1.1 Và 1.2

You might also like

You are on page 1of 5

1.1.

Nước ở 20°C trong bể bơi trên mặt đất có đường kính 10 m, cao 2 m sẽ được
xả sạch bằng ống xả bằng nhựa nằm ngang có đường kính 5 cm, dài 25 m gắn
vào đáy bể. Xác định tốc độ xả ban đầu của nước qua ống và thời gian để bể
bơi cạn hoàn toàn. Giả sử lối vào ống xả là hình tròn với độ hao hụt không đáng
kể, lấy hệ số ma sát của ống là 0.022. Sử dụng vận tốc xả ban đầu, kiểm tra
xem giá trị của hệ số ma sát của ống hợp lý hay không. Sai số như thế nào.

Bài làm

Giả sử: Vận tốc ở mặt nước là VA  0m / s .

 Tính vận tốc xả ban đầu:

L V2
hf  f
Ta có D 2g

Phương trình năng lượng giữa A và B là (bỏ qua tổn thất khi đi qua lối vào ống
xả):

p A VA 2 p VB 2
  zA  B   zB  h f
 g 2g  g 2g
2
p A VA 2 pB VB L VB 2
   zA    zB  f
 g 2g  g 2g D 2g
Mà p A  pB  0 , từ đó ta có:
2
p A VA 2 pB VB L VB 2
  zA    zB  f
 g 2g  g 2g D 2g
VB 2 L
 (1  f )  z A  zB
2g D
VB 2 25
 (1  0, 022  )2
2  9,81 0, 05
 VB  1,81

Vậy ta có vận tốc xả bản đầu là 1,81 m/s.

 Kiểm tra lại hệ số ma sát:

Nước ở 20oC có   998kg / m ,   1, 003.10 m / s .


3 3 2

VB d 998  1,81 0, 05


Re    90049
Hệ số Reynold là:  1, 003  103

Do số Reynold lớn hơn 2300 nên đây là dòng chảy rối.

Với vật liệu là nhựa, ta có:   0, 0015mm .


 0, 0015
   3  105
D 50

Ta có phương trình:
1  / D 2,51
 2 log(  )
f 3, 7 Re f
 f  0, 01854

f 0, 022  0, 01854
  15, 73%
Sai số: f 0, 022

Sai số không quá cao nên có thể hệ số ma sát có thể chấp nhận được.
1.2. Hệ thống sưởi ấm địa nhiệt liên quan đến việc vận chuyển nước ở 110°C từ
giếng địa nhiệt đến thành phố ở cùng độ cao với khoảng cách 12 km ở tốc độ 1.5
m3 /s trong đường ống bằng thép không gỉ đường kính 60 cm. Áp suất chất lỏng ở
giếng và điểm đến trong thành phố là như nhau. Các tổn thất nhỏ là không đáng kể
vì tỷ lệ chiều dài trên đường kính lớn và số lượng các bộ phận tương đối nhỏ gây
ra tổn thất nhỏ.

(a) Giả sử hiệu suất động cơ của máy bơm là 80%, xác định công suất tiêu thụ của
hệ thống bơm. Đề xuất sử dụng một máy bơm lớn duy nhất hoặc một số máy bơm
nhỏ hơn có cùng tổng công suất bơm rải rác dọc theo đường ống? Giải thích.

(b) Xác định chi phí tiêu thụ điện năng hàng ngày của hệ thống nếu đơn giá tiền
điện là 2000 đồng/kWh.

(c) Ước tính nhiệt độ của nước giảm 0.5°C trong thời gian di chuyển. Xác định
xem sự gia nhiệt do ma sát trong quá trình chảy có thể bù đắp cho sự giảm nhiệt độ
này hay không

Bài làm

a)
D  0, 6m
L  12km
Q  1,5m3 / s
 pump  80%

  950, 6kg / m3
  0, 255 103 kg / ms
o c p  4, 229kJ / kg oC
Nước ở 110 C có:

Ta có dòng ổn định và không nén.


Đầu tiên, ta đặt đầu giếng là điểm 1 và điểm đến trong thành phố là điểm 2.

 z1  z2

V1  V2
P  P
Lại có:  1 2

Ta viết phương trình năng lượng cho điểm 1 và điểm 2:

P1 1V12 P V2
  z1  hpump  2  2 2  z2  h f
 g 2g g 2g
L V2
 hpump  h f  f
D 2g

Mặt khác:
Q 4Q 4 1,5
V    5,305m / s
A D 2
0, 62  

VD 950,6  5,305  0, 6


Re    1,186 10 7
Số Reynold:  0, 255  10 3

Số Reynold lớn hơn 2300 nên dòng là dòng chảy rối.

Với thép không gỉ thì   2 10 m .


6

 2  106
  3,333 10 6
Từ đó, ta có: D 0, 6


 3,333  10 6
và Re  1,186 10 , ta có hệ số ma sát f  0, 0083 .
7
Tra bảng Moody với D

Do đó:

L V 2 12000 950, 6  5,3052


P  Pf  f  0, 0083    2220,5kPa
D 2 0, 6 2
Pf 2220500
hf    238,1135m
g 950, 6  9,81

Vậy công suất tiêu thụ của hệ thống bơm là:


W QP 1,5  2220,5
W electric  pump    4163, 44kW
 pump  pump 0,8

Vậy bơm sẽ tiêu thụ 4164kW điện để vượt qua ma sát và giữ cho dòng chuyển
động và nâng áp suất của dòng nước địa nhiệt lên 2220,5kPa. Chỉ dùng 1 bơm để
nâng áp suất lớn như thế này sẽ tạo nên áp lực quá mức lên ông và tại điểm đó. Do
đó tốt nhất là tăng áp suất từng lượng nhỏ ở nhiều vị trị khác nhau. Vì vậy nên sử
dụng một số máy bơm nhỏ hơn có cùng tổng công suất bơm rải rác dọc theo đường
ống thay vì một máy bơm lớn duy nhất.

b) Chi phí tiêu thụ điện năng hằng ngày của hệ thống là:
W electric  24  2000  2220,5  24  2000  106.584.000( dong ) 4

c) Năng lượng bị tiêu thụ bởi bơm sẽ chuyển hóa thành nhiệt do ma sát. Ta chỉ
xét công suất có ích cung cấp cho dòng nước của bơm. Từ công thức
W   Qc p T
, ta có:
W electric pump 4163, 44  0,8
T    0,55o C
 Qc p 950, 6  1,5  4, 229

Vậy nhiệt độ của nước sẽ tăng ít nhất là 0,55oC. Do 0,55oC>0,5 oCnên kết luận sự
gia nhiệt do ma sát trong quá trình chảy có thể bù đắp cho sự giảm nhiệt độ này.

You might also like