You are on page 1of 4

UNIT 7: Pollution

I – Grammar: Các loại câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 1:


- Cách dùng: diễn tả điều kiện CÓ THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
- Cấu trúc: If + Hiện tại đơn, tương lai đơn
S + V(s,es), S + will + Vngthe
- Ví dụ:
If it is sunny, I will go to the park
If she studies well, she will pass the exam

2. Câu điều kiện loại 2:


- Cách dùng: Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại
- Cấu trúc: If + Quá khứ đơn, S + would/could + Vngthe
S + Ved,bqt
- Ví dụ: If I were you, I would study abroad
If I knew his address, I would give it to you.
* Các chủ ngữ She, He, It, I thì có thể đi với cả was, were
(hay gặp nhất là I + were)
3. Câu điều kiện loại 3
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở quá khứ (không có
thật)
- Cấu trúc: If + Quá khứ hoàn thành, S + would/could + have + P2
S + had + P2
- Ví dụ:
If she had worked hard last year, she could have bought a new house.
If they had driven carefully, they couldn’t have had an accident.

Chú ý: Câu điều kiện loại 1, loại 2 với danh từ


Loại 2: If it were not for + N, S would/could + V.ngthe
VD: If he wasn’t short, I would invite him to the basketball team.
If it were not for his height, I would invite him to the basketball team.

Loại 3: If it hadn’t been for + N, S would/could + Vng.the


VD: If you hadn’t helped me, I would never have finished my homework.
If it hadn’t been for your help, I would never…………….

4. Câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và loại 3)


a. Hỗn hợp loại 1:
- Cách dùng: Sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá
khứ có thật.
- Cấu trúc: If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2
If + S + had + P2, S + would/could + V.ng thể.
VD: If I had gone to bed early last night, I wouldn’t be tired now.
If she had worked hard last year, she would be rich now.
b. Hỗn hợp loại 2: Sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới ở
hiện tại có thật.
- Cấu trúc: If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3
If + S + V(ed,bqt), S + would/could + have + P2
VD: If I didn’t have to work today, I would have gone for a picnic with my
company yesterday.
(sự việc liên quan đến hiện tại  điều kiện loại 2
Quá khứ  điều kiện loại 3)

5. Các cấu trúc khác thay thế cho câu điều kiện
a. Unless: Trừ khi
Unless = If not
VD:
If you don’t go to school tomorrow, you will get punished by the teacher.
= Unless you go to school tomorrow, …….
Unless he drove carelessly, he wouldn’t have an accident.
= If he didn’t drive carelessly, …….
b. In case: Trong trường hợp (khi đưa ra lời khuyên)
Sau in case là HIỆN TẠI ĐƠN
You should take the key in case I come home late.
c. But for + N: Nếu không vì (loại 2, loại 3)
VD:
If it hadn’t rained last night, I could have come home.
= But for the rain last night, I could have come home.
d. Without + N/Ving: Nếu không có (loại 2, loại 3)
VD: If you hadn’t helped me, I coudnt have finished my homework
= Without your help, I couldn’t………………

You might also like