You are on page 1of 2

NGỮ VĂN 10

Tuần 4 (Từ 6/9-211/9)


Kính nhờ quí thầy/ cô quản nhiệm nhắc các em :
* Đọc bài Văn bản
* Đọc bài Chiến thắng Mtao Mxây
* Ghi bài học vào vở

VĂN BẢN

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM


- Khái niệm : VB là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, nhiều đoạn.
- Đặc điểm :
+ Có chủ đề nhất định
+ Có mục đích rõ ràng
+ Có nội dung hoàn chỉnh
+ Có hình thức phù hợp ; các câu, các đoạn liên kết chặt chẽ
II. CÁC LOẠI VĂN BẢN
Dựa vào lĩnh vực, mục đích, có 6 loại VB :
- VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (PCNN) :thư, nhật kí…
- VB thuộc PCNN nghệ thuật : thơ, truyện…
- VB thuộc PCNN khoa học : sách giáo khoa, luận văn…
- VB thuộc PCNN hành chính : đơn, luật…
- VB thuộc PCNN chính luận : hịch, tuyên ngôn…
- VB thuộc PCNN báo chí : bản tin, phóng sự…

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY


(Trích Đăm Săn – sử thi Tây Nguyên)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Phân loại sử thi
- Sử thi thần thoại
- Sử thi anh hùng
➔ Đăm Săn là thiên sử thi anh hùng
2. Tóm tắt : SGK (tr 30)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Cuộc giao chiến giữa hai tù trưởng
a. Khiêu chiến
Đăm Săn Mtao M xây
Khiêu chiến Miễn cưỡng chấp nhận
- Lời nói, giọng điệu : - Lời nói : Ngạo nghễ, khiêu khích
mạnh mẽ, dứt khoát - Hành động :
- Hành động : + Không muốn giao đấu
+ Thách đọ dao + Sợ bị đâm lén
+ Chờ kẻ thù xuống để giao chiến
➔ Chủ động, kiên quyết, cao thượng. ➔ Bị động, hèn nhát, tầm thường.
b. Giao đấu
Mtao M xây Đăm Săn
- Lời nói, giọng điệu : khoe khoang, khoác lác - Lời nói, giọng điệu : khiêm tốn, đúng mực,
+ Học được nhiều người giỏi : học cậu, học bác, bình tĩnh
học thần Rồng.
+ Quen : đánh thiên hạ, bắt tù binh, xéo nát đất
đai thiên hạ.
- Hành động : - Hành động :
+ Múa khiên trước: Kém cỏi -> không làm ĐS + Múa khiên sau: dũng mãnh, lợi hại -> khiến
run sợ MM khiếp sợ.
+ Bỏ chạy + Quyết chiến đến cùng : cầu cứu ông Trời
+ Xin tha mạng
➔ Thất bại thảm hại. Huênh hoang, ngạo ➔ Chiến thắng vẻ vang. Khiêm nhường, tài
mạn nhưng tầm thường, kém cỏi. giỏi, thiện chiến.

2. Cảnh ra về sau chiến thắng


- ĐS gọi dân làng về cùng : Gõ vào ngạch, đập vào phên, thuyết phục dân làng
➔ Yêu quí, tôn trọng dân làng
- Dân làng : đồng ý đi theo ĐS -> yêu quí, cảm phục, tin tưởng ĐS
- Hình ảnh đoàn người đông đúc đi về cùng ĐS : cộng đồng đông đúc, thịnh vượng
 Ca ngợi sự phát triển của cộng đồng
3. Cảnh ăn mừng chiến thắng
- Tiệc tùng linh đình
+ Người tham dự đông đúc
+ Đồ ăn thức uống nhiều không kể xiết
+ Thời gian kéo dài suốt cả mùa khô
- Hình ảnh ĐS : đẹp về cả hình thể, phẩm chất, tài năng -> xứng đáng là một tù trưởng hùng mạnh.
➔ Ca ngợi sự đoàn kết, lớn mạnh, giàu có của cộng đồng.
III. TỔNG KẾT
- Nghệ thuật : ngôn ngữ giàu trang trọng, giàu hình ảnh ; nghệ thuật so sánh, nói quá sinh động.
- Nội dung : Ca ngợi người anh hùng trọng danh dự, gắn bó với gia đình, cộng đồng.

You might also like