You are on page 1of 237

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 1

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về hệ thống thông tin marketing là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bao gồm các công cụ phục vụ cho việc thu thập, phân tích, đánh giá và t
thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động quản trị marketing.

  B)   Gồm con người và phương tiện phục vụ cho việc thu thập, phân tích và t
thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động quản trị marketing.

  C)   Là những hoạt động có chủ đích, chỉ được xây dựng khi có một mục tiêu

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là:Gồm con người và phương tiện phục vụ cho việc thu thập, phân tích và truyền đi
những thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho hoạt động quản trị marketing .

Vì:

Hệ thống thông tin marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên giữa con người và các phương tiện
tính toán. các thiết bị khác dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá, truyền đi những thông tin
chính xác, kịp thời, cần thiết để người phụ trách lĩnh vực marketing sử dụng chúng với mục đích lập, tổ
chức thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh việc áp dụng các biện pháp marketing trong doanh nghiệp.

Đây không phải chỉ được xây dựng khi có một mục tiêu cụ thể hay chỉ gồm các công cụ.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Hệ thống thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp nằm trong môi trường marketing vĩ mô thì thường tìm cách:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thay đổi chúng trong chiến lược ngắn hạn. 
  B)   Thay đổi chúng trong chiến lược dài hạn . 

  C)   Tìm cách thích ứng với nó. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Tìm cách thích ứng với nó.

Vì:

Doanh nghiệp nằm trong môi trường marketing vĩ mô thì không thể thay đổi nó mà cần phải thích ứng với
nó.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sản xuất hàng tư liệu sản xuất của Việt Nam thường:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không có hoạt động marketing. 

  B)   Bộ phận marketing thường thuộc bộ phận bán hàng. 

  C)   Có bộ phận marketing độc lập. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Bộ phận marketing thường thuộc bộ phận bán hàng.

Vì:

Doanh nghiệp sản xuất hàng tư liệu sản xuất của Việt Nam thường tổ chức bộ phận marketing thường
thuộc bộ phận bán hàng. Đây là hình thức tổ chức có tính ban đầu cho hoạt dộng marketing.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.1.1. Mô hình tổ chức theo chức năng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Các cuộc nghiên cứu marketing:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chủ yếu là nghiên cứu lý thuyết.                                    

  B)   Thiên về nghiên cứu ứng dụng. 

  C)   Góp phần làm tăng giá trị của những dữ liệu sơ cấp hiện hữu. 

  D)   Hoàn toàn do các công ty tự thực hiện.                          

Sai. Đáp án đúng là: Thiên về nghiên cứu ứng dụng.

Vì:

Các cuộc nghiên cứu marketing : thiên về nghiên cứu ứng dụng (ứng dụng cho các quyết định quản trị
marketing của doanh nghiệp).

Bài 2, mục 2.2.2.  Lập kế hoạch nghiên cứu.    

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một doanh nghiệp muốn gia tăng thị phần thì giải pháp tốt nhất đối với họ là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thâm nhập thị trường theo chiều sâu. 

  B)   Phát triển thị trường. 

  C)   Phát triển sản phẩm. 

  D)   Thâm nhập thị trường theo chiều sâu và Phát triển thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Thâm nhập thị trường theo chiều sâu và Phát triển thị trường.

Vì:

Thị phần của doanh nghiệp được tính toán so sánh trên từng sản phẩm thị trường do đó doanh nghiệp
muốn gia tăng thị phần thì giải pháp tốt nhất đối với họ là: Thâm nhập thị trường theo chiều sâu. Phát
triển thị trường là việc mở ra các thị trường mới không liên quan đến thị phần của doanh nghiệp trên một
thị trường.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1.2 Chiến lược của các hãng thách thức.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho
doanh nghiệp là hoạt động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vận động hành lang. 

  B)   Quan hệ cộng đồng. 

  C)   Quan hệ chính trị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Vận động hành lang.

Vì:

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho doanh nghiệp là hoạt
động : Vận động hành lang.

Tham khảo: Bài 10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố tâm lý:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thái độ.                  

  B)   Nghề nghiệp.          

  C)   Quan điểm. 

  D)   Nhận thức. 


Sai. Đáp án đúng là: Nghề nghiệp.

Vì:

Nghề nghiệp là yếu tố cá nhân, các yếu tố còn lại đều là các yếu tố thuộc tâm lý.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.4 Các yếu tố thuộc về tâm lý.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt giữa quan điểm marketing đạo đức xã hội và quan điểm marketing
là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có xuất phát điểm khác nhau. 

  B)   Các công cụ khác nhau. 

  C)   Mục tiêu khác nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu khác nhau.

Vì: Hai quan điểm này cùng điểm xuất phát là thị trường mục tiêu, cùng các công cụ marketing mix chỉ có
mục tiêu khác nhau đó là với quan điểm marketing là đạt mục tiêu nhờ thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng, quan điểm marketing đạo đức xã hội đạt được mục tiêu trên cơ sở kết hợp hài hòa 3 lợi ích
của doanh nghiệp, khách hàng và cộng đồng.

Tham khảo:  Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Các nhân tố---------ảnh hưởng đến định giá, bao gồm các biết số mà người quản
trị marketing không thể kiểm soát nổi.

Chọn một câu trả lời


  A)   Nội sinh. 

  B)   Nhân lực . 


  C)   Môi trường. 

  D)   Cá nhân. 

Sai. Đáp án đúng là: Môi trường.

Vì:

Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến định giá, bao gồm các biết số mà người quản trị marketing
không thể kiểm soát nổi. Chỉ một số yếu tố môi trường mà hoạt động marketing không kiểm soát được.
Các yếu tố nội sinh, nhân lực, cá nhân đều là các yếu tố bên trong có thể kiểm soát được.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Tiêu chuẩn quan trọng nhất của nhân viên bán hàng là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện với khách hàng khi họ tới

  B)   Nên thành thật nói cho khách hàng biết cả những điểm chưa hoàn thiện c
họ hỏi về điều đó.

  C)   Với những khách hàng thắc mắc sai hoặc đòi hỏi vô lý, người bán hàng c
khoát trả lời “không”.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện với khách hàng khi họ tới mua hàng.

Vì:

Tiêu chuẩn quan trọng nhất của nhân viên bán hàng là :Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện
với khách hàng khi họ tới mua hàng. Họ không nhất thiết phải thành thật, không dứt khoát trả lời không.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm:      

Chọn một câu trả lời


  A)   Dễ bị thay đổi. 

  B)   Là chính kiến của con người về vấn đề gì đó. 

  C)   Tương tự như ý kiến và lòng tin. 

  D)   Là chỉ dẫn thực sự về dự định mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Là chính kiến của con người về vấn đề gì đó.

Vì:

Quan điểm được định nghĩa là chính kiến của con người về vấn đề gì đó.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.4 Các yếu tố thuộc về tâm lý.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiếp thị và bán hàng tới từng gia đình là phương thức tốt:

Chọn một câu trả lời


  A)   Để giải quyết tồn kho sản phẩm. 

  B)   Để thâm nhập sản phẩm mới vào thị trường. 

  C)   Để bán cho những người thích giao dịch tại nhà. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Để bán cho những người thích giao dịch tại nhà.

Vì:

Việc tiếp thị và bán hàng tới từng gia đình là phương thức tốt: Để bán cho những người thích giao dịch
tại nhà. Nếu giải quyết tồn kho sản phẩm sẽ làm mất uy tín doanh nghiệp, sản phẩm mới rất khó tiếp cận
cách thức này.
Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.1.1. Kênh trực tiếp

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Sự phụ thuộc vào hệ thống phân phối có thể bắt nguồn từ việc tồn tại của
một…….kênh phân phối mạnh khiến cho các thành viên của kênh phân phối khác
liên kết chặt chẽ để duy trì mối quan hệ dài hạn.

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhà quản lý. 

  B)   Đối tác. 

  C)   Lãnh đạo. 

  D)   Người phân phối. 

Sai. Đáp án đúng là: Lãnh đạo.

Vì:

Sự phụ thuộc vào hệ thống phân phối có thể bắt nguồn từ việc tồn tại của một lãnh đạo kênh phân phối
mạnh khiến cho các thành viên của kênh phân phối khác liên kết chặt chẽ để duy trì mối quan hệ dài hạn.
Đây là hình thức liên kết dọc được quản lý bởi một người lãnh đạo kênh.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3. Quản trị kênh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh truyền thông gián tiếp là các loại kênh thông tin sau:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tư vấn.     

  B)   Thư tín.    

  C)   Phim quảng cáo. 


  D)   Bán hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Phim quảng cáo.

Vì:

Trong các hình thức trên chỉ có phim quảng cáo là giá tiếp, các hình thức còn lại là trực tiếp (có sự tác
động qua lại giữa người truyền tin và nhận tin).

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Hình thức định giá dựa trên chi phí nào sau đây là gần với hình thức định giá 
tăng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Định giá cộng chi phí. 

  B)   Định giá lẻ . 

  C)   Cố định giá. 

  D)   Định giá theo giá trị. 

Sai. Đáp án đúng là: Định giá cộng chi phí.

Vì:

Hình thức định giá dựa trên chi phí nào sau đây là gần với hình thức định giá  tăng Định giá cộng chi phí,
các khoản chi phí được cộng tăng theo giá thành và giá bán.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1 . Các phương pháp xuất phát từ chi phí.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh không phải đối mặt với các
vấn đề
Chọn một câu trả lời
  A)   phát triển quan hệ theo các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viê

  B)   quyết định cách thức khuyến khích các thành viên trong kênh. 

  C)   sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích ho
thành viên.

  D)   giảm giá thời vụ. 

Sai. Đáp án đúng là:  Giảm giá thời vụ.

Vì:

Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh phải đối mặt với các vấn đề: Phát triển quan hệ theo
các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viên, Quyết định cách thức khuyến khích các thành viên
trong kênh, Sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích hoạt động của thành
viên.

Giảm giá thời vụ thuộc chính sách giá

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi một cửa hàng bán lẻ đưa ra chương trình “mua một tặng một” tức là họ đang
thực thi kiểu chiến lược xúc tiến khuếch trương gọi là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chiến lược “đẩy”. 

  B)   Chiến lược “kéo”. 

  C)   Chiến lược bao bì - nhãn hiệu. 

  D)   Chiến lược giá cả. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược “kéo”.

Vì:
Khi một cửa hàng bán lẻ đưa ra chương trình “mua một tặng một” tức là họ đang thực thi kiểu chiến lược
xúc tiến khuếch trương gọi là: chiến lược kéo (xúc tiến đến khách hàng cuối cùng).

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ thống xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Khách hàng sẽ hài lòng hơn và doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn
khi…….

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp và khách hàng có mối quan hệ lâu dài. 

  B)   Quá trình bán hàng được cải thiện. 

  C)   Thường xuyên quảng cáo sản phẩm. 

  D)   Bán hàng giảm giá. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp và khách hàng có mối quan hệ lâu dài .

Vì:

Khách hàng sẽ hài lòng hơn và doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn khi Doanh nghiệp và
khách hàng có mối quan hệ lâu dài. Đây là triết lý kinh doanh hiện đại của marketing là thỏa mãn nhu cầu
khách hàng trong dài hạn, lợi nhuận đem lại từ mối quan hệ lâu dài chứ không phải từng giao dịch.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của Môi trường chính trị
luật pháp?

Chọn một câu trả lời


  A)   Tác động trực tiếp đến chính sách giá. 

  B)   Chỉ tác động gián tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu. 
  C)   Tác động trực tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu 

  D)   Tác động trực tiếp và gián tiếp đến chính sách sản phẩm.. 

Sai. Đáp án đúng là:  Tác động trực tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu .

Vì:

Môi trường chính trị luật pháp có đặc điểm là : Có tác động trực tiếp đến chính sách giá; Chỉ có tác động
gián tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu; Vừa có tác động trực tiếp và gián tiếp đến chính
sách sản phẩm.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân đoạn lợi ích và phân đoạn tâm lý. 

  B)   Phân đoạn quảng cáo và phân đoạn tài chính. 

  C)   Phân đoạn phi lợi nhuận và lợi nhuận. 

  D)   Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học.

Vì:

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là: Phân đoạn thị trường và phân
đoạn địa lý – nhân khẩu học. Vì đây là hai tiêu thức dễ đo đạc, đảm bảo các yêu cầu của phân đoạn thị
trường và các tiêu thực này tác động mạnh đến hành vi khách hàng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1.2. Các tiêu thức dùng để phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Các kênh phân phối với một hoặc nhiều hơn  các trung gian  được gọi là……

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống điều hành. 

  B)   Các kênh trực tiếp. 

  C)   Các kênh gián tiếp. 

  D)   Các kênh tương ứng. 

Sai. Đáp án đúng là: Các kênh gián tiếp.

Vì:

kênh phân phối với một hoặc nhiều hơn các trung gian được gọi là các kênh gián tiếp. Kênh gián tiếp là
kênh có các trung gian phân phối. Kênh trực tiếp là việc người sản xuất bán trực tiếp cho người tiêu
dùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu là công cụ giao tiếp truyền thông không được sử dụng trên internet:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mobile commerce: hình thành cùng với sự phát triển các thiết bị điện tử

  B)   Bán hàng qua điện thoại. 

  C)   Blog cá nhân. 

  D)   Các website xã hội. 

Sai. Đáp án đúng là:  Bán hàng qua điện thoại.

Vì:

Hiện nay các công cụ giao tiếp truyền thông chủ yếu được sử dụng trên internet bao gồm cả Mobile
commerce, Các website xã hội và Blog cá nhân.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.2. Các công cụ giao tiếp truyền thông chủ yếu được sử dụng trên internet.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Hãng Y có chi phí cố định là 150.000 USD, doanh số đạt 100.000 USD và lãi trên
chi phí khả biến là 2 USD. Khối lượng bán hoà vốn của hãng là:

Chọn một câu trả lời


  A)   850.000 đơn vị. 

  B)   800.000 đơn vị. 

  C)   750.000 đơn vị. 

  D)   700.000 đơn vị. 

Sai. Đáp án đúng là: 750.000

Vì:

Khối lượng hòa vốn = 150.000/2= 75.000 đơn vị.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường marketing vĩ mô không có đặc điểm nào sau đây?

Chọn một câu trả lời


  A)   Có tác động trực tiếp đến chính sách giá . 

  B)   Chỉ có tác động gián tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu. 

  C)   Vừa có tác động trực tiếp và gián tiếp đên chính sách sản phẩm. 

  D)   Có tác động riêng đối với doanh nghiệp. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có tác động riêng đối với doanh nghiệp.
Vì:

Môi trường marketing vĩ mô có đặc điểm :

·    Có tác động trực tiếp đến chính sách giá;

·    Chỉ có tác động gián tiếp đến chính sách lựa chọn thị trường mục tiêu;

·    Vừa có tác động trực tiếp và gián tiếp đên chính sách sản phẩm.

·    Có tác động đến toàn ngành

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1. Tổng quan về tiến trình STP.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong giai đoạn nào của chu kỳ sống của sản phẩm quảng cáo có vai trò nhắc
nhở là chính:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tung sản phẩm vào thị trường. 

  B)   Tăng trưởng. 

  C)   Bão hòa. 

  D)   Suy thoái. 

Sai. Đáp án đúng là: Suy thoái.

Vì:

Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống của sản phẩm quảng cáo có vai trò nhắc nhở là chính (sản
phẩm đã được mọi người biết đến)

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc của hệ thống xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường…
Chọn một câu trả lời
  A)   Nhân khẩu. 

  B)   Xã hội. 

  C)   Văn hóa. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường nhân khẩu; các yếu tố văn hóa, xã hội thuộc
môi trường văn hóa.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Môi trường nhân khẩu học.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là ảnh hưởng của xã hội?

Chọn một câu trả lời


  A)   Văn hóa.     

  B)   Giai tầng xã hội. 

  C)   Gia đình.    

  D)   Cá tính. 

Sai. Đáp án đúng là: Cá tính.

Vì:

Cá tính là một yếu tố cá nhân và tâm lý.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định được mong muốn của khách hàng doanh nghiệp có thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên. 

  B)   Xác định được mức giá phù hợp. 

  C)   Xác định được đặc tính các sản phẩm dịch vụ. 

  D)   Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên và X
đặc tính các sản phẩm dịch vụ.

Sai. Đáp án đúng là: Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên và Xác định
được đặc tính các sản phẩm dịch vụ.

Vì:

Mong muốn là nhu cầu tự nhiên của con người ở dạng đặc thù, nó đòi hỏi được thỏa mãn bằng các hình
thức đặc thù phù hợp với từng cá nhân. Vậy khi xác định được mong muốn thì có thể Xác định được loại
sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên và đặc tính các sản phẩm đó.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một sản phẩm là tổng hợp sự thỏa mãn về vật chất, tinh thần và…..mà người tiêu
dùng có được thông qua mua sắm, sở hữu hay tiêu dùng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Vật lý. 

  B)   Xã hội. 

  C)   Hành vi. 

  D)   Cá nhân. 

Sai. Đáp án đúng là: Xã hội.


Vì:

Một sản phẩm là tổng hợp sự thỏa mãn về vật chất, tinh thần và xã hội  mà người tiêu dùng có được
thông qua mua sắm, sử hữu hay tiêu dùng. Nhu cầu xã hội được đề cập trong lý thuyết Maslow.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Thông tin của hệ thống báo cáo nội bộ là các thông tin nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Từ đối thủ cạnh tranh. 

  B)   Từ kênh phân phối. 

  C)   Từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp.

Vì: Thông tin của hệ thống báo cáo nội bộ là các thông tin được lấy từ các bộ phận bên trong, nội bộ
doanh nghiệp tức là từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.1.2.1Hệ thống báo cáo nội bộ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố “Văn hoá Công ty” đóng vai trò quan trọng khi:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tổ chức bộ phận marketing trong doanh nghiệp . 

  B)   Phân tích môi trường marketing của một doanh nghiệp. 

  C)   Xây dựng chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. 
  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Tổ chức bộ phận marketing trong doanh nghiệp .

Vì:

Yếu tố “Văn hoá Công ty” đóng vai trò quan trọng khi: Tổ chức bộ phận marketing trong doanh
nghiệp. Vì văn hóa doanh nghiệp chi phối đến hoạt động tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.1. Tổ chức bộ phận Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Công việc nào dưới đây không thuộc trách nhiệm người bán hàng?

Chọn một câu trả lời


  A)   Giao hàng. 

  B)   Tiếp nhận đơn hàng. 

  C)   Tạo nhu cầu. 

  D)   Sản xuất hàng hóa . 

Sai. Đáp án đúng là:  Sản xuất hàng hóa .

Vì:

Các công việc được kể đến đều thuộc trách nhiệm người bán hàng như: Giao hàng; Tiếp nhận đơn
hàng; Tạo nhu cầu.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.1.1. Mô hình tổ chức theo chức năng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Tính năng và thời trang của máy nghe nhạc Sony là 1 ví dụ về sản phẩm....

Chọn một câu trả lời


  A)   Cốt lõi/ ý tưởng.   
  B)   Hiện thực. 

  C)   Bổ sung.               

  D)   Sản phẩm hoàn chỉnh. 

Sai. Đáp án đúng là: Hiện thực.

Vì:

Tính năng và thời trang của máy nghe nhạc Sony là 1 ví dụ về sản phẩm hiện thực. Cấp độ sản phẩm
hiện thực bao hàm các yếu tố phản ánh sự tồn tại vật chất cụ thể của sản phẩm trong đó có tính năng
công dụng của nó.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.4. Quản trị về chủng loại và danh mục sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Là hoạt động chỉ đặt ra khi doanh nghiệp phát triển một sản phẩm mới. 

  B)   Là hoạt động thường xuyên của các nhân viên marketing trong doanh ng

  C)   Là quá trình marketing được thực hiện thường xuyên. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Là quá trình marketing được thực hiện thường xuyên.

Vì:

Quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng là quá trình thực hiện thường xuyên của toàn bộ doanh nghiệp
không chỉ là các nhân viên marketing; chỉ như vậy khách hàng mới được thỏa mãn một cách cao nhất.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Khái niệm về doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được
bán với tên công ty Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng.......

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhãn hiệu kép. 

  B)   Nhãn hiệu liên kết. 

  C)   Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa. 

  D)   Nhãn hiệu kết hợp giữa tên công ty với tên nhãn hiệu riêng. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Vì:

Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được bán với tên công ty
Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.1.Khái quát về nhãn hiệu - thương hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Người tiêu dùng đầu tiên mua sản phẩm được gọi là

Chọn một câu trả lời


  A)   người đổi mới. 

  B)   chủ doanh nghiệp 

  C)   người phát minh. 

  D)   người tiên phong. 

Sai. Đáp án đúng là: Người tiên phong.

Vì:

Người tiêu dùng đầu tiên mua sản phẩm được gọi là người tiên phong (tiên phong, đến sớm, đến muộn
lạc hậu).
Tham khảo: Bài 7, mục 7.6. Các chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp hoàn thiện………của mình bằng việc chốt lại marketing hỗn hợp
sử dụng cho mỗi phân đoạn.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kế hoạch marketing. 

  B)   Khuyến mãi giá cả. 

  C)   Phần thưởng. 

  D)   Chính sách giá hớt váng. 

Sai. Đáp án đúng là: Kế hoạch marketing.

Vì:

Doanh nghiệp hoàn thiện kế hoạch marketing  của mình bằng việc chốt lại marketing hỗn hợp sử dụng
cho mỗi phân đoạn.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.2.1. Quy trình lập kế hoạch chiến lược Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Vòng đời sản phẩm có thể giúp các tổ chức phát triển các chiến lược sản phẩm
hiệu quả gì:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giúp lập kế hoạch dự báo sản xuất . 

  B)   Cung cấp định hướng cho quảng cáo tập trung. 

  C)   Quản lý các nguồn lực để có tầm nhìn dài hạn về kế hoạch marketing. 
  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Giúp lập kế hoạch dự báo sản xuất.

Vì:

Trong chiến lược sản phẩm thì vòng đời sản phẩm có thể giúp các tổ chức phát triển các chiến lược sản
phẩm hiệu quả bằng cách Giúp lập kế hoạch dự báo sản xuất. Lý thuyết vòng đời cũng có thể giúp xây
dựng các chiến lược khác của marketing.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.6. Các chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Các nhân tố…….mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu
dùng mong đợi của các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các
khách hàng tiềm năng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kinh tế. 

  B)   Chính trị. 

  C)   Nhân khẩu. 

  D)   Tâm lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Các nhân tố nhân khẩu mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu dùng mong đợi của
các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các khách hàng tiềm năng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1
Nếu một nhà sản xuất bán buôn…. lâu năm cho các nhà bán lẻ ở trong thành phố,
khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra ngoại ô có thể bị
hạn chế đáng kể.

Chọn một câu trả lời


  A)   Có chọn lọc . 

  B)   Nguồn cung duy nhất. 

  C)   Độc quyền. 

  D)   Bán buôn. 

Đúng. Đáp án đúng là: Có chọn lọc. Vì: Nếu một nhà sản xuất bán buôn có chọn lọc lâu năm cho
các nhà bán lẻ ở trong thành phố, khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra
ngoại ô có thể bị hạn chế đáng kể. (lựa chọn một số người bán để tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trên một vùng thị trường được gọi là phân phối chọn lọc). Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.
Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 2


Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc lựa chọn nguồn thông tin không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phương pháp phân tích. 

  B)   Ngân sách nghiên cứu. 

  C)   Thời gian nghiên cứu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp phân tích.

Vì:
Việc lựa chọn nguồn thông tin phụ thuộc vào : Ngân sách nghiên cứu (có nguồn chi phí rẻ như thông tin
thứ cấp, đắt như thông tin sơ cấp); Thời gian nghiên cứu cứu (có nguồn tốn ít thời gian như thông tin thứ
cấp, nhiều thời gian như thông tin sơ cấp). Phương pháp phân tích không liên quan đền nguồn thông tin
mà chỉ liên quan đến loại thang đo sử dụng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về:

Chọn một câu trả lời


  A)   Môi trường marketing vĩ mô. 

  B)   Môi trường nội vi của doanh nghiệp. 

  C)   Trung gian marketing. 

  D)   Vừa thuộc vĩ mô vừa thuộc vi mô. 

Sai. Đáp án đúng là: Trung gian marketing.

Vì: Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về : Môi trường marketing vi mô, cụ thể đó là :
Trung gian marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhánh văn hoá được hiều như là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và ph

  B)   Một tập hợp các cá nhân có cùng một số đặc điểm tâm lý. 

  C)   Một lớp người trong xã hội có các đặc điểm cá nhân khác nhau. 
  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và phức tạp
hơn.

Vì:

Nhánh văn hoá được hiều như là : Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và
phức tạp hơn. Nhánh văn hóa có những giá trị cơ bản truyền thống tương đồng với giá trị văn hóa chung
của nền văn hóa đồng thời nó cũng có các giá trị riêng độc lập, thể hiện bản sắc của nhánh đó.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.6.1 Khái niệm cơ bản về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến
khuếch trương, doanh nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc:

Chọn một câu trả lời


  A)   Sử dụng phiếu giảm giá hoặc giảm giá bằng tiền mặt. 

  B)   Quay số mở thưởng khách hàng may mắn. 

  C)   Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. 

  D)   Trình bày sản phẩm tại các triển lãm hàng tiêu dùng. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí.

Vì:

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến khuếch trương, doanh
nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. Hoạt động này chỉ hữu ích
đối với sản phẩm mới.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động
được sản xuất bởi công ty Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing
đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của mình. Theo mô hình BCG
Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn……...

Chọn một câu trả lời


  A)   Chó. 

  B)   Bò sữa. 

  C)   Dấu hỏi. 

  D)   Ngôi sao. 

Sai. Đáp án đúng là: Dấu hỏi.

Vì:

Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động được sản xuất bởi công ty
Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của
mình. Theo mô hình BCG Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn dấu
hỏi (tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần của doanh nghiệp thấp).

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Phát hiện vị thế chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Những người mua là các tổ chức không thường xuyên mua sắm sản phẩm cho
mục đích:

Chọn một câu trả lời


  A)   Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá khác. 

  B)   Để hoạt động kinh doanh. 

  C)   Để buôn bán lại. 

  D)   Biếu tặng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Biếu tặng .


Vì:

Những người mua là các tổ chức thường xuyên mua sắm sản phẩm có thể có các mục đích: Để sản xuất
ra các sản phẩm hàng hoá khác; Để hoạt động kinh doanh; Để buôn bán lại.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2 . Các yếu tố xã hội

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và
dịch vụ hậu mãi chu đáo thì cơ cấu lực lượng bán nào là phù hợp nhất?

Chọn một câu trả lời


  A)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo sản phẩm. 

  B)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo lãnh thổ. 

  C)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường. 

  D)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu hỗn hợp. 

Sai. Đáp án đúng là: Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường

Vì:

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và dịch vụ hậu mãi chu đáo
thì cơ cấu lực lượng bán phù hợp nhất là : Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường Vì lực lượng
bán này nắm bắt tốt nhu cầu và hành vi của khách hàng hơn các cơ cấu tổ chức khác, họ có mối quan
hệ thường xuyên hơn đối với khách hàng.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.1. Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp không cần phải thiết lập kênh thông tin với các đối tượng nào
dưới đây:
Chọn một câu trả lời
  A)   Khách hàng. 

  B)   Đối thủ cạnh tranh. 

  C)   Công chúng. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là:  Phân đoạn thị trường

Vì:

Tất cả các đối tượng  khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng đều thuộc môi trường vi mô và đây là
một kênh thông tin quan trọng doanh nghiệp cần thu thập phục vụ cho việc ra các quyết định marketing.
Phân đoạn thị trường là một chính sách marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường marketing vi mô.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho
doanh nghiệp là hoạt động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vận động hành lang. 

  B)   Quan hệ cộng đồng. 

  C)   Quan hệ chính trị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Vận động hành lang.

Vì:

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho doanh nghiệp là hoạt
động : Vận động hành lang.

Tham khảo: Bài 10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống giá trị. 

  B)   Chuẩn mực văn hoá. 

  C)   Các truyền thống. 

  D)   Phong tục, tập quán. 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống giá trị.

Vì:

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của: Hệ thống giá trị. Chuẩn mực văn hoá, Các truyền
thống, Phong tục, tập quán là các yếu tố gắn với văn hóa truyền thống.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 

  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.


Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến hành vi người tiêu dùng đó chính là Sự
ra quyết định mua sắm và dẫn đến những trao đổi sinh lời chứ không phải là các chiến lược của doanh
nghiệp.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

………..là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu
với họ và thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị trực tiếp. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Bán hàng dựa vào quan hệ. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán hàng cá nhân.

Vì:

Bán hàng cá nhân là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu với họ và
thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Sản phẩm nào sau đây các nhà sản xuất sử dụng phân phối tăng cường?

Chọn một câu trả lời


  A)   Quần Jean Blue. 

  B)   Máy in Lase. 


  C)   Thức an cho Mèo Gourmet. 

  D)   Lon Soda. 

Sai. Đáp án đúng là: Lon Soda.

Vì:

Lon nước Soda là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày nên cần được phân phối rộng rãi.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Đặc điểm nào không phải của phỏng vấn cá nhân chuyên sâu?

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cần sử dụng bảng hỏi. 

  B)   Thường có thời gian kéo dài. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi. 

  D)   Có sử dụng bảng hỏi. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có sử dụng bảng hỏi.

Vì:

Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu có đặc điểm là : Không cần sử dụng bảng hỏi; Thường có thời gian kéo
dài; Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là ảnh hưởng của xã hội?
Chọn một câu trả lời
  A)   Văn hóa.     

  B)   Giai tầng xã hội. 

  C)   Gia đình.    

  D)   Cá tính. 

Sai. Đáp án đúng là: Cá tính.

Vì:

Cá tính là một yếu tố cá nhân và tâm lý.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 

  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.

Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến Sự ra quyết định mua sắm và dẫn đến
những trao đổi sinh lời (tác động đến khách hàng chứ không phải là các chiến lược khác.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có---------------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kiểm soát kế hoạch Marketing . 

  B)   Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo
trước.

  C)   So sánh mục tiêu và kết quả đạt được . 

  D)   Chênh lệch giữa kết quả trên thực tế và trong kế hoạch. 

Sai. Đáp án đúng là: Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình
đặt trước.

Vì:

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có các công việc : Đưa kế hoạch vào hành động và
thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình đặt trước.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản x
dùng.

  B)   Đưa hàng hoá đến các địa điểm cần thiết. 

  C)   Làm quá trình trao đổi diễn ra dễ dàng 

  D)   Giảm chi phí lưu thông. 


Sai. Đáp án đúng là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản xuất và
tiêu dùng.

Vì:

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian
giữa sản xuất và tiêu dùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc đưa ra quyết định lựa chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay
chọn lọc liên quan đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến phân phối. 

  B)   Quyết định về chiều dài kênh phân phối. 

  C)   Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. 

  D)   Quyết định về phân phối sản phẩm vật chất 

Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. Vì: Việc lựa
chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay chọn lọc cho biết số lượng trung gian phân
phối có ở một cấp độ kênh phân phối, phản ánh chiều rộng của kênh phân phối đó. Tham khảo: Bài
9, mục 9.2.2 Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm marketing đạo đức xã hội:

Chọn một câu trả lời


  A)   Ra đời khi quan điểm marketing hiện đại không còn hiệu quả trong thực

  B)   Nhấn mạnh vào giá trị đạo đức của người làm marketing. 

  C)   Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần đượ
cầu, lợi ích.
  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần được thỏa
mãn nhu cầu, lợi ích.

Vì:

Quan điểm này khẳng định rằng : nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định đúng những nhu cầu, mong
muốn và lợi ích của thị trường mục tiêu (khách hàng), và thoả mãn chúng bằng những phương thức có
hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, đồng thời bảo toàn và củng cố mức sống sung túc của người tiêu
dùng và xã hội. Như vậy quan điểm Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần
được thỏa mãn nhu cầu, lợi ích.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin
theo dự án thu thập:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống báo cáo nội bộ 

  B)   Hệ thống nghiên cứu marketing 

  C)   Hệ thống thu thập thông tin 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.

Vì:

Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một
vấn đề, một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.

Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong
doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi đóng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Người phỏng vấn chỉ phải hỏi ít câu hỏi. 

  B)   Dễ soạn thảo và mã hoá. 

  C)   Câu hỏi ngắn gọn dễ phân tích. 

  D)   Thích hợp để mở đầu cuộc phỏng vấn.    

Sai. Đáp án đúng là: Dễ soạn thảo và mã hoá.

Vì:

Với câu hỏi đóng (các phương án trả lời được liệt kê sẵn) nhà nghiên cứu mất nhiều thời gian và khó
khăn để soạn thảo và mã hóa trong khi có ưu điểm là câu hỏi ngắn dễ phân tích, được sử dụng để mở
đầu cuộc phỏng vấn chỉ phải hỏi câu hỏi theo nguyên tắc nhất định.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm . 

  B)   Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn. 

  C)   Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp. 

  D)   Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Sai. Đáp án đúng là: Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp.

Vì:
Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây : Thu hẹp các hoạt động
có lợi nhuận thấp. Vì trong tình huống này tránh thua lỗ là điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Những yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố văn hóa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phong cách sống. 

  B)   Hệ thống giá trị. 

  C)   Các chuẩn mực đạo đức. 

  D)   Phong tục. 

Sai. Đáp án đúng là: Phong cách sống.

Vì:

 Phong cách sống là yếu tố cá nhân và tâm lý, trong khi hệ thống giá trị, chuẩn mức đạo đức, phong tục
là các yếu tố của văn hóa.

Tham khảo: Bài 3,  mục 3.2.6. Môi trường văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Công cụ nào sau đây tính đại chúng kém nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo. 

  B)   Tuyên truyền. 

  C)   Marketing trực tiếp. 


  D)   Khuyến mại. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp có tính đại chúng kém nhất là vì nó tác động trực tiếp đến từng đối tượng nhận tin.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.6. Marketing trực tiếp

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm ở khía cạnh
nào?

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến sản. phẩm. 

  B)   Quyết định phát triển sản phẩm mới. 

  C)   Quyết định về danh mục và chủng loại. 

  D)   Chính sách bao gói, nhãn hiệu. 

Sai. Đáp án đúng là:   Chính sách bao gói, nhãn hiệu.

Vì:

Không có quy định cụ thể nào chỉ rõ Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm
ở khía cạnh : Tất cả các quyết định liên quan đến sản phẩm; Quyết định phát triển sản phẩm mới; Quyết
định về danh mục và chủng loại. Có quy định về bao gói nhãn hiệu của sản phẩm.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

………..sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực
hiện dưới dạng thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình
và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.
Chọn một câu trả lời
  A)   Marketing kênh phân phối. 

  B)   Marketing trực tiếp. 

  C)   Quản lý phương tiện truyền thông. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

 
Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực hiện dưới dạng
thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ. 

  B)   Các sản phẩm thiết yếu chịu nhiều tác động hơn so với các mặt hàng xa x

  C)   Mức độ tác động là như  nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động : Các sản phẩm thiết yếu
ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ vì đây là các mặt hàng không thể thiếu trong cuộc sống
của con người.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2 Môi trường kinh tế.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm những gì?

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing và bán hàng. 

  B)   Giá và phân phối. 

  C)   Các yếu tố hữu hình và vô hình. 

  D)   Sức mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing và bán hàng.

Vì:

Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm Marketing và bán hàng. Hai yếu tố này mới
bao hàm toàn bộ hoạt động marketing, các phương án khác chỉ là một bộ phận hoặc không liên quan đến
marketing.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản
đồ định vị là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn
hình của đối thủ cạnh tranh.

  B)   Biểu đồ kế hoạch của một toà nhà. 

  C)   Xây dựng viễn cảnh. 


  D)   Kế hoạch địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay
mô hình của đối thủ cạnh tranh.

Vì:

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản đồ định vì là Miêu tả
bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay mô hình của đối thủ cạnh
tranh.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Công việc phân phối nào không đặc biệt thích hợp với người bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày sản phẩm. 

  B)   Bao phủ thị trường. 

  C)   Phân chia hàng hoá thành lượng nhỏ. 

  D)   Dự trữ hàng hoá. 

Sai. Đáp án đúng là: Bao phủ thị trường

Vì: Bao phủ thị trường là một chiến lược marketing của nhà sản xuất.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một nhà sản xuất bán buôn…. lâu năm cho các nhà bán lẻ ở trong thành phố,
khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra ngoại ô có thể bị
hạn chế đáng kể.
Chọn một câu trả lời
  A)   Có chọn lọc . 

  B)   Nguồn cung duy nhất. 

  C)   Độc quyền. 

  D)   Bán buôn. 

Đúng. Đáp án đúng là: Có chọn lọc. Vì: Nếu một nhà sản xuất bán buôn có chọn lọc lâu năm cho
các nhà bán lẻ ở trong thành phố, khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra
ngoại ô có thể bị hạn chế đáng kể. (lựa chọn một số người bán để tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trên một vùng thị trường được gọi là phân phối chọn lọc). Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.
Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm. 

  B)   Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đ
khách hàng.

  C)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm và là các g
và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho
khách hàng.

Vì:

Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter bao gồm các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi
hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng chứ không chỉ là các lợi ích, công dụng của sản
phẩm.

Tham khảo: Bài 1,  mục 1.3.3. Chuỗi giá trị cung ứng cho khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhóm tham khảo không bao gồm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể... 

  B)   Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập. 

  C)   Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ. 

  D)   Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi mua của

Sai. Đáp án đúng là: Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ.

Vì:

Nhóm tham khảo không bao gồm: Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể...;
Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập; Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hành vi mua của con người.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

……..là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi,
người có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có
thể sử dụng theo bất cứ định hướng cá nhân nào.

Chọn một câu trả lời


  A)   Người đổi mới. 

  B)   Người sống sót. 

  C)   Người suy nghĩ. 

  D)   Người có đức tin. 

Sai. Đáp án đúng là: Người đổi mới.


Vì:

Người đổi mới có đặc điểm là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi, người
có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có thể sử dụng theo bất cứ định
hướng cá nhân nào.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không
cần tiến hành các hoạt động nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo truyền hình. 

  B)   Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành. 

  C)   Bán hàng trực tiếp. 

  D)   Hội nghị khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Quảng cáo truyền hình.      

Vì:

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không cần tiến hành các hoạt
động quảng cáo truyền hình. Đây là công cụ tác động đến công chúng, người tiêu dùng, sử dụng trong
chiến lược kéo.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 


  C)   Chiến lược nhãn hiệu bao gói. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược nhãn hiệu bao gói.

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến Chiến lược nhãn hiệu bao gói. Phân đoạn và định vị
là lựa chọn riêng của doanh nghiệp, luật pháp không can thiệp.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3. Quản trị bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà
phân phối, nhà bán lẻ và các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ
trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh số của một……

Chọn một câu trả lời


  A)   Sản phẩm. 

  B)   Công ty. 

  C)   Chiến dịch. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm.

Vì:

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà phân phối, nhà bán lẻ và
các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh
số của một sản phẩm.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                      

  B)   Chi phí thu thập dữ liệu 

  C)   Phương pháp thu thập. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                       

Vì:

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào: mục đích thu thập dữ liệu,
phương pháp thu thập. Chi phí thu thập dữ liệu nhiều hay ít không liên quan đến giá trị dự liệu thứ cấp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

  B)   Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, phân tích cơ hội, thiết lập chi
hoạch, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực hiện kiểm tra. 

  C)   Phân tích các cơ hội, phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch marketing, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực.

  D)   Phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược và kế hoạch
hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

Sai. Đáp án đúng là: Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược
và kế hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.
Vì:

 Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây: Phân tích cơ hội, Phân đoạn và lựa chọn
thị trường mục tiêu, Thiết lập chiến lược và kế hoạch, Hoạch định chương trình marketing, Tổ chức thực
hiện và kiểm tra.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2. Quản trị quá trình Marketing

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 3


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 08:59:16 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 08:59:24 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 08 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing kéo trong phân phối là chiến lược trong đó nhà sản xuất
sử dụng các công cụ marketing tác động vào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhà phân phối. 

  B)   Người bán hàng. 

  C)   Nhân viên của doanh nghiệp. 

  D)   Người mua cuối cùng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Người mua cuối cùng .

Vì:
Chiến lược marketing kéo trong phân phối là chiến lược trong đó nhà sản xuất sử dụng các công cụ
marketing gián tiếp tác động vào khách hàng cuối cùng và công chúng như quảng cáo tuyên truyền.
Không tác động vào: nhà phân phối     , người bán hàng, nhân viên của doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.4. Tuyên truyền - quan hệ công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm . 

  B)   Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn. 

  C)   Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp. 

  D)   Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Sai. Đáp án đúng là: Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận
thấp. Các chính sách còn lại ít có hiệu quả.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cho phép hoạt động vận động hành lang. 

  B)   Chỉ cho phép vận động hành lang tại một số lĩnh vực. 

  C)   Cho phép hoạt động vận động hành lang. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Cho phép hoạt động vận động hành lang

Vì:

Luật pháp Việt Nam hiện hành : Cho phép hoạt động vận động hành lang.

Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế tăng trưởng doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau
đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giảm qui mô sản xuất. 

  B)   Cải tiến sản phẩm. 

  C)   Mở rộng hoạt động khuyến mại, giảm giá. 

  D)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm, cải tiến sản phẩm để bán được với gi
rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn.

Sai. Đáp án đúng là:  Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm, Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao
hơn, Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn.

Vì:

Khi kinh tế tăng trưởng doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây: Quảng cáo nhiều đề
bán sản phẩm, Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn, Mở rộng kênh phân phối để bán được
nhiều sản phẩm hơn.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.1. Bản chất của xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Thông tin của hệ thống báo cáo nội bộ là các thông tin nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
  A)   Từ đối thủ cạnh tranh. 

  B)   Từ kênh phân phối. 

  C)   Từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp.

Vì: Thông tin của hệ thống báo cáo nội bộ là các thông tin được lấy từ các bộ phận bên trong, nội bộ
doanh nghiệp tức là từ các báo cáo của phòng ban trong doanh nghiệp.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.1.2.1Hệ thống báo cáo nội bộ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một nhãn hiệu thống trị thị trường, việc định hướng mục tiêu vào một vài
phân đoạn sẽ không mang lại lợi ích cho……...

Chọn một câu trả lời


  A)   Chiến lược marketing. 

  B)   Doanh thu và lợi nhuận. 

  C)   Mô tả bằng hình ảnh. 

  D)   Các thuộc tính khác nhau của sản phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh thu và lợi nhuận.

Vì:

Nếu một nhãn hiệu thống trị thị trường, việc định hướng mục tiêu vào một vài phân đoạn sẽ không mang
lại lợi ích cho doanh thu và lợi nhuận. Vì nhãn hiệu này cần tập trung vào tất cả các phân đoạn lớn của
toàn thị trường.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1. Phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là……

Chọn một câu trả lời


  A)   Giảm giá theo số lượng. 

  B)   Giảm giá đại trà. 

  C)   Giảm giá bán buốn. 

  D)   Giảm giá do chất lượng. 

Sai. Đáp án đúng là: Giảm giá theo số lượng.

Vì:

Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là giảm giá theo số lượng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.3. Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vĩ mô

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhánh văn hóa. 

  B)   Cạnh tranh. 

  C)   Giai tầng xã hội. 

  D)   Cạnh tranh và Giai tầng xã hội. 

Sai. Đáp án đúng là: Cạnh tranh.

Vì:

Cạnh tranh thuộc môi trường vi mô, giai tầng xã hội và nhánh văn hóa thuộc môi trường vĩ mô.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.3.Môi trường Marketing vĩ mô.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Loại thang đo lường được sử dụng.                                   

  B)   Số lượng các câu hỏi nghiên cứu. 

  C)   Những mục tiêu của nghiên cứu. 

  D)   Mức độ sai số chọn mẫu và sai số thu thập dữ liệu.    

Sai. Đáp án đúng là: Loại thang đo lường được sử dụng.                                  

Vì: Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là: loại thang đo lường
được sử dụng (thang biểu danh, thứ tự, khoảng cách, tỷ lệ) các phương pháp này phụ thuộc vào đặc
điểm toán học, thống kê của thang.   

Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Đo lường và dự báo cầu thị trường.                           

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Cầu của doanh nghiệp là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không phụ thuộc vào cầu thị trường. 

  B)   Phụ thuộc không đáng kể vào chính sách marketing của doanh nghiệp.. 

  C)   Là một hằng số. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là:  Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Vì:
Cầu của doanh nghiệp là một phần của cầu thị trường thuộc về doanh nghiệp. Cầu doanh nghiệp được
xác định theo công thức:

Qi = Si.Q

Trong đó:

 Qi: Là cầu của doanh nghiệp i.

 Si: Thị phần của doanh nghiệp.

 Q: Tổng cầu thị trường.

Tiềm năng tiêu thụ của doanh nghiệp là giới hạn tiệm cận của doanh nghiệp khi nỗ lực marketing tăng
lên so với các đối thủ cạnh tranh.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và dự báo cầu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định được nhu cầu có khả năng thanh toán của khách hàng doanh
nghiệp có thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên. 

  B)   Xác định được mức giá phù hợp. 

  C)   Xác định được đặc tính các sản phẩm dịch vụ. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là:  Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .

Vì:

Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu thực về một loại sản phẩm dịch vụ cụ thể với một mức giá cụ
thể do đó khi xác định được nhu cầu có khả năng thanh toán người làm marketing có mới thể xác định
được loại sản phẩm dịch vụ, đặc tính các sản phẩm dịch vụ và mức giá bán phù hợp

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương
trình xúc tiến hỗn hợp nếu như sản phẩm đó:

Chọn một câu trả lời


  A)   Rất quen thuộc với mọi người, dễ tìm thấy trên thị trường. 

  B)   Đang ở trong giai đoạn bão hoà của chu kỳ đời sống. 

  C)   Là loại sản phẩm tiêu dùng tương đối không đắt. 

  D)   Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các t

Sai. Đáp án đúng là: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức

Vì:

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương trình xúc tiến hỗn hợp
nếu như sản phẩm đó: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức.
Trường hợp này người làm marketing thường sử dụng hình thức bán hàng cá nhân trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Hãy chỉ ra một tình huống mà chính sách giá không liên quan khi hướng tới mục
tiêu tối đa hoá doanh số:

Chọn một câu trả lời


  A)   Công ty không hiểu rõ chi phí. 

  B)   Chi phí rất khó phân bổ. 

  C)   Công ty mong muốn tối ưu hoá lợi nhuận ở ngắn hạn. 

  D)   Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường.

Vì:
Hãy chỉ ra một tình huống mà chính sách giá không liên quan khi hướng tới mục tiêu tối đa hoá doanh
số: Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường. Khi đó giá có thể là rất thấp, không
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2.1 .Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu không phải là lý do  đòi hỏi các doanh nghiệp tiến hành phân đoạn thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thị trường.

Chọn một câu trả lời


  A)   Có quá nhiều ngươì mua, ở quá nhiều điểm điểm với quá nhiều nhu cầu
mua khác nhau.

  B)   Một doanh nghiệp dù quy mô lớn thế nào cũng không thể đáp ứng tất cả
của mọi người mua.

  C)   Trong cạnh tranh lợi thế gắn rất chặt với "sở trường" "sở đoản" của từng
nghiệp. 

  D)   Thu nhập và khả năng chi tiêu của người tiêu dùng ngày càng tăng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Thu nhập và khả năng chi tiêu của người tiêu dùng ngày càng tăng.

Vì:

Những lý do đòi hỏi các doanh nghiệp tiến hành phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định
vị thị trường:

Có quá nhiều ngươì mua, ở quá nhiều điểm điểm với quá nhiều nhu cầu và thói quen mua khác nhau;
một doanh nghiệp dù quy mô lớn thế nào cũng không thể đáp ứng tất cả những đòi hỏi của mọi người
mua; trong cạnh tranh lợi thế gắn rất chặt với "sở trường" "sở đoản" của từng doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1.Các chiến lược Marketing đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Các thông điệp quảng cáo càng truyền phát nhiều lần tới khách hàng có tác
dụng:
Chọn một câu trả lời
  A)   Càng gia tăng được sức thuyết phục đối với họ. 

  B)   Việc lựa chọn mua sẽ chắc chắn hơn. 

  C)   Chỉ có tác động ghi nhớ sản phẩm, nhãn hiệu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chỉ có tác động nghi nhớ sản phẩm, nhãn hiệu.

Vì:

Các thông điệp quảng cáo càng truyền phát nhiều lần tới khách hàng thì : Chỉ có tác động ghi nhớ sản
phẩm, nhãn hiệu. Việc bị thuyết phục và lựa chọn mua phụ thuộc vào các yếu tố sản phẩm, giá.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2.5. Đánh giá chương trình quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Người cần có khả năng bẩm sinh về bán hàng. 

  B)   Người biết lưỡng lự và kìm nén đưa ra câu trả lời “Không” cho câu hỏi. 

  C)   Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khá

  D)   Chuyên gia trong việc thuyết phục người khác mua sản phẩm thậm chí n
không thực sự có nhu cầu hay mong muốn.

Sai. Đáp án đúng là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khách hàng.

Vì:

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ
phục vụ khách hàng. Bán hàng hiện đại chính là mang lại các dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Marketing mix là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tập hợp các công cụ truyền thông marketing. 

  B)   Chỉ bao gồm 4 chính sách: sản phẩm, giá, phân phối, truyền thông. 

  C)   Tập hợp nhiều chính sách marketing trong đó 4 chính sách: sản phẩm, gi
truyền thông là các công cụ chính.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Tập hợp nhiều chính sách marketing trong đó 4 chính sách: sản phẩm, giá, phân
phối, truyền thông là các công cụ chính.

Vì:

Marketing mix là Tập hợp nhiều chính sách marketing trong đó 4 chính sách : sản phẩm, giá, phân phối,
truyền thông là các công cụ chính; ngoài ra với dịch vụ có có thể có các chính sách về con người, quy
trình, tính chuyên nghiệp hay các dấu hiệu vật chất của dịch vụ.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Khách hàng sẽ hài lòng hơn và doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn
khi…….

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp và khách hàng có mối quan hệ lâu dài. 

  B)   Quá trình bán hàng được cải thiện. 

  C)   Thường xuyên quảng cáo sản phẩm. 


  D)   Bán hàng giảm giá. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp và khách hàng có mối quan hệ lâu dài .

Vì:

Khách hàng sẽ hài lòng hơn và doanh nghiệp sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn khi Doanh nghiệp và
khách hàng có mối quan hệ lâu dài. Đây là triết lý kinh doanh hiện đại của marketing là thỏa mãn nhu cầu
khách hàng trong dài hạn, lợi nhuận đem lại từ mối quan hệ lâu dài chứ không phải từng giao dịch.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm:      

Chọn một câu trả lời


  A)   Dễ bị thay đổi. 

  B)   Là chính kiến của con người về vấn đề gì đó. 

  C)   Tương tự như ý kiến và lòng tin. 

  D)   Là chỉ dẫn thực sự về dự định mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Là chính kiến của con người về vấn đề gì đó.

Vì:

Quan điểm được định nghĩa là chính kiến của con người về vấn đề gì đó.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.4 Các yếu tố thuộc về tâm lý.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Loại sản phẩm nào được kể ra dưới đây thường áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm
để phân đoạn?
Chọn một câu trả lời
  A)   Mỹ phẩm, quần áo. 

  B)   Thuốc chữa bệnh. 

  C)   Máy vi tính. 

  D)   Hàng thực phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Thuốc chữa bệnh

Vì:

Thuốc chữa bệnh áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm để phân đoạn chính theo công dụng của thuốc trong
điều trị các loại bệnh khác nhau.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định
được thị trường mục tiêu:

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing không phân biệt. 

  B)   Marketing phân biệt. 

  C)   Marketing tập trung 

  D)   Marketing cho từng khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing tập trung.

Vì:

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường áp dụng chiến lược nào khi đã xác định được thị trường mục tiêu:
là chiến lược marketing tập trung. Đây là một đặc điểm của chiến lược này. Ngược lại, Marketing không
phân biệt, Marketing phân biệt đòi hỏi doanh nghiệp có quy mô, nguồn lực lớn.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Về cơ bản, mỗi khách hàng khác biệt nhau về nhu cầu, mong muốn, sở thích đối
với

Chọn một câu trả lời


  A)   nhãn hiệu tốt. 

  B)   sản phẩm và dịch vụ. 

  C)   quảng cáo. 

  D)   truyền thông marketing. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm và dịch vụ.

Vì:

Về cơ bản, mỗi khách hàng khác biệt nhau về nhu cầu, mong muốn, sở thích đối với sản phẩm và dịch
vụ. Nhãn hiệu, truyền thông, quảng cáo là các nội dung trong chính sách marketing tác động đến khách
hàng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1. Phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi nào doanh nghiệp có lợi thế trong lựa chọn nhà phân phối:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có thương hiệu nổi tiếng. 

  B)   Thương hiệu riêng nhắm tới một số khách hàng đặc thù. 

  C)   Sản phẩm mới với thương hiệu mới. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Có thương hiệu nổi tiếng.


Vì:

Khi nào doanh nghiệp có lợi thế trong lựa chọn nhà phân phối: Có thương hiệu nổi tiếng. Nhà phân phối
dễ dàng phân phối các sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng. thương hiệu mới, thương hiệu đặc thù khó
phân phối.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường hợp tác, cạnh tranh, kinh tế, xã hội, chính trị và hợp pháp là sáu yếu
tố chính cần quan tâm. Khi phân tích mỗi yếu tố của những môi trường này, ban
quản trị phải nghiên cứu cả……

Chọn một câu trả lời


  A)   Môi trường hợp tác. và thân thiện. 

  B)   Môi trường kinh tế và chính trị . 

  C)   Những cơ hội và thách thức hay đe dọa . 

  D)   Môi trường văn hóa và xã hội. 

Sai. Đáp án đúng là: Những cơ hội và thách thức hay đe dọa .

Vì:

Môi trường hợp tác, cạnh tranh, kinh tế, xã hội, chính trị và hợp pháp là sáu yếu tố chính cần quan tâm.
Khi phân tích mỗi yếu tố của những môi trường này, ban quản trị phải nghiên cứu cả Những cơ hội và
Thách thức hay Đe dọa. Đây là 2 yếu tố bên ngoài trong phân tích SWOT.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm . 
  B)   Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn. 

  C)   Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp. 

  D)   Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Sai. Đáp án đúng là: Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây : Thu hẹp các hoạt động
có lợi nhuận thấp. Vì trong tình huống này tránh thua lỗ là điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về văn hóa là sai:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị văn hoá có tính ổn định dài. 

  B)   Sự độc lập tương đối của hành vi tiêu dùng đối với giá trị văn hoá. 

  C)   Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thông qua các tác động gián ti

  D)   Văn hoá đang suy thoái. 

Sai. Đáp án đúng là:  Văn hoá đang suy thoái.

Vì:

Môi trường văn hóa có đặc điểm : Giá trị văn hoá có tính ổn định dài; Sự độc lập tương đối của hành vi
tiêu dùng đối với giá trị văn hoá; Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thông qua các tác động gián
tiếp.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.6.1 Khái niệm cơ bản về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Để tăng doanh số bán của các sản phẩm hiện có, các doanh nghiệp tăng cường
hoạt động khuyến mại đến khách hàng, chiến lược marketing họ đang sử dụng
là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Đa dạng hóa. 

  B)   Thâm nhập thị trường. 

  C)   Phát triển sản phẩm. 

  D)   Phát triển thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Thâm nhập thị trường.

Vì:

Chiến lược thâm nhập thị trường giúp tăng doanh số bán của các sản phẩm hiện có, các doanh nghiệp
tăng cường hoạt động khuyến mại đến khách hàng.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một nhãn hiệu thống trị thị trường, việc định hướng mục tiêu vào một vài
phân đoạn sẽ không mang lại lợi ích cho

Chọn một câu trả lời


  A)   Chiến lược marketing. 

  B)   Doanh thu và lợi nhuận. 

  C)   Mô tả bằng hình ảnh. 

  D)   Các thuộc tính khác nhau của sản phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là:  Doanh thu và lợi nhuận.

Vì:
Nếu một nhãn hiệu thống trị thị trường, việc định hướng mục tiêu vào một vài phân đoạn sẽ không mang
lại lợi ích cho doanh thu và lợi nhuận. Vì nhãn hiệu này cần tập trung vào tất cả các phân đoạn lớn của
toàn thị trường. Khi nói đến lợi ích của hoạt động marketing thì lợi ích chính là doanh thu và lợi nhuận.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố tâm lý:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giai tầng xã hội. 

  B)   Động cơ.    

  C)   Nhận thức. 

  D)   Quan điểm. 

Sai. Đáp án đúng là: Giai tầng xã hội.

Vì:

Giai tầng xã hội là yếu tố thuộc văn hóa – xã hội.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Các cửa hàng tự chọn hay siêu thị thu hút được khách hàng là do

Chọn một câu trả lời


  A)   tạo được hình ảnh tốt về giao tiếp bán hàng. 

  B)   giảm được những rắc rối và không phải mặc cả khi đi mua hàng. 

  C)   chủng loại hàng hoá chất lượng cao. 


  D)   giảm được chi phí khi mua hàng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Giảm được những rắc rối và không phải mặc cả khi đi mua hàng .

Vì:

Các cửa hàng tự chọn hay siêu thị thu hút được khách hàng là do: Tạo được hình ảnh tốt về chất lượng
phục vụ chuyên nghiệp, Giảm được những rắc rối và không phải mặc cả khi đi mua hàng, Chủng loại
hàng hoá đầy đủ và phong phú, dễ lựa chọn.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhánh văn hoá được hiều như là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và ph

  B)   Một tập hợp các cá nhân có cùng một số đặc điểm tâm lý. 

  C)   Một lớp người trong xã hội có các đặc điểm cá nhân khác nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và phức tạp
hơn.

Vì:

Nhánh văn hoá được hiều như là : Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và
phức tạp hơn. Nhánh văn hóa có những giá trị cơ bản truyền thống tương đồng với giá trị văn hóa chung
của nền văn hóa đồng thời nó cũng có các giá trị riêng độc lập, thể hiện bản sắc của nhánh đó.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.6.1 Khái niệm cơ bản về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố “Văn hoá Công ty” đóng vai trò quan trọng khi:
Chọn một câu trả lời
  A)   Tổ chức bộ phận marketing trong doanh nghiệp . 

  B)   Phân tích môi trường marketing của một doanh nghiệp. 

  C)   Xây dựng chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Tổ chức bộ phận marketing trong doanh nghiệp .

Vì:

Yếu tố “Văn hoá Công ty” đóng vai trò quan trọng khi: Tổ chức bộ phận marketing trong doanh
nghiệp. Vì văn hóa doanh nghiệp chi phối đến hoạt động tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.1. Tổ chức bộ phận Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

……..cung cấp cho người tiêu dùng hoặc người mua tổ chức về thời gian, địa
điểm và các tiện ích có được.

Chọn một câu trả lời


  A)   Các kế hoạch marketing. 

  B)   Các kế hoạch chiến lược. 

  C)   Các kênh phân phối. 

  D)   Các khái niệm về marketing. 

Sai. Đáp án đúng là: Các kênh phân phối.

Vì:

Các kênh phân phối cung cấp cho người tiêu dùng hoặc người mua tổ chức về thời gian, địa điểm và các
tiện ích có được. Đây là một trong các vai trò của kênh phân phối.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm bán hàng còn có thể thành công trong tình huống:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không có cạnh tranh. 

  B)   Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động. 

  C)   Nhu cầu lớn, có lợi thế theo quy mô. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động.

Vì: Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu
thụ động và Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Tham khảo: Bài 1, mục: 1.2.1. Quan điểm định hướng sản xuất.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Sự tiện lợi và tính thời trang của Vina giày là 1 ví dụ về sản phẩm....

Chọn một câu trả lời


  A)   Cốt lõi/ ý tưởng. 

  B)   Hiện thực. 

  C)   Bổ sụng. 

  D)   Vô hình. 

Sai. Đáp án đúng là: Cốt lõi/ ý tưởng.

Vì:

Cấp độ sản phẩm cốt lõi chính là các giá trị, lợi ích căn bản của sản phẩm đem lại cho khách hàng. Với
giầy dép thì sự tiện lợi và tính thời trang là cấp độ cốt lõi/ý tưởng.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt giữa quan điểm marketing đạo đức xã hội và quan điểm marketing
là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có xuất phát điểm khác nhau. 

  B)   Các công cụ khác nhau. 

  C)   Mục tiêu khác nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu khác nhau.

Vì: Hai quan điểm này cùng điểm xuất phát là thị trường mục tiêu, cùng các công cụ marketing mix chỉ có
mục tiêu khác nhau đó là với quan điểm marketing là đạt mục tiêu nhờ thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng, quan điểm marketing đạo đức xã hội đạt được mục tiêu trên cơ sở kết hợp hài hòa 3 lợi ích
của doanh nghiệp, khách hàng và cộng đồng.

Tham khảo:  Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Đối tượng nhận tin trong truyền thông  hoạt động xúc tiến bao gồm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhà cung cấp yếu tố đầu vào. 

  B)   Các trung gian phân phối. 

  C)   Công chúng trong xã hội.                        

  D)   Khách hàng mục tiêu, trung gian phân phối, công chúng trong xã hội . 

Sai. Đáp án đúng là:  Khách hàng mục tiêu, trung gian phân phối, công chúng trong xã hội .
Vì:

Đối tượng nhận tin trong  thông  hoạt động xúc tiến  bao gồm: Khách hàng mục tiêu, Các trung gian phân
phối, Công chúng trong xã hội.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.1.2.1. Xác định người nhận tin

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thu thập dữ liệu một cách thường xuyên. 

  B)   Thu được dữ liệu có độ chính xác cao với chi phí rẻ hơn. 

  C)   Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu t

  D)   Tìm hiểu lý do mua và sử dụng.   

Sai. Đáp án đúng là: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu thập
được.

Vì:

Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương
pháp khác khó thu thập được (thông qua việc quan sát hành vi) tuy nhiên nó không thể tìm hiểu lý do
mua và sử dụng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Nghiên cứu marketing được đặt ra trong tình huống nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhà quản trị không có đủ thông tin ra quyết định. 

  B)   Doanh nghiệp đang cân nhắc liệu cơ hội sẽ rõ ràng hơn khi có thông tin t
cứu.
  C)   Doanh nghiệp đang có thừa ngân sách thực hiện dự án nghiên cứu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Nhà quản trị không có đủ thông tin ra quyết định.

Vì:

Nghiên cứu marketing được đặt ra trong tình huống nào sau đây : Nhà quản trị không có đủ thông tin ra
quyết định. Đây là nhận định khái quát nhất. Trường hợp Doanh nghiệp đang cân nhắc liệu cơ hội sẽ rõ
ràng hơn khi có thông tin từ cuộc nghiên cứu cũng có thể cần tiến hành nghiên cứu marketing hoặc
không doanh nghiệp có thể tìm nguồn thông tin khác, có cách tiếp cận khác để xác định cơ hội.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Khả năng sẵn sàng chi tiêu tiền nong của người tiêu dùng vào việc mua sắm một
loại hàng hoá cụ thể nào đó sẽ phụ thuộc chủ yếu vào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá cả, sự cảm nhận về tính hữu ích của sản phẩm và cái mà người ta mo

  B)   Cầu. 

  C)   Cung. 

  D)   Nền kinh tế. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá cả, sự cảm nhận về tính hữu ích của sản phẩm và cái mà người ta mong
muốn.

Vì:

Khả năng sẵn sàng chi tiêu tiền nong của người tiêu dùng vào việc mua sắm một loại hàng hoá cụ thể
nào đó sẽ phụ thuộc chủ yếu vào: Giá cả, sự cảm nhận về tính hữu ích của sản phẩm và cái mà người ta
mong muốn. Cung, cầu và nền kinh tế là các vấn đề chung của kinh tế học không gắn với người tiêu
dùng.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Luyện tập trước thi


Xem lại lần làm bài số 4
Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:08:39 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:08:47 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 08 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Marketing hiện đại ra đời vào khoảng thời gian:

Chọn một câu trả lời


  A)   Trước thế kỷ XX. 

  B)   Vào những năm 30 của thế kỷ XX. 

  C)   Vào những năm 50 của thế kỷ XX. 

  D)   Vào những năm 80 của thế kỷ XX. 

Sai. Đáp án đúng là: Vào những năm 50 của thế kỷ XX.

Vì:

Đây là thời điểm xuất hiện quan điểm marketing lấy sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm cơ sở để
đạt được các mục tiêu của hoạt động marketing. Trước đó quan điểm marketing hướng tới chức năng
tiêu thụ các sản phẩm bán ra.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Quản trị marketing trong doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:
Chọn một câu trả lời
  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược nhãn hiệu bao gói. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược nhãn hiệu bao gói.

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến Chiến lược nhãn hiệu bao gói. Phân đoạn và định vị
là lựa chọn riêng của doanh nghiệp, luật pháp không can thiệp.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3. Quản trị bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty đầu tư 10.000.000 USD để sản xuất áo sơ mi với chi phí đơn vị là 12,5
USD. Công ty hy vọng đạt được tỷ lệ hiệu quả là 20%. Nếu khối lượng bán là
800.000 áo, giá nào cho phép đạt được mục tiêu trên:

Chọn một câu trả lời


  A)   15 USD. 

  B)   13,5 USD. 

  C)   12,5 USD. 

  D)   14,5 USD. 

Sai. Đáp án đúng là: 15 USD.

Vì:

Với mức giá là 15 USD số sản phẩm tiêu thụ là 800.000 thì doanh số là 12 triệu USD, mức lợi nhuận thu
được là 12 - 10 = 2 triệu. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận là 2/10 triệu = 20%.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không quan tâm đến văn hóa địa phương. 

  B)   Không Chịu ảnh hưởng yếu tố đa ngôn ngữ 

  C)   Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Vì: Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu cần quan tâm đến văn hóa địa phương, Chịu ảnh
hưởng yếu tố đa ngôn ngữ và họ Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1. Các chiến lược Marketing đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi mở:

Chọn một câu trả lời


  A)   Dễ biên soạn.        . 

  B)   Người trả lời có thể lựa chọn cách trình bày tuỳ ý. 

  C)   Dễ mã hoá và phân tích. 

  D)   Phù hợp với phỏng vấn trực tiếp. 

Sai. Đáp án đúng là: Dễ mã hoá và phân tích.

Vì:
Câu hỏi mở là câu hỏi để cho đối tượng nghiên cứu tự do trả lời do đó việc mã hóa và phân tích dữ liệu
gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp (mỗi người có thể có quan điểm khác nhau, cách diễn đạt, từ ngữ khác
nhau). Các đặc điểm còn lại đều là ưu điểm của câu hỏi mở.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.2.2.3 Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về các nhà kinh doanh nhỏ là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Họ không làm marketing. 

  B)   Họ không hiểu về marketing. 

  C)   Họ làm marketing nhưng không hiểu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Họ làm marketing nhưng không hiểu.

Vì:

Các nhà kinh doanh nhỏ có thể đang làm marketing nhưng họ không ý thức được điều này chứ không
phải họ không làm marketing, cách hiểu về marketing của họ có thể không có tính hệ thống  nhưng
không phải họ hoàn toàn không hiểu hoặc hiểu sai về marketing.

Tham khảo: Bài 1. Tổng quan về quản trị Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình sẽ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không còn ảnh hưởng đến các thành viên khi họ đã tách ra sống độc lập.

  B)   Bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình. 

  C)   Làm thay đổi hành vi tiêu tiết kiệm. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Làm thay đổi hành vi tiêu tiết kiệm.

Vì:

Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình có đặc điểm là sẽ: ảnh hưởng đến các thành viên khi họ
đã tách ra sống độc lập; không bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình; Làm thay đổi hành vi chi tiêu và
tiết kiệm của các thành viên.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc lựa chọn kênh phân phối có thể được thực hiện dựa theo các yếu tố như
phân phối tăng cường, phân phối chọn lọc và…..

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân phối marketing. 

  B)   Phân phối bán hàng. 

  C)   Phân phối độc quyền. 

  D)   Phân phối sản phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân phối độc quyền.

Vì:

Việc lựa chọn kênh phân phối có thể được thực hiện dựa theo các yếu tố như phân phối rộng rãi, phân
phối chọn lọc và phân phối độc quyền. Đây là 3 phương thức phân phối (cấu trúc theo chiều rộng của
kênh).

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là:


Chọn một câu trả lời
  A)   Người cần có khả năng bẩm sinh về bán hàng. 

  B)   Người biết lưỡng lự và kìm nén đưa ra câu trả lời “Không” cho câu hỏi. 

  C)   Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khá

  D)   Chuyên gia trong việc thuyết phục người khác mua sản phẩm thậm chí n
không thực sự có nhu cầu hay mong muốn.

Sai. Đáp án đúng là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khách hàng.

Vì:

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ
phục vụ khách hàng. Bán hàng hiện đại chính là mang lại các dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Lực lượng bán hàng phải là những người được đào tạo để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có hiểu biết về sản. phẩm và kỹ năng cơ bản. 

  B)   Có khả năng giao tiếp rộng. 

  C)   Có thể chủ động và tự tin trong khi ứng xử với các trở ngại do khách hàn
được thương vụ.

  D)   Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản, có khả năng giao tiếp rộng,
và tự tin trong khi ứng xử bán hàng .

Sai. Đáp án đúng là Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản, có khả năng giao tiếp rộng, có thể
chủ động và tự tin trong khi ứng xử bán hàng .

Vì:
Lực lượng bán hàng phải là những người được đào tạo để: Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản,
có khả năng giao tiếp rộng, có thể chủ động và tự tin trong khi ứng xử với các trở ngại do khách hàng
gây ra để đạt được thương vụ.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Người tiêu dùng càng giầu lên thì họ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Càng ít để ý đến những thay đổi về giá cả sản phẩm. 

  B)   Giá chỉ là yếu tố tham khảo khi mua. 

  C)   Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay nghèo. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay nghèo.

Vì:

Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay ngèo. Nó liên quan đến đặc điểm tâm lý (cá tính) của mỗi
cá nhân.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.1.1. Khái niệm về giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp trong hoạt động có thể có các tình huống nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không nằm trong một môi trường marketing. 

  B)   Nằm trong môi trường marketing và tìm cách thích ứng với nó. 

  C)   Tự tạo ra môi trường marketing riêng cho mình. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Nằm trong môi trường marketing và tìm cách thích ứng với nó.

Vì:

Một doanh nghiệp trong hoạt động bắt buộc nằm trong một môi trường marketing và tìm cách thích ứng
với nó; họ không thể tự tạo ra môi trường marketing riêng cho mình.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Bao gói sản phẩm có thể thực hiện các chức năng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản phẩm. 

  B)   Bảo quản, làm đẹp, thông tin, khuyến mại sản phẩm, đa dạng hóa 

  C)   Vận chuyển, bảo quản, làm đẹp, truyền thông. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản phẩm.

Vì:

Bao gói sản phẩm có thể thực hiện các chức năng : Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản
phẩm; không làm được chức năm đa dạng hóa hay vận chuyển.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3.1.Quản trị bao gói

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing nào thường được áp dụng để gia tăng khối lượng tiêu thụ
cho các thương hiệu sản phẩm trong giai đoạn bão hòa:
Chọn một câu trả lời
  A)   Cải tiến thị trường. 

  B)   Đa dạng hóa. 

  C)   Khác biệt hóa sản phẩm. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Khác biệt hóa sản phẩm.

Vì:

Chiến lược marketing thường được áp dụng để gia tăng khối lượng tiêu thụ cho các thương hiệu sản
phẩm trong giai đoạn bão hòa : Khác biệt hóa sản phẩm. Chiến lược này giúp sản phẩm thỏa mãn nhu
cầu của nhiều nhóm khách hàng hơn, tăng khả năng cạnh tranh trong giai đoạn bão hòa.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.5 . Quản trị Marketing sản phẩm hàng hóa mới.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán. 

  B)   Các sản phẩm khó có thể thay thể. 

  C)   Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng. 

  D)   Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Vì:

Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ
động và Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động khuyến mại:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phải đăng ký với UBND quận huyện. 

  B)   Phải đăng ký với phòng thương mại công nghiệp. 

  C)   Chỉ một số trường hợp phải đăng ký. 

  D)   Phải đăng ký với một cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố. 

Sai. Đáp án đúng là:  Phải đăng ký với một cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố.

 Vì:

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động khuyến mại : chỉ phải đăng ký với cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành
phố.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

……cho Coca-Cola Classic bao gồm đồ uống chanh, nước ép hoa quả, nước
đóng chai, nước dành cho hoạt động thể thao, các loại cola khác, cola cà phê, đồ
uống dành cho người ăn kiêng, đồ uống hương sơ ri, và đồ uống bơ.

Chọn một câu trả lời


  A)   Môi trường cạnh tranh.  

  B)   Môi trường kĩ thuật.  

  C)   Môi trường hợp tác. 

  D)   Môi trường vi mô. 

Sai. Đáp án đúng là: Môi trường cạnh tranh. 


Vì:

Môi trường cạnh tranh của Coca-Cola Classic bao gồm đồ uống chanh, nước ép hoa quả, nước đóng
chai, nước dành cho hoạt động thể thao, các loại cola khác, cola cà phê, đồ uống dành cho người ăn
kiêng, đồ uống hương sơ ri, và đồ uống bơ.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định giá cho chủng loại sản phẩm, người ta phải tính đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự khác biệt về chi phí. 

  B)   Nhận thức của khách hàng. 

  C)   Giá của cạnh tranh. 

  D)   Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của khách hàng, giá của cạnh tranh . 

Sai. Đáp án đúng là:  Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của khách hàng, giá của cạnh tranh .

Vì:

Khi xác định giá cho chủng loại sản phẩm, người ta phải tính đến: Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của
khách hàng, giá của cạnh tranh.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.2. Chiến lược giá áp dụng cho danh mục hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Tình huống nào dưới đây là không đúng với một đại lý bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nó là khâu cuối cùng trong kênh marketing phân phối sản phẩm tiêu dùn

  B)   Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho m
khác.
  C)   Nó bao gồm các hoạt động bán, cho thuê hàng hoá và cung cấp các dịch
dùng sử dụng vào mục đích cá nhân..

  D)   Nó bao gồm các hoạt động bán hàng, quảng cáo, xử lý dữ liệu thông tin
hàng tồn kho.

Sai. Đáp án đúng là: Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho một trung
gian khác

Vì:

Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho một trung gian khác. Đây là khái
niệm cho nhà bán buôn.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về văn hóa là sai:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị văn hoá có tính ổn định lâu dài qua nhiều thế hệ. 

  B)   Sự độc lập tương đối của hành vi tiêu dùng đối với giá trị văn hoá. 

  C)   Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động trực tiếp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động trực tiếp.

Vì:

Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động gián tiếp qua hệ thống giá trị, chuẩn mực, niềm
tin.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam chấp nhận chi phí hợp lý cho quảng cáo sản phẩm ở mức:

Chọn một câu trả lời


  A)   ≤ 5% 

  B)   ≤ 7% 

  C)   ≤ 10% 

  D)   ≤ 15% 

Sai. Đáp án đúng là: ≤ 10%

Vì:

Luật pháp Việt Nam hiện hành chấp nhận chi phí hợp lý cho quảng cáo sản phẩm ở mức: ≤ 10%

Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi sản phẩm đi vào giai đoạn suy thoái yếu tố nào không thể làm sống lại nó?

Chọn một câu trả lời


  A)   Yếu tố công nghệ. 

  B)   Yếu tố phân phối. 

  C)   Yếu tố truyền thông. 

  D)   Yếu tố bao bì, nhãn hiệu. 

Sai. Đáp án đúng là:  Yếu tố bao bì, nhãn hiệu .

Vì:

Khi sản phẩm đi vào giai đoạn suy thoái cả ba yếu tố sau có thể làm sống lại nó : yếu tố công nghệ; yếu
tố phân phối, yếu tố truyền thông.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.6. Các chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Loại sản phẩm nào được kể ra dưới đây thường áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm
để phân đoạn?

Chọn một câu trả lời


  A)   Mỹ phẩm, quần áo. 

  B)   Thuốc chữa bệnh. 

  C)   Máy vi tính. 

  D)   Hàng thực phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Thuốc chữa bệnh

Vì:

Thuốc chữa bệnh áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm để phân đoạn chính theo công dụng của thuốc trong
điều trị các loại bệnh khác nhau.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tiêu thức phân đoạn nào dưới đây thuộc yếu tố tâm lý:

Chọn một câu trả lời


  A)   Trình độ học vấn. 

  B)   Lòng trung thành. 

  C)   Thái độ.      

  D)   Thu nhập. 

Sai. Đáp án đúng là: Thái độ.


Vì:

Thái độ là tiêu thức phân đoạn theo tâm lý. Trình độ, thu nhập là tiêu thức phân đoạn theo nhân khẩu và
kinh tế, lòng trung thành là tiêu thức hành vi.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.4 Các yếu tố thuộc về tâm lý.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Câu nào sau đây nói về mục tiêu quảng cáo là không chính xác:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán hàng cá nhân. 

  B)   Mục tiêu quảng cáo càng cụ thể thì hiệu quả cao. 

  C)   Mục tiêu quảng cáo bị chi phối bởi chiến lược định vị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán hàng cá nhân.

Vì:

Câu nào sau đây nói về mục tiêu quảng cáo là không chính xác : Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán
hàng cá nhân. Quảng cáo không có địa chỉ cụ thể, bán hàng cá nhân có mục tiêu rõ ràng là để bán hàng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2.1. Xác định mục tiêu quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay

Chọn một câu trả lời


  A)   cho phép bán hàng đa cấp tự do. 

  B)   cấm hoàn toàn bán hàng đa cấp. 

  C)   thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp. 
  D)   bán hàng đa cấp không cần xin phép. 

Sai. Đáp án đúng là: Thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Vì:

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay: Cho phép bán hàng đa cấp

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi lựa chọn một phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phải có khả năng đo
lường…..của phân đoạn thị trường này.

Chọn một câu trả lời


  A)   Lợi ích. 

  B)   Hành vi. 

  C)   Tâm lý. 

  D)   Địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Lợi ích.

Vì:

Khi lựa chọn một phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phải có khả năng đo lường lợi ích của phân đoạn
thị trường này. Khi đánh giá các đoạn thị trường thì tiêu chí lợi ích mà thị trường có thể đem lại cho
doanh nghiệp luôn được quan tâm hàng đầu.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1. Phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương
trình xúc tiến hỗn hợp nếu như sản phẩm đó:
Chọn một câu trả lời
  A)   Rất quen thuộc với mọi người, dễ tìm thấy trên thị trường. 

  B)   Đang ở trong giai đoạn bão hoà của chu kỳ đời sống. 

  C)   Là loại sản phẩm tiêu dùng tương đối không đắt. 

  D)   Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các t

Sai. Đáp án đúng là: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức

Vì:

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương trình xúc tiến hỗn hợp
nếu như sản phẩm đó: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức.
Trường hợp này người làm marketing thường sử dụng hình thức bán hàng cá nhân trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường…

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhân khẩu. 

  B)   Xã hội. 

  C)   Văn hóa. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường nhân khẩu; các yếu tố văn hóa, xã hội thuộc
môi trường văn hóa.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Môi trường nhân khẩu học.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Những người quản lý marketing cần phải cân nhắc điều gì khi đưa ra quyết định
về bao bì?

Chọn một câu trả lời


  A)   Chất lượng của sản phẩm. 

  B)   Số lượng của sản phẩm. 

  C)   Người tiêu dùng và chi phí. 

  D)   Người tiêu dùng và người lao động. 

Sai. Đáp án đúng là: Người tiêu dùng và chi phí.

Vì:

Những người quản lý marketing cần phải cân nhắc người tiêu dùng và chi phí khi đưa ra quyết định về
bao bì bởi vì họ là người đòi hỏi về loại, đặc điểm, chất lượng bao bì cũng như mức chi phí, giá thành mà
họ có thể chấp nhận được.

Tham khảo:  Bài 7, mục 7.3.1. Quản trị bao gói.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường.

  B)   Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing củ

  C)   Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể t

  D)   Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing củ
và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hi
Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh
nghiệp và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.

Vì:

Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến
lược marketing của doanh nghiệp; Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có
thể thực hiện.

Nghiên cứu marketing không đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường,
sự thành công còn phụ thuộc chủ yếu vào quá trình triển khai các chính sách marketing.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhãn mác hàng hoá có tác động nhiều đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Những người có thu nhập thấp. 

  B)   Những người có thu nhập cao . 

  C)   Những người bảo thủ. 

  D)   Mức độ tác động là như nhau. 

Sai. Đáp án đúng là: Những người có thu nhập cao

Vì:

Nhãn mác hàng hoá có tác động nhiều đếnNhững người có thu nhập cao hơn Những người có thu nhập
thấp và Những người bảo thủ.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Hoạt động marketing dịch vụ trong các lĩnh vực nào dưới đây là cần thiết cho các
công ty đa quốc gia?
Chọn một câu trả lời
  A)   Các dịch vụ ngân hàng. 

  B)   Các đại lý/hãng quảng cáo 

  C)   Các hãng tư vấn luật 

  D)   Các dịch vụ ngân hàng, Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật

Sai. Đáp án đúng là Các dịch vụ ngân hàng, Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật...

Vì:

Các công ty đa quốc gia cần các hoạt động marketing dịch vụ trong các lĩnh vực :Các dịch vụ ngân hàng,
Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật..

Tham khảo: Bài 7. Quản trị sản phẩm và chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường thực phẩm ăn liền không phát triển được là vì:

Chọn một câu trả lời


  A)   sự tiến bộ về công nghệ . 

  B)   những biến đổi từ môi trường nhân khẩu học. 

  C)   nhu cầu hành vi tiêu dùng tác động. 

  D)   nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn. 

Sai. Đáp án đúng là:  nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn.

Vì:

Thị trường thực phẩm ăn liền phát triển được là nhờ: Sự tiến bộ về công nghệ (chế biến được), những
biến đổi từ môi trường nhân khẩu học (đô thị hóa, phụ nữ giải phóng khỏi công việc nội chợ), nhu cầu
hành vi tiêu dùng tác động (hành vi sử dụng thực phẩm ăn liền).

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược quảng cáo, xúc tiến. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược quảng cáo, xúc tiến

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến quảng cáo xúc tiến (Pháp lệnh về quảng cáo, nghị
định liên quan đến xúc tiến khuyến mại).

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

----------yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản
phẩm/dịch vụ mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục tiêu của doanh nghiệp. 

  B)   Danh mục đầu tư của doanh nghiệp. 

  C)   Công nghệ mới. 

  D)   Kế hoạch thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ mới.

Vì:
Công nghệ mới yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ
mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến để xác định khả năng ứng dụng của công nghệ này trong kinh doanh.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh không phải đối mặt với các
vấn đề

Chọn một câu trả lời


  A)   phát triển quan hệ theo các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viê

  B)   quyết định cách thức khuyến khích các thành viên trong kênh. 

  C)   sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích ho
thành viên.

  D)   giảm giá thời vụ. 

Sai. Đáp án đúng là:  Giảm giá thời vụ.

Vì:

Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh phải đối mặt với các vấn đề: Phát triển quan hệ theo
các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viên, Quyết định cách thức khuyến khích các thành viên
trong kênh, Sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích hoạt động của thành
viên.

Giảm giá thời vụ thuộc chính sách giá

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Phỏng vấn nhóm tập trung:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có chi phí cao. 
  B)   Thường có thời gian ngắn hơn phỏng vấn cá nhân. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi cá nhân. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Có chi phí cao.

Vì:

Phỏng vấn nhóm tập trung có đặc điểm là: Có chi phí cao; Thường có thời gian dài hơn phỏng vấn cá
nhân; Thường nghiên cứu về ý tưởng sáng tạo, quan điểm chung..

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Các nhân tố…….mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu
dùng mong đợi của các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các
khách hàng tiềm năng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kinh tế. 

  B)   Chính trị. 

  C)   Nhân khẩu. 

  D)   Tâm lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Các nhân tố nhân khẩu mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu dùng mong đợi của
các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các khách hàng tiềm năng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không
cần tiến hành các hoạt động nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo truyền hình. 

  B)   Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành. 

  C)   Bán hàng trực tiếp. 

  D)   Hội nghị khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Quảng cáo truyền hình.      

Vì:

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không cần tiến hành các hoạt
động quảng cáo truyền hình. Đây là công cụ tác động đến công chúng, người tiêu dùng, sử dụng trong
chiến lược kéo.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 5


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:11:14 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:11:26 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 12 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thông tin đến một nhóm khách hàng cụ thể phương án truyền thông nào có
hiệu quả cao nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tivi. 

  B)   Báo. 

  C)   Tạp chí. 

  D)   Đài. 

Sai. Đáp án đúng là: Tạp chí.

Vì:

Để thông tin đến một nhóm khách hàng cụ thể phương án truyền thông có hiệu quả cao nhất trong các
phương án trên là tạp chí. Vì nó có độc giả chọn lọc và trung thành hơn các hình thức khác.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2.4. Quyết định phương tiện quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khả năng mở rộng mức cầu tiềm năng. 

  B)   Độ co giãn của cầu theo giá. 

  C)   Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing . 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing.

Vì:

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện Độ co giãn của cầu theo hoạt động
marketing. Hoạt động marketing có thể làm mức cầu cơ bản tiệm cận mức cầu tiềm năng.
Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2.2. Những yếu tố bên ngoài.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh phân phối:

Chọn một câu trả lời


  A)   Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịc
sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

  B)   Phải bao gồm một người trung gian. 

  C)   Phải có ít nhất 3 thành viên: người sản xuất, người bán buôn và người bá

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Vì:

Định nghĩa về kênh phân phối: Kênh phân phối là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng
chảy hàng hoá, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.1. Khái niệm kênh phân phối và các trung gian.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Procter & Gamble sản xuất xà bông Camay cho các khách hàng muốn có làn da
mềm mại và xà bông Safeguard cho những người muốn được bảo vệ khỏi chất
khử mùi. Procter & Gamble đã sử dụng một chiến lược……...

Chọn một câu trả lời


  A)   Đa nhãn hiệu. 

  B)   Nhãn hiệu kết hợp. 

  C)   Mở rộng hàng hóa. 


  D)   Mở rộng nhượng quyền kinh doanh. 

Sai. Đáp án đúng là: Đa nhãn hiệu.

Vì:

Procter & Gamble sản xuất xà bông Camay cho các khách hàng muốn có làn da mềm mại và xà bông
Safeguard cho những người muốn được bảo vệ khỏi chất khử mùi. P&G đã sử dụng một chiến lược đa
nhãn hiệu.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.2.5. Quyết định về quan điểm nhiều nhãn hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Bản đồ định vị……

Chọn một câu trả lời


  A)   Được sử dụng để dánh giá mức độ nhận biết thông tin của người tiêu dùn
quảng cáo.

  B)   Cho phép nhân viên thị trường đánh giá khách hàng dựa trên mức độ sẵn
khả năng mua và quyền mua.

  C)   Sử dụng bởi uỷ ban thương mại Mỹ để tạo ra mô hình địa lý-nhân khẩu h
gia.

  D)   Là phương tiện mô tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với s
hiệu hoặc mẫu mã của đối thủ cạnh tranh.

Sai. Đáp án đúng là: Là phương tiện mô tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm,
nhãn hiệu hoặc mẫu mã của đối thủ cạnh tranh.

Vì:

Bản đồ định vị : Là phương tiện mô tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn
hiệu hoặc mẫu mã của đối thủ cạnh tranh.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Tiêu chuẩn quan trọng nhất của nhân viên bán hàng là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện với khách hàng khi họ tới

  B)   Nên thành thật nói cho khách hàng biết cả những điểm chưa hoàn thiện c
họ hỏi về điều đó.

  C)   Với những khách hàng thắc mắc sai hoặc đòi hỏi vô lý, người bán hàng c
khoát trả lời “không”.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện với khách hàng khi họ tới mua hàng.

Vì:

Tiêu chuẩn quan trọng nhất của nhân viên bán hàng là :Luôn luôn nhanh chóng tiếp cận và trò chuyện
với khách hàng khi họ tới mua hàng. Họ không nhất thiết phải thành thật, không dứt khoát trả lời không.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Thông tin truyền miệng không có đặc điểm nào?

Chọn một câu trả lời


  A)   Khó kiểm soát. 

  B)   Có độ tin cậy cao với công chúng. 

  C)   Tin xấu lan tỏa nhanh hơn tin tốt. 

  D)   Có độ tin cậy thấp 

Sai. Đáp án đúng là:  Có độ tin cậy thấp .

Vì:
Thông tin truyền miệng có đặc điểm: Khó kiểm soát, có độ tin cậy cao với công chúng, tin xấu lan tỏa
nhan hơn tin tốt.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.1.2.3. Lựa chọn kênh truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Các giả thuyết nghiên cứu không thể được xây dựng trên căn cứ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Ý tưởng chủ quan của nhà nghiên cứu.               

  B)   Các dữ liệu quan sát được. 

  C)   Các dữ liệu thu được từ các cuộc nghiên cứu thăm dò.     

  D)   Quan điểm người bán hàng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Quan điểm người bán hàng.

Vì:

Các giả thuyết nghiên cứu có thể được xây dựng trên các căn cứ: ý tưởng chủ quan của nhà nghiên cứu;
các dữ liệu quan sát được; các dữ liệu thu được từ các cuộc nghiên cứu thăm dò.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.  Lập kế hoạch nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Hãy chỉ ra một tình huống mà chính sách giá không liên quan khi hướng tới mục
tiêu tối đa hoá doanh số:

Chọn một câu trả lời


  A)   Công ty không hiểu rõ chi phí. 

  B)   Chi phí rất khó phân bổ. 

  C)   Công ty mong muốn tối ưu hoá lợi nhuận ở ngắn hạn. 
  D)   Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường.

Vì:

Hãy chỉ ra một tình huống mà chính sách giá không liên quan khi hướng tới mục tiêu tối đa hoá doanh
số: Doanh số được xem như là một chỉ tiêu chiếm lĩnh thị trường. Khi đó giá có thể là rất thấp, không
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2.1 .Các yếu tố bên trong doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn…..đối với
các kênh phân phối.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị . 

  B)   Tương đối. 

  C)   Hợp tác. 

  D)   Cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Cạnh tranh.

Vì:

Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn cạnh tranh đối với các kênh phân
phối. Hoạt động tiếp thị xúc tiến cần được xây dựng dựa trên sự cạnh tranh trong kênh phân phối với các
đối thủ.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3.4. Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong kênh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Phiếu điều tra là một công cụ:


Chọn một câu trả lời
  A)   Bắt buộc phải có trong các cuộc nghiên cứu. 

  B)   Không bắt buộc có trong các cuộc nghiên cứu. 

  C)   Là một công cụ bổ trợ trong nghiên cứu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Không bắt buộc có trong các cuộc nghiên cứu.

Vì:

Phiếu điều tra là một công cụ không bắt buộc phải có trong các cuộc nghiên cứu (phỏng vấn cá nhân
chuyên sâu không cần phiếu) tuy nhiên nếu có thì nó là một công cụ chính trong nghiên cứu. Như vậy
lựa chọn đúng nhất là Không bắt buộc có trong các cuộc nghiên cứu.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.2.2.3. Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá trị tiêu dùng đối với một sản phẩm là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị khách quan của thị trường. 

  B)   Được đo bằng tiền của khách hàng bỏ ra để mua sản phẩm đó. 

  C)   Đánh giá chủ quan của khách hàng về lợi ích của sản phẩm. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá chủ quan của khách hàng về lợi ích của sản phẩm.

Vì:

Theo quan điểm marketing thì Giá trị tiêu dùng đối với một sản phẩm là sự đánh giá chủ quan của khách
hàng về lợi ích của sản phẩm đem lại cho họ.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường thực phẩm ăn liền không phát triển được là vì:

Chọn một câu trả lời


  A)   sự tiến bộ về công nghệ . 

  B)   những biến đổi từ môi trường nhân khẩu học. 

  C)   nhu cầu hành vi tiêu dùng tác động. 

  D)   nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn. 

Sai. Đáp án đúng là:  nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn.

Vì:

Thị trường thực phẩm ăn liền phát triển được là nhờ: Sự tiến bộ về công nghệ (chế biến được), những
biến đổi từ môi trường nhân khẩu học (đô thị hóa, phụ nữ giải phóng khỏi công việc nội chợ), nhu cầu
hành vi tiêu dùng tác động (hành vi sử dụng thực phẩm ăn liền).

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong ngành công nghiệp bia có các doanh nghiệp với thị phần tương ứng như
sau: doanh nghiệp A (30%) doanh nghiệp B (27%) doanh nghiệp C (19%) các
doanh nghiệp còn lại có thị phần từ 1-5%, đâu là doanh nghiệp thách thức?

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp A. 

  B)   Doanh nghiệp B. 

  C)   Doanh nghiệp C. 

  D)   Các doanh nghiệp còn lại. 

Sai. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp B.


Vì:

Doanh nghiệp thách thức là doanh nghiệp có thị phần đứng sau doanh nghiệp dẫn đầu thị trường.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1.2 Chiến lược của các hãng thách thức.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam trong lĩnh vực bán hàng đa cấp:

Chọn một câu trả lời


  A)   Cho phép bán hàng đa cấp tự do. 

  B)   Chỉ thí điểm cho bán hàng đa cấp. 

  C)   Cấm hoàn toàn bán hàng đa cấp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Chỉ thí điểm cho bán hàng đa cấp.

Vì:

 Luật pháp Việt Nam hiện hành cho phép doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi tham khảo các hình thức trung gian, một……là một tổ chức độc lập hoạt
động với một liên kết giữa các người mua tổ chức và người tiêu dùng cuối cùng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Đối thủ cạnh tranh. 

  B)   Người trung gian. 

  C)   Nhà bán lẻ . 


  D)   Nhà bán buôn. 

Sai. Đáp án đúng là:

Người trung gian.

Vì:

Khi tham khảo các hình thức trung gian, một  người trung gian là một tổ chức độc lập hoạt động với một
liên kết giữa các người mua tổ chức và người tiêu dùng cuối cùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.2. Vai trò của các trung gian.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp không cần phải thiết lập mối quan hệ nào dưới đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khách hàng. 

  B)   Đối thủ cạnh tranh. 

  C)   Công chúng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Đối thủ cạnh tranh

Vì:

Khác hàng và công chúng là các đối tượng bắt buộc doanh nghiệp phải thiết lập mối quan hệ. Các đối
thủ cạnh tranh doanh nghiệp có thể không cần thiết lập quan hệ.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Quan điểm của Marketing về đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Các hoạt động của marketing liên quan đến giá, xúc tiến thương mại, chiến lược

Chọn một câu trả lời
  A)   các kênh phân phối. 

  B)   các đặc trưng của sản phẩm. 

  C)   các bản chào hàng. 

  D)   các môi trường cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Các kênh phân phối.

Vì:

Các hoạt động của Marketing liên quan đến giá, xúc tiến thương mại, chiến lược các kênh phân phối.
Kên phân phối là một chiến lược marketing mix tương tự như giá và xúc tiến. Các yếu tố còn lại là một bộ
phận của chính sách

Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho
doanh nghiệp là hoạt động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vận động hành lang. 

  B)   Quan hệ cộng đồng. 

  C)   Quan hệ chính trị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Vận động hành lang.

Vì:

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho doanh nghiệp là hoạt
động : Vận động hành lang.

Tham khảo: Bài 10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Để mô tả đặc trưng của danh mục sản phẩm có thể sử dụng các tiêu chí nào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chiều sâu. 

  B)   Chiều sâu, bề rộng. 

  C)   Chiều sâu, bề rộng, đặc tính sản phẩm. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiều sâu, bề rộng.

Vì:

Chiều sâu, bề rộng là hai tiêu chí mô tả đặc trưng của danh mục sản phẩm.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.4.2. Danh mục sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Hoạt động marketing trong doanh nghiệp không liên quan đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quản trị doanh nghiệp theo thị trường. 

  B)   Bán hàng, tiêu thụ sản phẩm. 

  C)   Quảng cáo, truyền thông. 

  D)   Tuyển nhân viên kinh doanh. 

Sai. Đáp án đúng là:  Tuyển nhân viên kinh doanh.

Vì:
Marketing là một công cụ quản lý doanh nghiệp theo thị trường và bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, quảng
cáo, truyền thông là một trong các chức năng chủ yếu của marketing. Tuyển nhân viên thuộc nhân sự.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Quản trị marketing trong doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Theo lý thuyết, mô hình "hộp đen" người tiêu dùng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Được điều khiển chủ yếu bởi các ảnh hưởng xã hội. 

  B)   Là mô hình kích thích - đáp lại. 

  C)   Cho rằng tất cả chúng ta hành động như "một con người kinh tế". 

  D)   Được điều khiển chỉ bởi các yếu tố tâm lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Là mô hình kích thích - đáp lại.

Vì:

Theo lý thuyết, mô hình "hộp đen" người tiêu dùng được định nghĩa là mô hình kích thích đáp lại.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Mô hình hành vi của người tiêu dùng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Một nhóm hoặc một phân đoạn thị trường mà công ty lựa chọn tập trung vào gọi
là……

Chọn một câu trả lời


  A)   Công ty marketing. 

  B)   Công ty quảng cáo. 

  C)   Thị trường mục tiêu. 


  D)   thị trường tài chính. 

Sai. Đáp án đúng là: Thị trường mục tiêu.

Vì:

Một nhóm hoặc một phân đoạn thị trường mà công ty lựa chọn tập trung vào gọi là thị trường mục tiêu.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kết thúc hoạt động khuyến mại, các tặng phẩm, giải thưởng không phát hết
doanh nghiệp có thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   Sử dụng vào đợt khuyến mại tiếp theo. 

  B)   Nộp vào quỹ từ thiện theo yêu cầu. 

  C)   Bán lại. 

  D)   Bán đấu giá. 

Sai. Đáp án đúng là: Nộp vào quỹ từ thiện theo yêu cầu.

Vì:

Theo quy định hiện hành của Việt Nam về khuyến mại thì khi kết thúc hoạt động khuyến mại, các tặng
phẩm, giải thưởng không phát hết doanh nghiệp chỉ có thể nộp vào quỹ từ thiện theo yêu cầu.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về chọn mẫu phi xác suất là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể. 
  B)   Có thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể. 

  C)   Là hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Không thể làm bài toán ước lượng giá trị của tổng thể.

Vì:

Phương pháp ước lượng trong thống kê không cho phép làm bài toán ước lượng giá trị TB của tổng thể
từ giá trị TB mẫu nếu phương pháp lấy mẫu là phi xác suất (phi ngẫu nhiên).

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.2.2.4. Xác lập kế hoạch chọn mẫu (đặc điểm lấy mẫu).

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Sự phát triển của công nghệ thông tin khiến cho:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phương pháp marketing trực tiếp không cần đến sự tham gia của con ngư
bán hàng.

  B)   Đầu tư vào hoạt động này giảm đi. 

  C)   Nhu cầu về sản phẩm tăng lên. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp marketing trực tiếp không cần đến sự tham gia của con người vào
quá trình bán hàng.

Vì:

Sự phát triển của công nghệ thông tin khiến cho: Phương pháp marketing trực tiếp không cần đến sự
tham gia của con người vào quá trình bán hàng, nó được thực hiện hoàn toàn tự động theo các phần
mềm máy tính. Doanh nghiệp đầu tư ngày cáng nhiều vào hoạt động này.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.6. Marketing trực tiếp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Công việc phân phối nào không đặc biệt thích hợp với người bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày sản phẩm. 

  B)   Bao phủ thị trường. 

  C)   Phân chia hàng hoá thành lượng nhỏ. 

  D)   Dự trữ hàng hoá. 

Sai. Đáp án đúng là: Bao phủ thị trường

Vì: Bao phủ thị trường là một chiến lược marketing của nhà sản xuất.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Quảng cáo với nhiều cấp………được sử dụng ở các thị trường khác nhau, và các
phép so sánh được thực hiện để đánh giá hiệu quả.

Chọn một câu trả lời


  A)   Cường độ. 

  B)   Thời gian. 

  C)   Tài chính. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

 
Sai. Đáp án đúng là: Cường độ.

Vì:
Quảng cáo với nhiều cấp cường độ được sử dụng ở các thị trường khác nhau, và các phép so sánh
được thực hiện để đánh giá hiệu quả.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Những chiến dịch truyền thông hướng vào việc thay đổi hành vi về việc sử dụng
một sản phẩm mới thân thiện môi trường thương dùng đề tài:

Chọn một câu trả lời


  A)   Văn hóa. 

  B)   Hợp lý. 

  C)   Kính tế. 

  D)   Xã hội. 

Sai. Đáp án đúng là: Hợp lý.

Vì:

Những chiến dịch truyển thông hướng vào việc thay đổi hành vi về việc sử dụng một sản phẩm mới thân
thiện môi trường thường dùng đề tài hợp lý. (Thể hiện các lợi ích, sự cần thiết sử dụng sản phẩm).

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2.4. Quyết định phương tiện quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Tổng thể nghiên cứu:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thường là vô hạn. 

  B)   Là một danh sách các đối tượng nghiên cứu. 

  C)   Xác định được ranh giới rõ ràng. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Thường là vô hạn.

Vì:

Tổng thể nghiên cứu có đặc điểm là : Thường hữu vô hạn và Khó có thể xác định được ranh giới; tuy
nhiên nó không phải Là một danh sách các đối tượng nghiên cứu (khung lấy mẫu)

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.  Lập kế hoạch nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty thủ lĩnh có thể phản ứng trước việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh
theo cách:

Chọn một câu trả lời


  A)   Duy trì mức giá. 

  B)   Giảm giá. 

  C)   Tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác. 

  D)   Duy trì mức giá, giảm giá, tăng giá và tăng cường các chính sách market

Sai. Đáp án đúng là:  Duy trì mức giá, giảm giá, tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác.

Vì:

Một công ty thủ lĩnh có thể phản ứng trước việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh theo cách: Duy trì mức
giá, giảm giá, tăng giá và tăng cường các chính sách marketing khác.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.5. Đối phó lại việc thay đổi giá của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Hãng Y có chi phí cố định là 150.000 USD, doanh số đạt 100.000 USD và lãi trên
chi phí khả biến là 2 USD. Khối lượng bán hoà vốn của hãng là:
Chọn một câu trả lời
  A)   850.000 đơn vị. 

  B)   800.000 đơn vị. 

  C)   750.000 đơn vị. 

  D)   700.000 đơn vị. 

Sai. Đáp án đúng là: 750.000

Vì:

Khối lượng hòa vốn = 150.000/2= 75.000 đơn vị.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không quan tâm đến văn hóa địa phương. 

  B)   Không Chịu ảnh hưởng yếu tố đa ngôn ngữ 

  C)   Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Vì: Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu cần quan tâm đến văn hóa địa phương, Chịu ảnh
hưởng yếu tố đa ngôn ngữ và họ Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1. Các chiến lược Marketing đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ. 

  B)   Các sản phẩm thiết yếu chịu nhiều tác động hơn so với các mặt hàng xa x

  C)   Mức độ tác động là như  nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động : Các sản phẩm thiết yếu
ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ vì đây là các mặt hàng không thể thiếu trong cuộc sống
của con người.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2 Môi trường kinh tế.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

………..là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu
với họ và thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị trực tiếp. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Bán hàng dựa vào quan hệ. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán hàng cá nhân.

Vì:

Bán hàng cá nhân là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu với họ và
thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.
Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế tăng trưởng, doanh nghiệp có thể có các phương án giá nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tăng giá mặt hàng xa xỉ. 

  B)   Duy trì mức giá ổn định đối với hàng thiết yếu. 

  C)   Giảm giá hàng thiết yếu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Tăng giá mặt hàng xa xỉ.

Vì:

Khi kinh tế tăng trưởng, doanh nghiệp có thể có các phương án giá nào sau đây: Tăng giá mặt hàng xa
xỉ. Mặt hàng này nhạy cảm với môi trường kinh tế theo hướng đồng biến: kinh tế tăng có thể tăng giá.
Mặt hàng thiết yếu ít bị ảnh hưởng hơn.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.4 . Thay đổi giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thu thập dữ liệu một cách thường xuyên. 

  B)   Thu được dữ liệu có độ chính xác cao với chi phí rẻ hơn. 

  C)   Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu t

  D)   Tìm hiểu lý do mua và sử dụng.   


Sai. Đáp án đúng là: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu thập
được.

Vì:

Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương
pháp khác khó thu thập được (thông qua việc quan sát hành vi) tuy nhiên nó không thể tìm hiểu lý do
mua và sử dụng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi phỏng vấn người tiêu dùng, người điều tra không thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   gặp trực tiếp. 

  B)   trao đổi qua điện thoại. 

  C)   gửi thư. 

  D)   thảo luận nhóm. 

Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư.

Vì:

Cả ba hình thức tiếp cận là gặp trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, thảo luận nhóm đều được sử dụng phổ
biến khi phỏng vấn người tiêu dùng. Gửi thư là hình thức không có sự tham gia của phỏng vấn viên.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.5. Các phương thức liên hệ với công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam cho phép quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại
chúng các loại sản phẩm nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thuốc chữa bệnh kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc đông dược. 
  B)   Sữa cho trẻ từ 2-4 tuổi, thuốc không kê đơn, thuốc đông dược. 

  C)   Sữa cho trẻ sơ sinh, thực phẩm chức năng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Sữa cho trẻ từ 2-4 tuổi, thuốc không kê đơn, thuốc đông dược.

Vì: Luật pháp Việt Nam cho phép quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng các loại sản phẩm
sau đây : Sữa cho trẻ từ 2 tuổi, thuốc không kê đơn, thuốc đông dược.

Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Vấn đề quan trọng nhất của định vị thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vị trí trưng bày sản phẩm tại điểm bán lẻ. 

  B)   Thị phần 

  C)   Hình ảnh sản phẩm trong tâm trí khách hàng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 6


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:17:33 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 09:17:41 AM


Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 08 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng của nhà bán buôn là cung cấp

Chọn một câu trả lời


  A)   thông tin thị trường cho nhà sản xuất. 

  B)   tín dụng cho người tiêu dùng 

  C)   vốn cho nhà đại lý 

  D)   hàng cho người tiêu dùng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Cung cấp thông tin thị trường cho nhà sản xuất.

Vì:

Chức năng của nhà bán buôn là: Cung cấp thông tin thị trường cho nhà sản xuất, Cung cấp tín dụng cho
các khách hàng, Cung cấp vốn cho dự trữ hàng tồn kho.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt quan trọng giữa bán hàng trong cửa hàng và các hình thức bán
hàng khác là do nhân viên bán hàng ở đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

  B)   Là người làm việc lâu dài tại cửa hàng chứ không phải là người làm công

  C)   Sự độc lập trong hoạt động bán hàng cá nhân có ý nghĩa tương đối. 
  D)   Tìm cách để hướng khách hàng sau đó sẽ tiếp tục đến mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

Vì:

Điểm khác biệt quan trọng giữa bán hàng trong cửa hàng và các hình thức bán hàng khác là do nhân
viên bán hàng ở đây: Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tầng lớp xã hội khác nhau có xu hướng mang những hình thái quan điểm
và……..khác nhau ảnh hưởng đến thái độ của từng thành viên riêng lẻ.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tính cách. 

  B)   Giá trị. 

  C)   Tài chính. 

  D)   Người ra quyết định. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá trị.

Vì:

Các tầng lớp xã hội khác nhau có xu hướng mang những hình thái quan điểm và Giá trị khác nhau ảnh
hưởng đến thái độ của từng thành viên riêng lẻ.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Những khách hàng công nghiệp thường dàn xếp các hợp đồng mua sắm song
phương với nhà cung cấp để thu được lợi ích tối đa, trừ một trường hợp nào
dưới đây:
Chọn một câu trả lời
  A)   Thoả thuận được mức giá cả hợp lý nhất. 

  B)   Kiểm soát được chất lượng sản phẩm. 

  C)   Kiểm soát tốt hơn tình hình tiêu thụ. 

  D)   Gia tăng số lượng người tiêu dùng sẽ đến mua sản phẩm của mình. 

Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát tốt hơn tình hình tiêu thụ.

Vì:

Những khách hàng công nghiệp thường dàn xếp các hợp đồng mua sắm song phương với nhà cung cấp
để thu được lợi ích tối đa và để Thoả thuận được mức giá cả hợp lý nhất; Kiểm soát được chất lượng
sản phẩm, Gia tăng số lượng người tiêu dùng sẽ đến mua sản phẩm của mình. Kiểm soát tốt hơn tình
hình tiêu thụ chỉ liên quan đến chính sách phân phối bán hàng của doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Đặc điểm nào không phải của phỏng vấn cá nhân chuyên sâu?

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cần sử dụng bảng hỏi. 

  B)   Thường có thời gian kéo dài. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi. 

  D)   Có sử dụng bảng hỏi. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có sử dụng bảng hỏi.

Vì:

Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu có đặc điểm là : Không cần sử dụng bảng hỏi; Thường có thời gian kéo
dài; Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán. 

  B)   Các sản phẩm khó có thể thay thể. 

  C)   Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng. 

  D)   Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Vì:

Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ
động và Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin
theo dự án thu thập:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống báo cáo nội bộ 

  B)   Hệ thống nghiên cứu marketing 

  C)   Hệ thống thu thập thông tin 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.


Vì:

Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một
vấn đề, một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.

Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong
doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và
dịch vụ hậu mãi chu đáo thì cơ cấu lực lượng bán nào là phù hợp nhất?

Chọn một câu trả lời


  A)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo sản phẩm. 

  B)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo lãnh thổ. 

  C)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường. 

  D)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu hỗn hợp. 

Sai. Đáp án đúng là: Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường

Vì:

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và dịch vụ hậu mãi chu đáo
thì cơ cấu lực lượng bán phù hợp nhất là : Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường Vì lực lượng
bán này nắm bắt tốt nhu cầu và hành vi của khách hàng hơn các cơ cấu tổ chức khác, họ có mối quan
hệ thường xuyên hơn đối với khách hàng.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.1. Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Giả định bạn làm việc cho nhà sản xuất giày thể thao K-Swiss. Bạn muốn biết
khách hàng nhận biết về giày K-Swiss như thế nào so với các sản phẩm giày thể
thao khách trên thị trường. Một cuộc nghiên cứu thị trường tiến hành chỉ ra rằng
người tiêu dùng quan tâm đến giá cả,độ bền, sự vừa vặn và tính năng hỗ trợ của
giày thể thatrowjBawngf cách sử dụng…., bạn hãy quyết định về vị trí của giày K-
Swiss so với các nhãn hiệu khác như Adidas và Nike.

Chọn một câu trả lời


  A)   Bản đồ nhận thức. 

  B)   Phân tích môi trường cạnh tranh. 

  C)   Bản đồ định vị. 

  D)   Biểu đồ cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ định vị.

Vì:

Giả định bạn làm việc cho nhà sản xuất giày thể thao K-Swiss. Bạn muốn biết khách hàng nhận biết về
giày K-Swiss như thế nào so với các sản phẩm giày thể thao khách trên thị trường. Một cuộc nghiên cứu
thị trường tiến hành chỉ ra rằng người tiêu dùng quan tâm đến giá cả,độ bền, sự vừa vặn và tính năng hỗ
trợ của giày thể thao bằng cách sử dụng bản đồ định vị, bạn hãy quyết định về vị trí của giày K-Swiss so
với các nhãn hiệu khác như Adidas và Nike.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Vấn đề nào không phải là quyết định phân phối cơ bản:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vai trò của phân phối trong việc thực hiện mục tiêu và chiến lược tổng th

  B)   Vai trò của phân phối trong chiến lược marketing hỗn hợp. 

  C)   Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối. 

  D)   Thiết kế kênh marketing. 


Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối.

Vì:

Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối là hoạt động triển khai sau khi đã thực hiện các công việc: Vai
trò của phân phối trong việc thực hiện mục tiêu và chiến lược tổng thể; Vai trò của phân phối trong chiến
lược marketing hỗn hợp; Thiết kế kênh marketing. Hoạt động này có tính tác nghiệp cụ thể trong điều
hành.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3. Quản trị kênh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay

Chọn một câu trả lời


  A)   cho phép bán hàng đa cấp tự do. 

  B)   cấm hoàn toàn bán hàng đa cấp. 

  C)   thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp. 

  D)   bán hàng đa cấp không cần xin phép. 

Sai. Đáp án đúng là: Thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Vì:

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay: Cho phép bán hàng đa cấp

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong khi việc thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp ở đầu cuối của mô hình
marketing, rất nhiều quyết định về marketing hỗn hợp được lập trong mối liên hệ
với ......

Chọn một câu trả lời


  A)   Ý kiến thay thế. 
  B)   Hỗ trợ tài chính. 

  C)   Lựa chọn thị trường mục tiêu. 

  D)   Giá sai lệch. 

Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Vì:

Trong khi việc thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp ở đầu cuối của mô hình marketing, rất nhiều quyết
định về marketing hỗn hợp được lập trong mối liên hệ Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.2.1. Quy trình lập kế hoạch chiến lược Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về  môi trường vi mô có tác động đến
doanh nghiệp:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hình thức tác động của môi trường vi mô và vĩ mô đến doanh nghiệp là
nhau.

  B)   Môi trường vi mô có tác động trực tiếp đến hoạt động marketing của doa

  C)   Môi trường vi mô tác động đến hoạt động marketing của các doanh nghi
mức độ khác nhau.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Môi trường vi mô tác động đến hoạt động marketing của các doanh nghiệp khác
nhau với mức độ khác nhau.

Vì:

Mỗi doanh nghiệp khác nhau có các đặc điểm về môi trường vi mô khác nhau (khách hàng, công chúng,
đối thủ cạnh tranh, các trung gian marketing, các yếu tố bên trong doanh nghiệp).

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing vi mô.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt giữa quan điểm bán hàng và quan điểm marketing là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng tập trung vào doanh thu, marketing tập trung vào lợi nhuận. 

  B)   Bán hàng tập trung tiêu thụ sản phẩm, marketing tập trung nghiên cứu th

  C)   Marketing trước rồi mới đến bán hàng. 

  D)   Bán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu ngư

Đúng. Đáp án đúng làBán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu người
mua.. Vì: Quan điểm bán hàng là tập trung vào nhu cầu của người bán, còn quan điểm marketing là
lấy việc thỏa mãn nhu cầu của người mua là trung tâm. Tham khảo:Bài 1, Bài 1, mục 1.2.Sự ra đời
và phát triển của quan điểm marketing
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam thường áp dụng quan điểm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Định hướng sản phẩm. 

  B)   Định hướng bán hàng. 

  C)   Marketing đạo đức xã hội. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Định hướng bán hàng.

Vì:

Bảo hiểm nhân thọ là lĩnh vực khách hàng mua theo nhu cầu thụ động nên các doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ luôn áp dụng quan điểm định hướng bán hàng trong hoạt động kinh doanh của mình.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

……..Tiếp thị có thể hỗ trợ cho các nỗ lực tạo dựng giá trị cho các khách hàng
hiện tại.

Chọn một câu trả lời


  A)   Quản lý. 

  B)   Các kế hoạch. 

  C)   Các hoạt động truyền thông. 

  D)   Nghiên cứu. 

Sai. Đáp án đúng là: Các hoạt động truyền thông.

Vì:

Các hoạt động truyền thông tiếp thị có thể hỗ trợ cho các nỗ lực tạo dựng giá trị cho các khách hàng hiện
tại.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân đoạn lợi ích và phân đoạn tâm lý. 

  B)   Phân đoạn quảng cáo và phân đoạn tài chính. 

  C)   Phân đoạn phi lợi nhuận và lợi nhuận. 

  D)   Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học.
Vì:

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là: Phân đoạn thị trường và phân
đoạn địa lý – nhân khẩu học. Vì đây là hai tiêu thức dễ đo đạc, đảm bảo các yêu cầu của phân đoạn thị
trường và các tiêu thực này tác động mạnh đến hành vi khách hàng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1.2. Các tiêu thức dùng để phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Những yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố văn hóa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phong cách sống. 

  B)   Hệ thống giá trị. 

  C)   Các chuẩn mực đạo đức. 

  D)   Phong tục. 

Sai. Đáp án đúng là: Phong cách sống.

Vì:

 Phong cách sống là yếu tố cá nhân và tâm lý, trong khi hệ thống giá trị, chuẩn mức đạo đức, phong tục
là các yếu tố của văn hóa.

Tham khảo: Bài 3,  mục 3.2.6. Môi trường văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khả năng mở rộng mức cầu tiềm năng. 

  B)   Độ co giãn của cầu theo giá. 


  C)   Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing . 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing.

Vì:

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện Độ co giãn của cầu theo hoạt động
marketing. Hoạt động marketing có thể làm mức cầu cơ bản tiệm cận mức cầu tiềm năng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2.2. Những yếu tố bên ngoài.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi phỏng vấn người tiêu dùng, người điều tra không thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   gặp trực tiếp. 

  B)   trao đổi qua điện thoại. 

  C)   gửi thư. 

  D)   thảo luận nhóm. 

Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư.

Vì:

Cả ba hình thức tiếp cận là gặp trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, thảo luận nhóm đều được sử dụng phổ
biến khi phỏng vấn người tiêu dùng. Gửi thư là hình thức không có sự tham gia của phỏng vấn viên.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.5. Các phương thức liên hệ với công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

----------yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản
phẩm/dịch vụ mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến:
Chọn một câu trả lời
  A)   Mục tiêu của doanh nghiệp. 

  B)   Danh mục đầu tư của doanh nghiệp. 

  C)   Công nghệ mới. 

  D)   Kế hoạch thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ mới.

Vì:

Công nghệ mới yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ
mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến để xác định khả năng ứng dụng của công nghệ này trong kinh doanh.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh phân phối:

Chọn một câu trả lời


  A)   Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịc
sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

  B)   Phải bao gồm một người trung gian. 

  C)   Phải có ít nhất 3 thành viên: người sản xuất, người bán buôn và người bá

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Vì:

Định nghĩa về kênh phân phối: Kênh phân phối là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng
chảy hàng hoá, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.1. Khái niệm kênh phân phối và các trung gian.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là……

Chọn một câu trả lời


  A)   Giảm giá theo số lượng. 

  B)   Giảm giá đại trà. 

  C)   Giảm giá bán buốn. 

  D)   Giảm giá do chất lượng. 

Sai. Đáp án đúng là: Giảm giá theo số lượng.

Vì:

Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là giảm giá theo số lượng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.3. Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược quan hệ công chúng có thể được sử dụng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh hưởng đến hoạt động market
nghiệp.

  B)   Thay đổi hành vi của cạnh tranh. 

  C)   Thay đổi nhận thức của nhà cung cấp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh hưởng đến hoạt động marketing của
doanh nghiệp.
Vì:

 Chiến lược quan hệ công chúng có thể được sử dụng: Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh
hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Vận động hành lang để chính phủ áp dụng thuế
chống bán phá giá, thuế nhập khẩu.. Đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp không chịu tác động của hoạt
động này.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.4. Tuyên truyền - quan hệ công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về:

Chọn một câu trả lời


  A)   Biến số dân số học. 

  B)   Biến số tâm lý. 

  C)   Biến số hành vi. 

  D)   Biến số địa lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Biến số dân số học.

Vì:

Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về: biến dân số học.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến hoạt động marketing:

Chọn một câu trả lời


  A)   Trong ngắn hạn. 

  B)   Trong dài hạn. 


  C)   Tùy thuộc hệ thống. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Tùy thuộc hệ thống.

Vì:

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến hoạt động marketing cả Trong ngắn hạn và Trong dài hạn;
mức độ tác động tùy thuộc hệ thống doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong một tổ chức -…..bán lẻ, một nhóm những nhà bán lẻ độc lập hợp nhất và
đồng ý sát nhập các nguồn lực về quản lý và sức mua để nân cao vị thế cạnh
tranh.

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán buôn. 

  B)   Tương ứng. 

  C)   Chiều ngang . 

  D)   Hợp tác. 

Sai. Đáp án đúng là: Hợp tác.

Vì:

Trong một tổ chức hợp tác bán lẻ, một nhóm những nhà bán lẻ độc lập hợp nhất và đồng ý sát nhập các
nguồn lực về quản lý và sức mua để nâng cao vị thế cạnh tranh.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào sau đây về các nhà kinh doanh nhỏ là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Họ không làm marketing. 

  B)   Họ không hiểu về marketing. 

  C)   Họ làm marketing nhưng không hiểu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Họ làm marketing nhưng không hiểu.

Vì:

Các nhà kinh doanh nhỏ có thể đang làm marketing nhưng họ không ý thức được điều này chứ không
phải họ không làm marketing, cách hiểu về marketing của họ có thể không có tính hệ thống  nhưng
không phải họ hoàn toàn không hiểu hoặc hiểu sai về marketing.

Tham khảo: Bài 1. Tổng quan về quản trị Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trong những cách thức để tạo thị trường mới là nghiên cứu phát triển các
sản phẩm mới để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán trên thị trường hiện tại. 

  B)   Bán trên thị trường mới. 

  C)   Bán cho các khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán trên thị trường mới.

Vì:

Một trong những cách thức để tạo thị trường mới là nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới để: bán trên
thị trường mới, khách hàng mục tiêu, thị trường hiện tại là các thị trường cũ của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Mọi tổ chức tồn tại để hoàn thành những công việc trong môi trường rộng lớn
hơn và  mục tiêu, tầm nhìn, nhiệm vụ đã rất rõ ràng khi tổ chức được thành lập.
Vì những mục tiêu này, tổ chức nên cung cấp -----------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Dịch vụ không thêm chi phí. 

  B)   Chất lượng hàng hóa tại một mức giá cho phép. 

  C)   Chất lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được . 

  D)   Chất lượng dịch vụ bất cứ thời điểm nào. 

Sai. Đáp án đúng là: Chất lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được

Vì:

Mọi tổ chức tồn tại để hoàn thành những công việc trong môi trường rộng lớn hơn và  mục tiêu, tầm nhìn,
nhiệm vụ đã rất rõ ràng khi tổ chức được thành lập. Vì những mục tiêu này, tổ chức nên cung cấp Chất
lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được .

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Giám đốc và các nhà nghiên cứu cần thảo luận và làm sáng tỏ tình trạng hiện tại,
và giai đoạn cuối, họ nên cùng nhau thống nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu. 

  B)   bản chất của vấn đề. 

  C)   câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm. 
  D)   Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất c
hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm .

Sai. Đáp án đúng là:  Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất của vấn
đề; Câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm .

Vì:

Giám đốc và các nhà nghiên cứu cần thảo luận và làm sáng tỏ tình trạng hiện tại, và giai đoạn cuối, họ
nên cùng nhau thống nhất : Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất của
vấn đề; Câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Phát hiện vị thế chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về thương hiệu là sai:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có thể không gắn với một sản phẩm dịch vụ cụ thể. 

  B)   Thuật ngữ “thương hiệu” được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng.

  C)   Gắn với uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp. 

  D)   Có thể có hoặc không có giá trị. 

Sai. Đáp án đúng là: Thuật ngữ “thương hiệu” được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng.

Vì:

Thuật ngữ “thương hiệu” không được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng, họ dùng thuật ngữ nhãn
hiệu.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.1. Khái quát về nhãn hiệu - thương hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Đối với sản phẩm nào sau đây người bán lẻ sử dụng định giá theo uy tín?
Chọn một câu trả lời
  A)   Container chứa nhựa 

  B)   Nến trang trí. 

  C)   Đồ tráng miện đông lạnh. 

  D)   Chai rượu Whiskey của Scotch. 

Sai. Đáp án đúng là: Chai rượu Whiskey của Scotch .

Vì:

Đối với Chai rượu Whiskey của Scotch người bán lẻ sử dụng định giá theo uy tín vì đây là sản phẩm xa
xỉ.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.3 . Giá cảm nhận.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn…..đối với
các kênh phân phối.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị . 

  B)   Tương đối. 

  C)   Hợp tác. 

  D)   Cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Cạnh tranh.

Vì:

Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn cạnh tranh đối với các kênh phân
phối. Hoạt động tiếp thị xúc tiến cần được xây dựng dựa trên sự cạnh tranh trong kênh phân phối với các
đối thủ.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3.4. Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong kênh.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được
bán với tên công ty Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng.......

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhãn hiệu kép. 

  B)   Nhãn hiệu liên kết. 

  C)   Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa. 

  D)   Nhãn hiệu kết hợp giữa tên công ty với tên nhãn hiệu riêng. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Vì:

Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được bán với tên công ty
Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.1.Khái quát về nhãn hiệu - thương hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có---------------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kiểm soát kế hoạch Marketing . 

  B)   Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo
trước.

  C)   So sánh mục tiêu và kết quả đạt được . 

  D)   Chênh lệch giữa kết quả trên thực tế và trong kế hoạch. 
Sai. Đáp án đúng là: Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình
đặt trước.

Vì:

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có các công việc : Đưa kế hoạch vào hành động và
thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình đặt trước.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Tổng cầu thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhu cầu về một loại sản phẩm trên toàn quốc. 

  B)   Là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố. 

  C)   Nhu cầu đo đạc bằng tiền của toàn bộ thị trường đối với các loại sản phẩ

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố.

Vì:

Tổng cầu thị trường được định nghĩa là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố như thu nhập và khả
năng thanh toán của dân cư, các yếu tố của môi trường vĩ mô và vi mô của hoạt động marketing, mức độ
các nỗ lực hoạt động và các chương trình marketing trong ngành.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và dự báo cầu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty đầu tư 10.000.000 USD để sản xuất áo sơ mi với chi phí đơn vị là 12,5
USD. Công ty hy vọng đạt được tỷ lệ hiệu quả là 20%. Nếu khối lượng bán là
800.000 áo, giá nào cho phép đạt được mục tiêu trên:

Chọn một câu trả lời


  A)   15 USD. 
  B)   13,5 USD. 

  C)   12,5 USD. 

  D)   14,5 USD. 

Sai. Đáp án đúng là: 15 USD.

Vì:

Với mức giá là 15 USD số sản phẩm tiêu thụ là 800.000 thì doanh số là 12 triệu USD, mức lợi nhuận thu
được là 12 - 10 = 2 triệu. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận là 2/10 triệu = 20%.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Công cụ xúc tiến nào có thể thực hiện đại chúng nhưng lại có cảm nhận là cá
nhân cao:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Quan hệ công chúng. 

  D)   Xúc tiến bán. 

Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ công chúng.

Vì:

Công cụ xúc tiến quan hệ công chúng có thể thực hiện đại chúng nhưng lại có cảm nhận là cá nhân cao.
Cá nhân tin tưởng vào các thông tin khách quan từ quan hệ công chúng hơn các kênh thông tin khác.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.4. Tuyên truyền - quan hệ công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Cầu của doanh nghiệp là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không phụ thuộc vào cầu thị trường. 

  B)   Phụ thuộc không đáng kể vào chính sách marketing của doanh nghiệp.. 

  C)   Là một hằng số. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là:  Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Vì:

Cầu của doanh nghiệp là một phần của cầu thị trường thuộc về doanh nghiệp. Cầu doanh nghiệp được
xác định theo công thức:

Qi = Si.Q

Trong đó:

 Qi: Là cầu của doanh nghiệp i.

 Si: Thị phần của doanh nghiệp.

 Q: Tổng cầu thị trường.

Tiềm năng tiêu thụ của doanh nghiệp là giới hạn tiệm cận của doanh nghiệp khi nỗ lực marketing tăng
lên so với các đối thủ cạnh tranh.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và dự báo cầu.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 7


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:06:50 AM


Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:06:55 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 05 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc lựa chọn nguồn thông tin không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phương pháp phân tích. 

  B)   Ngân sách nghiên cứu. 

  C)   Thời gian nghiên cứu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp phân tích.

Vì:

Việc lựa chọn nguồn thông tin phụ thuộc vào : Ngân sách nghiên cứu (có nguồn chi phí rẻ như thông tin
thứ cấp, đắt như thông tin sơ cấp); Thời gian nghiên cứu cứu (có nguồn tốn ít thời gian như thông tin thứ
cấp, nhiều thời gian như thông tin sơ cấp). Phương pháp phân tích không liên quan đền nguồn thông tin
mà chỉ liên quan đến loại thang đo sử dụng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về:

Chọn một câu trả lời


  A)   Môi trường marketing vĩ mô. 

  B)   Môi trường nội vi của doanh nghiệp. 


  C)   Trung gian marketing. 

  D)   Vừa thuộc vĩ mô vừa thuộc vi mô. 

Sai. Đáp án đúng là: Trung gian marketing.

Vì: Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về : Môi trường marketing vi mô, cụ thể đó là :
Trung gian marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhánh văn hoá được hiều như là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và ph

  B)   Một tập hợp các cá nhân có cùng một số đặc điểm tâm lý. 

  C)   Một lớp người trong xã hội có các đặc điểm cá nhân khác nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và phức tạp
hơn.

Vì:

Nhánh văn hoá được hiều như là : Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và
phức tạp hơn. Nhánh văn hóa có những giá trị cơ bản truyền thống tương đồng với giá trị văn hóa chung
của nền văn hóa đồng thời nó cũng có các giá trị riêng độc lập, thể hiện bản sắc của nhánh đó.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.6.1 Khái niệm cơ bản về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến
khuếch trương, doanh nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc:
Chọn một câu trả lời
  A)   Sử dụng phiếu giảm giá hoặc giảm giá bằng tiền mặt. 

  B)   Quay số mở thưởng khách hàng may mắn. 

  C)   Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. 

  D)   Trình bày sản phẩm tại các triển lãm hàng tiêu dùng. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí.

Vì:

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến khuếch trương, doanh
nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. Hoạt động này chỉ hữu ích
đối với sản phẩm mới.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động
được sản xuất bởi công ty Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing
đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của mình. Theo mô hình BCG
Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn……...

Chọn một câu trả lời


  A)   Chó. 

  B)   Bò sữa. 

  C)   Dấu hỏi. 

  D)   Ngôi sao. 

Sai. Đáp án đúng là: Dấu hỏi.

Vì:

Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động được sản xuất bởi công ty
Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của
mình. Theo mô hình BCG Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn dấu
hỏi (tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần của doanh nghiệp thấp).

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Phát hiện vị thế chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Những người mua là các tổ chức không thường xuyên mua sắm sản phẩm cho
mục đích:

Chọn một câu trả lời


  A)   Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá khác. 

  B)   Để hoạt động kinh doanh. 

  C)   Để buôn bán lại. 

  D)   Biếu tặng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Biếu tặng .

Vì:

Những người mua là các tổ chức thường xuyên mua sắm sản phẩm có thể có các mục đích: Để sản xuất
ra các sản phẩm hàng hoá khác; Để hoạt động kinh doanh; Để buôn bán lại.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2 . Các yếu tố xã hội

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và
dịch vụ hậu mãi chu đáo thì cơ cấu lực lượng bán nào là phù hợp nhất?

Chọn một câu trả lời


  A)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo sản phẩm. 

  B)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo lãnh thổ. 

  C)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường. 


  D)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu hỗn hợp. 

Sai. Đáp án đúng là: Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường

Vì:

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và dịch vụ hậu mãi chu đáo
thì cơ cấu lực lượng bán phù hợp nhất là : Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường Vì lực lượng
bán này nắm bắt tốt nhu cầu và hành vi của khách hàng hơn các cơ cấu tổ chức khác, họ có mối quan
hệ thường xuyên hơn đối với khách hàng.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.1. Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp không cần phải thiết lập kênh thông tin với các đối tượng nào
dưới đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khách hàng. 

  B)   Đối thủ cạnh tranh. 

  C)   Công chúng. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là:  Phân đoạn thị trường

Vì:

Tất cả các đối tượng  khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng đều thuộc môi trường vi mô và đây là
một kênh thông tin quan trọng doanh nghiệp cần thu thập phục vụ cho việc ra các quyết định marketing.
Phân đoạn thị trường là một chính sách marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường marketing vi mô.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho
doanh nghiệp là hoạt động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vận động hành lang. 

  B)   Quan hệ cộng đồng. 

  C)   Quan hệ chính trị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Vận động hành lang.

Vì:

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho doanh nghiệp là hoạt
động : Vận động hành lang.

Tham khảo: Bài 10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống giá trị. 

  B)   Chuẩn mực văn hoá. 

  C)   Các truyền thống. 

  D)   Phong tục, tập quán. 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống giá trị.

Vì:

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của: Hệ thống giá trị. Chuẩn mực văn hoá, Các truyền
thống, Phong tục, tập quán là các yếu tố gắn với văn hóa truyền thống.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 

  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.

Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến hành vi người tiêu dùng đó chính là Sự
ra quyết định mua sắm và dẫn đến những trao đổi sinh lời chứ không phải là các chiến lược của doanh
nghiệp.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

………..là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu
với họ và thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị trực tiếp. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Bán hàng dựa vào quan hệ. 


  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán hàng cá nhân.

Vì:

Bán hàng cá nhân là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu với họ và
thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Sản phẩm nào sau đây các nhà sản xuất sử dụng phân phối tăng cường?

Chọn một câu trả lời


  A)   Quần Jean Blue. 

  B)   Máy in Lase. 

  C)   Thức an cho Mèo Gourmet. 

  D)   Lon Soda. 

Sai. Đáp án đúng là: Lon Soda.

Vì:

Lon nước Soda là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày nên cần được phân phối rộng rãi.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Đặc điểm nào không phải của phỏng vấn cá nhân chuyên sâu?

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cần sử dụng bảng hỏi. 
  B)   Thường có thời gian kéo dài. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi. 

  D)   Có sử dụng bảng hỏi. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có sử dụng bảng hỏi.

Vì:

Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu có đặc điểm là : Không cần sử dụng bảng hỏi; Thường có thời gian kéo
dài; Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là ảnh hưởng của xã hội?

Chọn một câu trả lời


  A)   Văn hóa.     

  B)   Giai tầng xã hội. 

  C)   Gia đình.    

  D)   Cá tính. 

Sai. Đáp án đúng là: Cá tính.

Vì:

Cá tính là một yếu tố cá nhân và tâm lý.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 

  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.

Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến Sự ra quyết định mua sắm và dẫn đến
những trao đổi sinh lời (tác động đến khách hàng chứ không phải là các chiến lược khác.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có---------------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kiểm soát kế hoạch Marketing . 

  B)   Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo
trước.

  C)   So sánh mục tiêu và kết quả đạt được . 

  D)   Chênh lệch giữa kết quả trên thực tế và trong kế hoạch. 

Sai. Đáp án đúng là: Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình
đặt trước.

Vì:
Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có các công việc : Đưa kế hoạch vào hành động và
thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình đặt trước.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản x
dùng.

  B)   Đưa hàng hoá đến các địa điểm cần thiết. 

  C)   Làm quá trình trao đổi diễn ra dễ dàng 

  D)   Giảm chi phí lưu thông. 

Sai. Đáp án đúng là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản xuất và
tiêu dùng.

Vì:

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian
giữa sản xuất và tiêu dùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc đưa ra quyết định lựa chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay
chọn lọc liên quan đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến phân phối. 

  B)   Quyết định về chiều dài kênh phân phối. 


  C)   Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. 

  D)   Quyết định về phân phối sản phẩm vật chất 

Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. Vì: Việc lựa
chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay chọn lọc cho biết số lượng trung gian phân
phối có ở một cấp độ kênh phân phối, phản ánh chiều rộng của kênh phân phối đó. Tham khảo: Bài
9, mục 9.2.2 Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm marketing đạo đức xã hội:

Chọn một câu trả lời


  A)   Ra đời khi quan điểm marketing hiện đại không còn hiệu quả trong thực

  B)   Nhấn mạnh vào giá trị đạo đức của người làm marketing. 

  C)   Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần đượ
cầu, lợi ích.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần được thỏa
mãn nhu cầu, lợi ích.

Vì:

Quan điểm này khẳng định rằng : nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định đúng những nhu cầu, mong
muốn và lợi ích của thị trường mục tiêu (khách hàng), và thoả mãn chúng bằng những phương thức có
hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, đồng thời bảo toàn và củng cố mức sống sung túc của người tiêu
dùng và xã hội. Như vậy quan điểm Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần
được thỏa mãn nhu cầu, lợi ích.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin
theo dự án thu thập:
Chọn một câu trả lời
  A)   Hệ thống báo cáo nội bộ 

  B)   Hệ thống nghiên cứu marketing 

  C)   Hệ thống thu thập thông tin 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.

Vì:

Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một
vấn đề, một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.

Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong
doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi đóng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Người phỏng vấn chỉ phải hỏi ít câu hỏi. 

  B)   Dễ soạn thảo và mã hoá. 

  C)   Câu hỏi ngắn gọn dễ phân tích. 

  D)   Thích hợp để mở đầu cuộc phỏng vấn.    

Sai. Đáp án đúng là: Dễ soạn thảo và mã hoá.

Vì:

Với câu hỏi đóng (các phương án trả lời được liệt kê sẵn) nhà nghiên cứu mất nhiều thời gian và khó
khăn để soạn thảo và mã hóa trong khi có ưu điểm là câu hỏi ngắn dễ phân tích, được sử dụng để mở
đầu cuộc phỏng vấn chỉ phải hỏi câu hỏi theo nguyên tắc nhất định.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm . 

  B)   Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn. 

  C)   Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp. 

  D)   Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Sai. Đáp án đúng là: Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây : Thu hẹp các hoạt động
có lợi nhuận thấp. Vì trong tình huống này tránh thua lỗ là điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Những yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố văn hóa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phong cách sống. 

  B)   Hệ thống giá trị. 

  C)   Các chuẩn mực đạo đức. 

  D)   Phong tục. 

Sai. Đáp án đúng là: Phong cách sống.


Vì:

 Phong cách sống là yếu tố cá nhân và tâm lý, trong khi hệ thống giá trị, chuẩn mức đạo đức, phong tục
là các yếu tố của văn hóa.

Tham khảo: Bài 3,  mục 3.2.6. Môi trường văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Công cụ nào sau đây tính đại chúng kém nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo. 

  B)   Tuyên truyền. 

  C)   Marketing trực tiếp. 

  D)   Khuyến mại. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp có tính đại chúng kém nhất là vì nó tác động trực tiếp đến từng đối tượng nhận tin.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.6. Marketing trực tiếp

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm ở khía cạnh
nào?

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến sản. phẩm. 

  B)   Quyết định phát triển sản phẩm mới. 

  C)   Quyết định về danh mục và chủng loại. 


  D)   Chính sách bao gói, nhãn hiệu. 

Sai. Đáp án đúng là:   Chính sách bao gói, nhãn hiệu.

Vì:

Không có quy định cụ thể nào chỉ rõ Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm
ở khía cạnh : Tất cả các quyết định liên quan đến sản phẩm; Quyết định phát triển sản phẩm mới; Quyết
định về danh mục và chủng loại. Có quy định về bao gói nhãn hiệu của sản phẩm.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

………..sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực
hiện dưới dạng thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình
và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing kênh phân phối. 

  B)   Marketing trực tiếp. 

  C)   Quản lý phương tiện truyền thông. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

 
Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực hiện dưới dạng
thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ. 

  B)   Các sản phẩm thiết yếu chịu nhiều tác động hơn so với các mặt hàng xa x

  C)   Mức độ tác động là như  nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động : Các sản phẩm thiết yếu
ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ vì đây là các mặt hàng không thể thiếu trong cuộc sống
của con người.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2 Môi trường kinh tế.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm những gì?

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing và bán hàng. 

  B)   Giá và phân phối. 

  C)   Các yếu tố hữu hình và vô hình. 

  D)   Sức mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing và bán hàng.

Vì:
Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm Marketing và bán hàng. Hai yếu tố này mới
bao hàm toàn bộ hoạt động marketing, các phương án khác chỉ là một bộ phận hoặc không liên quan đến
marketing.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản
đồ định vị là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn
hình của đối thủ cạnh tranh.

  B)   Biểu đồ kế hoạch của một toà nhà. 

  C)   Xây dựng viễn cảnh. 

  D)   Kế hoạch địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay
mô hình của đối thủ cạnh tranh.

Vì:

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản đồ định vì là Miêu tả
bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay mô hình của đối thủ cạnh
tranh.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Công việc phân phối nào không đặc biệt thích hợp với người bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày sản phẩm. 

  B)   Bao phủ thị trường. 


  C)   Phân chia hàng hoá thành lượng nhỏ. 

  D)   Dự trữ hàng hoá. 

Sai. Đáp án đúng là: Bao phủ thị trường

Vì: Bao phủ thị trường là một chiến lược marketing của nhà sản xuất.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một nhà sản xuất bán buôn…. lâu năm cho các nhà bán lẻ ở trong thành phố,
khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra ngoại ô có thể bị
hạn chế đáng kể.

Chọn một câu trả lời


  A)   Có chọn lọc . 

  B)   Nguồn cung duy nhất. 

  C)   Độc quyền. 

  D)   Bán buôn. 

Đúng. Đáp án đúng là: Có chọn lọc. Vì: Nếu một nhà sản xuất bán buôn có chọn lọc lâu năm cho
các nhà bán lẻ ở trong thành phố, khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra
ngoại ô có thể bị hạn chế đáng kể. (lựa chọn một số người bán để tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trên một vùng thị trường được gọi là phân phối chọn lọc). Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.
Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm. 
  B)   Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đ
khách hàng.

  C)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm và là các g
và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho
khách hàng.

Vì:

Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter bao gồm các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi
hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng chứ không chỉ là các lợi ích, công dụng của sản
phẩm.

Tham khảo: Bài 1,  mục 1.3.3. Chuỗi giá trị cung ứng cho khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhóm tham khảo không bao gồm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể... 

  B)   Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập. 

  C)   Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ. 

  D)   Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi mua của

Sai. Đáp án đúng là: Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ.

Vì:

Nhóm tham khảo không bao gồm: Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể...;
Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập; Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hành vi mua của con người.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

……..là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi,
người có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có
thể sử dụng theo bất cứ định hướng cá nhân nào.

Chọn một câu trả lời


  A)   Người đổi mới. 

  B)   Người sống sót. 

  C)   Người suy nghĩ. 

  D)   Người có đức tin. 

Sai. Đáp án đúng là: Người đổi mới.

Vì:

Người đổi mới có đặc điểm là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi, người
có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có thể sử dụng theo bất cứ định
hướng cá nhân nào.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không
cần tiến hành các hoạt động nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo truyền hình. 

  B)   Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành. 

  C)   Bán hàng trực tiếp. 

  D)   Hội nghị khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Quảng cáo truyền hình.      


Vì:

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không cần tiến hành các hoạt
động quảng cáo truyền hình. Đây là công cụ tác động đến công chúng, người tiêu dùng, sử dụng trong
chiến lược kéo.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược nhãn hiệu bao gói. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược nhãn hiệu bao gói.

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến Chiến lược nhãn hiệu bao gói. Phân đoạn và định vị
là lựa chọn riêng của doanh nghiệp, luật pháp không can thiệp.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3. Quản trị bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà
phân phối, nhà bán lẻ và các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ
trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh số của một……

Chọn một câu trả lời


  A)   Sản phẩm. 

  B)   Công ty. 


  C)   Chiến dịch. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm.

Vì:

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà phân phối, nhà bán lẻ và
các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh
số của một sản phẩm.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                      

  B)   Chi phí thu thập dữ liệu 

  C)   Phương pháp thu thập. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                       

Vì:

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào: mục đích thu thập dữ liệu,
phương pháp thu thập. Chi phí thu thập dữ liệu nhiều hay ít không liên quan đến giá trị dự liệu thứ cấp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
  A)   Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

  B)   Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, phân tích cơ hội, thiết lập chi
hoạch, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực hiện kiểm tra. 

  C)   Phân tích các cơ hội, phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch marketing, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực.

  D)   Phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược và kế hoạch
hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

Sai. Đáp án đúng là: Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược
và kế hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

Vì:

 Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây: Phân tích cơ hội, Phân đoạn và lựa chọn
thị trường mục tiêu, Thiết lập chiến lược và kế hoạch, Hoạch định chương trình marketing, Tổ chức thực
hiện và kiểm tra.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2. Quản trị quá trình Marketing.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 8


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:14:55 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:15:01 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 06 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc lựa chọn nguồn thông tin không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phương pháp phân tích. 

  B)   Ngân sách nghiên cứu. 

  C)   Thời gian nghiên cứu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Phương pháp phân tích.

Vì:

Việc lựa chọn nguồn thông tin phụ thuộc vào : Ngân sách nghiên cứu (có nguồn chi phí rẻ như thông tin
thứ cấp, đắt như thông tin sơ cấp); Thời gian nghiên cứu cứu (có nguồn tốn ít thời gian như thông tin thứ
cấp, nhiều thời gian như thông tin sơ cấp). Phương pháp phân tích không liên quan đền nguồn thông tin
mà chỉ liên quan đến loại thang đo sử dụng.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về:

Chọn một câu trả lời


  A)   Môi trường marketing vĩ mô. 

  B)   Môi trường nội vi của doanh nghiệp. 

  C)   Trung gian marketing. 

  D)   Vừa thuộc vĩ mô vừa thuộc vi mô. 

Sai. Đáp án đúng là: Trung gian marketing.

Vì: Các tổ chức tài chính-tín dụng là các yếu tố thuộc về : Môi trường marketing vi mô, cụ thể đó là :
Trung gian marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhánh văn hoá được hiều như là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và ph

  B)   Một tập hợp các cá nhân có cùng một số đặc điểm tâm lý. 

  C)   Một lớp người trong xã hội có các đặc điểm cá nhân khác nhau. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và phức tạp
hơn.

Vì:

Nhánh văn hoá được hiều như là : Một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội rộng lớn và
phức tạp hơn. Nhánh văn hóa có những giá trị cơ bản truyền thống tương đồng với giá trị văn hóa chung
của nền văn hóa đồng thời nó cũng có các giá trị riêng độc lập, thể hiện bản sắc của nhánh đó.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.6.1 Khái niệm cơ bản về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến
khuếch trương, doanh nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc:

Chọn một câu trả lời


  A)   Sử dụng phiếu giảm giá hoặc giảm giá bằng tiền mặt. 

  B)   Quay số mở thưởng khách hàng may mắn. 

  C)   Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. 

  D)   Trình bày sản phẩm tại các triển lãm hàng tiêu dùng. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí.
Vì:

Trong giai đoạn khủng hoảng vì ế ẩm, nếu phải lựa chọn các biện pháp xúc tiến khuếch trương, doanh
nghiệp sẽ ít chú ý nhất đến việc: Phân phát sản phẩm mẫu dùng thử miễn phí. Hoạt động này chỉ hữu ích
đối với sản phẩm mới.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động
được sản xuất bởi công ty Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing
đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của mình. Theo mô hình BCG
Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn……...

Chọn một câu trả lời


  A)   Chó. 

  B)   Bò sữa. 

  C)   Dấu hỏi. 

  D)   Ngôi sao. 

Sai. Đáp án đúng là: Dấu hỏi.

Vì:

Thị trường điện thoại di động phát triển khá nhanh, nhưng điện thoại di động được sản xuất bởi công ty
Broadwing, lại có thị phần thấp tới mức Broadwing đang tìm kiếm phân đoạn để bán các sản phẩm của
mình. Theo mô hình BCG Portfolio, các loại điện thoại di động Broadwing là một ví dụ của giai đoạn dấu
hỏi (tốc độ tăng trưởng thị trường cao, thị phần của doanh nghiệp thấp).

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Phát hiện vị thế chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Những người mua là các tổ chức không thường xuyên mua sắm sản phẩm cho
mục đích:
Chọn một câu trả lời
  A)   Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá khác. 

  B)   Để hoạt động kinh doanh. 

  C)   Để buôn bán lại. 

  D)   Biếu tặng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Biếu tặng .

Vì:

Những người mua là các tổ chức thường xuyên mua sắm sản phẩm có thể có các mục đích: Để sản xuất
ra các sản phẩm hàng hoá khác; Để hoạt động kinh doanh; Để buôn bán lại.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2 . Các yếu tố xã hội

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và
dịch vụ hậu mãi chu đáo thì cơ cấu lực lượng bán nào là phù hợp nhất?

Chọn một câu trả lời


  A)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo sản phẩm. 

  B)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo lãnh thổ. 

  C)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường. 

  D)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu hỗn hợp. 

Sai. Đáp án đúng là: Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường

Vì:

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và dịch vụ hậu mãi chu đáo
thì cơ cấu lực lượng bán phù hợp nhất là : Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường Vì lực lượng
bán này nắm bắt tốt nhu cầu và hành vi của khách hàng hơn các cơ cấu tổ chức khác, họ có mối quan
hệ thường xuyên hơn đối với khách hàng.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.1. Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp không cần phải thiết lập kênh thông tin với các đối tượng nào
dưới đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khách hàng. 

  B)   Đối thủ cạnh tranh. 

  C)   Công chúng. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là:  Phân đoạn thị trường

Vì:

Tất cả các đối tượng  khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công chúng đều thuộc môi trường vi mô và đây là
một kênh thông tin quan trọng doanh nghiệp cần thu thập phục vụ cho việc ra các quyết định marketing.
Phân đoạn thị trường là một chính sách marketing.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường marketing vi mô.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho
doanh nghiệp là hoạt động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vận động hành lang. 

  B)   Quan hệ cộng đồng. 

  C)   Quan hệ chính trị. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Vận động hành lang.

Vì:

Việc doanh nghiệp sử dụng mối quan hệ riêng để thông qua luật thuế có lợi cho doanh nghiệp là hoạt
động : Vận động hành lang.

Tham khảo: Bài 10. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống giá trị. 

  B)   Chuẩn mực văn hoá. 

  C)   Các truyền thống. 

  D)   Phong tục, tập quán. 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống giá trị.

Vì:

Chủ nghĩa vật chất và thực dụng là một yếu tố của: Hệ thống giá trị. Chuẩn mực văn hoá, Các truyền
thống, Phong tục, tập quán là các yếu tố gắn với văn hóa truyền thống.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.
Chọn một câu trả lời
  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 

  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.

Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến hành vi người tiêu dùng đó chính là Sự
ra quyết định mua sắm và dẫn đến những trao đổi sinh lời chứ không phải là các chiến lược của doanh
nghiệp.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

………..là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu
với họ và thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị trực tiếp. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Bán hàng dựa vào quan hệ. 

  D)   Phân đoạn thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán hàng cá nhân.

Vì:

Bán hàng cá nhân là truyền thông mặt đối mặt với các khách hàng tiềm năng để giới thiệu với họ và
thuyết phục họ mua sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Sản phẩm nào sau đây các nhà sản xuất sử dụng phân phối tăng cường?

Chọn một câu trả lời


  A)   Quần Jean Blue. 

  B)   Máy in Lase. 

  C)   Thức an cho Mèo Gourmet. 

  D)   Lon Soda. 

Sai. Đáp án đúng là: Lon Soda.

Vì:

Lon nước Soda là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày nên cần được phân phối rộng rãi.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Đặc điểm nào không phải của phỏng vấn cá nhân chuyên sâu?

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cần sử dụng bảng hỏi. 

  B)   Thường có thời gian kéo dài. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi. 

  D)   Có sử dụng bảng hỏi. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có sử dụng bảng hỏi.

Vì:
Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu có đặc điểm là : Không cần sử dụng bảng hỏi; Thường có thời gian kéo
dài; Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Yếu tố nào sau đây không phải là ảnh hưởng của xã hội?

Chọn một câu trả lời


  A)   Văn hóa.     

  B)   Giai tầng xã hội. 

  C)   Gia đình.    

  D)   Cá tính. 

Sai. Đáp án đúng là: Cá tính.

Vì:

Cá tính là một yếu tố cá nhân và tâm lý.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến……và dẫn đến
những trao đổi sinh lời.

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự ra quyết định mua sắm. 

  B)   Các chiến lược bán hàng. 

  C)   Các chiến lược quảng cáo. 


  D)   Các chiến lược xuất khẩu. 

Sai. Đáp án đúng là: Sự ra quyết định mua sắm.

Vì:

Các chiến lược Marketing thường được thiết kế để tác động đến Sự ra quyết định mua sắm và dẫn đến
những trao đổi sinh lời (tác động đến khách hàng chứ không phải là các chiến lược khác.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có---------------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kiểm soát kế hoạch Marketing . 

  B)   Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo
trước.

  C)   So sánh mục tiêu và kết quả đạt được . 

  D)   Chênh lệch giữa kết quả trên thực tế và trong kế hoạch. 

Sai. Đáp án đúng là: Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình
đặt trước.

Vì:

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có các công việc : Đưa kế hoạch vào hành động và
thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình đặt trước.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là:


Chọn một câu trả lời
  A)   Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản x
dùng.

  B)   Đưa hàng hoá đến các địa điểm cần thiết. 

  C)   Làm quá trình trao đổi diễn ra dễ dàng 

  D)   Giảm chi phí lưu thông. 

Sai. Đáp án đúng là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian giữa sản xuất và
tiêu dùng.

Vì:

Chức năng cơ bản của kênh phân phối là: Làm phù hợp về số lượng, chủng loại, không gian và thời gian
giữa sản xuất và tiêu dùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc đưa ra quyết định lựa chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay
chọn lọc liên quan đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến phân phối. 

  B)   Quyết định về chiều dài kênh phân phối. 

  C)   Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. 

  D)   Quyết định về phân phối sản phẩm vật chất 

Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về số lượng các trung gian phân phối sản phẩm. Vì: Việc lựa
chọn phương thức phân phối rộng rãi, độc quyền hay chọn lọc cho biết số lượng trung gian phân
phối có ở một cấp độ kênh phân phối, phản ánh chiều rộng của kênh phân phối đó. Tham khảo: Bài
9, mục 9.2.2 Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm marketing đạo đức xã hội:

Chọn một câu trả lời


  A)   Ra đời khi quan điểm marketing hiện đại không còn hiệu quả trong thực

  B)   Nhấn mạnh vào giá trị đạo đức của người làm marketing. 

  C)   Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần đượ
cầu, lợi ích.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần được thỏa
mãn nhu cầu, lợi ích.

Vì:

Quan điểm này khẳng định rằng : nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định đúng những nhu cầu, mong
muốn và lợi ích của thị trường mục tiêu (khách hàng), và thoả mãn chúng bằng những phương thức có
hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, đồng thời bảo toàn và củng cố mức sống sung túc của người tiêu
dùng và xã hội. Như vậy quan điểm Coi xã hội cũng như khách hàng trên khía cạnh là một đối tượng cần
được thỏa mãn nhu cầu, lợi ích.

Tham khảo: Bài 1,  mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin
theo dự án thu thập:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống báo cáo nội bộ 

  B)   Hệ thống nghiên cứu marketing 

  C)   Hệ thống thu thập thông tin 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.


Vì:

Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một
vấn đề, một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.

Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong
doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi đóng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Người phỏng vấn chỉ phải hỏi ít câu hỏi. 

  B)   Dễ soạn thảo và mã hoá. 

  C)   Câu hỏi ngắn gọn dễ phân tích. 

  D)   Thích hợp để mở đầu cuộc phỏng vấn.    

Sai. Đáp án đúng là: Dễ soạn thảo và mã hoá.

Vì:

Với câu hỏi đóng (các phương án trả lời được liệt kê sẵn) nhà nghiên cứu mất nhiều thời gian và khó
khăn để soạn thảo và mã hóa trong khi có ưu điểm là câu hỏi ngắn dễ phân tích, được sử dụng để mở
đầu cuộc phỏng vấn chỉ phải hỏi câu hỏi theo nguyên tắc nhất định.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo nhiều đề bán sản phẩm . 
  B)   Cải tiến sản phẩm để bán được với giá cao hơn. 

  C)   Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp. 

  D)   Mở rộng kênh phân phối để bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Sai. Đáp án đúng là: Thu hẹp các hoạt động có lợi nhuận thấp.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái doanh nghiệp cần làm các công việc marketing gì sau đây : Thu hẹp các hoạt động
có lợi nhuận thấp. Vì trong tình huống này tránh thua lỗ là điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2. Các phương án tổ chức theo chiều dài kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Những yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố văn hóa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phong cách sống. 

  B)   Hệ thống giá trị. 

  C)   Các chuẩn mực đạo đức. 

  D)   Phong tục. 

Sai. Đáp án đúng là: Phong cách sống.

Vì:

 Phong cách sống là yếu tố cá nhân và tâm lý, trong khi hệ thống giá trị, chuẩn mức đạo đức, phong tục
là các yếu tố của văn hóa.

Tham khảo: Bài 3,  mục 3.2.6. Môi trường văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Công cụ nào sau đây tính đại chúng kém nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo. 

  B)   Tuyên truyền. 

  C)   Marketing trực tiếp. 

  D)   Khuyến mại. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp có tính đại chúng kém nhất là vì nó tác động trực tiếp đến từng đối tượng nhận tin.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.6. Marketing trực tiếp

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm ở khía cạnh
nào?

Chọn một câu trả lời


  A)   Tất cả các quyết định liên quan đến sản. phẩm. 

  B)   Quyết định phát triển sản phẩm mới. 

  C)   Quyết định về danh mục và chủng loại. 

  D)   Chính sách bao gói, nhãn hiệu. 

Sai. Đáp án đúng là:   Chính sách bao gói, nhãn hiệu.

Vì:

Không có quy định cụ thể nào chỉ rõ Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến chính sách sản phẩm
ở khía cạnh : Tất cả các quyết định liên quan đến sản phẩm; Quyết định phát triển sản phẩm mới; Quyết
định về danh mục và chủng loại. Có quy định về bao gói nhãn hiệu của sản phẩm.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

………..sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực
hiện dưới dạng thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình
và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing kênh phân phối. 

  B)   Marketing trực tiếp. 

  C)   Quản lý phương tiện truyền thông. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

 
Sai. Đáp án đúng là: Marketing trực tiếp.

Vì:

Marketing trực tiếp sử dụng hình thức truyền thông trực tiếp đến khách hàng, được thực hiện dưới dạng
thư trực tiếp, tiếp thị trực tuyến, catalog, tiếp thị trên truyền hình và quảng cáo tương hỗ trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động:

Chọn một câu trả lời


  A)   Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ. 

  B)   Các sản phẩm thiết yếu chịu nhiều tác động hơn so với các mặt hàng xa x

  C)   Mức độ tác động là như  nhau. 


  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Các sản phẩm thiết yếu ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ.

Vì:

Khi kinh tế suy thoái, hoạt động marketing của các doanh nghiệp chịu tác động : Các sản phẩm thiết yếu
ít chịu tác động hơn so với các mặt hàng xa xỉ vì đây là các mặt hàng không thể thiếu trong cuộc sống
của con người.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2 Môi trường kinh tế.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm những gì?

Chọn một câu trả lời


  A)   Marketing và bán hàng. 

  B)   Giá và phân phối. 

  C)   Các yếu tố hữu hình và vô hình. 

  D)   Sức mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Marketing và bán hàng.

Vì:

Một chương trình Marketing chất lượng và hiệu quả thì gồm Marketing và bán hàng. Hai yếu tố này mới
bao hàm toàn bộ hoạt động marketing, các phương án khác chỉ là một bộ phận hoặc không liên quan đến
marketing.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.1. Khái quát về sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản
đồ định vị là:
Chọn một câu trả lời
  A)   Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn
hình của đối thủ cạnh tranh.

  B)   Biểu đồ kế hoạch của một toà nhà. 

  C)   Xây dựng viễn cảnh. 

  D)   Kế hoạch địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Miêu tả bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay
mô hình của đối thủ cạnh tranh.

Vì:

Một cách điều tra làm thế nào để định vị một sản phẩm bằng cách sử dụng bản đồ định vì là Miêu tả
bằng hình ảnh nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm, nhãn hiệu hay mô hình của đối thủ cạnh
tranh.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Công việc phân phối nào không đặc biệt thích hợp với người bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng cá nhân, quảng cáo và trưng bày sản phẩm. 

  B)   Bao phủ thị trường. 

  C)   Phân chia hàng hoá thành lượng nhỏ. 

  D)   Dự trữ hàng hoá. 

Sai. Đáp án đúng là: Bao phủ thị trường

Vì: Bao phủ thị trường là một chiến lược marketing của nhà sản xuất.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu một nhà sản xuất bán buôn…. lâu năm cho các nhà bán lẻ ở trong thành phố,
khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra ngoại ô có thể bị
hạn chế đáng kể.

Chọn một câu trả lời


  A)   Có chọn lọc . 

  B)   Nguồn cung duy nhất. 

  C)   Độc quyền. 

  D)   Bán buôn. 

Đúng. Đáp án đúng là: Có chọn lọc. Vì: Nếu một nhà sản xuất bán buôn có chọn lọc lâu năm cho
các nhà bán lẻ ở trong thành phố, khả năng thích ứng với sự dịch chuyển dân số từ nội thành ra
ngoại ô có thể bị hạn chế đáng kể. (lựa chọn một số người bán để tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp trên một vùng thị trường được gọi là phân phối chọn lọc). Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.
Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm. 

  B)   Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đ
khách hàng.

  C)   Giá trị cho khách hàng là các lợi ích, công dụng của sản phẩm và là các g
và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Là các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho
khách hàng.

Vì:
Mô hình chuỗi giá trị cho khách hàng của Micheal Porter bao gồm các giá trị hữu hình và vô hình mà mọi
hoạt động của doanh nghiệp đem lại cho khách hàng chứ không chỉ là các lợi ích, công dụng của sản
phẩm.

Tham khảo: Bài 1,  mục 1.3.3. Chuỗi giá trị cung ứng cho khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhóm tham khảo không bao gồm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể... 

  B)   Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập. 

  C)   Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ. 

  D)   Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi mua của

Sai. Đáp án đúng là: Những người mà cá nhân đó không chấp nhận hành vi của họ.

Vì:

Nhóm tham khảo không bao gồm: Thành viên gia đình, bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp, đoàn thể...;
Những người mà cá nhân có mong muốn được gia nhập; Những người có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hành vi mua của con người.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

……..là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi,
người có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có
thể sử dụng theo bất cứ định hướng cá nhân nào.

Chọn một câu trả lời


  A)   Người đổi mới. 

  B)   Người sống sót. 


  C)   Người suy nghĩ. 

  D)   Người có đức tin. 

Sai. Đáp án đúng là: Người đổi mới.

Vì:

Người đổi mới có đặc điểm là những người tiêu dùng ở vị trí sẵn sàng thử nghiệm những thay đổi, người
có thu nhập cao nhất và được trọng vọng và có rất nhiều nguồn lực họ có thể sử dụng theo bất cứ định
hướng cá nhân nào.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không
cần tiến hành các hoạt động nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo truyền hình. 

  B)   Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành. 

  C)   Bán hàng trực tiếp. 

  D)   Hội nghị khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Quảng cáo truyền hình.      

Vì:

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không cần tiến hành các hoạt
động quảng cáo truyền hình. Đây là công cụ tác động đến công chúng, người tiêu dùng, sử dụng trong
chiến lược kéo.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:
Chọn một câu trả lời
  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược nhãn hiệu bao gói. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược nhãn hiệu bao gói.

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến Chiến lược nhãn hiệu bao gói. Phân đoạn và định vị
là lựa chọn riêng của doanh nghiệp, luật pháp không can thiệp.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3. Quản trị bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà
phân phối, nhà bán lẻ và các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ
trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh số của một……

Chọn một câu trả lời


  A)   Sản phẩm. 

  B)   Công ty. 

  C)   Chiến dịch. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm.

Vì:

Thúc đẩy marketing tham gia vào các nỗ lực xúc tiến thương mại tại các nhà phân phối, nhà bán lẻ và
các nhân viên kinh doanh để có được sự hợp tác của họ trong việc đặt hàng, lưu kho và thúc đẩy doanh
số của một sản phẩm.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.
Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                      

  B)   Chi phí thu thập dữ liệu 

  C)   Phương pháp thu thập. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.                       

Vì:

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào: mục đích thu thập dữ liệu,
phương pháp thu thập. Chi phí thu thập dữ liệu nhiều hay ít không liên quan đến giá trị dự liệu thứ cấp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

  B)   Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, phân tích cơ hội, thiết lập chi
hoạch, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực hiện kiểm tra. 

  C)   Phân tích các cơ hội, phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập ch
hoạch marketing, hoạch định các chương trình marketing, tổ chức thực.

  D)   Phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược và kế hoạch
hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

Sai. Đáp án đúng là: Phân tích cơ hội, phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết lập chiến lược
và kế hoạch, hoạch định chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra.

Vì:

 Quá trình marketing bao gồm tuần tự các bước nào sau đây: Phân tích cơ hội, Phân đoạn và lựa chọn
thị trường mục tiêu, Thiết lập chiến lược và kế hoạch, Hoạch định chương trình marketing, Tổ chức thực
hiện và kiểm tra.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2. Quản trị quá trình Marketing.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 9


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:20:43 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:20:49 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 06 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng của nhà bán buôn là cung cấp

Chọn một câu trả lời


  A)   thông tin thị trường cho nhà sản xuất. 

  B)   tín dụng cho người tiêu dùng 

  C)   vốn cho nhà đại lý 

  D)   hàng cho người tiêu dùng. 

Sai. Đáp án đúng là:  Cung cấp thông tin thị trường cho nhà sản xuất.
Vì:

Chức năng của nhà bán buôn là: Cung cấp thông tin thị trường cho nhà sản xuất, Cung cấp tín dụng cho
các khách hàng, Cung cấp vốn cho dự trữ hàng tồn kho.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt quan trọng giữa bán hàng trong cửa hàng và các hình thức bán
hàng khác là do nhân viên bán hàng ở đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

  B)   Là người làm việc lâu dài tại cửa hàng chứ không phải là người làm công

  C)   Sự độc lập trong hoạt động bán hàng cá nhân có ý nghĩa tương đối. 

  D)   Tìm cách để hướng khách hàng sau đó sẽ tiếp tục đến mua. 

Sai. Đáp án đúng là: Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

Vì:

Điểm khác biệt quan trọng giữa bán hàng trong cửa hàng và các hình thức bán hàng khác là do nhân
viên bán hàng ở đây: Thường nhận được nhiều hơn sự tin tưởng và quý trọng của công chúng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tầng lớp xã hội khác nhau có xu hướng mang những hình thái quan điểm
và……..khác nhau ảnh hưởng đến thái độ của từng thành viên riêng lẻ.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tính cách. 

  B)   Giá trị. 


  C)   Tài chính. 

  D)   Người ra quyết định. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá trị.

Vì:

Các tầng lớp xã hội khác nhau có xu hướng mang những hình thái quan điểm và Giá trị khác nhau ảnh
hưởng đến thái độ của từng thành viên riêng lẻ.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Những khách hàng công nghiệp thường dàn xếp các hợp đồng mua sắm song
phương với nhà cung cấp để thu được lợi ích tối đa, trừ một trường hợp nào
dưới đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Thoả thuận được mức giá cả hợp lý nhất. 

  B)   Kiểm soát được chất lượng sản phẩm. 

  C)   Kiểm soát tốt hơn tình hình tiêu thụ. 

  D)   Gia tăng số lượng người tiêu dùng sẽ đến mua sản phẩm của mình. 

Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát tốt hơn tình hình tiêu thụ.

Vì:

Những khách hàng công nghiệp thường dàn xếp các hợp đồng mua sắm song phương với nhà cung cấp
để thu được lợi ích tối đa và để Thoả thuận được mức giá cả hợp lý nhất; Kiểm soát được chất lượng
sản phẩm, Gia tăng số lượng người tiêu dùng sẽ đến mua sản phẩm của mình. Kiểm soát tốt hơn tình
hình tiêu thụ chỉ liên quan đến chính sách phân phối bán hàng của doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Đặc điểm nào không phải của phỏng vấn cá nhân chuyên sâu?

Chọn một câu trả lời


  A)   Không cần sử dụng bảng hỏi. 

  B)   Thường có thời gian kéo dài. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi. 

  D)   Có sử dụng bảng hỏi. 

Sai. Đáp án đúng là:  Có sử dụng bảng hỏi.

Vì:

Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu có đặc điểm là : Không cần sử dụng bảng hỏi; Thường có thời gian kéo
dài; Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán. 

  B)   Các sản phẩm khó có thể thay thể. 

  C)   Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng. 

  D)   Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Vì:

Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ
động và Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin
theo dự án thu thập:

Chọn một câu trả lời


  A)   Hệ thống báo cáo nội bộ 

  B)   Hệ thống nghiên cứu marketing 

  C)   Hệ thống thu thập thông tin 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.

Vì:

Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một
vấn đề, một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.

Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong
doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và
dịch vụ hậu mãi chu đáo thì cơ cấu lực lượng bán nào là phù hợp nhất?

Chọn một câu trả lời


  A)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo sản phẩm. 

  B)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo lãnh thổ. 


  C)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường. 

  D)   Lực lượng bán hàng có cơ cấu hỗn hợp. 

Sai. Đáp án đúng là: Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường

Vì:

Nếu doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu là am hiểu nhu cầu khách hàng và dịch vụ hậu mãi chu đáo
thì cơ cấu lực lượng bán phù hợp nhất là : Lực lượng bán hàng có cơ cấu theo thị trường Vì lực lượng
bán này nắm bắt tốt nhu cầu và hành vi của khách hàng hơn các cơ cấu tổ chức khác, họ có mối quan
hệ thường xuyên hơn đối với khách hàng.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.1. Lập kế hoạch chiến lược kinh doanh của toàn doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Giả định bạn làm việc cho nhà sản xuất giày thể thao K-Swiss. Bạn muốn biết
khách hàng nhận biết về giày K-Swiss như thế nào so với các sản phẩm giày thể
thao khách trên thị trường. Một cuộc nghiên cứu thị trường tiến hành chỉ ra rằng
người tiêu dùng quan tâm đến giá cả,độ bền, sự vừa vặn và tính năng hỗ trợ của
giày thể thatrowjBawngf cách sử dụng…., bạn hãy quyết định về vị trí của giày K-
Swiss so với các nhãn hiệu khác như Adidas và Nike.

Chọn một câu trả lời


  A)   Bản đồ nhận thức. 

  B)   Phân tích môi trường cạnh tranh. 

  C)   Bản đồ định vị. 

  D)   Biểu đồ cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ định vị.

Vì:

Giả định bạn làm việc cho nhà sản xuất giày thể thao K-Swiss. Bạn muốn biết khách hàng nhận biết về
giày K-Swiss như thế nào so với các sản phẩm giày thể thao khách trên thị trường. Một cuộc nghiên cứu
thị trường tiến hành chỉ ra rằng người tiêu dùng quan tâm đến giá cả,độ bền, sự vừa vặn và tính năng hỗ
trợ của giày thể thao bằng cách sử dụng bản đồ định vị, bạn hãy quyết định về vị trí của giày K-Swiss so
với các nhãn hiệu khác như Adidas và Nike.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.3. Định vị thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Vấn đề nào không phải là quyết định phân phối cơ bản:

Chọn một câu trả lời


  A)   Vai trò của phân phối trong việc thực hiện mục tiêu và chiến lược tổng th

  B)   Vai trò của phân phối trong chiến lược marketing hỗn hợp. 

  C)   Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối. 

  D)   Thiết kế kênh marketing. 

Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối.

Vì:

Lựa chọn người lãnh đạo kênh phân phối là hoạt động triển khai sau khi đã thực hiện các công việc: Vai
trò của phân phối trong việc thực hiện mục tiêu và chiến lược tổng thể; Vai trò của phân phối trong chiến
lược marketing hỗn hợp; Thiết kế kênh marketing. Hoạt động này có tính tác nghiệp cụ thể trong điều
hành.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3. Quản trị kênh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay

Chọn một câu trả lời


  A)   cho phép bán hàng đa cấp tự do. 

  B)   cấm hoàn toàn bán hàng đa cấp. 

  C)   thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp. 
  D)   bán hàng đa cấp không cần xin phép. 

Sai. Đáp án đúng là: Thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Vì:

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay: Cho phép bán hàng đa cấp

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong khi việc thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp ở đầu cuối của mô hình
marketing, rất nhiều quyết định về marketing hỗn hợp được lập trong mối liên hệ
với ......

Chọn một câu trả lời


  A)   Ý kiến thay thế. 

  B)   Hỗ trợ tài chính. 

  C)   Lựa chọn thị trường mục tiêu. 

  D)   Giá sai lệch. 

Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Vì:

Trong khi việc thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp ở đầu cuối của mô hình marketing, rất nhiều quyết
định về marketing hỗn hợp được lập trong mối liên hệ Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Tham khảo: Bài 11, mục 11.2.2.1. Quy trình lập kế hoạch chiến lược Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây là đúng nhất về  môi trường vi mô có tác động đến
doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
  A)   Hình thức tác động của môi trường vi mô và vĩ mô đến doanh nghiệp là
nhau.

  B)   Môi trường vi mô có tác động trực tiếp đến hoạt động marketing của doa

  C)   Môi trường vi mô tác động đến hoạt động marketing của các doanh nghi
mức độ khác nhau.

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Môi trường vi mô tác động đến hoạt động marketing của các doanh nghiệp khác
nhau với mức độ khác nhau.

Vì:

Mỗi doanh nghiệp khác nhau có các đặc điểm về môi trường vi mô khác nhau (khách hàng, công chúng,
đối thủ cạnh tranh, các trung gian marketing, các yếu tố bên trong doanh nghiệp).

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Môi trường Marketing vi mô.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Điểm khác biệt giữa quan điểm bán hàng và quan điểm marketing là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán hàng tập trung vào doanh thu, marketing tập trung vào lợi nhuận. 

  B)   Bán hàng tập trung tiêu thụ sản phẩm, marketing tập trung nghiên cứu th

  C)   Marketing trước rồi mới đến bán hàng. 

  D)   Bán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu ngư

Đúng. Đáp án đúng làBán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu người
mua.. Vì: Quan điểm bán hàng là tập trung vào nhu cầu của người bán, còn quan điểm marketing là
lấy việc thỏa mãn nhu cầu của người mua là trung tâm. Tham khảo:Bài 1, Bài 1, mục 1.2.Sự ra đời
và phát triển của quan điểm marketing
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam thường áp dụng quan điểm:

Chọn một câu trả lời


  A)   Định hướng sản phẩm. 

  B)   Định hướng bán hàng. 

  C)   Marketing đạo đức xã hội. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Định hướng bán hàng.

Vì:

Bảo hiểm nhân thọ là lĩnh vực khách hàng mua theo nhu cầu thụ động nên các doanh nghiệp bảo hiểm
nhân thọ luôn áp dụng quan điểm định hướng bán hàng trong hoạt động kinh doanh của mình.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

……..Tiếp thị có thể hỗ trợ cho các nỗ lực tạo dựng giá trị cho các khách hàng
hiện tại.

Chọn một câu trả lời


  A)   Quản lý. 

  B)   Các kế hoạch. 

  C)   Các hoạt động truyền thông. 

  D)   Nghiên cứu. 

Sai. Đáp án đúng là: Các hoạt động truyền thông.

Vì:
Các hoạt động truyền thông tiếp thị có thể hỗ trợ cho các nỗ lực tạo dựng giá trị cho các khách hàng hiện
tại.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.1.2. Các bước tiến hành hoạt động truyền thông.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân đoạn lợi ích và phân đoạn tâm lý. 

  B)   Phân đoạn quảng cáo và phân đoạn tài chính. 

  C)   Phân đoạn phi lợi nhuận và lợi nhuận. 

  D)   Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân đoạn thị trường và phân đoạn địa lý – nhân khẩu học.

Vì:

Hai phương thức thường được sử dụng trong phân đoạn thị trường là: Phân đoạn thị trường và phân
đoạn địa lý – nhân khẩu học. Vì đây là hai tiêu thức dễ đo đạc, đảm bảo các yêu cầu của phân đoạn thị
trường và các tiêu thực này tác động mạnh đến hành vi khách hàng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1.2. Các tiêu thức dùng để phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Những yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố văn hóa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phong cách sống. 

  B)   Hệ thống giá trị. 

  C)   Các chuẩn mực đạo đức. 


  D)   Phong tục. 

Sai. Đáp án đúng là: Phong cách sống.

Vì:

 Phong cách sống là yếu tố cá nhân và tâm lý, trong khi hệ thống giá trị, chuẩn mức đạo đức, phong tục
là các yếu tố của văn hóa.

Tham khảo: Bài 3,  mục 3.2.6. Môi trường văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện:

Chọn một câu trả lời


  A)   Khả năng mở rộng mức cầu tiềm năng. 

  B)   Độ co giãn của cầu theo giá. 

  C)   Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing . 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Độ co giãn của cầu theo hoạt động marketing.

Vì:

Khoảng cách giữa mức cầu tiềm năng và mức cầu cơ bản thể hiện Độ co giãn của cầu theo hoạt động
marketing. Hoạt động marketing có thể làm mức cầu cơ bản tiệm cận mức cầu tiềm năng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2.2. Những yếu tố bên ngoài.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi phỏng vấn người tiêu dùng, người điều tra không thể:

Chọn một câu trả lời


  A)   gặp trực tiếp. 
  B)   trao đổi qua điện thoại. 

  C)   gửi thư. 

  D)   thảo luận nhóm. 

Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư.

Vì:

Cả ba hình thức tiếp cận là gặp trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, thảo luận nhóm đều được sử dụng phổ
biến khi phỏng vấn người tiêu dùng. Gửi thư là hình thức không có sự tham gia của phỏng vấn viên.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.5. Các phương thức liên hệ với công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

----------yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản
phẩm/dịch vụ mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục tiêu của doanh nghiệp. 

  B)   Danh mục đầu tư của doanh nghiệp. 

  C)   Công nghệ mới. 

  D)   Kế hoạch thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ mới.

Vì:

Công nghệ mới yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ
mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến để xác định khả năng ứng dụng của công nghệ này trong kinh doanh.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Kênh phân phối:

Chọn một câu trả lời


  A)   Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịc
sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

  B)   Phải bao gồm một người trung gian. 

  C)   Phải có ít nhất 3 thành viên: người sản xuất, người bán buôn và người bá

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá, dịch vụ từ
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Vì:

Định nghĩa về kênh phân phối: Kênh phân phối là một dãy các công ty và cá nhân tham gia vào dòng
chảy hàng hoá, dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.1. Khái niệm kênh phân phối và các trung gian.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là……

Chọn một câu trả lời


  A)   Giảm giá theo số lượng. 

  B)   Giảm giá đại trà. 

  C)   Giảm giá bán buốn. 

  D)   Giảm giá do chất lượng. 

Sai. Đáp án đúng là: Giảm giá theo số lượng.

Vì:
Giảm giá cho người mua số lượng lớn một hàng hóa được gọi là giảm giá theo số lượng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.3. Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược quan hệ công chúng có thể được sử dụng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh hưởng đến hoạt động market
nghiệp.

  B)   Thay đổi hành vi của cạnh tranh. 

  C)   Thay đổi nhận thức của nhà cung cấp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh hưởng đến hoạt động marketing của
doanh nghiệp.

Vì:

 Chiến lược quan hệ công chúng có thể được sử dụng: Để tác động lên chính sách vĩ mô đang ảnh
hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Vận động hành lang để chính phủ áp dụng thuế
chống bán phá giá, thuế nhập khẩu.. Đối thủ cạnh tranh và nhà cung cấp không chịu tác động của hoạt
động này.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.4. Tuyên truyền - quan hệ công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về:

Chọn một câu trả lời


  A)   Biến số dân số học. 

  B)   Biến số tâm lý. 


  C)   Biến số hành vi. 

  D)   Biến số địa lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Biến số dân số học.

Vì:

Tuổi, giới tính, quy mô gia đình tôn giáo là các ví dụ về: biến dân số học.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.3. Các yếu tố thuộc về bản thân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến hoạt động marketing:

Chọn một câu trả lời


  A)   Trong ngắn hạn. 

  B)   Trong dài hạn. 

  C)   Tùy thuộc hệ thống. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Tùy thuộc hệ thống.

Vì:

Môi trường chính trị luật pháp có tác động đến hoạt động marketing cả Trong ngắn hạn và Trong dài hạn;
mức độ tác động tùy thuộc hệ thống doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.5 Môi trường chính trị.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong một tổ chức -…..bán lẻ, một nhóm những nhà bán lẻ độc lập hợp nhất và
đồng ý sát nhập các nguồn lực về quản lý và sức mua để nân cao vị thế cạnh
tranh.
Chọn một câu trả lời
  A)   Bán buôn. 

  B)   Tương ứng. 

  C)   Chiều ngang . 

  D)   Hợp tác. 

Sai. Đáp án đúng là: Hợp tác.

Vì:

Trong một tổ chức hợp tác bán lẻ, một nhóm những nhà bán lẻ độc lập hợp nhất và đồng ý sát nhập các
nguồn lực về quản lý và sức mua để nâng cao vị thế cạnh tranh.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4.1. Marketing của các doanh nghiệp bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về các nhà kinh doanh nhỏ là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Họ không làm marketing. 

  B)   Họ không hiểu về marketing. 

  C)   Họ làm marketing nhưng không hiểu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Họ làm marketing nhưng không hiểu.

Vì:

Các nhà kinh doanh nhỏ có thể đang làm marketing nhưng họ không ý thức được điều này chứ không
phải họ không làm marketing, cách hiểu về marketing của họ có thể không có tính hệ thống  nhưng
không phải họ hoàn toàn không hiểu hoặc hiểu sai về marketing.

Tham khảo: Bài 1. Tổng quan về quản trị Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Một trong những cách thức để tạo thị trường mới là nghiên cứu phát triển các
sản phẩm mới để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bán trên thị trường hiện tại. 

  B)   Bán trên thị trường mới. 

  C)   Bán cho các khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Bán trên thị trường mới.

Vì:

Một trong những cách thức để tạo thị trường mới là nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới để: bán trên
thị trường mới, khách hàng mục tiêu, thị trường hiện tại là các thị trường cũ của doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Mọi tổ chức tồn tại để hoàn thành những công việc trong môi trường rộng lớn
hơn và  mục tiêu, tầm nhìn, nhiệm vụ đã rất rõ ràng khi tổ chức được thành lập.
Vì những mục tiêu này, tổ chức nên cung cấp -----------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Dịch vụ không thêm chi phí. 

  B)   Chất lượng hàng hóa tại một mức giá cho phép. 

  C)   Chất lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được . 

  D)   Chất lượng dịch vụ bất cứ thời điểm nào. 

Sai. Đáp án đúng là: Chất lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được
Vì:

Mọi tổ chức tồn tại để hoàn thành những công việc trong môi trường rộng lớn hơn và  mục tiêu, tầm nhìn,
nhiệm vụ đã rất rõ ràng khi tổ chức được thành lập. Vì những mục tiêu này, tổ chức nên cung cấp Chất
lượng hàng hóa và dịch vụ tại mức giá có thể chấp nhận được .

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3. Các kiểu chiến lược Marketing của các đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1

Giám đốc và các nhà nghiên cứu cần thảo luận và làm sáng tỏ tình trạng hiện tại,
và giai đoạn cuối, họ nên cùng nhau thống nhất:

Chọn một câu trả lời


  A)   tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu. 

  B)   bản chất của vấn đề. 

  C)   câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm. 

  D)   Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất c
hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm .

Sai. Đáp án đúng là:  Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất của vấn
đề; Câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm .

Vì:

Giám đốc và các nhà nghiên cứu cần thảo luận và làm sáng tỏ tình trạng hiện tại, và giai đoạn cuối, họ
nên cùng nhau thống nhất : Tình trạng hiện tại liên quan đến vấn đề cần được nghiên cứu; Bản chất của
vấn đề; Câu hỏi xác định để thiết kế nghiên cứu chi tiết sản phẩm.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Phát hiện vị thế chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về thương hiệu là sai:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có thể không gắn với một sản phẩm dịch vụ cụ thể. 
  B)   Thuật ngữ “thương hiệu” được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng.

  C)   Gắn với uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp. 

  D)   Có thể có hoặc không có giá trị. 

Sai. Đáp án đúng là: Thuật ngữ “thương hiệu” được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng.

Vì:

Thuật ngữ “thương hiệu” không được các văn bản pháp luật Việt Nam sử dụng, họ dùng thuật ngữ nhãn
hiệu.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.1. Khái quát về nhãn hiệu - thương hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Đối với sản phẩm nào sau đây người bán lẻ sử dụng định giá theo uy tín?

Chọn một câu trả lời


  A)   Container chứa nhựa 

  B)   Nến trang trí. 

  C)   Đồ tráng miện đông lạnh. 

  D)   Chai rượu Whiskey của Scotch. 

Sai. Đáp án đúng là: Chai rượu Whiskey của Scotch .

Vì:

Đối với Chai rượu Whiskey của Scotch người bán lẻ sử dụng định giá theo uy tín vì đây là sản phẩm xa
xỉ.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.3 . Giá cảm nhận.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn…..đối với
các kênh phân phối.

Chọn một câu trả lời


  A)   Tiếp thị . 

  B)   Tương đối. 

  C)   Hợp tác. 

  D)   Cạnh tranh. 

Sai. Đáp án đúng là: Cạnh tranh.

Vì:

Trong nhiều năm, về lý thuyết và trên thực tế, tiếp thị đã có tầm nhìn cạnh tranh đối với các kênh phân
phối. Hoạt động tiếp thị xúc tiến cần được xây dựng dựa trên sự cạnh tranh trong kênh phân phối với các
đối thủ.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3.3.4. Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột trong kênh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được
bán với tên công ty Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng.......

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhãn hiệu kép. 

  B)   Nhãn hiệu liên kết. 

  C)   Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa. 

  D)   Nhãn hiệu kết hợp giữa tên công ty với tên nhãn hiệu riêng. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Vì:
Mọi sản phẩm từ quả quất đến quả bưởi được tiếp thị bởi Ocean Spray đều được bán với tên công ty
Ocean Spray. Ocean Spray sử dụng Nhãn hiệu thống nhất cho các loại hàng hóa.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.2.1.Khái quát về nhãn hiệu - thương hiệu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có---------------.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kiểm soát kế hoạch Marketing . 

  B)   Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo
trước.

  C)   So sánh mục tiêu và kết quả đạt được . 

  D)   Chênh lệch giữa kết quả trên thực tế và trong kế hoạch. 

Sai. Đáp án đúng là: Đưa kế hoạch vào hành động và thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình
đặt trước.

Vì:

Việc tiến hành và kiểm soát kế hoạch Marketing gồm có các công việc : Đưa kế hoạch vào hành động và
thực hiện các nhiệm vụ marketting theo lịch trình đặt trước.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Tổng cầu thị trường là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhu cầu về một loại sản phẩm trên toàn quốc. 

  B)   Là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố. 

  C)   Nhu cầu đo đạc bằng tiền của toàn bộ thị trường đối với các loại sản phẩ
  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . 

Sai. Đáp án đúng là: Là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố.

Vì:

Tổng cầu thị trường được định nghĩa là một hàm số bị chi phối bởi nhiều yếu tố như thu nhập và khả
năng thanh toán của dân cư, các yếu tố của môi trường vĩ mô và vi mô của hoạt động marketing, mức độ
các nỗ lực hoạt động và các chương trình marketing trong ngành.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và dự báo cầu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty đầu tư 10.000.000 USD để sản xuất áo sơ mi với chi phí đơn vị là 12,5
USD. Công ty hy vọng đạt được tỷ lệ hiệu quả là 20%. Nếu khối lượng bán là
800.000 áo, giá nào cho phép đạt được mục tiêu trên:

Chọn một câu trả lời


  A)   15 USD. 

  B)   13,5 USD. 

  C)   12,5 USD. 

  D)   14,5 USD. 

Sai. Đáp án đúng là: 15 USD.

Vì:

Với mức giá là 15 USD số sản phẩm tiêu thụ là 800.000 thì doanh số là 12 triệu USD, mức lợi nhuận thu
được là 12 - 10 = 2 triệu. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận là 2/10 triệu = 20%.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Công cụ xúc tiến nào có thể thực hiện đại chúng nhưng lại có cảm nhận là cá
nhân cao:
Chọn một câu trả lời
  A)   Quảng cáo. 

  B)   Bán hàng cá nhân. 

  C)   Quan hệ công chúng. 

  D)   Xúc tiến bán. 

Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ công chúng.

Vì:

Công cụ xúc tiến quan hệ công chúng có thể thực hiện đại chúng nhưng lại có cảm nhận là cá nhân cao.
Cá nhân tin tưởng vào các thông tin khách quan từ quan hệ công chúng hơn các kênh thông tin khác.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.4. Tuyên truyền - quan hệ công chúng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Cầu của doanh nghiệp là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không phụ thuộc vào cầu thị trường. 

  B)   Phụ thuộc không đáng kể vào chính sách marketing của doanh nghiệp.. 

  C)   Là một hằng số. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là:  Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Vì:

Cầu của doanh nghiệp là một phần của cầu thị trường thuộc về doanh nghiệp. Cầu doanh nghiệp được
xác định theo công thức:

Qi = Si.Q

Trong đó:
 Qi: Là cầu của doanh nghiệp i.

 Si: Thị phần của doanh nghiệp.

 Q: Tổng cầu thị trường.

Tiềm năng tiêu thụ của doanh nghiệp là giới hạn tiệm cận của doanh nghiệp khi nỗ lực marketing tăng
lên so với các đối thủ cạnh tranh.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.3.1. Khái niệm cơ bản trong đo lường và dự báo cầu.

Luyện tập trước thi

Xem lại lần làm bài số 10


Quay lại
Học viên Đinh Đại Nhân

Bắt đầu vào lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:26:37 AM

Kết thúc lúc Wednesday, 07 June 2017, 11:26:45 AM

Thời gian thực hiện 00 giờ : 00 phút : 08 giây

Tổng điểm 0/40 = 0.00

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Marketing hiện đại ra đời vào khoảng thời gian:

Chọn một câu trả lời


  A)   Trước thế kỷ XX. 

  B)   Vào những năm 30 của thế kỷ XX. 

  C)   Vào những năm 50 của thế kỷ XX. 

  D)   Vào những năm 80 của thế kỷ XX. 

Sai. Đáp án đúng là: Vào những năm 50 của thế kỷ XX.

Vì:
Đây là thời điểm xuất hiện quan điểm marketing lấy sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng làm cơ sở để
đạt được các mục tiêu của hoạt động marketing. Trước đó quan điểm marketing hướng tới chức năng
tiêu thụ các sản phẩm bán ra.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Quản trị marketing trong doanh nghiệp.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược nhãn hiệu bao gói. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược nhãn hiệu bao gói.

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến Chiến lược nhãn hiệu bao gói. Phân đoạn và định vị
là lựa chọn riêng của doanh nghiệp, luật pháp không can thiệp.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.3. Quản trị bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Một công ty đầu tư 10.000.000 USD để sản xuất áo sơ mi với chi phí đơn vị là 12,5
USD. Công ty hy vọng đạt được tỷ lệ hiệu quả là 20%. Nếu khối lượng bán là
800.000 áo, giá nào cho phép đạt được mục tiêu trên:

Chọn một câu trả lời


  A)   15 USD. 

  B)   13,5 USD. 


  C)   12,5 USD. 

  D)   14,5 USD. 

Sai. Đáp án đúng là: 15 USD.

Vì:

Với mức giá là 15 USD số sản phẩm tiêu thụ là 800.000 thì doanh số là 12 triệu USD, mức lợi nhuận thu
được là 12 - 10 = 2 triệu. Như vậy tỷ lệ lợi nhuận là 2/10 triệu = 20%.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.2.2.1. Các phương pháp xuất phát từ chi phí.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không quan tâm đến văn hóa địa phương. 

  B)   Không Chịu ảnh hưởng yếu tố đa ngôn ngữ 

  C)   Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Vì: Chiến lược marketing của các công ty toàn cầu cần quan tâm đến văn hóa địa phương, Chịu ảnh
hưởng yếu tố đa ngôn ngữ và họ Không cần xây dựng một nhãn hiệu riêng.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1.1. Các chiến lược Marketing đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi mở:
Chọn một câu trả lời
  A)   Dễ biên soạn.        . 

  B)   Người trả lời có thể lựa chọn cách trình bày tuỳ ý. 

  C)   Dễ mã hoá và phân tích. 

  D)   Phù hợp với phỏng vấn trực tiếp. 

Sai. Đáp án đúng là: Dễ mã hoá và phân tích.

Vì:

Câu hỏi mở là câu hỏi để cho đối tượng nghiên cứu tự do trả lời do đó việc mã hóa và phân tích dữ liệu
gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp (mỗi người có thể có quan điểm khác nhau, cách diễn đạt, từ ngữ khác
nhau). Các đặc điểm còn lại đều là ưu điểm của câu hỏi mở.

Tham khảo:  Bài 2, mục 2.2.2.3 Các công cụ nghiên cứu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về các nhà kinh doanh nhỏ là đúng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Họ không làm marketing. 

  B)   Họ không hiểu về marketing. 

  C)   Họ làm marketing nhưng không hiểu. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Họ làm marketing nhưng không hiểu.

Vì:

Các nhà kinh doanh nhỏ có thể đang làm marketing nhưng họ không ý thức được điều này chứ không
phải họ không làm marketing, cách hiểu về marketing của họ có thể không có tính hệ thống  nhưng
không phải họ hoàn toàn không hiểu hoặc hiểu sai về marketing.

Tham khảo: Bài 1. Tổng quan về quản trị Marketing.


Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình sẽ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không còn ảnh hưởng đến các thành viên khi họ đã tách ra sống độc lập.

  B)   Bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình. 

  C)   Làm thay đổi hành vi tiêu tiết kiệm. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Làm thay đổi hành vi tiêu tiết kiệm.

Vì:

Thói quen mua sắm và tiêu dùng của gia đình có đặc điểm là sẽ: ảnh hưởng đến các thành viên khi họ
đã tách ra sống độc lập; không bị chi phối bởi yếu tố địa vị của gia đình; Làm thay đổi hành vi chi tiêu và
tiết kiệm của các thành viên.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.2. Các yếu tố xã hội.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Việc lựa chọn kênh phân phối có thể được thực hiện dựa theo các yếu tố như
phân phối tăng cường, phân phối chọn lọc và…..

Chọn một câu trả lời


  A)   Phân phối marketing. 

  B)   Phân phối bán hàng. 

  C)   Phân phối độc quyền. 

  D)   Phân phối sản phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Phân phối độc quyền.


Vì:

Việc lựa chọn kênh phân phối có thể được thực hiện dựa theo các yếu tố như phân phối rộng rãi, phân
phối chọn lọc và phân phối độc quyền. Đây là 3 phương thức phân phối (cấu trúc theo chiều rộng của
kênh).

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Người cần có khả năng bẩm sinh về bán hàng. 

  B)   Người biết lưỡng lự và kìm nén đưa ra câu trả lời “Không” cho câu hỏi. 

  C)   Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khá

  D)   Chuyên gia trong việc thuyết phục người khác mua sản phẩm thậm chí n
không thực sự có nhu cầu hay mong muốn.

Sai. Đáp án đúng là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ phục vụ khách hàng.

Vì:

Một người bán hàng chuyên nghiệp phải là: Người biết lắng nghe và luôn suy nghĩ về quan điểm dịch vụ
phục vụ khách hàng. Bán hàng hiện đại chính là mang lại các dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.5. Bán hàng cá nhân.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Lực lượng bán hàng phải là những người được đào tạo để:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có hiểu biết về sản. phẩm và kỹ năng cơ bản. 

  B)   Có khả năng giao tiếp rộng. 


  C)   Có thể chủ động và tự tin trong khi ứng xử với các trở ngại do khách hàn
được thương vụ.

  D)   Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản, có khả năng giao tiếp rộng,
và tự tin trong khi ứng xử bán hàng .

Sai. Đáp án đúng là Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản, có khả năng giao tiếp rộng, có thể
chủ động và tự tin trong khi ứng xử bán hàng .

Vì:

Lực lượng bán hàng phải là những người được đào tạo để: Có hiểu biết về sản phẩm và kỹ năng cơ bản,
có khả năng giao tiếp rộng, có thể chủ động và tự tin trong khi ứng xử với các trở ngại do khách hàng
gây ra để đạt được thương vụ.

Tham khảo: Bài 10,  mục 10.3. Xúc tiến bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Người tiêu dùng càng giầu lên thì họ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Càng ít để ý đến những thay đổi về giá cả sản phẩm. 

  B)   Giá chỉ là yếu tố tham khảo khi mua. 

  C)   Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay nghèo. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay nghèo.

Vì:

Giá lúc nào cũng quan trọng bất kể họ giầu hay ngèo. Nó liên quan đến đặc điểm tâm lý (cá tính) của mỗi
cá nhân.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.1.1. Khái niệm về giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp trong hoạt động có thể có các tình huống nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Không nằm trong một môi trường marketing. 

  B)   Nằm trong môi trường marketing và tìm cách thích ứng với nó. 

  C)   Tự tạo ra môi trường marketing riêng cho mình. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Nằm trong môi trường marketing và tìm cách thích ứng với nó.

Vì:

Một doanh nghiệp trong hoạt động bắt buộc nằm trong một môi trường marketing và tìm cách thích ứng
với nó; họ không thể tự tạo ra môi trường marketing riêng cho mình.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Bao gói sản phẩm có thể thực hiện các chức năng:

Chọn một câu trả lời


  A)   Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản phẩm. 

  B)   Bảo quản, làm đẹp, thông tin, khuyến mại sản phẩm, đa dạng hóa 

  C)   Vận chuyển, bảo quản, làm đẹp, truyền thông. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản phẩm.

Vì:

Bao gói sản phẩm có thể thực hiện các chức năng : Bảo quản, làm đẹp, truyền thông, khuyến mại sản
phẩm; không làm được chức năm đa dạng hóa hay vận chuyển.
Tham khảo: Bài 7, mục 7.3.1.Quản trị bao gói

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Chiến lược marketing nào thường được áp dụng để gia tăng khối lượng tiêu thụ
cho các thương hiệu sản phẩm trong giai đoạn bão hòa:

Chọn một câu trả lời


  A)   Cải tiến thị trường. 

  B)   Đa dạng hóa. 

  C)   Khác biệt hóa sản phẩm. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Khác biệt hóa sản phẩm.

Vì:

Chiến lược marketing thường được áp dụng để gia tăng khối lượng tiêu thụ cho các thương hiệu sản
phẩm trong giai đoạn bão hòa : Khác biệt hóa sản phẩm. Chiến lược này giúp sản phẩm thỏa mãn nhu
cầu của nhiều nhóm khách hàng hơn, tăng khả năng cạnh tranh trong giai đoạn bão hòa.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.5 . Quản trị Marketing sản phẩm hàng hóa mới.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:

Chọn một câu trả lời


  A)   Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán. 

  B)   Các sản phẩm khó có thể thay thể. 

  C)   Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng. 


  D)   Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp. 

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Vì:

Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ
động và Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động khuyến mại:

Chọn một câu trả lời


  A)   Phải đăng ký với UBND quận huyện. 

  B)   Phải đăng ký với phòng thương mại công nghiệp. 

  C)   Chỉ một số trường hợp phải đăng ký. 

  D)   Phải đăng ký với một cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố. 

Sai. Đáp án đúng là:  Phải đăng ký với một cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành phố.

 Vì:

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động khuyến mại : chỉ phải đăng ký với cơ quan quản lý cấp tỉnh, thành
phố.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

……cho Coca-Cola Classic bao gồm đồ uống chanh, nước ép hoa quả, nước
đóng chai, nước dành cho hoạt động thể thao, các loại cola khác, cola cà phê, đồ
uống dành cho người ăn kiêng, đồ uống hương sơ ri, và đồ uống bơ.
Chọn một câu trả lời
  A)   Môi trường cạnh tranh.  

  B)   Môi trường kĩ thuật.  

  C)   Môi trường hợp tác. 

  D)   Môi trường vi mô. 

Sai. Đáp án đúng là: Môi trường cạnh tranh. 

Vì:

Môi trường cạnh tranh của Coca-Cola Classic bao gồm đồ uống chanh, nước ép hoa quả, nước đóng
chai, nước dành cho hoạt động thể thao, các loại cola khác, cola cà phê, đồ uống dành cho người ăn
kiêng, đồ uống hương sơ ri, và đồ uống bơ.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Xác định mục tiêu chiến lược của đối thủ cạnh tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định giá cho chủng loại sản phẩm, người ta phải tính đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Sự khác biệt về chi phí. 

  B)   Nhận thức của khách hàng. 

  C)   Giá của cạnh tranh. 

  D)   Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của khách hàng, giá của cạnh tranh . 

Sai. Đáp án đúng là:  Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của khách hàng, giá của cạnh tranh .

Vì:

Khi xác định giá cho chủng loại sản phẩm, người ta phải tính đến: Sự khác biệt về chi phí, nhận thức của
khách hàng, giá của cạnh tranh.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.2. Chiến lược giá áp dụng cho danh mục hàng hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Tình huống nào dưới đây là không đúng với một đại lý bán lẻ:

Chọn một câu trả lời


  A)   Nó là khâu cuối cùng trong kênh marketing phân phối sản phẩm tiêu dùn

  B)   Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho m
khác.

  C)   Nó bao gồm các hoạt động bán, cho thuê hàng hoá và cung cấp các dịch
dùng sử dụng vào mục đích cá nhân..

  D)   Nó bao gồm các hoạt động bán hàng, quảng cáo, xử lý dữ liệu thông tin
hàng tồn kho.

Sai. Đáp án đúng là: Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho một trung
gian khác

Vì:

Nó bao gồm việc bán hàng hoá công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cho một trung gian khác. Đây là khái
niệm cho nhà bán buôn.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.4. Marketing của các doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về văn hóa là sai:

Chọn một câu trả lời


  A)   Giá trị văn hoá có tính ổn định lâu dài qua nhiều thế hệ. 

  B)   Sự độc lập tương đối của hành vi tiêu dùng đối với giá trị văn hoá. 

  C)   Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động trực tiếp. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều  đúng. 


Sai. Đáp án đúng là: Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động trực tiếp.

Vì:

Văn hoá ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng bằng tác động gián tiếp qua hệ thống giá trị, chuẩn mực, niềm
tin.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam chấp nhận chi phí hợp lý cho quảng cáo sản phẩm ở mức:

Chọn một câu trả lời


  A)   ≤ 5% 

  B)   ≤ 7% 

  C)   ≤ 10% 

  D)   ≤ 15% 

Sai. Đáp án đúng là: ≤ 10%

Vì:

Luật pháp Việt Nam hiện hành chấp nhận chi phí hợp lý cho quảng cáo sản phẩm ở mức: ≤ 10%

Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Những tác động chính của môi trường vĩ mô tới hoạt động Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi sản phẩm đi vào giai đoạn suy thoái yếu tố nào không thể làm sống lại nó?

Chọn một câu trả lời


  A)   Yếu tố công nghệ. 

  B)   Yếu tố phân phối. 


  C)   Yếu tố truyền thông. 

  D)   Yếu tố bao bì, nhãn hiệu. 

Sai. Đáp án đúng là:  Yếu tố bao bì, nhãn hiệu .

Vì:

Khi sản phẩm đi vào giai đoạn suy thoái cả ba yếu tố sau có thể làm sống lại nó : yếu tố công nghệ; yếu
tố phân phối, yếu tố truyền thông.

Tham khảo: Bài 7, mục 7.6. Các chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1

Loại sản phẩm nào được kể ra dưới đây thường áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm
để phân đoạn?

Chọn một câu trả lời


  A)   Mỹ phẩm, quần áo. 

  B)   Thuốc chữa bệnh. 

  C)   Máy vi tính. 

  D)   Hàng thực phẩm. 

Sai. Đáp án đúng là: Thuốc chữa bệnh

Vì:

Thuốc chữa bệnh áp dụng tiêu chí lợi ích tìm kiếm để phân đoạn chính theo công dụng của thuốc trong
điều trị các loại bệnh khác nhau.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1

Các tiêu thức phân đoạn nào dưới đây thuộc yếu tố tâm lý:
Chọn một câu trả lời
  A)   Trình độ học vấn. 

  B)   Lòng trung thành. 

  C)   Thái độ.      

  D)   Thu nhập. 

Sai. Đáp án đúng là: Thái độ.

Vì:

Thái độ là tiêu thức phân đoạn theo tâm lý. Trình độ, thu nhập là tiêu thức phân đoạn theo nhân khẩu và
kinh tế, lòng trung thành là tiêu thức hành vi.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.4 Các yếu tố thuộc về tâm lý.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1

Câu nào sau đây nói về mục tiêu quảng cáo là không chính xác:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán hàng cá nhân. 

  B)   Mục tiêu quảng cáo càng cụ thể thì hiệu quả cao. 

  C)   Mục tiêu quảng cáo bị chi phối bởi chiến lược định vị. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán hàng cá nhân.

Vì:

Câu nào sau đây nói về mục tiêu quảng cáo là không chính xác : Mục tiêu quảng cáo cụ thể hơn bán
hàng cá nhân. Quảng cáo không có địa chỉ cụ thể, bán hàng cá nhân có mục tiêu rõ ràng là để bán hàng.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2.1. Xác định mục tiêu quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay

Chọn một câu trả lời


  A)   cho phép bán hàng đa cấp tự do. 

  B)   cấm hoàn toàn bán hàng đa cấp. 

  C)   thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp. 

  D)   bán hàng đa cấp không cần xin phép. 

Sai. Đáp án đúng là: Thí điểm cấp phép một số doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Vì:

Luật pháp Việt Nam về phân phối sản phẩm hiện nay: Cho phép bán hàng đa cấp

Tham khảo: Bài 9, mục 9.2.2. Các phương án tổ chức theo chiều rộng kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi lựa chọn một phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phải có khả năng đo
lường…..của phân đoạn thị trường này.

Chọn một câu trả lời


  A)   Lợi ích. 

  B)   Hành vi. 

  C)   Tâm lý. 

  D)   Địa lý – nhân khẩu học. 

Sai. Đáp án đúng là: Lợi ích.

Vì:
Khi lựa chọn một phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phải có khả năng đo lường lợi ích của phân đoạn
thị trường này. Khi đánh giá các đoạn thị trường thì tiêu chí lợi ích mà thị trường có thể đem lại cho
doanh nghiệp luôn được quan tâm hàng đầu.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.2.1. Phân đoạn thị trường.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương
trình xúc tiến hỗn hợp nếu như sản phẩm đó:

Chọn một câu trả lời


  A)   Rất quen thuộc với mọi người, dễ tìm thấy trên thị trường. 

  B)   Đang ở trong giai đoạn bão hoà của chu kỳ đời sống. 

  C)   Là loại sản phẩm tiêu dùng tương đối không đắt. 

  D)   Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các t

Sai. Đáp án đúng là: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức

Vì:

Doanh nghiệp ít khi lựa chọn quảng cáo làm bộ phận chủ chốt trong một chương trình xúc tiến hỗn hợp
nếu như sản phẩm đó: Là loại sản phẩm có đơn giá cao và được sử dụng bởi người mua là các tổ chức.
Trường hợp này người làm marketing thường sử dụng hình thức bán hàng cá nhân trực tiếp.

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường…

Chọn một câu trả lời


  A)   Nhân khẩu. 

  B)   Xã hội. 


  C)   Văn hóa. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Trình độ học vấn của dân cư là một yếu tố của môi trường nhân khẩu; các yếu tố văn hóa, xã hội thuộc
môi trường văn hóa.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1. Môi trường nhân khẩu học.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1

Những người quản lý marketing cần phải cân nhắc điều gì khi đưa ra quyết định
về bao bì?

Chọn một câu trả lời


  A)   Chất lượng của sản phẩm. 

  B)   Số lượng của sản phẩm. 

  C)   Người tiêu dùng và chi phí. 

  D)   Người tiêu dùng và người lao động. 

Sai. Đáp án đúng là: Người tiêu dùng và chi phí.

Vì:

Những người quản lý marketing cần phải cân nhắc người tiêu dùng và chi phí khi đưa ra quyết định về
bao bì bởi vì họ là người đòi hỏi về loại, đặc điểm, chất lượng bao bì cũng như mức chi phí, giá thành mà
họ có thể chấp nhận được.

Tham khảo:  Bài 7, mục 7.3.1. Quản trị bao gói.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu31 [Góp ý]
Điểm : 1
Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là:

Chọn một câu trả lời


  A)   Đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường.

  B)   Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing củ

  C)   Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể t

  D)   Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing củ
và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hi

Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh
nghiệp và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.

Vì:

Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến
lược marketing của doanh nghiệp; Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có
thể thực hiện.

Nghiên cứu marketing không đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường,
sự thành công còn phụ thuộc chủ yếu vào quá trình triển khai các chính sách marketing.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu32 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhãn mác hàng hoá có tác động nhiều đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Những người có thu nhập thấp. 

  B)   Những người có thu nhập cao . 

  C)   Những người bảo thủ. 

  D)   Mức độ tác động là như nhau. 

Sai. Đáp án đúng là: Những người có thu nhập cao


Vì:

Nhãn mác hàng hoá có tác động nhiều đếnNhững người có thu nhập cao hơn Những người có thu nhập
thấp và Những người bảo thủ.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3.1. Những yếu tố thuộc về văn hóa.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu33 [Góp ý]
Điểm : 1

Hoạt động marketing dịch vụ trong các lĩnh vực nào dưới đây là cần thiết cho các
công ty đa quốc gia?

Chọn một câu trả lời


  A)   Các dịch vụ ngân hàng. 

  B)   Các đại lý/hãng quảng cáo 

  C)   Các hãng tư vấn luật 

  D)   Các dịch vụ ngân hàng, Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật

Sai. Đáp án đúng là Các dịch vụ ngân hàng, Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật...

Vì:

Các công ty đa quốc gia cần các hoạt động marketing dịch vụ trong các lĩnh vực :Các dịch vụ ngân hàng,
Các đại lý/hãng quảng cáo, Các hãng tư vấn luật..

Tham khảo: Bài 7. Quản trị sản phẩm và chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu34 [Góp ý]
Điểm : 1

Thị trường thực phẩm ăn liền không phát triển được là vì:

Chọn một câu trả lời


  A)   sự tiến bộ về công nghệ . 

  B)   những biến đổi từ môi trường nhân khẩu học. 


  C)   nhu cầu hành vi tiêu dùng tác động. 

  D)   nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn. 

Sai. Đáp án đúng là:  nền kinh tế  tự cung tự cấp hoàn toàn.

Vì:

Thị trường thực phẩm ăn liền phát triển được là nhờ: Sự tiến bộ về công nghệ (chế biến được), những
biến đổi từ môi trường nhân khẩu học (đô thị hóa, phụ nữ giải phóng khỏi công việc nội chợ), nhu cầu
hành vi tiêu dùng tác động (hành vi sử dụng thực phẩm ăn liền).

Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu35 [Góp ý]
Điểm : 1

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Chính sách phân đoạn thị trường. 

  B)   Chiến lược định vị. 

  C)   Chiến lược quảng cáo, xúc tiến. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Chiến lược quảng cáo, xúc tiến

Vì:

Môi trường chính trị - luật pháp có thể tác động đến quảng cáo xúc tiến (Pháp lệnh về quảng cáo, nghị
định liên quan đến xúc tiến khuyến mại).

Tham khảo: Bài 10, mục 10.2. Quảng cáo.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu36 [Góp ý]
Điểm : 1
----------yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản
phẩm/dịch vụ mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến:

Chọn một câu trả lời


  A)   Mục tiêu của doanh nghiệp. 

  B)   Danh mục đầu tư của doanh nghiệp. 

  C)   Công nghệ mới. 

  D)   Kế hoạch thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Công nghệ mới.

Vì:

Công nghệ mới yêu cầu việc điều tra nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ
mới hoặc sản phẩm/dịch vụ cải tiến để xác định khả năng ứng dụng của công nghệ này trong kinh doanh.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.4. Cân đối quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh
tranh.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu37 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh không phải đối mặt với các
vấn đề

Chọn một câu trả lời


  A)   phát triển quan hệ theo các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viê

  B)   quyết định cách thức khuyến khích các thành viên trong kênh. 

  C)   sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích ho
thành viên.

  D)   giảm giá thời vụ. 

Sai. Đáp án đúng là:  Giảm giá thời vụ.

Vì:
Trong quản lý kênh marketing, người quản lý kênh phải đối mặt với các vấn đề: Phát triển quan hệ theo
các mức độ chặt chẽ khác nhau với các thành viên, Quyết định cách thức khuyến khích các thành viên
trong kênh, Sử dụng các chiến lược khác của marketing hỗn hợp để khuyến khích hoạt động của thành
viên.

Giảm giá thời vụ thuộc chính sách giá

Tham khảo: Bài 9, mục 9.1.3. Chức năng của kênh phân phối.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu38 [Góp ý]
Điểm : 1

Phỏng vấn nhóm tập trung:

Chọn một câu trả lời


  A)   Có chi phí cao. 

  B)   Thường có thời gian ngắn hơn phỏng vấn cá nhân. 

  C)   Thường nghiên cứu về tâm lý, hành vi cá nhân. 

  D)   Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. 

Sai. Đáp án đúng là: Có chi phí cao.

Vì:

Phỏng vấn nhóm tập trung có đặc điểm là: Có chi phí cao; Thường có thời gian dài hơn phỏng vấn cá
nhân; Thường nghiên cứu về ý tưởng sáng tạo, quan điểm chung..

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu39 [Góp ý]
Điểm : 1

Các nhân tố…….mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu
dùng mong đợi của các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các
khách hàng tiềm năng.

Chọn một câu trả lời


  A)   Kinh tế. 
  B)   Chính trị. 

  C)   Nhân khẩu. 

  D)   Tâm lý. 

Sai. Đáp án đúng là: Nhân khẩu.

Vì:

Các nhân tố nhân khẩu mà đặc biệt quan trọng với các quyết định về giá là tỷ lệ tiêu dùng mong đợi của
các khách hàng tiềm năng, và định điểm và vị trí của các khách hàng tiềm năng.

Tham khảo: Bài 8, mục 8.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá.

Không đúng
Điểm: 0/1.

Câu40 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không
cần tiến hành các hoạt động nào sau đây:

Chọn một câu trả lời


  A)   Quảng cáo truyền hình. 

  B)   Quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành. 

  C)   Bán hàng trực tiếp. 

  D)   Hội nghị khách hàng. 

Sai. Đáp án đúng là: Quảng cáo truyền hình.      

Vì:

Doanh nghiệp sử dụng chính sách marketing đẩy trong kênh phân phối không cần tiến hành các hoạt
động quảng cáo truyền hình. Đây là công cụ tác động đến công chúng, người tiêu dùng, sử dụng trong
chiến lược kéo.

Tham khảo: Bài 9, mục 9.3. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối.

You might also like