You are on page 1of 10

III.

    Các thông tin của năm tuyển sinh


1.    Tuyển sinh chính quy (ĐH)
1.1.    Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ
trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức
văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước
ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt
Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật
được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt
và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học
phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
1.2.    Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
1.3.    Phương thức tuyển sinh
-    Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
-    Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định
đặc thù của ĐHQGHN;
-    Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại
học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT chuyên;
-    Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
năm 2021;
-    Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS), cụ thể: (1) Thí sinh có
chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International
Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (2) Thí sinh có kết quả trong
kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
(American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của
ĐHQGHN;  (4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
tương đương và tổng điểm 2 môn Toán và Vật lí trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
1.4.     Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành)
a)    Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Cơ quan có
ên ngành/chương Số quyết định, ngày Năm bắt
Mã ngành thẩm quyền Ghi chú
ình đào tạo tháng năm ban hành đầu đào tạo
cho phép
3537/ĐT ngày Đại học Quốc
ông nghệ thông tin 7480201 2007  
18/09/2007 gia Hà Nội
ông nghệ thông tin 7480201NB 3537/ĐT ngày Đại học Quốc 2007 CTĐT Công nghệ thông tin định hư
nh hướng thị 18/09/2007 gia Hà Nội Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm
Cơ quan có
ên ngành/chương Số quyết định, ngày Năm bắt
Mã ngành thẩm quyền Ghi chú
ình đào tạo tháng năm ban hành đầu đào tạo
cho phép
Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN n
ường Nhật Bản
28/02/2017 của ĐHQGHN
324/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
ỹ thuật máy tính 7480106 2017  
ngày 09/02/2017 gia Hà Nội
880/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
ỹ thuật Robot* 7520217 2018  
ngày 19/3/2018 gia Hà Nội
ỹ thuật năng 659/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
7520406 2016  
ợng* ngày 16/3/2016 gia Hà Nội
3537/ĐT ngày Đại học Quốc
ật lý kỹ thuật 7520401 2007  
18/09/2007 gia Hà Nội
3537/ĐT ngày Đại học Quốc
ơ kỹ thuật 7520101 2007  
18/09/2007 gia Hà Nội
ông nghệ kỹ thuật 731/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
7510103 2017  
ây dựng ngày 07/3/2017 gia Hà Nội
ông nghệ Hàng 4715/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
7519001 2018  
hông vũ trụ* ngày 08/12/2017 gia Hà Nội
ỹ thuật điều khiển 1820/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
7520216 2019  
à tự động hóa ngày 11/06/2019 gia Hà Nội
ông nghệ nông 1875/QĐ-ĐHQGHN Đại học Quốc
7519002 2019  
ghiệp* ngày 14/6/2019 gia Hà Nội
CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện
ông nghệ kỹ thuật 26/ĐT ngày Đại học Quốc cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt
7510203 2007
ơ điện tử ** 03/01/2007 gia Hà Nội năm 2019 theo Quyết định số 1586
ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN
CTĐT Khoa học máy tính chất lượn
4315/QĐ-KHTC Đại học Quốc Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo n
hoa học Máy tính** 7480101 2008
ngày 25/07/2008 gia Hà Nội Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ng
của ĐHQGHN
CTĐT Hệ thống thông tin chất lượn
1883/QĐ-ĐT ngày Đại học Quốc Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo n
ệ thống thông tin** 7480104 2009
27/05/2009 gia Hà Nội Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN
24/5/2019 của ĐHQGHN
CTĐT Mạng máy tính và truyền thô
Mạng máy tính và 4256/QĐ-ĐT ngày Đại học Quốc lượng cao đáp ứng Thông tư 23 đượ
7480102 2013
uyền thông dữ liệu 14/12/2012 gia Hà Nội tạo năm 2020 theo Quyết định số 10
ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐH
ông nghệ kỹ thuật 7510302 4311/QĐ-KHTC Đại học Quốc 2008 CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử -
Cơ quan có
ên ngành/chương Số quyết định, ngày Năm bắt
Mã ngành thẩm quyền Ghi chú
ình đào tạo tháng năm ban hành đầu đào tạo
cho phép
chất lượng cao đáp ứng Thông tư 2
ện tử - viễn thông **
ngày 25/07/2008 gia Hà Nội đào tạo năm 2016 theo Quyết định
ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐH
b)   Chỉ tiêu tuyển sinh

Th Chỉ tiêu
Mã Bằng ời Chỉ Theo
  Mã Tên Tên Theo
xét tốt gia tiêu KQ Tổ hợp
T trườn nhóm ngành/chương phươn
tuyể nghiệ n nhóm thi xét tuyển
T g ngành trình đào tạo g thức
n p đào ngành THP
khác
tạo T
I CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN      
Công nghệ thông Cử 4
Công tin nhân năm
1 QHI CN1 nghệ Công nghệ thông 250 125 125
Cử 4
thông tin tin định hướng thị
nhân năm
trường Nhật Bản
4,5
Kỹ thuật máy tính Kỹ sư
CN2 Máy tính năm
2 QHI 140 70 70
  và Robot 4,5 - Toán,
Kỹ thuật Robot* Kỹ sư
năm Lý, Hóa
Kỹ thuật năng 4,5 (A00)
Kỹ sư
Vật lý kỹ lượng* năm - Toán,
3 QHI CN3 120 60 60
thuật Cử 4 Anh,
Vật lý kỹ thuật
nhân năm Lý (A01)
4,5  
4 QHI CN4 Cơ kỹ thuật Kỹ sư 80 40 40
năm
Công nghệ kỹ thuật xây 4,5
5 QHI CN5 Kỹ sư 100 50 50
dựng năm
Công nghệ Hàng không vũ 4,5
6 QHI CN7 Kỹ sư 60 30 30
trụ* năm
CN1 Kỹ thuật điều khiển và tự 4,5
7 QHI Kỹ sư 60 30 30
1 động hóa năm
8 QHI CN1 Công nghệ nông nghiệp* Kỹ sư 4,5 60 30 30 - Toán,
0 năm Lý, Hóa
(A00)
Th Chỉ tiêu
Mã Bằng ờiChỉ Theo
  Mã Tên Tên Theo
xét tốt gia
tiêu KQ Tổ hợp
T trườn nhóm ngành/chương phươn
tuyể nghiệ nnhóm thi xét tuyển
T g ngành trình đào tạo g thức
n p đào
ngành THP
khác
tạo T
Toán,
Anh,
Lý (A01)
- Toán,
Lý,
Sinh (A02
)
Toán,
Hóa,
Sinh (B00
)
II CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO      
Cử
Công nghệ kỹ thuật cơ điện 4
9 QHI CN6 nhân 150 75 75
tử  **
năm
CLC Toán, Lý,
Cử Hóa
Khoa học Máy 4
nhân (Toán, Lý
tính năm
Công CLC hệ số
10
nghệ Cử 2) (A00)
Hệ thống thông 4
QHI CN8 thông nhân 330 165 165 Toán,
tin năm
tin  (CL
**
CLC Anh, Lý
C) Mạng máy tính và (Toán,
Kỹ sư 4,5
  truyền thông dữ Anh hệ số
CLC năm
liệu 2) (A01)
Cử  
Công nghệ kỹ thuật điện tử - 4
11 QHI CN9 nhân 150 75 75
viễn thông** năm
CLC
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và
điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào
Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại
Trường.
1.5.    Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét
tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm
bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp
THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ
ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi. 
b) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 đạt tối thiểu
80/150 điểm trở lên (không nhân hệ số);
c) Đối với thí sinh các trường THPT chuyên sử dụng kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT
(VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức đạt từ giải Ba trở lên và có điểm trung bình
chung học tập trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên, có hạnh
kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt.
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết
quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi
môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử
dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600
(chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của
ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-
Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);
f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American
College Testing) đạt điểm từ 22/36;
g) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh là IELTS từ 5,5
trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với
điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có
tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
1.6.    Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.6.1. Nguyên tắc xét tuyển: 
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các
môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác
định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định,
hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh
không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ
chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
1.6.2. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký
xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm
ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
1.6.3. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí
sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh,
điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển
nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký
học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển
vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
1.7.    Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện
xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo dữ liệu
ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; và theo các phương thức khác bao gồm: Xét
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù
của ĐHQGHN; Xét tuyển theo kết quả kỳ thi lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường
Đại học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT
chuyên; Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021; Xét
tuyển chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT
và ĐHQGHN quy định.
- Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết
quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh. 
1.7.1. Tổ hợp xét tuyển: 
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021:
-    Toán, Lý, Hóa (A00); 
-    Toán, Anh, Lý (A01); 
-    Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và
Toán, Lý, Sinh (A02); 
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021:
-    Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);
-    Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển: 
a) Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp
xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của
thí sinh như sau:
 Các chương trình đào tạo chuẩn
    ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
 Các chương trình đào tạo chất lượng cao
    ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
    (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
năm 2021
    ĐX = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3
Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm
hợp phần 3 (Khoa học).
c) Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT
Các chương trình đào tạo chuẩn
    ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
    ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Công
nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
1.8.    Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
1.8.1.     Xét tuyển thẳng
*. Đối tượng xét tuyển thẳng: 
Nhóm đối tượng 1:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt
nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động
đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được
phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được
từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các
điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học.
Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện
vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học
chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong
đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển
thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh
trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu
chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất,
nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng
vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí
sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ
thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh
(bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6
Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước
ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện
nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp
hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và
Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2021; thí sinh là người
dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo
biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1
năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
Nhóm đối tượng 2:
Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc
học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục
2) tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một
trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm
khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với
môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển
thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức
hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải
(Phụ lục 1);
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các
cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù
hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1
năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét
tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết
quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. 
Nhóm đối tượng 3:
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2021 và có
hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ
thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ
lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng
vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1); 
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức
hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải
(Phụ lục 1);
+ Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp
12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ
trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt
nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành. 
Nhóm đối tượng 4:
 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm
học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài
truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp
10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên; 
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và
điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)
đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh
đạt giải (Phụ lục 1).
*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội
đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học
được xem như từ chối nhập học.
*. Thứ tự ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần
lượt đến nhóm đối tượng 4.
- Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế " Khu vực " Quốc gia " Tỉnh/Thành phố và
ĐHQGHN.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất " Nhì " Ba.
- Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên " Không chuyên.
- Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm
lớp 12)
1.8.2.     Ưu tiên xét tuyển 
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học,
Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp
quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng
đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư
trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, được ưu tiên xét
tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã
đoạt giải.
- Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.9.    Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10.     Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm 
-    Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
-    Đối với các chương trình đào tạo khác: Theo Quy định của Nhà nước

You might also like