You are on page 1of 13

DƯỢC LIỆU 2

https://quizlet.com/vn/510641426/duoc-lieu-2-flash-cards/
alk khung pyridin có trong dl nào
nicotin
arecolin
alk khung piperidin có trong dược liệu nào
piperin
isopelletierin
alk khung pyrrol có trong dl nào
Hygrin họ cà
alk khung tropan
hyoscyamin (atropin)
scopolamin
cocain
alk khung indol và indolin có 2 kiểu nổi bật
yohimban , strychnan
kiểu strychnan có trong dl
strychnin , brucin
kiểu yohimban có trong
ajmalicin , reserpin (ba gạc)
alk khung iso-quinolein có 6 kiểu cơ bản nào
kiểu benzyl isoquinolein
aporphin
morphinan
protoberberin
protopin
emectin
kiểu benzyl isoquinolein
papaverin
kiểu aporphin
nuciferin -sen
kiểu morphinan
morphin , codein, thebain
proto-alkaloid gồm các kiểu nào thường gặp
kiểu phenyl alkylamin
indol alkylamin
tropolon
kiểu protoberberin
palmatin, rotundin , berberin
kiểu phenyl alkylamin
epherin (ma hoàng) , mescalin, capsaicin
kiểu indol alkylamin
serotonin, gramin , abrin
kiểu tropolon
colchicin – tỏi độc
pseudo-alkaloid có 4 kiểu cơ bản nào
purin
steroid
terpenoid
peptid
kiểu purin có trong dl nào
cafein theobromin theophyllin
kiểu steroid
conessin, solanidin
kiểu peptid
ergotamin ergocryptinin
kiểu terpenoid
taxol, aconitin (ô đầu), mesaconitin
hạt cau có chứa alk nào
arecolin
sen có chứa alk nào
nuciferin
dừa cạn có chứa alk nào
ajmalicin
ba gạc có chứa alk nào
reserpin
canh ki na thuộc khung alk nào
quinolein
alk khung iso quinolein có mấy kiểu nhỏ nào
6
hoang đằng có chứa alk nào
palmatin
vàng đắng có chứa alk nào
berberin
alk khung imidazol có chất nào
pilocarpin
ma hoàng chứa alk nào
epherin
nấm chứa alk nào
mescalin
ớt chứa alk nào
capsaicin
mức hoa trắng chứa alk nào
conessin
ô đầu chứa alk nào
aconitin
alk khung indolin
serotonin , abrin
tỏi độc chứa alk nào
colchicin
Loại nào không được xếp vào nhóm alkaloid
chất tổng hợp
chất truyền thống
base động vật kiểu nucleosid trừ serotonin
peptid, kháng sinh lactam
phân loại alkaloid có mấy loại
7
các alk bậc II, III gồm đại đa số các alk kinh điển, ở pH acid và kiềm thì ntn?
pH acid: dạng ion hóa -thân nước
pH kiềm: dạng không ion hóa -thân dầu
các alk bậc IV
berberin palmatin
tinh chất của alk bậc IV ntn
rất phân cực ở mọi pH chúng đều ở dạng ion
trong cấu trúc có nhóm CONH hay CONR thí tính chất gì
tính acid và base đều rất yếu
phân loại theo sinh phát nguyên alk được chia thành mấy nhóm
3
phân loại theo sinh phát nguyên thì alk có 3 nhóm chính, nhóm nào là nhóm
lớn và quan trọng nhất
alkaloid thực
trong nhóm alk thực thì có nhiều nhóm tùy cấu trúc khung cơ bản nào
pyrrol indol indolin tropan quinolein isoquinolein
trong cấu trúc có nhiều nối đôi liên hợp thì
có màu
trong cấu trúc có nhiều nhóm metin (OMe/MeO) thì
kém phân cực
thường có 1-2 alk chính có
hàm lượng cao nhất
các cây cùng họ thường chứa các alk ntn
cùng nhóm
trong một họ thì có thể gặp
nhiều nhóm alkaloid
cùng 1 họ thì hy vọng
có các alkaloid cùng nhóm
cùng 1 chi thì rất hy vọng
có các alkaloid cùng nhóm
1 alkaloid thì có thể
gặp ở nhiều họ khác hẳn nhau
trường hợp đặc biệt thì võ thân canh ki na, nhựa thuốc phiện có hàm lượng
alk cao là mấy.
6-10% 20-30%
lý tính của alk có 2 trạng thái nào
trạng thái tinh khiết và trạng thái trong tự nhiên
trạng thái tinh khiết có 2 loại cấu trúc nào
có oxy và không có oxy
trong cấu trúc có oxy ( thường gặp) thì sau khi phân lập, đa số ở thể nào
thể rắn nhiệt thường kết tinh được
trong cấu trúc có oxy ( thường gặp) một số alk base có thể thăng hoa được là
dl nào
cafein epherin
trong cấu trúc có oxy nhưng ngoại lệ là alk ở dạng lỏng thuộc dl nào
arecolin scopolamin
lá ngón có alk nào
sempervirin
trong cấu trúc không có oxy nhưng lại ở thể rắn, kết tinh được
sempervirin conessin
tại sao morphin base tan trong dd nước kiềm
do OH phenol
do tính kiềm rất yếu nên capsaicin cafein colchicin cũng tan trong nước
các alk dạng base có tính tan đối lập với alk dạng muối nên chỉ tan trong
dmhc phân cực trung bình và kém
dạng tả triền (L) thường có tác dụng ntn so với dạng (D)
lớn hơn
khi pH = pKa thì base = muối tan được trong
nước và dmhc
tính kiềm rất yếu thì alk muối cũng kém bền, dễ phân ly trở lại dạng
base
thuốc thử chung - thuốc thử tạo tủa vô định hình
- valse-mayer
- bouchardat
- dragendorff
- acid tannic
- bertrand
thuốc thử chung - tạo tủa tinh thể
hager marme
thuốc thử hager (acid picric) là
thuốc nổ
công thức của marme
CdI2-KI
công thức của valse-mayer là
HgI2-KI bông trắng-vàng ngà
công thức của bouchardat là
I2-KI  nâu, nâu đỏ
công thức của dragendorff là
BI3-KI  đỏ cam
các alk base mạnh(N bậc 4 hay có 2N) hay phức bền (tannat alk) cần dùng
kiềm mạnh (NaOH, CaO..) mới có thể tạo ra
alkaloid base
khi ở trong dl thì các alk phải ở dạng nào
dạng muối tan được trong nước
các alk dạng base có tính kiềm rất yếu nên tan được trong
nước
tính kiềm càng mạnh thì dạng alk muối càng
bền
alk muối kém bền, dễ phân ly trở lại dạng base là do
tính kiềm rất yếu
3 loại dl nào trong mt acid vẫn tan trong Cf nên cẩn thận khi "lắc loại tạp với
Cf/H+" có nguy cơ mất alk
colchicin capsaicin cafein
thuốc thử kém bền trong kiềm do đó dd thử phải
trung tính đến acid nhẹ
danh pháp alk có 3 cách gọi nào
tên thực vật tên chi tên loài
từ tác dụng
từ tên người nhân vật thần thoại
theo bậc của nito gồm
N-oxyd alkaloid N bậc I II III IV
theo sinh tổng hợp có 3 nhóm nào
alkaloid thực
proto alkaloid
pseudo alkaloid
kiểu benzyl isoquinolein có trong dl
papaverin
các alk dạng base thì độ phân cực, độ tan ntn
độ phân cực kém đến trung bình dễ tan trong dmhc phân cực trung bình đến kém
không tan kém tan trong dm phân cực mạnh
alk khung imidazol có trong
pilocarpin
phân bó alk trong tự nhiên chủ yếu là
thực vật bậc cao ngành hạt kín
theo max polonovski định nghĩa alk ntn
hợp chất hữu cơ có phản ứng kiềm có chứa N đa số có nhân dị vòng thường từ thực
vật đôi khi từ động vật thường có dược tính rõ rệt ở liều thấp cho phản ứng với
thuốc thử chung của alkaloid
proto alk là N từ acid amin và không tạo dị vòng có trong dl
epherin, capsaicin, colchicin mescalin hordenin
pseudo alk là N không từ acid amin và tạo dị vòng có trong dl
cafein, aconitin , conessin , solanidin , coniin
trong dl khi dùng toàn cây trên mặt đất thì ký hiệu là
herbal
trong dl khi chỉ dùng thân rễ, rễ, hạt, lá, củ thì ký hiệu
rhizoma radix semen folium tuber
sôi ở nhiệt độ gọi là hằng phi/ đẳng phí là nhiệt độ ntn
thấp
định nghĩa tinh dầu là gì
một hỗn hợp gồm nhiều thành phần chủ yếu từ thực vật
thường có mùi thơm
không tan trong nước tan trong dmhc
bay hơi ở nhiệt độ thg
có thể điều chế từ thảo mộc bằng pp cất kéo hơi nước
phân biệt TD và dầu béo: nguồn gốc
terpenoid glycerid
TD làm lạnh cho ra phần lỏng/phần đặc(rắn) được gọi là
oleopten stearopten
trong phần đặc (stearopten) có trong tinh dầu nào
menthol borneol camphor
TD là một hỗn hợp gồm
các hydrocarbon terpen các dẫn chất thơm ít vòng các hợp chất có N S các ester
mạch ngắn
thành phần hóa học của TD gồm nhóm chính nào
monoterpen
sesquiterpen
vòng thơm
chứa N S
các thành phần khác
trong cây đại bi chứa tinh dầu gì
borneol
trong monoterpen có 3 loại nào
monoterpen mạch hở , monoterpen 1 vòng, monoterpen 2 vòng
trong monoterpen mạch hở và 1 vòng còn có 2 loại nhỏ nào
có oxy và không có oxy
trong cây tinh dầu giun có chứa tinh dầu gì
ascaridol
cấu trúc của TD tràm
1,8 cineol
các dẫn chất sesquiterpen có 3 loại nào
sesquiterpen không chứa oxy
các hợp chất azulen
sesquiterpen lacton
sesquiterpen không chứa oxy có trong dl nào
họ gừng nghệ
sesquiterpen lacton có trong dl nào
thanh hao hoa vàng
cây thanh hao hoa vàng chứa td gì
artemisinin không được coi là tinh dầu chính danh
trong (húng chanh) có tinh dầu gì
carvacrol
loại DL nào mà có TD dạng dẫn chất có vòng thơm
xạ hương, húng chanh, trầu đại, hồi, quế, long não
loại DL nào mà có dẫn chất có chứa N S
tỏi các loại cải
tinh dầu trong tỏi là
alliin, allicin
TD có trong các loại cải là gì
s-propyl cystein sulfoxid s-methyl cystein sulfoxid
các thành phần khác có trong TD thường là
ester của acid hữu cơ mạch ngắn
tỷ trọng TD thường <1 ngoại trừ 3 tinh dầu nào >1
quế, đinh hương, hương nhu
năng suất quay cực ( alpha D) của TD ntn
cao
n ( chỉ số khúc xạ) của tinh dầu khoảng
1,450-1,560
nhiệt độ sôi của nhóm monoterpen, sesquiterpen, nhân thơm ntn
150-180 >250 >300
có 3 loài động vật nào có tinh dầu
hươu xạ cà cuống bọ xít
hàm lượng tinh dầu thường là
0.1-2%
hàm lượng td cao ở đại hồi, đinh hương là
10% 20%
td có trong trầu là
me-chavicol
hoa môi (lamiaceae) tinh dầu được chứa trong đâu
khí sinh (lông tiết)
họ sim (tràm) td được chứa trong

đinh hương td được chứa trong
nụ hoa
amomum td được chứa trong
quả
quế ( cinamomum) td được chứa trong
vỏ thân
long não (cinamomum) td được chứa trong
gỗ
zingiber td được chứa trong
thân rễ
họ hoa tán (apiaceae) td được chứa trong
ống tiết
rutaceae, myrtaceae td được chứa trong
túi tiết
hống quế gừng td được chứa trong
tế bào tiết

You might also like