Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Hach Toan Nguyen Vat Lieu Va CCDC
Chuong 2 - Hach Toan Nguyen Vat Lieu Va CCDC
LOGO
Nội dung
www.themegallery.com
Đặc điểm nguyên vật liệu (NVL)
www.themegallery.com
Yêu cầu quản lý NVL
Giá thực tế = Giá mua thực tế + Chi phí thu mua – Giảm giá hàng
Lưu ý: Giá mua thực tế được xác định tùy theo từng trường hợp:
NHẬP KHO NVL TỰ SẢN XUẤT : là giá thành gồm các chi phí liên quan
như bốc dỡ, vận chuyển, chế biến …
Trị giá thực Trị giá Ttế của + Chi phí = Giá thành
=
tế hàng nhập Vliệu xuất chế biến sản xuất
do tự chế
Trị giá V.tư nhập kho = Trị giá vốn góp hội đồng liên doanh đánh giá
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ NVL XUẤT KHO
2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO: First in, First out) :
Giá xuất được tính trên cơ sở giả định lô nào nhập trước thì xuất
kho trước và tính giá theo giá thực nhập. Thích hợp với doanh
nghiệp có ít danh điểm NVL và số lần nhập kho không nhiều
Ưu điểm : Tính giá NVL xuất kho kịp thời
NHược điểm: Phải hạch toán chi tiết NVL tồn kho, giá nhập kho
theo số lần nhập nên tốn nhiều công sức.Không phản ánh giá
thành theo đúng giá NVL trên thị trường.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ NVL XUẤT KHO
3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO: Last in, First out): NVL
được tính giá xuất kho trên cơ sở giả định lô hàng nào nhập sau thì
xuất kho trước. Giá được tính trên cơ sở giá thực tế của lần nhập đó
Phương pháp tính giá bình quân sau mỗi lần nhập :
Theo phương pháp này kế toán phải tính giá bình quân
từng danh điểm NVL sau mỗi lần nhập kho làm cơ sở
tính giá xuất kho.
Ưu điểm: có ưu điểm chung của phương pháp AVCO.
Tính toán kịp thời hơn so với PP BQGQ cuối kỳ dự trữ
Nhược điểm : Số lần tính toán nhiều, phức tạp nên
thường áp dụng với doanh nghiệp có ít danh điểm và số
lần nhập không quá lớn. Tuy nhiên, nhược điểm này có
thể khắc phục nhờ phần mềm kế toán.
Ví dụ tính giá xuất kho NVL A với thông tin sau:
Ngày 1/1 tồn kho 3000 kg giá 1000 đồng/kg
Ngày 3/1 nhập kho 4000 giá thực tế là 1200 đồng/kg
Ngày 4/1 xuất kho 6000 kg
Ngày 5/1 nhập kho 5000 kg giá 1100 đồng/kg
Ngày 6/1 xuất kho 3000 kg
PHƯƠNG PHÁP AVCO
Áp dụng với các doanh nghiệp có nhiều loại NVL và giá cả thường
xuyên biến động khó xác định giá thực tế. Do vậy phải sử dụng giá
hạch toán. Giá hạch toán có thể lấy giá bình quân tháng trước, giá
kế hoạch hoặc giá tại một thời điểm trong kỳ.
Cuối kỳ phải xác định giá thực tế bằng công thức :
Gtt NVL xuất kho = Hệ số giá NVL x Ght NVL xuất kho
Trong đó :
Hệ số giá vật
=
liệu
Ght NVL tồn đầu + Ght NVL nhập
kỳ trong kỳ
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN
Chứng từ
nhập
Sổ KT
Thẻ KT chi Bảng tổng
Thẻ kho tổng
tiết NVL hợp NXT
hợp
Chứng từ
xuất
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Phương pháp đối chiếu luân chuyển
BẢNG
TỔNG
HỢP SỔ KẾ
Sổ đối chiếu XUẤT TOÁN
Thẻ kho TỔNG
luân chuyển NHẬP
TỒN HỢP
NVL
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Phương pháp số dư
Lượng BẢNG
TỔNG
HỢP SỔ KẾ
SỔ SỐ Bảng lũy kế XUẤT TOÁN
Thẻ kho
DƯ N –X- T NHẬP TỔNG
TỒN HỢP
Lượng NVL
111,112,331 152,153
133
Thuế GTGT được khấu trừ
621,627,…
152,153 154
111,331,334…(133)
CP chế biến
Hạch toán theo PP KKĐK
Nợ TK 632
Có TK 1562
XỬ LÝ VẬT TƯ THỪA, THIẾU
Khâu mua:
V t t th a, thi u trong khâu mua đ c x lý tùy thu c vào ph ơng th c
mua bán (nh n hàng, chuy n hàng hay th i đi m chuy n giao quy n s
h u đ i v i v t t ):
Nếu DN nhập kho & chấp nhận thanh toán luôn phần giá trị VT
thừa so với HĐ thì:
KT ghi: Nợ TK 152,153 (133)/ Có TK 331 (giá trị VT thừa).
Sau đó, yêu cầu bên bán phát hành hóa đơn cho giá trị vật tư thừa.
+ Nếu thiếu trong định mức: thì phần thiếu sẽ được ghi tăng GVHB
(TK 632)
+ Nếu thiếu trên định mức: thì phần thiếu trong định mức sẽ được
ghi tăng GVHB (TK 632), phần trên định mức sẽ phải tìm hiểu
nguyên nhân và xử lý.
Ví dụ minh họa
Sè liÖu NhËp, XuÊt kho vËt liÖu A, t¹i C«ng ty ABC nh− sau:
(§VT: 1.000®)
• Sè d− ®Çu kú: SL=200, sè tiÒn=640
• T×nh h×nh ph¸t sinh trong kú:
Y/c: TÝnh trÞ gi¸ vèn vËt liÖu xuÊt kho theo c¸c ph−¬ng ph¸p?
“ Add your company slogan ”
LOGO