Professional Documents
Culture Documents
Bµi gi¶ng
ThiÕt kÕ ®-êng « t«
Häc phÇn 2
thiÕt kÕ nÒn mÆt ®-êng « t«
Hµ néi, 2007
APPROVED
By Nguyen Quang Phuc at 5:42 pm, 10/21/07
REVIEWED
By Nguyen Quang Phuc at 5:42 pm, 10/21/07
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
phÇn i
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾNỀN ĐƯỜNG THÔNG THƯỜNG
1.1 NHỮNG YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI NỀN ĐƯỜNG - CHIỀU SÂU
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
1.1.1 Những yêu cầu chung đối với nền đường.
n đường ô tô là mộtcông trình bằ
Nề ng đấ
t (đá) có tác dụng:
- Khắc phục đị a hình thiên nhiên nhằm tạ o nên mộ t dải đất đủrộng dọc theo
tuyến đường có các tiêu chuẩ n vềbình đồ, trắ c dọc, trắ
c ngang đáp ứng được
điều kiệ
n chạy xe an toàn, êm thuận và kinh tế
.
- Làm cơsởcho áo đường: lớp phía trên của nền đường cùng với áo đường chị u
tác dụng của tải trọng xe cộvà của các nhân tốthiên nhiên do đó có ảnh hưởng
rất lớn đến cường độvà tình trạng khai thác của cảcông trình đường.
Đểđả m bả o các yêu cầu nói trên, khi thiế
t kếvà xây dựng nề
n đường cầ
n phả
i đáp
ứng được các yêu cầu sau đây:
1. Nền đường phải đảm bảo luôn ổn đị
nh toàn khối, nghĩa là kích thước hình học
và hình dạng của nề
n đường không bịphá hoại hoặc biến dạng gây bấ t lợi cho việ
c
thông xe.
a)
b)
c)
d)
e) f)
n tượng nề
Hình 1.1 Các hiệ n đường mất ổn đị
nh toàn khối.
a) Trượtta luy đắ
p; b) Trượt nề
n đường đắ
p trên sườn dốc; c) Lún sụttrên đấ
t yế
u
d) Trượt trồi trên đấ
t yế
u. t lởta luy đào;
e) Sụ f) Trượt ta luy đào
10/21/2007 I-1
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
+ z
M
r
za
z z
Hình 1.2 Sơđồxác đị
nh chiề
u sâu khu vực tác dụng của nền đường
10/21/2007 I-2
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Chiều sâu hoạt động của đất nền đường hay phạm vi hoạ t động của đất nề
n đường
là khu vực chịu tác dụng của tải trọng động (tải trọng xe cộđi trên đường truyề
n
xuống). Phạm vi này được xác đị nh bằng chiều sâu za ởhình 1.2.
Trên hình vẽ , ứng suấttạimỗiđiểm trong đấ
t do trọng lượng bả
n thân nề
n đắ
p gây
nên là: (xét trường hợp đấ t đồng nhấ
t)
=
.z
3
- dung trọng của đấ
t đắp (t/m ); z – chiều sâu tính ứng suấ
t, m.
Ứng suất thẳng đứng do tả i trọng động của bánh xe P gây ra sẽphân bốtắ
t dầ
n
u sâu theo công thức của Bussinet:
theo chiề
P
z k.
z2
3 1
k – hệsốBussinet k . ( Điểm nằ
m trên trụ
c Z thì r=0 và k≈0,5)
2 5
r 2
2
1
Z
Giảthiết khi = nz là có thểbỏqua ả nh hưởng của tải trọng động thì ta có thể
xác đị
nh được chiều sâu z a củ
a khu vực tác dụng theo quan hệ:
P k. n. P
= nz
z a nk z a 3
2
za
Thường giảthiế t n = 5 – 10 và với các tả
i trọng bánh xe thông thường sẽtính được
z a = 0,9 – 1,5m.
Nhưvậ y, đểnền đường có cường độvà độổn đị
nh nhấ
t đị
nh cầ
n đầ
m nén chặ
t đấ
t
nền đường bằng các phương tiện đầm nén.
Đầm nén chặt đất nề
n đường: là một biệ
n pháp tă
ng được cường độvà cải thiệ n
được chếđộthủy nhiệtcủa nề
n đường tương đốiđơn giản, phổbiến và có hiệ
u quả
cao.
i lượng dung trọng khô (g/cm ) của đấ
3
Hiện nay người ta thường dùng đạ t đểđặ
c
trưng cho độchặtcủa đấ t được đầm nén thông qua hệsốđầm nén:
K=
/0
Trong đó - là dung trọng khô của đất sau khi được nén chặ t trên thực tếvà 0 là
dung trọng khô của loạiđấ t đó nhưng được nén chặt trong điề
u kiệ n tiêu chuẩn (độ
chặtlớn nhấ t – xác đị
nh bằng cối Proctor).
1.1.3 Nguyên tắc thiế
t kếnền đường
1. Phảiđảm bả o khu vực tác dụng của nền đường (khi không có tính toán đặ
c biệt,
khu vực này có thểlấ y tới 80 cm kểtừ dưới đáy áo đường trởxuống ) luôn đạ t
được các yêu cầu sau:
10/21/2007 I-3
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1.2 CÁC LOẠI ĐẤT ĐẮP NỀN ĐƯỜNG – TIÊU CHUẨN ĐẦM NÉN ĐẤT
NỀN ĐƯỜNG
1.2.1 Các loạiđất đắp nề
n đường
Đấ t, đá là vật liệ
u chủyếu đểxây dựng nề n đường, kế
t cấu của nền mặt đường và
sựlàm việ c của công trình đường phụthuộc rất nhiều vào tính chất của đất. Trong
xây dựng nền đường, đểhạgiá thành xây dựng thường dùng đấttạichỗđểđắ p nền
đường. Cường độvà độổn đị nh của nền đường phụthuộc vào loạ iđ ấtvà cường độ
của đấ t.
Cỡhạ t đất càng lớn thì đất có cường độcàng cao, tính mao dẫ n càng thấp, tính
thấm và thoát nước tốt, ít hoặc không nởkhi gặ p nước cũng nhưít hoặ c không co
khi khô. Những tính chấ t này khiến cho loại đất chứa nhiề u cỡhạ t lớn có tính ổn
định nước tốt, tuy nhiên nó có nhược điểm lớn là tính dính và tính dẻo kém.
t đấ
Cỡhạ t càng nhỏthì các tính chấ
t trên ngược lại
10/21/2007 I-4
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 I-5
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Phân loạiđất theo TCVN 5747-1993 theo các bảng 1.1, 1.2 và 1.3 sau:
10/21/2007 I-6
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 I-7
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1.3 SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN THIÊN NHIÊN ĐẾN NỀN
ĐƯỜNG - CHẾĐỘTHUỶNHIỆT CỦA NỀN ĐƯỜNG.
1.3.1 Sựảnh hưởng của các điề
u kiện thiên nhiên đến nề
n đường
Nền đường trực tiếp chị u ảnh hưởng của các điề
u kiện thiên nhiên nhưnhiệt độ,
mưa, gió, bốc hơi,... Trong thiết kếvà xây dựng đường cần phải lưu ý hạn chế
những ảnh hưởng bấtlợi đó.
1.3.1.1 Ảnh hưởng của nước
n đường ô tô có thểchị
Nề u ảnh hưởng của các nguồn ẩm nhưhình 1.3
1
2
4
10/21/2007 I-8
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1. Nước mưa: thấm qua lềđường và mặt đường vào khu vực đất nền đường. Nếu
mặ t đường không thấm nước, lềđường được gia cốvà đủdốc thì ảnh hưởng của
nguồn ẩ m này giảm đi rấ
t nhiều.
2. Nước mặt: gồm nước đọng ởthùng đấu, rãnh dọc, nước ngập hay kênh mương,
ao hồsát đường,… Nước đọng có thểtồn tại lâu dài hoặ
c từng thời kỳ, nước đọng
ngấm vào nền đường làm cho nề
n đường luôn bịẩ m ướt và làm giảm cường độ.
3. Nước ngầm: mao dẫ n lên thân nền đường từphía dưới, nhất là nề
n đường vùng
đồng bằ ng, vùng lầy. Còn ởvùng đồi núi thì ả nh hưởng mao dẫn củ a nước ngầ
m
đối với nền đường thường không đáng kể .
4. Hơi nước: thường di chuyển trong các lỗrỗng của đất theo chiề
u của dòng nhiệt
(từnóng đến lạnh). Sựthay đổi nhiệ t độtheo mùa ởnước ta khá lớn cũng tạ o điề
u
kiện cho hơi nước di chuyể n liên tục trong thân nền đường làm cho nền đường
luôn bịẩm ướt.
1.3.1.2 Ảnh hưởng nhiệ
t độ
Sựthay đổi của nhiệt độcó ả nh hưởng tới độẩm của đấ t, khi nhiệ
t độcao nước
trong đấtcó khảnăng bốc hơi nhiều do độẩm của không khí giảm
1.3.1.3 Ảnh hưởng của gió
Độbốc hơi càng lớn khi lực gió càng lớn vì khi gió mạ
nh, không khí chuyể
n động,
lớp không khí ởsát mặ
t đấ t không bịbão hoà hơi nước nữa
Qua các phân tích trên ta thấy độẩm là nhân tốcó ả nh hưởng rấ t lớn đến nề n
đường. Độẩm càng lớn thì cường độcủa nề n đường càng giảm và đấ t càng biến
dạng nhiề
u. Nói chung người ta thường tìm cách hạn chếtác hạicủa độẩ m và luôn
giữcho đất nền đường ởtrạng thái dẻo cứng
1.3.2 Chếđộthủy nhiệt của nền đường.
1.3.2.1 Chếđộthủy nhiệtcủa nề
n đường:
Chếđộthủy nhiệtcủ a nền đường hay quy luậ t tác động của môi trường thiên nhiên
đối với nền đường là quy luậ t thay đổi và phân bốđộẩm của các điể m khác nhau
trong khối đất nền đường theo thời gian.
Chếđộthuỷnhiệt của nề n đường phụthuộc vào quy luậ t chung củ a thời tiế
t, khí
hậu cũng nhưcác yếu tốthiên nhiên đị
a hình, đị
a mạ
o, quang cảnh,... của vùng xây
dựng đường.
Chếđộthuỷnhiệt của nền đường còn phụthuộc vào kế t cấu nền đường và mặ t
đường, cụthểnhưbiện pháp thoát nước nền mặ t đường, chiều cao đào đắ
p của nề
n
đường, độchặt của đấ
t nề
n đường và loại mặt đường.
Nộidung nghiên cứu chếđộthủy nhiệ t của nền đường là nhằ m xác đị
nh được quy
luật thay đổi và phân bốđộẩm của đất nền đường theo thời gian đối với các kế
t
cấu nền mặt đường khác nhau ởcác vùng thiên nhiên khác nhau. Nhờđó có thể
nắm được quy luậ t phân bốđ
ộẩm trong thời gian bấ
t lợi nên có thểđềxuất được
10/21/2007 I-9
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
n pháp thay đ
các biệ ổi tình trạng phân bốđó nhưngă
n chặn các nguồn ẩ
m, tă
ng
cường độcủa đấtnền đường.
n pháp cảithiện chếđộthủy nhiệ
1.3.2.2 Các biệ t của đấtnề
n đường:
Cả i thiệ
n chếđộthuỷnhiệ t là áp dụng các biện pháp thiế
t kếhạn chếtác hạ i của
của các nguồn ẩm nhưđắp cao nền đường, mởrộng lềđường, thoát nước mặt, thay
đất hoặc đầm nén chặt đấ
t. Các biệ n pháp cảithiện chếđộthuỷnhiệ t trước hết cần
phảithực hiện đốivới khu vực tác dụng của nề n đường.
1. Đầm nén chặt đấtnề
n đường: là một biện pháp tă
ng được cường độvà cả i thiệ
n
được chếđộthủy nhiệtcủa nền đường tương đốiđơn giản, phổbiến và có hiệu quả
cao.
n pháp đắp cao nền đường:
2. Biệ
Đắ p cao nền đường trên mức nước ngầm hoặ c mức nước đọng thường xuyên là
một biện pháp gần nhưbắ t buộc đểcả
i thiệ
n trạng thái phân bốẩ
m bấ
t lợi trong
thân nền đường.
Chiều cao nền đắp cầ
n thiết kểtừmức nước ngầm tính toán hoặ c mức nước đọng
thường xuyên đến bềmặ t của mặt đường có thểxác đ
ịnh theo công thức:
Hđắp = zmax + za
Trong đó: u cao mao dẫ
z max – chiề n lớn nhấ
t củ
a mức nước ngầ
m.
za u sâu khu vực tác dụng của nề
– chiề n đường.
n pháp thoát nước và ngăn chặn các nguồn ẩm:
3. Biệ
- Thoát nước mặ t : Làm các độdốc ngang mặt đường, lềđường, bốtrí hệ
thống rãnh dọc, rãnh tháo
- Ngăn chặn, khống chếả
nh hưởng của nước ngầ
m
- Dùng các lớp cách nước, cách hơi đểngăn chặn nước ngầm mao dẫ
n hoặ
c
hơi nước
- Đắ p lềđường đủrộng đểngă n nước ngậ
n chặ p hai bên nền đường di chuyể
n
vào khu vực tác dụng củ
a nền đường
- Chọn và thiết kếkếtcấ u áo đường và lềđường hợp lý cũng là một biện pháp
hạn chếtác dụng củ a các nguồn ẩm. Nhưdùng loạ i vật liệ
u lớp mặt không
m nước hoặ
(ít) thấ c dùng các lớp móng cát dễthoát nước ngang.
10/21/2007 I - 10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
- Cao độthiết kếmép nề n đường ởnhững đoạ n ven sông, đầ u cầ u nhỏ, cống, các
đoạn qua các cánh đồng ngập nước phải cao hơn mức nước ngậ p theo tần suất tính
toán (có xét đế
n mức nước dềnh và chiề
u cao sóng vỗ) ít nhất là 0,5.
n suấ
Tầ t thiế
t kếnề
n đường được quy đị
nh :
+ Đường cao tốc : 1%
+ Đường cấp I, II : 2%
+ Đường các cấ p khác : 4%
- Cao độnề n đường đắp tạ
i vịtrí cống tròn phả i đảm bả o chiều cao đấ t đắ
p tối
u là 0,5m đểcống không bịvỡdo lực va đậ
thiể p của lốp xe ô tô. Khi chiÒu dÇy ¸o
®-êng dÇy h¬n 0,5 m, ®é chªnh cao nµy ph¶i ®ñ ®Ó thi c«ng ®-îc chiÒu dÇy ¸o
®-êng. Nế u không thỏa mãn yêu cầ u trên thì dùng cống chị u lực nhưcống bản,
cống hộp,…
- Cao độđáy áo đường phải cao hơn mực nước ngầ m tính toán (hay mực nước
đọng thường xuyên) một trịsốcao độghi trong bảng 1.5
Bảng 1.5 Chiề
u cao tốithiể
u tính từmực nước ngầ m tính toán (hoặc mức nước đọng thường
xuyên) tới đáy áo đường
1.5 CẤU TẠO NỀN ĐƯỜNG TRONG TRƯỜNG HỢP THÔNG THƯỜNG.
Các loạitrắc ngang nền đường thường gặ
p bao gồm
- Nề n đắp hoàn toàn
- Nề n đào hoàn toàn
- Nề n nửa đào nửa đắp
- Nề n đào hình chữL (Là loạinề
n đào đặc biệt)
1.5.1 Các trắc ngang đị
nh hình nền đường đắp:
Tuỳchiề u cao đắ p và loại đấ t đắp mà có các dạ
ng trắc ngang điể
n hình cho nề
n
đắp, nhưsau:
- Nề n đắ p thấp có rãnh biên (h≤0,5÷0,6m)
- Nề n đắ p vừa (h=1÷6m)
- Nề n đắ p cao (h=6÷12m)
- Nề n đắ p rấtcao (h≥12m) và nề n đường đắp qua bãi sông
ng trắ
Các dạ c ngang đị
nh hình nền đắ
p nhưhình 1.4.
10/21/2007 I - 11
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
a)
Thuøng ñaáu
1: 5
2-3%
b)
,5
Thuøng ñaáu 1:1
2-3%
K
c) 1,
5
1:
h1
,75
1:1
h2
d) ,5
1:1
2
1:
Hình 1.4 Các trắc ngang đị nh hình nền đường đắp 0,5
n đắ
a) Nề p dưới1m; b) nền đắp từ1 – 6m;
n đắ
c) Nề p từ6 – 12m; d) Nền đường đầ u cầu và nền đắp dọc sông
Bềrộng bậc thề
m bảo vệk=0÷4m tuỳthuộc chiề u cao nền đắp
Đối với loại đấ t đắ
p thông thường, bằng kinh nghiệ m thường cấ u tạo mái dốc ta
luy là 1:1,5. Trường hợp chiề u cao mái dốc đắp lớn hơn 6-12m thì phải phân tích,
kiểm toán ổn đị nh đểquyế t đị
nh hình dạng nền đường và độdốc ta luy. Chiều cao
mái dốc đắp đấ t không nên quá 16.0m và đắp đá không nên quá 20m.
Tuỳtheo độcao củ
a mái đắ
p và loại vậ
t liệu đắ
p, độdốc mái đắ
p theo qui đị
nh
trong bảng 1.6
Bảng 1.6 Độdốc mái đường đắp
Chiều cao mái dốc Chiề u cao mái dốc
Loạiđất đá
nền đắp dưới 6m nề n đắp từ6 đến 12m
Các loạiđá phong hoá nhẹ 1: 1 1: 1,3 1: 1,3 1,5
Đá khó phong hoá cỡlớn hơn 25cm xế p khan 1: 0,75 1: 1,0
Đá dă m, đá sỏi, sạn, cát lẫn sỏi sạn, xỉquặng. 1: 1,3 1: 1,3 1,5
Cát to và cát vừa, đấ t sét và cát pha, đá dễ
1: 1,5 1: 1,75
phong hoá
Đất bụi, cát nhỏ 1: 1,75 2 1: 1,75 2
10/21/2007 I - 12
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Khi mái dốc nền đắ p đấ t tương đối cao thì cứ8 – 10m cao phả
i tạ
o một bậc thề
m
rộng 1 3,0m; trên bậc thề m có cấu tạo dốc ngang và rãnh .
Khi xây dựng nền đường trên sườn dốc, tùy theo độdốc củ
a sườn dốc mà có các
biện pháp xửlý nhưsau:
- Khi độdốc của sườn dốc nhỏhơn 20% thì chỉcầ n dãy cỏhoặc đào bỏlớp đấ
t
hữu cơphía trên rồiđắp trực tiế
p nền đường trên sườn dốc.
- Khi độdốc củ a sườn dốc từ20 – 50% thì phả i đánh cấp (bậc) nhưhình 1.5. Nế u
thi công bằ ng thủcông thì chiều rộng bậc a = 1m; nế u thi công bằng máy thì
chiều rộng bậ c là a = 3~4 m (bằng chiề u rộng lưỡi máy ). Bản chấ t của đánh
cấ p là thay lực ma sát nhỏgiữa nề n đắp và sườn dốc bằng sức chống cắ t cao
hơn củ a đất đắp.
2-3%
a 20-50%
10/21/2007 I - 13
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1:
m
m
1:
Raõnh doïc
Raõnh doïc
10/21/2007 I - 14
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Khi mái dốc qua các tầng, lớp đất đá khác nhau thì phải thiế t kếcó độdốc khác
nhau tương ứng, tạo thành mái dốc đào kiểu mặ t gẫy hoặ c tạ
i chỗthay đổi độdốc
bốtrí thêm mộtbậ c thềm rộng 1 3,0 m có độdốc 5 – 10 % nghiêng vềphía trong
c thề
rãnh; trên bậ m phải xây rãnh thoát nước có tiết diện chữnhật, tam giác đảm
bảo đủthoát nước đủthoát nước từtầng ta luy phía trên.
Taàng ñaát
1: 1
1 :0,2
Hình 1.8 Cấu tạo nề
n đào qua các lớp đất khác nhau
10/21/2007 I - 15
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 I - 16
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
- Trồng cỏtrên mái ta luy : có thểtrồng bằ ng cách đánh các vầng cỏgă m có
hàng lối lên mái ta luy đểcỏlan dần ra khắ
p mái, hoặc gieo hạtcỏgiống. Cũng
có thểtrồng các loạ i cây bụi.
Trồng cỏhoặ c cây bụi có tác dụng làm chặt mái ta luy (rễcỏ), cả n trởdòng
chảy, điề
u tiế
t độẩ m của đấ t, phủxanh tạo cả
nh quan,... do đó nên áp dụng với
mọi trường hợp (trừnhững mái ta luy thường xuyên bịngậ p nước)
Một sốcông trình nhưQL18, đường HồChí Minh đã sửdụng các loại cỏnhậ
p
phù hợp với khí hậ
u Việ
t Nam, gia cốta luy, bước đầu cho kếtquảtốt.
Mùc n-íc lò thiÕt kÕ
.5
1 :1
§µo h÷u c¬
nÕu i<20%
mÆt ®øng
mÆt b»ng
10/21/2007 I - 17
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
- Làm lớp bảo hộcục bộcó cấu tạo tầng lọ c ngược tạicác vịtrí trên mặtta luy
có vết lộnước ngầ m chảy ra. Tác dụng của tầng lọ c ngược là đểnước ngầ m
chảy ra không xói cảđấ t ta luy theo (xói ngầm) do đó góp phần làm cho mái ta
luy ổn định.
Cấ u tạo của tầng lọc ngược thường dày tổng cộng 30-50cm, ởsát mặ t đấ
t bốtrí
lớp cát, rồi đế
n lớp đá dăm, đá sỏi và ngoài cùng là đá hộc xế
p khan.
- Những đoạn nền đắp chị u tác dụng của nước chảy và sóng vỗthì có thểgia
cốta luy bằ ng đá xếp khan trên lớp dă
m cát đệm (hoặc thay bằ
ng các lớp vải
địa kỹthuậ t, lưới kỹthuậ
t), rọđá, bỏđá, xây đá hoặ
c các tấm bê tông (đỏtại
chỗhoặ c lắ
p ghép),...
100
§¸ héc x©y v÷a XM M100 dµy 25cm
trªn líp ®¸ d¨m ®Öm dµy 10cm
§µo cÊp
nÕu i>20%
1
/1
,0
§¾p ®¸
100
60
§µo h÷u c¬
nÕu i<20%
40
Hình 1.12 Gia cốta luy nền đường bằng đá hộc xây
MNTT
0,5
1:2
2m
1,3h
0.5
10/21/2007 I - 18
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
L1 2
F1
Hình 1.14 Tính toán khối lượng nề
n đường
Các khối lượng công tác cầ
n tính trên mặt cắ
t ngang phụthuộc vào giải pháp thi
công, có thểlà
- Diện tích đào hữu cơ, vét bùn, đ
ánh cấp, đào rãnh,...
- Diện tích đào, đắp đấ t đá (lạ
i phân chi tiết thành các cấp đ
ất đá, hệsó đầ
m chặ
t
K của các lớp đất,...)
- Diện tích, chiều dày và loạ
i vậ
t liệ
u lớp bù vênh
- Chiều rộng các phần mặtđường (các loạ i kế
t cấ
u khác nhau trên mặ
t cắt ngang,
kết cấ u trên mặ t đường cũ, kết cấ
u cạ p mởrộng,...) lềđường (gia cốlề , lề
đất,...) chiều rộng lớp vảiđị
a kỹthuật,...
- Chiều dày các lớp vậ
t liệu đặ
c biệ
t,...
Bả ng khối lượng thường được lậ
p cho riêng từng Km và lập bảng tổng hợp khối
lượng cho toàn tuyến.
10/21/2007 I - 19
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
900
100 100
700
1/1.5
1/1.5
§Êt ®¾p K >= 0.98 KC I-4 KC II-2
1
Trường hợp này có thểxảy ra khi tầ
ng đất
ng đá gốc phẳ
phủtrên tầ ng.
Q.s
Xét mộtphân tốđấtcó kích thước hx1x1: in
- Lực gây trượt Ftr=Q.sin
Q.c
os
- Lực giữ Fg=Q.cos.f+c.1 Q
Điều kiệ
n ổn đị
nh Fg ≥Ftr hay ta có
Q.cos.f+c.1 ≥Q.sin
Chia cả2 vếcho Q.cos
và thay
Q=V.= h.1.1.=h.ta có
Hình 1.16 Mặt trượt tương đốiphẳng
10/21/2007 I - 20
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Điều kiệ
n ổn đị
nh sườn dốc vềmặ
t cơhọc được xác đị
nh:
c
i f
cos
h
trong đó: i – độdốc của sườn dốc.
f – hệsốma sát giữa khối trượt trên mặ
t trượt.
- dung trọng đấtkhốitrượt ởtrạ
ng thái chứa ẩm lớn nhấ
t, kN/m3.
h – chiều dày trung bình củ
a khối trượt, m.
c – lực dính giữa khối trượt và mặ
t trượt, kPa.
- góc nghiên của mặttrượt so với mặ
t phẳng nằ
m ngang.
Fi-1
Fi-1
i n
i
s i-1
Qi.
Fi+1
Q i.cosi
i Qi
i+1 Li
- Xác đị
nh các hệsốan toàn cho các phầ
n khối trượt
Fg Qi . cos i . tan i c i .Li
Ki
Ftr Qi .sin i Fi1 .cos(i i 1 )
10/21/2007 I - 21
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Nhưvậ y đểnâng cao mức độổn đị nh của nền đắp trên sườn dốc phải dùng các
biện pháp cấ
u tạo đã nêu ỏcác phần trước.
10/21/2007 I - 22
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Xét điề
u kiện cân bằng cơhọc mả
nh thứi bấ
t kỳcó chiều cao hi và rộng di
di
1 2
i
hi
Maët tröôït di
h
Q icosi
i
Qi li
10/21/2007 I - 23
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Từđiề
u kiện (*) Maslop đơn giản hoá và thêm vào hệsốan toàn K (1-1,5), ta có
1 C
tgi
tg
(**)
K hi
Góc mái dố c ta luy i được thiế
t kếthay đổi theo từng lớp đấ
t theo điều kiện (**)
thì sẽổn đị
nh.
Phương pháp này chỉcó thểáp dụng với các mái dốc nền đ
ắp hoặc nền đào nhưng
trên đỉ
nh ta luy là mặ
t đất nằ
m ngang, còn trong trường hợp khác thì phải dùng
phương pháp phân mảnh xét ởdưới đây.
1.9.2 Phương pháp phân mảnh
Nề n đường là một kế t cấu trải dài theo tuyến, nên thường cắ t 1m dài theo dọc
tuyến đểphân tích tính toán ổn định mà không xét đế n lực trên hai mặt cắt thẳ
ng
đứng trước và sau (nhưvậy là thiên vềan toàn)
Phương pháp phân mả nh là dùng n-1 mặt thẳng đứng cắ t khối đấ
t trượt thành n
mảnh (hình 1.20a). Các lực tác dụng lên mả
nh thứi (hình 1.20b) gồm có
- Lực thẳ
ng đứng đã biếtQi : Trọng lượng bả
n thân của phân mả
nh và tảitrọng xe
- Lực nằm ngang W i : Lực quán tính động đất
- Lực tương hỗgiữa các mảnh chưa biế
t có thểphân thành lực đẩ
y ngang Ei và
lực cắ
t thẳng đứng Ti
- Phản lực ởđáy củ a phân mảnh: Phản lực pháp tuyển Ni và phản lực chống trượt
Si với giảthiếtlà tác dụng của Ni là điểm giữa củ
a mặt đáy phân mả nh
B
A
B
A i Ti-1
Wi Ei-1
Ei
Qi i
Ti C
C li
D Ni
S
i
a) b) D
Hình 1.20 Phương pháp phân mảnh
nh
a) Cách phân mả u lực
b) Tình hình chị
Lấy cùng một hệsốan toàn K giống nhau cho các phân mảnh, tức là giảđị nh
cường độkháng cắ t ởđáy các phân mảnh đề u đạt tới trạng thái cân bằ
ng giới hạn.
Từđiều kiện cân bằng giới hạn (đị
nh nghĩ
a của hệsốan toàn) ta được
10/21/2007 I - 24
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Si C i .l i N i .tg i
1
(1)
K
Trong đó : C i, φi là lực dính và góc nội ma sát của mả
nh thứi; li là chiề
u dài mặ
t
trượt; K là hệsốan toàn cầ n tìm.
Đồng thời mỗi phân mảnh có ba điề u kiện cân bằng (lực và mômen). Tuỳtheo sự
khác nhau của giảthiế
t và phương pháp xửlý mà dẫn đế n các phương pháp khác
nhau. Dưới đây giới thiệu các lời giải tĩ
nh đị nh của phương pháp phân mả nh
thường gặp.
1. Phương pháp phân mảnh giản đơn : (Còn gọi là phương pháp phân mảnh cổ
điển; phương pháp theo Fellenius, phương phápThuỵĐiển hoặc Ordinary Method)
Phương pháp này do W.Fellenius người Thụ y Điển đềxuất từnă m 1926 với giả
t khốiđấ
thiế t trên ta luy khi mất ổn định sẽtrượt theo mặ
t trượt hình trụtròn nhưng
không xét đến tác dụng của các lực giữa các phân mảnh. Nhưvậy n phân mả nh có
2n đại lượng chưa biế t (Ni và Si) và một hệsốan toàn K, cộng lại có 2n+1 đạ i
lượng chưa biế t.
ng nhưhình 1.21a, phân khối đấ
Xét bài toán phẳ t trượt hình trụtròn thành các
mảnh.
Că n cứvào giảthiế t là các phân mảnh đồng thời đạt tới sựcân bằng giới hạ
n (trượt
tổng thể) có thểchỉcần xét tới điề u kiện cân bằ
ng mômen củ a toàn khối trượt
quanh tâm trượt O, bán kính R, tức là ∑M=0.
Ta có ∑Si .R = ∑Qi.xi + ∑Wi .zi (2)
Vớixi và zi là cánh tay đòn của Qi và Wi (chú ý là dấu của xi có thể“+” hoặ
c “-“
0 x
i
di
B C
Xi
Zi
R i
Yi
Wi Ei-1
Wi Ei
Qi
Qi i
li
D A
li
Si i Ni Ni
i S i i
y
a) Fellenius b) Bishop
10/21/2007 I - 25
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
K
C l N .tg
i i. i i
(3)
Z
Q sin W
i i i
i
R
Trong đó i = arc sin(xi /R) là góc nghiêng của mặt trượt của phân mảnh tức là góc
kẹp giữa phản lực pháp tuyế n với trục tung y.
Thay N i = Q i.cosi – W i.sini vào (3) ta được
K
C l Q cos W sin .tg
i i i i i i i
(4)
Z
Q sin W
R
i i i
i
Trong nhiều trường hợp Wi rất bé so với Qi hoặ c chênh lệch giữa z i và yi là không
lớn do đó có thểcoi gầ
n đúng (zi /R≈yi /R=cosi) và có thểsửa lại (4) là
K
C l Q cos W sin .tg
i i i i i i i
(5)
Q sin W cos
i i i i
K
Q cos .tg C l
i i i i i
(6)
Q sin i i
và trường hợp nế
u đấ
t đồng nhấ
t có c, φvà γnhưnhau, ta có
tg .(Q i cos i ) c.L
K (7)
(Qi sin i )
với L=∑li – chiề
u dài cung trượtcủa cảkhối trượt.
Phương pháp này hoàn toàn không xét đế nả nh hưởng củ a các lực giữa các phân
mảnh, vềmặ t lý thuyếtđó là điều chưa hoàn chỉnh, sai sốcủa kế t quảtính toán vào
khoảng 10-20%. Nhưng việc tính toán bằng sốđơn giả n, sai sốcủ a K không lớn,
do đó vẫn được sửdụng rộng rãi, nhưng chỉthích hợp trong trường hợp mặ t trượt
là mộtcung tròn.
2. Phương pháp Bishop (1955):
Theo phương pháp này, việc tính toán ổn đị nh cũng giông nhưphương pháp
Fellenius chỉkhác là ởmỗi mả nh trượt Bishop có xét đế
n các lực đẩy ngang Ei và
E i-1 tác dụng từhai phía (không quan tâm đến điểm đặtlực) hình 1.21b
Lấy một phân mả nh i bấ
t kỳcó các lực : Trọng lượng Qi ; lực quán tính động đấ
t
n lực đáy phân mả
W i ; phả nh pháp tuyến Ni ; lực chống trượt Si và Ei và Ei-1
Từphương trình cân bằng lực trên hướng của mặ
t trượt
Si + (Ei - E i-1 ) cosi = Q i.sini + Wi.cosi (8)
Ta được
10/21/2007 I - 26
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1
Ei E i Ei 1 Qi tgi Wi S i . (9)
cos i
K i
(11)
Q tg W i i i
Công thức trên suy ra từphương trình cân bằ ng lực (không xét đến điều kiệ n cân
bằng momen), thích hợp với mặ t trượt hình dạng bất kỳ. Nếu là mặt trượt tròn, ta
rút ra được hệsốan toàn K từđiều kiện cân bằng mô men nhưsau:
Thay N i từ(13) vào (3) và rút gọn ta có công thức xác đị
nh K
tgi
Cl
Qi .
.mi
cos i
i i
K (15)
Z
Qi sin i Wi i
R
Do m i trong công thức hệsốan toàn trên bao gồm cảK trong đó, nhưvậy chỉcó
thểdùng phương pháp tính thửdầ n đểxác định trịsốK.
3. Các phương pháp khác:
Ngoài hai phương pháp nêu trên còn rấ t nhiề
u các phương pháp theo cách phân
mảnh khác như phương pháp Janbu, Morgenstern-Price, Spencer, Corps of
Engineers, hoặc phương pháp dựa vào lý thuyết cân bằ
ng giới hạ
n tổng quát GLE
(General Limit Equilibrium), ....
10/21/2007 I - 27
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 I - 28
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
4
min
3
4
3
2 Ñöôøng quyõ tích taâm tröôït
2
1
1
H
H
4,5H
10/21/2007 I - 29
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
khoét sâu vào đấ t yếu. Vịtrí tâm trượt nguy hiểm nhấtcủa nề n đường đắ p trên đấ
t
yếu thường nằm trong tứgiác EFDC nhưhình 1.23. Khi chiề u sâu lớp đấtyế u bằng
và nhỏhơn chiề u cao nền đắ p thì giới hạn dưới của mặ t trượt nguy hiểm nhấ t
thường tiế p tuyến với đáy của tầ ng đấ t yếu (đỉ nh của lớp đất cứng), còn khi tầ ng
đất yế u tương đối sâu thì độsâu của mặ t trượt thường từ(1-1,5)H. Thông thường
thì điểm dưới củ a cung trượt nguy hiể m nhấ t giao nhau với mặt đấ t thiên nhiên ở
ngoài chân ta luy A còn điểm trên thì cắtqua xung quanh vai đường G.
E Quyõ tích taâm tröôït
C
O
G
36°
F D B
R
M
H
A
10/21/2007 I - 30
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
e/2 b d b e/ 2
B
10/21/2007 I - 31
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Phân vùng động đấ t của nước ta có thểtham khả o ởQuy chuẩn Xây dựng Việ t
Nam và chỉnhững vùng có thểcó động đấ t từcấp 7 trởlên thì khi tính toán mới
phải xét đến lực động đấ t. Ngoài ra còn có thểtham khả o cách tính lực động đất ở
tiêu chuẩn ngành 22 TCN 221-95.
1.10.6 Xét đến lực đẩy nổivà lực chảy thấm
Sau khi nền đường thấm nước, khốiđấ t ởdưới đường thấ m nước (hoặ c đường mực
nước) chịu tác dụng của lực đẩy nổi (áp lực thuỷtĩ nh) và lực chảy thấm (áp lực
thuỷđộng) và sức chống cắ t của đất cũng giảm xuống, những điề u này đều ả nh
hưởng đế n sựổn định của nền đường ngậ p nước, khi phân tích phảixét tới.
x'
O
R MÆt tr-ît
Mùc n-íc r a
§-êng b·o hoµ n-íc
Q'w
Mùc n-íc thÊp
b b'
U'i-1 D
Qwi U'
U'i
U
c
Ui
a) b)
10/21/2007 I - 32
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
- γ’, γm , γ
đ: Dung trọng đẩ
y nổi, dung trọng bão hoà và dung trọng khô của
đất(kN/m )3
10/21/2007 I - 33
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Trong đó :
- Q’wi : Trọng lượng nước củ
a bộphậ
n thểtích nằ
m trên mực nước thấp nhấ
t
và dưới đường bão hoà
u thịtrọng lượng củ
- Q’i : Biể a phân mả nh tính toán với bộphận ởdưới
đường bão hoà và trên mực nước thấp thì dùng dung trọng bão hoà, bộphậ
n
ởdưới mực nước thấp nhấ t thì dùng dung trọng đẩy nổi.
Gradien thuỷlực của dòng thấ
m của các loạiđấ
t có thểlấ
y theo bả
ng 1.11 sau
Bảng 1.11 Gradien thuỷlực dòng thấm
Loại đất Gradien thuỷlực
Mùc n-íc cao
Cát hạt lớn 0,003-0,006
Cát 0,006-0,020 D
Á cát 0,020-0,050
Mùc n-íc thÊp
Á sét 0,050-0,100
tg=I)
Sét 0,100-0,150 §-êng b·o hoµ n-íc
Sét nặng 0,150-0,200
Than bùn 0,020-0,120
Hình 1.26 Xác đị
nh đường thấm nước
Đường thấm nước khi mức nước lũrút đột ngột được xác đị
nh gầ
n đúng nhưhình
1.26 phụthuộc vào Gradien thuỷlực I của dòng thấm.
1.10.7 Chọn các tham sốtính toán:
Khi kiểm toán ổn đị nh của nền đường cần phải xác đị nh các tham sốcủ a đất như
dung trọng γcủa khối đ ất trượt, chỉtiêu cường độkháng cắ t C, φtrên mặt trượt.
Khi xác định các chỉtiêu cơlý này thì phương pháp lấ y mẫ u và thí nghiệm phả i
giống nhưtình hình làm việc thực tếcủa nền đường. Đối với nền đường đào và
mái dốc thiên nhiên thì lấ y các sốliệ u thí nghiệm mẫ u đất nguyên dạng, còn với
nền đắp thì lấy sốliệu thí nghiệm của mẫu đ ấtđầm chặt (được chếbi theo yêu cầ u
độchặt quy đị nh). Thường dùng các thí nghiệ m cắt nhanh, hoặc cắ t không thoát
nước đểxác đị nh các chỉtiêu C, φ.
Mỗichỉtiêu thông thường phảicó ít nhất6 sốliệu và trịsốtính toán được xác đị
nh
theo công thức :
( Ai Abq ) 2
At = Abq + δ với n
(23)
Trong đó:
- At : Trịsốtính toán
- Abq : Trịsốbình quân
- δ: Độlệ
ch bình phương trung bình
- n : Sốthí nghiệm
10/21/2007 I - 34
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 I - 35
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Slope/w được sửdụng rộng khắ p trên 100 nước, ởnước ta một sốcông ty tưvấ n
thiết kếcông trình thuỷlợi, xây dựng và giao thông cũng bắt đầ
u dùng Slope/w và
thu được các kế t quảkhảquan.
Phiên bản thông dụng nhấ t được sửdụng hiệ n nay là Slope/w 5.13 (2004), phiên
bản mới nhấ t là Geo-Studio 2004 6.20 (xem thêm www.geo-slope.com)
1.11.2 Những khảnăng của Slope/w trong thiế t kếcông trình giao thông.
- Tính toán ổn đị nh mái dốc nền đắ p thông thường; nền đắ p có neo, cốt
- Tính ổn đị nh chống trượt sâu của nền đắ p trên đất yếu
- Tính ổn đị nh của nền đắp trên đất yếu có sửdụng vả i đị
a kỹthuậ t
- Tính ổn đị nh chống trượt của cảng, kè, tường chắn,…
Slope/w có xét đến tất cảhệsốlực động đấ t, áp lực nước lỗrỗng, áp lực khí lỗ
rỗng, đất không bão hoà,… và đưa ra được hệsốổn đị nh theo nhiều phương pháp,
vẽđược đường đồng hệsốổn đị nh, có thểbiể u diễn kết quảtrên đồthị , cho phép
xem hệsốổn đị nh và phân tích lực của các mảnh chia với tâm trượt và mặ t trượt
bấtkỳ.
Slope/w sửdụng đơn giản, trực quan, kết quảchính xác, trình bày đẹ p, hoàn toàn
trong môi trường Window, có thểin trực tiếp, dán hoặ
c kết xuấ t kết quảsang các
ứng dụng khác của Window.
1.11.3 Một sốví dụminh hoạ.
1. Ví dụ1 : Tính toán ổn định của mái ta luy cao 5m độdốc 1/1.5. Đấtá sét có các
chỉtiêu γ=18.62 kN/m , C=14.70 kPa, φ=170 .
3
Sau khi tính toán được các hệsốan toàn nhỏnhất theo Bishop Kmin=1.842, theo
Janbu K min=1.719 , theo Ordinary (Fellenius) Kmin =1.755.
25 Des cription: Exam ple 1
Comments : Tinh on dinh m ai ta luy
Analys is Method: Bishop
Direction of Slip Movement: Left to Right
Slip Surface Option: Grid and Radius
20
2 .6
2.2
2
2.4
1.842
Elevation (m)
15
2
0
0 10 20 30 40
Distance (m)
Kếtquảtính ổn đị
nh theo Bishop ví dụ1
10/21/2007 I - 36
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2. Ví dụ2 : Tính toán ổn đị nh nền đắ p cao 5m, rộng 13.25m, độdốc 1/2.0. Đấ t đắ
p
có các chỉtiêu γ =18.00 kN/m , C=0 kPa, φ=30 .
3 0
24
1 .2
20 Unit Weight: 18
1 .1 13
Cohesion: 0
18 Phi: 30
Do cao (m )
16
14
12
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44
Khoang cach(m)
10/21/2007 I - 37
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ỔN ĐỊ
NH CỦA
NỀN ĐƯỜNG ĐẮP TRÊN ĐẤT YẾU
10/21/2007 II - 1
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2.2 CÁC YÊU CẦU KHI THIẾT KẾNỀN ĐƯỜNG ĐẮP TRÊN ĐẤT YẾU
2.2.1 Các yêu cầu vềổn đị
nh
Nề n đắp trên đấ t yếu phải đảm bả o ổn định, không bịlún trồi và trượt sâu trong
quá trình thi công đắ p nền và trong suốt quá trình đưa vào khai thác sửdụng sau
đó, tức là phảiđả m bảo cho nền đường luôn ổn đị nh.
Theo tiêu chuẩn thiế
t kếnề
n đường đắp trên đấ
t yế
u 22 TCN 262-2000 thì
- Khi áp dụng phương pháp nghiệ m toán ổn đị nh theo cách phân mả nh cổ
điển với mặttrượt tròn khoét xuống vùng đất yếu thì hệsốổn định nhỏnhất
Kmin = 1,20 (riêng trường hợp dùng kế t quảthí nghiệ m cắt nhanh không
thoát nước ởtrong phòng thí nghiệm đểnghiệm toán thì Kmin =1,10);
- Khi áp dụng phương pháp Bishop đểnghiệm toán ổn đị
nh thì hệsốổn đị
nh
nhỏnhấ t Kmin =1,40;
Các yêu cầ u trên đây chủyế u că n cứvào các sốliệ u của quy trình thiế t kếnền
đường đắ p trên đất yế u JTJ 017-96 của Trung Quốc và đều thấp hơn hệsốổn đị nh
Kmin=1,50 theo quy đị nh củ a các nước phương Tây, vì vậ y cần đặc biệ
t chú ý việc
quan trắ c chuyển vịngang trong quá trình đắ p nền đường đểphán đoán sựổn đị nh
củ a nền đường và khống chếtốc độđắ p đất. Nế u thấ y chuyể n vịngang tă ng nhanh
thì phải đình chỉviệ c đắ p đất hoặc dỡbỏphần đấ t đã đắp đểtránh hiệ n tượng lún
trồi hoặc trượt sâu có thểxả y ra. Theo kinh nghiệm tốc độdi động ngang không
được lớn hơn 5mm/ngày
10/21/2007 II - 2
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2.3 XÁC ĐỊ
NH CÁC TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
Các tải trọng tính toán khi kiể
m tra ổn đị
nh và dựbáo lún của nền đắ
p trên đấ
t yế
u
bao gồm:
i trọng đắp nền và đắ
- Tả p gia tả
i trước,
i trọng xe cộ,
- Tả
i trọng động đấ
- Tả t
Vì việc tính toán đều đưa vềbài toán phẳ ng, do vậy các tải trọng tính toán đề
u
được xác định tương ứng với phạm vi phân bốtrên 1m dài nền đường.
Tổhợp tảitrọng tính toán giống nhưtính toán ổn đị
nh mái ta luy nề
n đường (xem
ởphần 1.10 chương 1)
10/21/2007 II - 3
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1. Tải trọng đắp nề n và đắp gia tải trước : được xác đị nh đúng theo hình dạ ng
đắp trên thực tế(hình thang với mái dốc có độdốc thiếtkế, có thểcó thêm phả n áp
hoặc trong trường hợp đào bớt đấ t yếu trước khi đắ
p thì có thêm hai dải tả
i trọng
phản áp vô hạn ởhai bên).
L 1/1
.5
NÒn ®¾p
H
5
1. BÖ ph¶n ¸p
h
1/
§Êt yÕu
2.4 CÁC YÊU CẦU VỀ KHẢO SÁT PHỤC VỤ THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG
ĐẮP TRÊN ĐẤT YẾU.
Đểphục vụcho việ c thiết kếvà xây dựng nền đắ p trên đất yếu cần phảitiến hành
công tác điề
u tra khả o sát và làm các thí nghiệm cần thiế
t ởhiệ n trường và trong
phòng nhằ m:
- Xác định phạm vi phân bốvùng đấ t yếu, chiề
u sâu các lớp và độdốc ngang đáy
lớp đấ
t yếu dưới cùng, vịtrí mực nước ngầ m,...
- Nhận biế t loại đấ
t yếu và xác định các chỉtiêu cầ n thiết phục vụcho việc tính
toán thiếtkếxửlý và kiể m tra chất lượng thi công
Muốn vậy phả i tiến hành công tác khảo sát đị
a hình, đị
a chất, khoan thăm dò và lấ
y
các mẫ u nguyên dạ ng đểthí nghiệm ởtrong phòng thí nghiệ m đểxác đị nh các đặ c
trưng địa kỹthuậ t và cơhọc củ a đấ
t yếu.
* Các chỉtiêu phục vụcho việc tính toán kiể
m tra mức độổn định của nền đắp trên
đất yế
u phảiđược xác định riêng cho mỗi lớp đất yếu khác nhau, cụthểlà:
- Sức chống cắ t (Cu , φu) không thoát nước được xác đị nh bằng phương pháp cắ t
cánh tại hiện trường (hoặc được xác đị nh bằ ng phương pháp cắ t nhanh trong
phòng thí nghiệ m, nếu không có thiế t bịcắt cánh tạ
i hiện trường);
- Dung trọng tựnhiên và mức nước ngầm (đểxác đị
nh vùng đấ
t yế
u chị
u tác
dụng của lực đẩ
y nổi).
10/21/2007 II - 4
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 5
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 6
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
NÒn ®¾p
H
§Êt yÕu
h
Áp lực giới hạ
n q gh bấ
t lợi nhấ
t của nề
n đấ
t yế
u được xác đị
nh theo công thức:
qgh = (2+)Cu (2.5-1)
trong đó: Cu – lực dính không thoát nước
Ứng suấ
t do nền đường gây ra ởdưới tim nề
n đắ
p là:
q=
đ.H (2.5-2)
trong đó: γ
đ– trọng lượng thểtích đấ
t nề
n đường; H – chiề
u cao nề
n đắp.
Hệsốan toàn:
q
F gh
π2Cu
(2.5-3)
q γñH
10/21/2007 II - 7
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2. Khi B/h > 1,49: Nền đường có đáy rộng so với chiề
u dày lớp đấ
t yế
u.
Áp lực giới hạ
n trên đấ
t yếu được xác đị
nh theo công thức:
qgh = Cu.Nc (2.5-4)
trong đó: N c – hệsốthay đổitheo tỉsốB/h, tra toán đồhình 2.3.
Và hệsốan toàn F được tính như Nc
công thức (2.5-3) 9
trọng giới hạ
n như: 4
H
3
1. Công thức tính tả
i trọng giới hạn
h
dựa vào giảthiế t đất là môi trường 2
biến dạ
ng tuyến tính 1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B/h
1,49
3. Và các công thức tính tải trọng giới hạn của : Fră
ngđơ-Taylo; L.K Iugenxon;
Berezanxev...
10/21/2007 II - 8
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2.5.2 Tính ổn đị
nh chống trượt sâu:
Trong quá trình này sửdụng phương pháp phân mảnh cổđiển hoặc phương pháp
Bishop với mặ t trượt tròn khoét xuống vùng đấ t yế
u làm phương pháp cơbả
n để
tính toán đánh giá mức độổn đị nh của nền đắ
p trên đất yếu.
c, trình tựtính toán và các ký hiệu giống nhưphầ
Nguyên tắ n 1.10 chương 1
Phương pháp phân mả nh cổđiển được tính theo sơđồhình 2.4a và hệsốổn đị
nh K
ứng với một mặttrượt tròn có tâm O được xác định theo công thức 2.5-7:
K
C l Q cos W sin .tg
i i i i i i i
(2.5-7)
Z
Q sin W i
R
i i
i
0 x
i
R di
Zi
Xi
i
Wi Ei-1
Yi
H
Wi
Qi Ei
Qi i
li
li
Si i N i i
Ni
S i
y a) Fellenius b) Bishop
Do m i trong công thức hệsốan toàn trên bao gồm cảK trong đó, nhưvậy chỉcó
thểdùng phương pháp tính thửdầ n đểxác định trịsốK.
10/21/2007 II - 9
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Hiện nay phổbiến sửdụng các chương trình lậ p sẵn trên máy tính đ
ểkiểm toán ổn
đị
nh như: Slope/w; Plaxis; Bishop,... (xem phần 1.11 chương 1)
Những chú ý khi vận dụng phương pháp tính toán phân mảnh cổđiể
n và
Bishop
- Bềrộng mảnh trượt di không được quá 2m và phả i phân mảnh sao cho chiề u dài
cung trượt trong phạm vi mỗi mảnh li phả i nằ
m trong cùng một lớp đấ t. Mỗi mảnh
trượt bao gồm tấ t cảcác lớp đất kểtừmặt trượt trởlên (có thểgồm cảtầng cát
đệm, phần đắ p chìm trong đấ t yếu, phần lớp đất không yế u, phần đắ p phản áp,
phần đắp gia tả i trước và phần chiều cao đắp tương ứng với tả i trọng xe cộquy
đổi). d i
- Xác đị
nh trọng lượng bản thân mỗi mả
nh trượt Qi nhưsau:
n n
Qi S k .k d i .hk .k (2.5-10)
1 1
d
h1
trong đó: hk là chiều cao của mả nh i trong phạm vi mỗi lớp đất
khác nhau có dung trọng thểtích k khác nhau (n là sốcác lớp
đất khác nhau trong phạm vi
h2
2
mảnh i). Đối với các lớp đấ t yếu nằm dưới mức nước ngầm thì
trịsố k phải dùng trọng lượng thểtích đẩ y nổi.
h3
3
h4
2.6 TÍNH TOÁN ĐỘLÚN CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẮP TRÊN ĐẤT YẾU.
Khi thiế t kếnền đường phả i tính toán độlún tổng cộng nhằm đểbiế t được độdự
trữlún khi thi công, biế t khối lượng đắ p bù lún và nếu có công trình thoát nước ở
dưới thì phảibiế t độlún đểtiện xửlý. Đặ c biệ
t với công trình nền đường đắ p trên
đất yếu thì độlún tổng cộng quá lớn cũng xem là không cho phép, không đả m bả o
ỏn định toàn khối. Ngoài ra cũng cần tính toán độlún theo thời gian hay tốc độlún
đểkhống chếtốc độđắ p nề n và thời hạn cho phép xây dựng mặ t đường cấ p cao
phía trên nền đường. Trong khi tính toán thường không xét đến biế n dạ ng lún của
bản thân nề n đắp vì trịsốnày rấ t nhỏnếu thi công đắ p đảm bả o được độchặ t yêu
cầu.
2.6.1 Tính độlún tổng cộng S:
Độlún tổng cộng S gồm hai thành phần S = Si + Sc (2.6-1)
Trong đó:
- Si : Lún tức thời do biế
n dạng ngang không thoát nước, xét đến khảnăng nở
hông của đấ t yếu dưới nền đắ
p
10/21/2007 II - 10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
- Sc : Lún cốkế
t do nước lỗrỗng thoát ra và đấ
t yếu bịnén chặtdưới tả
i trọng
nền đắ p.
Khi tính toán độlún tổng cộng nói trên thì tả i trọng gây lún phải xét đến chỉgồm
tải trọng nền đắ p thiết kếbao gồm cảphần đắ p phản áp (nế u có), không bao gồm
phần đắ p gia tảitrước (nế u có) và không xét đế n tảitrọng xe cộ.
Độlún tổng cộng S được dựđoán theo quan hệkinh nghiệ
m sau:
S = m.Sc (2.6-2)
Với m =1,1 1,4; nế u có các biện pháp hạn chếđấ t yếu bịđẩy trồi ngang dưới tải
trọng đắp (nhưcó đắ p phả n áp hoặc rải vảiđịa kỹthuậ t...) thì sửdụng trịsốm=1,1;
ngoài ra chiều cao đắ
p càng lớn và đấ t càng yếu thì sửdụng trịsốm càng lớn.
Độlún tức thời Si cũng được dựtính theo quan hệsau:
Si = (m-1).Sc (2.6-3)
H
1
Zi
h1
2
i
vzi zi
Hi
Za=H
v z
h2
h3
10/21/2007 II - 11
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 12
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
i
- Các trịsốáp lực z được tính theo toán đồOsterberg ởPhụlục II nhưng chỉ
ứng với tảitrọng nề
n đắp thiế
t kếvà có xét đến dựphòng lún
Chiều sâu vùng đấ t yế
u bịlún dưới tác dụng của tải trọng đắ p hay phạm vi chị u
ảnh hưởng của tải trọng đắp za được xác đị nh theo điề
u kiện ứng suấ t do tảitrọng
gây ra tai đó bằng 0,15 ứng suấtgây ra do trọng lượng bản thân các lớp đấtởtrên
2.6.3 Trình tựtính toán lún của nề
n đắp trên đất yếu
Đểtính độlún tổng cộng S theo công thức (2.6-2) thì phải tính được độlún cốkết
c (2.6-4’), tức là phả
Sc theo (2.6-4) hoặ i xác đị
nh được các thông sốvà trịsốtính
i
toán, trong đó trịsốz phụthuộc vào tảitrọng đ ắp, tải trọng này bao gồm cảphầ n
đắp lún vào trong đấ t yếu S. Vì lúc đầu chưa biế
t S, do vậ y quá trình tính lún là
quá trình lặp thửdần theo trình tựsau:
Htk
H'tk
NÒn ®¾p
S
§Êt yÕu
10/21/2007 II - 13
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2.6.4 Tính độlún theo thời gian của nền đường đắp trên đất yế
u
Đấ t yế
u thường bão hòa nước nên nề
n đắp trong một thời gian dài vẫ
n còn lún và
tốc độlún phụthuộc hệsốcốkếtcủa đấ t yếu.
Tính lún theo thời gian dựa theo lý thuyế
t cốkế
t một hướng
Độlún cốkế
t của nền đắ
p trên đấ
t yế
u sau thời gian t St được xác đị
nh nhưsau:
St = S c.Uv (2.6-7)
i sau thời gian t, S sẽlà:
Phần độlún cốkếtcòn lạ
S = (1-Uv).Sc (2.6-8)
Trong đó độcốkết Uv = f(T v) củ a đ ất yếu đạt được sau thời gian t kểtừlúc đắ p
xong nền đường thiết kếvà đắp xong phần đắp gia tảitrước (nế u có) được xác định
tuỳthuộc vào nhân tốthời gian T v ; Thường dùng sơđồphân bốứng suấ t số1 để
xác đị
nh U nhưbảng 2.3.
C tb
Tv v2 t
H (2.6-9)
trong đó:
tb
- C v : Hệsốcốkế
t trung bình theo phương thẳ
ng đứng của các lớp đấ
t yế
u
trong phạm vi chiều sâu chị
u lún za
z2a
Ctb
v 2
h i
Cvi
(2.6-10)
m vi z a (za = hi) có hệsốcố
Với hi là bềdày các lớp đất yếu nằm trong phạ
kếtkhác nhau Cvi
C vi xác đị
nh thông qua thí nghiệm nén lún không nởhông đối với các mẫu
nguyên dạ ng đại diệ
n cho lớp đất yế
u i theo TCVN 4200-95 tương ứng với
2ivz iz
áp lực trung bình 2 mà lớp đất yế
u i phả
i chị
u trong quá trình cố
kết.
- H là chiều sâu thoát nước cốkế t theo phương thẳ ng đứng, nếu chỉcó một
mặ t thoát nước ởtrên thì H = z a còn nếu hai mặ t thoát nước cảtrên và dưới
(dưới lớp có đất cát hoặ
c thấu kính cát) thì H = 1/2 za.
10/21/2007 II - 14
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Tv 2,000
Uv 0,994
10/21/2007 II - 15
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 16
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 17
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
20
n=
30
8
n=
n==15 n= 1
10
n
20
40
50
0
n= n=
60
7 5
70
80
90
100
-2 -1
1 5 6 7 8 9 10 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2 3 4 5 6 7 8 91 2
Nh©n tè thêi gian T h
A B
0
R E
0
tc Thêi gian t
0 1/2 t k2 t1 t tc
M
N
§é lón
K E
H I S
2
Sc
10/21/2007 II - 18
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
2.7 CÁC GIẢI PHÁP THƯỜNG ÁP DỤNG ĐỂTHIẾT KẾNỀN ĐẮP TRÊN
ĐẤT YẾU
2.7.1 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỒNG THỜI VỚI VIỆC XÂY DỰNG NỀN
ĐẮP
Đây là các biện pháp thường được sửdụng, khi áp dụng các biện pháp này phả
i
nhằm đạ t được 2 mục tiêu:
- Bả o đảm sựổn đị nh của nền đắp trong khi xây dựng
- Đạ t được một tốc độlún phù hợp với thời gian thi công
Khi áp dụng các biệ n pháp này thì yêu cầu lớp trên nền đấ t yếu phải tiế p xúc với
một lớp vật liệu thấm nước tốt. Nếu vật liệ
u đắ p nền đường là đấ t dính thì phảilàm
một lớp đệm cát có chiều dày từ0,5-1,0m đểtă ng nhanh thời gian cốkế t.
Trình tựtiến hành nhưsau:
1. Tính chính xác chiề u cao phòng lún và xác định chiều cao đấ t đắ
p
2. Kiểm tra ổn đị nh ứng với chiều cao đất đắp có xét đến phòng lún
3. Chọn biệ n pháp xửlý thích đáng đểđạ t được hai mục tiêu trên
2.7.1.1 Tính chiều cao phòng lún và xác đị
nh chính xác chiề
u cao đắp đất:
n tính toán lún ởmục 2.6.3
Xem phầ
2.7.1.2 Xây dựng nền đắ
p theo giai đoạn
Khi cường độban đầu của nề n đấ t yế
u rấ
t thấ
p, đểđả m bảo cho nền đường ổn đị nh
cần áp dụng biện pháp tă ng dầ n cường độcủa nó bằng cách đắp đấ t từng lớp một,
chờcho đất nền cốkế t, sức chống cắttăng lên, có khảnăng chịu được tải trọng lớn
hơn thì mới đắp lớp tiếp theo
ChiÒu c ao ®¾p
III
II
I
Cu
0
Thêi gian cu
Cu2
Lôc dÝnh
III
c u
II
I Cu1
z
0
Thêi gian 0
z1 z2 z
§é cè kÕt U (%)
100%
Ki Óm tra
Ki Óm tra
a) C¸c giai ®o¹n x©y dông nÒn ®¾p b) Sóc chèng c¾t cña nÒn sÏ t¨ng thªm
10/21/2007 II - 19
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Trình tựtiế
n hành
1. Xác định chiều cao cho phép của lớp đất đắ p đầu tiên H1 , lúc này sức chống cắ
t
củ a đấ
t yếu là C u1 . Tính toán ổn đị
nh của nền đắ p chống lún trồi và trượt sâu để
đảm bả o ổn định nền đường vớichiều cao đắ p này
2. Chờcho đấ t cốkết, đạ t được độcốkết U dưới tác dụng của tả
i trọng γH1 thì đắ
p
tiếp lớp thứhai, khi đó sức chống cắtcủ
a đất yếu tại độsâu z sẽtă ng thêm một trị
sốci .
c i z .U.tgi (2.7-1)
và trịsốlực dính đưa vào tính toán sẽlà
C u = ci + ci
i
(2.7-2)
3. Đắ
p tiế
p các lớp tiếp theo
Đây là biệ n pháp xửlý đơn giản nhất nhưng thời gian thi công kéo dài, nếu thời
gian giữa các giai đoạ
n xây dựng quá dài có thểsửdụng kế t hợp với phương pháp
dùng bấ c thấm hay giếng cát.
u rộng của nề
2.7.1.3 Tăng chiề n đường làm bệphản áp
Khi cường độchống cắ t của nền đất yếu không đủđểxây dựng nền đắ p theo giai
đoạn hoặc khi thời gian cốkếtquá dài so với thời hạn thi công dựkiến thì có thểáp
dụng các biệ
n pháp này nhằ m tăng độổn đị nh, giả
m khảnăng trồiđấ t sang hai bên.
Bệphản áp đóng vai trò một đốitrọng, tăng độổn đị
nh và cho phép đắp nền đường
với các chiều cao lớn hơn, do đó đạt được độlún cuối cùng trong một thời gian
ngắn hơn. Bệphản áp còn có tác dụng phòng lũ,chống sóng, chống thấ
m nước,...
1/ 2
.5
NÒn ®¾p
H
§Êt yÕu
L 1/ 1
.5
NÒn ®¾p
H
5 BÖ ph¶n ¸p
1.
h
1/
§Êt yÕu
H dy
10/21/2007 II - 20
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Tuy nhiên giả i pháp này không giả m được thời gian lún cốkế t và không những
không giảm được độlún mà còn tă ng thêm độlún (do thêm tải trọng của bệphả n
áp ởhai bên). Ngoài ra, nó còn có nhược điểm là khối lượng đắ p lớn và diện tích
chiếm ruộng đất lớn. Giải pháp này cũng không thích hợp với các loạ i đất yếu là
than bùn loạiIII và bùn sét.
u tạ
Cấ o của bệphả
n áp.
- Vật liệ
u đắp bệphản áp là các loại đấ
t hoặ
c cát thông thường; trường hợp khó
khăn có thểdùng cảđất lẫn hữu cơ.
- Bềrộng củ a bệphả n áp mỗi bên nên vượt quá phạm vi cung trượt nguy hiểm ít
nhấ t từ1-3m (xác định cung trượt nguy hiểm nhất theo phương pháp mặt trượt
tròn). Mặt trên bềphản áp phải tạo dốc ngang 2% ra phía ngoài.
- Chiều cao bệphản áp không quá lớn đểcó thểgây trượt trồi (mấ t ổn định) đối
với chính phầ nđ ắp phả n áp; khi thiết kếthường giảthiết chiề
u cao bệphản áp
bằng 1/3-1/2 chiề u cao nề n đắ p rồi nghiệm toán ổn đị
nh theo phương pháp mặ t
trượt tròn đối với bả n thân bệphản áp và đốivới nề nđắp có bệphả n áp.
- Độchặ
t đấ
t đắp bệphả t K 0,9 (đầ
n áp nên đạ m nén tiêu chuẩ
n).
10/21/2007 II - 21
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
H
H
H
0 t
Thêi gian
S1
H
S2
§é lón
10/21/2007 II - 22
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
0
(T©m truît nguy hiÓm nhÊt)
Y
II I
h
hi
V¶i §KT
F
l2 l1
2
Fcp d h i f (2.7-6)
0
trong đó:
1 và 2 - Chiều dài vả
i trong phạm vi vùng hoạ
t động và vùng bịđộng .
10/21/2007 II - 23
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
d - Dung trọng của đấ
t đắp;
- Hệsốma sát giữa đấ
f t đắp và vả
i cho phép dùng đểtính toán.
hi - Chiều cao đắp trên vải(thay đổi trong phạm vi 1 và 2 , từhi = h đế
n hi =0,
Biểu thức 2.7-5 và 2.7-6 là tổng lực ma sát trên vả
i trong phạm vi vùng hoạ t động
và vùng bịđộng:
2
f
k tg (2.7-7)
3
trong đó:
- Góc ma sát trong của đất đắp xác định tương ứng với độchặ
t thực tếcủa
nền đắ
p hoặ
c của tầng đệm cát nếu có (độ);
k' - Hệsốdựtrữvềma sát, lấ
y bằng 0,66.
Việc xác đị nh trịsố1 và 2 được tiế n hành đồng thời với việ c kiểm toán mức độ
ổn đị nh bằ ng phương pháp phân mả nh: giảthiết lực F đểđảm bả o Kmin ≥1,2
(Fellenius) hoặ c Kmin ≥1,4 (Bishop) rồi nghiệm lạ i điều kiện (2.7-4) sao cho thoả
mãn đồng thời cả(2.7-4), (2.7-5) và (2.7-6); nế u thoảmãn thì că n cứvào trịsốFcp
nhỏnhấ t theo các quan hệnói trên đểchọn vả i có Fmax tương ứng.
Vả i đị
a kỹthuậtdùng đểtăng cường ổn đị nh cho nền đắp trên đất yếu có thểđược
bốtrí một hoặc nhiều lớp (1-4 lớp), mỗi lớp vải xen kẽcát đắ p dày 15-30cm tuỳ
theo khảnă ng lu lèn. Tổng cường độchị u kéo đứt của các lớp vả i phảichọn bằng
trịsốFmax được xác đị nh nhưtrên.
Chú ý : Các lớp vả i phía trên nằm trong cát đắ p (mặ t trên và mặ t dưới đều tiếp xúc
với cát) thì trịsốFcp tính theo (2.7-5) và (2.7-6) được nhân 2, từđó tính ra tổng lực
ma sát cho phép của các lớp vải.
Trong trường hợp sửdụng giải pháp này nên chọn vải đị a kỹthuật bằ ng loại sợi
dệt(woven) và có cường độchị u kéo đứttối thiể u là 25 kN/m đểđảm bả o hiệu quả
đầm nén đấ t trên vả i nhằm tạ o hệsốma sát cao giữa đất và vả i. Vải địa kỹthuậ t
còn kế t hợp sửdụng làm tầ ng lọc trong trường hợp đắ p trực tiếp trên đất yếu.
10/21/2007 II - 24
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Bè mềm thường làm bằng các bó cành cây hoặc cây con đường kính 2-5cm, dài từ
1-m trởlên thường được dùng khi quai đê biể
n và đường qua đầ m lầy. Ngoài ra
còn dùng bè mềm có tác dụng nhưlớp vải ĐKT trong trường hợp làm lớp đệ
m cát.
Bè cứng thường làm bằng tre và gỗđường kính lớn ghép lạ
i và thường dùng để
xây dựng đường qua đầm lầ
y.
Phương pháp này có ưu điể m là thi công đơn giản, trọng lượng nhẹ
, mặ
t cắ
t ngang
nền đắ p và bệphả n áp nhỏ, do đó khi nề n đắ
p không cao và xung quanh sẵ n vậ
t
u thì đây là phương án có khảnăng rẻnhất.
liệ
2.7.2 CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN ĐẤT YẾU DƯỚI NỀN ĐẮP
2.7.2.1 Đào một phần hoặc đào toàn bộđất yế
u
Giảipháp này thường rấ t có lợi vềmặt tă ng ổn đị nh, giả m độlún và thời gian lún;
do vậy trừtrường hợp trên đấtyế u có tồn tại lớp vỏkhông yếu ra, trong mọitrường
hợp khác người thiết kếđều nêu ưu tiên xem xét áp dụng hoặ c kết hợp việc đào
một phần đất yếu với các giải pháp khác. Đặc biệ t thích hợp là trường hợp lớp đất
yếu có bềdày nhỏhơn vùng ả nh hưởng củ a tải trọng đắ p.
1 /1
NÒn ®¾p .5
H
2-3
PhÇn ®µo bá thay ®Êt
H dy
§Êt yÕu
10/21/2007 II - 25
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1/
1.5
NÒn ®¾p
H
V¶i §KT tÇng läc nguîc >0,5-1m
>0,5
>2m TÇng c¸t ®Öm
Hdy
§Êt yÕu
10/21/2007 II - 26
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
Tầ ng lọc ngược có thểđược cấu tạ o theo cách thông thường (xế p đá dày khoả ng
20 25cm) hoặ c bằng vải đị a kỹthuậ t. Trường hợp sửdụng vả i đị
a kỹthuậ t thì
nên rải vảitrên đấtyế u, sau đó đắp tầ ng cát đệ m, rồi lật vảibọc cảmái dốc và phầ n
mởrộng của nó đểlàm chức năng lọc ngược. Lớp vả i làm chức năng lọc ngược
này phải chờm vào phạm vi đáy nề n ít nhấ t là 2m. Lúc này, cũng nên lợi dụng vả i
địa kỹthuật rả i trực tiếp trên đất yế u đểkiêm thêm các chức nă ng khác nhưtă ng
cường thêm mức ổn đị nh trong quá trình đắp
2.7.2.3 Thoát nước cốkết theo phương thẳng đứng (sửdụng giế
ng cát hoặc
bấc thấm)
Nhờcó bốtrí các phương tiện thoát nước theo phương thẳ ng đứng (giếng cát hoặ c
bấc thấm) nên nước cốkết ởcác lớp sâu trong đất yếu dưới tác dụng tả i trọng đắ
p
sẽcó điều kiện đểthoát nhanh (thoát theo phương nằm ngang ra giế ng cát hoặc bấc
thấm rồi theo chúng thoát lên mặ t đấ t tựnhiên). Tuy nhiên, đểđả m bả o phát huy
được hiệ u quảthoát nước này thì chiều cao nền đắ p tốithiểu nên là 4m và khi thiết
kếcầ n thoảmãn các điều kiệ n (2.7-8), (2.7-9) dướiđây:
vz +z (1,2 1,5)pz (2.7-8)
lg ( vz z ) lg pz
0,6 (2.7-9)
lg ( vz z ) lg vz
trong đó:
- vz- Ứng suấ
t (áp lực) thẳng đứng do trọng lượng bả
n thân các lớp đấ
t yế
u
gây ra ởđộsâu z (MPa)
vz i .h i (2.7-10)
- i và hi - Trọng lượng thểtích và bềdày lớp đất i nằm trong phạm vi từmặ t
tiế p xúc của đấ t yếu với đáy nề
n đắp (z=0) đế
n độsâu z trong đấtyếu; chú ý
rằ ng đối với các lớp đất yếu nằm dưới mức nước ngầ m thì trịsố i
i phả
dùng trọng lượng thểtích đẩy nổi.
- z - Ứng suấ t (áp lực) thẳ
ng đứng do tả
i trọng đắp (phần nề n đắp và phầ n
đắp gia tải trước nếu có, nhưng không kểphầ n chiề
u cao đắ p hx quy đổi từ
tảitrọng xe cộ) gây ra ởđộsâu z trong đấ t yế
u kểtừđáy nề n đắp (MPa); z
được tính theo toán đồOsterberg ởPhụlục II.
- pz - Áp lực tiền cốkế t ởđộsâu z trong đất yếu (MPa); pz được xác đị
nh từ
thí nghiệm cốkế t theo hướng dẫn và quy định ởPhụlục I.
Điều kiện (2.7-8) và (2.7-9) phải được thoảmãn đối với mọi độsâu z trong phạ
m
vi từđáy nền đắp đế n hết chiều sâu đóng giế
ng cát hoặ
c cắm bấc thấ
m.
Nế u không thoảmãn các điề
u kiệ
n nói trên thì có thểkế
t hợp với biệ
n pháp gia tả
i
trước đểtăng z.
Các giải pháp dùng phương tiện thoát nước cốkế t thẳng đứng thường chỉáp dụng
ng đấ
khi tầ t yếu dày (bềdày tầng đấ t yếu vượt quá bềrộng đáy nền đắ p) và nề
n
10/21/2007 II - 27
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
đắp cao. Vì giá thành xây dựng cao nên thường chỉáp dụng khi dùng các giải pháp
khác không thểbả o đảm được tiêu chuẩn vềphần độlún cốkế t còn lại S trong
thời hạ
n thi công quy định.
Khi sửdụng các giả i pháp thoát nước cốkết thẳng đứng nhấ t thiế
t phảibốtrí tầ ng
cát đệm. Nếu dùng giế ng cát thì đỉnh giế
ng cát phải tiếp xúc trực tiếp với tầng cát
đệm. Nế u dùng bấ c thấm thì bấ c thấm phả i cắ
m xuyên qua tầ ng cát đệ m và cắt dư
thêm tốithiểu là 20cm cao hơn mặttrên của tầng cát đệ m.
Bấc thấm dùng làm phương tiện thoát nước cốkết thẳng đứng phải đạt được
u sau:
các yêu cầ
- Kích thước lỗvỏlọc củ
a bấ
c
nh theo tiêu chuẩn ASTM D4571): O95 75m
(xác đị
- Hệsốthấm của vỏlọc (ASTM D4491) : 1.10 -4 m/sec
2
- Khảnăng thoát nước của bấ
c thấm với áp lực 350 kN/m (ASTM D4716):
qw 60.10 m /sec
-6 3
- Cường độchị u kéo ứng với độdãn dài dưới 10% (ASTM D4595) nhằ
m chống
đứt khi thi công: 1 kN/bấc
- Bềrộng của bấc thấm (đểphù hợp với thiế
t bịcắm bấ
c đã tiêu chuẩn hoá):
100 mm 0,05mm
Giếng cát chỉnên dùng loại có đường kính từ35-45 cm, bốtrí kiểu hoa mai với
khoảng cách giữa các giếng bằ ng 8-10 lần đường kính giếng. Nếu dùng bấc thấm
thì cũng nên bốtrí so le kiểu hoa mai với cựly không nên dưới 1,3m và không quá
2,2m.
Việ c quyếtđị nh chiều sâu giế ng cát hoặc bấ c thấ m là một vấn đềkinh tế- kỹthuậ t
đòi hỏi người thiế t kếcầ n phả i cân nhắ
c dựa vào sựphân bốđộlún củ a các lớp đấ t
yếu theo chiều sâu dưới tác dụng của tảitrọng đắ p đối với mỗitrường hợp thiế t kế
cụthể . Không nhấ t thiết phải bốtrí đến hết phạm vi chị u ảnh hưởng củ a tả i trọng
đắp (phạ m vi chịu lún) mà chỉcần bốtrí đế n một độsâu có trịsốlún cốkế t của các
lớp đấ t yếu, từđó trởlên chiếm một tỷlệđủlớn so với trịsốlún cốkế t Sc dựbáo
được sao cho nế u tăng nhanh tốc độcốkế t trong phạm vi bốtrí giếng hoặc bấ c
này là đủđạt được tiêu chuẩn vềđộlún cốkế t cho phép còn lại trong thời hạ n thi
công quy đị nh.
Do vậ y người thiế
t kếphải đưa ra các phương án bốtrí giế
ng hoặ
c bấ
c thấm khác
nhau (vềđộsâu và vềkhoảng cách). Trong mỗi phương án bốtrí vềchiề u sâu đề
u
phảiđả m bảo thoảmãn điều kiện (2.7-8) và (2.7-9)
2.7.2.4 Cốkế
t bằng cách hút chân không
- Mô tảvà nguyên lý tác dụng : Đặt một màng mỏng kín trên mặ t đất và bơm hút
chân không. Các bơm này được nối với mạ ng lưới thoát nước ngang và mạ ng lưới
10/21/2007 II - 28
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
đường thấm thẳ ng đứng. Áp lực nước lỗrỗng giảm dầ n và ứng suấ t có hiệ
u trong
đất tăng dần bằng ứng suấ t tổng. Việ
c tạ
o chân không này tối đa tương đương với
4mét đất đắp lại giảm được thời gian cốkết và không sợmất ổn đị nh của đất dưới
tác dụng của tảitrọng.
- Phạm vi áp dụng: Xửlý cục bộtrong các khu vực đất rấ
t mềm và không được
đắp cao. Có thểkế
t hợp với việ
c đắ
p đấ
t thông thường.
1/1
NÒn ®¾p .5
H
10/21/2007 II - 29
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
10/21/2007 II - 30
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
PHỤLỤC I
10/21/2007 II - 31
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
ep, p có ý nghĩa nhưtrên, còn e2 là hệsốrỗng ứng với áp lực 2. Việ
c chọn trịsố 2 tuỳthuộc
vào thực tếchị u tải của lớp đấ n tính lún và nên chọn sao cho trịsốivz iz trong công thức
t i cầ
ng p và 2.
m giữa khoả
(2.6-4) nằ
u khi thí nghiệ
Nế m nén chọn cấ
p áp lực lớn nhấ
t đúng nhưnói ởĐiề
u 1.7 của TCVN 4200-95
y 2 bằ
thì có thểlấ ng trịsốcấ
p áp lực lớn nhấ
t đó.
5. Từkết quảthí nghiệ
m xác đị
nh áp lực tiề
n cốkế
t ởcác lớp đấ
t i khác nhau có thểvẽbiể
u đồ
p -z (độsâu) nhưởHình 3. Trên đó có thểvẽđường v.z - z (áp lực do trọng lượng bả
n thân các lớp
đấ
t yếu) đ
ường z-z (áp lực do tả
i trọng đắ
p) và đường
v.z + o = f(z) đểkiể
m tra đ
iều kiệ
n (2.7-8) và (2.7-9) nhưtrên Hình 3. Điề
u kiệ
n (2.7-8) và (2.7-9)
u không được thoảmãn thì không nên áp dụng các giải pháp dùng phương tiệ
nế n thoát nước cốkế
t
theo phương thẳ
ng đứng (giế
ng cát hoặ
c bấ
c thấ
m).
THÍ NGHIỆM NÉN
Công trình:..................................................................................................................................
Ký hiệu lỗkhoan: ...........................................Độsâu lấy mẫu.........................................(m)
Sốhiệu mẫu:................................ No Sốthí nghiệ
m:.................................................
1.200
Cr
1.150
A
1.100
HÖ sè ®é rçng - e
1.050
t
Cc
1.000 Cr
0.950
0.900
p CÊp ¸p lùc -
kG/cm 2)
Áp lực tiề
n cốkế
t: p = 0,620 (kG/cm2)
Hệsỗrỗng ban đầu: eo = 1,188
Phụlục 1 - Hình 1
10/21/2007 II - 32
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
1.30
1.25
1.20
HÖ sè ®é rçng - e
1.15
p
1.10
1.05
1.00
0.95
CÊp ¸p lùc p
p =0.68
0.5 1.0
(kG/cm2)
Áp lực tiền cốkết: p = 0,68 (kG/cm 2 )
Hệsốrỗng ban đầ
u: eo = 1,188
Phụlục 1 - Hình 2. Xác đ
ịnh áp lực tiề
n cốkế
t trên đồthịlge-lgp
(sốliệ
u thí nghiệm nhưvới Hình 1)
10/21/2007 II - 33
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
0.00
vz + z
2.0
§é s©u (m)
4.0 z
vz
6.0
8.0
10.0
12.0
14.0
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 7.0 8.0 9.0
øng suÊt (T/m2))
øng suÊt do t¶i träng b¶n th©n
øng suÊt do t¶i träng ®¾p
øng suÊt qu¸ khø tèi ®a
(¸p lùc tiÒn cè kÕt)
10/21/2007 II - 34
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
PHỤLỤC II
TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT NÉN (ÁP LỰC) THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG zi
DO TẢI TRỌNG NỀN ĐẮP HOẶC TẢI TRỌNG PHẢN ÁP GÂY RA
TRONG ĐẤT THEO TOÁN ĐỒ OSTERBERG
I
0.50 -
3.0
2.0
1.8
a) 1.4
1.2
b:2=1.0
0.90
0.40
0.80
0.70
0.60
0.30
0.40
0.30
0.20
d b
0.20
0.10
0.10 z=Iq Z
b:2=0
z
0
0.01 2 4 6 8 0.1 2 4 6 81.0 2 4 6 8 1.00 a/z
4 b1
b) b z 1 2
z z
l m
c q q
k
N
n b
z=2.0m
b" z b1 b2 a
M2 b' M1 M3
10/21/2007 II - 35
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾNỀN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
a - Toán đồđểxác đị
nh ứng suất nén thẳ
ng đ
ứng do nề
n đắ
p gây ra trong đấ
t
b - Sơđồtải trọng và ví dụsửdụng toán đồOsterberg (trường hợp tả
i trọng chữnhậ
t sẽđược
xem là hình thang có tỷsốa/z = 0 0,01);
Các sốtrên hình vẽlà kích thước tính bằng m
Ví dụ: b'' = a = 2m; b' = b'' + a + b 1 + b2 = 8m
Ví dụsửdụng Osterberg
nh ứng suất zi của điểm M1:
1. Xác đị
i các tải trọ
a. Vớ ng tác đ
ộng bên trái:
a 2 b1 1
1 vµ 0,5
z 2 z 2
Theo toán đồđược: It = 0,397
i tả
b. Vớ i trọ
ng tác đ
ộng bên phả
i:
a 2 b2 3
1 vµ 1,5 I f 0,478
z 2 z 2
y:
Vậ zi = (0,397 + 0,478)q = 0,875q
2. Xác đị
nh ứng suất tại điểm M3 (tải trọng chữnhật):
z3 ( I t I f )q
Xác đị
nh It khi a/z = 0 và b/z = 0,5 và If khi a/z = 0 và b/z = 1
được: z3 = (0,278 + 0,410)q = 0,688q
3. Xác đị
nh ứng suất tại điểm M2 (ứng dụng đểtính ứng suất do khối phản áp gây ra
tại điểm tim nền đắp ởđộsâu z):
z2 = (Ilmnk - Ilrsk)q
i trọng hình thang bên phả
Ilmnk - Tả i điể
m M2.
i trọng hình chữnhậ
Ilrsk - Tả t bên phả
i điể
m M2.
a. Tính Ilmnk
a 2 b 8
1 vµ 4
z 2 z 2
Tra toán đồđược: Ilmnk = 0,5
b. Tính I lrsk
a b b
a / 2 2 1
0 (tiết diện hình chữnhậ
t) 1,5
z z z 2
Tra toán đồđược Ilrsk = 0,46
y:
Vậ z2 = (0,5-0,46)q = 0,04q
10/21/2007 II - 36
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾNỀN ĐƯỜNG ĐẦU CẦU
Bài 1. Nền đường đắp cao 10,25m, chiều rộng nền đắp 13m, hoạt tải rải
2
đều tương đương qh = 10 kN/m .
Đấtđắ p có các chỉtiêu:
3
- γ=18kN/m ;
- C=10kN/m2
- φ=250
Nền đấ t yếu có các chỉtiêu: Có 4 lớp nhưsốliệ
u 1, chiề
u dày các lớp
- Lớp 1: Sét nghèo pha cát dày 2,0m
- Lớp 2: Sét nghèo pha cát dày 4,0m
- Lớp 3: Sét nghèo dày 1,5m
- Lớp 4: Sét nghèo dày 6,8m
Bài 2. Nền đường đắp cao 10,60m, chiều rộng nền đắp 14m, hoạt tải rải
2
đều tương đương qh = 10 kN/m .
Đấtđắ p có các chỉtiêu:
3
- γ=18kN/m ;
2
- C=10kN/m
- φ=250
Nền đấ t yếu có các chỉtiêu giống nhưbài 1
Bài 3. Nền đường đắp cao 10,00m, chiều rộng nền đắp 16m, hoạt tải rải
2
đều tương đương qh = 10 kN/m .
Đấtđắ p có các chỉtiêu:
3
- γ=18kN/m ;
2
- C=10kN/m
0
- φ=25
Nền đấ t yếu có các chỉtiêu: Có 2 lớp nhưsốliệ
u 2, chiề
u dày các lớp
- Lớp 1: Sét nghèo pha cát dày 6,0m
- Lớp 2: Sét lẫn sỏi sạn dày 1,0m
Lớp thứ3 trởđilà đấ t tốtcó chỉsốSPT>10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THIẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
APPROVED
By Nguyen Quang Phuc at 5:43 pm, 10/21/07
phÇn ii
CHƯƠNG 1
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘÁO ĐƯỜNG
1.1 NHỮNG YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI ÁO ĐƯỜNG VÀ CẤU TẠO KẾT
CẤU ÁO ĐƯỜNG
1.1.1 Những yêu cầu chung đối với áo đường.
Áo đường là công trình được xây dựng trên nền đường bằng nhiề u tầng lớp vật liệ
u
khác nhau, có độcứng và cường độlớn hơn so với đấ t nền đường, trực tiế p chịu
tác dụng củ a tả
i trọng xe chạy và sựphá hoạithường xuyên củ a các nhân tốthiên
nhiên nhưmưa, gió, sựthay đổi nhiệ t độ,… Do đó khi thiết kếvà xây dựng áo
đường phả i đạtđược các yêu cầ u sau đây:
1. Áo đường phải có đủcường độchung biể u thịqua khảnă ng chống lại biến
dạng thẳng đứng, biế n dạng trượt, biến dạng co dãn do chị u kéo uốn hoặ c do thay
đổi nhiệ t độ. Ngoài ra, cường độcủ a áo đường phả i ít thay đổi theo điều kiệ
n thời
tiết, khí hậ u, tức là phảiổn đị nh vềmặ t cường độ.
2. Mặtđường phải đảm bảo đạt được độbằng phẳng nhất đị nh đểgiảm sức cả n
lăn, giảm sóc khi xe chạ y. Do đó sẽnâng cao được tốc độxe chạy, giảm tiêu hao
nhiệ n liệu và kéo dài tuổi thọcủa xe, giả m giá thành vận tải. Đểđả m bảo được độ
bằng phẳng thì khi thiếtkếphả i nghiên cứu chọn kếtcấ u tầng mặ t thích hợp và chú
ý đế n các biện pháp kỹthuậ t khi thi công.
Áo đường phầ n xe chạy cho ô tô và áo lềgia cốcó cho xe thô sơđi phải đả
m bả o
bềmặ t đạt được độbằng phẳng yêu cầ u ởthời điểm bắt đầu đưa đường vào khai
thác đánh giá bằng chỉsốđo độgồghềquốc tếIRI (đo theo chỉdẫ n ở22 TCN 277)
nhưởBả ng 1.1.
Bảng 1.1: Yêu cầu vềđộbằng phẳng tuỳthuộc tốc độchạy xe yêu cầu
ChỉsốIRI yêu cầu (m/Km)
Tốc độchạy xe yêu cầu
Đường xây dựng Đường cả i tạ
o, nâng
(Km/h)
mới cấ p
120 và 100 2,0 2,5
80 2,2 2,8
60 2,5 3,0
Từ40 đế
n 20 (mặ
t đường nhựa) 4,0 5,0
Từ40 đế
n 20 (mặ
t đường cấ
p thấp) 6,0 8,0
Độbằng phẳ ng cũng được đánh giá bằng thước dài 3m theo tiêu chuẩn ngành 22
TCN 16 - 79 “Quy trình xác đị
nh độbằ ng phẳng mặt đường”.
10/21/2007 I- 1
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 2
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Subgrade
t¸c dông
10/21/2007 I- 3
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
1. Tầng mặt: Tầ ng mặ t chịu tác dụng trực tiếp của tải trọng xe chạy (lực thẳ ng
đứng và lực nằ m ngang) và tác dụng của các nhân tốthiên nhiên (mưa, gió, thay
đổi nhiệt độ,…). Đểchị u được các tác dụng đó, tầng mặ t đòi hỏi phải được làm
bằng các vậ t liệ
u có cường độvà sức liên kế t tốt. Tầ ng mặt phải đủbền trong suốt
thời kỳsửdụng, phả i bằ
ng phẳng, có đủđộnhám, chống thấm nước, chống nứt, có
khảnă ng chị u mài mòn tốt, không bụivà ít bong bậ t.
Tầ ng mặ t áo đường mềm cấ p cao có thểcó nhiều lớp gồm lớp tạ o nhám, tạo phẳ ng
hoặ c lớp bả o vệ , lớp hao mòn ởtrên cùng (đây là các lớp không tính vào bềdày
chịu lực củ a kế t cấu mà là các lớp có chức nă ng hạn chếcác tác dụng phá hoạ i bề
mặ t và trực tiế p tạ o ra chấ
t lượng bềmặ t phù hợp với yêu cầu khai thác đường) rồi
đến lớp mặ t trên và lớp mặ t dưới là các lớp chị
u lực quan trọng tham gia vào việ c
hình thành cường độcủa kế t cấu áo đường mềm.
2. Tầng móng: Chị u lực thẳng đứng là chính, nhiệm vụlà truyề n và phân bốlực
thẳng đứng đểkhi truyề n xuống nền đấ t thì ứng suất sẽgiả
m đế n một mức độđấ t
nền đường có thểchị u được mà không tạ o nên biến dạng thẳng đứng hoặ c biế
n
dạng trượt quá lớn.
Vậ t liệ
u tầng móng có thểdùng loạ i rời rạc nhưng phải đả m bả o có độcứng nhấ t
định. Có thểbốtrí các lớp vậ t liệu có cường độgiả m dầ n theo chiều sâu, phù hợp
với biể u đồphân bốứng suất do tải trọng bánh xe truyền xuống nền đường. Như
vậy có thểtận dụng được vật liệ u tạichỗđị a phương đểgiả m giá thành xây dựng.
3. Lớp đáy áo đường:
Lớp đáy áo đường có các chức nă
ng sau:
– o được một lòng đường chị
tạ u lực đồng nhấ
t, sức chị
u tả
i tốt;
– n chặn ẩm thấm từtrên xuống nền đấ
ngă t và từdưới lên móng áo đường;
– o "hiệu ứng đe" đểbảo đảm chấ
tạ t lượng đầm nén các lớp móng phía trên;
– o điề
tạ u kiện cho xe máy đi lại trong quá trình thi công áo đường không gây
hưhại nền đấ t phía dưới (ngay cảkhi thời tiết xấu).
Lớp đáy móng cấu tạ
o bằ
ng đấ
t hoặ
c vậ
t liệu thích hợp đểđạt được các yêu cầu
sau:
– độchặt đầm nén cao K = 1,00 1,02 (đầm nén tiêu chuẩ
n);
môđun đàn hồi E 50 MPa (500 daN/cm ) hoặ
2
– c chỉsốCBR ≥10 (tùy theo
i đất);
loạ
– bềdày tối thiểu là 30 cm.
Cần bốtrí lớp đáy móng thay thếcho 30 cm phầ n đấ t trên cùng của nền đường
đường cấp I đường cấp II và đường cấp III có 4 làn xe trởlên, nế u bản thân
phần đất trên cùng của nền đường không đạ t các yêu cầ u nói trên. Nên thiết kế
lớp đáy móng khi nề n đắp bằng cát, bằng đất sét trương nởvà khi đường qua
vùng mưa nhiều hoặ c chị
u tác động của nhiều nguồn ẩm khác nhau.
10/21/2007 I- 4
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Vậ t liệu làm lớp đáy móng có thểbằng đất có cấ p phối tốt (không được bằng
cát các loại), cấp phối thiên nhiên, đất gia cố vôi (xi măng) tỷlệthấp. Chiều
rộng lớp đáy móng nên rộng hơn chiề u rộng tầng móng mỗi bên là 15 cm.
4. Móng nền đất : Cũng là một bộphận của kết cấu áo đường và gọi là kết cấ
u
tổng thểnền mặt đường.
Kế t cấu nền áo đường hay kết cấu tổng thểnền mặt đường gồm kế t cấ
u áo
đường ởtrên và phần khu vực tác dụng của nề n đường ởdưới. Thiết kế tổng
thểnền mặ t đường có nghĩa là ngoài việc chú trọng các giải pháp thiết kếcấu
tạo kết cấu áo đường còn phải chú trọng đến các giải pháp nhằm tăng cường
cường độvà độổn đị nh cường độđối với khu vực tác dụng của nền đường.
1.1.3 Cấu tạo trắc ngang áo đường
Trắc ngang áo đường có dạng hình máng nhưhình 1.3
id igcl in in igcl id
bd bgcl b bl
B
NÒn ®Êt
NÒn ®Êt
t cấu áo đường cấp cao
Hình 1.4 Các kế
10/21/2007 I- 5
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 6
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
dễchặt và khỏivỡ) vừa chèn thêm các cỡđá dăm kích thước nhỏhơn so với đá cơ
bản, cường độcủ a lớp áo đường này sẽhình thành trên cơsởma sát, chèn móc
giữa các hòn đá với nhau.
Ưu điể m: công nghệthi công đơn giản. Nhược điểm: đòi hỏiquá cao vềhình dạng,
kích cỡvà cường độcủa đá, tốn công lu lèn, sức chị u bong bật kém nên thường
dùng làm lớp mặ t cho đường cấ
p thấp và làm lớp móng cho đường cấ p cao.
- Theo nguyên lý cấp phối: là mặ t đường cấ
p phối được cấ u trúc bằ
ng hỗn hợp đá,
sỏi, cuội, cát, đất từcỡlớn đến cỡnhỏtrộn với nhau theo tỷlệnhất đị nh đểđảm
bảo sau khi lu lèn hỗn hợp có độrỗng nhỏ, tức là đạt được độchặt lớn. Cường độ
sẽđược hình thành do lực dính và lực ma sát giữa các hạ
t tă
ng lên.
Yêu cầ u chính là khống chếđúng tỷlệphối hợp giữa các thành phầ n hạt và chỉsố
dẻo (thông qua hàm lượng hạ t nhỏ– đấ t dính). Nế u hàm lượng sét quá nhiề u làm
cho mặ t đường kém ổn đị nh với nước, nếu quá ít sẽkhông đủdính kế t.
Ưu điểm: tạ o thuận lợi cho việ c sửdụng vật liệ
u đị
a phương, cường độhạ t không
đòi hỏi quá cao, ít tốn công lu lèn. Nhược điểm: kém ổn định đối với nước, mùa
mưa thì lầy lội, mùa khô thì nhiều bụi.
2) Các tầng lớp áo đường làm bằng vật liệu đất đá thiên nhiên có cấu trúc theo
nguyên lý đá chèn đá hoặ
c nguyên lý cấp phối nhưng có trộn thêm chấtkế t dính vô
cơ(xi măng, vôi,…): nhờcó chấ t kết dính nên cường độvà tính ổn định nước của
các loạimặ tđường này được tăng lên rõ rệ
t.
Điển hình cho loạimặ t đường này là các lớp: đấ t hoặc đá có gia cốvôi, xi măng,…
và thường dùng làm lớp móng cho đường cấp cao. Áo đường bê tông xi mă ng cũng
thuộc loại này nhưng được cấ u trúc đặc biệ t tố
t và thường dùng làm lớp mặ t cho
đường cấp cao, chịu được bào mòn bềmặ t, khảnă ng chịu kéo khi uốn lớn.
3) Các tầng lớp áo đường làm bằng vật liệu đất đá thiên nhiên có cấu trúc theo
nguyên lý đá chèn đá hoặc nguyên lý cấp phối nhưng có trộn thêm chất kế t dính
hữu cơ(bi tum, guđrông): tùy theo phương pháp thi công, ta có:
* Theo phương pháp tưới:
- Mặ t đường thấm nhậ p nhựa: tưới nhựa vào các lớp đá đã rả
i sẵn rồi chèn và lu
u sâu nhựa thấm nhậ
lèn, tùy theo chiề p mà ta có: thấ
m nhập nhẹ, bán thấm nhậ p và
thấm nhậ p sâu.
- Mặ t đường láng nhựa: tưới nhựa lên tầng mặt đã hình thành rồi rải sỏi sạ
n hoặ
c
đá dăm nhỏvà lu cho đá sỏi chìm vào trong nhựa
* Thi công theo phương pháp trộn thì có các loại: đấ t gia cốnhựa; đá dăm đen (đá
có kích cỡđồng đều trộn với nhựa rồi rải và chèn đá con trộn nhựa); hỗn hợp đá
trộn nhựa (cấp phốiđấtđá trộn nhựa rồi lu lèn chặ t) và bê tông nhựa (bao gồm đá,
cát, bột khoán và 4-12% nhựa đem trộn với nhau theo nguyên lý cấ p phối tốt nhấ
t
và lu lèn chặt).
1.2.3 Phân loại theo đặc điể
m tính toán cường độáo đường
10/21/2007 I- 7
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
1.3 NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CẤU TẠO KẾT CẤU ÁO
ĐƯỜNG
1.3.1 Trình tựthiế
t kếáo đường:
1. Đềxuấ t các phương án cấu tạ
o kế t cấu áo đường, mỗi phương án có thểcó tầ ng
mặ t, tầng móng, sốlớp bằ ng các vật liệu khác nhau, cấ
u trúc và công nghệthi công
khác nhau, phương án đầ u tưmột lần hay phân kỳđầu tư,...
Ngoài ra khi đềxuất các phương án kế
t cấ u áo đường cầ
n phải chú trọng đến yêu
cầu bảo vệmôi trường, yêu cầu bảo đả
m an toàn giao thông và cảyêu cầ u vềbả o
vệsức khoẻ , bả
o đả
m an toàn cho người thi công,...
Nộidung công việ
c này chính là thiếtkếcấ
u tạ
o các phương án kế
t cấ
u áo đường.
2. Tính toán kiểm tra cường độchung và cường độtrong mỗi lớp kế t cấu áo đường
xác định bềdày mỗi lớp kế t cấ
u áo đường theo các tiêu chuẩn giới hạn cho phép.
3. Tính toán luận chứng kinh tế– kỹthuậ t, so sánh các phương án đểlựa chọn
phương án kế t cấu áo đường tối ưu thỏa mãn được các yêu cầ uđ ối với kế
t cấ
u áo
đường, yêu cầu tậ n dụng vậ t liệu đị
a phương, phù hợp với công nghệthi công và
khảnă ng duy tu bả o dưỡng,...
4. Tính toán, thiết kếtỷlệphối hợp các thành phần hạ t và tỷlệphối hợp giữa vậ t
liệu hạt khoáng với chấ t liên kế t cho mỗiloại vật liệ
u sửdụng rồikiểm nghiệ m các
đặc trưng cơhọc của các vậ t liệ u đó đểđưa ra yêu cầu cụthểđối với vậ t liệu sử
dụng cho mỗilớp kế t cấ u của phương án đã chọn.
10/21/2007 I- 8
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 9
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Lớp vậtliệ
u làm Phạm vi sửdụng thích hợp Điề
u kiệ
n sửdụng
móng Vịtrí móng Loạitầng mặ
t
cát gia cốxi măng (mặ t) Cường độyêu cầu của cát gia
theo 22 TCN 246
cốphả i tương ứng với yêu cầu
đối vớimóng trên
7. Đấ t, cát, phếliệu Trường hợp gia cốchấ t kết
- Móng trên p cao A2
Cấ
công nghiệ p (xỉlò dính vô cơcó thểtuân thủ22
(mặt)
cao, xỉthan, tro TCN 81-84;
bay…) gia cốchấ t - Móng dưới Cấ p cao A1 và Các trường hợp gia cốkhác
liên kết vô cơ, hữu
A2 hiện chưa có tiêu chuẩ
n ngành
cơhoặc gia cốtổng
hợp
3. Vềmô đun đàn hồi của các tầng lớp: Trừtrường hợp bốtrí kết cấu ngược đối
với mặ t đường mềm, vềmô đun và cường độcác lớp vật liệ u trong kế t cấu thì
cường độcác lớp giả m dần đểphù hợp với biể u đồphân bốứng suấ t và hạgiá
thành. Tuy nhiên cường độcác lớp trên không nên cao hơn lớp dưới liền nó quá 3
lần vềmô đun đàn hồi và tỷsốMĐĐH của nền đấ t và tầ
ng móng nên nằ m trong
khoảng từ0,08-:-0,40; Cảkế t cấ
u cũng không nên bốtrí quá nhiều lớp vậ t liệu
tránh gây phức tạp cho thi công.
Thông thường môđun của các lớp nên đạ
t các yêu cầu sau:
2
- Nền đường có E0 ≥200 daN/cm hoặ
c CBR ≥6-7% ;đối với đường cấ
p ≥III thì
phảicó E0 ≥400 daN/cm 2
10/21/2007 I- 11
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
không nên nằm trong khoảng 0,5-:-1,0d (d là bán kính củ a một vệt bánh trong
cụm bánh đôi trục sau; với xe trụ
c tiêu chuẩ
n 10T thì d=10,5-11cm)
- Không nên bốtrí bềdày tầng mặ t chỉbằ ng một lớp bê tông nhựa dày từ4-6cm
mà tổng bềdày các lớp mặt rả
i nhựa phảiít nhấ t là 15cm đối với đường cao tốc
và 10cm đốivới các đường cấp III trởlên.
- Việ c tăng bềdày áo đường sẽkhông giả m được ứng suấ t cắ t lớn nhất τmax xuấ t
hiện ởlớp mặttrên cùng; đểtránh lớp mặt trên bịphá hoạ i do ứng suấ t loạ i này
thì biện pháp chủyếu là phả i dùng vật liệ
u lớp mặtcó cường độchống cắ t-trượt
cao (dùng nhựa cải tiến, dùng loại BTN chấtlượng cao,...)
6. Vềbềdày các tầng lớp: Bềdày các tầng lớp kế t cấu áo đường được quyết đị
nh
thông qua tính toán, tuy nhiên vềmặ
t cấu tạ
o cũng có những yêu cầu nhất đị
nh:
- Vì đắ t tiề
n nên các lớp càng ởtrên càng nên làm mỏng đến mức tốithiểu, trong
khi các lớp dưới rẻtiền nên tăng bềdày.
Tuy nhiên, bềdày các lớp BTN trong kế
t cấ
u áo đường cấ
p cao A1 phải được
khống chếtốithiểu nhưbả ng 1.5
Bảng 1.5 Bềdày tối thiể
u của tầng mặtcấp cao A1 tuỳthuộc quy mô giao thông
Sốtrục xe tiêu chuẩn tích luỹtrong thời hạn
Bềdày tốithiểu của tầng mặt cấp cao
tính toán 15 năm kểtừkhi đưa mặt đường
A1 (cm)
vào khai thác trên 1 làn xe (trục xe/làn)
< 0,1.106 6 (5)
0,1.106 7 (5)
0,5.106 8 (5)
1.106 9 (5)
2.106 10 (5)
4.106 12,5 (7,5)
6.106 15,0 (10)
9.106 20,0 (10)
- Bềdày mỗi lớp không nên vượt quá bềdày có thểlèn ép được (tương ứng với
các công cụđầ m nén sẵ n có). Nếu vượt quá thì cùng một lớp vật liệ
u phải thi
n, do đó chỉhợp lý khi bềdày chọn gần với bội sốcủa bềdày có thể
công hai lầ
lèn ép được. Chiều đầ y đầm nén có hiệu quảđối với bê tông nhựa thường
không nên quá 8 cm đến 10 cm, các loại vật liệ u khác có gia cốkhông quá
15 cm và không gia cốkhông quá 18 cm.
- Bềdày tối thiểu củ a mỗi lớp vật liệu không được nhỏhơn 1,5 lần kích cỡhạt
cốt liệ
u lớn nhấ t và không được nhỏhơn theo quy đị nh của quy trình 22TCN
211-06 tùy theo loạivậ t liệu.
10/21/2007 I- 12
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Bảng 1.5 Bềdày tối thiểu và bềdày thường sửdụng của các lớp kế
t cấu
Bềdày tối Bềdày thường
Loại lớp kế
t cấu áo đường
thiểu (cm) sửdụng (cm)
t lớn
Hạ 5 5–8
Bê tông nhựa, đá dă
m trộn nhựa t trung
Hạ 4 4–6
t nhỏ
Hạ 3 3-4
Đá mạ t trộn nhựa 1,5 1,5 – 2,5
Cát trộn nhựa 1,0 1 – 1,5
Thấm nhậ p nhựa 4,5 4,5 – 6,0
Láng nhựa 1,0 1,0 – 3,5
Dmax=37,5mm 12 (15)
p phối đá dă
Cấ m 15 – 24
Dmax25mm 8 (15)
Cấ p phối thiên nhiên 8 (15) 15 – 30
Đá dăm nước 10 (15) 15 – 18
Các loạ i đất, đá, phếthảicông
nghiệ p gia cốchấ t liên kế
t vô cơ 12 15 - 18
theo phương pháp trộn
Ghi chú Các trịsốtrong ngoặc là bềdày tối thiể
u khi rả
i trên nền cát (khi sửdụng các vậ
t liệ
u
nêu trên làm lớp đáy móng).
- Đểhạn chếhiệ n tượng nứt phả n ánh, nế u kết cấu là mặt đường nhựa có sử
dụng lớp móng trên (hoặc lớp mặt dưới) bằng vậ t liệ
u đất, đá gia cốchất
t vô cơthì tổng chiều dày tối thiểu lớp mặ
liên kế t đường nhựa phía trên (bê
tông nhựa, thấm nhậ p nhựa, láng nhựa) nên thiết kếnhưchỉdẫn Bảng 1.6
tuỳtheo cấp hạng đường.
Bảng 1.6 Tổng chiều dày tối thiể
u các lớp mặt đường nhựa nên bốtrí ởtrên móng đất đá
gia cốchất liên kết vô cơ
Cấp thiết kếcủa
Cao tốc, I, II III, IV IV V, VI
đường
Tổng chiề u dày các
lớp mặ t đường có 14 18 10 12 3 6 1 4
nhựa (cm)
Thấm nhậ p Láng nhựa
Vậ t liệu mặ t đường Bê tông
Bê tông nhựa hoặc láng nhựa một hoặc
nhựa nhựa nhiều lớp nhiều lớp
1.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA TẢI TRỌNG XE CHẠY TÁC DỤNG LÊN MẶT
ĐƯỜNG MỀM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐẾN CƠCHẾLÀM VIỆC CỦA
NỀN ĐẤT VÀ VẬT LIỆU ÁO ĐƯỜNG
1.4.1 Đặc điể
m của tảitrọng xe chạy:
Tả i trọng tác dụng lên mặtđường phụthuộc vào trọng lượng của trụ c sau ô tô. Tải
trọng một bánh phả i chị
u sẽthông qua khối hơi ép ởtrong săm truyền khỏi lốp rồi
10/21/2007 I- 13
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
mới truyền xuống mặt đường. Vì vậy kích thước và độcứng của lốp cũ
ng là nhân
tốquan trọng quyếtđị
nh vệttiếp xúc của bánh xe với mặ
t đường.
Tả i trọng xe chạy trên mặt đường sinh ra lực thẳ
ng đứng và lực ngang nhưphân
tích ởphầ n trên.
Đểtiệ n tính toán áp lực bánh xe lên mặ t đường và tiện mô phỏng bằng các thí
nghiệm đo ép, người ta xem tiế p xúc đó gần đúng là một hình tròn có diệ
n tích
bằng diện tích thực tế(diện tích tiếp xúc tương đương)
Hình 1.5 mô tảtả
i trọng tác dụng của bánh xe lên kế
t cấu áo đường
a) b)
1
d 2d d D
p p p
C1,
E1 ,
R ku1 C 1,
E1,
R ku1
h1
h2 h1
C 2,
E2,
Rku2 C2 ,
E2,
h2
Rku2
C 3,
E3,
Rku3 C3 ,
E3,
Rku3
h3
h3
VớiP là tả
i trọng ½ tả
i trọng trục sau
Trịsốp và D được dùng đểtính toán kếtcấu áo đường mềm ởnước ta.
10/21/2007 I- 14
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
1.5 CÁC HIỆN TƯỢNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM VÀ
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘÁO ĐƯỜNG MỀM.
1.5.1 Các hiện tượng phá hoạikế
t cấu áo đường mề
m:
Dưới tác dụng của tả
i trọng xe chạy, khi đạ
t đến cường đ
ộgiới hạn trong kế
t cấ
u
áo đường mềm sẽxảy ra các hiện tượng nhưmô tảởhình 1.6
Lón KÐo
l
10/21/2007 I- 15
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
sẽphát sinh các đường nứt hướng tâm bao tròn, xa hơn một chút vậ t liệu
thường bịđẩy trồi lên, mặt đường có thểbịgẫ y vỡvà phần đáy mặt đường sẽbị
nứt do kéo. Dưới tác dụng của tải trọng bánh xe mặt đường sẽhình thành chậu
võng với độlún ởngay dưới tâm bánh xe là l .
Nhưvậy đểđảm bảo các yêu cầu đối với áo đường, vềmặt tính toán cường độ
cầ n phải đảm bả o các hiện tượng phá hoạ i nói trên không được phép xảy ra
trong suốt thời kỳtính toán, đồng thời phả
i đảm bảo không xả y ra tích lũy biến
dạ ng dư(tức là không được phát sinh biế n dạng dẻ o) dưới tác dụng xe chạy
trong suốt quá trình khai thác đường.
1.5.2 Nguyên lý tính toán cường độáo đường mềm:
Một phương pháp tính toán cường độáo đường mềm sẽhình thành trên cơsở
nghiên cứu giảiquyế
t được 3 vấn đề:
- Trạng thái giới hạ
n và tiêu chuẩn trạ
ng thái giới hạn (đị
nh lượng) tức là giả
i
đáp vấn đềkhi nào áo đường hỏng
t tính toán và phương pháp đánh giá cường độtrên thực tế
- Lý thuyế
- Thông sốtính toán và phương pháp thửnghiệm xác đị
nh các thông sốtính
toán.
Hiện nay tồn tạ
i các nhóm phương pháp thiếtkếáo đường mề
m nhưsau:
- Nhóm các phương pháp lý thuyế t – thực nghiệ m: Lập các mô hình và
phương trình tính toán rồi qua thực nghiệm đ ểkiể m tra nhằm xác định điều
kiện bề n. Cách tính toán thông thường là xác đị nh ứng suấ t do xe chạy gây
ra trong các lớp mặt đường bằng lý thuyế t và so sánh các ứng suất này với
cường độcho phép của vậ t liệu làm đường thường lấy theo kinh nghiệ m.
- Nhóm các phương pháp thực nghiệ m – kinh nghiệm: dựa trên các kinh
nghiệm thu được trên các đoạ n đường thực nghiệm hoặ c trên mạng lưới
đường đang khai thác. Các tiêu chuẩ n trạng thái giới hạn cũng đề u được xác
định từthực nghiệm, quan trắc thực tếvà kinh nghiệ m sửdụng.
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THIẾT KẾÁO ĐƯỜNG MỀM.
1.6.1 Nhóm các phương pháp lý thuyết - thực nghiệ
m:
1. Phương pháp hiệ
n hành của BộGTVT 22 TCN 211-06
a) Nộidung phương pháp
Sau khi thiết kếcấ u tạo áo đường dựa trên lý thuyế t phân bốtảitrọng xe theo chiề
u
sâu, nhiệm vụcủa việ c tính toán là kiể
m tra cấu tạo áo đường đã đềxuất cùng với
điều kiện nề n đã biế t có đủcường độđểchị u được tải trọng xe thiế
t kếkhông,
đồng thời tính toán xác đị nh lạibềdày cầ n thiếtcủa mỗilớp cấu tạ o.
Điều kiệ
n cần đạt được khi tính toán theo phương pháp này là: Kế
t cấu áo đường
mềm được xem là đủcường độnếu nhưtrong suốtthời kỳkhai thác, dưới tác dụng
10/21/2007 I- 16
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
của xe nặng nhấtvà của toàn bộdòng xe, trong bấtkỳtầng lớp nào (kểcảnề n đất)
cũng không phát sinh biến dạng dẻ o, tính liên tục của các lớp liề
n khối không bị
phá hoạivà độlún của kế t cấu áo đường không vượt quá trịsốgiới hạn cho phép.
Do vậ y, việc tính toán kế
t cấu áo đường mềm chính là việ c tính toán kiể
m tra ba
tiêu chuẩ n cường độkhi biế t trước tả
i trọng và lưu lượng xe thiết kế:
- Tính toán ứng suấ t cắ
t ởtrong nề n đấ
t và trong các lớp vật liệ
u kém dính xem
nó có vượt quá trịsốgiới hạn cho phép không.
- Tính toán ứng suất uốn phát sinh ởđáy các lớp vật liệ
u liền khối nhằm khống
chếkhông cho phép nứt ởcác lớp đó.
- Tính toán độlún đàn hồithông qua khảnă ng chống biến dạ
ng biểu thịbằng trị
sốmô đun đàn hồi (MĐĐH) của cảkế t cấu áo đường và khống chếđểtrịsố
MĐĐH của cảkế t cấ
u phải lớn hơn trịsốMĐĐH yêu cầu.
Nế u điều kiệ n này đảm bả o thì sẽhạn chếđược hiệ n tượng mỏi trong vật liệ
u
các lớp kế t cấu dưới tác dụng trùng phục của tả
i trọng dòng xe do đó mới đảm
bảo duy trì được chấ t lượng của kếtcấu cuốithời kỳkhai thác.
Cơsởcủa phương pháp tính toán theo 3 tiêu chuẩn giới hạ n nêu trên là lời giả
i của
bài toán hệbán không gian đàn hồi nhiề u lớp có điề
u kiện tiế
p xúc giữa các lớp là
c dưới tác dụng của tải trọng bánh xe (được mô hình hoá là tả
hoàn toàn liên tụ i
trọng phân bốđề u hình tròn tương đương với diện tích tiế p xúc của bánh xe trên
mặ t đường), đồng thời kết hợp với kinh nghiệm sửdụng và khai thác đường trong
nhiề u năm đểđưa ra các quy định vềcác tiêu chuẩn giới hạn cho phép.
b) Một sốnhậ
n xét vềphương pháp hiệ
n hành của BộGTVT 22TCN 211-06
Đây là phương pháp hiệ n đang được sửdụng có hiệu quảđểthiết kếáo đường và
chiều dày các lớp kế
t cấ u áo đường. Phương pháp này có cơsởlý thuyế t vững
chắc, được mọi người thừa nhận và nhất là quen sửdụng.Các kết cấ
u áo đường đã
được xây dựng trên mạ ng lưới đường ôtô nước ta thiế
t kếtheo phương pháp này
chưa bộc lộnhững nhược điểm lớn. Tuy nhiên phương pháp này còn bộc lộcác
hạn chếdưới đây.
- Phương pháp tính toán cường độvà chiề u dày các lớp kế t cấu áo đường mề m
trên cơsởcủa 3 tiêu chuẩn trạng thái giới hạ n, trên cơsởlời giải tìm ứng suấ t
và biế n dạ ng của lý thuyết đàn hồi và trên cơsởcác thông sốthực nghiệm và
kinh nghiệ m, kếtquảtính phụthuộc vào các tham sốđầ u vào nhưlưu lượng và
tải trọng xe, các đặc trưng tính toán của vật liệ u và đất nền nên việc xác đị nh
các thông sốphù hợp là vấn đềcầ n nghiên cứu kỹvà thống nhấ t. Sựảnh hưởng
củ a chếđộthuỷnhiệ t đểtính toán, thiết kếluôn lấ y ởtrạng thái bấ t lợi nhất,
việ c xét và đánh giá nhưvậ y chưa cụthể.
- Cơsởlý thuyế t của bài toán là hệđàn hồi đặt trên bán không gian vô hạn đàn
hồi nhưng thực tếvậ t liệu kết cấ
u áo đường và nền đất không phả i là vậ
t liệu
đàn hồi đồng nhấ t, đẳng hướng mà là vậ t liệ
u đàn hồi-dẻo-nhớt . Do đó kế t quả
tính toán được chỉlà gầ n đúng với sựlàm việ c thực tếcủa kế
t cấu áo đường.
10/21/2007 I- 17
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
- Các toán đồđược lập với hệhai lớp, nếu hệcó nhiều hơn hai lớp thì phải dùng
công thức tính đổilớp trên nguyên tắ
c độcứng tương đương, việc tính đổivà hệ
sốβthêm vào chỉlà gần đúng.
Hiện nay, một sốquy trình (Trung Quốc, Liên Xô) và các sách đã có kế t quả
giải hệđàn hồi ba lớp, việc tính đổi sẽchính xác hơn. Mặ t khác, với sựphát
n củ
triể a máy tính điện tửthì việc giải chính xác bài toán hệđàn hồi nhiều lớp
không là vấn đềquá khó khăn nữa. Nên có các nghiên cứu theo hướng này.
- Chưa có cách tính toán trực tiếp cường độvà độổn đị nh của tầng mặtáo đường
dưới tác dụng của lực ngang và chưa có cách tính bềdày các lớp áo đường dưới
tác dụng của nhiệtđộvà chếđộthay đổi nhiệtđộ.
2. Phương pháp tính toán của Trung Quốc (trong quy trình JTJ014-86)
a) Nộidung phương pháp
Phương pháp tính củ a Trung Quốc cũng dựa trên lời giảilý thuyết hệnhiề
u lớp đặ
t
trên nền bán không gian vô hạn đàn hồi, với các giảthiế
t:
- Mỗi lớp đều do một loạ
i vật liệu đồng chất, đẳ
ng hướng, đàn hồi và xem nhưlà
không có trọng lượng tạo ra. Các thông sốcủa lớp là MĐĐH Ei và hệsố
Poisson μi ;
- Tầng dưới cùng là tầng bán không gian vô hạn và kéo dài vô hạn theo phương
ngang; các lớp phía trên cũng kéo dài vô hạn theo phương dọc và phương
u dày hữu hạn hi theo phương thẳ
ngang và có chiề ng đứng;
- Tạ i mặt phân giới giữa các lớp ứng suất và chuyển vịhoàn toàn liên tục; hoặ
c
chỉcó ứng suấ t và chuyển vịtheo phương thẳng đứng là liên tục, còn lực cản
trởdo ma sát giữa các lớp bằ ng không (hệchuyể n dị
ch tựdo);
i độsâu vô hạ
- Tạ n ởlớp dưới cùng, ứng suấtvà chuyể
n vịđề
u bằ
ng không.
Từcác giảthiế t trên, người ta đã giả
i và lậ
p ra các toán đồxác đị nh độvõng đàn
hồi và các hệsốứng suất của mặt đường dưới tác dụng của tải trọng bánh xe đơn
hoặc kép (được quy về1 vòng tròn hay 2 vòng tròn diệ n tích tương đương có bán
kính d ) cho hệhai lớp và ba lớp.
Trong trường hợp hệcó nhiều hơn ba lớp thì phải quy đổi vềhệba lớp theo hiệ
u
ứng tương đương.
Trình tựcủa phương pháp thiế
t kếáo đường mềm hiện hành của Trung Quốc theo
các bước sau :
- Dựa vào yêu cầ u và nhiệm vụthiếtkế , xác định cấp hạng mặ t đường và loạilớp
mặ t, tính toán sốlần tích luỹtrục xe tương đương trên mộtlàn xe trong thời hạ n
thiế t kếvà tính toán trịsốđộvõng cho phép trên bềmặ t mặ t đường. Nếu là mặ t
đường cần tiế n hành nghiệm toán ứng suấ t kéo – uốn thì cần tính toán trịsốứng
suấ t kéo – uốn cho phép.
10/21/2007 I- 18
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
b) Một sốnhận xét vềphương pháp của Trung Quốc so với phương pháp hiệ
n
hành của BộGTVT 22TCN 211-06
- Phương pháp này cũng là phương pháp lý thuyế t kế t hợp với thực nghiệm.
Phương pháp tính dựa trên lời giả i của lý thuyết đàn hồi, các toán đồđược lậ p
sẵn với hệ2 và 3 lớp, khi kiểm toán đều đổi các lớp kế t cấu vềhệ3 lớp với lớp
mặ t, lớp móng và nề n đất. Hệnày phản ánh chính xác hơn sựlàm việ c của kết
cấu áo đường thực tếvà do đó kế t quảtính toán tin tưởng hơn. Mặ t khác, khi
quy đổi các lớp vềhệchuẩ n tính toán theo các hiệu ứng tương đương, các công
thức quy đổi được so sánh và kiể m nghiệ m bằng máy tính điện tửnên độchính
xác cao hơn quy đ ổi bằng độcứng tương đương hai lớp một từdưới lên như
quy trình Việt Nam.
- Tả i trọng tiêu chuẩn của cảhai phương pháp nhưnhau (trụ c xe 10T), nhưng
phương pháp Trung Quốc tính với sơđồtả i trọng là 2 vòng tròn cho từng bánh
trong bánh kép của xe tiêu chuẩn, sơđồnày phù hợp với thực tếtác dụng lực
hơn việ c dùng sơđồmột vòng tròn tiếp xúc nhưquy trình Việ t Nam.
- Các trịsốđặc trưng của vậ
t liệu và đấtnền cũng được lấy với chếđộthuỷnhiệ t
bất lợi nhấ
t, các trịsốMĐĐH của đấ t nề
n theo quy trình Trung Quốc có lớn
hơn.
- Đã đưa việ c tính toán cường độvà độổn đị nh của tầng mặt áo đường dưới tác
dụng của lực ngang nhưng cũng chưa có cách tính bềdày các lớp áo đường
dưới tác dụng của nhiệ t độvà chếđộthay đổinhiệt độ.
- Đểcó thểáp dụng được quy trình của Trung Quốc vào Việt Nam thì còn thiế
u
các nghiên cứu chi tiế
t, cụthểphù hợp vớiđiề
u kiệ
n ViệtNam.
3. Phương pháp tính của Pháp.
10/21/2007 I- 19
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Chương trình Alizé5-version 5.02-6/1991 củ a Việ n nghiên cứu cầu đường trung
tâm (LCPC) là một phần mề m đểgiảichính xác bài toán bán không gian nhiều lớp
đàn hồicủa Burmister bằ ng máy tính. Sửdụng chương trình có thểtính ứng suấ t và
chuyển vịcho kế t cấu có tối đa tới 10 lớp, sốlượng kiể u tải trọng tốiđa đặtlên kết
cấu là 15, sốlượng vịtrí đặ t trụ
c quan sát tối đa trên mặt là 20, cho mỗi lớp tối đa
tới 4 vịtrí quan sát.
Đây là phương pháp giả i đúng bài toán tính kế t cấu mặt đường nhiề
u lớp, kết hợp
với sựphân tích lý thuyết, các thí nghiệm và thực nghiệm sửdụng vậ t liệ
u đểtính
toán kết cấ
u áo đường.
Sửdụng chương trình cho phép tính toán ứng suất và biế
n dạ
ng phát sinh trong các
lớp khác nhau của mặtđường dưới tác dụng của tảitrọng.
Các lớp kế t cấu cũng được đặ c trưng bằ ng bềdày h, mô đun đàn hồi E, hệsố
Poisson . Điều kiện liên kế
t giữa các lớp có thểtrượt hoặ
c không trượt hoàn toàn
hoặc từng phần.
i trọng mẫu chương trình sửdụng là :
Tả
- Tả i trọng xe 13T với các đặ
c trưng tính toán p=0,662 MPa phân bốtrên 2 hình
tròn bán kính r=0,125m, khoảng cách 2 tâm 0,375m
- Tả i trọng xe 6,5T với các đặ
c trưng tính toán p=0,662 MPa phân bốtrên 1 hình
tròn bán kính r=0,125m.
Và tính cho các tải trọng khác do ngưới sửdụng nhậ p vào, các tải trọng có thể
giống hoặ c không giống nhau. Các tảitrọng có thểlà phân bốtrên cảdiệ n tròn, chu
tuyến tròn hoặc tác dụng tạ
i tâm, cũng có thểtảitrọng tác dụng ngang.
Sửdụng chương trình cho nhiề
u kế
t quả:
- ƯS và BD ngang
T, ng đứng
T và thẳ z, i các lớp kếtcấu
z tạ
10/21/2007 I- 20
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 21
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Thí nghiệm AASHTO mang tính cục bộđị a phương tại bang thửnghiệ
m nên
ảnh hưởng của các điều kiệ
n tựnhiên bang đó.
Hạn chếbởi loạ i mặt đường, sốlớp thí nghiệm, vật liệ
u các lớp, loại tả
i trọng
m và sốlần tác dụng của tả
thí nghiệ i trọng. Hạ
n chếbởi thời gian đo đạ c thí
nghiệm. Thí nghiệm AASHTO còn hạ n chếbởiđiều kiện cục bộđị a phương thí
nghiệm.
Những hạn chếnói trên chính là những hạ n chếtấ t yếu đối với một phương
pháp dựa trên că n bản thực nghiệm. Cho đế n nay những nước tiên tiến châu Âu
đều phải dựa vào phương pháp lý thuyết và dùng những thực nghiệ m (kểcả
thực nghiệ m AASHTO) đểnghiệ m chứng lý thuyế t. Chỉbằng con đường kế t
hợp lý thuyết - thực nghiệ m - kinh nghiệ m mới có thểcó được phương pháp
t kếmặ
tính toán thiế t đường đúng đắ n và tổng quát.
Ngoài ra, việc dùng chỉsốphục vụlàm tiêu chuẩn trạ ng thái giới hạn cũng là
vấn đềcòn phảithả o luậ n. Chỉsốphục vụPSI là sốđặ c trưng cho mức độphục
vụcủa đường được xác đị nh dựa vào phương pháp chuyên gia mang tính chủ
quan, tính đị
a phương, chưa thểhiệ n các căn cứkhoa học, chưa phân tích các
điều kiện ứng suất biến dạng khi kết cấu làm việc.
2. Tuy có những hạ n chếnhưtrên nhưng cho đến nay "Thửnghiệm AASHTO"
vẫn là một thửnghiệm quy mô to lớn nhất thếgiới và có giá trịnghiệ
m chứng
rất cao. Hướng dẫn thiết kếmặ
t đường củ
a AASHTO 1986 có những đặ c điể
m
và ưu điểm sau đây:
- Trong hướng dẫ n đã thểhiệ n rõ quan điểm thiếtkếtổng hợp các giảipháp, tức
là xem việ c thiế
t kếmặ t đường không phả i chỉlà việc xác đị
nh bềdày, mà phả i
chú trọng cảcác biệ n pháp cấu tạ o, yêu cầu vật liệ
u, yêu cầu vềchất lượng thi
công, chú trọng cảcác giả i pháp khôi phục, sửa chữa, quản lý mặtđường và các
phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá hiệu quảkinh tế- kỹthuậ t các giả
i
pháp thiết kếvà dựán đầ u tưxây dựng mặ t đường, ...
Vềcấ u tạo, đặc biệt chú trọng vai trò củ
a lềđối với sựlàm việ c củ
a mặtđường
đặc biết chú trọng các cấ u tạo thoát nước dưới móng áo đường.
- Trong thiết kếmặ t đường đã chú trọng xét đến tác động củ a môi trường (ẩm
và nhiệt độ) . Ảnh hưởng của môi trường được xét kỹtrong các thông sốtính
toán MR , mi . Đã xét đến sựthay đổi MR từ12 - 24 kỳtrong một nă m và xét
đến sựthay đổi mô đun đàn hồi của bê tông nhựa theo nhiệ t độ.Đây là một đặ c
điểm và ưu điểm nổi bậtnhấ t của AASHTO 1986.
- Trong tính toán đã dùng các thông sốtrung bình kèm theo việ c sửdụng một
hệsốtin cậ y. Đây là một đ
ặc điểm khác hẳ n với cách tính toán ởViệ t Nam (dựa
trên các thông sốởtrạng thái bấtlợi nhất). Cách làm này xuấtphát từviệ c xửlý
các sốliệu thực nghiệ m và đòi hỏikhi xác định các thông sốhữu hiệu phảitiế n
hành mộtkhối lượng thí nghiệm đáng kể(ví dụmô đun của nề n đất....).
10/21/2007 I- 22
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 23
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Vềchấ t lượng vậ
t liệu, nế
u lớp móng trên làm bằng hỗn hợp đá trộn nhựa thay cho
vật liệu không gia cốthì cho phép giảm đi 40% chiề u dày. Các điều kiện của thí
nghiệm CBR ngâm nước được cho là quá nghiêm khắc nên việ c nén lún được tiến
hành ởđộẩm gầ n với độẩ m tốt nhất của Proctor khi mực nước ngầm nằm dưới
cao đ ộnề n đường trên 1m.
Trong lầ n xuất bản thứba (1971), các toán đồnày đã có nhiề
u cả
i tiế
n so với hai
lần trước (1960 và 1966) ởcác điểm sau:
- Lượng giao thông được đánh giá theo sốtương đương của trụ
c bánh tiêu chuẩ
n
(8,2T).
- Tuổi thọquy đị
nh là 20 năm với mặ
t đường mề
m và 40 năm với mặ
t đường
cứng.
Ngoài ra còn các phương pháp thực nghiệ
m sửdụng thí nghiệ
m AASHTO :
- Phương pháp Shook và Finn
- Phương pháp Liddle
- Phương pháp củ
a Viện công trình Mỹ
- Phương pháp củ
a Viện Asphalt Mỹ
- Phương pháp SHELL
1.6.3 Sửdụng Catalog kết cấu áo đường
Ở các nước việc lậ p ra các mẫ u catalog kế t cấ u mặ t đường , tuỳthuộc vào điề u
kiện đị a chất, khí hậ u, tình trạng giao thông, trình độcông nghệ ,... là một việc làm
quen thuộc và thường xuyên được hoàn chỉ nh. Các bả ng catalog đị nh hình kết cấ u
mặ t đường đã đưa ra có mụ c đích giảm bớt khối lượng tính toán, tậ n dụng được
các kế t cấu hợp lý,thống nhất trong việ c sản xuấ t VLXD, ứng dụng được nhanh
các tiến bộkỹthuậ t, phù hợp với công nghệthi công hiệ n đại, tăng hiệ u quảđầ u tư
và đ ểcó được tiế ng nói chung trong việc thiế t kế, khai thác sửdụng và bả o dưỡng
đường.
Catalo là một cách đơn giản trình bày chính sách đầ u tưkỹthuậ t, sựlựa chọn các
phương án áo đường đã được chấ p nhậ n, sựlựa chọn một quan điểm chiến lược về
áo đường dựa trên nguyên tắc tồn tại lâu dài vềchấtlượng của kếtcấu áo đường.
Mỗi định hình kết cấu mặt đường được soạn thả o chỉphù hợp với một tình trạng
kỹthuậ t nào đó và một kỳhạn nhất đị
nh, và do vậy chúng phải được hiện đại hoá
p thời một cách đị
kị nh kỳ.
Dưới đây là một sốCatalog kếtcấu mặ
t đường điể
n hình:
1. Kết cấu đị
nh hình (Catalo 1977) xây dựng ởPháp
Catalo 1977 của Pháp giới thiệu một sốcác bả n vẽcấ u trúc tuỳthuộc vào hai thông
số: cấp hạng lưu lượng xe cộPi và cấ p hạng nền áo đường PFj . Sau khi đã xác
định giá trịcủa hai thông sốtrên sẽcó một sốcác cấ u trúc phù hợp. Người thiết kế
chọn trong sốkế t cấu đó một kết cấ
u thích hợp với các điều kiện địa phương, điề u
10/21/2007 I- 24
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 I- 25
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
T2 1,5.10
5 6
5.10
1,5.10 T3 4.10
6 6
4.10 6 T4 107
107 T 5 2.107
3. Kết cấu đị
nh hình của CHLB Đức
Người ta xây dựng catalo kế
t cấ
u áo đường theo các thông sốvà nguyên tắ
c sau
đây :
i trọng trục được quy vềtả
Tả i trọng tiêu chuẩ
n 10T, có các cấ
p lưu lượng
ng 1.4 Cấ
Bả p hạ
ng lưu lượng xe/nđởnă
m tính toán
SV I II III IV V VI
>3200 1800-3200 900-1800 300-900 60-300 10-60 <10
n đấ
Nề t được lấy cốđị
nh có mô đun đàn hồi bằ
ng 45MN/m2
Kếtcấu có lớp móng cốđị nh đểđảm bả o đạt mô đun đàn hồi150 hoặ
c 180MN/m2,
thay đổilớp mặt phụthuộc vào loạitả
i trọng.
Điều kiệ n bấ
t lợi của nền và móng mặ t đường là thời gian đóng băng trong năm và
chiều dày lớp chống đóng bă ng . Catalo gồm 14 loạ i kết cấu mặt đường đã được
lập ra .
10/21/2007 I- 26
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
4. Kết cấu đị
nh hình của Anh
Viện nghiên cứu đường bộAnh (TRRL) đưa ra bảng kếtcấ
u định hình Road Note
31 – Hướng dẫn thiết kếkế
t cấ
u mặtđường nhựa ởcác nước nhiệt đới và gần nhiệ
t
đới .
Cường độvận chuyển được chia thành 8 cấ
p:
Bả n 10 6 lầ
ng 1.5 Cường độvận chuyể n trụ
c xe tương đ
ương 8.2 T
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8
<0.3 0.3- 0.7 0.7- 1.5 1.5- 3.0 3.0- 6.0 6.0- 10 10- 17 17 - 30
p đấ
Cấ t nề
n được đặc trưng bằ
ng sức chị
u tả
i CBR
ng 1.6 Cấ
Bả p đấ
t nề
n CBR %
S1 S2 S3 S4 S5 S6
2 3–4 5–7 8 – 14 15 – 29 30
Đã xây dựng được 8 loại kết cấ u với lớp mặtchủyếu là bê tông nhựa hay hỗn hợp
đá nhựa. Lớp móng là các loạ i cấp phối hay đất đá thiên nhiên có hoặ
c không gia
cốchấ t liên kết.
5. Kết cấu đị
nh hình xây dựng ởViệ
t Nam
Đềtài cấ p nhà nước KC10.05 đã đưa ra được catalo kế
t cấ
u áo đường mề
m cho
đường ô tô.
a) Phân loạilưu lượng xe :
Bảng 1.7 Lưu lượng xe đ
ược phân thành 9 cấ
p từT1 - T9
Sốlượng trục xe tương Lưu lượng xe tính toán tương Mô đun đàn hồi
p lưu lượng đương trục tiêu chuẩ
Cấ n tích đương trục xe tiêu chuẩ n sau yêu cầu Eyc
xe luỹsau 15 năm khi hệsố 15 nă m phục vụT15 (xe/ngày (daN/cm2)
ng trưởng i=10% (106 lầ
tă n) đêm)
T1 0.1-0.2 20-50 1470
T2 0.2-0.3 51-100 1600
T3 0.3-0.6 101-200 1780
T4 0.6-1.2 201-400 1900
T5 1.2-2.4 401-800 2040
T6 2.4-4.3 801-1400 2150
T7 4.3-6.7 1401-2200 2240
T8 6.7-12.2 2201-4000 2360
T9 12.2-24.6 4001-8100 2500
10/21/2007 I- 27
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Dùng các trịsốmô đun đàn hồi Eo bằ ng 320, 420, 500, 600 tương ứng với các
cấ p nề
n đường N1-1, N1-2 , N2, N3 riêng đối với nền đấ t có mô đun đàn hồi nhỏhơn
320 daN/cm2 thì phảithay đấ t. Khi nền đất có mô đun đàn hồi cao (E 0=800, 1000,
... daN/cm2) thì có các nghiên cứu riêng.
Đềtài đã đưa ra được 9 tờkế
t cấ
u A1, A2, A3 ; B1, B2; C1, C2, ; D1, D2.
1.7 CÁC HIỆN TƯỢNG PHÁ HOẠI KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CỨNG VÀ
NGUYÊN LÝ TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘÁO ĐƯỜNG CỨNG
1.7.1 Các hiện tượng phá hoại kế
t cấu áo đường cứng
Tương tựnhưáo đường mề m, tác nhân trực tiế
p gây phá hoại kết cấu áo đường
cứng vẫn là tác dụng của tải trọng xe chạy (động, trùng phục) và tác dụng của
môi trường thiên nhiên (chủyếu là tác dụng của biến đổi nhiệ t độtheo mùa và
theo chu kỳngày đêm, cũng nhưtác dụng xâm nhập của các nguồn ẩ m).
Với đặc điểm là tấm có độcứng lớn và cấ
u tạ
o áo đường có khe, các đặ
c điểm
phá hoại của kế
t cấu áo đường cứng là:
- Dưới tác dụng của tải trọng xe chạy, do tấm bê tông có độcứng lớn hơn
nhiều so với móng và nền đất nên tấm sẽchịu uốn và nếu tấm không đủdày
m sẽbịnứt dọc hoặc ngang ởgiữa tấm hoặ
thì tấ c nứt ởcạnh tấm
- Vì phải cấu tạo khe nên nước sẽthấm qua khe xuống móng và nền đấ t, làm
cường độmóng và nề n đất bịgiả m yếu nên dễphát sinh tich lũy biến dạng
dẻo ởlân cậ n góc và cạnh tấm, tạo thành sựtiếp xúc không tốt giữa tấm và
móng tạ i đó gây ra hiện tượng bịcậ p kênh, bị“hiệu ứng công son” và bị
phụt bùn từkhe lên
- Tác dụng trùng phục của tải trọng sẽlàm vậ
t liệu BTXM bịmỏi khiến cường
độchị u kéo-uốn và tuổi thọcủa bê tông bịgiả m đi và tấm cũng sẽbịphá
hoại vềnứt sau khi chị
u đựng một sốlần xe chạy nhấtđị nh.
- Lực ngang giữa bánh xe và mặ
t đường gây ra các tác dụng trên mặt đường
nhưbào mòn, bong tróc bềmặt làm lộcốt liệ
u đá trong bê tông dẫn đến phá
hoại tấm bê tông
- Tác dụng của biế
n đổi nhiệt độđế
n sựlàm việ
c của tấm bê tông xi măng
cũng rất lớn.
10/21/2007 I- 28
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
+ Sựbiến đổi nhiệ t độtheo mùa sẽlàm nhiệt độbản thân tấm BTXM tăng
hoặc giảm đề u và nếu tấm không dãn hoặ
c co tựdo được thì sẽphát sinh các
ứng suất rấ
t lớn, gây ra các vế
t nứt.
+ Sựbiế n đổi nhiệt độngày đêm trong tấm BTXM sẽdẫn đến sựchênh lệ ch
nhiệt độgiữa mặ t trên và mặ t dưới tấm, gây ra hiện tượng tấ
m bịuốn vồng,
gây ra các ứng suất do nhiệt lớn dẫn đế n nứt.
+ Hiệ n tượng uốn vồng diễn ra liên tục theo chu kỳngày đêm, ứng suấ
t uốn
vồng luôn luôn đổi dấu dẫn đến hiện tượng tấm bê tông bịmỏi nhiệt cũng
gây ra nứt dẫn đến phá hoạ
i.
Nhưvậy phả i bốtrí các lớp tạ
o phẳng trên bềmặt lớp móng đểgiảm ma sát
và bốtrí các khe co, dãn với khoảng cách thích hợp đểtấm dễdàng dị ch
chuyển không gây rạn nứt
1.7.2 Nguyên lý tính toán cường độáo đường cứng
Áo đường cứng được thiết kếdựa theo lý thuyế t “
tấm mỏng trên nền đàn hồi”
đồng thời có xét đến sựthay đổicủa nhiệtđộvà của các nhân tốkhác có thểgây ra
với tấm bê tông. Sựlàm việc của nền đàn hồidưới đáy tấm được giảthiế
t bằng mô
hình nền của Winkler và mô hình nền bán vô hạn đàn hồi.
- Phương pháp tính của Westergard dựa vào mô hình nề
n Winkler
- Phương pháp tính của Sheckter dựa vào mô hình nền bán vô hạn đàn hồi
n hành của Việt Nam 22TCN 223-95 là phương pháp lý thuyết –
Quy trình hiệ
thực nghiệm dựa vào kết quảcủa lời giải của Westergard và Sheckter.
Ngoài ra trên thếgiới phổbiến sửdụng phương pháp thực nghiệm – kinh
nghiệm nhưhướng dẫ n của AASHTO
-----oOo-----
10/21/2007 I- 29
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ(BỀDÀY) ÁO ĐƯỜNG MỀM
2.1 NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, VÀ NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ
ÁO ĐƯỜNG MỀM (22TCN 211-06)
2.1.1 Các yêu cầu và nguyên tắc tính toán:
2.1.1.1 Yêu cầu tính toán
Sau khi đưa ra các phương án cấu tạ o kế t cấ u nền áo đường thì yêu cầ u của việ
c
tính toán là kiểm tra xem các phương án, cấ u tạo đó có đủcường độkhông, đồng
thời tính toán xác đị
nh loại bềdày cần thiết của mỗilớp kế t cấu và có thểphảiđiều
chỉnh lạ i bềdày của mỗilớp theo kếtquảtính toán.
Kếtcấ u nề n áo đường mềm được xem là đủcường độnế u nhưtrong suốt thời hạ n
thiết kế, dưới tác dụ ng của ô tô nặ
ng nhất và của toàn bộdòng xe trong bấ t kỳlớp
nào (kểcảnề n đất) cũng không phát sinh biến dạng dẻ o, tính liên tục của các lớp
liền khối không bịphá vỡvà độvõng đàn hồi của kế t cấu không vượt quá trịsố
cho phép.
2.1.1.2 Các tiêu chuẩn cường độ
u nêu trên, nội dung tính toán chính là tính toán kiểm tra 3 tiêu chuẩ
Theo yêu cầ n
cường độdưới đây:
1. Kiểm toán ứng suấtcắ t ởtrong nền đấ
t và các lớp vậ t liệu chị
u cắ
t trượt kém
so với trịsốgiới hạn cho phép đểđảm bả o trong chúng không xả y ra biến
dạng dẻ o (hoặ
c hạn chếsựphát sinh biến dạng dẻ o);
2. Kiểm toán ứng suất kéo uốn phát sinh ởđáy các lớp vật liệ
u liề
n khối nhằm
hạn chếsựphát sinh nứt dẫn đến phá hoại các lớp đó;
3. Kiểm toán độvõng đàn hồi thông qua khảnă ng chống biến dạ ng biểu thị
bằng trịsốmô đun đàn hồi Ech của cảkế t cấu nền áo đường so với trịsốmô
đun đàn hồi yêu cầu Eyc. Tiêu chuẩ n này nhằ m đảm bảo hạ n chếđược sự
n của hiệ
phát triể n tượng mỏi trong vật liệu các lớp kết cấu dưới tác dụng
trùng phục củ a xe cộ,do đó bảo đảm duy trì được khảnăng phụ c vụcủa cả
kếtcấu đế n hếtthời hạn thiế
t kế.
Vềyêu cầ
u tính toán theo 3 điều kiện giới hạ
n
Đốivới kết cấu áo đường cấ
p cao A1 và A2 đề i tính toán kiểm tra theo 3 tiêu
u phả
chuẩn cường độtrên.
Vềthứtựtính toán, nên bắt đầ u tính theo tiêu chuẩn độvõng đàn hồi, sau đó kiể
m
toán theo điều kiệ
n cân bằ
ng trượt và khảnă ng chịu kéo uốn.
10/21/2007 II- 1
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 II- 2
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 II- 3
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
trong đó:
+ N là tổng sốtrục xe quy đổi từk loại trục xe khác nhau vềtrục xe tính toán sẽ
thông qua đoạn đường thiết kếtrong một ngày đêm trên cả2 chiều (trục/ngày
đêm);
+ ni là sốlần tác dụng của loạ i tả
i trọng trục i có trọng lượng trục Pi cần được quy
đổi vềtả i trọng trục tính toán Ptt (trục tiêu chuẩ n hoặc trục nặ ng nhất). Trong
tính toán quy đổi thường lấy ni bằ ng sốlầ n của mỗi loạ i xe i sẽthông qua mặ t
cắ t ngang điể n hình của đoạ n đường thiế t kếtrong một ngày đêm cho cả2 chiề u
xe chạy;
+ C 1 là hệsốsốtrụ
c được xác đị
nh theo biể
u thức (2-2):
C 1=1+1,2 (m-1); (2-2)
với m là sốtrục củ
a cụm trục i
+ C 2 là hệsốxét đế n tác dụng củ a sốbánh xe trong 1 cụm bánh: với các cụm
bánh chỉcó 1 bánh thì lấ y C2 =6,4; với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2
y C2 =1,0; với cụm bánh có 4 bánh thì lấy C2 =0,38.
bánh) thì lấ
2.1.4 Sốtrục xe tính toán trên mộ
t làn xe và trên kế
t cấu áo lềcó gia cố
a) Sốtrục xe tính toán trên mộtlàn xe
Sốtrục xe tính toán Ntt là tổng sốtrục xe đã được quy đ ổi vềtrục xe tính toán tiêu
chuẩn (hoặ c trụ c xe nặ ng nhấ t tính toán) sẽthông qua mặ t cắt ngang đoạn đường
t kếtrong một ngày đêm trên làn xe chị
thiế u đựng lớn nhất vào thời kỳbấ t lợi nhấ
t
ởcuối thời hạ n thiế t kế .
N tt = N tk . fl (trục/làn.ngày đêm); (2-3)
trong đó:
+ N tk: là tổng sốtrụ c xe quy đổi từk loạ i trục xe khác nhau vềtrụ c xe tính toán
trong một ngày đêm trên cả2 chiề u xe chạy ởnăm cuốicủ a thời hạn thiết kế.
+ fl : là hệsốphân phốisốtrục xe tính toán trên mỗi làn xe
- Trên phần xe chạ y chỉcó 1 làn xe thì lấy fl = 1,0;
- Trên phầ n xe chạy có 2 làn xe hoặ c 3 làn nhưng không có dảiphân cách thì
lấy fl =0,55;
10/21/2007 II- 4
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Với: Ni là sốtrụ
c xe quy đổi vềtrục tiêu chuẩn ởnă
m i và t là thời hạn thiế
t kế
* Trong trường hợp dựbáo được tỷlệtăng trưởng lượng giao thông trung bình
năm q thì có thểtính nhưsau:
Sốtrục tính toán ởnăm cuối của thời hạn thiế
t kếNt theo mô hình hàm sốmũ
N t N1 .(1 q)t 1 (2-5)
Sốtrục xe tích lũy Ne tính theo công thức cấ
p sốnhân
[(1 q) t 1]
Ne .365.N 1 ; (2-6)
q
trong đó:
N1 là sốtrục xe tiêu chuẩn trung bình ngày đ
êm của nă
m đầ
u đưa đường vào khai
thác sửdụng (trụ c/ngày đêm):
Trường hợp biế t sốtrục dựbáo ởnăm cuối của thời hạn thiế
t kếNt (trụ
c/ngày đêm)
thì cũng có thểtính Ne theo công thức (2-7):
[(1 q) t 1]
Ne 365. Nt (2-7)
q (1 q )t 1
10/21/2007 II- 5
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2.3 XÁC ĐỊ
NH CÁC ĐẶC TRƯNG TÍNH TOÁN CỦA NỀN ĐẤT VÀ CÁC
LỚP VẬT LIỆU ÁO ĐƯỜNG.
Các chỉtiêu tính toán của nề n đất và các lớp kết cấ u áo đường cần phả i xác định
bằng cách thí nghiệm tương ứng với thời kỳbấ t lợi nhất vềchếđộthuỷnhiệ t. Có
thểtham khả o các giá trịsau đểthiếtkếtrong giai đoạn lậ p dựán đầu tư.
2.3.1 Các đặc trưng của đất nề
n đường
Bảng 2.2 Các đặc trưng tính toán của đấtnền đường tùy thuộc vào độẩm tương đối
Loạiđấ
t Các chỉ W
tiêu Độẩm tương đối a
Wnh
10/21/2007 II- 6
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Bảng 2.3: Các đặc trưng tính toán của bê tông nhựa và hỗn hợp đá nhựa
Mô đun đàn hồ
i E (MPa) ởnhiệ
t độ Cường độ
u kéo
chị
i vậ
Loạ t liệ
u
10 – 15o C 30oC 60oC uốn R ku
(Mpa)
1. Bê tông nhựa chặ m 50%)
t (đá dă 1800 - 2200 420 300 2,4 2,8
2. Bê tông nhựa chặ m 35%)
t (đá dă 1600 - 2000 350 250 1,6 2,0
3. Bê tông nhựa chặ t (đá dăm 20%) 1200 - 1600 280 200 1,2 1,6
4. Bê tông nhựa rỗng 1200 - 1600 320 250 1,2 1,6
5. Bê tông nhựa cát 225 190 1,1 1,3
6. Đá dăm đen nhựa đặ c chêm chèn 800 - 1000 350
7. Thấ m nhậ p nhựa 400 - 600 280 - 320
8. Đá, sỏi trộ
n nhựa lỏ ng 400 - 500 220 - 250
10/21/2007 II- 7
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Có thểchọn độtin cậy thiế t kếđối với các loại đường và cấ p hạng đường nhưở
Bả ng 2.6 theo nguyên tắ
c đường có tốc độthiế t kếcàng cao, thời hạ
n thiế
t kếcàng
dài thì chọn độtin cậ
y càng cao
2.4.2 Xác đị
nh trịsốmô đun đàn hồi yêu cầu Eyc
Trịsốmô đun đàn hồi yêu cầu E yc được xác đị nh theo Bả ng 2.7 tuỳthuộc sốtrục
xe tính toán N tt cho một làn xe, xác đị
nh nhưcông thức 2-3
Trịsốmô đun đàn hồi yêu cầu xác đị
nh được theo Bảng 2.7 không được nhỏhơn
trịsốtốithiểu quy đị
nh ởBảng 2.8
10/21/2007 II- 8
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Bảng 2.8: Trịsốtốithiểu của mô đun đàn hồi yêu cầu (MPa)
Loạitầng mặt của kế
t cấu áo đường thiế
t
Loại đường và cấp đường kế
Cấp cao A1 Cấp cao A2 Cấp thấp B1
1. Đường ô tô
- Đường cao tốc và cấ pI 180 (160)
- Đường cấ p II 160 (140)
- Đường cấ p III 140 (120) 120 (95)
- Đường cấ p IV 130 (110) 100 (80) 75
- Đường cấ pV 80 (65) Không quy
- Đường cấ p VI định
2. Đường đô thị
- Đường cao tốc và trục chính 190
- Đường chính khu vực 155 130
- Đường phố 120 95 70
- Đường công nghiệ p và kho tàng 155 130 100
- Đường xe đạ p, ngõ 100 75 50
2.4.3 Xác đị
nh trịsốmô đun đàn hồi chung của kết cấu E ch
1) Trường hợp hệcó hai lớp
Đối với hệhai lớp Ech được xác đị nh bằ ng việc giải bài toán bán không gian vô
hạn đàn hồi, toán đồhình 3-1 thểhiệ
n lời giả
i của bài toán.
Biếtcác tỷsố:
E 0 h tra toaùn ñoà E ch
, E ch
E1 D E1
10/21/2007 II- 9
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Trong trường hợp kế t cấu áo đường có tổng bềdày lớn (H/D>2) thì việc tính toán
Ech có thểđược tính theo công thức Bacberơgầ n đúng nhưsau:
1,05.E 0
Ech = ; (2-10)
E
1 0
E1 E
o
2 0,67 E1
H E o
1 4. .
D
E 1
10/21/2007 II- 10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2) Với kế
t cấu là hệnhiề
u lớp:
Vẫ n áp dụng toán đồhình 3-1 nhưng trước hế
t phảiđổi hệnhiều lớp vềhệhai lớp
theo trình tựcứ2 lớp một từdưới lên nhưsau:
+ Với hệ3 lớp quy đổi vềhệ2 lớp theo nguyên tắc độcứng tương đương.
h2
E2
Etb
H
E1
h1
E0 E0
Hình 2.1 Sơđồđổihệ3 lớp vềhệ2 lớp
Trong đó:
3
1 k. t1 / 3
E tb E1 (2-11)
1 k
Với: k=h2/h1 ; t=E2/E1
+ Với hệ4 lớp:
E3
h1 h2 h3
h3
E3
E2 Etb
H
H1
Etb1
E1
E0 E0 E0
Hình 2.2 Sơđồđổihệ4 lớp vềhệ3 lớp
Trong đó:
3
1 k .t1 / 3
E tb1 E1
1 k
Với: H1 =h1+h2 ; k=h2 /h1; t=E2 /E1
3
1 k.t 1/ 3
E tb E tb1
1 k
Với: H=H1 +h3; k=h3 /H1; t=E 3/E tb1
Sau khi quy đổinhiều lớp áo đường vềmột lớp thì cầ
n nhân thêm với Etb mộthệsố
điều chỉnh xác định theo Bảng 2-9 đểđược trịsốE dctb :
E dctb = . E 'tb với =1,114.(H/D)
0,12
(2-12)
VớiE’
tb là MĐĐH trung bình được quy đổi lần cuối cùng.
10/21/2007 II- 11
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2.5 TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ KẾT CẤU NỀN ÁO ĐƯỜNG VÀ KẾT CẤU
ÁO LỀCÓ GIA CỐ THEO TIÊU CHUẨN CHỊ U CẮT TRƯỢT TRONG
NỀN ĐẤT VÀ CÁC LỚP VẬT LIỆU KÉM DÍNH KẾT.
2.5.1 Điều kiện tính toán :
Kếtcấu nền áo đường có tầ ng mặ
t là loạiA1, A2 và B1 được xem là đủcường độ
khi thoảmãn biểu thức (2-13):
C tt
T ax + Tav ; (2-13)
K cdtr
Trong đó:
+ T ax : ứng suất cắ
t hoạ t động lớn nhất do tả
i trọng bánh xe tính toán gây ra
trong nền đấ t hoặ c trong lớp vậtliệ
u kém dính (MPa).
+ T av : ứng suấ
t cắt hoạ
t động do trọng lượng bả
n thân các lớp vậtliệ
u nằm
trên nó gây ra cũng tạiđiểm đang xét (MPa).
+ K trcd là hệsốcường độvềchị
u cắ
t trượtđược chọn tuỳthuộc độtin cậ
y thiế
t
kếnhưởBảng 2-10.
Bảng 2-10: Chọn hệsốcường độvềcắt trượt tùy thuộc độtin cậy
Độtin cậy 0,98 0,95 0,90 0,85 0,80
HệsốK trcd 1,10 1,00 0,94 0,90 0,87
10/21/2007 II- 12
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2.5.2 Xác đị
nh ứng suất cắt hoạt động lớn nhất Tax
H
c xác đị
Việ nh Tax bằ
ng cách sửdụng toán đồHình 3-2 (khi c toán
0 2,0 ) hoặ
D
H
đồHình 3-3 (khi 0 4,0 ).
D
Các toán đồnày được lậ p theo sơđồtính toán hệ2 lớp có sựlàm việ c đồng thời
giữa các lớp áo đường phía trên và nề n đất phía dưới với hệsốPoisson 1 = 0,25
đối với vậtliệu áo đường và 2 = 0,35 đối vớinền đất
H/D
T ax
p
H
Hình 3-2: Toán đồxác đị
nh ứng suất trượt từtảitrọng bánh xe ởlớp dưới của
hệhai lớp (H/D = 02,0)
H E T
1 ax Tax
D E2 p
Khi kiể m tra trượt trong nền đấ t, đểáp dụng được toán đồtrên phải đổi hệ
đ
c
nhiều lớp vềhệ2 lớp; lúc này trịsốE tb tính được đóng vai trò là E1 và E 0 của
nến đất đóng vai trò là E2 trong toán đồ.
Khi kiểm tra trược trong lớp vậ t liệu kém dính thì trịsốE 2 trong toán đ ồphả i
được thay bằ ng E ch trên mặ
m
t củ a lớp đó (trong khi C và vẫ n dùng trịsốtính
toán của lớp đó), còn trịsốE1 phảiđược thay bằng Etb của các lớp nằ m trên nó.
10/21/2007 II- 13
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
H/D
Tax
p
Hình 3-3: Toán đồđểxác đị
nh ứng suất trượt từtải trọng bánh xe ởlớp dưới của
hệhai lớp (H/D = 04,0).
2.5.3 Xác đị
nh ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân Tav
Xác đị nh Tav được thực hiện với toán đồHình 3-4 tuỳthuộc vào bềdày tổng cộng
H của các lớp nằ m trên lớp tính toán và trịsốma sát trong của đấ
t hoặc vậ
t liệ
u
lớp đó. Chú ý rằng trịsốTav có thểmang dấ u âm hoặc dương .
+T av
0.003
0.002
0.001
0.002
0.003
0.004
0.005
0.006
0.007
0.008
T av ( MPa )
Hình 3-4: Toán đồtìm ứng suất cắt hoạt động Tav do trọng lượng bản thân mặt đường (ở
toán đồnày Tav được tính bằng MPa).
10/21/2007 II- 14
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2.5.4 Xác đị
nh trịsốlực dính tính toán Ctt
TrịsốCtt được xác đị
nh theo biểu thức (2-14)
Ctt = C. K1. K2 . K3 ; (2-14)
trong đó:
- C: lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính xác định từkết quảthí nghiệm
cắt nhanh với các mẫ u tương ứng với độchặt, độẩm tính toán (MPa); với đấ t
nền phảitiêu biểu cho sức chống cắ t trượt của cảphạ
m vi khu vực tác dụng của
nền đường;
- K1 : hệsốxét đế n sựsuy giả m sức chống cắt trượt khi đấ t hoặc vật liệ
u kém
dính chị u tải trọng động và gây dao động. Với kế t cấu nền áo đường phầ n xe
chạy thì lấy K1 =0,6; với kế
t cấu áo lềgia cốthì lấy K1 = 0,9 đểtính toán;
- K2 : hệsốxét đến các yếu tốtạo ra sựlàm việ c không đồng nhất củ a kết cấ
u;
các yếu tốnày gây ảnh hưởng nhiều khi lưu lượng xe chạy càng lớn, do vậy K2
được xác định tuỳthuộc sốtrục xe quy đổi mà kế t cấu phả
i chị
u đựng trong 1
ngày đêm nhưởBả ng 2-11.
Bảng 2-11: Xác đị
nh hệsốK2 tuỳthuộc sốtrục xe tính toán
Sốtrục xe tính toán Dưới Dưới Dưới Trên
(trục/ngày đêm/làn) 100 1000 5000 5000
HệsốK2 1,0 0,8 0,65 0,6
Khi kiểm toán điều kiện chịu cắt trượt của kết cấu áo lềcó gia cốthì lấy hệsốK2 =
1,0; riêng với kế
t cấ
u áo lềcó tầng mặ t loạ
i cấp thấp B1 thì được lấ
y K2 = 1,23.
- K3 : hệsốxét đến sựgia tă ng sức chống cắ t trượt của đất hoặc vậtliệu kém dính
trong điề u kiệ
n chúng làm việ c trong kế
t cấ u khác với trong mẫ u thử(đất hoặ c
vậ t liệ
u được chặ n giữtừcác phía …); ngoài ra hệsốnày còn đ ểxét đế n sự
khác biệ t vềđiều kiện tiế
p xúc thực tếgiữa các lớp kế t cấu áo đường với nề n
đấtso với điều kiện xem nhưchúng dính kế t chặt (tạ
o ra sựlàm việ c đồng thời)
khi áp dụ ng toán đồHình 3-2 và 3-3 cho cảtrường hợp nền đấ t bằng đất kém
dính.
+ Đốivới các loạ
i đấ
t dính (sét, á sét, á cát …) K3 = 1,5;
+ Đốivới các loạ
i đấ
t cát nhỏ K3 = 3,0;
+ Đốivới các loạ
i đấ
t cát trung K3 = 6,0;
+ Đốivới các loạ
i đấ
t cát thô K3 = 7,0.
m toán:
2.5.5 Kiể
Nế u kết quảtính toán cho thấ y điều kiện (2-13) không thỏa mãn thì cần tăng bề
dày của lớp kết cấu bên trên lớp tính toán hoặc thay thếnó bằng vật liệu có khả
năng chống trượt cao hơn.
Sau khi điề u chỉ
nh, thay đổi cấ
u tạ
o kế
t cấ
u thì phải kiể
m tra lại từtiêu chuẩn độ
lún đàn hồi.
10/21/2007 II- 15
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2.6 TÍNH TOÁN CƯỜNG ĐỘ KẾT CẤU NỀN ÁO ĐƯỜNG VÀ KẾT CẤU
ÁO LỀ CÓ GIA CỐ THEO TIÊU CHUẨN CHỊ U KÉO UỐN TRONG
CÁC LỚP VẬT LIỆU LIỀN KHỐI
10/21/2007 II- 16
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
- h1 là tổng bềdày các lớp kết cấu kểtừđáy lớp được kiể
m tra kéo uốn trởlên
đến bềmặ t áo đường.
- E 1 là mô đun đàn hồi trung bình của các lớp nằm trong phạ m vi h1 ; E1 có thể
được tính theo biểu thức (3.6) hoặc tính với nguyên tắc bình quân gia quyề n
theo bềdày, tức là E1 i
E .hi
(Ei , hi là trịsốmô đun đàn hồi và bềdày các lớp
h1
m vi h1).
i trong phạ
- D là đường kính vệ
t bánh xe tính toán.
- E chm là mô đun đàn hồichung trên mặ
t lớp móng.
nh ứng suất kéo uốn đơn vịku ởcác lớp của tầng mặt (số
Hình 3-5: Toán đồxác đị
trên đường cong là tỉsốE1/Echm)
10/21/2007 II- 17
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Hình 3-6. Toán đồtìm ứng suất kéo uốn đơn vịku ởcác lớp liề
n khối của tầng móng
Chú ý: Ở đây E3 chính là Ech.m (mô đun đàn hồi chung của nền đấ
t và các lớp nằm
phía dưới đáy lớp liền khối được kiểm tra).
2.6.3 Xác đị
nh Rttku
Cường độchị u kéo uốn tính toán củ
a vậ
t liệ
u liề
n khốiđược xác đị
nh theo biể
u
thức (2-17):
ku
Rtt = k 1 . k2 . Rku ; (2-17)
trong đó:
- Rku : cường độchị
u kéo uốn giới hạn ởnhiệ
t độtính toán .
- k2 : hệsốxét đến sựsuy giảm cường độtheo thời gian so với các tác nhân vềkhí
hậu thời tiế
t. Với các vật liệ
u gia cốchấ
t liên kế
t vô cơlấy k2 = 1,0; còn với bê
10/21/2007 II- 18
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
tông nhựa loạ i II, bê tông nhựa rỗng và các loại hỗn hợp vật liệu hạt trộn nhựa lấ
y
k2 = 0,8; với bê tông nhựa chặ t loạ
i I và bê tông nhựa chặ t dùng nhựa polime lấ y
k2 = 1,0.
- k1 : hệsốxét đế n sựsuy giả m cường độdo vậ t liệu bịmỏi dưới tác dụng của tả
i
trọng trùng phục; k1 được lấy theo các biể
u thức dưới đây:
+ Đốivới vậ t liệ
u bê tông nhựa:
11,11
k1 = ; (2-18)
N 0,22
e
+ Đốivới vậ
t liệ
u đá (sỏicuội) gia cốchấ
t liên kế
t vô cơ
2,86
k1 = ; (2-19)
N e0 ,11
+ Đốivới vậ
t liệ
u đấ
t gia cốchấ
t liên kế
t vô cơ
2, 22
k1 = ; (2-20)
N e0 ,11
Trong các biể u thức trên Ne là sốtrục xe tính toán tích luỹtrong suốt thời hạn thiế t
kếthông qua trên mộ t làn xe. Với các lớp bê tông nhựa chặ t loại I và bê tông nhựa
polime, thời hạn thiế t kếlấ y bằng 15 năm; còn với các loại bê tông nhựa và hỗn
hợp nhựa khác lấy bằ ng 10 năm. Đối với các lớp móng gia cốchấ t liên kế
t vô cơ,
thời hạ
n thiếtkếđược lấy bằng thời hạ n thiế
t kếcủa tầng mặ t đặt trên nó.
2.6.4 Điều kiện tính toán:
Nế u kết quảtính toán cho thấ y điề
u kiện (2-15) không thỏa mãn thì cầ n tăng bề
dày của lớp kế t cấ
u hoặ c thay thếnó bằ ng vật liệu có khảnă ng chịu kéo-uốn cao
hơn. Sau khi điều chỉnh, thay đổi cấu tạ
o kết cấu thì phảikiểm tra lạ
i từtiêu chuẩn
độlún đàn hồi.
10/21/2007 II- 19
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 II- 20
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
điểm (bình quân 50m/điểm). Với các đoạn nhỏhơn 100m có cường độchênh lệ ch
hẳn với xung quanh thì phảiđo đủ15 điểm trên mỗiđoạn (8 – 10m đo 1 điểm).
Các điể m đo phả i nằm trên làn có nhiều xe chạ
y qua nhấtvà mỗi lần đo phả i đồng
thời đo nhiệ
t độcủ a lớp bê tông nhựa đểphục vụcho việ c xửlý sốliệ u kết quảđo
sau này. Đối với áo đường cũkhông phải là mặ t đường nhựa thì không đo độvõng
đàn hồi.
Ở mỗi đ oạn phải tiến hành đào bóc một chỗkế t cấu áo đường cũđểxác đị nh bề
dày các lớp kếtcấu, tình trạng cũng nhưchấtlượng của chúng, đo E0 , C, của nền
đất. Chỗđào bóc phả i trùng với một điểm đo độvõng đàn hồi dưới bánh xe
(thường chọn chỗcó tình trạng hưhỏng đặ c trưng nhất cho cảđoạn).
2.6.3 Xác đị
nh bềdày lớp tăng cường:
Tùy theo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc, mô đun đàn hồi của vật liệu lớp tăng cường
E i và mô đun đàn hồi chung của cảkế t cấu áo đường cũE ch. Sau đó phải kiểm tra
cường độchung của kế t cấ
u áo đường tă ng cường theo các điều kiệ
n trượt và chịu
kéo khi uốn.
-----oOo-----
10/21/2007 II- 21
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾÁO ĐƯỜNG CỨNG
10/21/2007 III- 1
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
- Phảilàm nhiều khe co giãn , thi công phức tạp, dễbịthấ m nước và hưhỏng ởvị
trí khe, dễbịnứt gãy. Xe chạ y sóc chất lượng khai thác không bằng mặ
t đường
nhựa.
- Giá thành tương đốicao (gấ
p đôi so với mặ
tđường nhựa)
* Phạm vi áp dụng:
Thường áp dụng cho các đường cấp cao có lưu lượng xe lớn, các đường có xe xích,
các đường chuyên dụng khai thác mỏ, các đường ởkhu vực ẩm ướt và các khu vực
chậthẹp, đường GTNT...
i dung thiế
4. Nộ t kếáo đường cứng bao gồm:
- Thiết kếcấ u tạ
o nhằm chọn và bốtrí hợp lý kích thước tấm, các khe và liên kế
t
giữa các tấ
m, chọn vậtliệ
u tầng móng, vật liệu chèn khe.
- Tính toán kiểm tra cường độ(bềdày) tấ m bê tông xi măng và lớp móng dưới
tác dụng của tảitrọng và của nhiệtđộ.
3.1.2 Cấu tạo kế
t cấu áo đường cứng:
Kếtcấu mặ
tđường bê tông xi măng đổtạichỗgồm các lớp nhưhình 3.1.
C B/2
b
1,5-2%
1
2
1: m 3
d 4
Bm/2
10/21/2007 III- 2
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
đồng thời đả
m bảo ô tô và máy rải bê tông chạ
y trên lớp móng trong thời gian thi
công.
Lớp móng có thểlàm bằ ng bê tông nghèo, đá gia cốxi măng, cát gia cốxi măng,
đấtgia cốxi mă ng hoặc vôi. Trên các đường nộibộ, đường nông thôn thì lớp móng
có thểbằng đá dăm, xỉ, gạch vỡ, cát,...
Bềdày lớp móng tùy theo tính toán nhưng tối thiểu phảibằng 14cm nếu là bê tông
nghèo, 15 – 16cm nếu bằng đấ t, cát hoặc đá gia cốvà bằng 20cm nếu bằng cát hạt
to hoặc hạt trung. Bềrộng của lớp móng nên rộng hơn lớp mặ t mỗi bên từ0,3 đế
n
0,5m.
c. Lớp tạo phẳng:
Lớp tạo phẳng có tác dụng đảm bảo độbằng phẳng củ
a lớp móng, đảm bả
o tấ
m
ch chuyể
dị n dễdàng khi nhiệtđộthay đổi.
Lớp tạo phẳng có thểbằ ng giấy dầ
u, cát trộn nhựa dày 2 – 3cm hoặc cát vàng dày
3 – 5cm. Lớp tạo phẳng được bốtrí theo cấ u tạ
o mà không tính vào khảnă ng chịu
lực của kếtcấu
d. Tấm bê tông xi măng mặt đường:
Tấm bê tông xi mă ng có thểcó hoặ c không có cốt thép. Chiều dày củ a tấm được
xác định thông qua tính toán nhưng không nhỏhơn các trịsốquy đị nh phụthuộc
vào lưu lượng và tả
i trọng xe tính toán (hmin=18-24cm xem bả ng 2.1 Tr.43).
h1
h2
Cèt thÐp t¨ng cuêng
Hình 3.2 Cấu tạo mặt cắt ngang tấm bê tông xi măng mặt đường
Các tấm bê tông được liên kết với nhau bởi các khe: khe dọc và khe ngang, khe
ngang có hai loại: khe dãn và khe co.
3,5-3,75m
l l l l
L
10/21/2007 III- 3
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 III- 4
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
- Khe dọ c : Có tác dụng nhưkhe co, thường bốtrí theo tim đường hoặ
c song song
với tim đường. Khoảng cách giữa các khe dọc không vượt quá 4,5m, thường bằ ng
bềrộng một làn xe.
Hình 3.4
u tạ
Cấ o của các loạ
i khe được thểhiện nhưhình vẽ3.3 và 3.4
Khoảng cách giữa các khe ngang (khe co và khe dãn) phụthuộc vào loạ i kế
t cấ
u
mặt đường, chiề u dày tấm bê tông và nhiệtđ ộkhông khí khi đổbê tông (xem bảng
2.5 Tr.46). Thường với khí hậ u nước ta khoảng cách các khe co bằ
ng 5-6m
Vậ t liệ
u chèn khe phả
i đảm bả o tính đàn hồ i lâu dài, có thểdính bám chặt với bê
tông, không thấm nước, không dòn khi trời lạnh, trời nóng không bịchảy.
3.2 CÁC THAM SỐ THIẾT KẾÁO ĐƯỜNG CỨNG
3.2.1 Tải trọng tính toán tiêu chuẩn: đối với kết cấu áo đường cứng được quy
định thống nhất nhưkhi thiết kếáo đường mề m nhưng khi tính toán tả
i trọng bánh
xe được nhân thêm với hệsốxung kích nhưbả ng 2.1.
Bảng 3.1 Tảitrọng tính toán tiêu chuẩn và hệsốxung kích
Tải trọng trục tiêu Tải trọng bánh xe Hệsốxung kích Tảitrọng bánh xe
chuẩn, daN tiêu chuẩn, daN tính toán, daN
10.000 5.000 1,2 6.000
12.000 6.000 1,15 6.900
9.500 4.750 1,2 5.700
10/21/2007 III- 5
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
10/21/2007 III- 6
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
2. Cường độchị
u nén Rn (mác của bê tông)
Xác đị nh bằng cách nén các mẫu thí nghiệm lậ
p phương 30x30x30; 20x20x20;
10x10x10 hay 7,07x7,07x7,07 cm; hoặ c các mẫu hình trụ19,5; 15; 7,14 với các
chiều cao 39; 30; 14,3cm
P
Rn . , (kG / cm 2 )
F
Trong đó:
- α: Hệsốtính đổiphụthuộc vào kích thước của mẫ
u, tra bảng
- P : Tảitrọng phá hoạ
i mẫu, (kG)
n tích trung bình của tiếtdiệ
- F : Diệ n mẫu, (cm2 )
3. Mô đun đàn hồi của bê tông
Khi tính toán chiều dày tấm bê tông dùng mô đun đàn hồi xác định khi thí nghiệ
m
uốn dầ m bê tông không cốt thép với ứng suấ
t trong bê tông bằ
ng 0,6R ku.
Các chỉtiêu vềcường độvà mô đun đàn hồi của bê tông được quy đị
nh như
bảng 3.3.
Bảng 3.3 Các chỉtiêu của bê tông làm đường
Cường độgiới hạn sau 28 ngày, daN/cm2 Mô đun đàn hồi
Các lớp kế
t cấu E, daN/cm2
Cường độchị
u kéo uốn Cường độchị
u nén
50 400 35.104
Lớp mặ
t 45 350 33.104
40 300 31,5.104
35 250 29.104
Lớp móng của mặ t
đường bê tông 30 200 26,5.104
nhựa 25 170 23.104
10/21/2007 III- 7
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
p
k , (kG / cm 3 )
l
3.3 TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY TẤM BÊ TÔNG XI MĂNG ĐỔ TẠI CHỔ
DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN
Việc tính toán chiề
u dày tấm BTXM dựa trên lời giả
i của bài toán “tấm trên nề
n
đàn hồi”vớicác kế t quảdưới đây.
3.3.1 Công thức tính toán
Theo tiêu chuẩn này, chiề
u dày của tấ
m bê tông xi măng được xác đị
nh theo công
thức:
.Ptt
h
(3.3-1)
Trong đó:
i trọng bánh xe tính toán (đ
- Ptt : tả ã nhân với hệsốxung kích), daN/cm2
- [] : cường độchị
u uốn cho phép của bê tông xi mă
ng, daN/cm2;
[] = n.Rku
- n : Hệsốchiế
t giả
m cường độkhi tính với tả
i trọng tiêu chuẩ
n n=0,5
- : hệsốcó trịsốthay đổi tùy theo vịtrí tác dụng của tải trọng và các tỉsố
E h
,
E chm R ;
- E : môđun đàn hồicủ
a bê tông, daN/cm2;
- E chm : môđun đàn hồi chung trên mặ t lớp móng, daN/cm2, được xác đị
nh
bằng toán đồhình 3-3 (22TCN 211-93) với áp lực của tải trọng bánh xe
phân bốxuống lớp móng qua tấ m bê tông D = D0 + h
- D 0 : Là đường kính vệ
t bánh xe quy đổi, D0 = 2R, cm
- R – Bán kính của diệ
n tích vệ
t bánh xe tính toán, cm.
Khi tính toán chiều dày tấm cho trường hợp tả i trọng tác dụng ởgiữa tấm, cạ nh
tấm và góc tấm (Hình 3.5) thì phân biệ t dùng các hệsố1, 2, 3 . Trong ba trịsố
đó phả i chọn trịsốlớn nhấ t đểtính chiề u dày h theo (3.3-1). Các hệsố1 , 2 , 3
được tra bảng 4.1; 4.2; 4.3 (22TCN 223-95)
Vì h phụthuộ c vào αvà αlạ
i phụthuộc vào h nên phả
i dùng phương pháp thửdầ
n
khi tính toán.
10/21/2007 III- 8
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
D0
P
h
Ech.m
I
D=D 0 +h
2R
2R
2R
III II
NÒn ®Êt
Hình 3.5 Các vịtrí tính toán của bánh xe trên tấm bê tông
(I – giữa tấ
m; II – cạ
nh tấ
m; III – góc tấm)
3.3.2 Trình tựtính toán:
t kếcấu tạ
- Thiế o kế
t cấu: Loạivậ
t liệu, chiề
u dày các tầng lớp,...
- Xác đị
nh các đặ
c trưng tính toán củ
a vậ
t liệ
u
- Giảđị
nh một chiề
u dày của tấ
m bê tông hgđ (18-24cm) đểtính ra E chm và các tỷ
h E
số ; sau đó tra bả nh các hệsố1 , 2, 3
ng xác đị
R E chm
y giá trịmax thay vào công thức 3.3-1 đểtìm được htt
- Lấ
hgd htt
- So sánh htt với hgđ nếu thỏ
a mãn 0 p nhận được
.100% 5% thì chấ
hgd
chiều dày tấm bê tông đã giảđị
nh. Nếu không thỏa mãn thì giảđị
nh và tính
i cho đến khi phù hợp.
toán lạ
3.4 KIỂM TOÁN CHIỀU DÀY TẤM BÊ-TÔNG XI-MĂNG DƯỚI TÁC
DỤNG CỦA XE NẶNG CÁ BIỆT.
3.4.1 Công thức tính toán:
Khi kiểm toán tác dụng của xe nặ
ng cá biệ
t hoặc của các trục xe nhiều bánh người
ta thường cắt một dải rộng b=1m đểxác đị nh tổng mô men uốn theo các hướng,
xác định được hướng có tổng mô men uốn lớn nhấ t và từđó xác đị nh được chiều
dày tấm.
Ứng suấ
t trong tấ
m :
M mà W b.h 2
1.h 2 6M
2
W 6 6 h
Do đó, chiều dày tấm bê tông mặ
t đường được tính theo công thức:
6M
h (3.4-1)
Trong đó:
10/21/2007 III- 9
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
b)
1 a) P P
.r
2 3 r1
r2 MF (6)
M N
4 8 r8
r7 MT (6)
5 7 r6 Taám beâ toâng
MF
x My
P MT
P Mx
r
10/21/2007 III- 10
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
Trong đó:
- M F (daN.cm) : mômen hướng tâm hay mô men uốn pháp tuyế n làm cho tấ
m
bịuốn vuông góc với bán kính tạ o thành các đường nứt vòng.
- M T (daN.cm) : mômen tiế p tuyến làm cho tấm bịuốn theo bán kính và gây
ra các đường nứt hướng tâm.
i trọng bánh xe tính toán đã nhân với hệsốxung kích, daN.
- Ptt : tả
- : hệsốpoát xông của bê tông, = 0,15.
- A, B : các tham sốxác đị nh theo tích sốar.
- C : tham sốxác đị nh theo aR. Các trịsốar và aR tra bảng.
- r : khoả ng cách giữa điể m tác dụng tảitrọng đến điểm cầ n tìm mômen, cm.
- a : hệsốcó liên quan đế n độcứng hình trụcủa tấ m:
6E chm
1 b2
a 3
Eh 3 1 m2
(3.4-5)
2
- VớiE – môđun đàn hồicủ a bê tông, daN/cm ;
- E chm - môđun đàn hồichung trên mặtlớp móng, daN/cm2 ;
- b , m – hệsốpoát xông của bê tông và của lớp móng, m = 0,3 – 0,4.
2. Đố
i với xe xích, xe nhiề
u bánh : Hình 3.6a và hình 3.7
Nế u cần kiểm toán chiề u dày tấm dưới tác dụng của tải trọng xe xích, xe nhiề
u
bánh, xe lu,... thì dùng công thức sau đểtính mômen uốn hướng tâm và tiế p tuyế
n
do các lực tậ p trung gây ra đểquyết đị nh mômen uốn dùng đểtính toán trên tiế t
diện đó:
Vì có rấtnhiều lực tập trung gây ra các mô men uốn theo các hướng khác nhau nên
đểtìm hướng có tổng mô men uốn lớn nhất, người ta phảichiếu các mô men xuống
các trục X, Y trong hệtrục OXY
1
MF
1/ sin
1/cos
MT.sin M F.cos
1
MT
10/21/2007 III- 11
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
* Xác định Mx : Theo hình 3.7 ta có các mô men MF và MT trên dải rộng 1m lầ
n
lượt chiế
u xuống trục X là MF.cosαvà MT .sinαtác dụng trên dải rộng 1/cosαvà
1/sinα.
M F cos MT sin
Do đó ta có M x M F cos 2 MT sin 2
1 1
cos sin
* Xác đị nh được M y M F sin 2 M T cos2
nh M y : Tương tựta cũng xác đị
Kếthợp lạ
i ta được các công thức tính mô men theo trục X và Y
M x M F cos2 M T sin 2 (3.4-6)
M y M F sin 2 M T cos2 (3.4-7)
Với là góc tạo thành giữa trục mà theo hướng của nó ta xét các mômen với
đường thẳ
ng nối liền điểm tác dụng lực với điể
m tìm mômen.
3.4.2 Trình tựkiểm toán:
Sau khi tính toán chiều dày tấm với tả i trọng tiêu chuẩn xác đị
nh được chiều dày
tấm bê tông h theo công thức (3.3-1) các bước kiể m toán nhưsau:
- Từphân tích tả i trọng kiểm toán, tính các mô men uốn theo các công thức từ
(3.4-2 đế
n 3.4-7)
t M max sau đó thay h và M max vào
- Tìm hướng có tổng mô men uốn lớn nhấ
6.M max
công thức (3.4-1) đểtìm ra ứng suấ m max
t lớn nhấttrong tấ
h2
- So sánh nế u max
n.Rku thì đạt yêu cầu, còn nếu không thỏa mãn thì phải
tăng chiều dày tấ m bê tông và kiểm toán lạ i (hoặ
c lấy giá trịh quy tròn theo
công thức 3.4-1)
10/21/2007 III- 12
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
3.5 KIỂM TOÁN CHIỀU DÀY TẤM BÊ TÔNG VỚI TÁC DỤNG ĐỒNG
THỜI CỦA TẢI TRỌNG VÀ ỨNG SUẤT NHIỆT
Khi nhiệt độởmặ t trên và dưới tấm bê tông chênh lệ ch nhau thì trong tấm bê tông
sẽsinh ra các ứng suấ t uốn vồng, các ứng suất này cộng với các ứng suấttrong tấ m
bê tông do tả i trọng gây ra có thểvượt quá ứng suấ t cho phép. Vì vậy cầ n phải
kiểm toán với tổhợp tảitrọng tiêu chuẩ n và ứng suấ t nhiệ t.
3.5.1 Các ứng suất trong tấm bê tông do nhiệ
t độ:
Westergard là người đầu tiên giải bài toán lý thuyếtđối với tấ
m BTXM kích thước
n (tấm dài mà hẹ
vô hạ p) bịhạ n chếuốn vồng một phầ n với các giảthiết:
mđ
- Tấ ặttrên nền theo mô hình Winkler
- Nhiệtđộthay đổituyến tính theo bềdày tấm
m và móng trước và sau vẫ
- Tấ n giữnguyên sựtiếp xúc
- Bỏqua trọng lượng bản thân tấm
Sau đó Brabbury đã phát triể
n kết quảWestergard và đã đưa ra được các công thức
tính toán ứng suấ
t uốn vồng do nhiệt độ.
Khi nhiệt độởmặt trên và mặ t dưới củ
a tấ m bê tông chênh nhau t (oC) thì trong
tấm bê tông sẽsinh ra ứng suấ
t uốn vồng tính theo các công thức sau:
E
t t 2 C x C y
t
2 1 (3.5-1)
E
n t 2 C y C x
t
2 1 (3.5-2)
Et
c C x t
2 1 2 (3.5-3)
Trong đó:
- t : ứng suấ
t uốn vồng theo hướng dọc ởgiữa tấm, daN/cm2
- n : ứng suấ
2
t uốn vồng theo hướng ngang ởgiữa tấm, daN/cm
- c : ứng suấ
2
t uốn vồng theo hướng dọc ởcạ nh tấm, daN/cm
- t : chênh lệ ch nhiệ
t độgiữa mặt trên và mặt dưới tấ m bê tông, có thểlấy
t= 0,84h.
- hệsốpoát xông của bê tông, = 0,15.
- C x, Cy – các hệsốcó trịsốthay đổitheo tỉsốL/l và B/l, tra bảng; L – chiề u
dài tấm bê tông (tức khoả ng cách giữa hai khe co); B – chiề u rộng tấm bê
tông; l – bán kính độcứng củ a tấm bê tông xác định theo công thức:
E
l 0,6h 3 (3.5-4)
Echm
10/21/2007 III- 13
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
3.6 TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY LỚP MÓNG CỦA MẶT ĐƯỜNG BTXM
Dưới tác dụng lặp lại của tả
i trọng, đất nề
n đường có thểbịbiế n dạng dẻo. Lớp
móng dưới mặ t đường BTXM phả i bả
o đảm cho đất nền đường phía dưới không
t hiệ
xuấ n biến dạng dẻo (không bịtrượt) vớiđiều kiệ
n:
τ
am + τ
ab ≤k.C
Trong đó:
- τam là ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tảitrọng xe chạy gây ra trong nền đất.
Được xác đị nh bằng cách tra toán đồhình 4.6 a, b
- τab là ứng suất do tĩ
nh tải (trọng lượng bản thân các lớp kết cấu phía trên gây ra
cũng tạ i điểm đang xét. Được xác đị nh bằng cách tra toán đồhình 4.7
- C là lực dính của đất
- k là hệsốtổng hợp, đặ
c trưng cho điề
u kiệ c của kếtcấu áo đường:
n làm việ
k = k 1.k’
- k’ là hệsốxét đến ảnh hưởng củ
a sựlặp lạitả
i trọng (tra bảng 4.8)
- k1 là hệsốxét đến sựkhông đồng nhấ t của điề
u kiệ
n làm việ
c của mặt đường
cứng theo chiều dài đường (tra bả
ng 4.7)
Việ c tính toán trên thực sựchỉcó ý nghĩa vềlý thuyết vì trên thực tếứng suất cắ
t
do tảitrọng xe chạ y truyền xuống tấ
ng móng rấ t nhỏ(tầng mặ t BTXM có độcứng
rất lớn). Trong khi đó, thông qua thực tếkhai thác áo đường cứng, người ta nhậ n
10/21/2007 III- 14
NGUY ỄN QUANG PHÚC THI ẾT KẾMẶT ĐƯỜNG
thấy rằng tầng móng có ả nh hưởng rấtquan trọng đến tuổithọvà mức độbề n vững
của loại kết cấu áo đường này. Do đó, đối với tầ ng móng ngoài yêu cầ
u kiể m tra
theo điều kiện trên, thường phảikèm theo các yêu cầu bắt buộc vềmặtcấu tạ
o.
Theo quy trình thiết kếáo đường cứng của Trung Quốc không yêu cầu tính toán
kiểm tra ứng suất cắ t nhưtrên mà quy đị nh trịsốmô đun đàn hồi yêu cầu chung
2
cho cảtầ ng móng và nền đấ t E ch.yc (daN/cm ).
m
Bảng trịsốE chm. yc trên tầng móng của kết cấu áo đường cứng
-----oOo-----
10/21/2007 III- 15