mạnh nhất là trên mắt và bài
- KT TKTW: tiết dịch
+ Liều điều trị: KT nhẹ 1 số trung tâm ở não, trung tâm - Trên TKTW: có tác dụng an thần (ngược atropin)
hô hấp và vận mạch
+ Liều cao: bồn chồn, ảo giác, mê sảng
- Hủy PGC: ƯC chọn lọc M → hủy PGC
+ Trên mắt: giãn cơ vòng mống mắt → giãn đồng tử,
liệt thể mi → mất khả năng điều tiết của mắt và tăng
nhãn áp
+ Tuần hoàn: bthg ít ảnh hưởng, nhg khi dùng liều cao
hoặc bị ức chế do cường PGC thì phong bế hệ M → tim
đập nhanh, mạnh, co mạch và THA
+ Trên cơ trơn: phong bế hệ M trên cơ trơn → giảm
trương lực, giảm nhu động, giãn cơ trơn tiêu hóa, tiết
niệu
+ Trên ngoại tiết: giảm tiết dịch ngoại tiết: nước bọt, mồ
hôi, dịch mật, dịch vị, dịch ruột
+ Khác: liều rất cao và tiêm ĐM có tác dụng gây tê yếu,
kháng histamin nhẹ, phong bế N nhg ko đáng kể
Chỉ định - Nhỏ mắt gây giãn đồng tử soi đáy mắt, đo khúc xạ mắt - Parkinson
ở trẻ lác - Tiền mê
- Đau do co thắt dạ dày, ruột, đường mật, đường niệu - Nhỏ mắt soi đáy mắt
- Hen phế quản - Làm thuốc chống say tàu xe
- Tiền mê
- Phòng chống nôn khi đi tàu xe
- Parkinson
- Nghẽn nhĩ thất và chậm nhịp tim do cường phế vị
- Ngộ độc thuốc kt cholinergic
TDKMM - Thg gặp: khô miệng, khó nuốt, khát, sốt
- Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt và tăng
nhãn áp
- Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
- TK: dễ bị kt, hoang tưởng, lú lẫn
- Tiết niệu: bí tiểu
- Tiêu hóa: giảm nhu động ruột, gây táo bón
Tác dụng - Trên TKTW: kích thích N → hưng - Tranh chấp vs Ach tại R N → ngăn - Phong bế N ở cơ xương → ngừng
và cơ chế phấn, kích thích hô hấp. Liều cao cản dẫn truyền xung động thần kinh dẫn truyền xung động TK qua synap
gây co giật → giảm chức năng TKTV TK – cơ → giãn và mềm cơ xương
- Trên TKTV: Nicotin kích thích N - Ức chế N ở bản vận động cơ xương - Tdung giãn mềm cơ k xuất hiện
ở hạch: → giãn cơ nhẹ đồng thời mà theo 1 trình tự nhất
+ Trên tuần hoàn: * định: cơ cổ gáy → cơ mặt → cơ thân
(lưng, bụng, gian sườn, hoành),
Lúc đầu kích thích N ở hạch PGC và
phục hồi chiều ngược lại
trung tâm ức chế tim ở hành não →
tim đập chậm, hạ huyết áp - Phong bế hạch TV nhưng yếu
Tĩnh mạch Giao cảm Giãn mạch, ứ trệ tuần hoàn, giảm cung lượng tim
Tim Phó giao cảm Tăng nhịp, tăng sức co bóp tim
Acetylcholin, Dopamin, Noradrenalin, Serotonin, Amin kích Endorphin, Enkephin, Dynorphin, Vasopressin, chất P…
thích (A. glutamic, A. Aspartic), Amin ức chế (GABA, glycin)
Chất dẫn truyền Vị trí GP Receptor và chất Chất đối kháng Cơ chế Vai trò
chủ vận
Acetylcholin Toàn hệ thống M1: muscarin Pirenzepin, Kích thích: ↑ IP3, Chất trung gian
(receptor M1, M2 Atropin DAG, ↓ K+ dẫn truyền
và N) M2: muscarin, Atropin, Ức chế: ↓ AMPv, ↑
bethanechol methoctramin K+
Glycin Nơ ron trung gian Taurin, β-alanin Strychnin Ức chế: ↑ Cl- Chất dẫn truyền ức
tủy chế chủ yếu ở tủy
sống
Glutamat Nơ ron trung gian N-methyl-D- 2-amino-5- Kích thích: ↑cation Amin dẫn truyền
(receptor NMDA) toàn hệ thống aspartat: NMDA phosphonovalerate, loại kích thích (Re
CPP, MK 801 bị ức chế bởi
ketamin)
AMPA CNQX, GYKI, Kích thích:
52466 ↑Ca2+
Kainat: kainat a. CNQX
domoic
Metabotropic: MCPG Ức chế (trước
ACPD, quisqualat synap): ↓Ca2+
Kích thích: ↑ IP3,
DAG, ↓ K+
Serotonin Não giữa cầu não 5-HT1A: LSD, 8- Metergolin, Ức chế: ↓AMPv, Chất dẫn truyền ức
(5-HT) OH-DPAT spiperon ↑K+ chế, vai trò trong
5-HT2A: LSD. Ketanserin Kích thích: ↑ IP3, giấc ngủ, tiếp nhận
DOB DAG, ↓ K+
(receptor 5-HT3: 2-methyl- ICS 205930, Kích thích: ↑cation cảm giác đau, trầm
serotoninergic) 5-HT, ondansetron cảm, tình dục.
phenylbiguanid
Noradrenalin Toàn hệ thống α1: phenylephrine Prazosin Kích thích: ↑ IP3, Chất trung gian
(receptor α2 và β2 DAG, ↓K+ ảnh hưởng tới sự
ở TKTW) học hỏi, trí nhớ và
α2: clonidine Yohimbin Ức chế (trước
synap): ↓Ca2+ chu kỳ thức ngủ
→ Phản xạ ↑nhịp tim, loạn nhịp Isofluran ít ảnh hưởng tới cung lượng tim
H>E, I
Não Giãn mạch não → tăng áp lực sọ → Isofluran dùng gây mê phẫu thuật thần
H>E, I kinh
↓HA, chậm nhịp, loạn nhịp, ↑Psọ Khởi mê: KT→ho, ↑tiết dịch, co thắt khí PQ
Viêm gan do PƯMD Ức chế HH mạnh
Ngầy ngật, khó chịu khi tỉnh Ít gây buồn nôn, nôn
Buồn nôn, nôn, ↑thân nhiệt ác tính Enfluran: ↑nguy cơ động kinh
Thiopental Propofol
Tác dụng
Gây mê nhanh, mạnh, ngắn 20-30’ Hoạt tính gây mê mạnh. Khởi mê nhanh, tỉnh nhanh
↓Chuyển hóa và sử dụng oxy não, ↓lưu lượng máu TKTW: ↓nhu cầu chuyển hóa não, ↓lưu lượng máu não,
não và ↓Pnội sọ ↓Pnội sọ
Ức chế HH, co cơ trơn khí PQ Tuần hoàn: ↓HA mạnh trong lúc khởi mê (giãn mạch). Ít
Ức chế tuần hoàn, ↓nhịp tim, ↓HA ảnh hưởng: nhịp tim, cung lượng tim
Hô hấp: Ccao → ức chế HH, ngừng thở tạm thời lúc khởi
mê
Ít mệt mỏi, ít gây buồn nôn, nôn
TDKMM
Suy HH - Suy HH, ↓HA
Suy tim, loạn nhịp, ↓HA - Thận trọng với BN co thắt mạch vành, nhất khi phối hợp
Viêm tĩnh mạch với nitrogen oxyd và thuốc ngủ
Chỉ định
Tác dụng
- Cơ chế: ức chế acid glutamic - Cơ chế: ↑ cường hoạt tính GABA thông qua tương tác
- Khởi mê nhanh, tg TD ngắn với phức hợp thụ thể GABAA
- Gây mê phân ly: (-) vỏ não, kích thích hệ viền - (-) TKW
- ↑ tiết nước bọt, tắc nghẽn đường thở ở trẻ em - ↓ lưu lượng tưới máu não,
- Ít (-) hô hấp, giãn PQ, duy trì đáp ứng với CO2 - Co giật cơ
TDKMM
- RL tâm thần, ảo giác - Nhức đầu, buồn nôn
- ↑Psọ não - (-) enzym quá trình sth hormon tủy thượng thận
- Kích thích tim, ↑HA - (-) tuyến thượng thận
- Buồn nôn, nôn
Chỉ định
Cơ chế Hoạt hóa GABA – Cl- (tạo thuận lợi cho GABA gắn Re) - Gắn chọn lọc vào Re BZD1 - Tác dụng không trực tiếp
tác dụng ở TKTW (cũng bị đối kháng trên Re GABA
- Qua Re barbiturat - Qua Re benzodiazepin
bởi flumazenil) - Kích thích từng phần trên Re
- Ức chế kênh Na+ ở nồng độ (1,2,3)
5-HT1A
cao Các BZD có ái lực với Re
Tác dụng - TKTW: ức chế TKTW, an thần gây ngủ, chống động kinh
co giật
Chỉ định - Lo âu, kích thích Chủ yếu: Mất ngủ Lo âu mạn tính
- Mất ngủ
TDKMM - (-) TKTW: buồn ngủ, ngủ gà, nhức đầu, chóng mặt, mất - TKTW: buồn ngủ, ngủ lịm, - Buồn nôn, đau đầu, chóng
phối hợp động tác đau đầu, chóng mặt, lú lẫn mặt
- Độc tính mạn (BZD nhẹ hơn) - Tiêu hóa: buồn ngủ, nôn, - Ít gây ngủ gà, ↓khả năng tập
đau bụng, tiêu chảy, khó trung, mệt mỏi hơn BZD
+ Gặp khi dùng kéo dài
tiêu, táo bón
+ HC cai thuốc nều dừng đột ngột: co giật, mê sảng, mất
ngủ
→ ↓liều từ từ
Tương tác - Cảm ứng mạnh enzym - Ít gây tương tác thuốc hơn
thuốc chuyển hóa thuốc, làm ↓TD phenobarbital
thuốc dùng cùng: thuốc - Với các thuốc (-) TKTW
chống đông dẫn xuất ≠ gây TD hiệp đồng
coumarin, TCA, viên uống
tránh thai, corticoid… - Cimetidin và Isoniazid (-)
chuyển hóa BZD làm ↑TD
- Phenobarbital tự cảm ứng và độc tính
chính nó nên dùng lâu bị
- Rifampicin gây cảm ứng
↓TD
enzym chuyển hóa BZD
- Dùng cùng với làm ↓TD
phenobutazon, thuốc an
thần, thuốc ức chế TK ≠ ↑TD
THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
Cơ chế tác dụng chung – Phân loại
Ức chế Ca2+ cũng khử cực màng. Phân tích sóng của ĐK cơn vắng: Lquan HĐ của kênh Ca2+ loại Ethosuximid, trimethadion,
kênh Ca2+ T (Thuốc ức chế kênh này) → ↓sự xuất hiện các sóng nhọn Acid valproic
Tăng hoạt tính Ức chế GABA-transaminase là enzym bất hoạt GABA → tăng nồng độ GABA trong não Vigabatrin,
GABA và tăng hoạt tính ức chế TKTW Acid valproic
Hoạt hóa Re(receptor) GABAA sau synap làm kênh Cl- dễ dàng mở ra Phenobarbital,
benzodiazepin
Giảm hoạt tính Ức chế Re NMDA có tác dụng chống lại các cơn co giật trên đv thí nghiệm và invitro Không có
Glutamat (do độc tính)
- Carbamazepin - Primidon
- Acid valproic - Gabapentin (ĐK cục bộ)
- Phenobarbital
- Clonazepam - Primidon
- Clorazepat
- Iorazepam
- Phenytoin
ĐK trạng thái Khởi đầu sử dụng Diazepam IV, Lorazepam IV Giai đoạn tiếp sử dụng Phenytoin IV, Phenobarbital IV
(thay thế)
Tác dụng - Có TD tốt với ĐK cục bộ, cơn lớn (ở giai đoạn co Mọi loại ĐK, đặc biệt với ĐK cơn nhỏ
cứng làm ↓ hoàn toàn nhưng ở giai đoạn giật rung thì ĐK cơn vắng
ngược lại, có thể ↑ và kéo dài), ko có TD với cơn vắng
- TKTW: ko ức chế toàn bộ TKTW. Liều độc gây kích
thích
Cơ chế Ức chế kênh Na+ Nhiều cơ chế: Ức chế kênh Ca2+ loại T
Chỉ định - ĐK: cục bộ, cơn lớn Các loại ĐK, đặc biệt ĐK ĐK cơn nhỏ
cơn vắng
(Carbamazepin tác động tốt với thể tâm thần vận động)
TDKMM - RL TKTW: mất điều vận, buồn ngủ, run cơ… - RL TKTW: nhức đầu,
chóng mặt, buồn nôn, nôn,
- RL tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn…
mất tập trung…
- RL huyết học: ↓BC, TC, bất sản dòng HC
- RL tâm thần: RL hành vi
- HC rebound, độc với thai nhi, dị ứng
- RL tiêu hóa: buồn nôn,
(Ko ngừng thuốc đột ngột do có thể gây ĐK tái phát) nôn, chán ăn
- Tăng sản lợi: lứa tuổi đang RL tâm thần - Độc với gan
pt
- Gây quái thai
- RL nội tiết: ↓ADH,
↑glucose
Chống chỉ định RLCH porphyrin, mang thai - Mang thai Bệnh gan hoặc thận nặng
Suy tim, suy gan, suy thận RL tạo máu, suy tủy, block nhĩ - Viêm gan cấp mạn tính
thất - RLCN tụy
THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TÂM THẦN
I. Trình bày được các đích tác dụng của thuốc điều trị rối loạn tâm thần phân liệt.
Bệnh tâm thần phân liệt: triệu chứng lâm sàng gồm 2 loại triệu chứng dương tính (hoang tưởng, ảo giác, rối loạn ý nghĩ)
và triệu chứng âm tính (xa lánh mọi người, cảm xúc khô lạnh, khó thích ứng xã hội).
Nguyên nhân:
- Do tác động nhiều yếu tố (Sinh học, bệnh lý TK, Di truyền, môi trường)
- Các chất dẫn truyền TK lquan đến cơ chế bệnh sinh (và đích tác dụng của thuốc)
+ Dopamin:
o Các con đường truyền tin của dopamin: 1 Não giữa – hệ viền, 2 não giữa – vỏ não (tâm trạng – tình cảm);
3 Não giữa – thể vân (kiểm soát phối hợp động tác); 4 cuống phễu – tuyến yên (điều hòa bài tiết prolactin); 5CTZ (nôn).
o Giả thuyết dopamin: ↓dopamin ở vùng não giữa – hệ viền làm ↓các triệu chứng dương tính. Tuy nhiên,
không giải thích được các TC (-).
o Các đích tác dụng:
* Ức chế tổng hợp (α-methyl-tyrosine)
* Ảnh hưởng đến các bọc dự trữ (reserpin)
* Ức chế Dopamin Re và các autoRe (thuốc chống loạn thần)
+ Serotonin
o ↑serotonin trong vùng não giữa – vỏ não
o Sự gắn serotonin với Re của nó làm ↓ giải phóng dopamin
* TC (-)
* Kháng serotonin giúp giảm triệu chứng âm tính
+ Glutamat: ↓chức năng của NMDA receptor
II. Phân tích được tác dụng, chỉ định, TDKMM của các thuốc chống loạn thần điển hình (haloperidol, chlopromazin),
không điển hình (clozapin) từ cơ chế tác dụng của thuốc
Thuốc chống loạn thần điển hình
- Cơ chế tác dụng:
o Ức chế receptor D2
* Não giữa – hệ viền, não giữa – vỏ não (tâm trạng – tình cảm)
* Não giữa – thể vân (kiểm soát phối hợp động tác)
* Cuống phễu – tuyến yên (điều hòa bài tiết prolactin)
* CTZ (nôn)
o Ức chế receptor muscarinic
o Ức chế receptor histamin H1
o Ức chế receptor adrenergic
- Tác dụng
o Ức chế Re D2 ở não giữa – hệ viền, não giữa – vỏ não → ↓phấn khích, hoang tưởng, ảo giác.
o Ức chế Re D2 ở CTZ → (-) nôn.
o Ức chế receptor histamin H1 → An thần, giảm ngứa.
- Chỉ định
o Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần không do bệnh tâm thần phân liệt (trạng thái thao cuồng, hoang tưởng thứ
phát do bệnh lý khác), hành vi ứng xử bất thường ở trẻ em.
o Nôn
o Tiền mê (tạo tác dụng an thần)
o Ngứa
o Đau mạn tính đi kèm lo lắng nhiều (thuốc chống loạn thần +opioid)
- TDKMM
o Ức chế não giữa – thể vân: Hội chứng ngoại tháp
Các thuốc chống loạn thần ức chế dopamin Re trong vùng não giữa thể vân → thiếu hụt dopamin trong vùng
não giữa thể vân
TC: Loạn trương lực cơ, bồn chồn, giả Parkinson, RL vận động muộn
o Ức chế cuỗng phếu – tuyến yên: ↑tiết prolactin
Nữ (↑tiết sữa, ↓ham muốn, ↓gonatropin, estrogen→mất kinh)
Nam (vú to, RL cương dương)
o Ức chế Re muscarinic Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, bí tiểu, nhịp tim nhanh
o Ức chế Re adrenergic: Tụt HA tư thế đứng, nhịp tim nhanh phản xạ
Chlopromazin Haloperidol Clozapin
Cơ chế và - TKTW: ức chế receptor D2 + Chống RLTT hưng cảm ở BN
tác dụng + Chống RLTT thể hưng cảm, ↓hoang tưởng, ảo giác, vật vã, ý nghĩ kì lạ (đặc ko dùng thuốc truyền thống
trưng tâm thần phân liệt), tạo cảm giác an dịu, lãnh đạo + Ko chống nôn
+ Chống nôn (- CTZ)
+ HC ngoại tháp cao
+ Ức chế PXCĐK + Giảm đau
+ Hạ thân nhiệt
((-) TTĐK nhiệt)
+ Ít ảnh hưởng HĐ trí tuệ (ít ahg vỏ não),
ko ahg đến pxa tủy và PXKĐK
- TKTV: +Ít TD trên TKTV, ở liều điều trị ko
+ Giãn mạch ngoại vi, ↓HA (ức chế α1) gây hủy GC, phó GC
làm đảo ngược TD noradrenalin trên HA + Giãn cơ giống papaverin
+ Giãn đồng tử, táo bón, ↓tiết dịch, khô
miệng ((-) M)
An thần, bình thản Không
(kháng H1 và serotonin)
- Nội tiết:
+Tăng tiết sữa, gây chứng vú to ở nam
((-) cuống phễu – tuyến yên
+ ↓tiết FSH và LH, ↓nồng độ gonadatropin,
estrogen, progesteron gây mất kinh ở phụ nữ
TDKMM
TKTW Buồn ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, HC ngoại Ngủ gà, RL ngoại tháp, Parkinson Ít gây ngoại tháp
tháp, Parkinson, suy nghĩ chậm, lũ lẫn… Dễ gây động kinh
TKTV Kiểu atropin: Táo bón, khô miệng, bí tiểu, Ít gây TDKMM (-) tủy xương mạnh
giãn đồng tử. Loạn nhịp tim, suy tim, ↓HA
↓BC hạt
tư thế đứng
Nội ↑cân, chảy sữa, chứng vú to ở nam, ↓tình RL nội tiết, chứng vú to nam, ↑tiết sữa
tiết dục, RL kinh nguyệt
III. So sánh
Điển hình Không điển hình
Kháng D2 ở não giữa – vỏ não, não giữa – hệ viền Kháng serotonin và dopaminergic
Ít ↑prolactin hơn
Ức chế enzym MAO làm giảm sự - Ức chế sự tái thu hồi các chất TGHH - Cấp tính: Ức chế chọn lọc trên sự
thoái giáng các monoamin (NA, - Ức chế các Re: serotonergic, tái thu hồi serotonin, tính chọn lọc
serotonin, dopamin) → tăng giải adrenergic, histaminic, muscarinic serotonin >> NE, ít ức chế các Re:
phóng các chất TGHH vào khe synap (lquan đến TDKMM) adrenergic, histaminic, muscarinic
→ tăng đáp ứng các Re hậu synap (ít TDKMM)
(điều hòa xuôi) - Mạn tính: Ức chế Re điều hòa
ngược tiền synap → ↑GP chất
TGHH; ↑chất TGHH khe synap;
↑HĐ Re hậu synap → ↑đáp ứng
TD - Tâm thần: ↓buồn rầu, thất vọng, - Tâm thần: ↓buồn rầu, thất vọng, - ↓buồn rầu, thất vọng, chống trầm
↑hoạt hóa tâm thần. ↑HĐ tâm thần cảm.
- Kích thích TKTW - TKTW: an thần
- Giãn mạch, hạ HA (↓ khi sd liên tục)
- TKTV:
+ liều thấp kích thích giao cảm,
↑nhịp tim, ↑HA.
+ liều cao ức chế α1 làm ↓nhịp tim,
giãn mạch, ↓HA
Chỉ định Chống trầm cảm khi BN không đáp - Trầm cảm (thay thế ko đáp ứng - Trầm cảm
ứng hoặc dị ứng với các thuốc chống SSRI)
trầm cảm khác
- Đau nửa đầu và HC đau mạn (đau - Trạng thái RLTT (RL giấc ngủ,
do bệnh noron) cơn hoảng sợ, RL ám ảnh cưỡng
- Đái dầm ở trẻ em >6t và người lớn bức, RL ăn uống)
TDKMM Nhiều TDKMM hơn RLTK và tâm thần: hoang tưởng, ảo - Buồn nôn, chán ăn
- Mất ngủ, thao cuồng, ảo giác, run giác, buồn ngủ, mất ngủ, mất thăng (5-HT3R vùng dưới đồi, CTZ)
cơ, co giật bằng, run, buồn nôn, nôn… thường
- Ỉa chảy
gặp khi mới điều trị
- Hạ HA tư thế đứng (5-HT3R, 5-HT4R trên đường tiêu
- TKTV: hạ HA tư thế đứng, khô
- RLCN tình dục, buồn nôn, nôn hóa)
miệng, táo bón, bí tiểu…
- Viêm gan - Kích động, lo âu, hoảng loạn, RL
- Chuyển hóa: thèm ăn, tăng cân…
- PƯ cheese giấc ngủ (5-HT2A R, 5-HT2C R
- Nhìn mờ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp trên TKW)
- Chậm xuất tinh, bất lực, RL cương
dương
(5-HT2R ngoại vi)
- HC cai thuốc: xảy ra khi ngừng
thuốc đột ngột: đau đầu, khó chịu, tc
giống cúm, kích động, căng thẳng,
thay đổi trạng thái giấc ngủ.
Tương tác - Với SSRI, TCA… gây HC serotonin - Với các IMAO: ↑TD ↑HA, sốt cao, - HC serotonin: liều cao phối hợp
(tiêu chảy, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoang tưởng, co giật, hôn mê. với các thuốc ≠ → ↑lượng lớn
lú lẫn, hôn mê) - Thuốc cường giao cảm: ↑HA kịch serotonin → thay đổi CN nhận thức,
phát kèm RL nhịp tim. tự động, TK cơ, tử vong.
(VD: IMAO + SSRI)
- Với thức ăn chứa nhiều tyramin, - Thuốc cường giao cảm gián tiếp: - HC serotonin: thân nhiệt cao, cứng
amin giao cảm gây PƯ cheese (↑HA ↓/mất TD của các thuốc này cơ, toát mồ hôi, rung giật cơ, thay
đột ngột) - Thuốc kháng cholinergic, kháng H1, đổi trạng thái
- Với thuốc cường α-adrenergic và thuốc đtri Parkinson: ↑TD hủy M gây
thuốc cường giao cảm gián tiếp: ↑HA táo bón, bí tiểu…
kịch phát, sốt cao… - Rượu, TKTWi: ↑TD an thần, gây
- Với rượu: đau đầu, buồn nôn ngủ
Chú ý - Hiệu lực chống trầm cảm xuất hiện - Thận trọng BN hưng trầm cảm, làm
sau 2-4 tuần đtrị BN trầm cảm → hưng cảm
- Do sự phục hồi enzym MAO chậm - Khoảng đtri hẹp, liều > 5-6 lần đtri
(~vài tuần) → khi chuyển sang bp → tử vong
điều trị khác cần đợi ít nhất 2 tuần sau - Ko kê đơn ≥ 1 tháng
khi ngừng IMAO
THUỐC GIẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
I. Trình bày được phân loại, tác dụng và cơ chế tác dụng chung của các thuốc giảm đau TW
Thuốc giảm đau có TD làm ↓/mất cảm giác đau mà không TD lên nguyên nhân gây đau, không làm mất cảm giác khác
và không làm mất ý thức.
Re của các opioid và morphin nội sinh
- Opioid
- Morphin nội sinh: Vai trò hoạt hóa receptor của opioid
Tác - TKTW: - TKTW: - Giảm đau tương - Không gây ngủ - Chủ vân trung - Liều thấp đối kháng
dụng + giảm đau kém tự morphin - Không gây nghiện bình, tác dụng giảm trên receptor μ, liều
+ giảm đau mạnh, giảm đau
– Cơ đau kém morphin. cao đối kháng trên cả
nội tạng, ức chế chọn lọc morphin - Ít gây sảng khoái - Không giảm đau
chế các receptor khác
trung tâm đau (không mất ý + an thần, gây hơn
thức, cảm giác khác) (kích - Làm mất tác dụng
sảng khoái, gây - Thời gian tác
thích receptor μ làm giảm gp ức chế hô hấp, tim
nghiện (ở liều dụng dài hơn, mức
chất dẫn truyền TK và tăng mạch, co thắt PQ và
giảm đau) độ nghiện thuốc
ngưỡng chịu đau) các tác dụng khác
phát triển chậm và
+ an thần, gây ngủ (liều thấp nhẹ hơn - Liều điều trị không
hơn liều giảm đau và ở có tác dụng trên
người cao tuổi) người không dùng
opiod
+ sảng khoái, gây nghiện
- Liều cao: giảm đau,
- Khác
gây ngủ nhẹ, không
+ gây nôn (kích thích TT ức chế hô hấp, không
nôn) gây rối loạn tuần
+ hạ thân nhiệt (kích thích hoàn, tiêu hóa, không
TT tỏa nhiệt) co đồng tử, không
gây nghiện
+ Giảm tiết hormon tuyến
yên)
- Tiêu hóa: + ↓nhu động, Táo bón, ↑áp lực ↑ áp lực đường Không ảnh hưởng
trương lực sợi cơ dọc, ↓tiết đường mật kém mật và táo bón tới nhu động ruột
dịch→táo bón morphin nhưng tương tự morphin
Chỉ - Đau nặng, không đáp ứng - Tương tự - Dùng cai ngiện Ho do kích ứng, - Kết hợp với - Giải độc opioid,
với các thuốc giảm đau khác morphin, giảm morphin và heroin nhiễm khuẩn, dùng paracetamol làm điều trị tình trạng ức
định
(sau phẫu thuật, ung thư, sản đau trong trường để chuẩn bị nội soi thuốc giảm đau chế hô hấp do opioid
khoa…) phế quản ngoại vi
- phù phổi cấp thể vừa, nhẹ hợp đau vừa- - Chỉ định khác - Thuốc giảm ho - Chẩn đoán xác định
(Do suy thất trái) (ức chế TT nặng tương tự morphin và điều trị nghiện
hô hấp, an thần làm BN thở - Tiền mê opioid
chậm, sâu; giãn mạch)
- Tiền mê
- Ho ra máu
- Nôn, buồn nôn, táo bón, ức - Tương tự - Phụ thuộc vào Mệt mỏi, chóng Ít gây nghiện hơn - HC cai thuốc: buồn
chế hô hấp, co đồng tử, bí morphin nhưng triệu chứng cai mặt, nhịp tim morphin nôn, nôn, toát mồ
tiểu… ít gây táo bón, bí methadon: tương nhanh, buồn nôn hôi, ↑HA, ↑nhịp tim,
- Độc tính cấp: hôn mê, co tiểu hơn tự nhưng xuất giun, co giật… (do ↓
đồng tử, suy hô hấp, tím tái, - Độc tính: tương hiện chậm, kéo dài đột ngột nồng độ các
độc hơn morphin opioid)
trụy tim mạch, ngừng hô tự ngộ
hấp→tử vong atropin (tim - Kéo dài khoảng
giãn QT, loạn nhịp tim
→Naloxon, atropin; trợ hô nhanh,
đồng tử, khô - Kích động, lú
hấp, tuần hoàn
miệng, ↑phản xạ, lẫn, mất định
- Độc tính mạn: ảo giác, co giật) hướng, chóng
Thèm thuốc, lệ thuộc về thể - Gây nghiện mặt, ngủ gà, hưng
chất và tinh thần. Ngừng tương tự cảm…
thuốc đột ngột gây HC cai morphin, dung
- (-) HH, bí tiểu
thuốc nạp chéo với các
tiện
→ thay thế bằng methadon, opioid khác
- Đau bụng, chán
điều trị củng cố bằng
ăn, buồn nôn, khô
naltrexon, liệu pháp tâm lí
miệng…
- Co đồng tử, yếu
cơ
- Suy hô hấp, HPQ - Nhịp tim nhanh HPQ nặng cấp - Trẻ em dưới 2 tuổi - Trẻ em <1 tuổi
tính,
- Tổn thương vùng đầu, ↑Psọ (do ↑nhịp tim) - Người đang dùng - Bệnh gan
- Co giật, hôn mê - Các chống chỉ (-) HH nặng, tắc IMAO do có thể - Suy hô hấp
định khác tương ruột gây các phản ứng
- Ngộ độc rượu cấp nặng như sốt cao,
tự morphin chóng mặt, ↑HA,
- Liệt ruột
chảy máu não, thậm
- Suy gan nặng
chí tử vong
- Trẻ sơ sinh đẻ non
- Đang dùng/ngừng IMAO
<14 ngày
- Không dùng cho phụ nữ
trước sinh 3-4h do có thể
qua nhau thai gây suy HH