Professional Documents
Culture Documents
Cong Thuc Toan Phan, Bayes, Beroulli
Cong Thuc Toan Phan, Bayes, Beroulli
Chứng minh:
i) Do {E1,E2,…,En} là hệ đầy đủ, nên có:
Ei E j , P( Ei ) 0, i 1,.., n
E1 E2 ... En
A A A
P ( A) P( A ) P[A (E1 E2 ... En )]=P[(A E1 ) ( A E2 ) ... ( A En )]
P(A E1 ) P( A E2 ) ... P ( A En )
P ( E1 ) P ( A | E1 ) P ( E2 ) P ( A | E2 ) .. P ( En ) P ( A | En )
(Công thức xác suất toàn phần)
ii) Giả sử P(A)>0.
P( Ei A) P( Ei ) P( A | Ei )
P( Ei | A) .
P( A) P( E1 ) P( A | E1 ) P( E2 ) P( A | E2 ) ... P( En ) P( A | En )
(Công thức Bayes)
Ví dụ 1: Tỷ lệ người hút thuốc lá tại một địa phương là 30%. Tỷ lệ người
người bị viêm phổi trong số người hút thuốc là 54%, trong số người không
hút thuốc lá là 12%. Chọn một người ở địa phương đó.
a. Tìm xác suất người đó bị viêm phổi.
b. Biết người đó bị viêm phổi, tìm xác suất người đó hút thuốc.
Áp dụng CTXSTP, ta có
P(A)=P(E1)P(A|E1)+ P(E2)P(A|E2)=0,3.0,54+0,7.0,12=0,246=24,6%
b. Biết người đó bị viêm phổi, xác suất người đó hút thuốc là:
P ( E1 ) P ( A | E1 ) 0,3.0,54
P(E1|A)= P( A) 0, 246 0,658=65,8%.
Ví dụ 2: Một nhà máy có 3 phân xưởng sản xuất. Phân xưởng I sản xuất 50% sản phẩm,
phân xưởng II sản xuất 30% sản phẩm, phân xưởng III sản xuất 20% sản phẩm. Biết
rằng tỉ lệ phế phẩm do phân xưởng I, phân xưởng II, phân xưởng III sản xuất ra tương
ứng là 2%, 1% và 3%. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm của nhà máy.
b) Giả sử sản phẩm lấy ra là phế phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng I
sản xuất.
Giải: Gọi Ei là biến cố sản phẩm được chọn do phân xưởng i sản suất, i=1,2,3.
P E2 P A | E2 1/ 3*0, 02
0, 25
b) P(E2|A)= P ( A) 2 / 75 .
a. P(A)=P(B)P(A|B)+P(B’)P(A|B’)=0,05*0,8+0,95*0,4=0,42.
P( B) P( A | B) P ( B) P ( A | B)
b. P(B|A)= P( A) P( B) P( A | B ) P ( B ') P ( A | B ') =(0,05*0,8)/0,42=2/21.
P( B) P( A | B) P( B) P( A | B) 0.3*0.6
0.3396
P(B|A)= P ( A) P ( B ) P ( A | B ) P ( B ') P ( A | B ') 0.3*0.6 0.7 *0.5
b. Biết 3 sản phẩm chọn ra có 2 chính 1 phế, tìm XS chúng thuộc thùng loại 2.
b. Biết 3 sản phẩm chọn ra có 2 chính 1 phế, XS chúng thuộc thùng loại 2 là
7
0.3
P ( E2 ) P( A | E2 ) 15
P( E2 | A)
P( A) 0.395 28/79=35.44%.
b. Biết hai viên bi lấy ra lần 2 là 2 bi xanh, tìm xác suất 2 bi từ hộp 1
bỏ sang hộp 2 là 2 đỏ.
2. Một hộp bóng bàn có 6 quả bóng mới và 4 quả bóng cũ. Lần 1 lấy ngẫu nhiên
2 bóng ra thi đấu xong bỏ lại hộp. Lần 2 lại lấy ngẫu nhiên 2 bóng ra thi đấu.
b. Biết 2 bóng lấy lần 2 đều là bóng mới, tìm xác suất 2 bóng lấy lần 1 đều là
bóng cũ.
a. P(A)=P(E1)P(A|E1)+P(E2)P(A|E2)+P(E3)P(A|E3)
1 C42 2 C62 8 C52 28
2
2
2
3 C
= 10 15 C10 15 C10 = 135 .
2 C62
P( E2 ) P( A | E2 ) 15 C102
P( A) 28 3
b. P(E2|A)= 135 = 14 .
3. Bắn 3 viên đạn vào cùng 1 mục tiêu một cách độc
lập. Xác suất trúng mục tiêu của viên đạn thứ nhất,
thứ hai, thứ ba lần lượt là 0,6; 0,7; 0,8. Nếu có 1 viên,
2 viên, 3 viên trúng mục tiêu thì khả năng mục tiêu bị
MT
4. Một thùng rượu gồm 24 chai trong đó có 18 chai thật và 6 chai giả hình thức giống
nhau. Trong quá trình vận chuyển bị mất 2 chai không rõ chất lượng. Ta lấy
b. Biết 2 chai ta lấy đều là rượu thật, tìm xác suất 2 chai bị mất đều là rượu giả.
Giải: E1: “2 chai bị mất đều là rượu giả”
a. P(A)=P(E1)P(A|E1)+P(E2)P(A|E2)+P(E3)P(A|E3)
5 C182 51 C162 9 C172 51
2
2
2
= 92 C22 92 C22 23 C22 = 92 .
5 C182
P ( E1 ) P ( A | E1 ) 92 C222
P( A) 51 5
b. P(E1|A)= 92 = 77 .
E1: Huge successes; E2: modest successes. E3: break –even; E3: losers.
a.
P ( E1 ).P ( A | E1 )
P E1 | A
P ( E1 ).P( A | E1 ) P ( E2 ).P ( A | E2 ) P( E3 ).P ( A | E3 ) P ( E4 ).P( A | E4 )
0.1*0.99
0.1*0.99 0.2*0.7 0.4*0.4 0.3*0.2
P ( E2 ).P ( A | E2 )
P E2 | A
P ( E1 ).P ( A | E1 ) P ( E2 ).P ( A | E2 ) P ( E3 ).P ( A | E3 ) P ( E4 ).P( A | E4 )
0.2*0.7
0.1*0.99 0.2*0.7 0.4*0.4 0.3*0.2
P ( E3 ).P ( A | E3 )
P E3 | A
P ( E1 ).P ( A | E1 ) P ( E2 ).P ( A | E2 ) P ( E3 ).P ( A | E3 ) P ( E4 ).P( A | E4 )
0.4*0.4
0.1*0.99 0.2*0.7 0.4*0.4 0.3*0.2
P ( E4 ).P ( A | E4 )
P E4 | A
P ( E1 ).P ( A | E1 ) P ( E2 ).P ( A | E2 ) P ( E3 ).P ( A | E3 ) P ( E4 ).P( A | E4 )
0.3*0.2
0.1*0.99 0.2*0.7 0.4*0.4 0.3*0.2
b) Tính xác suất có ít nhất 9 lần xuất hiện mặt một chấm:
1 5 1 5
P10 (9) P10 (10) C109 ( )9 ( )1 C1010 ( )10 ( ) 0
6 6 6 6
b) Tính xác suất có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt một chấm:
0 1 0 5 10
C ( ) ( )
P10(k>=1)=1-P10(k<1)=1- P10 (0) =1-
10
6 6 .
Ví dụ : Một nhân viên tiếp thị mỗi ngày đi giới thiệu sản phẩm tại 8 địa điểm. Xác suất
bán được hàng tại 1 địa điểm là 40%. Tìm xác suất :
Giải : Gọi A là biến cố người đó bán được hàng tại 1 địa điểm mà người đó đi giới
thiệu. Ta có p=P(A) = 0.4.
Xác suất người đó bán được hàng tại 3 địa điểm trong 1 ngày là :
b. Xác suất Người đó bán được hàng tại ít nhất 1 địa điểm trong 1 ngày là
0 0 8
P8(k>=1)=1-P8(k<1)=1- P8 (0) =1- C8 (0.4) (0.6) =98.3%.
Ví dụ 2 : Xác suất bắn trúng mục tiêu của một xạ thủ là 0; 6.
Cho xạ thủ này bắn độc lập 20 phát vào mục tiêu.
Tìm số lần bắn trúng mục tiêu có xác suất xảy ra lớn nhất.
(n+1)p=21.0.6=12.6. Suy ra số lần bắn trúng MT có khả năng xảy ra lớn nhất là 12.