You are on page 1of 5

CÁC LOẠI CÂU

1. Conditions: Câu điều kiện


Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình
huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như
khoa học.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S+ Vs/es S + Vs/es
Ví dụ:
 If you freeze water, it becomes a solid.
(Nếu bạn đóng bằng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
 Plants die if they don’t get enough water.
(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ
dẫn, lời đề nghị.
Ví dụ:
 If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
 Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)
 If you want to come, call me before 5:00.
(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)
Trong câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không
làm thay đổi ý nghĩa của câu nói:
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai và kết quả của nó.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + Vs/es S + will/can/may + V
Ví dụ:
 If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)
 If I have time, I’ll finish that letter.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)
 What will you do if you miss the plane?
(Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử
dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một
kết quả nào đó:
 If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật,
không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + V-ed S + would/could/might + V
Ví Dụ:
 If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is
bad so we can’t go.)
(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời
tiết xấu nên chúng ta không thể đi).
 If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I
am not the Queen.)
(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không
phải nữ hoàng.)
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong
quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ
sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + had + Ved3
S + would/could + have + Ved3

Ví dụ:
 If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work
hard, and I didn’t pass the exam.
(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
 If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t
know and I didn’t bake a cake.
(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.) 
Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã xảy ra
trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những
kết quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII
S + would + V
(Quá khứ hoàn thành)
Ví dụ: 
 If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and
now I don’t have my license)
(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện
tại tôi không có bằng lái xe.)
 I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the
job and I’m not a millionaire)
(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã
không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)
Một số lưu ý về cách dùng câu điều kiện
Cũng giống như động từ có động từ thường và động từ bất quy tắc, các cấu trúc
câu đầu điều kiện cũng có những trường hợp đặc biệt cần lưu ý.
1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể
dùng “unless” thay cho “if not…”
Ví dụ:
 I will buy you a new laptop if you don’t let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất
vọng.)
=> I will buy you a laptop  unless you let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất
vọng.)
2. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn
trong mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.
Ví dụ: 
 If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.
(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)
3. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta  sử dụng “were” thay cho “was”
Ví dụ: 
 If I were you, I would never do that to her. 
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
4. Cách dùng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 thường được
sử dụng trong cấu trúc câu wish và cấu trúc câu would rather để thể hiện
sự tiếc nuối hoặc ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì:
Ví dụ:
 If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!
(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)
=> I wish I had reviewed for the exam.
(Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)
2. Results: Mệnh đề chỉ kết quả
a. S+be/V + too + adj/adv +(for O) + to V
b. S + be/V (not) + adj/adv + enough +(for O) + to V
c. S + be/V + so + adj/adv + that + S + V
d. It/ They + be + such + (a/an) + adj +N + that + S +V
3. Manner: Mệnh đề chỉ cách thức
S + V + as if/ as though + S +V
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
a. When + S +Vs/es, S + will + V
b. When + S + Ved2, S + Ved2 ( điểm thời gian)
c. When + S + Ved2, S + was/were + V-ing
d. When + S + Ved2, S + had + Ved3 ( có just và already)
e. While + S + Ved2, S + was/were + V-ing ( hành động cắt ngang)
f. While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing
g. By the time + S + Ved2, S + had + Ved3
h. By the time + S + Vs/es, S + will have + Ved3
i. S + had +Ved3 before S + Ved2
k. S+ have/has + Ved3 since + S + Ved2
l. After + S + had + Ved3, S + Ved2
p. After + S + have/has + Ved3, S + will + V
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:
a. S + V + in order/so as +(not) + to V
b. S + V + in order + for O + (not) + to V
c. S+ V + so that/ in order that S+ can/could/will/would (not) +V

6. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:


a. S + V + although/eventhough + S + V
b. Although/ eventhough + S + V, S + V
c. S + V + inspite of/ despite + N/ Gerund
d. Inspite of/Despite + N/Gerund + S + V
7. Mệnh đề chỉ lí do:
a. Because/since/as + S +V , S + V
b. Because of/ Due to +V-ing/noun/pronoun, S + V
8. Công thức viết lại câu dạng thì:
a. S + last + V2/ed + time + ago
=> The last time + S + V2/ed + was + time + ago
b. This is the first time + S + have/has + V3/ed
=> S + have/has + not + V3/ed + before
c. S + didn’t + V + until: Mãi cho đến khi
=> It was not until +……+that
d. S + began + started + to V/ V-ing + ago
=> S + have/has +V3/ed hoặc been + V-ing + since/ago
9. Một số công thức viết lại câu khác

You might also like